Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
Công trình: Sửa chữa, thay thế cầu kênh số 3 (vượt kênh An Hạ kết nối
đường Thanh Niên và đường An Hạ).
Địa điểm : Xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
Trang 1
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
chọn nhà thầu công trình Sửa chữa, thay thế cầu Kênh 3 (vượt kênh An Hạ kết nối
đường Thanh Niên và đường An Hạ), xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh;
Căn cứ Thông báo số 1546/TB-VP ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh về nội dung kết luận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện – Đào Gia Vượng tại cuộc họp nghe báo cáo
về việc sửa chữa, thay thế cầu Kênh 3 – cầu Kênh 6 (bắt qua kênh An Hạ kết nối
đường Thanh Niên và đường An Hạ), xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh.
Thông tin chung:
1. Chủ đầu tư: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD KHU VỰC HUYỆN BÌNH
CHÁNH
- Địa chỉ: Số 79 đường Tân Túc, Thị trấn Tân Túc. huyện Bình Chánh, Thành phố
Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0283.760.2309 Fax: 0283.760.2572
2. Đơn vị tư vấn thiết kế: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỊNH SƠN
- Địa chỉ: 17/11 đường 182,khu phố 3,phường Tăng Nhơn Phú A ,Thành phố Thủ
Đức
- Điện thoại: (028) 62625779 Fax: (028) 62625779
4. Thông tin dự án: SỬA CHỮA,THAY THẾ CẦU KÊNH 3(VƯỢT KÊNH
AN HẠ KẾT NỐI ĐƯỜNG THANH NIÊN VÀ ĐƯỜNG AN HẠ).
Vị trí:
Cầu Kênh 3 bắc qua kênh An Hạ kết nối đường An Hạ - đường Thanh Niên, xã
Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh.
Quy mô dự án:
Trang 2
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Chế độ thủy triều khu vực là bán nhật triều không đều giống như vùng
biển Đông Nam Bộ, phần lớn các ngày trong tháng đều có 2 lần nước lớn,
2 lần nước ròng (chênh lệch cao độ hai đỉnh triều kế tiếp nhau khoảng 0,3
– 0,4m, chênh lệch cao độ hai chân triều kế tiếp rất lớn – đến 2,0m). Biên
độ triều lớn nhất tới 3 – 4 m thuộc loại lớn nhất Việt Nam.
Trang 3
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Mùa lũ xuất hiện từ tháng 7 đến tháng 11, trong đó tập trung nhất là các
tháng 8, 9, 10.
Tỷ trọng dòng chảy các nhánh chính so với mặt cắt Nhà Bè như sau:
o Sông Đồng Nai: Dòng ra từ Trị An chiếm 57% (47,6÷62,6 % tùy
theo tháng) với lưu lượng bình quân năm là 497,6 m3/s (51,4÷1269
m3/s);
o Sông Bé: Từ Phước Hòa chiếm 23,72% (14,76 ÷ 24,45 % tùy theo
tháng) với lưu lượng bình quân năm là 197,7 m3/s (16,7÷538,3
m3/s);
o Sông Sài Gòn: Tại Thủ Dầu Một chiếm 10,16% (từ 6,9 ÷ 23,2 %, tùy
theo tháng) với lưu lượng bình quân năm là 88,6 m3/s (28,7 ÷
203,1m3/s).
Biến trình lưu lượng trung bình tháng (m3/s) tại các trạm
trên sông Đồng Nai-Sài Gòn
2500
Q(m3/s)
2000
1500
1000
500
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
Trị An Thác Mơ Phước Hòa Biên Hòa
Dầu Tiếng Thủ Dầu Một Nhà Bè
Hình 1: Lưu lượng TB tháng (m3/s) tại các trạm trên sông Đồng Nai - Sài
Gòn
Dòng chảy lũ
Dòng lũ thượng lưu là một yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến dòng
chảy hạ du, nhất là mực nước trong sông;
Đỉnh lũ hàng năm thường xuất hiện trùng vào thời gian cho lưu lượng
tháng lớn nhất, nghĩa là từ tháng 8-10. Vùng sông Bé, sông Sài Gòn và
sông Vàm Cỏ thường cho đỉnh lũ vào tháng 9, 10;
Số liệu quan trắc và điều tra cho thấy, trận lũ tháng 10/1952 là trận lũ đặc
biệt lớn ở hầu hết các lưu vực sông trong toàn vùng, là trận lũ lịch sử rất
hiếm gặp ở TPHCM. Trận lũ này gây thiệt hại rất lớn không những cho
Trang 4
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
đời sống và sản xuất nông, ngư nghiệp, mà còn cả cho các công trình kiến
trúc kiên cố khác;
Nhìn chung vùng sông Sài Gòn và Vàm Cỏ khó có khả năng gây lũ lớn,
do mưa cường độ thấp và độ dốc lưu vực nhỏ. Lũ lên xuống chậm, từ vài
ngày đến vài tuần. Module đỉnh lũ trung bình từ 0,05-0,20 m3/s.km2 và
module đỉnh lũ lịch sử từ 0,5-1,0 m3/s.km2.
Số liệu mực nước cơ bản lớn nhất tại trạm thủy văn Phú An
Theo số liệu do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam bộ cung cấp có được
chuỗi số liệu mực nước lớn nhất năm tại trạm Phú An như sau:
Bảng Chuỗi số liệu mực nước lớn nhất năm tại trạm thủy văn Phú An
Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm)
1 1977 133 15 1991 124 29 2005 142
2 1978 137 16 1992 129 30 2006 147
3 1979 137 17 1993 123 31 2007 149
4 1980 130 18 1994 123 32 2008 155
Trang 5
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm)
5 1981 133 19 1995 130 33 2009 156
6 1982 123 20 1996 134 34 2010 155
7 1983 122 21 1997 133 35 2011 159
8 1984 128 22 1998 133 36 2012 162
9 1985 123 23 1999 144 37 2013 168
10 1986 127 24 2000 143 38 2014 168
11 1987 123 25 2001 140 39 2015 161
12 1988 123 26 2002 146 40 2016 167
13 1989 131 27 2003 144
14 1990 127 28 2004 141
Số liệu mực nước cơ bản thấp nhất năm tại trạm thủy văn Phú An
Theo số liệu do Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Nam bộ cung cấp có
được chuỗi số liệu mực nước thấp nhất năm tại trạm Phú An như sau:
Bảng Chuỗi số liệu mực nước thấp nhất năm tại trạm thủy văn Phú An
Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm)
1 1977 -229 15 1991 -231 29 2005 -256
2 1978 -183 16 1992 -221 30 2006 -248
3 1979 -196 17 1993 -228 31 2007 -246
4 1980 -217 18 1994 -227 32 2008 -226
5 1981 -207 19 1995 -216 33 2009 -226
6 1982 -239 20 1996 -211 34 2010 -222
7 1983 -238 21 1997 -214 35 2011 -227
8 1984 -243 22 1998 -215 36 2012 -220
9 1985 -246 23 1999 -223 37 2013 -214
10 1986 -233 24 2000 -217 38 2014 -215
11 1987 -243 25 2001 -231 39 2015 -231
12 1988 -246 26 2002 -235 40 2016 -224
Trang 6
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm) Stt Năm Hmax (cm)
13 1989 -247 27 2003 -240
14 1990 -236 28 2004 -245
Xây dựng đường tần suất lý luận theo phương pháp PIII
Ñöôø
ng Taà
n Suaá
t Möïc Nöôù
c Lôù
n Nhaá
t
Traïm PhuùAn - Thaø
nh PhoáHoàChí Minh
(Soálieä
u töø1977 - 2016)
190.00
160.00
150.00
Möïc Nöôù
140.00
130.00
120.00
110.00
100.00
Taà
n suaá
t P(%) Người lập: Nguyễn Bá Cao
Hình 2: Đường tần suất mực nước cao năm thiết kế tại trạm thủy văn Phú An
Ñöôø
ng Taà
n Suaá
t Möïc Nöôù
c NhoûNhaá
t
Traïm PhuùAn - Thaø
nh PhoáHoàChí Minh
(Soálieä
u töø1977 - 2016)
-160.00
-200.00
Möïc Nöôù
-220.00
-240.00
-260.00
-280.00
Taà
n suaá
t P(%) Người lập: Nguyễn Bá Cao
Hình 3: Đường tần suất mực nước thấp năm thiết kế tại trạm thủy văn Phú An
Kết quả mực nước lớn ứng với các tần suất
Trang 7
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Bảng Kết quả mực nước cao ứng với các tần suất tại trạm thủy văn Phú
An
P% 1% 2% 3% 4% 5% 10% 25% 50%
HP (cm) 1,86 1,79 1,74 1,71 1,69 1,61 1,49 1,37
Bảng Kết quả mực nước thấp ứng với các tần suất tại trạm thủy văn Phú
An
P% 1% 2% 3% 4% 5% 10% 25% 50%
HP (cm) -2,57 -2,55 -2,53 -2,52 -2,51 -2,48 -2,41 -2,30
KÊNH AN HẠ
Ngà
NGOÀI CỐNG TRONG CỐNG
y
Max Giờ Min Giờ Max Min
1 93 19h -39 2h 52 -6
2 94 20h -58 3h 44 -16
3 86 8h -62 16h 44 -24
4 96 9h -20 17h 52 -20
5 95 9h -52 18h 50 10
6 78 10h -38 19h 54 -38
7 76 10h -77 20h 53 -35
8 54 12h -67 20h 45 -19
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
KÊNH AN HẠ
Ngà
NGOÀI CỐNG TRONG CỐNG
y
Max Giờ Min Giờ Max Min
Trang 9
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Trang 10
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
Trang 11
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
+ Đèn hiệu: Ban đêm: Một đèn chớp 3 (0,5s) chu kỳ 10s, ánh sáng màu vàng.
+ Ý nghĩa: Giới hạn vùng nước bên phía bờ phải của luồng.
+ Vị trí cụ thể đính kèm trong Bản vẽ mặt bằng định vị phao thi công.
- Bố trí 2 phao bên trái luồng trong thời gian 90 ngày ký hiệu B4.2 D1200 giới
hạn vùng nước phía bên trái luồng có gắn đèn tín hiệu vào ban đêm theo quy định
cách vị trí công trình 100m về phía thượng lưu và hạ lưu công trình kết hợp với
Cano điều tiết. Phao giới hạn vùng nước phía bên trái của luồng tàu chạy B4.2, cụ
thể như sau:
+ Hình dáng: Báo hiệu là hình nón có tiêu thị hình chữ “X” ghép kiểu múi khế
hoặc là phao ống với tiêu thị hình nón và hình chữ “X” ghép kiểu múi khế.
+ Đèn hiệu: Một đèn vàng chớp 1 ngắn 0,5s chu kỳ 5s.
+ Ý nghĩa: Giới hạn vùng nước bên phía bờ trái của luồng.
+ Vị trí cụ thể đính kèm trong Bản vẽ mặt bằng định vị phao thi công.
- Các phương tiện tham gia thi công phải trang bị đầy đủ các tín hiệu theo mục 2,
Điều 57 Luật giao thông đường thủy nội địa. Đơn vị thi công chịu hoàn toàn
trách nhiệm về sự an toàn giao thông đường thủy đối với thiết bị, phương tiện sử
dụng thi công và sự an toàn cho các kết cấu hạ tầng trên tuyến khi sử dụng
phương tiện - thiết bị của đơn vị.
- Trong quá trình thi công thực hiện tốt biện pháp tổ chức thi công để bảo đảm tốt
nhất an toàn giao thông thủy tại khu vực này, tránh để xẩy ra tại nạn đường thủy.
- Các phương tiện lưu thông qua khu vực thi công tuyệt đối tuân thủ theo hiệu lực
báo hiệu đường thủy nội địa được lắp đặt và chịu hòan tòan trách nhiệm về sự an
tòan của phương tiện mình cũng như sự cố (nếu có) do phương tiện mình gây ra
đối với các kết cấu hạ tầng trên đọan tuyến đang thi công.
Trang 12
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
- Chuẩn bị các phương tiện cứu trợ cần thiết và kịp thời ngăn chặn khi các phương
tiện giao thông thủy vi phạm vào phạm vi khu vực thi công đã được đăng ký xin
phép, đồng thời bảo quản tốt các thiết bị thi công của đơn vị trong khu vực thi
công.
- Phối hợp tốt với các cơ quan chức năng như: Đoạn quản lý đường sông, Công an
giao thông, địa phương... để đảm bảo công tác an toàn giao thông, an toàn lao
động trên công trường trong quá trình thi công.
2. Biện pháp an toàn lao động:
- Làm tốt công tác trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân, tổ chức học tập,
phổ biến công tác an toàn lao động trong thi công.
- Nhà thầu thường xuyên kiểm tra giám sát chặt chẽ việc thực hiện an toàn lao
động và vệ sinh môi trường đồng thời có biện pháp để duy trì an toàn lao động và
vệ sinh môi trường trong mọi lĩnh vực của công việc.
- Lập kế hoạch và thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Có biện pháp
và trình tự kiểm tra đột xuất, giám sát chương trình hoạt động.
- Thiết lập nội quy an toàn tại công trường. Thông báo các quy tắc, luật lệ an toàn.
Thường xuyên kiểm tra, củng cố biện pháp an toàn. Hướng dẫn luyện tập an toàn
thường xuyên.
3. Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ
- Không sử dụng điện quá công suất.
- Không được mang chất nổ, chất dễ cháy vào trong khu vực thi công.
- Chấp hành tốt nội quy, quy định về công tác PCCC.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành quy định về công tác an toàn về
PCCC.
4. Thời gian thi công:
Thời gian thi công là 180 ngày có tính điều kiện thời tiết kể từ ngày khởi công (có
bảng tiến độ chi tiết kèm theo)
Trang 13
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG TRÌNH CẦU PHÀ TP. HỒ CHÍ MINH
xuyên với cơ quan chức năng (như: Cảnh sát giao thông và Thanh tra giao
thông…) để điều tiết giao thông qua khu vực thi công.
- Sau khi triển khai thực hiện ngoài hiện trường, Đơn vị thi công với hợp với
TVGS, Cảnh sát giao thông theo dõi sát sao công tác đảm bảo an toàn giao thông
và báo cáo tình hình thực tế đến Chủ đầu tư để kịp thời điều chỉnh phương án phân
luồng.
Trang 14