Professional Documents
Culture Documents
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Tuyến đường Ngã Ba Bù Đồn – xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân là một
huyện miền núi nằm về phía Tây của tỉnh Thanh Hóa, trung tâm huyện lỵ cách
thành phố Thanh Hóa hơn 50km. Huyện có 50% số xã thuộc diện vùng cao, cơ sở
vật chất còn thiếu thốn, đường giao thông đi lại khó khăn, các tuyến vào trung tâm
các xã hiện là các đường nhỏ, chỉ rành cho đi bộ và xe thô sơ, chưa có đường ô tô,
đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy việc đầu tư xây dựng tuyến
đường là cần thiết và mang lại hiệu quả thiết thực về mặt kinh tế – xã hội, tạo điều
kiện thuận lợi để mở mang và phát triển kinh tế, văn hoá cho các xã miền núi của
huyện Thường Xuân, giải quyết giao thông ô tô, tăng cường năng lực giao thông
trên tuyến.
- Dự án đầu tư xây dựng đường vào Trung tâm các xã chưa có đường ô tô huyện
Thường Xuân – tỉnh Thanh Hóa gồm có 03 tuyến đường: tuyến Luận Thành đi Vạn
Xuân, tuyến Vạn Xuân đi Xuân Chinh và tuyến Vạn Xuân đi Xuân Lẹ. Tuyến Ngã
Ba Bù Đồn đi Xuân Lẹ có phạm vi nghiện cứu như sau:
Tổng chiều dài dự án phần cầu là: 102.198m. Trong đó phần cầu dài 82.198m
(tính đến hai đuôi mố).
1. Quy mô:
- Trọng lượng thể tích lớp phủ mặt cầu: 2350 kg/m3.
2.1.2.Hoạt tải:
3- Kết cấu:
- Cầu nằm trên đường thẳng bắc qua sông Đạt thuộc xã Xuân Lẹ - huyện
Thường Xuân - tỉnh Thanh Hóa bao gồm 3 nhịp dầm bê tông cốt thép DƯL L
=24m. Toàn cầu dài 82.198m (tính đến đuôi hai mố) bố trí theo sơ đồ 3x24m
- Cầu có độ dốc dọc lớn nhất là 1%, dốc ngang mặt cầu 2% về 2 phía.
- Mặt cầu rộng 6.0 m. Trong đó phần xe chạy rộng 5.0 m, gờ lan can mỗi bên
0.5m
- Mặt cắt ngang gồm 3 phiến dầm BTCT DƯL khẩu độ 24m. Khoảng cách
các dầm chủ 2.15m. Liên kết các dầm chủ với nhau thông qua mối nối ướt ở bản
cánh và dầm ngang đổ tại chỗ.
- Mặt đường xe chạy trên cầu gồm các lớp: Lớp bê tông lưới thép M300, dày
100mm, lớp phòng nước dày 4mm, lớp vữa tạo dốc dày trung bình 30mm.
- Lan can bằng thép hình. Gờ chân lan can dùng BTCT đổ tại chỗ M300.
- Mố M1, M2 là dạng mố chữ U bằng BTCT . Móng cọc khoan nhồi BTCT
D1.0m, taluy quanh mố, tứ nón chân khay được gia cố bằng đá hộc xây.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Trụ đặc T1, T2 là thân trụ đặc bằng BTCT. Móng cọc khoan nhồi BTCT
D1.0M
- Cao độ đặt mũi cọc trong quá trình thi công căn cứ vào tình hình thi công,
căn cứ vào tình hình địa chất thực tế sẽ quyết định đặt cao độ đặt móng chính thức.
1. Cấp đường:
Đường giao thông nông thôn loại A(22TCN 210-92). Vận tốc thiết kế Vtt =
15km/h.Tải trọng trục xe 10tấn
- Độ dốc ngang mặt đường được vuốt từ 3% về 2% tại vị trí đầu cầu.
Mặt cắt ngang hai đầu cầu được vuốt nối vào mặt cắt ngang cầu sau 10m
đường đầu cầu.
Quy trình thiết kế 22TCN 210-92. Mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc = 910
daN/cm2.
- Lớp mặt đường đá dăm tiêu chuẩn dày 12cm, láng nhựa 3.0kg/cm2.
Biển báo hiệu và các thiết bị an toàn giao thông áp dụng theo: “ Điều lệ báo
hiệu đường bộ 22TCN237 - 01
- Tuyến đường vào trung tâm các xã chưa có đường ô tô huyện Thường
Xuân - tỉnh Thanh Hóa, tuyến Nga ba Bù Đồn - xã Xuân Lẹ, đi qua địa bàn các xã
Vạn Xuân, Xuân Lẹ và cắt qua sông Bù Đồn. Tuyến chủ yếu bám theo đường hiện
trạng, một số đoạn tuyến khá quanh co cần cải tạo lại nếu không đảm bảo các yếu tố
kỹ thuật của tuyến.
- Khu vực tuyến đi qua có các dạng địa hình như sau:
+ Địa hình núi thấp: có độ dốc thiên nhiên 10-25%, là vùng chuyển tiếp giữa
địa hình thung lũng và địa hình núi cao.
+ Địa hình thung lũng: Địa hình tương đối bằng phẳng, nằm xen kẽ giữa các
vùng núi thấp.
Đoạn tuyến nằm trong địa phận tỉnh Thanh Hóa nên khí hậu trong vùng mang
những nét đặc trưng của vùng Bắc Trung Bộ. Hàng năm tùy theo sự biến đổi của
lượng mưa mà khí hậu trong vùng chia làm hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa
Mùa khô: Thường bắt đầu từ tháng 10 hoặc tháng 11 và kết thúc vào tháng 4
năm sau.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Mùa mưa: Kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9 hoặc tháng 10.
Gần khu vực dự án có trạm khí tượng Như Xuân (trạm quan trắc các yếu tố
khí tượng từ năm 1964 đến nay). Sau đây là một số đặc trưng khí hậu trong vùng:
Kết quả tính toán thủy văn tại vị trí cầu Đạt như sau:
Dựa theo kết quả khoan của công trình địa tầng khu vực xây dựng cầu từ trên
xuống gồm:
+ Lớp thứ 1: Cát lẫn nhiều cuội sỏi màu nâu vàng, ít ẩm kết cấu chặt vừa,
chiều dày khoảng 2.2 - 6.6m
+ Lớp thứ 2: Hỗn hợp cát cuội sỏi lẫn ít đá tảng nhỏ, chiều dày khoảng
2.4~6.7m
+Lớp thứ 3: Đá Riolít phong hóa hoàn toàn mnạh màu xám vàng, xám đen,
đá tương đối mềm bở, chiều dày khoảng 0.3~5.4m.
+ Lớp thứ 4: Đá Riolít phong hóa vừa nhẹ màu xám vàng, xám xanh đen, cấu
tạo khối nứt nẻ vừa, đá cứng tương đối cứng, chiều dày >4.7m
Cầu Sông Đạt nằm trên địa phận xã Xuân Lẹ, huyện Thường Xuân - tỉnh
Thanh Hóa, theo tiêu chuẩn ngành “Công trình giao thông trong vùng có động đất”
số 22TCN221-95 thì khu vực có động đất dự báo cấp 8.
Qua quá trình khảo sát cho thấy có thể sử dụng một số vật liệu xây dựng của
địa phương phục vụ cho công trình, bao gồm:
- Đất đắp nền: lấy tại khu vực đồi dọc tuyến Km2+100
- Vật liệu sỏi suối đắp sau mố lấy tại chân công trình.
- Đá xây dựng: lấy tại mỏ đá Vạn Xuân – xã Vạn Xuân (khu vực Hồ Cửa
Đạt) cách Bù Đồn khoảng 9km.
- Cát xây và các vật liệu khác lấy tại Đồng Mới, khoảng cách đến công trình
trung bình khoảng 22km.
- Xi măng, sắt, thép, nhựa đường lấy tại Thành phố Thanh Hóa.
PHẦN II:
Toàn bộ mặt bằng thi công phần cầu được bố trí phía đầu cầu phía đi Bù Đồn,
phạm vi mặt bằng được đơn vị làm hàng rào tạm ngăn xung quanh công trình để
đảm bảo hoạt động bình thường của đường giao thông và các cơ quan bên ngoài
công trình, đồng thời bảo vệ an toàn, an ninh cho công trường. Hàng rào bằng lưới
mắt cáo cao 2 m, có đèn chiếu sáng bảo vệ ban đêm và phục vụ thi công khi cần
thiết. Có cánh cổng và thường xuyên có bảo vệ thường trực. Phía ngoài cổng có
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Bảng hiệu công trình gồm tên công trình, Chủ đầu tư, đơn vị thi công, đơn vị thiết
kế, đơn vị giám sát; tổng vốn đầu tư; ngày khởi công, hoàn thành... theo quy định
tại điều 74 Luật xây dựng số 16/2003/QH 11.
- Căn cứ theo số lượng cán bộ chỉ đạo thi công tại hiện trường, số lượng công
nhân trực tiếp thi công tối đa, số lượng máy móc thiết bị huy động đến công trường
và mặt bằng thực tế, chúng tôi tính toán và bố trí phù hợp các công trình phụ trợ
phục vụ sản xuất như : Nhà làm việc BCH công trường, nhà kho, trực bảo vệ; sân
đúc cấu kiện bê tông đúc sẵn; khu gia công mộc, cốp pha, cốt thép; các bãi tập kết
vật liệu; vị trí đặt máy móc thiết bị phục vụ thi công; đường điện nước phục vụ thi
công.
- Các loại vật tư chủ yếu như gạch, đá, cát, xi măng... không tập kết tới công
trình với khối lượng nhiều mà tính toán sao cho phù hợp nhu cầu từng thời điểm thi
công, giảm thiểu ảnh hưởng tới giao thông công trường, đảm bảo an toàn lao động,
thuận lợi cho việc tổ chức thi công.
PHẦN III
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ THI CÔNG
CHƯƠNG I: GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
+ Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được duyệt cùng với kết
quả kiểm tra đối chiếu trên thực địa, đồng thời xuất phát từ đặc điểm của
công trình, các điều kiện tự nhiên của khu vực.
+ Căn cứ vào những quy định kỹ thuật thi công của Chủ đầu tư đề ra.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Căn cứ vào nguồn vật liệu qua điều tra khảo sát của Nhà thầu.
+ Căn cứ vào máy móc thi công và cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật
có thể huy động tới công trường.
+ Căn cứ vào yêu cầu đảm bảo giao thông, an toàn trong thi công và vệ
sinh môi trường vùng tuyến đi qua.
Trên cơ sở những căn cứ nói trên Nhà thầu tiến hành lập phương án
TCTC công trình với trình tự như sau:
- Tập kết vật tư, huy động các loại thiết bị, giải phóng mặt bằng khu vực có ảnh
hưởng.
-. Thi công cọc khoan nhồi móng cọc; đập đầu cọc.
- Ghép ván khuôn đà giáo, lắp đặt cốt thép đổ bêtông bệ móng trụ.
- Thi công cọc khoan nhồi móng cọc; đập đầu cọc.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Ghép ván khuôn đà giáo, lắp đặt cốt thép đổ bêtông bệ móng, thân mố, tường
cánh.
- Đúc dầm BTCT dự ứng lực kéo sau tại bãi đúc dầm phía đầu cầu.
- Thi công kết cấu nhịp: Cẩu lắp dầm BTCT bằng cẩu 16-:-25 tấn và lao kéo
dầm (T) BTCT DUL kéo sau vào vị trí bằng xe lao dầm chuyên dụng, sàng ngang
dầm và hạ dầm xuống gối bằng giá long môn
- Thi công mối nối, dầm ngang, BTCT bản mặt, Gờ lan can, làm lớp phòng
nước và làm lan can cầu, bản quá độ, bê tông cho các mục đường dẫn đầu cầu,.
Trong quá trình thi công Nhà thầu tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình thi công và
nghiệm thu kết cấu bêtông và bêtông cốt thép toàn khối ( TCVN 4453-1995); quy
trình thi công và nghiệm thu dầm cầu BTCT DƯL22TCVN 247- 98 và quy trình thi
công nghiệm thu cầu cống (166/QĐ).
Công tác đảm bảo chất lượng công trình là nội dung được quan tâm hàng đầu.
Nhà thầu sẽ áp dụng mọi biện pháp để duy trì thường xuyên và liên tục nhằm đảm
bảo tốt chất lượng và tiến độ thi công.
- Bố trí ban điều hành công trường: Có lực lượng đủ mạnh gồm những cán bộ
kỹ thuật dày dạn kinh nghiệm trong điều hành sản xuất, đã từng chỉ đạo thi công các
công trình yêu cầu kỹ thuật cao và các công trình có tính chất tương tự như công
trình dự thầu. Đây chính là đầu mối để giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến
chất lượng, tiến độ công trình. Bộ phận này được trang bị đủ các thiết bị để kiểm tra
giám sát gồm: Các loại máy quang học, thước thép, … Thiết lập phòng thí nghiệm
trung tâm với đầy đủ trang thiết bị theo yêu cầu của dự án.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Công tác giám định chất lượng duy trì thường xuyên, liên tục, có sổ ghi chép
theo dõi hàng ngày làm cơ sở cho việc hoàn công và bảo hành công trình.
- Chủ động duy trì nề nếp kiểm tra giám định chất lượng bằng hệ thống KCS
của Nhà thầu trước khi có sự kiểm tra nghiệm thu của tổ chức Tư vấn giám sát.
Công tác kiểm tra chất lượng bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Kiểm tra chất lượng từng lớp, từng đợt, từng phần việc của hạng mục công
trình.
+ Kiểm tra chất lượng từng bộ phận công trình, những công trình ẩn khuất,
những kết cấu chịu lực.
+ Kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị, biện pháp thi công lắp đặt, của từng
hạng mục.
- Tạo điều kiện thuận lợi nhất cho công tác kiểm tra nghiệm thu của tư vấn giám
sát, tự giác chấp hành nghiêm túc các yêu cầu của Tư vấn giám sát trong việc xử lý
những phần việc sai sót, không đảm bảo hợp lý.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy định trong công tác nghiệm thu theo các văn
bản pháp quy hiện hành.
+ Thực hiện đầy đủ công tác thí nghiệm, báo cáo kết quả thôn qua các chứng chỉ
trình Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát xem xét.
+ Quan hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, phối hợp giải quyết và giữ gìn
an ninh khu vực, đảm bảo trật tự và an toàn xã hội trên địa bàn.
+ Chỉ sử dụng năng lực lao động dư thừa tại chỗ cho những công việc không đòi
hỏi kỹ thuật cao, nhằm tạo thêm sự ổn định về việc làm cho nhân dân địa phương.
IV/ Nguồn cung cấp vật liệu và tiêu chuẩn chất lượng vật liệu xây dựng
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Tất cả nguyên vật liệu sử dụng cho công trình đều được thí nghiệm kiểm tra
chất lượng phù hợp với các tiêu chuẩn hiện hành và có sự chấp thuận của Chủ đầu
tư.
- Cát các loại: Mua tại mỏ vật liệu theo quy định, vận chuyển tới công trình,
chất lượng cát phù hợp với TCVN 1770-86, TCVN 1771 – 86; TCVN 342-86,
TCVN 343-86 và TCVN 344-86.
- Ximăng: Sử dụng Ximăng PC30; Xi măng Porland PC40, chất lượng ximăng
phù hợp với TCVN 2686-1992, TCVN 6260-1997.
- Thép các loại: Sử dụng thép liên doanh, chất lượng thép phù hợp với TCVN
5574-1991 và TCVN 1651 - 85.
- Nhựa đường: Dùng loại chất lượng phù hợp 22TCN 21 - 84.
- Đá các loại: Sản xuất tại mỏ đá công trường, chất lượng các loại đá đáp ứng
mọi yêu cầu về kỹ thuật (thông qua kết quả thí nghiệm) phù hợp với các tiêu chuẩn
hiện hành: TCVN 1770-86, TCVN 1771 - 86; TCVN 342-86, TCVN 343-86 và
TCVN 344-86 và 22 TCN 57- 84.
- Đất đắp nền: Tận dụng từ khối lượng đào phù hợp với với các yêu cầu chất
lượng theo qui định hiện hành.
- Nước thi công: Sử dụng nguồn nước trong khu vực phù hợp với TCVN4506-
87.
- Công tác đất: Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN 4447-87
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Quy trình kỹ thuật xác định dung trọng của đất bằng phương pháp rót cát
22TCN 13 – 79 hoặc tiêu chuẩn AASHTO T191.
- Thí nghiệm CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 332 - 2006
ban hành kèm theo Quyết định số 10/2006/QĐ-BGTVT ngày 20/02/2006.
- Thí nghiệm theo quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm - 22
TCN 333 - 2006 ban hành kèm theo Quyết định số 13/2006/QĐ - BGTVT ngày
20/02/2006.
- Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22 TCN 18 -79
- Qui trình ban hành kèm theo quyết định số 1660 QĐKT4 ngày 22/7/1995 của
Bộ GTVT.
- Quy trình thi công và nghiệm thu cầu cống TCN 22 – 266 -2000
- Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu cọc khaon nhồi 22TCN257 – 2000
- Quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường láng nhựa 22TCN 271 -2001
- Quy trình thi công và nghiệm thu dầm cầu BTCT DƯL 22TCN247-98
- Công tác bê tông TCVN 5574 - 91 và qui định tổ chức thi công TCVN 4055 -
85.
- Quy trình thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453 - 1995.
- Quy trình kỹ thuật đo độ bằng phẳng mặt đường bằng thước dài 3m 22 TCN
16 - 79.
- Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường nhựa dưới hình thức
nhựa nóng 22 TCN 271 - 2001.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Quy trình sản xuất và sử dụng nhựa pha dầu trong sữa chữa mặt đường ôtô 22
TCN 21 - 84.
- Quy trình thử nghiệm xác định môđun đàn hồi chung của áo đường mền bằng
cần đo võng Benkelman 22TCN 251 - 98.
- Các quy trình quy phạm khác theo TCVN, TCN, AASHTO hiện hành và theo
chỉ dẫn kỹ thuật của Hồ sơ mời thầu.
- Đơn vị thi công sẽ tuân thủ nội dung quản lý chất lượng công trình được qui
định tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính Phủ.
CHƯƠNG II: CÔNG NGHỆ THI CÔNG
I. Định vị tim mố, trụ cầu
Từ kích thước cầu và địa hình thực tế tại vị trí xây dựng cầu ta dùng phương
pháp định vị trực tiếp.
Vị trí cọc tim của mố, trụ cầu được xác định bằng cách đo 2 lần từ cọc mốc gần
nhất ra theo trục dọc cầu. Tất cả các mố ,trụ đều đo dẫn ra cùng một cọc mốc đó.
Tại cọc tim mố, đặt máy kinh vĩ và định hướng trục dọc mố trụ, rồi đóng về mỗi
phía hạ lưu và thượng lưu 2 cọc để định vị trục dọc cho mố trụ, các cọc đóng ngoài
phạm vi thi công 5 – 10 m.
Qua quá trình khảo sát và tính toán thực tế tại vị trí thi công, đơn vị chúng tôi
thấy rằng cần thiết phải bổ sung đường tạm để phục vụ cho xe máy thi công, chuyên
chở vật liệu, và đảm bảo giao thông đi lại của nhân dân khu vực thi công.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Vị trí đường tạm để phục vụ thi công cầu được bố trí bên ngoài phạm vị thi
công. Điểm đầu trùng với cọc TĐ10, Điểm cuối trùng với cọc C14. Đường tránh bố
trí nằm ở phía hạ lưu cầu, bám sát theo mặt bằng thi công cầu. Chiều dài đường
tránh tổng cộng L = 250 m, bao gồm:
- Bnền = 5.5 m
- Bmặt = 4.0 m
- Bố trí thân tràn bằng xếp rọ đá đặt trực tiếp trên nền lòng suối, liên
kết các rọ đá bằng thép d10, cao độ đỉnh tràn nằm trên MNTC 0.5m. Thoát nước
bằng ống cống tròn D100, bố trí đặt 3 hàng ống cống.
( Khối lượng đường tạm và biện pháp thi công chi tiết được lập riêng )
+ Làm đường công vụ di chuyển cho máy khoan vào công tác.
+ Lắp dựng máy khoan. Tiến hành khoan tạo lỗ cọc trong nước.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Khi khoan đến tầng đá haster phải sử dụng ống vách. Kiểm tra cao độ đáy cọc
và làm vệ sinh lỗ khoan trước khi đổ bê tông cọc.
+ Thi công tuần tự cho các cọc khác đến khi xong phần cọc khoan nhồi.
+ Đào hố móng đến độ cao đáy thiết kế: Móng đào bằng máy xúc kết hợp
khoan phá bằng máy khoan tự hành và thủ công hoàn thiện. Đào hệ thống rãnh thoát
nước trong hố móng. Thoát nước hố móng dùng máy bơm công suất 30CV bơm
toàn bộ lượng nước trong hố móng, đảm bảo hố móng thi công luôn trong điều kiện
khô ráo.
+ Vệ sinh hố móng
+ Đầm sơ bộ bề mặt bằng đầm cóc đảm bảo độ ổn định trươc khi rải lớp đệm
bê tông M100# dày 10cm.
+ Lắp dựng ván khuôn và cốt thép bệ mố, trụ: Cốt thép mố, trụ được lắp đặt
theo đúng sơ đồ thiết kế, quá trình lắp dựng sẽ được TVGS kiểm tra chặt chẽ về mặt
chất lượng, số lượng thanh trong kết cấu, chiều dài thanh…, sau khi hoàn chỉnh việc
lắp dựng cốt thép tiến hành lắp ghép ván khuôn thép đổ bê tông bệ mố, trụ. Vữa bê
tông trộn bằng máy trộn dung tích 500- 1000lít sau đó đưa vào hộc 1000lít và dùng
ô tô cẩu chuyển tơí vị trí đổ. Vữa bê tông đổ xuống đến đâu sẽ được đầm chặt ngay
bằng đầm dùi, bê tông đổ xong tiến hành bảo dưỡng theo qui định.
+ Đắp đất hố móng đến độ cao đỉnh bệ; đất đắp theo từng lớp và đầm chặt bằng
đầm cóc.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Sau khi bê tông bệ mố đạt cường độ tiến hành tháo dỡ ván khuôn, văng chống
bệ mố.
+ Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, văng chống, cốt thép tường thân, tường đỉnh,
tường cánh mố.
+ Đổ bê tông bằng máy trộn dung tích 500- 1000lít sau đó đưa vào hộc 1000lít
và dùng ô tô cẩu chuyển tơí vị trí đổ. Nhân công san và đầm bê tông bằng đầm dùi
công suất 1.5 KWh.
+ Công tác đổ bê tông tường thân, tường đỉnh, tường cánh mố được chia thành 3
đợt thi công.
Chú ý: Đợt 3 sẽ được thi công sau khi đã lao lắp kết cấu nhịp vào vị trí, như vậy
sẽ giảm bớt được chiều cao khi nâng hạ dầm, chiều cao giá long môn giảm đảm bảo
được ổn định hơn.
+ Đắp vật liệu cát sỏi suối lòng mố và đắp đất đường đầu cầu đến cao độ đỉnh
gối kê dầm. Vật liệu được đắp thành từng lớp và được đầm chặt bằng các thiết bị
tương thích. Công tác đắp đất sau mố được tiến hành song song với các đợt đổ bê
tông.
+ Lắp đặt ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông khối neo, đà kê gối theo đúng yêu
cầu, kích thước hình học trong TK BVTC.
+ Bạt mái taluy tứ nón theo đúng yêu cầu, Đào đất chân khay tứ nón bằng thủ
công kết hợp máy đào 0.4 m3.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Xây chân khay, tứ nón bằng đá hộc xây vữa theo thiết kế.
- Đắp lấn đất tạo đảo thi công với độc dốc mái ta luy 1:2
- Lắp đặt giá dẫn hướng, dùng búa rung DZ40 hạ ống vách
- Dùng máy khoan CZ30 khoan tạo lỗ đến cao độ thiết kế bằng công nghệ
khoan đập cáp
- Vệ sinh lỗ khoan
- Thi công tuần tự cho các cọc khác đến khi xong phần cọc khoan nhồi.
- Đào rãnh thoát nước lòng móng bằng thủ công, bố trí máy bơm nước hút nước
trong hố.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Đào đất hạ thùng chụp bằng thủ công kết hợp búa phá đá. Đặt thùng chụp đến
cao độ đáy bệ.
- Vệ sinh hố móng
- Đổ bê tông bệ trụ bằng máy trộn bê tông dung tích 500 – 1000l
- Sau khi bê tông bệ đạt cường độ, tháo dỡ ván khuôn văng chống bệ
- Lắp dựng đà giáo, ván khuôn, cốt thép, đổ bê tông thân trụ
Dùng công nghệ khoan gầu xoay ( Máy khoan CZ30 ) trong dung dịch vữa
sét
1- Công tác chuẩn bị .
Căn cứ vào sơ đồ công nghệ lập phương án tổ chức thi công, gia công các phụ
kiện, thiết bị phụ trợ, huy động vật tư, thiết bị, phương tiện, nhân lực đến công
trường phục vụ thi công.
Đối với phương tiện, thiết bị, vật tư, phụ kiện khác đi bằng đường bộ.
Nước dùng hay nước giếng khoan, trước khi dùng phải thử nghiệm và được tư
vấn chấp thuận.
Hệ thống cấp điện sẵn sàng phục vụ thi công
Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng vận chuyển bê tông.
Cấp bê tông bằng các trạm bê tông
Hoàn thành hệ thống đường công vụ trong và ngoài phạm vi công trường.
Các trạm bê tông sẵn sàng phục vụ.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Trước khi thi công cần phải có đủ các tài liệu và thiết bị sau :
- Tài liệu về địa chất thuỷ văn công trình.
- Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công hạng mục công trình đã được thống nhất giữa
chủ đầu tư và nhà thầu.
- Tài liệu về bình đồ, địa hình nơi thi công, các công trình hạ tầng tại chỗ.
- Khả năng cung cấp nguồn điện, nước.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Khả năng cung cấp bê tông tươi và việc lắp đặt các thiết bị phục vụ cho dây
chuyền công nghệ trên mặt bằng xây dựng.
- Các tài liệu về chứng chỉ thí nghiệm cốt liệu, bê tông, trữ lượng vật tư cốt
liệu cần thiết phục cho dây chuyền công nghệ thi công cọc khoan nhồi.
- Các thiết bị sử dụng như máy cẩu, máy khoan, búa rungvv...có đầy đủ tài liệu
về tính năng kỹ thuật, chất lượng.. cho từng máy.
4.2 Công tác khoan tạo lỗ:
a/ Định vị tim lỗ khoan.
- Dùng hệ thống tim mốc, mạng được giao định vị tim cọc bằng máy kinh vĩ,
cao độ mặt bằng bằng máy thuỷ bình sau đó định vị máy khoan, gửi tim cọc, gửi
cao độ trước khi thực hiện khoan.
b/Lắp đặt máy khoan, hạ ống vách.
- Trước khi khoan tạo lỗ cần phải điều chỉnh máy khoan theo các bước sau :
+ Máy khoan phải đặt nằm ngang trên nền bãi thi công, nền đất phải ổn định,
không để máy nghiêng, lún, lệch.
+ Trục máy khoan phải thẳng đứng và trùng với tim cọc khoan nhồi cần
khoan.
+ Sai số về vị trí tim cọc khoan và độ xiên phải nằm trong phạm vi cho phép.
- Khoan mở rộng tạo lỗ lòng cọc kết hợp với công tác hạ ống vách vào vị trí một
cách chính xác. Tiến hành hạ ống vách đến cao độ qua tầng đất yếu, chiều dài
ống vách phụ thuộc vào tính chất địa chất của lớp gần mặt đất, tuy nhiên chiều
dài ống vách không được nhỏ hơn 6m. ống vách phải thẳng đứng và trùng với
tim cọc, ống vách có tác dụng để dẫn hướng cần khoan và giữ thành vách hố
khoan.
- Kiểm tra sự hoàn thiện của máy khoan, đảm bảo điều kiện làm việc bình
thường.
c/ Dung dịch khoan ( Bentonite )
- Bentonite sử dụng phải có chứng chỉ của nhà sản xuất và được trình cho Chủ
đầu tư, TVGS trước khi đem vào sử dụng. Dung dịch được trộn bằng nước sạch,
bằng máy trộn theo tỷ lệ nhất định. Thùng trộn Bentonite được trộn bằng nước
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
sạch, khơi thông thùng trộn và từ từ cấp Bentonite bột. Bentonite đã trộn xong
được chứa trong các thùng chứa để kiểm tra các thông số kỹ thuật trước khi sử
dụng.
- Các thông số kỹ thuật của Bentonite được kiểm tra thường xuyên trong quá
trình khoan cọc ( Tỷ trọng, độ nhớt, hàm lượng cát, độ PH....).
- Phải thường xuyên kiểm tra ống cấp và thu hồi bentonite trong suốt quá trình
khoan cọc đảm bảo lượng bentonite luôn được cấp đủ trong hố khoan.
- Dung dịch giữ thành phải phù hợp với các quy định sau :
+ Khối lượng riêng và độ nhớt của dung dịch cần lựa chọn thích hợp với điều
kiện địa chất công trình và phương pháp sử dụng dung dịch.
+ Cần quản lý chất lượng dung dịch phù hợp cho từng độ sâu của lớp đất
khác nhau và có biện pháp sử lý thích hợp để duy trì ổn định thành vách cho đến
khi kết thúc việc đổ bê tông.
Mức dung dịch khoan trong lỗ khoan luôn phải cao hơn 1,5m so với cao độ
mực nước bên ngoài ống vách và cao bằng mặt đảo thi công.
Các chỉ tiêu tính năng ban đầu của dung dịch vữa sét thông thường được trình
bày trong bảng sau :
CHỈ TIÊU TÍNH NĂNG BAN ĐẦU CỦA DUNG DỊCH SÉT
( Trước khi sử dụng cần phải thí nghiệm trước )
TT hạng mục chỉ tiêu tính năng
1 Dung trọng 1.02 – 1.15t/m3
2 Độ nhớt 22 – 30s
3 Hàm lượng cát <6%
4 Hàm lượng Bentonite trong DD >95%
1 phút: 20-30 mg/cm2. 10 phút: 50-
5 Lực cắt tĩnh
100mg/cm2
6 Tính ổn định < 0.03 g/cm2
7 Trị số PH 7-9
d/ Khoan tạo lỗ 1000mm bằng máy khoan CZ30 trong dung dịch vữa sét
đến cao độ thiết kế.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Cao độ mặt vữa sét bằng cao độ mặt bằng thi công.
+ Tránh gây xung lực trong quá trình khoan (hạ gầu khoan thực hành khoan và
thực hành rút gầu khoan lên).
+ Tránh lạm dụng nền đất yếu để khoan nhanh (phải khoan đúng yêu cầu công
nghệ để tạo màng sét và giữ gìn thành vách tốt).
+ Tỷ trọng và độ nhớt vữa sét phải phù hợp với chỗ yếu nhất của địa chất lỗ
khoan theo thực tế.
4.3 . Công tác làm sạch lỗ khoan
a/ Công tác thổi rửa vệ sinh lỗ khoan
- Việc làm sạch lỗ khoan có thể được thực hiên theo 2 bước :
Bước 1 : Sau khi khoan tạo lỗ xong đến cao độ thiết kế tạm dừng khoan, chờ
khoảng 15-20 phút sau đó từ từ thả gàu vét xuống đáy lỗ khoan, vét cắn lặng ở
đáy lỗ khoan. Biện pháp này được thực hiện để sử lý các cắn lặng thô.
Bước 2 : Bước này được thực hiên sau khi đã hạ lồng thép cọc xuống lỗ khoan
trước khi đổ bê tông cọc để sử lý các cắn lặng mịn siêu nhỏ. Có thể sử dụng
phương pháp sau :
b/ Phương pháp bơm ngược :
Mục đích của phương pháp này là bơm Bentonite qua hệ thống ống đổ bê tông
xuống tận đáy lỗ khoan. Bentonite mới này sẽ thay thế lượng bentonite cũ trong lỗ
khoan và đẩy các chất lắng đọng, các cặn lắng còn lẫn trong dung dịch bentonite cũ
ra khỏi lỗ khoan ( Đảo Bentonite và làm sạch lỗ khoan từ phía dưới lên trên ).
Lượng Bentonite này khi trào ra khỏi lỗ khoan được thu hồi về thùng chứa sau đó
qua hệ thống bể thu hồi và thiết bị lọc cát để sử lý và tận dụng lại. Quá trình trên
được thực hiện tuỳ theo mức độ lắng đọng nhiều hay ít, khi thấy Bentonite bị đẩy từ
đáy lỗ có mầu vàng nghệ thì coi như quá trình thau đáy kết thúc. Lúc này cần phải
kiểm tra cao độ đáy lỗ khoan lần cuối trước khi tiến hành đổ bê tông.
Lồng thép được chế tạo theo bản vẽ thiết kế thành từng đoạn tại bãi gia công
thép được bố trí tại công trường, khi lắp lồng thép vào cọc khoan sử dụng cần cẩu.
Công tác nối các đoạn lồng thép được thực hiện tại công trường theo quy định của
thiết kế.
Cẩu đoạn lồng thép thứ nhất hạ vào trong lòng ống vách và treo tạm trên đỉnh
ống vách, rồi cẩu đoạn tiếp theo để nối với nhau.
Ống kiểm tra chất lượng cọc của cọc khoan nhồi được lắp theo quy định của bản
vẽ thiết kế. ống kiểm tra chất lượng cọc lắp đặt phải thẳng và song song với nhau.
Độ gấp khúc không vượt quá 1cm để quá trình thả đầu kiểm tra chất lượng cọc sau
này dễ dàng. Đầu ống kiểm tra chất lượng cọc phải bịt kín tránh để vữa bê tông lọt
vào trong ống. Đầu trên ống đặt cao hơn đỉnh lồng thép 50cm, đầu dưới các ống
kiểm tra chất lượng cọc đặt cách đáy lỗ cọc theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ thuật của
dự án.
Để đảm bảo lồng thép khi hạ có đường trục trùng với đường trục của cọc khoan,
đồng thời đảm bảo lớp bê tông bảo vệ thì trên mỗi đoạn lồng thép cần bố trí các chi
tiết của kết cấu dẫn hướng (cữ định vị) theo bản vẽ TKKT yêu cầu.
Que hàn sử dụng loại EU theo TCVN 3223 – 94.
4.5 Công tác đổ bê tông
Công tác đổ bê tông phải thực hiện sao cho bê tông được cấp liên tục cho cọc
không bị gián đoạn. Cấp phối bê tông đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật : Mác bê tông
theo đúng yêu cầu của thiết kế là : 300kg/cm2
Độ sụt bê tông không nhỏ hơn 15cm, để tăng độ linh động của bê tông và kéo
dài thời gian ninh kết của bê tông từ 4-6h có thể dùng phụ gia Sikamen R4 hoặc phụ
gia của hãng MBT với tỷ lệ 0.8-1% trọng lượng xi măng với 1m3 bê tông.
Phải trộn tối thiểu 2 gầu bê tông ( Tổng cộng 2m 3 ) để đổ liên tiếp vào cọc, sau
đó sẽ đổ từng gầu 1 với khoảng thời gian cách nhau từ 10-15 phút. Trạm trộn phải
hoạt động tốt để đảm bảo năng suất cấp bê tông đổ vào cọc tránh tình trạng phải chờ
đợi lâu gây tắc ống.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Nhà thầu dùng xe Mic để chuyên chở bê tông từ trạm trộn ra vị trí cọc khoan
đang đổ bê tông. Do vậy nhà thầu sẽ tính toán chi tiết thời gian vận chuyển và lựa
chọn độ sụt xuất xưởng phù hợp.
ống đổ bê tông dùng đường kính ống có đường kính 30cm, ống đổ bê tông phải
đảm bảo kín, cách nước. Các đốt ống đổ bê tông phải được đánh số để được kiểm
tra chiều dài khi nối ống và tháo ống. Nhà thầu sẽ chuẩn bị ống đổ bê tông dự
phòng.
Trước khi đổ bê tông cần lấy mẫu Bentonite dưới đáy hố khoan để thử. Dung
trọng của Bentonite phải nằm trong giới hạn cho phép mới được tiến hành đổ bê
tông.
Khi bắt đầu đổ bê tông, ống đổ phải đặt cách đáy hố khoan từ 25-30cm. ống đổ
bê tông có thể nâng lên hạ xuống trong quá trình cấp bê tông và tháo bớt ống,
nhưng phải luôn ngập trong bê tông với độ ngập là : không nhỏ hơn 2.0m và không
lớn hơn 5m. Việc đổ bê tông phải tạo được một dòng chảy tự do và đẩy dần dung
dịch Bentonite ra khỏi hố khoan.
Trong quá trình đổ bê tông phải kiểm tra thường xuyên và nghi vào sổ nhật ký
thi công các số liệu sau :
+ Tốc độ đổ bê tông.
+ Độ cắm sâu của ống dẫn trong bê tông cọc.
+ Cao độ mặt bê tông dâng lên trong lòng cọc.
Khi dung dich Bentonite được đẩy trào ra cần dùng bơm cát để thu hồi kịp thời
vào bể chứa, tránh không để bê tông rơi vào Bentonite gây tác hại keo hoá và làm
tăng độ nhớt của Bentonite.
Thời gian đổ bê tông 1 cọc khoan nhồi không vượt quá thời gian ninh kết đầu
của bê tông.
5. Biện pháp đảm bảo chất lượng khi thi công cọc khoan nhồi
*TCVN 1771 – 86 : Đá dăm – sỏi dăm sử dụng trong xây dựng thi công và
nghiệm thu.
*TCVN 2682 – 92 : Xi măng pooc lăng – Thi công cọc khoan nhồi.
*TCVN 4560 – 87 : Nước cho bê tông và vữa.
*TCXD 197 – 97 : Nhà cao tầng – Thi công cọc khoan nhồi.
*TCVN 4453 – 95 : Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối – Quy
phạm thi công và nghiệm thu.
*TCVN 4516 – 88 : Hoàn thiện mặt bằng xây dựng – Quy phạm thi công và
nghiệm thu.
*20TCN 71 – 77 : Hàn côt thép và chi tiết đặt sẵn trong kết cấu BTCT.
*TCVN 5638 – 1991: Đánh giá chất lượng công tác xây lắp – Nguyên tắc cơ
bản.
*TCVN 5640 – 1991: Bàn giao công trình xây dựng – Nguyên tắc cơ bản.
*Tiêu chuẩn quản lý chất lượng dự án ISO 9001 – 2000.
*Sổ tay chất lượng dự án , và các tiêu chuẩn khác liên quan.
II. Biện pháp quản lý chất lượng cọc khoan nhồi trong quá trình thi công
- Do cọc khoan nhồi được thi công đổ bê tông xuống lỗ cọc thông qua bộ ống
đổ bê tông để tạo bê tông cọc, do vậy sau khi thi công xong rất khó xác nhận được
hình dạng của cọc và khó kiểm tra chất lượng của cọc khoan nhồi.
- Do vậy để đảm bảo được chất lượng cọc khoan nhồi thì trong quá trình thi
công phải quản lý rất chặt chẽ các yếu tố kỹ thuật cũng như các thiết bị phục vụ thi
công cọc đảm bảo chất lượng cọc đạt yêu cầu theo thiết kế đề ra.
Trong quá trình thi công cọc khoan nhồi, việc đảm bảo đường kính và độ thẳng
đứng của cọc là điều then chốt để phát huy được hiệu quả của cọc, cho nên cần phải
đo kiểm tra cẩn thận độ thẳng đứng và đường kính thực tế của lỗ cọc.
Phải thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng của cần khoan, độ ổn định của máy trộn.
sai số cho phép cọc khoan nhồi
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Dung dich vữa sét phải có tính ổn định tốt như tỷ trọng, độ nhớt, lượng chìm lắng
thích hợp và phải có tính tạo màng tốt. Vì vậy tỷ lệ pha trộn dung dịch vữa sét phải
xét kỹ đến điều kiện địa chất và điều kiện thiết bị thi công để xác định những trị số
thích hợp.
3. Kiểm tra chất lượng thi công bê tông.
Việc quản lý chất lượng bao gồm tỷ lệ trộn thích hợp theo yêu cầu của cọc nhằm
làm cho bê tông đạt được cường độ theo yêu cầu thiết kế quy định.
Công tác đổ bê tông cọc khoan nhồi phải tuân thủ theo các quy định về đổ bê
tông dưới nước thông qua hệ thống ống đổ bê tông ( ống Treme ).
Khi mực nước trong cọc khá sâu ống dẫn phải chịu tác động của lực đẩy lên của
nước, nước sẽ chui vào ống đổ bê tông. Do vậy quá trình đổ bê tông phải liên tục,
ống dẫn phải đảm bảo kín nước.
Phải kiểm tra các thiết bị : như máy trộn, công tác chuẩn bị và vận chuyển bê
tông...trước khi tiến hành đổ bê tông cho các hạng mục. Tránh tình trạng phần bê
tông đổ trước đã vào giai đoạn sơ ninh thì sẽ gây trở ngại cho bê tông đổ tiếp theo
gây tắc ống đổ, gây ra sự cố.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Các mẫu thí nghiệm bê tông được lấy theo từng lỗ, mỗi lỗ gồm 3 viên lấy cùng
một lúc và ở cùng một chỗ quy định. Số lượng mẫu thử cũng như tiêu chuẩn mẫu
được lấy theo quy định của TCVN 3105 – 1993.
4 . Kiểm tra chất lượng lồng thép
Cốt thép thường dùng thép của các nhà máy liên doanh trong nước, nhưng trước
khi đem vào sử dụng sẽ được tiến hành thí nghiệm tính chất cơ lý của thép theo quy
trình hiện hành.
Cốt thép được gia cốn cắt, uốn và thi công mối nối theo đúng bản vẽ thiết kế kỹ
thuật. Cốt thép gia công được tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật về gia công cốt thép.
Lồng thép phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, chiều dài lồng thép phải đủ và
không bị trồi trong quá trình đổ bê tông cọc.
Cốt thép trước khi được gia công tại hiện trường đều được đem thí nghiệm bằng
phương pháp thủ kéo và phương pháp thử uốn tuân theo TCVN 5574 – 1991, TCVN
198 – 85.
Khi gia công buộc khung cốt thép phải đặt chính xác vị trí của cốt chủ, cốt đai.
Để làm cho cốt thép không bị lệch vị trí trong khi đổ bê tông, bắt buộc phải buộc cốt
thép cho thật chặt.
Do những thanh thép để làm khung cốt thép đều tương đối dài nên khi vận
chuyển phải dùng ô tô vận tải lớn, khi bốc xếp phải dùng cần cẩu.
Việc buộc cốt thép cũng như tổ hợp phân đoạn lồng thép phải thật chính xác so
với yêu cầu thiết kế để đảm bảo điều kiện chịu lực cũng như giảm tối thiểu thời gian
thao tác thi công.
BẢNG SAI SỐ CHO PHÉP KHI CHẾ TẠO LỒNG CỐT THÉP
Công tác xây đá hộc được thực hiện bởi đội thợ có tay nghề cao.
Dùng phương pháp day đá trên vữa để xây tường. Phải chọn đá theo chiều cao
xây gắn chặt và chèn đá nhỏ chặt vào các khe hổng. Phải đặt so le cách mạch vữa
xây có chiều dài ít nhất 10cm tại bề mặt ngoài và trong các kết cấu móng.
Hàng đá đầu tiên nằm trực tiếp trên móng phải đặt khô và phải chọn các đá đẽo
lớn, chèn kỹ đá nhỏ, đầm và đổ vừa lỏng cho tới khi lấp đầy các lỗ hổng.
Khi xây mỗi lớp đầu tiên phải đặt các hàng đá ngoài mặt và các đá ở góc bằng
các đá đẽo to. Trong khi xây đặt đá hộc đá phải được đặt sao cho càng chặt càng tốt
và khít với hàng mặt ngoài. Các viên đá to phải đặt nằm vững chãi không bấp bênh
khi đầm lèn, không cho phép có những chỗ đá tiếp xúc nhau hoặc chèn đá nhỏ giữa
các viên đá mà không đổ vữa.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Chỉ cho phép ngừng việc sau khi đã chèn vữa và chèn đá nhỏ vào các khe nằm ở
giữa các hàng đặt sau cùng. Khi tiếp tục công tác, phải quét dọn và giữa sạch bề mặt
của phần đá xây trước rồi mới được xây tiếp.
Thường xuyên kiểm tra hàng lối xem có đúng với thiết kế không, độ nghiêng
thiết kế có giữ đúng không.
* Vữa xây:
+ Khi trộn: Tất cả các vật liệu trừ nước, được trộn trong một hộp kín hoặc trong
máy trộn vữa đã được chấp thuận, cho đến khi hỗn hợp đồng màu, sau đó tưới nước
vào và trộn tiếp trong khoảng từ 5 đến 10 phút. Lượng nước dùng để trộn vữa phải
đảm bảo độ đặc của vữa nhưng không được lớn hơn 70% trọng lượng xi măng. Vữa
khi trộn xong phải sử dụng ngay lập tức. Nếu cần thiết vữa có thể nhào thêm nước
trong khoảng thời gian 30 phút kể từ khi bắt đầu trộn. Sau thời gian này không được
nhào trộn vữa lại.
+ Vữa chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian 45 phút, nếu qua thời gian này,
vữa phải được loại bỏ.
IV. Thi công bãi đúc dầm, sản xuất dầm chủ
- Bãi đúc dầm được bố trí phía sau mố M1 phía Bù Đồn; cách mố 15m. Bãi đúc
dầm được đắp san phẳng đầm chặt đến cao độ thiết kế.
- Kích thước bãi đúc dầm là 26 x 40 m, trên có rải 1 lớp CPĐD dày 10 cm.
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC:
+ Cát: Cát dùng cho bê tông là loại cát thô (cát vàng), hạt cứng sạch. Chất lượng
cát phù hợp với TCVN 1770-86. Ngoài các yêu cầu chung ra sẽ đảm bảo các yêu
cầu sau:
* Hàm lượng hạt từ 0,15 đến 0,3 mm không vượt quá 15%/.
- Cát đảm bảo khô, có moduyn độ lớn ở khoảng 2 đến 2,8 hoặc có thể lớn hơn.
+ Đá dăm:
Dùng loại đá dăm nghiền từ đá thiên nhiên có cường độ chịu nén khi bão hoà
nước > 800Kg/cm2. Đá đảm bảo độ sạch, hàm lượng hạt dẹt không vượt quá 10%
trọng lượng. Chất lượng đảm bảo TCVN 1771-86.
+ Nước: Nước trộn bê tông và tưới bảo dưỡng là nước sạch, không lẫn các tạp
chất, dầu mỡ, muối, không dùng nước thải dân dụng, nước thải công nghiệp. Trước
khi lấy nước từ nguồn nào Nhà thầu sẽ thử nghiệm và phân tích các thành phần hoá
học, kết quả trình Tư vấn giám sát và được sự chấp thuận mới được phép sử dụng.
Nước trộn bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật qui định trong TCVN 4506-87.
+ Xi măng: Xi măng dùng cho bê tông la loại xi măng Poocland PC40 phù hợp
với TCVN 2682-1992. Khi nhập xi măng về công trường Nhà thầu có giấy chứng
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
chỉ của nhà sản xuất và kiểm tra nhãn mác đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật. Khi xi
măng để lâu quá 3 tháng trước khi dùng Nhà thầu sẽ thử nghiệm và được TVGS
nghiệm thu mới được dùng.
+ Cường độ yêu cầu: Nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế thành phần hỗn hợp bê
tông xi măng với các mác bê tông theo hồ sơ thiết kế. Cường độ của mẫu trong
phòng thí nghiệm phải lớn hơn so với mác thiết kế. Độ sụt của bê tông theo TCVN
4453-95 đối với bê tông đổ bình thường (đầm máy) là 50-120mm. Dùng phương
pháp tính toán cường độ mục tiêu (R+1,2S) để xác định cường độ của mẫu trong
phòng thí nghiệm. Tất cả các thiết kế thành phần được trình lên TVGS phê duyệt.
+ Trộn thử: Trước khi đổ bê tông ít nhất 30 ngày Nhà thầu sẽ tiến hành thiết kế
và chuẩn bị trộn thử bằng thiết bị thi công thực tế trên công trường để TVGS
nghiệm thu. Các loại cốt liệu sử dụng đã được nghiệm thu và cường độ đối với mẫu
thử phải lớn hơn cường độ thiết kế yêu cầu.
+ Cốt thép: Thép sử dụng cho bê tông là các loại thép tròn trơn (AI) hoặc thép
có gờ (AII, AIII); thép buộc là loại thép dây màu đen, mềm có chất lượng cao,
đường kính 1,6mm. Trước khi sử dụng các loại thép Nhà thầu sẽ cung cấp cho
TVGS giấy chứng nhận của nhà sản xuất và khẳng định được chất lượng phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật mới được phép sử dụng.
Các loại thép cường độ cao dùng làm cốt thép DƯL được lấy mẫu thí nghiệm
gửi đến cơ quan thí nghiệm hợp chuẩn làm các thí nghiệm theo qui định của TCVN
4453-87.
Sợi thép có cường độ cao, trơn hoặc có gờ dùng để làm cốt thép DƯL hoặc
dùng thành bó thép DƯL đảm bảo các yêu cầu sau:
- Độ ô van của sợi thép không vượt quá sai số cho phép của đường kính.
- Giới hạn đàn hồi chảy ứng với độ dãn dài 0,2%: f02 - 0,8ft
- Mặt ngoài sợi thép sạch, không xây sát, dập, không có vết gỉ.
Thép sợi có cường độ cao làm cốt thép DƯL có bao gói cẩn thận tránh bị gỉ và
dính dầu mỡ. Kho chứa thép tại hiện trường khô ráo, sạch, các bó thép sẽ được kê
trên nêm cách mặt đất 20cm. Các loại thép, kích thước từng lô hàng khi nhận về sẽ
được xếp riêng biệt có đánh dấu để dễ nhận biết.
Neo cột thép DƯL và các phụ kiện của neo là bộ phận truyền DƯL được kéo
căng trong cột thép DƯL lên dầm bê tông để tạo ra hiệu ứng suất nén trước trong bê
tông có ý nghĩa quyết định của kết cấu BTDƯL. Nhà thầu sử dụng loại neo quả
trám và các phụ kiện phù hợp với hồ sơ thiết kế đồng thời phù hợp 22TCN 267-
2000.
Khi thí nghiệm neo đảm bảo các chỉ tiêu sau:
- Lực phá hoại của neo phải bằng hoặc lớn hơn phá hoại của bó thép.
- Giới hạn chảy của vòng neo lớn hơn ứng suất khống chế thiết kế bó thép.
Neo và các phụ kiện được đóng gói bảo quản vận chuyển đúng qui định, không
bị han gỉ, xây xát ảnh hưởng đến chất lượng neo. Vòng neo và chốt neo được kiểm
tra bằng siêu âm từng chiếc một trước khi xuất xưởng để đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người và thiết bị.
b) Gia công lắp đặt cốt thép thường và cốt thép dư ứng lực:
- Các thanh cốt thép được gia công uốn nguội trên mặt phẳng phù hợp với hình
dáng và kích thước trong hồ sơ thiết kế. Công việc này được thực hiện bởi đội ngũ
công nhân có tay nghề kỹ thuật cao.
- Cốt thép được cắt bằng phương pháp cơ học, khi uốn cốt thép phải uốn quanh
lõi với tốc độ chậm sao cho đảm bảo bán kính uốn cong đều.
- Đối với thép tròn trơn đường kính của lõi dùng để uốn cốt thép lấy ít nhất bằng
5 lần đường kính cốt thép đó, trừ các khung các đốt đai có đường kính lớn hơn
16mm thì lấy đường kính lõi để uốn ít nhất bằng 3 lần đường kính cốt thép.
- Đối với cốt thép có gờ, đường kính của lõi để uốn cốt thép không nhỏ hơn các
trị số cho phép.
- Các cốt thép được giữ đúng vị trí bằng các miếng đệm và các nêm giữ sao cho
khi đổ bê tông không bị xê dịch hoặc bị biến dạng quá qui định cho phép.
- Các cốt thép được liên kết với nhau bằng mối buộc hoặc mối hàn sao cho giữ
đúng vị trí trong hồ sơ thiết kế, các đầu mẩu của thép được dọn sạch trước khi đổ bê
tông.
- Cốt thép thân dầm buộc xong tiến hành ghép ván khuôn rồi mới lắp cốt thép
cách dầm, việc đi lại trên ván khuôn phải hết sức lưu ý không cho đất rơi xuống ván
đáy, nếu thấy bẩn phải được rửa sạch bằng nước.
- Các thanh thép được nối với nhau bằng mối nối buộc chồng hoặc bằng mối nối
hàn. Số lượng mối nối giảm tới mức ít nhất có trong kết cấu.
- Chỉ được phép sử dụng mối nối tại các vị trí qui định trong bản vẽ thiết kế.
Thép sợi DƯL dùng trong dầm BTCT ứng suất trước là loại thép 12,7mm
loại AS-1311 của Australia được cắt uốn theo hình dạng và kích thước qui định
trong hồ sơ thiết kế. Bề mặt của cốt thép được làm sạch trước khi dùng, tránh có các
vết gỉ hoặc dầu mỡ trên cốt thép làm giảm độ dính bám của cốt thép với bê tông
cũng như làm giảm ma sát đầu cốt thép với các chêm chèm nút neo.
- Trước khi luồn bó cáp tiến hành kiểm tra bệ, dầm BTCT đúc sẵn cố định làm
chỗ liên kết sau đó luồn cáp và đặt neo trong dạng quả trám và neo ngoài tạm thời
của sợi cáp. Dùng loại kích OVM-YZ 85, No207 của Trung Quốc đã được kiểm
định chất lượng để kéo căng các bó thép.
Đồng hồ theo dõi trị số lực căng kéo dùng loại đồng hồ đo áp lực có các vạch đo
từ 0-1000Kg/cm2, sao cho lực căng kéo đạt 128KN/ tao 12.7mm, khi các bó cáp đã
kéo đạt trị số thiết kế của từng bó trong từng vị trí của dần ta tiến hành neo chặt các
sợi cáp bằng neo quả trám , cắt cáp sau đó phun vữa xi măng vào trong ống luồn bố
cáp và đổ bê tông bịt neo.
- Trong quá trình thi công dầm BTCT DƯL đối với mỗi bước thi công đều có
biên bản nghiệm thu từng phần như: Nghiệm thu ván khuôn, cốt thép thường, cốt
thép dự ứng lực, bê tông, nghiệm thu quá trình căng kéo thép,
- Các kích thước hình học của dầm phù hợp với kích thước bản vẽ trong hồ sơ
thiết kế, sai số nằm trong sai số cho phép (Số thực đo lấy trung bình cộng của 3 lần
đo tại 3 vị trí khác nhau cùng một đại lượng cần đo). Kết quả đo các sai số kích
thước hình học của dầm phù hợp với quy định
- Mặt ngoài của dầm bằng phẳng, nhẵn nhịn, màu sắc đồng đều.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Không để lộ cốt thép ra ngoài trừ cốt thép chờ, bề mặt ngoài của bê tông
không rỗ, vỡ cạnh.
- Việc kiểm tra đánh giá chất lượng dầm khi có các vết nứt sẽ đặc biệt chú ý, tuỳ
theo vị trí vết nứt, thời gian xuất hiện vết nứt, số lượng và thời gian phát triển vết
nứt…Nhà thầu sẽ có một tổ công tác có các dụng cụ đo và ghi lại trên bản vẽ cũng
như đánh dấu các vết nứt tại dầm để tiện theo dõi.
- Việc kết luận về số liệu bê tông dựa trên kết quả thí nghiệm ép các mẫu lập
phương được đúc mẫu cùng với khi đổ bê tông dầm.
Trong quá trình thi công dầm BTCT dự ứng lực Nhà thầu sẽ thực hiện theo Quy
trình thi công và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực số 22TCN 247 – 98.
Mỗi phiếu dầm sau khi kiểm tra nghiệm thu đảm bảo các yêu cầu quy định kỹ
thuật cho phép tiến hành vận chuyển lao lắp
- Dầm bê tông cốt thép DUL được đúc sẵn ở trên bãi đúc dầm với số lượng là
09 dầm. Trọng lượng lớn nhất của dầm là 37.08 tấn.
- Phương pháp thi công dầm ta làm đường vận chuyển trên đường, dựng giá
long môn trên mố và trụ, trên giá bố trí 2 palăng xích để nâng hạ, sàng ngang dầm
bằng phương pháp sâu đo. Do dầm dài 24m nên ta bố trí thêm trụ tam ở vị trí giữa
mố và trụ, giữa trụ và trụ để đón dầm, giảm thiểu độ võng của dầm dẫn. Tăng
cường độ ổn định khi lao kéo dầm.
+ Lắp đặt hệ thống đường lao, dầm dẫn, giá long môn
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Nâng hạ dầm bằng kích thuỷ lực đặt lên xe goòng chạy trên đường lao
+ Dùng giá long môn nâng hạ, sàng dầm vào vị trí thiết kế
- Mục đích thiết kế giá long môn dùng để nâng hạ dầm và sàng ngang dầm vào
vị trí gối
- Vật liệu thiết kế giá long môn bằng thép I; cột chọn 2I30
+ Chiều rộng giá long môn: (khoảng cách giữa 2 cột giá)
B = a + 2a1 + 2x0.15 + h
h: Bề rộng cột I 30
+ Chiều cao cột giá long môn: Tính từ chân cột lên tới đỉnh
H = h1 + h2 + h3 + h4 + h4 + h6 + 0.3
h4: Chiều cao móc cẩu (tính từ mặt dầm đến đỉnh móc cẩu h4 = 0.15m)
- Tải trọng do palăng xích và cáp ( lấy bằng 100 kg cho 1 chiếc)
- Tải trọng do lực kéo khi nâng lấy bằng 75 kg, hệ số vượt tải n = 1.3
Pn = 2*1.3*75 = 195 kg
Pd = (3703*1.2)/2=2221.8 kg
Xà ngang của giá tính như dầm giản đơn gối lên 2 cột của giá.
Có sơ đồ kèm theo
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Để đảm bảo thiết kế chọn thép số hiệu 30a có 2Wx = 1194 cm3 > Wxtt
+ Kiểm tra xà ngang của giá long môn theo TTGH II: Vì đây la công trình
tạm nên không cần phải kiểm toán.
- Kiểm toán cột bất lợi nhất khi nhấc dầm biên đặt xuống gối tức là cách cột một
khoảng cách là 95.9 cm ( Khoảng cách tim cột đến puli2)
Như vậy cột sẽ làm việc như một thanh chịu nén dọc trục có 2 đầu chốt nên ta
có: = 1
l0 = L = 5.3 m
Jx = 4060 cm4
ix = 16.74 cm
F = 57.8 cm2
iy = 4.64 cm
- Trọng lượng xà ngang: Trọng lượng 1m dài là 84.4 kg/m( Tính cho
cả 2 cột I330)
Vì xà ngang là lực rải đều chia cho mỗi cột chịu một nữa nên ta có:
N=12917.72 kg
Có sơ đồ kèm theo
- Tính :
Vì >75 nên
Vậy:
Tính khoảng cách giữa 2 tim thép I200 của cột giá.
- Ta có Jx = 2Jx; Jy = 2(Jy+a2F)
* Kết luận: Giá long môn làm bằng thép I, xà ngang gồm 2I330, cột của giá là
2 thanh thép I200 (số hiệu 20a)
- Liên kết giữa cột và xà ngang ta dùng thép bản được khoét lỗ và hàn vào xà
ngang và đầu cột rồi ta dùng bu lông xiết chặt.
- Liên kết chân giá với thanh I200 chôn sẵn trong mố ta dùng thép bản được
khoét lỗ và hàn vào thanh I và chân cột rồi ta dùng bu lông xiết chặt.`
- Trên xà ngang hàn thêm sườn tăng cường để chống phá hoại cục bộ.
- Đường lao dọc được bố trí một phần ở trên bờ và một phần đặt trên dầm dẫn
bắc qua mố, trụ tạm và trụ cầu.
+Phần trên bờ: Xe goòng chạy trên 2 thanh ray P43, 2 thanh ray P43 được
đặt trên các tà vẹt gỗ kê trên nền đất đầm chặt có đệm 10 cm đá dăm. chiều dài
đường lao phần trên bờ là L1 = 50 m
- Liên kết giữa ray và tà vẹt bằng đinh crămpông, Tà vẹt gỗ có kích thước
20x14x180cm, khoảng cách giữa các thanh tà vẹt là 70 cm.
+Phần bắc qua sông: Xe goòng chạy trên 2 thanh ray P43, 2 thanh ray P43
được đặt trên các tà vẹt gỗ kê trên dầm dẫn. Khoảng cách giữa các thanh tà vẹt gỗ là
0.5m, liên kết giữa tà vẹt gỗ và ray bằng đinh crămpông, liên kết giữa tà vẹt và dầm
dẫn bằng bu lông 20 L = 200mm. Chiều dài đường lao đặt trên dầm dẫn là L 2 =
24m
b) Dầm dẫn
Dầm dẫn có cấu tạo bằng thép 2I500, chiều dài dầm dẫn 24m chia làm 2 nhịp.
- Tải trọng tác dụng lên dầm dẫn (Tính cho 1m dầm dẫn)
- Để tạo độ ổn định khi lao lắp dầm 24 m, ta bố trí ở giữa nhịp một trụ tạm
bằng cách xếp rọ đá. Chiều rộng trụ từ 3 – 9 m, chiều cao trụ tuỳ theo địa hình thực
tế mà tính toán, Cao độ đỉnh trụ tạm bằng cao độ đáy dầm dẫn.
- Đường trượt ngang dầm được thiết kế bằng 2 thanh ray P43 đặt trực tiếp trên tà
vẹt gỗ, dưới là lớp đá dăm đầm chặt dầy 10 cm. Bàn trượt ngang dùng thanh thép
U300 úp trên 2 ray P43.
- Dầm BTCT DUL được nâng nổi lên bằng kích thuỷ lực, sau đó ta đưa hê thống
đường lao ngang vào hai đầu dầm, đặt dầm lên bàn trượt ngang, sau đó dùng các
thanh chống để ổn định dầm trên bàn trượt. Dùng 2 tời kéo và hãm để kéo trượt
dầm ra tối đường lao dọc.
Sau khi dầm bê tông cốt thép DUL đạt yêu cầu về cường độ theo thiết kế, ta tiến
hành đưa dầm ra vị trí nhịp theo các bước sau:
- Dùng kích nâng dầm đặt lên bàn trượt, liên kết các thanh chống đỡ dầm.
- Nâng nổi dầm lên cao, rút bàn trượt và đưa hệ thống xe goòng, đường lao vào 2
đầu dầm. Liên kết các thanh đỡ dầm.
- Dùng tời kéo dầm ra vị trí nhịp, dùng 2 palăng xích treo trên giá long môn sàng
dầm vào vị trí gối theo phương pháp sâu đo.
- Dầm cuối cùng (Dầm giữa) được nhấc nổi đặt tạm lên trên dầm biên, kéo đường
goòng sang nhịp tiếp theo để lao lắp nhịp tiếp sau đó mới sàng dầm giữa vào đúng
vị trí.
- Liên kết tạm các dầm ở nhịp, tiến hành nắn, hàn cốt thép chờ để đổ bê tông dầm
ngang, mối nối dọc ở bản cánh.
- Khi bê tông dầm ngang, mối nối dọc dầm chủ của nhịp một đạt cường độ thiết kế
mới tiến hành lao lắp dầm cho nhịp tiếp theo. Đường lao dọc được đặt trực tiếp trên
nhịp thứ nhất.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
- Sau khi lao lắp xong cả 3 nhịp, tiến hành tháo dỡ hệ thống giá long môn, trụ tạm
và chuyển sang làm các công việc tiếp theo.
Sau khi thi công xong toàn bộ cầu Sông Đạt. Công tác hoàn thiện đảm bảo công
trình theo luật định bao gồm các công việc:
- Thanh thải lòng sông và dọn vệ sinh các vị trí tập kết vật liệu trả lại mặt bằng
như trước khi thi công .
- Trả cọc….
PHẦN IV
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
I. VỀ VẬT LIỆU
Để đáp ứng được nhu cầu của công trình các nguồn vật liệu phải đảm bảo đúng
chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu của Chủ đầu tư đề ra, trữ lượng vật liệu và khả năng
cung cấp phải đáp ứng được yêu cầu của thi công.
Tất cả các vật liệu chúng tôi sử dụng đều được lấy mẫu cùng với chứng chỉ chất
lượng trình kỹ sư tư vấn giám sát, lấy ý kiến và chỉ định mỏ khai thác vật liệu cũng
như nguồn vật liệu sử dụng vào công trình.
Trong trường hợp vật liệu là xi măng, sắt thép và các cấu kiện, thành phẩm
được sản xuất sẵn thì có giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm của nhà sản xuất
được chúng tôi đệ trình để kỹ sư tư vấn phê duyệt trước khi đưa vào công trường sử
dụng.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Sau khi được chấp thuận chúng tôi sẽ ký kết các hợp đồng mua vật tư theo yêu
cầu về chủng loại, chất lượng, số lượng để đảm bảo cung cấp đầy đủ, đúng chủng
loại cho thi công đảm bảo tiến độ đề ra.
Ngoài nguồn vật liệu dự kiến trên, trong quá trình thi công Nhà thầu có thể dùng
một số vật liệu có nguồn gốc khác trên nhưng vẫn đảm bảo được yêu cầu chất lượng
mà Chủ đầu tư đề ra. Mỗi khi thay đổi nguồn vật liệu, Nhà thầu sẽ trình mẫu cùng
chứng chỉ chất lượng của vật liệu cho tư vấn và xin ý kiến sử dụng nguồn vật liệu
đó.
* Các vật liệu phải đảm bảo các yêu cầu như sau:
Toàn bộ các vật liệu sử dụng đều mới 100%, thoả mãn các tiêu chuẩn Việt Nam
và đăng ký chất lượng của nhà sản xuất.
Nhà thầu có trách nhiệm thực hiện các thử nghiệm vật liệu cần thiết và cung cấp
cho tổ chức tư vấn giám sát các chứng chỉ cần thiết đối với các vật liệu sử dụng
như: Nguồn gốc, chất lượng.
Để xây lắp công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ Nhà thầu thực hiện đầy đủ
các biện pháp sau đây.
a - Tổ KCS trực thuộc công ty nằm tại hiện trường cùng đơn vị thi công làm các
thí nghiệm hiện trường, đo đạc xác định khối lượng với các đơn vị thi công.
b - Vật liệu đưa vào công trường phải có nguồn gốc, có chứng chỉ kiểm tra vật
liệu, được TVGS kiểm tra về chất lượng khối lượng đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật mới
được đưa vào thi công công trình.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
c - Căn cứ các hướng dẫn kỹ thuật, các qui trình, qui phạm hiện hành, làm cơ sở
cho việc thi công, nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu chuyển bước thi
công.
+ Điều động các thiết bị thi công phù hợp đến hiện trường phù hợp với các giai
đoạn thi công từng hạng mục công việc cụ thể.
+ Thường xuyên kiểm tra máy móc, khả năng làm việc của từng loại máy.
PHẦN V
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Các cán bộ kỹ thuật, thợ lái máy, công nhân làm công tác an toàn, công nhân
kỹ thuật và lao động phổ thông đều được đào tạo qua lớp học về công tác an toàn
trong lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường thi công.
Các thiết bị trước khi đưa vào sử dụng đều được kiểm tra các tính năng kỹ
thuật.
Luôn đảm bảo đầy đủ cọc tiêu, biển báo, Barie gác chắn và công nhân làm
công tác đảm bảo giao thông trong suốt quá trình thi công.
Các vị trí nguy hiểm, các công việc dở dang đều phải bố trí rào chắn và có
người hướng dẫn đảm bảo giao thông thông suốt trong quá trình thi công.
Thi công nhanh gọn, vật liệu về đến đâu thi công hết đến đấy không đổ chất
đống vật liệu.
Sau mỗi ca công tác phải thu gom vật liệu gọn lại, các phế thải phải được vận
chuyển đến nơi đổ quy định.
Tại vị trí thi công Cầu bắc qua Sông Đạt không có thuyền bè qua lại, tuy
nhiên để đảm bảo lưu thông cho dòng nước cần phải thanh thải lòng sông sau khi
thi công các hạng mục công trình.
PHẦN VI
BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG
+ Thường xuyên kiểm tra định kỳ các thiết bị máy móc và sức khỏe của thợ lái.
+ Bố trí công nhân làm công tác an toàn lao động ở các vị trí có máy thi công.
+ Các vị trí thi công dở dang đều được rào chắn cẩn thận.
+ Các thiết bị sử dụng phải phù hợp với quy mô và tính chất công việc.
+ Trước khi chuyển bước thi công các phần việc tiếp theo đều phải có văn bản
nghiệm thu hoàn thành của bộ phận trước đó.
+ Các thiết bị đều phải được kiểm tra vận hành thử trước khi đưa vào thi công.
+ Sau mỗi ca công tác các máy móc phải được đưa về bãi tập kết và bảo dưỡng.
+ Thợ lái máy là những người giỏi về chuyên môn và có tâm huyết trong nghề.
+ Cử công nhân làm công tác an toàn trong khi máy thi công.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Mọi người trên công trường đều được học qua lớp học về an toàn lao động.
+ Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên của cán bộ công nhân viên.
+ áp dụng cơ giới hoá công xây lắp để hạn chế sức lao động chân tay.
+ Mọi ví trí của người lao động phải đảm bảo an toàn mới được phép thi công.
+ Các xe chuyên chở vật liệu và phế thải đều phải được che phủ kín bằng bạt.
+ Các phế thải phải được đổ đúng nơi quy định, không được đốt tại công
trường.
+ Các vật liệu không được đổ bừa bãi mà cố gắng chở về đến đâu thì dùng hết
đến đấy.
+ Hạn chế lượng khí thải của các thiết bị sử dụng bằng cách ưu tiên sử dụng
thiết bị mới.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định và nội quy về an toàn phòng chống
cháy nổ ở kho bãi và khu vực thi công.
+ Xây dựng các kho chứa các chất dễ gây cháy nổ, vị trí phải cách xa khu dân
cư.
+ Tại các vị trí tập kết nhiên liệu, các chất dễ bắt lửa phải có các thiết bị phòng
cháy, chữa cháy và cử người canh gác. Bố trí các thiết bị liên lạc phòng trừ hoả
hoạn xảy ra.
+ Lắp dựng các cột chống sét ở kho dễ gây cháy nổ.
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
+ Để đảm bảo an toàn cho con người và máy móc trong quá trình thi công, trước
khi khởi công xây dựng công trình Nhà thầu sẽ trình nộp cho kỹ sư để kỹ sư thông
qua một chương trình về an toàn hoàn chỉnh. Chương trình này bao gồm các điểm
sau:
+ Trách nhiệm về mặt quản lý để thực hiện chương trình phòng ngừa tai nạn.
+ Các yêu cầu cục bộ: về giao thông, điều khiển tiếng ồn...
+ Kế hoạch an toàn cho việc lắp đặt các công trình và phương tiện phụ tạm.
+ Kế hoạch về điều khiển giao thông, đánh dấu các điểm nguy hiểm.
+ Các biện pháp an toàn đối với đường tránh, các chướng ngại vật...
+ Kế hoạch duy trì công việc dọn vệ sinh còn tiếp diễn, an toàn .
+ Lập kế hoạch về giữ gìn vệ sinh môi trường thi công, môi trường xung quanh
mà quá trình thi công tác động đến.
+ Kế hoạch về hệ thống văn phòng lưu động, hệ thống phân phối điện tạm thời,
các thủ tục điều tra về tại nạn, thủ tục dọn dẹp an toàn, kế hoạch dự phòng đối phó
với thời tiết.
+ Thông qua một chương trình hành động chung như trên, Nhà thầu chúng tôi
cam kết đưa vào công trình đội ngũ cán bộ công nhân không những giỏi về chuyên
môn nghiệp vụ mà còn được đào tạo tốt về công tác giữ gìn vệ sinh chung, về an
toàn trong lao động và phòng chống các tác nhân xấu có thể xảy ra.
PHẦN VII
TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
Để đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, chúng tôi bố trí kết hợp thi công giữa
các hạng mục một cách hài hoà, tính toán điều phối máy móc và nhân công hợp lý.
Ký kết các hợp đồng cung cấp vật tư, cấu kiện, sản phẩm chế tạo sẵn đảm bảo cung
ứng đủ và nhanh, đáp ứng đúng tiến độ thi công.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề Nhà thầu sẽ cố gắng thi công công trình
một cách có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đúng yêu cầu của Chủ đầu tư đề ra.
Trên cơ sở các thiết bị của công ty và khả năng tài chính cũng như năng lực của
đội ngũ công nhân có tay nghề cao. Chúng tôi cam kết thi công xây lắp Công trình:
Đường ngã ba Bù Đồn – Xuân lẹ huyện Thường Xuân hoàn thành theo đúng tiến
độ cam kết để bàn giao đưa công trình vào sử dụng có hiệu quả và chất lượng như
thiết kế đề ra.
Trước khi khởi công thi công các hạng mục xây lắp, Nhà thầu sẽ thực hiện chu
đáo công tác chuẩn bị về tổ chức và phối hợp đảm bảo cho thi công cũng như công
tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trình.
- Hoàn chỉnh đầy đủ thủ tục theo qui định của Nhà nước về thống nhất quản lý
trong xây dựng cơ bản.
- Phối hợp cùng các cơ quan chức năng trong công tác đảm bảo giữ gìn an ninh
trật tự và an toàn xã hội. Đăng ký về lực lượng thiết bị, con người tham gia thi công
ĐƠN VỊ DỰ THẦU: CÔNG TY QLĐS THANH HOÁ THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI
CÔNG
Công trình: Đường ngã ba Bù đồn – Xuân Lẹ
Địa chỉ: số 46 - Đại lộ Lê Lợi – TP Thanh Hoá
Huyện Thường Xuân – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 037. 3856.847 * Fax: 037.3856.847 Hạng mục: Cầu Sông Đạt
trên công trường, tạo điều kiện công ăn việc làm cho lực lượng lao động nhàn rỗi ở
địa phương, giải quyết tốt vấn đề sử dụng vật liệu có sẵn trong khu vực.
- Củng cố lán trại kho tàng phục vụ thi công, lắp đặt phương tiện thông tin liên
lạc, nguồn nước sử dụng cho sinh hoạt và thi công..
- Khôi phục hệ thống cọc mốc, dọn dẹp mặt bằng thi công, tổ chức bãi đúc cấu
kiện và bãi chứa vật liệu dùng cho thi công.
- Bố trí lực lượng, phương tiện điều kiển giao thông khu vực công trường nhằm
đảm bảo giao thông thông suốt quá trình thi công.
Sau khi công trình được xây dựng xong. Nhà thầu tổ chức hoàn thiện các thủ tục
hoàn công, trình gửi Chủ đầu tư để nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng. Nhà
thầu có trách nhiệm bảo hành công trình theo đúng thời gian mà chủ đầu tư yêu cầu
và qui định của dự án kể từ ngày bàn giao công trình ./.