You are on page 1of 4

Khi yêu cầ u Tò a á n mở thủ tụ c phá sả n, hầ u hết ngườ i yêu cầ u phả i nộ p lệ phí

theo quy định củ a phá p luậ t trừ mộ t số trườ ng hợ p đượ c miễn. Vậ y lệ phí, chi phí
mở thủ tụ c phá sả n là bao nhiêu? Cô ng ty Luậ t Nguyễn Lê Trầ n và Cộ ng sự xin tư
vấ n như sau:

Lệ phí yêu cầu mở thủ tục phá sản:

Theo quy định tạ i khoả n 11 Điều 4 Luậ t Phá sả n 2014 thì: “Lệ phí nộp đơn yêu cầu
mở thủ tục phá sản (sau đây gọi là lệ phí phá sản) là khoản tiền mà người yêu cầu
mở thủ tục phá sản phải nộp để Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản.”

Và Điều 22 Luậ t Phá sả n 2014 quy định:

“Điều 22. Lệ phí phá sản

Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản phải nộp lệ phí phá sản theo quy định
của pháp luật về án phí, lệ phí Tòa án nhân dân. Trường hợp người nộp đơn quy
định tại khoản 2 Điều 5 và điểm a khoản 1 Điều 105 của Luật này không phải nộp lệ
phí phá sản.”

Theo Danh mụ c lệ phí Tò a á n ban hà nh kèm theo Nghị quyết


326/2016/UBTVQH14 thì lệ phí nộ p đơn yêu cầ u mở thủ tụ c phá sả n hiện nay
là 1,5 triệu đồng.

Tuy nhiên nếu thuộ c mộ t trong cá c trườ ng hợ p sau thì ngườ i nộ p đơn yêu cầ u mở
thủ tụ c phá sả n không phải nộp Lệ phí phá sản (Điều 22 Luậ t Phá sả n 2014).

 Ngườ i lao độ ng, cô ng đoà n cơ sở , cô ng đoà n cấ p trên trự c tiếp cơ sở ở


nhữ ng nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở (khoả n 2 Điều 5).
 Ngườ i đạ i diện theo phá p luậ t củ a doanh nghiệp, hợ p tá c xã ; Chủ doanh
nghiệp tư nhâ n, Chủ tịch Hộ i đồ ng quả n trị củ a cô ng ty cổ phầ n, Chủ tịch
Hộ i đồ ng thà nh viên củ a cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n hai thà nh viên trở
lên, chủ sở hữ u cô ng ty trá ch nhiệm hữ u hạ n mộ t thà nh viên, thà nh viên
hợ p danh củ a cô ng ty hợ p danh mà doanh nghiệp, hợ p tá c xã mất khả
năng thanh toán không còn tiền, tài sản khác để nộp lệ phí phá
sản (khoả n 3,4 Điều 5).

Chi phí phá sản:

“Chi phí phá sản là khoản tiền phải chi trả cho việc giải quyết phá sản, bao gồm chi
phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, chi phí kiểm toán, chi phí
đăng báo và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.”(quy định tạ i khoả n 12
Điều 4 Luậ t Phá sả n 2014)

 “Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là khoản tiền
phải chi trả cho việc giải quyết phá sản của Quản tài viên, doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản.” (khoả n 13 Điều 4 Luậ t Phá sả n 2014).
 Chi phí phá sả n đượ c thanh toá n từ giá trị tà i sả n củ a doanh nghiệp, hợ p
tá c xã mấ t khả nă ng thanh toá n.
 Ngườ i nộ p đơn yêu cầ u mở thủ tụ c phá sả n phả i nộ p tạ m ứ ng chi phí
phá sả n, trừ 2 trườ ng hợ p khô ng phả i nộ p giống như lệ phí phá sản.
 Khoả n 4 Điều Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CPmứ c thù lao Quả n tà i
viên, DN quả n lý, thanh lý tà i sả n đố i vớ i trườ ng hợ p DN, HTX bị tuyên
bố phá sả n theo quy định củ a Luậ t Phá sả n 2014 đượ c xá c định như sau:

Tổng giá
trị tài sản
TT thu được Mức thù lao
sau khi
thanh lý

Dướ i 100 5% tổ ng giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi


1
triệu đồ ng thanh lý.

5 thá ng lương cơ sở theo quy định củ a phá p


Từ 100
luậ t về lương cơ sở đố i vớ i cá n bộ , cô ng
triệu đồ ng
2 chứ c, viên chứ c và lự c lượ ng vũ trang + 4%
đến 500
củ a phầ n giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi
triệu đồ ng
thanh lý vượ t quá 100 triệu đồ ng.

20 thá ng lương cơ sở theo quy định củ a


Từ trên 500
phá p luậ t về lương cơ sở đố i vớ i cá n bộ ,
triệu đồ ng
3 cô ng chứ c, viên chứ c và lự c lượ ng vũ trang +
đến 1 tỷ
3% củ a phầ n giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi
đồ ng
thanh lý vượ t quá 500 triệu đồ ng.

36 thá ng lương cơ sở theo quy định củ a


Từ trên 1 tỷ phá p luậ t về lương cơ sở đố i vớ i cá n bộ ,
4 đồ ng đến cô ng chứ c, viên chứ c và lự c lượ ng vũ trang +
10 tỷ đồ ng 2% củ a phầ n giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi
thanh lý vượ t quá 1 tỷ đồ ng.

5 Từ trên 10 Mứ c thù lao đố i vớ i tổ ng giá trị tà i sả n thu


đượ c sau khi thanh lý đến 10 tỷ đồ ng xá c
tỷ đến 50 tỷ định theo mụ c 4 củ a Bả ng nà y + 0,5% củ a
đồ ng phầ n giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi thanh lý
vượ t quá 10 tỷ đồ ng.

Mứ c thù lao đố i vớ i tổ ng giá trị tà i sả n thu


đượ c sau khi thanh lý đến 50 tỷ đồ ng xá c
Từ trên 50
6 định theo mụ c 5 củ a Bả ng nà y + 0,3% củ a
tỷ đồ ng
phầ n giá trị tà i sả n thu đượ c sau khi thanh lý
vượ t quá 50 tỷ đồ ng.

 Đố i vớ i trườ ng hợ p doanh nghiệp, hợ p tá c xã bị tuyên bố phá sả n do


Doanh nghiệp, hợ p tá c xã khô ng thự c hiện đượ c phương á n phụ c hồ i
hoạ t độ ng kinh doanh hoặ c hết thờ i hạ n thự c hiện phương á n phụ c hồ i
hoạ t độ ng kinh doanh nhưng doanh nghiệp, hợ p tá c xã vẫ n mấ t khả
nă ng thanh toá n thì thù lao bao gồm mức thù lao được xác định theo
từng trường hợp quy định ở bảng trên cộng với thù lao giám sát
hoạt động kinh doanh củ a doanh nghiệp trong quá trình doanh nghiệp,
hợ p tá c xã mấ t khả nă ng thanh toá n thự c hiện phương á n phụ c hồ i kinh
doanh (điểm c khoả n 4 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướ ng dẫ n
Luậ t Phá sả n và Quả n tà i viên và hà nh nghề quả n lý, thanh lý tà i sả n);
 Đố i vớ i trườ ng hợ p doanh nghiệp, hợ p tá c xã thuộ c trườ ng hợ p thực
hiện xong phương án phục hồi kinh doanh thì mứ c thù lao do Thẩ m
phá n tiến hà nh thủ tụ c phá sả n và Quả n tà i viên, doanh nghiệp quả n lý,
thanh lý tà i sả n thỏa thuận (điểm d khoả n 4 Điều 21 Nghị định
22/2015/NĐ-CP hướ ng dẫ n Luậ t Phá sả n và Quả n tà i viên và hà nh nghề
quả n lý, thanh lý tà i sả n);
 Trong đó thù lao giám sát hoạt động kinh doanh củ a doanh nghiệp do
Thẩ m phá n và Quả n tà i viên, doanh nghiệp quả n lý, thanh lý tà i sả n thỏa
thuận trên cơ sở căn cứ vào Thời gian, công sức, kết quả thực hiện
của Quản tài viên (khoả n 2 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướ ng
dẫ n Luậ t Phá sả n và Quả n tà i viên và hà nh nghề quả n lý, thanh lý tà i
sả n) và phương thức tính thù lao là giờ làm việc, mức thù lao trọn
gói, mức thù lao tính theo tỷ lệ phần trăm tổng giá trị tài sản doanh
nghiệp, hợ p tá c xã bị tuyên bố phá sả n thu đượ c sau khi thanh lý (khoả n
3 Điều 21 Nghị định 22/2015/NĐ-CP hướ ng dẫ n Luậ t Phá sả n và Quả n
tà i viên và hà nh nghề quả n lý, thanh lý tà i sả n);
 Trong trườ ng hợ p Hộ i nghị chủ nợ và Quả n tà i viên hoặ c doanh nghiệp
quả n lý, thanh lý tà i sả n có thỏ a thuậ n khá c về mứ c thù lao thì mứ c thù
lao đượ c á p dụ ng theo thỏ a thuậ n đó (khoả n 5 Điều 21 Nghị định
22/2015/NĐ-CP hướ ng dẫ n Luậ t Phá sả n và Quả n tà i viên và hà nh nghề
quả n lý, thanh lý tà i sả n).
Tạm ứng chi phí phá sản:

 Tạ m ứ ng chi phí phá sả n là khoả n tiền do Tò a á n nhâ n dâ n quyết định để


đă ng bá o, tạ m ứ ng chi phí Quả n tà i viên, doanh nghiệp quả n lý, thanh lý
tà i sả n (khoả n 14 Điều 4 Luậ t Phá sả n 2014).
 Tò a á n nhâ n dâ n quyết định mứ c tạ m ứ ng chi phí phá sả n, mứ c chi phí
phá sả n trong từ ng trườ ng hợ p cụ thể theo quy định củ a phá p luậ t và
quyết định việc hoà n trả tạ m ứ ng chi phí phá sả n, trừ trườ ng hợ p ngườ i
nộ p đơn yêu cầ u mở thủ tụ c phá sả n khô ng trung thự c (khoả n 4 Điều 23,
khoả n 4 Điều 19 Luậ t Phá sả n 2014).
 Theo quy định tạ i khoả n 1 Điều 38 Luậ t phá sả n 2014 thì Tòa án dự
tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản, tuy nhiên hiện nay mớ i chỉ có quy
định về mứ c thù lao đố i vớ i quả n tà i viên tạ i Điều 21 Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngà y 16/02/2015 củ a Chính phủ , chưa có quy định cụ
thể về dự tính số tiền tạm ứng chi phí phá sản.

You might also like