Professional Documents
Culture Documents
Sales Muốn có nhiều hàng tồn kho để có thể đáp ứng tất cả nhu cầu của khách hàng
Tài chính Hàng hóa tồn kho “giam” vốn quá nhiều
Hàng tồn kho giúp khối sản xuất không bị tổn thất nặng nếu có sự cố kỹ thuật, hư
Sản xuất
hỏng máy, nhu cầu khách hàng thay đổi … xảy ra trong quá trình vận hành.
Tồn kho cao không có nghĩa là hàng hóa luôn ở trạng thái sẵn sàng cao!
8
Nhà kho dùng để làm gì?
9
1.1 Tầm quan trọng của tồn kho
Mục tiêu của quản lý tồn kho là đảm bảo đủ lượng hàng hóa
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong điều kiện hiệu quả về chi phí
2. Phòng ngừa rủi ro bị ảnh hưởng bởi thay đổi từ nhà cung cấp
Dịch
vụ
khách
hàng
15
1.3 Các loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho: hàng hóa được bảo quản trong kho nhằm đáp ứng nhu cầu
cho SX hay cho khách hàng.
• Là nguyên phụ liệu đã được mua nhưng chưa được đưa vào quy trình sản xuất
• Thường được cung cấp từ nhà cung cấp hoặc nhà thầu phụ (ví dụ: hóa chất,
cao su, vải…)
• Là các nguyên liệu đã trải qua một số thay đổi nhưng chưa được hoàn thành
Không nằm trong cấu tạo sản phẩm nhưng cần thiết để tạo ra sản phẩm
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 20
1.4 Các loại chi phí tồn kho
Chi phí vốn (Capital cost): Là chi phí cho việc mua hàng tồn kho.
Chi phí tồn trữ (Holding cost): Là chi phí lưu trữ, bảo quản hàng trong kho.
Chi phí
nhân công Chi phí
Chi phí cho mất mát,
nhà kho hư hỏng và
lỗi thời
Chi phí
tồn trữ
Chi phí cho việc phát đơn đặt hàng Chi phí để chuẩn bị máy
hoặc quy trình sản xuất
Không phụ thuộc vào số lượng đặt hàng trong mỗi đơn hàng
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 22
1.4 Các loại chi phí tồn kho
Chi phí do thiếu hụt (Shortage cost)
• Là chi phí phát sinh khi gián đoạn sản xuất do thiếu nguyên phụ liệu/ linh kiện.
• Chi phí phải bồi hoàn cho khách hàng do không đủ hàng cung cấp khi đã nhận
hợp đồng.
Thường là ước tính chủ quan hay phỏng đoán từ kinh nghiệm
Ưu điểm • Mức dự trữ tồn kho thấp • Chi phí giám sát thấp
• Luôn nắm được tình trạng tồn
kho
Nhược điểm • Chi phí giám sát cao • Mức dự trữ tồn kho cao
T T T
• Là phương pháp phân chia hàng tồn kho thành ba loại dựa trên giá trị hàng năm của từng
loại.
• Thiết lập các chính sách tập trung nguồn lực vào quản lý một số ít loại tồn kho “quan
trọng” thay vì những loại tồn kho “ít quan trọng”.
• Số lượng: 15%
A • Giá trị: 70-80%
• Số lượng: 30%
B • Giá trị: 15-20%
• Số lượng: 55%
C • Giá trị: 5%
Nhóm A
Nhóm B
Nhóm C
Dự báo tốt hơn, kiểm soát tốt hơn, độ tin cậy của nhà cung cấp tăng và giảm hàng tồn kho
3. MÔ HÌNH
TỒN KHO
Q* Optimum quantity per order Lượng đặt hàng tối ưu Đơn vị/đơn hàng
H Holding cost Chi phí tồn trữ đơn vị Đơn vị tiền tệ /đơn vị/năm
Chi phí đặt hàng đơn vị/
S Setup cost/ Ordering cost Đơn vị tiền tệ /đơn đặt hàng
Chi phí thiết lập đơn vị
TC Total cost Tổng chi phí hàng năm Đơn vị tiền tệ /năm
Q/2
0
T T T Thời gian
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 32
3.1 Mô hình EOQ
C.ty Caric có nhu cầu sử dụng 1000 tấm tole 5mm mỗi năm. Với các
chi phí sau đây:
(giá đơn vị) p = 6000 đ / tấm
(phí tồn kho đơn vị) H = 5000đ/ tấm / năm
(phí đặt hàng) S = 100000đ/lần đặt
Biết công ty làm việc 300 ngày trong 1 năm.
Lượng đặt hàng tối ưu? Tổng chi phí hàng tồn kho? Thời gian
giữa 2 lần đặt hàng
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 34
Giải: Số lượng đặt hàng tối ưu/ lần đặt hàng
D 1000
N= = = 5 (lan)
Q * 200
Thời gian giữa hai lần đặt hàng
= 60 (ngày )
300
T=
5
Tổng chi phí hàng tồn kho:
SD HQ *
TC = + +PD = 7000000
Q* 2 35
3.1 Mô hình EOQ
Mô hình EOQ
D
Chi phí đặt hàng hàng năm S
Q
Q
Chi phí tồn trữ hàng năm H
2
Giá trị hàng tồn kho hàng năm pD
D Q
Tổng chi phí hàng năm TC = S + H + pD
Q 2
Imax/2
Tp Tc Tp Tc 38
3.2 Mô hình POQ
Tổng chi phí D Q d
TC = S + 1− H
Q 2 p
Mô hình POQ
D
Chi phí đặt hàng hàng năm S
Q
Q d
Chi phí tồn trữ hàng năm 1− H
2 p
Giá trị hàng tồn kho hàng năm pD
D Q d
Tổng chi phí hàng năm TC = S + 1− H + pD
Q 2 p
2DS
Lượng đặt hàng tối ưu Q* = d
H(1− )
p
40
3.2 Mô hình POQ
VÍ DỤ 1:
Nhà sản xuất và kinh doanh 1 bộ phận dùng cho dịch vụ hậu mãi của các
nhà bán lẻ xe gắn máy dự đoán nhu cầu cho bộ phận này trong năm tới
là 1000 đơn vị, với nhu cầu bình quân là 4 đơn vị/ ngày. Tuy nhiên, qúa
trình sản xuất đạt hiệu quả cao nhất với 8 đơn vị. Ngày. Vì thế Cty sản
xuất 8 đơn vị/ ngày, nhưng chỉ dùng có 4 đơn vị/ ngày. Tìm lượng đặt
hàng tối ưu? và thời gian giữa 2 lần đặt hàng. Biết:
Lượng cầu hàng năm: D = 1000 đơn vị
Chi phí đặt hàng: S = 10
CP lưu trữ: H = 0.5/ đơn vị/ năm
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 41
3.2 Mô hình POQ
VÍ DỤ 1:
2SD 2 * 49 * 5000
Q *1 = = = 700 (dvsp)
H 0.2 * 5
2SD 2 * 49 * 5000
Q *2 = = = 715 (dvsp)
H 0.2 * 4.8
2SD 2 * 49 * 5000
Q *3 = = = 719 (dvsp)
H 0.2 * 4.75
QLSXKS– C7: Quản lý tồn kho 48
3.3 Mô hình đặt hàng chiết khấu theo số lượng
VÍ DỤ 1
TC
P1
P2
P3
Q1 Q2 Q
B3: Tính tổng chi phí hàng tồn kho cho các mức sản lượng đã điều chỉnh.
Mức khấu Giá đơn vị Q* Chi phí mua Chi phí đặt Chi phí tồn trữ Tổng chi phí
trừ hàng hàng
1 $5 700 5000*5 = 25000 350 350 25742
Mức Giá đơn Q* Chi phí mua Chi phí đặt Chi phí tồn Tổng chi
khấu trừ vị hàng hàng trữ phí
1 $5 700 5000*5 = 392 350 25742
25000
2 $4.8 1000 24000 245 480 24725
B4: Chọn Q* có tổng chi phí hàng tồn kho thấp nhất.
=> Chọn Q = 1000 đơn vị sản phẩm
Khi nào lượng tồn kho xuống đến mức còn 96 sản phẩm
thì phải tiến hành đặt hàng
Nhà máy A chuyên đóng xà lan phải dùng tôn 5mm với mức 4800 tấm
mỗi năm. Công ty làm việc 300 ngày trong một năm. Phí trữ hàng hàng
năm là 20000đ/tấm. Phí đặt hàng là 100000đ/lần đặt hàng. Người bán
tôn phải mất 5 ngày từ lúc nhận đơn hàng cho đến khi giao được tôn.
Chiến lược đặt hàng sẽ như thế nào?