Professional Documents
Culture Documents
Trong đó: N là số vòng dây trên ống dây, là chiều dài của ống dây (m), n là + Phương và chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải. 6 A
N Phương BA vuông góc với IA và chiều theo hướng
mật độ vòng dây (với n )
ngược chiều kim đồng hồ (như hình vẽ).
B. VÍ DỤ MẪU Để tìm độ lớn của BA , trước tiên ta tìm:
Ví dụ 1: Một dây dẫn thẳng dài vô hạn, dòng điện chạy trong dây có cường độ I = Khoảng cách từ A đến dòng điện:
10 A. I 2 x
1) Hãy xác định độ lớn cảm ứng từ do dòng điện trên gây ra tại:
rA x A2 y A2 62 22 2 10 cm
a) Điểm M nằm cách dây dẫn 5cm.
b) Điểm N nằm cách dây dẫn 8 cm. + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm A:
2) Ở điểm D có cảm ứng từ là 2.10-5 T, điểm D nằm cách dây dẫn 1 đoạn
I 6
bằng bao nhiêu ? BA 2.107. 2.107. 1,9.105 T
rA 2 10.102
Hướng dẫn giải
Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra tại một điểm được xác định theo b) Vecto cảm ứng từ tại B.
Cảm ứng từ tại B có:
I
công thức: B 2.107. . Như vậy nếu có được cường độ dòng điện và khoảng cách + Điểm đặt tại B.
r y
+ Phương và chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải.
từ điểm đang xét tới dây dẫn chứa dòng điện là ta sẽ giải quyết được bài toán. BB
1) Xác định độ lớn cảm ứng từ Phương BB vuông góc với IB và chiều theo hướng B
I 10 ngược chiều kim đồng hồ (như hình vẽ).
a) Cảm ứng từ tại M: BM 2.107. 2.107. 4.105 T
r 0,05 Để tìm độ lớn của BB , trước tiên ta tìm:
Khoảng cách từ B đến dòng điện:
x
I 10
b) Cảm ứng từ tại N: BN 2.10 . 2.107.
7
2,5.105 T
r 0,08 rB x 2B y 2B 02 52 5 cm I
2) Khoảng cách từ D đến dòng điện
I + Độ lớn cảm ứng từ tại điểm B:
Nếu có cảm ứng từ, yêu cầu tìm khoảng cách thì từ công thức B 2.107.
BC
ta suy I 6 y
r BB 2.107. 2.107. 2, 4.105 T
ra r là xong. rB 5.102 C
I I c) Vecto cảm ứng từ tại C.
Ta có: BD 2.107. r 2.107. 0,1 m 10 cm
r B Cảm ứng từ tại C có:
+ Điểm đặt tại C. I x
+ Phương và chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải. + Phương và chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải.
Phương BC vuông góc với IC và chiều theo hướng Phương B1 vuông góc với mặt phẳng khung dây và
ngược chiều kim đồng hồ (như hình vẽ). chiều hướng xuống (nếu dòng điện cùng chiều kim
Để tìm độ lớn của BC , trước tiên ta tìm: đồng hồ). (như hình vẽ).
Khoảng cách từ C đến dòng điện: I
+ Độ lớn: B 2.107 2.107
5
2.105 T
r 0,05
rC x C2 y C2 32 42 5 cm
b) Khung dây có 10 vòng dây (N = 10)
+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm C: Cảm ứng từ gây ta tại tâm của khung dây gồm nhiều vòng dây có điểm đặt, phương
I 6 và chiều giống cảm ứng từ của 1 vòng dây, chỉ khác nhau về độ lớn .
BC 2.107. 2.107. 2, 4.105 T Độ lớn cảm ứng từ của khung dây có 10 vòng dây:
rC 5.102
N.I 10.5
d) Vecto cảm ứng từ tại D. B10 2.107 2.107 2.104 T
r 0,05
Cảm ứng từ tại C có: x
+ Điểm đặt tại C. Hay B10 NB1 10B1 2.104 T
I
+ Phương và chiều theo quy tắc nắm bàn tay phải. Ví dụ 4: Dùng một dây đồng đường kính d = 0,8 mm có một lớp sơn cách điện
BD
Phương BD vuông góc với ID và chiều theo hướng mỏng, quấn quanh một hình trụ có đường kính D = 2 cm, chiều dài 40 cm để làm
ngược chiều kim đồng hồ (như hình vẽ). một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Muốn từ trường có cảm ứng từ bên
y D
Để tìm độ lớn của BD , trước tiên ta tìm: trong ống dây bằng 2.10-3T thì phải đặt vào ống dây một hiệu điện thế là bao
Khoảng cách từ D đến dòng điện: nhiêu. Biết điện trở suất của đồng bằng 1,76.10-8m.
Hướng dẫn giải
+ Gọi N là số vòng dây phải quấn trên ống dây. Đường kính của dây quấn chính là
rD x D2 y D2 12 3 10 cm
2
bề dày một vòng quấn, để quấn hết chiều dài ống dây thì phải cần N vòng quấn
N 1
+ Độ lớn cảm ứng từ tại điểm D: nên ta có: N.d N 500 (vòng)
d d
I 6
BD 2.107. 2.107. 3,8.105 T N B
rD 10.102 + Ta có: B 4.107. .I I 4A
4.107.n
Ví dụ 3: Một khung dây có N vòng dây như nhau dạng hình tròn có bán kính 5cm. L L
Cho dòng điện có cường độ I = 5 A chạy qua khung dây. Hãy xác vecto cảm ứng từ + Điện trở của dây quấn: R 2 (*)
S d
tại tâm của khung dây trong các trường hợp:
4
a) Khung dây có 1 vòng dây (N = 1)
+ Chiều dài mỗi vòng quấn là chiều dài chu vi vòng tròn: C 2r D
b) Khung dây có 10 vòng dây (N = 10)
+ Chiều dài dây quấn: L N.C N.D
Hướng dẫn giải
Để xác định vecto cảm ứng từ do dòng điện tròn gây ra tại tâm vòng dây ta cần xác N.D 4N.D
Thay vào (*) ta được: R 2 1,1
định: d 2 d
+ Điểm đặt (tâm vòng dây). 4
+ Phương và chiều của nó (áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải). + Hiệu điện thế ở hai đầu ống dây: U = IR = 4,4 V
I
+ Độ lớn. (áp dụng công thức: B 2.107. ) C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
r Bài 1. Một dây thẳng dài vô hạn mang dòng điện I = 0,5A đặt trong không khí.
NI a) Tính cảm ứng từ tại M cách dòng điện 4 cm.
Nếu khung dây gồm N vòng dây thì độ lớn sẽ là: B 2.107.
r b) Cảm ứng từ tại N bằng 10-6T. Tính khoảng cách từ N đến dòng điện.
Sau đây ta sẽ tìm vecto cảm ứng từ tại tâm khung dây trong hai trường hợp theo đề
yêu cầu. M
B1 Bài 2. Một dòng điện có cường độ I = 5A chạy
a) Khung dây có 1 vòng dây (N = 1) trong một dây dẫn thẳng, dài. Xác định cảm ứng từ
Cảm ứng từ tại tâm O có: I
tại hai điểm M, N. Cho biết M, N và dòng điện
+ Điểm đặt tại O. O
I N
nằm trong mặt phẳng hình vẽ và M, N cách dòng Bài 11. Một ống dây dài 50 cm, cường độ dòng điện chạy qua mỗi vòng dây là 2A.
điện một đoạn d = 4 cm Cảm ứng từ bên trong ống dây có độ lớn B = 8.10-4. Hãy xác định số vòng dây
Bài 3. Dòng điện có cường độ 2 A chạy cùng chiều qua hai dây dẫn thẳng chập sát của ống dây ?
lại. Tính cảm ứng từ do hai dây dẫn gây ra tại nơi cách chúng 5 cm. Bài 12. Một ống dây thẳng dài 20 cm, đường kính D = 2 cm. Một dây dẫn có vỏ
Bài 4. Cuộn dây tròn có bán kính R = 5 cm (gồm 100 vòng dây quấn nối tiếp cách bọc cách điện dài 300 m được quấn đều theo chiều dài ống dây. Ống dây không có
điện nhau) đặt trong không khí có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây, từ trường ở lõi sắt và đặt trong không khí. Cường độ dòng điện đi qua dây dẫn là 0,5 A. Tìm
tâm vòng dây là B = 5.10-4 T. Tìm I. cảm ứng từ bên trong ống dây.
Bài 5. Cho các dòng điện tròn có chiều của vectơ cảm ứng từ tại tâm O có chiều Bài 13. Một ống dây hình trụ có chiều dài 1,5m gồm 4500 vòng dây.
như hình vẽ, hãy xác định chiều các dòng điện trong vòng dây. a) Xác định cảm ứng từ trong lòng ống dây khi cho dòng điện I = 5A chạy
trong ống dây ?
B b) Nếu ống dây tạo ra từ trường có B = 0,03T thì I bằng bao nhiêu?
Bài 14. Một sợi dây đồng có bán kính 0,5 mm. Dùng sợi dây này để quấn một ống
dây dài 20 cm. Cho dòng điện có cường độ 5 A chạy qua ống dấy. Hãy xác định từ
O O B
trường bên trong ống dây.
Bài 15. Một ống dây có chiều dài 10 cm, gồm 2000 vòng dây. Cho dòng điện chạy
I trong ống dây thì thấy cảm ứng từ trong ống dây là 2.10-3T.
I
Hình a) Hãy xác định số vòng dây trên 1 m chiều dài ống dây ?
Hình b) Cường độ dòng điện bên trong ống dây ?
b
Bài 6. Dùng 1 dây
a dẫn uốn thành hình tròn và cho dòng điện có cường độ I = 10 A Bài 16. Một ống dây có chiều dài 20 cm, gồm 500 vòng dây, cho cường độ dòng
chạy qua vòng dây, cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại tâm của vòng tròn có giá trị điện I = 5A chạy trong ống dây.
là 4.10-5 T. Hãy xác định bán kính của khung dây trên ? a) Hãy xác định độ lớn cảm ứng từ bên trong ống dây ?
Bài 7. Cuộn dây tròn dẹt gồm 20 vòng, bán kính là cm. Khi có dòng điện đi vào b) Nếu đồng thời tăng chiều dài ống dây, số vòng dây và cường độ dòng điện
thì tại tâm của vòng dây xuất hiện từ trường là B = 2.10-3 T. Tính cường độ dòng lên 2 lần thì cảm ứng từ bên trong ống dây lúc này có độ lớn là bao nhiêu?
điện trong cuộn dây. c) Cần phải dùng dòng điện có cường độ bao nhiêu để cảm ứng từ bên trong
Bài 8. Cuộn dây tròn bán kính R = 5 cm gồm 40 vòng dây quấn nối tiếp với nhau, ống dây giảm đi một nửa so với câu a.
đặt trong không khí có dòng điện I chạy qua mỗi vòng dây. Bài 17. Một sợi dây đồng có đường kính 0,8 mm, điện trở R = 1,1 . Dùng sợi dây
a) Từ trường ở tâm O vòng dây là B = 5.10-4 T. Tính I. này để quấn một ống dây dài 40 cm. Cho dòng điện chạy qua ống dây thì cảm ứng
b) Nếu dòng điện qua dây tăng lên gấp đôi, bán kính vòng dây giảm đi một từ bên trong ống dây có độ lớn B = 2.10-3 T. Hãy xác định:
nửa. Thì cảm ứng từ tại tâm O có giá trị là bao nhiêu ? a) Số vòng dây trên 1 met chiều dài?
Bài 9. Cuộn dây tròn bán kính 2π cm, 100 vòng, đặt trong không khí có dòng điện b) Hiệu điện thế ở 2 đầu ống dây?
2 A chạy qua. Bài 18. Một dây đồng có đường kính d = 0,8 mm có phủ sơn cách điện mỏng quấn
a) Tính cảm ứng từ tại tâm vòng dây. quanh một hình trụ đường kính D = 5 cm để tạo thành một ống dây. Khi nối ống
b) Tăng chu vi của dòng điện tròn lên 2 lần mà vẫn giữ nguyên cường độ dây với nguồn E = 4 V, r = 0,5 thì cảm ứng từ trong lòng ống dây là B = 5.10-4
dòng điện. Hỏi độ lớn cảm ứng từ tại tâm dòng điện lúc này bằng bao T. Tìm cường độ dòng điện trong ống và chiều dài ống dây, biết điện trở suất của
nhiêu? dây quấn là = 1,76.10-8 .m.
Bài 10. Hãy xác định chiều của dòng điện hoặc chiều của các đường sức từ bên Bài 19. Một sợi dây đồng có điện trở R = 1,1 , đường kính D= 0,8 mm, lớp sơn
trong ống dây được cho bởi các hình sau: cách điện bên ngoài rất mỏng. Người ta dùng dây đồng này để quấn một ống dây
có đường kính d = 2cm, dài l = 40cm. Hỏi muốn từ trường trong lòng ống dây có
cảm ứng từ B = 6,28.10-3 T thì phải đặt ống dây vào hiệu điện thế là bao nhiêu.
B Cho biết điện trở suất của đồng là = 1,76.10-8 .m. Coi rằng các vòng dây quấn
sát nhau.
I
Hình Hình
a b
CHUYÊN ĐỀ 2: LỰC TỪ Trước tiên ta phát biểu quy tắc bàn tay trái:
Dạng 1. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho lòng bàn tay hứng các
A. Phương pháp giải đường sức từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay giữa chỉ chiều dòng điện, khi đó
Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện đặt trong từ trường đều ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ.
Lực từ F có đặc điểm:
F B
Điểm đặt tại trung điểm đoạn dòng điện B I B
Có phương vuông góc với I và B , có chiều tuân theo quy tắc bàn tay
I
trái
I F
Độ lớn: F B.I. .sin (với là góc tạo bới I và B ) F
Trong đó: B là cảm ứng từ (đơn vị là Tesla – T); I là cường độ Hình 1 Hình 2 Hình 3
dòng điện (A); là chiều dài của sơi dây (m).
B Ví dụ 2: Xác định chiều đường sức từ (ghi tên cực của nam châm)
Quy tắc bàn tay trái:
Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho
lòng bàn tay hứng các đường sức
từ, chiều từ cổ tay đến các ngón tay I F
I I
giữa chỉ chiều dòng điện, khi đó
ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của
I
lực từ. F
F F
Hình 2 Hình 3
Hình 1
Lưu ý:
Chiều của cảm ứng từ B bên ngoài nam châm là chiều vào Nam (S) ra Bắc (N)
Quy ước: Hướng dẫn giải
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được các cực và chiều của B như sau:
: Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi ra.
: Có phương vuông góc với mặt phẳng biểu diễn, chiều đi vào.
N
: Có phương, chiều là phương chiều của mũi tên và nằm trên Ra Bắc Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto
mặt phẳng vẽ nó. cảm ứng từ có phương thẳng đứng và
I
chiều từ trên xuống. đường sức của
B
B vecto cảm ứng từ có chiều vào Nam,
B. VÍ DỤ MẪU F ra Bắc nên cực trên của nam châm là
S Bắc (N) và cực dưới là Nam (S) (như
Ví dụ 1: Hãy áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều (của một trong ba đại Vào Nam
hình 1).
lượng F, B, I ) còn thiếu trong các hình vẽ sau đây:
Hình 1
B Ra Vào
B B Bắc
Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto
I Nam
I B cảm ứng từ theo phương ngang và
I F I chiều từ trái sang phải. Đường sức của
Hình 1 Hình 2 Hình 3 N S vecto cảm ứng từ có chiều vào Nam,
ra Bắc nên cực bên trái của nam châm
F là Bắc (N) và cực bên phải là Nam (S)
Hình 2 (như hình 2).
Hướng dẫn giải
Ví dụ 5: Treo đoạn dây dẫn có chiều dài = 5 cm, khối
F Theo quy tắc bàn tay trái thì vecto lượng m = 5g bằng hai dây mảnh, nhẹ sao cho dây dẫn
cảm ứng từ có phương vuông góc với nằm ngang. Biết cảm ứng từ của từ trường hướng thẳng
B B
I mặt phẳng hình vẽ và chiều hướng từ đứng xuống dưới, có độ lớn B = 0,5 T và dòng điện đi
trong ra ngoài (như hình 3). qua dây dẫn là I = 2A. Nếu lấy g = 10 m/s2 thì góc lệch
Hình 3 của dây treo so với phương thẳng đứng là bao nhiêu. M N
với: 5
F 2.107. I1.I3 2.107. 10.10 2.10 b) Khi dòng điện qua I2 có chiều từ trên xuống, lúc này I1 sẽ hút I2 một lực F12 còn
13 r13 d 2 0,12 d 2 0, 22
I2 sẽ hút I2 một lực F32
7 I1 .I 2 7 4.5 5
5 F12 2.10 r 2.10 0,05 8.10 N
2.10 d 5 d 5 1
Do đó: F 2 4.10 2 2
4.10 + Ta có:
12
d 2 0, 22 d 0, 2
2 2
d 0, 2 d 0, 2
2
F 2.107 I3 .I2 2.107 2.5 4.105 N
d 32 r32 0,05
*Tìm d để F = max + Lực tổng hợp tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của dây mang I2 là:
0, 22 F F12 F32
+ Nhận thấy F = max khi và chỉ khi d min
d
+ Vì F12 và F32 cùng phương, ngược chiều nhau và
I2
0, 2 2
0, 2 2
0, 2 2
F12 > F32 nên: F F12 F32 4.105 N F12 F32
+ Theo Cô-si: d 2 d. 0, 4 d 0, 4
d d d min Vectơ F có phương vuông góc với sợi dây I2 và có I1 I3
F
1 chiều hướng sang trái (như hình vẽ) nên sợi dây a a
+ Vậy Fmax 4.105 10 N
4
a) Cảm ứng từ do dòng điện thẳng dài vô hạn gây ra tại B: F23
I 6
B1 2.107. 1 2.107. 2.105 T F F13
r 0,06
b) Vì hai dây dẫn có dòng điện cùng chiều nên lực tương tác giữa chúng là lực hút. + Lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3: F F13 F23
I .I
+ Độ lớn của lực tương tác: F 2.107. 1 2 6.105 N + Vì F13 F23 nên: F F13 F23 5,33.104 N
r
Bài 3. Hai dây dẫn đặt cách nhau 2cm trong không khí, dòng điện trong 2 dây có b) Vì dòng điện I1 và I2 cùng chiều nên I1 hút I2 một lực:
I .I
cùng giá trị cường độ, lực tương tác từ giữa 2 dây là lực hút và có độ lớn F = F12 2.107 1 2 2.104 N
2,5.10-2 N. Hai dòng điện trên cùng chiều hay ngược chiều ? Tìm cường độ dòng r12
điện trong mỗi dây ?
F32
+ Vì lực tương tác là lực hút nên hai dòng điện cùng chiều F12 F
+ Vì dòng điện I3 và I2 cùng chiều nên I3 hút I2 một lực:
I .I
F32 2.107 2 3 4.104 N
r23 Bài 8. Ba dây dẫn thẳng dài và song song cách
I1
đều nhau một khoảng a = 10 cm, dòng điện I1
+ Lực từ do dây 1 và dây 2 tác dụng lên dây 3: F F13 F23
và I3 cùng chiều, dòng điện I2 ngược chiều với
+ Vì F13 F23 nên: F F32 F12 2.104 N hai dòng còn lại (hình vẽ). Biết cường độ dòng
điện chạy trong 3 dây lần lượt là I1 = 25A, I2 =
I3 = 10A. Xác định phương chiều và độ lớn của
Bài 6. Ba dây dẫn thẳng dài được đặt song song I2 I3
lực từ tác dụng lên 1 m của dây I1.
trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng như trong
hình vẽ. Dây 1 và dây 3 được giữ cố định có I3
I2
dòng điện chạy xuống và I1 > I3. Xác định chiều I1
Gọi F21 ,F31 lần lượt là lực do dòng điện I2 và I3 tác dụng lên dòng I1. Vì dòng điện
của dòng I2 nếu:
a) Dây 2 bị dịch sang phải I1 cùng chiều với I3 và ngược chiều với dòng I2 nên lực F31 là lực hút còn lực F21
b) Dây 2 bị dịch sang trái a a là lực đẩy (hình vẽ)
F21
r21 r31 a 0,1 m
I1
+ Ta có: 7 I 2 .I1
+ Các lực do dòng điện I1 và I3 tác dụng lên dòng I2 là: I 2 I 3 F21 F31 2.10 . 5.10 4
N M F
7 I1 .I 2
r21
F12 2.10 . a I1 I3 + Gọi F là hợp lực do I2 và I3 tác dụng lên I1
F 12 F32 F31
I
F 2.107. 3 2 .I + Ta có: F F21 F31
32 a + Vì F13 = F23 nên F 2F12 cos (với 600 )
Hay: F 2. 5.104 .cos 60o 5.104 N
a) Muốn cho dây 2 dịch sang phải thì F12 phải hướng sang phải. Tức là lực F12 là I2 I3
lực đẩy hai dòng điện I1 và I2 phải ngược chiều nhau dòng I2 phải hướng lên. 2
b) Muốn cho dây 2 dịch sang trái thì F12 phải hướng sang trái. Tức là lực F12 là lực
hút hai dòng điện I1 và I2 phải cùng chiều nhau dòng I2 phải hướng xuống. Bài 9. Ba dây dẫn thẳng dài và song song cách
I1
Bài 7. Ba dây dẫn thẳng dài và song song đều nhau một khoảng a = 10 cm, dòng điện I1
I1 và I3 cùng chiều, dòng điện I2 ngược chiều với
cách đều nhau một khoảng a = 10 cm (hình
vẽ). Cường độ dòng điện chạy trong 3 dây hai dòng còn lại (hình vẽ). Biết cường độ dòng
lần lượt là I1 = 25A, I2 = I3 = 10A. Xác định điện chạy trong 3 dây lần lượt là I1 = 25A, I2 =
phương chiều và độ lớn của lực từ tác dụng I3 = 10A. Xác định phương chiều và độ lớn của
lực từ tác dụng lên 1 m của dây I1. I2 I3
lên 1 m của dây I1.
I2 I3
Gọi F21 ,F31 lần lượt là lực do dòng điện I2 và I3 tác dụng lên dòng I1. Vì dòng điện + Gọi F21 ,F31 lần lượt là lực do dòng điện I2 và I3
tác dụng lên dòng I1. F
I1 cùng chiều với I2 và I3 nên lực F21 ,F31 là lực hút (hình vẽ)
+ Vì dòng điện I1 ngược chiều với I2 và I3 nên lực
r21 r31 a 0,1 m F31
F21
I1 F21 ,F31 là lực đẩy (hình vẽ)
+ Ta có: 7 I 2 .I1
I2 I3 F21 F31 2.10 . r 5.10 N
4
M + Ta có: r21 r31 a 0,1 m
21
M I1
F21 I .I
+ Gọi F là hợp lực do I2 và I3 tác dụng lên I1 F31 I2 I3 F21 F31 2.10 . 2 1 5.104 N
7
r21
+ Ta có: F F21 F31
F + Gọi F là hợp lực do I2 và I3 tác dụng lên I1
+ Vì F13 = F23 nên F 2F13 cos (với 300 )
+ Ta có: F F21 F31
+ Hay: F 2. 5.104 .cos30o 5 3.104 N I2 I3 + Vì F13 = F23 nên F 2F12 cos (với 300 ) I2 I3
+ Vì F21 = F31 nên F là phân giác góc M F hướng đến I2I3 2
Hay: F 2. 5.104 .cos30o 5 3.104 N
Dạng 3. KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG
Bài 10. Ba đỉnh tam giác đều ABC đặt ba dây dẫn thẳng dài vuông góc với ABC, A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
có các dòng I = 5A cùng chiều đi qua. Hỏi cần đặt một dòng điện thẳng dài có 1. Lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện
độ lớn và hướng thế nào, ở đâu để hệ bốn dòng điện ở trạng thái cân bằng. a. Đường sức từ nằm ngang trong mặt phẳng khung
Bài giải Lực từ tác dụng lên hai đoạn dây AB và CD bằng 0 (vì AB và CD song
Vì vai trò của I1, I2, I3 như nhau nên để hệ 4 dòng điện ở trạng thái cân bằng, ta song với đường sức từ).
chỉ cần xét sự cân bằng của I3 và I4. Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy các lực từ tác dụng lên hai đoạn
– Lực từ do I1, I2 tác dụng lên một mét chiều dài dòng I3: dây BC và DA như hình vẽ a. Hai lực này hợp thành một ngẫu lực và
I1
I 1I 3 I2 làm cho khung dây quay quanh trục OO/.
F13 = F23 = 2.10 7 . = 2.10 7 .
a a b. Đường sức từ vuông góc với mặt khung
F34 F24 Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy các lực từ tác dụng lên khung
F13 3 I4
Vì (F13 , F23 ) = 600 F = 2. = F13 3 dây như hình vẽ b. Các lực này không có tác dụng làm cho khung
2 F F13
– Để dòng I3 nằm cân bằng thì: quay.
B. VÍ DỤ MẪU
Ví dụ 1: Khung dây hình chữ nhật có diện tích S = 25 cm2 gồm có 10 vòng nối tiếp
có cường độ dòng điện I = 2A đi qua mỗi vòng dây. Khung dây đặt thẳng đứng
trong từ trường đều có B = 0,3 T. Tính momen lực từ đặt lên khung dây khi:
a) Cảm ứng từ B song song với mặt phẳng khung dây. + Ta thấy rằng góc hợp bởi dòng điện IAB và vecto B bằng 150o, góc hợp bởi
b) Cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây. dòng điện IBC và vecto B bằng 90o, góc hợp bởi dòng điện ICA và vecto B bằng
Hướng dẫn giải 30o.
+ Lực từ tác dụng lên các cạnh AB, BC, CA là: A
+ Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây N vòng là: M NBISsin
FAB BIa.sin150 0,5BIa
o
a) Khi cảm ứng từ B song song với mặt phẳng khung dây thì góc = 90o nên: B
I
FBC BIa.sin 90 BIa
o
M NBIS 15.103 N.m M
FM
FCA BIa.sin 30 0,5BIa
o
b) Khi cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng khung dây thì góc = 0o nên: FAB FCA
+ Theo quy tắc bàn tay trái thì phương và chiều của H
M NBIS.sin 0o 0
B C
Ví dụ 2: Một khung dây có kích thước 2cm x 3cm đặt trong từ trường đều. Khung các lực FAB , FBC , FCA được xác định như hình vẽ. FBC
dây gồm 200 vòng. Cho dòng điện có cường độ 0,2A đi vào khung dây. Momem + Gọi FM là lực tổng hợp của 2 lực FAB , FCA thì:
ngẫu lực từ tác dụng lên khung có giá trị lớn nhất bằng 24.10-4 Nm. Hãy tính cảm FM FAB FCA BIa
ứng từ của từ trường.
và FM có điểm đặt trung điểm M của AH và có chiều như hình. Vậy FM và FBC
Hướng dẫn giải
tạo thành một cặp ngẫu lực tác dụng lên khung.
+ Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây N vòng là: M NBISsin + Momen của ngẫu lực tác dụng lên khung dây không phụ thuộc vào việc chọn trục
Trong biểu thức trên ta thấy: quay. Do đó ta có thể chọn trục quay đi qua H, khi đó momen của ngẫu lực tác
- N là số vòng dây luôn không đổi. dụng lên khung lúc đó là:
- B là từ trường đều và cũng không đổi trong quá trình khung quay. AH a 3 a2 3
M FM .MH BIa. BIa. BI
- I là cường độ dòng điện chạy trong khung và được giữ cố định nên cũng không 2 4 4
đổi. Ví dụ 4: Khung dây hình chữ nhật ABCD có cạnh
AB = CD = a = 10 cm, AD = BC = b = 5 cm, có B C
- S là diện tích khung dây và diện tích này cũng không đổi khi khung quay.
dòng I2 = 2 A đi qua. Một dòng điện thẳng dài I1 =
- B, n là góc hợp bởi giữa vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến của mặt
4 A nằm trong mặt phẳng ABCD cách AB một I1 I2
phẳng khung dây. Trong quá trình khung quay thì chỉ có đại lượng này thay đổi vì khoảng d = 5 cm như hình vẽ. Tính lực từ tổng hợp
thế Mmax khi và chỉ khi sin = 1 nghĩa là B, n 900 . do I1 tác dụng lên khung dây.
A D
Từ những lý luận trên ta có: Mmax NBIS
M max 24.104 Hướng dẫn giải
B 0,1 T
NI.S 200.0, 2.6.104
+ Từ trường do dòng I1 gây nên tại
các vị trí nằm trên cạnh khung dây có F3
Ví dụ 3: Cho một khung dây có dạng hình chiều hướng vào mặt phẳng hình vẽ. B C
tam giác đều ABC (hình vẽ). Khung dây được A + Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của M
đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức khung dây được xác định theo quy I2
B B
từ song song với mặt phẳng khung dây và I tắc bàn tay trái. N
I1 Q
vuông góc với cạnh BC của khung dây. Cho + Các lực từ nói trên nằm trong mặt F4 F2
biết cạnh của khung dây bằng a và dòng điện phẳng khung dây nên không gây ra
trong khung có cường độ I. Hãy chỉ ra các lực
P
momen làm cho khung quay. A D
từ tác dụng lên các cạnh của khung dây và B C + Hợp lực tác dụng lên khung dây: F1
thành lập công thức momen ngẫu lực từ tác
F F1 F2 F3 F4
dụng lên khung.
Hướng dẫn giải + Do tính chất đối xứng nên cảm ứng từ do I1 gây nên tại M và P bằng nhau, nên F1
và F3 trực đối F1 F3 0
+ Vậy hợp lực viết gọn lại như sau: F F2 F4
7 I1I 2
Bài 2.
F2 2.10 d b a 1,6.10 N
6
Vì mặt phẳng khung dây hợp với B một góc 60o nên ta có 90o 60o 30o
+ Ta có:
Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây:
F 2.107 I1I 2 a 3, 2.106 N
4
d
M NBISsin 75.0, 25.8. .0,052 .sin 30o 0,059 Nm
+ Vì F2 F4 F F2 F4 1,6.10 6 N Bài 3.
Ta có: M BISsin Mmax khi và chỉ khi sin = 1 nên momen ngẫu lực từ tác
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG dụng lên khung dây trong 2 trường hợp đều bằng nhau:
Bài 1. Khung dây hình chữ nhật kích thước AB = a = 10 cm, BC = b = 5 cm gồm M BIS 1,5.10-4 (Nm)
có 20 vòng nối tiếp có thể quay quanh cạnh AB thẳng đứng. Khung dây có dòng I Bài 4.
= 1A chạy qua và đặt trong từ trường đều có B nằm ngang, B, n 300 , B = 0,5
a) GE // CD // B nên FCD = FGE = 0
FCG = FDE = B.I.a
T. Tính momen lực từ đặt lên khung dây.
b) Đối với trục T, 2 lực FCG và FDE làm khung quay cùng chiều (chiều quay quanh
Bài 2. Một khung dây tròn bán kính 5 cm gồm 75 vòng được đặt trong từ trường a a
trục T) nên: M T FCG . FDE . BIa 2
đều có cảm ứng từ 0,25 T. Mặt phẳng của khung dây hợp với đường sức từ một 2 2
góc 600. Tính momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây. Cho biết mỗi vòng dây
c) Đối với trục T’ 2 lực FCG và FDE làm khung quay ngược (chiều quay quanh trục
có cường độ dòng điện 8 A chạy qua.
T) chiều nên: M T' FDE (d a) FCG .d BIa 2
Bài 3. Một khung dây hình chữ nhật ABCD đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B
= 5.10-2 T. Cạnh AB của khung dài 3 cm, cạnh BC dài 5 cm. Dòng điện trong
khung có cường độ 2A. Tính giá trị lớn nhất của momen ngẫu lực từ tác dụng lên Bài 5.
khung trong 2 trường hợp: + Từ trường do dòng I1 gây nên tại các vị trí
F3
a) Cạnh AB của khung vuông góc còn cạnh BC song song với đường sức từ. nằm trên cạnh khung dây có chiều hướng vào
b) Cạnh BC của khung vuông góc còn cạnh AB song song với đường sức từ mặt phẳng hình vẽ.
+ Lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây F4 I2 F2
Bài 4. Một khung dây hình vuông CDEG, CD = a B
được xác định theo quy tắc bàn tay trái. I1
được giữ trong từ trường đều như hình vẽ. Vecto C D
+ Các lực từ nói trên nằm trong mặt phẳng
cảm từ B song song với các cạnh CD, EG, dòng khung dây nên không gây ra momen làm cho
điện trong khung có cường độ I. B khung quay. F1
a) Xác định các lực từ tác dụng lên các cạnh
+ Hợp lực tác dụng lên khung dây: F F1 F2 F3 F4
của khung
b) Tính momen của các lực từ tác dụng lên + Do tính chất đối xứng nên cảm ứng từ do I1 gây nên tại M và P bằng nhau, nên F1
khung CDEG đối với trục T đi qua tâm B và F3 trực đối F1 F3 0
hình vuông và song song với cạnh DE. + Vậy hợp lực viết gọn lại như sau: F F2 F4
Sau đó tính momen của các lực đối với G E
7 I1I 2
F2 2.10 d a a 4.10 N
5
trục T’ bất kì song song với T.
T/ T
+ Ta có:
Bài 5. Khung dây hình vuông ABCD có cạnh a = F 2.107 I1I 2 a 12.105 N
4
4 cm có dòng I2 = 20 A đi qua, một dòng điện d
thẳng I1 = 15 A nằm trong mặt phẳng ABCD cách I2 + Vì F2 F4 F F2 F4 8.10 5 N
AD một khoảng d = 2 cm như hình vẽ. Tính lực từ I1
tổng hợp do I1 tác dụng lên khung dây.
D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1.
Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây:
M NBISsin 20.0,5.1. 10.5.104 .sin 30o 0,025 Nm
Dạng 4. LỰC LORENXƠ + Khi vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực Lorenxơ ta cần lưu ý:
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Khi q > 0 thì chiều của lực Lorenxơ là chiều của ngón tay cái.
Khi q < 0 thì chiều của lực Lorenxơ là chiều ngược lại với chiều của ngón tay
Lực Lorenxơ f L :
cái.
Có điểm đặt trên điện tích. + Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho các đường
Có phương vuông góc với v và B f q 0
cảm ứng từ B xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ
Có chiều: xác định theo qui tắc bàn tay trái “đặt bàn tay trái mở rộng để các cổ tay đến ngón tay giữa trùng với chiều của
B
véc tơ B hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều vectơ v , ngón cái choãi ra 90o, khi đó chiều của
lực Lorenxơ ngược chiều với chiều chỉ của
q v
của v , khi đó, ngón cái choãi ra 90 chỉ chiều của lực Lorenxơ nếu hạt mang
o
ngón cái.
điện dương; hạt mang điện âm thì lực Lorenxơ có chiều ngược với chiều ngón
+ Chiều của vectơ lực Lorenxơ f L hướng từ
tay cái”
trên xuống (như hình). fL
Có độ lớn: f L B.v. q sin , với v, B
Ví dụ 2: Cho điện tích q > 0 bay vào trong từ trường
B
B , chiều của các vectơ B và v được biểu diễn như
hình. Hãy vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều v q
của lực Lorenxơ.
Hướng dẫn giải
+ Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho các
đường cảm ứng từ B xuyên qua lòng bàn
tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa B
Lưu ý: q
trùng với chiều của vectơ v , ngón cái v
v2
Lực hướng tâm: Fht ma ht m choãi ra 90o chính là chiều của lực
R
Lorenxơ. fL
Khi góc = 90o thì hạt chuyển động tròn đều. Lúc này Lorenxơ đóng vai trò
v2 m.v Ví dụ 3: Một proton bay vào trong từ trường đều theo phương hợp với đường sức
lực hướng tâm nên: m q vB R
R q .B từ một góc . Vận tốc ban đầu của proton v = 3.107 m/s và từ trường có cảm ứng từ
2R 2 1 B = 1,5T. Biết proton có điện tích q 1,6.10 19 C . Tính độ lớn của lực Lo-ren-xơ
Với chuyển động tròn đều thì ta có: T
v f trong các trường hợp sau:
Khi điện tích chuyển động điện trường B và cường độ điện trường E thì điện a) = 0o b) = 30o c) = 90o
tích chịu tác dụng đồng thời hai lực: lực điện Fđ và lực từ Ft .
Hướng dẫn giải
Khi điện tích chuyển động thẳng đều thì hợp lực tác dụng lên điện tích bằng
Độ lớn của lực Lorenxơ: f L Bv q sin
không.
Khi electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U thì nó sẽ có động năng a) Khi = 0 f L Bv q sin 0 0
1
Wđ = mv 2 e U b) Khi = 30o f L Bv q sin30o 0,5Bv q
2
Thay số: f L 0,5.1,5.3.107.1,6.1019 3,6.1012 N
B. VÍ DỤ MẪU c) Khi = 90o f L Bv q sin90o Bv q
Ví dụ 1: Cho điện tích q < 0 bay vào trong từ trường Thay số: f L 1,5.3.107.1,6.1019 7,2.1012 N
B
B , chiều của các vectơ B và v được biểu diễn như Ví dụ 4: Một electron bay vào trong từ trường đều. Mặt phẳng quỹ đạo của hạt
hình. Hãy vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều
q v vuông góc với các đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc v1 = 1,8.106 m/s
của lực Lorenxơ. thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn f1 = 2.10-6 N. Hỏi nếu hạt chuyển động
Hướng dẫn giải với vận tốc v2 = 4,5.107 m/s thì lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt có độ lớn bao nhiêu.
Hướng dẫn giải trường. Hãy xác định vectơ cảm ứng từ. Biết
Độ lớn của lực Lorenxơ: f L Bv q sin chiều của các vectơ v và E được cho như hình
Vì hạt chuyển động vuông góc với từ trường nên v, B 90 sin 1 0 vẽ.
Hướng dẫn giải
Vậy độ lớn của lực Lorenxơ là: f L Bv q
+ Trong điện trường electron chịu tác dụng của lực điện: Fd qE eE
Khi hạt chuyển động với vận tốc v1 thì: f L1 Bv1 q (1)
+ Vì điện tích e 0 lực điện Fd ngược chiều với điện trường E (hình vẽ)
Khi hạt chuyển động với vận tốc v2 thì: f L2 Bv2 q (2)
f L1 v1 v 4,5.107 + Để electron chuyển động thẳng đều thì hợp lực
Từ (1) và (2) f 2 2 f1 .2.106 5.105 N tác dụng lên electron phải bằng 0. Do đó lực từ
Fd
f L2 v 2 v1 1,8.106
(lực Lorenxơ) phải cân bằng với lực điện trường.
Suy ra lực Lorenxơ phải ngược chiều với lực điện B
Ví dụ 4: Một electron và một hạt anpha sau khi được tăng tốc v
Fd (hình vẽ).
bởi hiệu điện thế U = 1000 V, bay vào trọng từ trường đều (có
cảm ứng từ B = 2 T) theo phương vuông góc với các đường sức B + Áp dụng quy tắc bàn tay trái suy ra chiều của fL
từ như hình vẽ. Hỏi ngay sau khi bay vào trong từ trường các cảm ứng từ B có chiều từ ngoài vào trong mặt E
hạt sẽ bay lệch về phía nào. Tính lực lo-ren-xơ tác dụng lên các phẳng hình vẽ (như hình)
ve v
e 1,6.1019 C, q 3, 2.1019 C
hạt đó. Biết: + Mặt khác ta cũng có: f L Fd Bv q q E B
E
5.102 T
27 31
m 6,67.10 kg, me 9,1.10 kg e v
Ví dụ 6: Hạt mang điện q > 0 chuyển động vào từ trường
Hướng dẫn giải của một dòng điện như hình vẽ, dòng điện chạy trong dây
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta xác định được
dẫn thẳng dài vô hạn, có cường độ I = 20A, hạt mang điện
chiều của lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt có chiều
B chuyển động theo song song với dây dẫn, cách dây dẫn
như hình vẽ. Do đó hạt electron lệch sang bên trái,
một đoạn là 5cm. v I
hạt anpha lệch sang bên phải.
a) Hãy xác định B do dòng điện gây ra tại điểm mà q
+ Áp dụng định lí động năng ta tính được tốc độ của
ve v hạt mang điện đi qua.
electron và của hạt anpha: fe f
b) Nếu hạt mang điện chuyển động với vận tốc v =
1 2eU 2000 m/s, lực từ tác dụng lên hạt là 4.10-5 N. Hãy
e U mv 2 v e
2 m xác định độ lớn điện tích của hạt.
c) Giả sử hạt mang điện có điện tích là 2.10-8 C, và chuyển động với vận tốc
2eU 2.1,6.1019.1000
ve 1,9.107 m / s 2500 m/s, hãy xác định vectơ lực từ tác dụng lên hạt mang điện nói trên.
me 9,1.1031
Hướng dẫn giải
2 q U 2.3, 2.1019.1000
v 3,1.105 m / s a) Cảm ứng từ B do dòng điện gây ra tại điểm hạt mang điện:
m 6,67.1027
I
+ Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên các hạt: B 2.107. 8.105 T
r
f e Bv e 2.1,9.107.1,6.1019 6.1012 N b) Khi hạt mang điện bay qua thì sẽ chịu tác dụng của từ trường B do dòng điện
f Bv q 2.3,1.10 .3, 2.10 1,98.10 N
5 19 13
f
gây ra tại điểm đó, do đó ta có: f Bvq q 2.105 C
Bv
Ví dụ 5: Một electron có vận tốc v = 2.105 m/s đi c) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều
vào trong điện trường đều E vuông góc với của cảm ứng từ tại vị trí của điện tích có chiều
v I
đường sức điện. Cường độ điện trường là E = 104 e v hướng từ ngoài vào trong.
V/m. Để cho electron chuyển động thẳng đều + Lực Lo–ren–xơ tác dụng lên điện tích có:
trong điện trường, ngoài điện trường còn có từ Điểm đặt trên điện tích f
E
Phương: vuông góc với dây dẫn + Thành phần v 2 làm cho electron chuyển động thẳng đều
Chiều: ra xa dây dẫn
với vận tốc v2 vcos dọc theo từ trường B
Độ lớn: f Bvq 4.109 N
2m
+ Trong thời gian t nó đi được đoạn đường: h v 2 t .v.cos
Ví dụ 7: Một electron bay với vận tốc v vào trong từ trường đều có cảm ứng từ B eB
theo phương hợp với đường cảm ứng từ một góc . Xác định quỹ đạo chuyển động + Do tham gia đồng thời hai chuyển động nói trên nên hạt electron chuyển động
của hạt và đặc điểm của quỹ đạo trong các trường hợp: 2m
theo đường xoắn ốc với bước xoắn ốc h v 2 t .v.cos
eB
a) 0o
b) 90o C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho điện tích q > 0 bay vào trong từ
c) 0o và 90o fL
trường B , chiều của các vectơ vận tốc v và lực
Hướng dẫn giải
Lorenxơ f L được biểu diễn như hình. Hãy vận
a) Khi = 0
dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của cảm q
+ Lực từ tác dụng lên hạt electron: fL Bvqsin 0 0 v
ứng từ B .
+ Hạt electron chuyển động thẳng đều với vận tốc theo phương của B
Bài 2. Cho điện tích q < 0 bay vào trong từ
b) Khi = 90 o trường B , chiều của các vectơ cảm ứng từ B và B
+ Lực từ tác dụng lên hạt electron: f L Bvqsin90 Bve lực Lorenxơ f L được biểu diễn như hình. Hãy
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái suy ra chiều của lực từ vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của q
fL
f L như hình vẽ B vectơ vận tốc v .
+ Vì f L v nên electron chuyển động tròn đều suy ra Bài 3. Một electron bay vào trong từ trường đều với vận tốc ban đầu vuông góc với
f L là lực hướng tâm nên: fL B . Tính độ lớn của f L nếu v 2.105 m / s và B = 0,2T. Cho biết electron có độ lớn
v2 mv e = 1,6.10-19 C.
f L Fht Bv e m R v
R Be Bài 4. Một electron có khối lượng m = 9,1.10-31 kg, chuyển động với vận tốc ban
Trong đó: đầu v0 = 107 m/s, trong một từ trường đều B sao cho v 0 vuông góc với các đường
R là bán kính quỹ đạo tròn, đơn vị là m sức từ. Qũy đạo của electron là một đường tròn bán kính R = 20 mm. Tìm độ lớn
m là khối lượng electron của cảm ứng từ B.
e là điện tích của electron Bài 5. Một proton có khối lượng m = 1,67.10-27 kg chuyển động theo một quỹ đạo
tròn bán kính 7 cm trong một từ trường đều cảm ứng từ B = 0,01T. Xác định vận
B tốc và chu kì quay của proton.
c) Khi 0o và 90o Bài 6. Một electron có vận tốc ban đầu bằng 0, được gia tốc bằng một hiệu điện thế
v1 B U = 500 V, sau đó bay vào theo phương vuông góc với đường sức từ. Cảm ứng từ
+ Vận tốc v được phân tích thành hai thành phần: của từ trường là B = 0,2T. Bán kính quỹ đạo của electron.
v 2 / /B Bài 7. Một hạt điện tích q = 1,6.10-18 C chuyển động theo quỹ đạo tròn trong từ
h trường đều với bán kính quỹ đạo là 5 m, dưới tác dụng của từ trường đều B = 4.10-2
+ Thành phần v1 làm electron chuyển động tròn đều với bán T, hãy xác định :
kính: a) Tốc độ của điện tích nói trên.
v2
mv1 m.v.sin b) Lực từ tác dụng lên điện tích.
R v
Be Be c) Chu kì chuyển động của điện tích. Cho biết khối lượng của hạt điện tích
3,28.10-26 kg.
2R 2m v1
+ Thời gian đi hết một vòng là: t
v1 eB
Bài 8. Một electron có vận tốc v = 2.105 m/s đi Khi đó chiều hướng vào lòng bàn tay là chiều của
vào trong điện trường đều E vuông góc với vectơ cảm ứng từ B .
đường sức điện. Để cho electron chuyển động + Chiều của vectơ B hướng từ ngoài vào trong
thẳng đều trong điện trường, ngoài điện trường e v như hình.
còn có từ trường. Hãy xác định vectơ cảm ứng từ. Bài 2.
Biết chiều của các vectơ v và E được cho như
+ Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho các đường
hình vẽ. E B
cảm ứng từ B xuyên qua lòng bàn tay, ngón cái
Bài 9. Một hạt tích điện âm được bắn vào điện trường đều có E = 103 V/m theo choãi ra 90 , chiều của lực Lorenxơ f L lúc này
o
phương vuông góc với các đường sức điện với v = 2.106 m/s. Để hạt chuyển động ngược chiều với chiều của ngón cái. Khi đó vectơ
thẳng đều đồng thời với điện trường nói trên và từ trường đều thì phương, chiều và
vận v có chiều từ trong ra ngoài như hình vẽ.
như độ lớn của cảm ứng từ phải như thế nào. q
+ Chiều của vectơ vận tốc v hướng từ trong ra fL
Bài 10. Sau khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U v
ngoài mặt phẳng hình vẽ (như hình).
= 150V, người ta cho electron chuyển động song
Bài 3.
song với một dây dẫn dài vô hạn, có cường độ I =
Độ lớn của lực Lorenxơ tác dụng lên hạt:
10 A, cách dây dẫn 5 mm (hình vẽ). Chiều
fL Bvqsin 0,2.2.105.1,6.1019.sin90o 6,4.1015 N
chuyển động của electron cùng chiều dòng điện. v I
Xác định lực Lo-ren-xơ (phương, chiều và độ Bài 4.
e Khi electron chuyển động vào từ trường với vận tốc ban đầu vuông góc với cảm
lớn) tác dụng lên electron. Biết độ lớn điện tích
và khối lượng của electron lần lượt là: ứng từ B thì electron sẽ chuyển động tròn đều, do đó lực Lorenxơ là lực hướng
e 1,6.1019 C ; m 9,1.1031 kg . v2 v
tâm nên ta có: m B.v. q B m 2,84.103 T
R R. q
Bài 11. Một electron được gia tốc bởi hiệu điện thế U = 2000 V, sau đó bay vào từ
trường đều có cảm ứng từ B = 10-3T theo phương vuông góc với đường sức từ của Bài 5.
từ trường. Biết khối lượng và điện tích của electron là m và e mà Vì proton chuyển động với quỹ đạo tròn nên lực Lorenxơ là lực hướng tâm, do đó
m
5,6875.1012 kg / C . Bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia v2
ta có: m B.v. q
e R
tốc bởi hiệu điện thế U. Tính:
2R 2R
a) Bán kính quỹ đạo của electron. + Vì chuyển động tròn đều nên: T v
v T
b) Chu kì quay của electron.
Bài 12. Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu 2R
điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B 2.m
m
T
B. q T s 6,55.106 m / s
= 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. R B. q
a) Tìm vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường. m = 6,67.10-27 kg;
cho q = 3,2.10-19 C. 2R
+ Vận tốc chuyển động của proton trên quỹ đạo tròn: v 6,71.104 m / s
b) Tìm độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt. T
D. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 6.
Bài 1.
Theo định lý động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực
fL
+ Đặt bàn tay trái xòe rộng, sao cho chiều từ cổ
tay đến ngón tay giữa trùng với chiều của vectơ 1 2qU
mv 2 02 q U v
v , ngón cái choãi ra 90 chỉ theo chiều của lực
o 2 m
Lorenxơ f L tác dụng lên hạt mang điện tích q. q + Vì proton chuyển động với quỹ đạo tròn nên lực Lorenxơ là lực hướng tâm, do
v2
B v đó ta có: m B.v. q
R
2qU + Cảm ứng từ do dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn gây ra tại vị trí
mv
m electron bay vào có chiều hướng từ trong ra ngoài, có độ lớn:
m 1 2U.m 3,77.103 m 3,77 mm
R I
Bq Bq B q B 2.107 4.104 T
r
Bài 7. + Lực Lo–ren–xơ tác dụng lên electron có:
a) Vì electron bay vào từ trường và chuyển động trên quỹ đạo tròn nên lực Lo-ren- Điểm đặt trên electron
I
xơ là lực hướng tâm, do đó ta có: Phương: vuông góc với dây dẫn v
v2 Bqr Chiều: ra xa dây dẫn
Bvq m v 9,76.106 m / s Độ lớn : F = Bv|e| = 4,65.10-16 N
r m f
Bài 11. r
b) Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt: f Bvq 6,24.1013 N
+ Công của electron khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U: A qU e U
2 2r
c) Chu kì quay của electron: T 3, 22.106 s + Theo định lý biến thiên động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = A
v
+ Vì bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U
Bài 8. 1 2eU
nên Wđ1 = 0 mv 2 e U v
2 m
+ Trong điện trường electron chịu tác dụng của
lực điện: Fd qE eE fL a) Vì electron bay vào từ trường có v B nên lực Lo-ren-xơ là lực hướng tâm,
v2 mv 2 mv 1 2mU
nên ta có: Bv e m r 0,15 m 15 cm
+ Vì điện tích e 0 lực điện Fd ngược chiều r Bv e B e B e
B
với điện trường E (hình vẽ) v 2 2r 2m
b) Chu kì quay của electron: T 3,57.108 s
+ Để electron chuyển động thẳng đều thì hợp lực Fd v eB
tác dụng lên electron phải bằng 0. Do đó lực từ Bài 12.
E
(lực Lorenxơ) phải cân bằng với lực điện trường. a) Công của electron khi được gia tốc bởi hiệu điện thế U: A qU
Suy ra lực Lorenxơ phải ngược chiều với lực điện + Theo định lý biến thiên động năng ta có: Wđ2 – Wđ1 = A
Fd (hình vẽ). + Vì bỏ qua vận tốc của electron khi mới bắt đầu được gia tốc bởi hiệu điện thế U
1 2qU
+ Áp dụng quy tắc bàn tay trái suy ra chiều của cảm ứng từ B có chiều từ trong ra nên Wđ1 = 0 mv 2 qU v 9,8.106 m / s
ngoài mặt phẳng hình vẽ (như hình) 2 m
b) Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt: f Bvq 5,64.1012 T
Bài 9.
+ Muốn hạt chuyển động thẳng thì hợp lực tác dụng lên hạt phải bằng 0.
+ Gọi F,f lần lượt là lực điện trường và lực từ (lực Lo-ren-xơ) tác dụng lên hạt
mang điện.
F f
+ Ta có: F f 0
F f
+ Vì B f mà F f B F B mp v, E
E
+ Lại có: F f Bv e e E B 5.104 T
v
Bài 10.
+ Áp dụng định lí động năng ta tính được tốc độ của electron:
1 2eU
e U mv 2 v 7, 263.106 m / s
2 m
PHẦN III. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ N2
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Đặt L 4.107. .S L.i (Với L là độ tự cảm – hệ số tự cảm
1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng của ống dây, đơn vị là henri - H)
a. Từ thông. Cảm ứng điện từ 2
N2 N
Khái niệm từ thông Chú ý: L 4.107. .S 4.107. . S L 4.107.n 2 .V
Từ thông là đại lượng đặc trưng cho số đường sức từ xuyên qua bề mặt của
một khung dây có diện tích S và được xác định theo công thức: N
Với n là mật độ vòng dây: n
BScos
Trong đó: Φ là từ thông, đơn vị là Wb (Vêbe); B là cảm ứng từ, đơn vị là V là thể tích ống dây: V S ( là
chiều dài ống dây và S là tiết diện L
T; S là diện tích của khung dây, đơn vị là m ; α là góc tạo bởi B và pháp
2
Ví dụ tổng quát: Dùng định luật Len – xơ xác định chiều dòng điện cảm ứng trong + Sau khi nam châm qua khung dây thì nàm châm
khung dây dẫn trong các trường hợp sau: sẽ ra xa dần khung dây nên lúc này cảm ứng từ
A B
a) Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra cảm ứng Bc của khung dây có chiều cùng với với B N
khỏi khung dây. cảm ứng từ B . Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải S
b) Con chạy của biến trở R di chuyển sang phải. suy ra dòng điện cảm ứng trong khung dây ABCD
c) Đưa khung dây ra xa dòng điện có chiều từ A B C D A.
d) Đóng khóa K.
e) Giảm cường độ dòng điện trong ống dây. b) Con chạy của biến trở R di chuyển sang phải
f) Khung dây ban đầu trong từ trường hình vuông, sau đó được kéo thành + Dòng điện tròn sinh ra cảm ứng từ B có chiều từ I
hình chữ nhật ngày càng dẹt đi. trong ra ngoài. D Bc C
Ic
+ Khi biến trở dịch chuyển sang phải thì điện trở R A
N B
a) b) D C tăng nên dòng điện I trong mạch giảm cảm ứng B
A B từ B do vòng dây tròn sinh ra cũng giảm từ
S
D C thông giảm từ trường cảm ứng Bc sẽ cùng
chiều với từ trường của dòng điện tròn (chiều từ I
trong ra ngoài)
A I + Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng trong
B khung dây ABCD có chiều từ A B C D A.
c) Đưa khung dây ra xa dòng điện
c) A B d) D C + Cảm ứng từ B do dòng điện I gây ra ở khung dây A Ic B
ABCD có chiều từ ngoài vào trong.
v A B + Vì khung dây ra xa dòng điện I nên từ thông giảm B v
I
từ trường cảm ứng Bc của khung dây sẽ cùng I
e) f) K chiều với từ trường B .
D C B Bc
D C + Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều
D C D C
Kéo của dòng điện cảm ứng trong khung dây ABCD có
chiều từ A B C D A.
A B Kéo
d) Đóng khóa K.
A B + Khi đóng khóa K trong mạch có dòng điện I
tăng từ 0 đến I Bc
D C
Hướng dẫn giải + Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định Ic
A B
được chiều cảm ứng từ B bên trong ống dây có
a) Thanh nam châm rơi đến gần khung dây, sau đó đi qua khung dây và rơi ra khỏi chiều như hình
khung dây. + Vì dòng điện có cường độ tăng từ 0 đến I nên
B
+ Cảm ứng từ B của nam châm có hướng vào S BC từ thông cũng tăng suy ra cảm ứng từ cảm ứng
N
ra N. Bc sẽ có chiều ngược với chiều của cảm ứng từ
S
+ Khi nam châm rơi lại gần khung dây ABCD thì D C
B. B
cảm ứng từ cảm ứng Bc của khung dây có chiều + Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều
ngược với với cảm ứng từ B . Áp dụng quy tắc của dòng điện cảm ứng trong khung dây ABCD
nắm bàn tay phải suy ra dòng điện cảm ứng trong có chiều từ A B C D A.
A B
e) Giảm cường độ dòng điện trong ống dây. Bài 4. Hai vòng dây dẫn tròn cùng bán kính đặt đồng
tâm, vuông góc nhau, cách điện với nhau. Vòng một B
+ Cảm ứng từ B bên trong ống dây
có chiều từ trên xuống như hình. D C có dòng điện I đi qua. Khi giảm I, trong vòng hai có
+ Vì cường độ dòng điện giảm nên dòng điện cảm ứng không ? Nếu có, hãy xác định
từ thông gửi qua khung dây ABCD A Ic B chiều dòng điện cảm ứng trên hình vẽ.
giảm do đó cảm ứng từ cảm ứng Bc I
MP
cùng chiều với cảm ứng từ B của Bc Bài 5. Thí nghiệm được bố trí như hình A a a
ống dây B a
vẽ. Xác định chiều dòng điện cảm ứng R C
+ Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải suy ra chiều của dòng điện cảm ứng trong trong mạch C khi con chạy của biến trở a
a G
khung dây ABCD có chiều từ A D C B A. đi xuống? a
f) Kéo khung dây thành hình chữ nhật ngày càng dẹt đi
Khi hai hình có cùng chu vi thì hình
vuông có diện tích lớn hơn hình chữ B N Q
nhật. Do đó, trong quá trình kéo thì diện D Bc C a a
tích của khung giảm dần, dẫn đến từ kéo
thông qua khung giảm từ trường cảm kéo
ứng BC cùng chiều với B dòng điện A B
I
cảm ứng IC có chiều
A BC D A .