You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN HỌC PHẦN
Tên học phần: Công nghệ Phần mềm

Đề tài:

XÂY DỰNG PHẦN MỀM


QUẢN LÝ KHÁCH SẠN ANPV

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Hữu Trung.

Sinh viên thực hiện:


.............. ................... ..................

.............. ................... ..................

.............. ................... ..................

.............. ................... ..................

TP. Hồ Chí Minh, ..............


PHIẾU PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
Tên đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý khách sạn ANPV.

Tự đánh giá, tỷ lệ
STT MSSV/Họ tên Nội dung thực hiện công việc
và điểm
- Mô tả hoạt động của các bộ
phận:
+ Bộ phận dịch vụ phòng.
+ Bộ phận an ninh – bảo vệ.
- Mô tả nghiệp vụ:
+ Quản lý dịch vụ.
+ Quản lý dịch vụ phòng.
- Thiết kế mô hình ERD.
- Thiết kế cơ sở dữ liệu các
bảng: DichVu, LoaiDV,
ChiTietThemDV.
- Thiết kế giao diện chức năng:
1911062359 25%
1 + Quản lý dịch vụ.
Đoàn Nguyễn Duy An 8 điểm
+ Quản lý quy định.
+ Quản lý phòng và buồng
phòng.
- Code chức năng dịch vụ:
thêm sửa, xóa các dịch vụ, loại
vật dụng, tìm kiếm theo mã
dịch vụ.
- Code chức năng quy định:
thêm sửa, xóa các quy định.
- Code chức năng quản lý
phòng: thêm sửa, xóa các
phòng, tìm kiếm phòng.

1
- Mô tả hoạt động của các bộ
phận:
+ Bộ phận kho.
+ Bộ phận bếp – dịch vụ.
- Mô tả nghiệp vụ quản lý kho
- Thiết kế mô hình Use Case và
Class
- Thiết kế cơ sở dữ liệu các
bảng: Kho, QuyDinh
- Thiết kế giao diện chức năng:
+ Quản lý kho
+ Quản lý nhân viên
1911064908 + Thông tin cá nhân 25%
2
Trịnh Hoàng Bảo Ngân - Code chức năng kho: thêm 8 điểm
sửa, tìm kiếm, xóa các vật dụng
trong kho, tìm kiếm theo mã
vật dụng
- Code chức năng nhân viên:
thêm sửa, xóa nhân viên
- Code chức năng thông tin cá
nhân: chỉnh sửa và lưu thông
tin cá nhân của người dùng
- Chỉnh sửa hoàn thiện file báo
cáo
- Mô tả hoạt động của bộ phận
quản lý
- Mô tả các nghiệp vụ:
1911060945 25%
3 + Quản lý khách hàng
Huỳnh Minh Phương 8 điểm
+ Quản lý hóa đơn
- Thiết kế mô hình Use Case và
Class

2
- Thiết kế cơ sở dữ liệu các
bảng: KhachHang, DatPhong,
Phong
- Thiết kế giao diện các chức
năng:
+ Quản lý khách hàng
+ Quản lý đặt phòng
+ Đăng nhập
+ Đăng xuất
- Code chức năng quản lý
khách hàng: thêm sửa, xóa
thông tin khách hàng, tìm kiếm
khách hàng theo số căn cước
công dân, hiển thị tổng số
khách hàng của hệ thống
- Code chức năng quản lý thuê
phòng: thêm, xóa dịch vụ và
nội quy vào hóa đơn; thanh
toán hóa đơn; hiện thị danh
sách, trạng thái phòng
- Code chức năng đăng nhập:
khi hiện tài khoản admin khi
vừa vào hệ thống, đăng nhập
thành công nếu đúng tài khoản
đã cung cấp, nếu sai hiện thông
báo, thoát hệ thống
- Code chức năng đăng xuất:
Thoát hoàn toàn hệ thống
- Mô tả hoạt động của bộ phận
lễ tân
- Mô tả các nghiệp vụ:
+ Quản lý nhân viên
3
+ Quản lý tài khoản
- Thiết kế mô hình DFD
- Thiết kế cơ sở dữ liệu các
bảng: NhanVien, PhanCong
- Thiết kế giao diện các chức
năng:
+ Phân công ca làm
+ Thống kê
4 1911065098 + Đăng ký thuê phòng 25%
Lê Thanh Vĩnh - Code chức năng phân công ca 8 điểm
làm: thêm, xóa các dòng phân
công ca làm, thoát khỏi giao
diện phân công
- Chức năng thống kê: thống kê
theo phòng và thống kế tất cả
phòng
- Code chức năng đăng ký thuê
phòng: Thêm hóa đơn thuê
phòng, xóa hóa đơn phù hợp
điều kiện, sửa thông tin khách
hàng trên hóa đơn

4
LỜI NÓI ĐẦU
Trước tiên với tình cảm sâu sắc và chân thành nhất, cho phép chúng em được bày
tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo bộ môn đã tạo điều kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài này. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học bộ môn
Công nghệ phần mềm, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy và
bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn thầy – người đã trực tiếp giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn
nhóm em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn đồng thời có điều kiện bổ
sung, nâng cao ý thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

5
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................... 5

DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... 9

Chương 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ................................................................................. 10

1.1 Giới thiệu ............................................................................................................. 10

1.2 Mục đích thiết kế phần mềm quản lý khách sạn .................................................. 11

1.3 Thực tế hoạt động của khách sạn ......................................................................... 11

1.3.1 Bộ phận quản lý ............................................................................................ 12

1.3.2 Bộ phận lễ tân ............................................................................................... 12

1.3.3 Bộ phận dịch vụ phòng .................................................................................. 13

1.3.4 Bộ phận an ninh – bảo vệ .............................................................................. 13

1.3.5 Bộ phận bếp và dịch vụ ................................................................................. 13

1.3.6 Bộ phận kho................................................................................................... 14

1.4 Ràng buộc tổng thể .............................................................................................. 14

1.5 Giả thiết và sự lệ thuộc ........................................................................................ 15

1.6 Tính khả thi của dự án.......................................................................................... 15

1.7 Một số nghiệp vụ chính tại khách sạn ANPV ...................................................... 15

1.7.1 Quản lý thuê phòng ....................................................................................... 15

1.7.2 Quản lý phòng và buồng phòng .................................................................... 16

1.7.3 Quản lý dịch vụ ............................................................................................. 17

1.7.4 Quản lý nhân viên ......................................................................................... 18

1.7.5 Quản lý kho ................................................................................................... 19

1.7.6 Quản lý tài khoản .......................................................................................... 19

1.7.7 Quản lý hoá đơn ............................................................................................ 20

Chương 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG................................................................................ 21

2.1 Mô hình ERD ....................................................................................................... 21

2.2 Mô hình DFD ....................................................................................................... 22


6
2.2.1 Mô hình DFD chính ...................................................................................... 22

2.2.2 Mô hình DFD cấp 1 ...................................................................................... 22

2.3 Mô hình Use Case ................................................................................................ 23

2.3.1 Mô hình Use Case chính ............................................................................... 23

2.3.2 Một số mô hình Use Case phân rã chức năng .............................................. 23

2.4 Mô hình lớp .......................................................................................................... 27

Chương 3 CƠ SỞ SỮ LIỆU ........................................................................................... 28

3.1 Quan hệ dữ liệu .................................................................................................... 28

3.2 Các bảng ............................................................................................................... 28

3.2.1 Bảng Phong ................................................................................................... 28

3.2.2 Bảng NhanVien ............................................................................................. 28

3.2.3 Bảng Kho ....................................................................................................... 29

3.2.4 Bảng LoaiDV ................................................................................................. 29

3.2.5 Bảng DichVu ................................................................................................. 29

3.2.6 Bảng DatPhong ............................................................................................. 29

3.2.7 Bảng ChiTietThemDV ................................................................................... 30

3.2.8 Bảng KhachHang .......................................................................................... 30

3.2.9 Bảng QuyDinh ............................................................................................... 30

3.2.10 Bảng PhanCong ............................................................................................ 31

Chương 4 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM ........................................................................ 32

4.1 Đăng nhập ............................................................................................................ 32

4.2 Quản lí đặt phòng ................................................................................................. 32

4.3 Đăng ký thuê phòng ............................................................................................. 33

4.4 Màn hình phòng ................................................................................................... 34

4.5 Thông tin tài khoản .............................................................................................. 34

4.6 Thống kê toàn bộ phòng ...................................................................................... 35

7
4.7 Phân công ca làm ................................................................................................. 36

4.8 Thông tin nhân viên ............................................................................................. 36

4.9 Thông tin dịch vụ ................................................................................................. 37

4.10 Quy định ........................................................................................................... 38

4.11 Thông tin kho.................................................................................................... 38

4.12 Thông tin khách hàng ....................................................................................... 39

Chương 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................................... 41

5.1 Kết quả đạt được .................................................................................................. 41

5.1.1 Kiến thức ....................................................................................................... 41

5.1.2 Sản phẩm ....................................................................................................... 41

5.2 Hướng phát triển .................................................................................................. 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 43

8
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Mô hình ERD quản lý khách sạn ANPV. .......................................................... 21
Hình 2-2 Mô hình DFD quản lý khách sạn ANPV. .......................................................... 22
Hình 2-3 Mô hình DFD cấp 1............................................................................................ 22
Hình 2-4 Mô hình Use case chính. .................................................................................... 23
Hình 2-5 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý tài khoản. ................................. 23
Hình 2-6 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý kho. .......................................... 24
Hình 2-7 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý thuê phòng. .............................. 24
Hình 2-8 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý hoá đơn. ................................... 25
Hình 2-9 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý phòng và buồng phòng. ........... 25
Hình 2-10 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý dịch vụ. .................................. 26
Hình 2-11 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý nhân viên. .............................. 26
Hình 2-12 Mô hình lớp quản lý khách sạn ANPV. ........................................................... 27
Hình 3-1 Quan hệ giữa các bảng. ...................................................................................... 28
Hình 4-1 Màn hình đăng nhập. .......................................................................................... 32
Hình 4-2 Màn hình quản lý đặt phòng............................................................................... 32
Hình 4-3 Màn hình đăng ký thuê phòng. ........................................................................... 33
Hình 4-4 Màn hình phòng. ................................................................................................ 34
Hình 4-5 Màn hình thông tin tài khoản. ............................................................................ 34
Hình 4-6 Màn hình thống kê toàn bộ phòng. .................................................................... 35
Hình 4-7 Màn hình thống kê theo tên phòng. .................................................................... 35
Hình 4-8 Màn hình phân công ca làm. .............................................................................. 36
Hình 4-9 Màn hình thông tin nhân viên. ........................................................................... 36
Hình 4-10 Màn hình thông tin dịch vụ. ............................................................................. 37
Hình 4-11 Màn hình quy định. .......................................................................................... 38
Hình 4-12 Màn hình thông tin kho. ................................................................................... 38
Hình 4-13 Màn hình thông tin khách hàng. ....................................................................... 39
Hình 4-14 Màn hình thông tin tài khoản khi tìm kiếm. ..................................................... 40

9
Chương 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu
- Trong xu hướng phát triển của những năm gần đây du lịch là một trong những
ngành có độ tăng trưởng cao nhất cả nước. Rất nhiều khách sạn đua nhau mọc lên và phát
triển liên tục nhanh chóng theo sự phát triển của xã hội về cả quy mô và chất lượng.
- Hiện nay, khách sạn ANPV cung cấp dịch vụ cho thuê phòng theo ngày cho khách
nghỉ trọ nên khách sạn phải tiếp nhận, quản lý một khối lượng lớn và thường xuyên nhiều
loại khách, cùng với loại dịch vụ phát sinh theo nhu cầu của khách hàng. Do đó theo sự
phát triển đi lên của khách sạn nên công việc quản lý kinh doanh của khách sạn ngày càng
phức tạp hơn.
- Hơn nữa, công tác quản lý không chỉ đơn thuần là quản lý về lưu lượng khách đến
với khách sạn, sử dụng các loại hình dịch vụ… mà công việc quản lý còn phải đáp ứng nhu
cầu về việc báo cáo các loại hình doanh thu, tình hình kinh doanh của khách sạn… để từ
đó có thể đưa ra định hướng và lập kế hoạch phát triển cho công việc kinh doanh đó.
- Hiện tại, việc kinh doanh của khách sạn đang rất phát đạt, tạo ra nhiều doanh thu,
vì thế số lượng nhân viên cũng tăng theo, công việc của mỗi nhân viên cũng trở nên vất vả
hơn nhiều, việc các nghiệp vụ của khách sạn đang được quản lý truyền thống thủ công với
sự giúp đỡ của sổ sách, giấy tờ với các phần mềm cơ bản như Microsoft Word, Microsoft
Excel hay Microsoft Access mất rất nhiều thời gian và công sức của mọi người và thường
xuyên xảy ra nhầm lẫn, thiếu sót dẫn đến nhiều thiệt hại là điều có thể xảy ra.
- Để tránh thất thoát, nhầm lẫn và chặt chẽ trong việc quản lý kinh doanh. Và sự
phản hồi thông tin nhanh chóng, chính xác đối với khách hàng là điều quan trọng, do đó
việc chậm trễ cũng như sai xót trong cung cấp thông tin cho khách hàng sẽ làm mất uy tín
dẫn đến tổn thất doanh thu và thị phần khách sạn. Cũng như, hàng hóa và dịch vụ có thể
tổn thất nếu như không báo cáo tức thời bởi cì người quản lý cần phải chờ đợi nhân viên
cấp dưới thống kê và báo cáo vào cuối tuần hoặc cuối tháng, …
- Vì những lý do trên, nên ban lãnh đạo khách sạn quyết định đầu tư cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin và xây dựng một hệ thống phần mềm để tin học hóa các quy trình
nghiệp vụ diễn ra tại khách sạn.

10
1.2 Mục đích thiết kế phần mềm quản lý khách sạn
- Phát triển từ ý tưởng về nghiệp vụ quản lý khách sạn, niềm đam mê ứng dụng công
nghệ cao vào cuộc sống, xây dựng phần mềm quản lý khách sạn nhằm giúp người quản lý
đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng hơn trong các công tác quản lý, minh bạch các hoạt động
từ đó kiểm soát được mọi hoạt động kinh doanh và thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Việc
này phải được tiến hành một cách tuần tự từng bước và đưa vào sử dụng vận hành ngay để
thấy được hiệu quả của nó.
- Với việc xây dựng và đưa vào hoạt động phần mềm quản lý khách sạn hướng tới
có thể đáp ứng nhu cầu của nhân viên và ban quản lý trong khách sạn về: cho thuê phòng,
quản lý các dịch vụ kèm theo, quản lý thông tin nhân viên, quản lý thanh toán cho khách
hàng, …
- Phần mềm phải có chức năng tạo các báo cáo về doanh thu của các phòng trong
khách sạn, báo cáo về nhập/ xuất/ tồn kho của các dịch vụ đi kèm và các báo cáo về kết
quả kinh doanh…
- Với việc áp dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ quản lý khách sạn ngoài việc
đáp ứng được nhu cầu đặt ra trước mặt của khách sạn còn phải đáp ứng nhu cầu trong tương
lai. Bên cạnh đó áp dụng phần mềm vào quản lý khách sạn cũng cho phép nhân sự của
khách sạn hình thành thói quen làm việc mới đó là áp dụng tiến bộ công nghệ thông tin.
Đó là một kỹ năng quan trọng trong kỷ nguyên của công nghệ thông tin mà mỗi người cần
được trang bị để phục vụ công tác nghiệp vụ của mình.
=>Nên nhu cầu tin học hóa khách sạn là rất cần thiết.
1.3 Thực tế hoạt động của khách sạn
- Trên thực tế đa phần các khách sạn phục vụ cho thuê phòng đang áp dụng hình
thức quản lý qua sổ sách, chứng từ một cách thủ công mà chưa áp dụng công nghệ thông
tin và các công việc này.
- Qua một thời gian khảo sát tại các khách sạn (với nhiều quy mô và địa điểm hoạt
động khác nhau) nhóm em nhận thấy mô hình chung cách thức tổ chức quản lý các khách
sạn như sau:

11
1.3.1 Bộ phận quản lý
- Theo từng chu kỳ thời gian nhất định (theo ngày, theo tuần, theo tháng, theo quý,
…) bộ phận quản lý có thể theo dõi, kiểm tra các tình trạng cho thuê phòng, các mặt hàng
sử dụng cho dịch vụ kèm theo để báo cáo lãnh đạo và phân tích, triển khai chiến lược kinh
doanh mới.
- Bên cạnh đó, bộ phận quản lý còn phải triển khai thực hiện các kết hoạch sao cho
hiệu quả nhất, mang lại nguồn doanh thu, lợi nhuận cao nhất có thể. Ngoài ra, bộ phận
quản lý phải duy trì và đảm bảo hoạt động liên tục của các bộ phận khác trong khách sạn.
Và kiểm tra, kiểm soát thường xuyên chất lượng dịch vụ (phòng ốc, vệ sinh sảnh, các lối
đi, …), sản phẩm kèm theo (nước uống, đồ ăn, …) và công tác bảo trì – bảo dưỡng, nâng
cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị, tài sản của khách. Bên cạnh cơ sở vật chất thì ban quản
lý phải giám sát thái độ, chất lượng phục vụ của nhân viên từ đó đưa ra những điều chỉnh
phù hợp.
- Nhiệm vụ, trách nhiệm và công việc của bộ phận kế toán – tài chính:
+ Ở bộ phận này họ làm về chứng từ, sổ sách một cách chi tiết để báo cáo doanh
thu, doanh số và đóng vai trò kiểm soát biến động tài chính khách sạn, hỗ trợ ban quản lý
trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, tối ưu chi phí, quản lý rủi ro, …
+ Nhân viên phải xem xét các khoản chi các dịch vụ như internet, điện, nước, … và
thanh toán đúng hạn. Nhân viên kế toán phải lập bảng lương, tính lương và trả lương cho
nhân viên của bộ phận khác theo đúng kỳ hạn và mức lương. Ngoài ra, phải tính các loại
thuế như thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm xã hội, … của nhân viên.
Nộp thuế cho các cơ quan đúng hạn. Bên cạnh đó, thì việc kiểm soát tài chính cũng rất
quan trọng. Dựa vào các nguyên tắc, quy định của khách sạn thì kế toán khách sạn sẽ kiểm
toán tài chính cho khách sạn. Từ đó tránh ra các trường hợp gian lận, trộm cắp, …
1.3.2 Bộ phận lễ tân
- Người làm ở bộ phận lễ tân là người đầu tiên tiếp xúc với khách hàng, đảm bảo
gây ấn tượng ban đầu tốt đẹp cho khách sạn. Lễ tân sẽ tiếp đón khách và hướng dẫn ban
đầu cho khách hàng. Vị trí này rất quan trọng, tác động tới sự thành công trong giới thiệu,
quảng bá hình ảnh và thương hiệu, thu hút khách hàng tiềm năng và giữ được khách hàng
trung thành. Nhiệm vụ chính của nhân viên lễ tân là tiếp nhận điện thoại của khách hàng,
chào đón, giới thiệu, quảng bá hình ảnh của khách sạn tới khách hàng, làm thủ tục nhận

12
phòng, thủ tục trả phòng, giải đáp thắc mắc của khách hàng trong suốt thời gian lưu trú tại
khách sạn.
1.3.3 Bộ phận dịch vụ phòng
- Là bộ phận đứng sau mang lại sự thành công và chất lượng cho khách sạn. Bộ
phận có nhiệm vụ chính là đảm bảo chất lượng cho các không gian phòng của khách sạn.
Công việc của những nhân viên làm ở bộ phận này bao gồm tất cả các việc từ dọn dẹp, giặt
ủi, đáp ứng một số yêu cầu của khách hàng. Mỗi một phòng phải luôn trong trạng trái sạch
sẽ, gọn gàng, … theo đúng tiêu chuẩn đã đề ra của khách sạn. Và cũng có vai trò trong việc
đảm bảo vệ sinh sạch sẽ khu vực sảnh, hành lang, các khu vực công cộng, tất cả những khu
vực nội bộ làm việc trong khách sạn.
- Họ phải nắm vững nghiệp vụ chuyên môn là điều cơ bản và cân thiết đầu tiên. Bộ
phận dịch vụ phòng của khách sạn phải là người hiểu rõ và thành thạo quy trình lam việc
và các nguyên tắc dọn phòng. Mọi khâu làm việc đều cần phải tỉ mỉ, cẩn thận. Giống như
lễ tân, nhân viên buồng phòng là bộ phận tiếp xúc nhiều tới khách hàng, vì thế mà thái độ
cần luôn vui vẻ, nhiệt tình để tạo thiện cảm, cũng như hiểm được tâm lý khách hàng để
mang lại sự hài lòng cho khách hàng. Đồng thời, xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp cho
khách sạn.
1.3.4 Bộ phận an ninh – bảo vệ
- Bộ phận này đảm bảo sự an toàn cho khách hàng. Tất cả các hành vi, hành động
như: gây rối, trộm cắp, … đều được bộ phận này giải quyết.
- Khách sạn được an toàn, trật tự hay không phần lớn dựa vào bộ phần này. Bộ phận
an ninh – bảo vệ được xác định nhiệm vụ giải quyết, ngăn ngừa các mối đe dọa tới khách
hàng, nhân viên và toàn khách sạn. Công việc thường xuyên nhân viên cần phải làm là
thường xuyên tuần tra các khu vực trong khách sạn. Luôn sẵn sàng túc trực tại văn phòng,
quản lý hệ thống camera để sẵn sàng giải quyết những hoạt động đáng ngờ, các tình huống
khẩn cấp.
1.3.5 Bộ phận bếp và dịch vụ
- Nhà bếp: Là nơi các món ăn được chế biến, đưa tới khách hàng và là bộ phận cốt
lõi để chinh phục khách hàng. Vì vậy, bộ phận bếp đòi hỏi một quy trình làm việc hợp lý,
chuyên nghiệp và đảm bảo. Nhân viên ở bộ phận bếp phải thực hiện các món ăn có trong
thực đơn của khách sạn theo yêu cầu của khách hàng. Vì bếp là bộ phận cung cấp thức ăn
cho khách nên phải đảm bảo nghiêm ngặt được vệ sinh an toàn thực phẩm. Nhân viên bếp
13
phải đảm bảo vệ sinh cá nhân sạch sẽ tuyệt đối trong suốt thời gian làm việc. Đảm bảo chắc
chắn các dụng cụ, thiết bị chế biến đã được tẩy rửa sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm. Không để người lạ hay người không có phận sự đi vào bên trong khu vực bếp. Đảm
bảo các loại nguyên vật liệu, thực phẩm trước khi chế biến đạt tiêu chuẩn về số lượng, chất
lượng, cũng như vệ sinh, an toàn. Đảm bảo các món ăn ra khỏi khu vực bếp đạt số lượng
và chất lượng theo quy định và yêu cầu của khách hàng.
- Khu dịch vụ cho khách hàng: Là nơi cung cấp, thực hiện các yêu cầu về dịch vụ
thêm của khách hàng, tương tự như bộ phần bếp là bộ phận cốt lõi để chinh phục, giữ chân
khách hàng. Khu dịch vụ cho khách hàng sẽ gồm nhiều dịch vụ khác nhau. Tuy nhiên, các
nhân viên đều phải trải qua huấn luyện, đào tạo chuyên nghiệp để phục vụ khách hàng một
cách tốt nhất. Họ phải đảm bảo các dụng, thiết bị phục vụ cho khách hàng được vệ sinh
sạch sẽ. Đảm bảo các dịch vụ cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, kết quả tốt nhất
trong phạm vi có thể của khách hàng. Đảm bảo tính riêng tư cho khách hàng khi sử dụng
các dịch vụ đặc biệt.
1.3.6 Bộ phận kho
- Nhân viên làm ở bộ phận kho chịu trách nhiệm cho toàn bộ hàng hóa được lưu trữ
trong kho, quản lý kho hàng từ khâu nhập – cất trữ, bảo quản – đến đảm bảo đúng chất
lượng và số lượng yêu cầu, phục vụ cho các hoạt động trong khách sạn tránh tình trạng thất
thoát do bể vỡ, hư hỏng hay gian lận, …
- Nhân viên kho phải kiểm tra tính chính xác các giấy yêu cầu nhập – xuất hàng theo
đúng quy trình, lưu ý về loại hàng, số lượng hàng và chữ ký các bên liên quan, trực tiếp
giám sát thực hiện nhập hàng của khách sạn. Ngoài đảm bảo, giám sát quá trình nhập kho
diễn ra một cánh minh bạch, nhân viên kho phải phân loại, sắp xếp hàng hóa vào nơi cất
trữ gọn gàng, sạch sẽ, đúng nơi quy định. Cần phải lưu ý những mặt hàng nhanh hư hỏng
sử dụng quy tắc FIFO (First In First Out), đối với những mặt hàng dễ vỡ (chai thủy tinh,
chén dĩa, …) thì đặt biển cảnh báo. Hàng ngày, theo dõi và cập nhật số lượng hàng tồn kho,
đảm bảo duy trì ở mức tối thiểu. Và cũng phải thường xuyên kiểm tra, thống kê các mặt
hàng dễ hư hỏng hoặc gần hết hạn cần hủy bỏ.
1.4 Ràng buộc tổng thể
- Hệ thống ràng buộc bởi yêu cầu của khách hàng: khi khách hàng có yêu cầu đặt
phòng, sử dụng dịch vụ hệ thống mới thêm vào hóa đơn tính tiền.

14
- Ràng buộc về dữ liệu đầu vào so với dữ liệu trong CSDL: Dữ liệu nhập vào phải
chuẩn xác, không lệch lạc, hiển thị đầy đủ chính xác.
1.5 Giả thiết và sự lệ thuộc
- Phần mềm chỉ được cái đặt trên hệ thống máy tính của khách sạn tại quầy lễ tân,
khi đó hệ thống phần mềm mới kết nối được CSDL của khách sạn. Hoặc nếu không cài đặt
trên hệ thống máy tính của khách sạn mà cài đặt trên máy tính khác buộc phải có CSDL
của khách sạn thì mới thực hiện đầy đủ được các thao tác nghiệp vụ.
- Yêu cầu hệ thống:
+ Bộ xử lý: Intel Pentium IV hoặc cao hơn.
+ RAM: Tối thiểu 1GB.
+ Hệ điều hành: Win 7 hoặc cao hơn.
+ Bộ nhớ trong: tối thiểu 500MB trống.
+ Phiên bản .NET framework: 5.0 hoặc cao hơn.
1.6 Tính khả thi của dự án
- Mức độ phức tạp: chương trình chỉ dừng lại ở một chương trình quản lý nên không
vượt quá khả năng của sinh viên. Các chức năng như kế toán tùy nằm ngoài kiến thức đã
được học nhưng chỉ là các chức năng phụ với độ phức tạp có thể chấp nhận được.
- Thị trường: Tuy trên thị trường đã có nhiều phần mềm quản lý nhưng các phần
mềm này chỉ mang tính cục bộ chưa có khả năng áp dụng đại trà cho một số lượng lớn các
khách sạn.
- Lợi ích của phần mềm mang lại:
+ Nhân viên nắm bắt được thông tin phòng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
+ Ban quản lý có thể tra cứu, thống kê hóa đơn, doanh thu, kiểm tra chéo giữa các
bộ phận một các dễ dàng, chính xác, nhanh gọn.
1.7 Một số nghiệp vụ chính tại khách sạn ANPV
1.7.1 Quản lý thuê phòng
- Nhân viên lễ tân sẽ thực hiện nghiệp vụ cho thuê phòng và dựa vào bảng danh sách
đặt phòng hàng ngày, nắm các thông tin cần thiết, liên hệ với bộ phần buồng phòng để chắc
chắn phòng đã sẵn sàng.
- Cứ mỗi khi có khách hàng tới thuê phòng, nhân viên lễ tân sẽ thực hiện theo quy
tình tiêu chuẩn của khách sạn như: lấy thông tin khách hàng (họ và tên, căn cước công dân
hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với khách nước ngoài, số điện thoại, địa chị,
15
…), hỏi yêu cầu của khách hàng đối với phòng thuê của mình, thời gian lưu trú tại khách
sạn, số lượng người ở mỗi phòng để thêm vào hóa đơn. Sau khi thực hiện tạo hóa đơn cho
khách hàng nhân viên lễ tân sẽ giao chìa khóa phòng và hướng dẫn khách hàng có thể lên
đúng phòng của mình.
- Đối với khách hàng đặt phòng trước thông qua các kênh truyền thông của khách
sạn sẽ nhân viên lễ tân hỏi thông tin khách hàng như: họ tên khách hàng, số điện thoại, số
phòng cần đặt, số lượng người ở, thời gian nhận phòng, thời gian trả phòng và lập hóa đơn
thuê phòng đúng với số phòng khách hàng đạt và tình trạng hóa đơn là chưa thanh toán
chưa thanh toán trên hệ thống ứng dụng. Khi khách hàng tới khách sạn làm thủ tục nhận
phòng, nhân viên lễ tân sẽ hỏi thông tin khách hàng và mượn chứng minh thư, căn cước
công dân hoặc hộ chiếu đối với khách nước ngoài để hoàn thành đầy đủ thông tin trên hóa
đơn. Sau đó, giao chìa khóa phòng và hướng dẫn khách hàng tìm đến đúng phòng của mình
như khách hàng thuê phòng trực tiếp.
- Trong khi lưu trú tại khách sạn nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ mà
khách sạn cung cấp thì nhân viên lễ tân phải nắm bắt nhanh chóng để phục vụ khách hàng
hoặc liên hệ đến bộ phận thực hiện yêu cầu đó, đồng thời thêm dịch vụ khách hàng đã sử
dụng vào hóa đơn.
- Khi khách hàng làm thủ tục trả phòng, nhân viên sẽ thu lại chìa khóa phòng, tiếp
nhận phản hồi của khách hàng về dịch vụ, thái độ nhân viên, thông báo cho khách kiểm tra
lại các dịch vụ đã sử dụng. Nếu khách xác nhận đúng thì tiến hành thanh toán hóa đơn, nếu
khách không đồng ý với danh sách các dịch vụ đã sử dụng thì xác nhận lại với bộ phận
dịch vụ phòng và điều chỉnh. Trả lại chứng minh thư hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu
cho khách hàng nếu thanh toán đủ hóa đơn, ngược lại, giữ lại chứng minh thư hoặc căn
cước công dân hoặc hộ chiếu và lập tức liên hệ với quản lý để giải quyết vấn đề.
1.7.2 Quản lý phòng và buồng phòng
- Cứ mỗi khách hàng trả phòng, công việc của nhân viên buồng phòng sẽ làm vệ
sinh, làm sạch phòng khách, phòng tắm, thay chăn ga, chuẩn bị đồ dùng, trang thiết bị trong
phòng theo tiêu chuẩn của khách sạn. Các nhân viên buồng phòng của phải chịu trách
nhiệm giữ gìn sạch sẽ, gọn gàng các khu vực hành lang, thiết bị công cộng trong cả khách
sạn.
- Quy trình của nhân viên buồng phòng sẽ bao gồm các thao tác dọn giường cho
khách, sắp xếp chăn gối, trải drap giường chuẩn xác, bố trí vật dụng gọn gàng. Ngoài ra,
16
nghiệp vụ buồng phòng, còn hướng dẫn cách chuẩn bị và sử dụng các trang thiết bị, công
cụ, dụng cụ của bộ phận buồng phòng như: xe đẩy chứa các vật dụng cần thiết khi lau don,
máy hút bụi, màn cửa, …
- Bên cạnh đó, nhân viên còn được trang bị các kiến thức về phân loại và sử dụng
các hóa chất để vệ sinh buồng phòng. Bởi mỗi loại hóa chất đều có độ tẩy rửa, mùi hương
và công dụng khác nhau, nên tùy vào mỗi khu vực mà sử dụng loại chất tẩy rửa cho phù
hợp.
- Nghiệp vụ buồng phòng còn hướng dẫn giải quyết tình trạng khách muốn đổi
phòng… Không chỉ vậy, nhân viên còn phải học các tiêu chuẩn về an toàn lao động, bảo
vệ an ninh trong khu vực phòng ngủ khách để bình tĩnh giải quyết tình huống khẩn cấp như
tai nạn, mất cắp, hỏa hoạn, …
- Hàng tuần, người quản lý buồng phòng sẽ thống kê lại các chất tẩy rửa, dụng cụ,
thiết bị cần sử dụng trong tuần tới cụ thể số lượng, loại, … và gửi đến bộ phận kho để liên
hệ đặt hàng.
1.7.3 Quản lý dịch vụ
- Dịch vụ ăn uống:
+ Hàng ngày, đối với mặt hàng tươi, sống nhân viên quản lý bếp sẽ ghi nhận, lập
danh sách các nguyên liệu cần thiết sử dụng cho việc đáp ứng nhu cầu dịch vụ ăn uống của
khách hàng trong ngày hôm sau. Đối với các mặt hàng có hạn sử dụng hạn như: nước đóng
chai, rượu bia, gia vị các loại, … yêu cầu nguyên liệu tồn trữ vẫn còn hạn sử dụng, và được
lập danh sách bổ sung hàng tháng.
+ Nhiệm vụ chính của nhà bếp là chế biến món ăn có trong thực đơn theo yêu cầu
từ khách hàng thông qua lễ tân. Các món ăn sau khi thực hiện xong phải đảm bảo số lượng,
chất lượng cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm mới được phục vụ cho khách hàng.
+ Giá cả của từng món ăn do người quản lý bếp xây dựng dựa trên sự phân bố có
mặt các nguyên liệu trong đó. Giá món ăn còn phụ thuộc vào tình hình biến động của thị
trường để điều chỉnh cho phù hợp.
+ Ngoài ra, nhà bếp cần đưa ra công thức món ăn mới để thay đổi thực đơn theo
mùa, thời tiết, xu hướng tiêu dùng của khách hàng. cơ bản bao gồm nguyên liệu gì, khối
lượng bao nhiêu, … để tính toán số lượng nguyên liệu nhập vào kho.
+ Nhà bếp sẽ gửi báo cáo, danh sách các nguyên liệu cần thiết món ăn cho quản lý
khách sạn duyệt và sau đó báo cáo, danh sách này được chuyển xuất bộ phận kho để nhân
17
viên thực hiện đặt hàng cất trữ, yêu cầu thay đổi giá món ăn hoặc nước uống sẽ chỉ gửi cho
ban quản lý duyệt và sửa đổi.
- Dịch vụ công cộng, tiện ích:
+ Bao gồm các dịch vụ như sau: giặt ủi, dọn dẹp, thuê xe, massage, spa, trông trẻ,
karaoke, bể bơi, phòng tập gym, …
+ Sau khi nhân viên lễ tân nhận được yêu cầu sử dụng những dịch vụ này sẽ liên hệ
đến bộ phận tương ứng để nhân viên bộ phận chuẩn bị dịch vụ. Những nhân viên làm việc
tại khu này phải chuẩn bị đầy đủ thiết bị, dụng cụ đúng với dịch vụ khách hàng yêu cầu.
+ Khi phục vụ phải thực hiện theo các bước được khách sạn quy định, đào tạo. Sau
khi phục vụ khách hàng phải dọn dẹp vệ sinh các thiết bị, dụng cụ đã dùng và cất vào đúng
nơi, gọn gàng, ngăn nắp.
1.7.4 Quản lý nhân viên
- Cuối mỗi tuần, quản lý nhà hàng sẽ xếp lịch làm việc cho nhân viên trong tuần kế
tiếp và gửi đến tất cả nhân viên. Cụ thể, thời gian làm việc của nhà hàng được chia thành
các ca như sau: ca 1 (6h -> 14h), ca 2 (14h -> 22h), ca 3 (22h -> 6h). Các nhân viên các bộ
phận sẽ được phân công vào các ca làm việc như trên.
- Trong mỗi ca làm việc: bộ phận lễ tân có 1 nhân viên trực chịu trách nhiệm đón
khách, thực hiện nghiệp vụ cho thuê phòng; bộ phận bảo vệ có 2 người chịu trách nhiệm
trông giữ xe cho khách hàng và quan sát hệ thống camera trong khách sạn; bộ phận dịch
vụ phòng có 4 nhân viên túc trực để dọn dẹp phòng gọn gàng, sạch sẽ, nhanh chóng sau
khi khách hàng trả phòng, chuẩn bị cho lượt khách thuê phòng tiếp theo; bộ phận bếp nhân
viên chịu trách nhiệm quản lý chung tất toàn bộ công việc trong bếp và phục vụ món ăn
đến với khách hàng.
- Tuy nhiên, các nhân viên bộ phận quản lý khách sạn chỉ làm trong giờ hành chính
tức làm việc lúc 8h -> 12h và tiếp tục lúc 13h -> 17h. Một ngày làm việc của những nhân
viên ở hai bộ phận này sẽ được tính là 1,5 ca làm việc.
- Nhân viên có thể xin nghỉ phép vào ca của mình. Để được nghỉ phép, nhân viên
gửi đơn xin nghỉ phép cho bộ phận quản lý trước ca muốn nghỉ. Sau đó, nhân viên bộ phận
muốn nghỉ sẽ xem xét phân công người làm thay, nếu có người làm thay thì đơn xin nghỉ
phép sẽ được duyệt. Nhân viên bộ phận quản lý phải ghi nhận việc xin nghỉ và nhân viên
được phân công thay thế trong trường hợp này.
- Cuối mỗi tháng, lương của mỗi nhân viên sẽ được tính theo quy tắc sau:
18
+ 4 triệu + phụ cấp + (tổng số lượng ca đã làm việc) * 100 ngàn + (tổng số ca được
phân công thay thế nhân viên khác) * 150 ngàn – (tổng số ca xin nghỉ phép) * 50 ngàn
Phụ cấp phụ thuộc vào bộ phận làm việc và chức vụ tại bộ phận đó.
1.7.5 Quản lý kho
- Tất cả các nguyên liệu, thiết bị, dụng cụ, chất tẩy rửa được sử dụng trong khách
sạn (phục vụ cho nhà bếp, khu dịch vụ, buồng phòng) đều được lưu trữ trong kho của khách
sạn. Kho các bộ phận có nhu cầu sử dụng nguyên liệu, sản phẩm, dụng cụ thì gửi yêu cầu
đến bộ phận kho để xem xét đáp ứng.
- Cứ mỗi ngày, mỗi tuần tùy vào bộ phận, quản lý kho sẽ tiếp nhận các yêu cầu cung
cấp từ các bộ phận bếp, dịch vụ, buồng phòng để lên danh sách nguyên liệu, dụng cụ, thiết
bị cần xuất kho đưa tới bộ phận tương ứng trong ngày hôm sau. Bộ phận kho dựa vào các
yêu cầu này, xem xét có đáp ứng được hay không? Trong trường hợp không có hoặc khan
hiếm hàng hóa thì thông báo cho bộ phận yêu cầu không đáp ứng được và yêu cầu chỉnh
sửa. Nếu đáp ứng được thì bộ phận kho sẽ lưu lại bảng yêu cầu và dựa vào đó chuẩn bị.
- Đầu mỗi ngày, bộ phận kho mang theo phiếu xuất kho và yêu cầu bộ phận lập yêu
cầu ký nhận sau khi kiểm tra đã nhận đủ. Bộ phận kho giữ một bản sao phiếu xuất có chữ
ký nhận của quản lý bộ phận yêu cầu và bộ phận yêu cầu cũng giữ một bản sao phiếu xuất
kho để khi cần có nhu cầu đối chiếu
- Hàng tuần, quản lý kho dựa vào thông tin yêu cầu cung cấp dụng cụ, chất tẩy rửa
trong tuần và kiểm tra hàng hóa tồn kho để lập danh sách đặt hàng cho tuần tới và liên hệ
đến các nhà cung cấp. Với những nguyên vật liệu nhanh hư hỏng, ngắn hạn sử dụng trong
bếp, sẽ đặt được liên hệ đặt theo yêu cầu của nhà bếp.
- Khi bộ phận kho nhận hàng từ nhà cung cấp sẽ tiến hành nhập dữ liệu vào kho và
giữ lại phiếu giao hàng có đầy đủ chữ ký của hai bên sau khi kiểm tra đầy đủ theo như trên
phiếu đặt hàng.
1.7.6 Quản lý tài khoản
- Nhân viên: đều có thể được sử dụng phần mềm. Tuy nhiên, tùy theo bộ phận mà
có thể sử dụng các chức năng khác nhau trong phần mềm.
- Quản lý: Ngoài các chức năng của nhân viên thì khi mỗi nhân viên vào làm sẽ
được quản lý khách sạn cung cấp một tài khoản gồm: username, password để sử dụng phần
mềm, khi nhân viên nào đó nghỉ việc người quản lý sẽ xóa tài khoản này trên hệ thống ứng
dụng.
19
1.7.7 Quản lý hoá đơn
- Khi khách hàng trả phòng thì nhân viên lễ tân sẽ thao tác thanh toán, trên ứng dụng
sẽ có các chức năng như: thanh toán, in hóa đơn, xóa hóa đơn, tìm hóa đơn.
- Tuy nhiên, những sai sót sẽ xuất hiện sau khi thanh toán cần phải tìm lại hóa đơn
để giải quyết các vấn đề (sai thông tin khách hàng; thiếu, thừa các dịch vụ khách hàng sử
dụng,…)
- In hóa đơn: lấy thông tin từ hóa đơn để in ra.
- Khi hết hạn lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, quản lý sẽ xoá các hoá đơn quá hạn để giải
phóng dung lượng.
1.7.8 Quản lý khách hàng
- Tất cả các khách hàng khi đến thuê phòng hoặc đặt phòng trực tiếp thì nhân viên
lễ tân sẽ lưu thông tin của khách hàng như: số căn cước công dân hoặc chứng minh thư, họ
tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ vào hệ thống để thuận tiện cho việc liên hệ, tiếp cận
khách hàng khi cần thiết.
- Nhân viên có thể thay đổi thông tin khi khách hàng thay đổi, cập nhật các thông
tin.
- Việc quản lý khách hàng giúp khách sạn có chiến lược chăm sóc khách hàng một
cách hiệu quả hơn. Bên cạnh đó cũng giúp khách hàng tiếp cận gần với với các chương
trình đang và sẽ diễn ra của khách sạn.

20
Chương 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Mô hình ERD

Hình 2-1 Mô hình ERD quản lý khách sạn ANPV.

21
2.2 Mô hình DFD
2.2.1 Mô hình DFD chính

Hình 2-2 Mô hình DFD quản lý khách sạn ANPV.


2.2.2 Mô hình DFD cấp 1

Hình 2-3 Mô hình DFD cấp 1.

22
2.3 Mô hình Use Case
2.3.1 Mô hình Use Case chính

Hình 2-4 Mô hình Use case chính.


2.3.2 Một số mô hình Use Case phân rã chức năng
2.3.2.1 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý tài khoản

Hình 2-5 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý tài khoản.

23
2.3.2.2 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý kho

Hình 2-6 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý kho.
2.3.2.3 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý thuê phòng

Hình 2-7 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý thuê phòng.

24
2.3.2.4 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý hoá đơn

Hình 2-8 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý hoá đơn.
2.3.2.5 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý phòng và buồng phòng

Hình 2-9 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý phòng và buồng phòng.

25
2.3.2.6 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý dịch vụ.

Hình 2-10 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý dịch vụ.
2.3.2.7 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý nhân viên.

Hình 2-11 Mô hình Use Case phân rã chức năng Quản lý nhân viên.

26
2.4 Mô hình lớp

Hình 2-12 Mô hình lớp quản lý khách sạn ANPV.

27
Chương 3 CƠ SỞ SỮ LIỆU
3.1 Quan hệ dữ liệu

Hình 3-1 Quan hệ giữa các bảng.

3.2 Các bảng


3.2.1 Bảng Phong
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaPhong int PRIMARY KEY

2 TenPhong nvarchar 50 NOT NULL

3 GiaPhong int NOT NULL

4 TinhTrang nvarchar 50 NOT NULL

3.2.2 Bảng NhanVien


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaNV varchar 50 PRIMARY KEY

2 TenNV nvarchar 50 NOT NULL

3 MatKhau nchar 10 NOT NULL

4 ChucVu nvarchar 50 NOT NULL

28
5 DiaChi nvarchar 50 NOT NULL

3.2.3 Bảng Kho


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaDV int PRIMARY KEY

2 TenDV nvarchar 50 NOT NULL

3 SoLuong int NOT NULL

4 TinhTrang nvarchar 50 NOT NULL

5 MaNV varchar 50 NULL

3.2.4 Bảng LoaiDV


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaLoai int 10 PRIMARY KEY

2 TenLoai nvarchar 50 NOT NULL

3.2.5 Bảng DichVu


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaDV int PRIMARY KEY

2 TenDV nvarchar 50 NOT NULL

3 GiaDV int NOT NULL

4 MaLoai int NOT NULL

3.2.6 Bảng DatPhong


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaDat int PRIMARY KEY

2 MaPhong int NOT NULL

3 CCCD bigint NOT NULL

29
4 NgayBD datetime NOT NULL

5 NgayKT datetime NOT NULL

6 TrangThai nchar 30 NOT NULL

7 MaNV varchar 50 NOT NULL

8 TongTien Bigint NOT NULL

3.2.7 Bảng ChiTietThemDV


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaThem int PRIMARY KEY

2 MaDat int NOT NULL

3 MaDV int NOT NULL

4 SoLuong int NOT NULL

5 MaQD int NOT NULL

6 SoLan int NOT NULL

3.2.8 Bảng KhachHang


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 CCCD bigint PRIMARY KEY

2 TenKH nvarchar 50 NOT NULL

3 Sdt text NOT NULL

4 DiaChi nvarchar 100 NOT NULL

3.2.9 Bảng QuyDinh


STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 MaQD int PRIMARY KEY

2 TenQD nvarchar 50 NOT NULL

3 DenBu int NOT NULL

30
3.2.10 Bảng PhanCong
STT Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Miền giá trị Ràng buộc

1 STT Int PRIMARY KEY

2 HoTen nvarchar 50 NOT NULL

3 NgayLam Date NOT NULL

4 CaLam nvarchar 50 NOT NULL

31
Chương 4 KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM
4.1 Đăng nhập

Hình 4-1 Màn hình đăng nhập.


Mô tả: Nhân viên dùng mã nhân viên và mật khẩu do quản lý đã cung cấp để đăng nhập
vào màn hình chính.
4.2 Quản lí đặt phòng

Hình 4-2 Màn hình quản lý đặt phòng.

32
Mô tả: Hiển thị toàn bộ số phòng đang có trong khách sạn, bao gồm tên phòng và giá phòng
trên đó, người dùng có thể nhấp vào ô vào màu xanh để thuê phòng, khi phòng đã có người
thuê thì sẽ hiện thị màu hồng và chỉ có thể nhấp vào ô đã có người thuê để thêm các dịch
vụ vào phòng này. Khi thanh toán xong phòng sẽ trả về màu bạc. Với những ô màu bạc
hiển thị phòng vừa được khách trả phòng chờ dọn dẹp. Ô màu vàng cho biết phòng đang
có nhân viên dọn dẹp. Còn ô màu đen cho biết phòng đã ngừng hoạt động cho thuê.
4.3 Đăng ký thuê phòng

Hình 4-3 Màn hình đăng ký thuê phòng.


Mô tả: Ở màn hình này người dùng có thể sửa hoặc xóa thông tin người thuê phòng chưa
thanh toán mà không thể thay đổi trạng thái của hóa đơn. Người dùng có thể xóa hóa đơn
đã thanh toán sau 30 ngày kể từ khi phòng được thanh toán và hóa đơn chưa thanh toán.

33
4.4 Thông tin phòng

Hình 4-4 Màn hình phòng.


Mô tả: Hiển thị thông tin tên phòng, giá, tình trạng phòng người dùng có thể thêm hoặc
sửa các thông tin phòng, tuy nhiên, mã phòng sẽ được đánh số tự động. Tình trạng phòng
sẽ được mặc định là trong khi vào chức năng này. Các thông tin sẽ được cập nhật vào màn
hình chính.
4.5 Thông tin tài khoản

Hình 4-5 Màn hình thông tin tài khoản.


Mô tả: Người dùng có thay đổi tên, địa chỉ, mật khẩu và bấm vào button lưu để lưu lại
thông tin. Nếu người dùng sửa mà thoát không lưu lại thông tin không thay đổi.

34
4.6 Thống kê
- Thống kê toàn bộ phòng

Hình 4-6 Màn hình thống kê toàn bộ phòng.


Mô tả: Hệ thống sẽ xuất bảng báo cáo thể hiện tất cả các hóa đơn đã thanh toán có trong
có dữ liệu chưa được xóa theo chức năng xóa ở giao diện quản lý thuê phòng.
- Thống kê theo tên phòng

Hình 4-7 Màn hình thống kê theo tên phòng.


Mô tả: Hệ thống sẽ in ra các hóa đơn đã cho thuê theo tên phòng mà người dùng chọn.

35
4.7 Phân công ca làm

Hình 4-8 Màn hình phân công ca làm.


Mô tả: Khi vào chức năng phân công ca làm thì giao diện sẽ mặc dịnh Hàng tuần quản lý
sẽ xóa các phân công cũ để thêm vào các lịch làm việc của tuần mới. Nếu quản lý thêm
lịch làm việc mới có sai xót thì có thể xóa và thêm lại. Nhân viên có thể vào chức năng lịch
làm việc để xem ngày làm, ca làm của mình.
4.8 Thông tin nhân viên

Hình 4-9 Màn hình thông tin nhân viên.

36
Mô tả: Hiển thị các thông tin mã nhân viên, họ tên, mật khẩu, chức vụ, địa chỉ của người
dùng. Người dùng có thể thêm sửa, xóa thông tin. Khi có nhân viên mới và làm thì người
dùng sẽ thêm nhân viên vào hệ thống và mã nhân viên tương ứng với tài khoản để đăng
nhập vào hệ thống.
4.9 Thông tin dịch vụ

Hình 4-10 Màn hình thông tin dịch vụ.


Mô tả: Hiển thị các thông tin mã loại dịch vụ, tên loại dịch vụ, mã dịch vụ, tên dịch vụ, giá
dịch vụ của khách sạn. Người dùng có thể thêm sửa, xóa thông tin dịch vụ của khách sạn.
Chức năng tìm kiếm sẽ được tìm kiếm theo thông tin về dịch vụ mà người dùng nhập.

37
4.10 Quy định

Hình 4-11 Màn hình quy định.


Mô tả: Hiển thị các thông tin mã quy định, tên quy định, mức giá đền bù của khách sạn.
Người dùng có thể thêm sửa, xóa thông tin dịch vụ của khách sạn.
4.11 Thông tin kho

Hình 4-12 Màn hình thông tin kho.

38
Mô tả: Hiển thị các thông tin mã vật dụng, tên vật dụng, số lượng, tình trạng, mã nhân viên
của khách sạn. Thông tin tình trạng sẽ được hiển thị mặc định là đầy đủ. Người dùng có
thể thêm sửa, xóa thông tin dịch vụ của khách sạn.
4.12 Thông tin khách hàng

Hình 4-13 Màn hình thông tin khách hàng.


Mô tả: Hiển thị các thông tin căn cước công dân, tên khách hàng, số điện thoại, địa chỉ của
khách hàng và tổng số khách hàng của khách sạn. Tổng số khách hàng được đếm tự động
khi thêm sửa xóa, tìm kiếm khách hàng. Người dùng không thể sửa đổi tổng số khách hàng
của hệ thống. Người dùng có thể thêm sửa, xóa, tìm kiếm thông tin của khách hàng.

39
Hình 4-14 Màn hình thông tin tài khoản khi tìm kiếm.
Mô tả: Khi người dùng tìm kiếm hệ thống sẽ dựa trên tất cả các thông tin mà người dùng
nhập để tìm kiếm theo yêu cầu. Tổng số khách hàng phù hợp với yêu cầu tìm kiếm sẽ được
cập nhật ở ô tổng khách hàng. Sau khi tìm kiếm người dùng nhấp vào button cài lại để hiển
thị lại danh sách khách hàng ban đầu.

40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
5.1 Kết quả đạt được
5.1.1 Kiến thức
- Sau 8 tuần được chọn đề tài và nghiên cứu đồ án “Xây dựng hệ thống quản lý
khách sạn ANPV”, với sự nỗ lực của cả nhóm đã cố gắng hoàn thành yêu cầu đề tài. Do
thời gian và năng lực có hạn nên hệ thống của nhóm chưa hoàn thành một cách tốt nhất.
- Tuy đồ án " Xây dựng hệ thống quản lý khách sạn ANPV " của chúng em còn
nhiều thiếu sót, nhưng nhìn chung, nó cũng có thể giải quyết phần nào nhu cầu quản lý.
Xây dựng một hệ thống quản lý khách sạn không chỉ là xây dựng đơn thuần mà đòi hỏi
trước đó phải tiến hành phân tích một cách có hệ thống các giai đoạn khảo sát thị trường,
người dùng.
- Đứng trước xu thế phát triển của công nghệ thông tin nhanh chóng hiện nay thì
việc xây dựng hệ thống quản lý kinh doanh trên máy tính là điều rất thiết yếu và mang tính
thực tế cao. Qua nghiên cứu xây dựng đề tài này, chúng em đã phần nào củng cố được
kiến thức lập trình trên Windows và nắm được cách xây dựng những hệ thống tương tự
như: hệ thống quản lý sinh viên, hệ thống quản lý nhà hàng, hệ thống quản lý quán cà
phê,…
5.1.2 Sản phẩm
- Đã hoàn thành được các thiết kế giao diện chức năng:
+ Giao diện, chức năng đăng nhập.
+ Giao diện, chức năng quản lý thuê phòng.
+ Giao diện, chức năng thông tin thuê phòng.
+ Giao diện, chức năng quản lý phòng.
+ Giao diện, chức năng quản lý dịch vụ.
+ Giao diện, chức năng quản lý nhân viên.
+ Giao diện, chức năng quản lý khách hàng.
+ Giao diện, chức năng quản lý quy định.
+ Giao diện, chức năng quản lý kho.
+ Giao diện, chức năng thông tin cá nhân.
+ Giao diện, chức năng phân công ca làm.
+ Giao diện thống kê doanh thu.
+ Xây dựng cơ sở dữ liệu trên SQL Server.
41
+ Các giao diện đều đơn giản, thân thiện và dễ sử dụng.
+ Hệ thống đã đáp ứng được những cơ bản trong việc cho thuê phòng và quản lý.
- Ngoài ra, cũng có các yêu cầu chúng em chưa hiện thực được:
+ Quản lý lương, phụ cấp của nhân viên.
+ Thống kê doanh thu.
+ Phân quyền người dùng chưa đầy đủ.
+ Chưa hiện thực tốt được chức năng thêm, xóa quy định vào hóa đơn.
+ Hệ thống chưa cho phép kiểm tra, thuê phòng dài hạn.
+ Và hệ thống còn nhiều chức năng chưa như mong muốn.
+ Nhiều bộ phận nhân viên chưa được tương tác với hệ thống.
5.2 Hướng phát triển
- Vì hạn chế về thời gian và kiến thức nên sản phẩm vẫn chưa thực sự hoàn thiện
như mục tiêu đề ra. Nếu có cơ hội và nhiều thời gian hơn, chúng em sẽ phát triển đề tài
theo hướng sau:
+ Hiện thực các chức năng còn thiếu sót còn lại.
+ Cập nhật thêm chương trình khuyến mãi.
+ Hỗ trợ thẻ thành viên dành cho khách hàng.
+ Xây dựng đồ họa đẹp mắt hơn.
+ Thêm chức năng tin tức, sự kiện.
+ Cho phép khách hàng tương tác với hệ thống.
+ Gợi ý thông tin khách hàng lên giao diện thông tin thuê phòng.
+ Nâng cao tính bảo mật cho hệ thống.
+ Cập nhật các tính năng tìm kiếm, sắp xếp theo nhiều điều kiện của người dùng.
+ Cập nhật tính năng quên mật khẩu.
+ Hệ thống sau khi được phát triển thành công nhóm chúng em mong muốn được
đưa hệ thống vào hoạt động thực tế.

42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Giáo trình môn Thực hành Lập trình trên môi trường Windows, ĐH Công nghệ TP.HCM
Hutech.
[2] Giáo trình môn Lập trình trên môi trường Windows, ĐH Công nghệ TP.HCM Hutech.
[3] https://skyhotel.vn/
[4] 12 Bộ Phận Trong Khách Sạn - Vai Trò, Sơ đồ Tổ Chức Và Trách Nhiệm Từng Vị Trí -
Hotelcareers.vn
[5] Lập Trình Quản Lý Khách Sạn C# Winform - Tính Tiền Phòng, Ngày Ở, Tìm Kiếm
(archipaedia.net)
[6] GokiSoft - [Video] Chương trình quản lý khách sạn - Develop Hotel Project - Lập Trình C# -
Lập Trình C Sharp
[7] https://taptin.info/software/microsoft/visual_studio.html

43

You might also like