You are on page 1of 10

10 NGÀY CHINH PHỤC ESTE-LIPIT|TYHH

NGÀY 4: BÀI TOÁN THỦY PHÂN ESTE


(Lịch học: 21h30 tối thứ 3, 5, 7 hàng tuần - Thầy Ngọc Anh)
ĐỊNH HƯỚNG TƯ DUY GIẢI TOÁN:

Thủy phân este:

Kịch bản về muối:

Kịch bản về ancol


la
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
I. THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC:

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etylaxetat trong 130 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 11,48. B. 9,8. C. 9,4. D. 16,08.

Câu 3: Đun nóng hoàn toàn 12,9 gam este CH2=CHCOOCH3 với 100 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch
sau phản ứng thu được bao nhiêu gam rắn khan?
A. 13,7 gam. B. 11,0 gam. C. 9,4 gam. D. 15,3 gam.

Câu 4: Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol.
Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOCH3.

Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau
l

Câu 5:
a
ci
ffi

khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công
42 O
06 T
80 LO

thức cấu tạo của X là


33 T
03 Trợ

A. CH3COOCH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.

H

C. HCOOCH2CH2CH3. D. CH3CH2COOCH3.
lo
Za
Câu 6: Đun 0,2 mol este đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy hết ancol
Y và thu được 20,4 gam chất rắn khan. Cho hết ancol Y vào bình Na dư khối bình đựng Na tăng 9 gam.
Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.

Câu 7: Cho m gam este X có CTPT C3H6O2 tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được
dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,04 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. B. 10,36. C. 10,56. D. 7,40.

Câu 8: Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời
NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam
chất rắn khan. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
la
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 5,28 gam este X (C4H8O2) trong 92 gam dung dịch NaOH 4%; cô cạn dung dịch
sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y. Nung nóng Y với bột CaO dư, thu được 0,96 gam một chất
khí. Tên gọi của X là
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl acrylat.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 5,16 gam este X (C4H6O2) bằng dung dịch NaOH 4% (vừa đủ). Cô cạn dung dịch
sau phản ứng rồi ngưng tụ toàn bộ phần hơi bay ra, tạo thành 59,52 gam chất lỏng. Công thức cấu tạo
của X là
A. HCOOCH 2 CH  CH 2 . B. HCOOCH  CHCH 3 .

C. CH 3COOCH  CH 2 . D. CH 2  CHCOOCH 3 .

II. THỦY PHÂN HỖN HỢP ESTE ĐƠN CHỨC:

Câu 11: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ
V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V đã dùng là
A. 400 ml. B. 500 ml. C. 200 ml. D. 600 ml.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
Câu 12: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm etyl axetat và vinyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,4. B. 12,2. C. 20,4. D. 24,8.

Câu 13: Để xà phòng hóa hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp hai este được tạo ra từ hai axit đơn chức, mạch hở và một
ancol đơn chức, mạch hở cần dùng 250 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khối lượng muối thu được sau phản
ứng xà phòng hóa là
A. 10,56 gam. B. 5,96 gam. C. 6,96 gam. D. 7,36 gam.

Câu 14: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no,đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8
gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Số mol của este có phân tử khối nhỏ
hơn trong hỗn hợp X là
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,15 mol. D. 0,25 mol.

la
ci

Câu 15: Khi thủy phân hết 3,42 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thi cần vừa đủ 0,05 mol NaOH,
ffi
42 O

thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu
06 T
80 LO

được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là


33 T
03 Trợ

A. 1,89. B. 3,78. C. 2,34. D. 1,44.



H
lo
Za
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau đó cho
toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của
V là
A. 19,04. B. 17,36. C. 19,60. D. 15,12.

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 7,22 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 0,09 mol
NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic trong cùng dãy đồng đẳng và 2,88
gam một ancol. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được Na2CO3, H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 3,920. B. 2,912. C. 1,904. D. 4,928.

III. THỦY PHÂN ESTE ĐƠN CHỨC CÓ PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC:
l
a
ci

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn 23,4 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat và vinyl axetat. Lấy toàn bộ hỗn hợp thu
ffi
42 O

được sau phản ứng thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có 64,8 gam bạc kết tủa. Vậy phần trăm về khối
06 T
80 LO

lượng của vinyl axetat trong hỗn hợp X là


33 T
03 Trợ

A. 36,75 %. B. 24,56 %. C. 51,72 %. D. 40,03 %.



H
lo
Za
Câu 19: X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X
người ta dùng 34,1 ml dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần
dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl propionat.

Câu 20: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong
NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai
ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 80% và 20%. B. 30% và 70%. C. 40% và 60%. D. 32,6% và 67,4%.

IV.THỦY PHÂN ESTE ĐA CHỨC

Câu 21: Hóa hơi hoàn toàn 23,6 gam một este X hai chức mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 6,4
gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11,8 gam X bằng dung dịch NaOH
dư, thu được 13,6 gam một muối hữu cơ và m gam một ancol. Giá trị của m là
la
ci

A. 6,2 B. 6,4 C. 9,2 D. 12,4


ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
Câu 22: Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều
hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn
toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là
A. 17,5 B. 31,68 C. 14,5 D. 15,84

Câu 23: Thủy phân 0,01 mol este X cần 0,03 mol NaOH thu được 0,92g một ancol, 0,01 mol CH3COONa; 0,02
mol HCOONa. CTPT của este là:
A. C8H12O6 B. C7H14O6 C. C7H10O6 D. C9H14O6

Câu 24: Để thuỷ phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2 gam
NaOH. Mặc khác để thuỷ phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT
của este là
A. (CH2=C(CH3)-COO)3C3H5. B. (CH2=CH-COO)3C3H5.
C. (CH3COO)2C2H4. D. (H-COO)3C3H5.
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
Câu 25: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16
gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp 2
muối. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3OOC-COOC2H5 B. HCOO-(CH2)2-OOCC3H7
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5 D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7

Câu 26: Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Biết rằng khi đun X với dung dịch bazơ tạo
ra 2 muối và 1 ancol no đơn chức mạch hở. Cho 35,4 gam X tác dụng với 400 ml dd NaOH 2M, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 57,8 gam. B. 48,8 gam. C. 49,8 gam. D. 48,2 gam.

Câu 27: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2
gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung
dịch HCl 1M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và
18,34 gam rắn khan. CTCT của X là:
A. CH3OOCCH2COOC2H5. B. CH3OOCCH2COOC3H7.
C. CH3OOCCH=CHCOOC3H7. D. CH3OOCCH2-CH2COOC3H7.
la
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

H
lo
Za
Câu 28: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối
lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 40,2. B. 40,0. C. 32,0. D. 42,0.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a gam este 2 chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần
vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn
với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được chất rắn chứa m gam muối
khan. Giá trị của m là
A. 10,7. B. 6,7. C. 7,2. D. 11,2.

Câu 30: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm
X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch
KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân
tử khối của Z là
A. 118. B. 132. C. 146. D. 136.
la
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ

TRÍ TUỆ TỎA SÁNG



H

---------- (Thầy Ngọc Anh | TYHH) -----------


lo
Za

You might also like