Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế NC: Nghiên cứu can thiệp LS, ngẫu nhiên, mù đơn, có
đối chứng.
Đối tượng nghiên cứu: 122 sản phụ mổ lấy thai.
- Nhóm I (n = 62): Truyền 7 ml/kg/15ph dd gelofusin 4% cùng lúc
GTTS.
- Nhóm II (n = 60): Truyền 15 ml/kg/15 phút dd ringerfundin cùng
lúc GTTS.
Thực hiện nghiên cứu: Tại khoa Gây mê hồi sức Bệnh viện
Bạch Mai từ tháng 01 đến tháng 10 năm 2020.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
SP thai đủ tháng
tháng,, có chỉ định mổ lấy thai chủ động
Có tăng HA
E
CG
N S
IBP pO2
Thông tin
BN
Chiều cao
Cân
Giới
Tính
QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU
Nhóm II: Truyền 15 ml/kg dung dịch ringerfudin cùng lúc GTTS
trong 15 phút (có dùng túi bóp áp lực). Sau duy trì 100 ml/giờ dung
dịch ringerfudin.
- Nếu tụt HA, truyền nhanh 200 - 300 ml ringerfudin trong 10 phút
kết hợp với cho thuốc co mạch (ephedrin).
QUY TRÌNH THU THẬP SỐ LIỆU
Mô tả kết quả:
quả:
- Các biến định lượng trình bày theo X ± SD
- Các biến định tính được trình bày theo tỉ lệ phần trăm (%)
Kiểm định sự khác biệt các biến:
biến:
- Các biến định lượng:
• T-test, ANOVA test: cho biến phân bố chuẩn.
• Sign test, Mann-Whitney test, Kruskal-Wallis test: cho biến phân bố
không chuẩn
- Các biến định tính: Sử dụng Z test, test χ2 hoặc Fisher’s exact test
- Các số liệu được nhập và xử lý theo các thuật toán thống kê y học bằng
phần mềm SPSS 16.0
- Giá trị p < 0,05 được coi là sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
‒ Nghiên cứu được sự đồng ý Hội đồng đạo đức trường Đại học Y
Hà Nội
‒ Người bệnh được thông báo về nghiên cứu và tự nguyện tham gia
‒ Kết quả nghiên cứu sẽ được công bố trên tạp chí y học
‒ Các thông tin chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, được giữ bí
mật
‒ Nghiên cứu chỉ phục vụ cho chăm sóc sức khỏe người bệnh
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• MacDonald 2011: CO tăng thoáng qua trong 5 phút đầu ở nhóm dịch tinh thể, nhóm HES tăng CO ở phút thứ
5 và 10. Khác biệt về CO giữa 2 nhóm là 0,06 l/ph (95%: -0,46 đến 0,58)
• Wendy HL: tải trước 15ml/kg dịch keo so với đồng tải 15ml/kg dịch tinh thể - CO tăng cao hơn ở nhóm dịch
keo trong 10 phút đầu so với nhóm dịch tinh thể (p=0,01).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Nhóm I Nhóm II
Thời điểm
CO (l/p) p CO (l/p) p
Tv
7,14 ± 1,29 Tv 6,98 ± 1,19
T10*
7,56 ± 1,43 0,01 T10 7,28 ± 1,29 0.09
T20
7,25 ± 1,29 0,49 T20 6,91 ± 1,22 0,54
T30
6,98 ± 1,32 0,45 T30 6,77 ± 1,21 0,06
T60*
5,79 ± ,10 0,00 T60* 5,91 ± 1,12 0,00
T120*
5,65 ± 1,00 0,00 T120* 5,76 ± 1,15 0,00
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Sự thay đổi cung lượng tim trước và sau điều trị tụt HA
Nhóm I Nhóm II p
p 0,07 0,83
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Lượng ephedrin
Các tác dụng không mong muốn ở hai nhóm xuất hiện với tỉ lệ
thấp và không nghiêm trọng.
- Apgar tốt ngay từ phút thứ nhất, đến phút thứ 5 tất cả đều đạt
Apgar 10 điểm.
- Một số chỉ số khí máu động mạch rốn ở hai nhóm không có sự
khác biệt.
KIẾN NGHỊ
1. Có thể truyền nhanh dịch keo hoặc dịch tinh thể cùng lúc
gây tê tuỷ sống (coload) để ngăn ngừa tụt huyết áp trong
mổ lấy thai.