Professional Documents
Culture Documents
19-1.Filede-LIVE 19 - BIỆN LUẬN CTCT & SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA ESTE (VDC) - VIP1
19-1.Filede-LIVE 19 - BIỆN LUẬN CTCT & SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA ESTE (VDC) - VIP1
ESTE SONG SONG TẠO BỞI AXIT 2 CHỨC + ANCOL ĐƠN CHỨC
ESTE SONG SONG TẠO BỞI ANCOL 2 CHỨC + AXIT ĐƠN CHỨC
KĨ THUẬT ĐĐH,
HĐH KẾT HỢP
VỚI 3 MÔ HÌNH
ESTE ĐA CHỨC
KINH ĐIỂN
ESTE NỐI TIẾP (THỦY PHÂN TẠO HỢP CHẤT TẠP CHỨC)
NOTE!
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
Câu 1: Cho các sơ đồ phản ứng:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có một công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Chất Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(c) Hai chất E và F có cùng công thức đơn giản nhất.
(d) Từ Y điều chế trực tiếp được CH3COOH.
(e) Nhiệt độ sôi của E cao hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 2: Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thoả mãn các phương trình hoá học sau:
to
(1) C6H10O4 + 2NaOH X+Y+Z
(a) 1 mol M có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol kim loại Na.
42 O
06 T
80 LO
Câu 3: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và
F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Trong tự nhiên, chất Z được tìm thấy trong nọc độc của ong và vòi đốt của kiến.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Câu 4: Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, M E < 180), thu được
số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
E + NaOH → X + Y (1)
F + NaOH → X + Z + T (2)
Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH) 2
và trong Z số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
Cho các phát biểu sau:
(a) T tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(b) E, F và X đều tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(c) F là este no, hai chức, mạch hở.
(d) Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất Z.
(e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y.
(f) Từ T có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phương trình phản ứng.
al
ci
ffi
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
33 T
03 Trợ
ỗ
H
lo
Za
Câu 5: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử C 5H8O3.
Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất, Z
có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Biết các chất X, X2, X3 và X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm –CH3. Phát
biểu nào sau đây sai?
A. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2. B. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4. D. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng.
Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C6H10O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và
06 T
80 LO
Y3 là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau:
33 T
03 Trợ
Câu 8: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C 2H3O. Các chất E, F tham gia
phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
Câu 9: Cho hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C7H12O5. Thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau theo
đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → 2X + Y
2X + H2SO4 → 2Z + Na2SO4
Z (H2SO4 đặc, 170°C) → CH2=CH-COOH + H2O
Cho các nhận định sau:
al
ci
ffi
(a) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên.
42 O
06 T
(b) Cho 1 mol chất Z phản ứng hoàn toàn với kim loại Na dư thì thu được 1 mol khí H 2.
80 LO
33 T
(c) Nhiệt độ sôi của chất Y cao hơn nhiệt độ sôi của axit fomic.
03 Trợ
ỗ
Câu 10: Cho E và F là các chất hữu cơ mạch hở, đều có công thức phân tử C 4H6O4. Cho các chuyển hóa sau:
al
ci
ffi
42 O
06 T
80 LO
33 T
03 Trợ