You are on page 1of 30

Nguyễn Văn Tý

Khởi động Pro / File / New.

Portrait: kiểu giấy đứng

Landscape: giấy kiểu ngang

Variable: do người dùng thiết lập

Standard size: chọn kích thước khổ giấy

Chọn tiêu chẩn bản vẽ:


Drawing Options / Nhấp vào biểu tượng Folder /

1
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Trong khung bên trái nhấp vào Folder Drawing Setup Directory:

Chọn File iso.dtl / Ok.


Click Apply
2
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Hiện lên cửa sổ sau, Click Ok

Click Close.

Các bước tạo hình chiếu:


1. Chọn model (*.asm, *.prt) tạo hình chiếu
Menu File / Properties / Drawing Models :
+ Add Models: cộng thêm file vào bản Drawing
Chỉ đường dẫn tới file cần tạo hình chiếu. Click Ok.Chúng ta
có thể chọn nhiều file trong một bản Drawing bằng cách làm
tương tự như trên.
+ Del Model (xóa một model ): chọn model muốn xóa .
+ Set Model : chọn Model làm việc, ta chỉ có thể chọn khi add
nhiều hơn 2 Model

Hoặc trên thanh công cụ có biểu tượng (Set Model) sáng


lên.Click vào biểu tượng này để chọn model muốn tạo hình chiếu.

2. Tạo hình chiếu gốc.

3
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Trên màn hình đồ họa : Right Click / Isert General View / nhấp chuột trái để chọn vị trí
đặt hình chiếu / hiện lên cửa sổ:

Trong Categories:
a. View Type:
View Name: nhập tên cho view
View orientation: thiết lập hướng
nhìn cho hình chiếu:
Views names from the model: chọn
hướng nhìn có sẵn trong model, chọn tên
hướng nhìn trong ô Model view names
Geometry references: thiết lập
hướng nhìn từ Model
- Trong ô bên phải Reference 1 (chọn
hướng nhìn) chọn đối tượng 1

4
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

- Trong ô bên phải Reference 2 chọn đối tương 2


- Đối tượng được chọn là planar surface hoặc linear edge

Trước khi thiết lập Sau khi thiết lập

Angles : thiết lập hướng nhìn bằng cách


quay đối tượng
- Rotation reference: chọn kiểu quay:
- Normal : quay quanh phương vuông
góc với màn hình đổ họa
- Verticle: quay quanh trục thẳng
đứng
- Horizontal: quay quanh trục nằm
ngang
- Edge/Axis: chọn cạnh hoặc trục quay
- Angel value: nhập vào giá trị góc quay

Nhấp vào biểu tượng để cộng thêm kiểu quay, hay để trừ đi kiểu quay.

5
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Trước khi quay Sau khi quay góc 300


với option : normal

b. Visible area: ( sẽ trình bày chi thiết trong phần các dạng hiển thị hình chiếu)
.
c. Scale : phóng to hay thu nhỏ hình chiếu
- Default scale for sheet: lấy tỉ lệ mặc định của hình chiếu .
- Custom : nhập tỉ lệ cho hình chiếu.

d. Sections: ( trình bày cụ thể trong mục hình chiếu kết hợp với hình cắt)

6
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

e. View State

Hiển thị file *.asm dưới dạng phân rã


hay không.
- Explode components in view:
hiển thị file assembly dưới dạng phân rã
- Assembly explode state: chọn tên explode đã dược tạo từ trước.
- Customize explode state: sửa lại vị trí các part trong môi trường drawing, các thao
tác tương tự trong môi trường assembly.

Không hiển thị dạng Hiển thị ở dạng phân


phân rã rã

7
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

f. View Display
- Display style: chọn kiêu hiển thị mô hình
- Follow enviroment: dạng mặc định
- Wire frame: dạng khung dây
- Hidden: khung dây với nét khuất
- No hidden: dạng khung dây không hiển thị
nét khuất
- Shading: hiển thị dạng màu

No hidden Wire frame Hidden Shading

Tangent edges display style: kiểu hiển thị cạnh


tại vị trí tiếp tuyến
- None: không hiển thị
- Solid: hiển thị dạng đường solid
- Dimmed: dạng nét mờ
- Centerline: dạng đường centerline
- Phantom: đường Phantom

8
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Solid Dimmed Centerline Phantom

g. Origin
Chọn tâm hình chiếu
- View origin:
- View center: tâm mặc định
- On item: chọn điểm xác định lại tâm
- View locatoin in sheet:
Nhập tọa độ vị trí tâm trong ô X; Y.

h. Aligment
View alignment option:
- Alignment this view to other view:
canh chỉnh hình chiếu thẳng hàng với
hình chiếu khác
- Horizontal: canh chỉnh theo phương
nằm ngang.
- Verticle: canh chỉnh theo phương
thẳng đứng.

9
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

- Click chọn hình chiếu.


- Alignment references: chọn tham chiếu canh chỉnh.
- Point on this view: chọn tham chiếu trên hình đang chỉnh sửa.
- At view origin: tại tâm của hình.
- Custom: chọn lại vị trí canh chỉnh.

Các dạng hiển thị hình chiếu:


1. Hiển thị toàn bộ hình chiếu vật thể.

2. Hiển thị một phần hình chiếu với ranh giối là một mặt phẳng.
- Chọn hình chiếu, nhấp phải chuột, chọn Properties.
- Trong thẻ Visible Area:
- Trong ô View visibility, chọn Half View.
- Half view reference plane: chọn mặt phẳng phân cách trong ô.

- Side to keep: chọn phần giữ lại, click icon để chọn chiều giữ lại.
- Symmetry line standar: kiểu hiển thị đường đối xứng.

10
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

2 .Hiển thị một phần hình chiếu.

- Nhấp phải chuột trên hình chiếu, chọn Properties.


- Trong ô view visibility chọn Partial view.

- Reference point on geometry: chọn điểm làm tâm hình chiếu.


- Spline boundary: vẽ một đường spline xác định biên giới của hình chiếu.
- Show spline boundary on view: hiển thị đường spline hay không.

11
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

3. Hình chiếu Broken view.


- Nhấp phải chuột trên hình chiếu,
chọn properties
- Trong ô view visibility: chọn
Broken view

- Click icon .

- 1 st break line: chọn điểm trên phần 1 muốn giữ lại.


- 2 nd break line: chọn điểm trên phần 2 muốn giữ lại.
- Break line style: kiểu hiển thị đường phân cách.
- Straight: đường phân cách là đường thẳng.
- Sketch: vẽ một spline xác định hình dạng biien giới đường phân cách.
- S-curve on view out line: biên giới là đường spline qua điểm đã chọn.
- S-curve on geometry: biên giới đi qua đối tượng được chọn.

- Z – dierction cliping: chọn điểm trên một


đối tượng mà phần hình chiếu sau nó sẽ
không được hiển thị với biên giới là mặt
phẳng song song với màn hình đồ họa và đi
qua điểm đó. -lip view direction: chọn điểm trên đối tượng.

12
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

4. Hình chiếu kết hợp với hình cắt.

- Nhấp chuột phải trên hình chiếu /


Properties.

- Click icon để cộng thêm mặt cắt.


Trong ô name chọn.
- Chọn tên mặt cắt (nếu đã tạo ra từ
trước) .
- Create new: tạo mặt cắt mới.

Xuất hiện hộp thoại:


Các bước tạo mặt cắt mới:
- Planar: tạo mặt cắt phẳng.
- Nhập tên cho mặt cắt.
- Chọn mặt phẳng làm mặt cắt.
- Offset: tạo mặt cắt bậc.
- Click Done.
- Gõ tên mặt cắt.
- Chọn mặt phẳng vẽ section.
- Sau khi vẽ xong biên dạng mặt cắt / Sketch / done để thoát môi
trường sketch.
- Click Apply.

Sectioned Area:

13
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Full: hiển thị toàn bộ .

* Half: hiển thị một phần hình


chiếu.
- Reference: chọn mặt phẳng
phân cách,
- Boundary: chọn phần giữ lại

hoặc click icon


- Arrow display: chọn hình chiếu hiển thị mũi tên hiển thị hướng chiếu, click Apply.

Click icon để hủy bỏ mặt cắt.

14
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Local: hiển thị một phần hình


chiếu dưới dạng mặt cắt.

- Reference: chọn điểm tâm mặt cắt.


- Boundary: vẽ một đường spline
xác định đường biên giới.

* Aligned: hình cắt xoay.


- Reference: chọn trục xoay.
- Arrow displayed: chọn hình chiếu
đặt mũi tên.

15
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Hiệu chỉnh đường tuyến ảnh

Click doub vào tuyến ảnh trên hình chiếu muốn hiệu chỉnh
Spacing: hiệu chỉnh khoảng cách của tuyến ảnh.
Half : khỏng cách giảm một nửa
Double: khoảng cách tăng gấp đôi
Value: nhập giá trị

16
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Angle: hiệu chỉnh góc đường tuyến ảnh


Nhấp chọn góc có sẵn (hợp với phương ngang) hoặc nhập giá trị bằng
cách nhấp Value.

Line style: kiểu đường tuyến ảnh


Color: chọn màu sắc đường tuyến ảnh

17
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Tạo hình chiếu phụ từ hình chiếu có trước


* Tạo hình chiếu vuông góc.
- Insert / Drawing view / Projection.
- Click chọn hình chiếu gốc / click chọn vị trí đặt hình mới.

* Tạo hình chiếu Detailed


- Insert / Drawing view / Detailed.
- Click chọn vị trí cần phóng to / sketch một
đường Spline / midle mouse.

* Tạo hình chiếu nhìn theo phương bất kì:


- Insert / Drawing view / Auxiliary
- Chọn mặt phẳng hoặc cạnh xác định mặt
phẳng đặt hình chiếu phụ.

18
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Tạo hình cắt chập.


- Insert / Drawing view / Revolved
- Chọn hình chiếu gốc / chọn cạnh hoặc mặt
phẳng xác định mặt cắt xoay .

Chọn DTM2 làm mặt phẳng xác định


mặt cắt.

Lên kích thước cho bản vẽ.


Tùy biến chọn dung sai cho kích thước bản vẽ: Tool / options / gõ biến
tol_mode.
Đặt giá trị là Nominal nếu không muốn hiển thị dung sai.
Lên kích thước cho bản vẽ.
Insert / Dimension / New References.
Xuất hiện hộp thoại:
Tùy thuộc vào đối tượng mà ta muốn lên kích thước ta chọn kiểu thích hợp trong thanh
Attach type.
- On entity: chọn điểm trên đối tượng.
- Mid point: chọn điểm giữa của một line.
- Center: chọn tâm của một đối tượng có tâm.
- Intersect: chọn giao điểm của hai đối tượng.

19
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Sau khi chọn xong đối tượng, nhấp chuột giữa để xác định vị trí của đường kích thước.
Trường hợp có thể xảy ra những lựa chọn sau:
- Horizontal: đường ghi kích thước nằm theo phương ngang.
- Verticle: đường ghi kích thước nằm theo phương thẳng
đứng.
- Slanted: the phương nghiêng.
- Parallel: song song với phương chỉ ra.
- Normal: vuông góc với phương chỉ ra ( phương chỉ ra có
thể là cạnh hoặc mặt phẳng).
* Với cung tròn, có hai lựa chọn :
- Angular: ghi kích thước bị chắn bởi cung tròn.
- Arc length: ghi kích thước chiều dài cung tròn.

* Ghi kích thước có chung tham chiếu.


- Insert / Dimension / common reference.
- Chọn đối tượng tham chiếu chung / chọn lần lượt các
đối tượng và kết thúc mỗi đối tượng bằng chuột giữa.

* Ghi kích thước dạng chuỗi.


- Insert / Dimension / Ordinate…
- Chọn đối tượng đầu / chọn mỗi đối tượng tiếp theo và
kết thúc bằng chuột giữa.

20
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Chuyển khích thước đã có sang kích thước dạng tọa độ.


- Insert / coordinate system.
- Chọn đối tượng làm tâm đặt kích thước.
- Chọn giá trị đặt cho trục X
- Chọn giá trị đặt cho trục Y

Hiệu chỉnh kích thước


* Canh chỉnh kích thước.
- Chọn kích thước muốn hiệu chỉnh
- Phải chuột / Clean up dimension
- Offset: khoảng cách từ đường đầu tiên tới hình
chiếu.
- Increment: khoảng cách giữa hai đường liền
nhau.
- Create Snap Lines: tạo đường snap line.
- Click Close.

21
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Hiệu chỉnh giá trị kích thước.


Chọn kích thước cần hiệu chỉnh / Right click / Properties
Trong thẻ Properties ta có một số lựa chọn
Format :
- Decimal: kích thước dạng thập phân
- Fractional: kích thước dạng phân số.
- Number of decimal places: nhập số lẻ sau dấu chấm.

Trong thẻ Dimension text:

- Prefix: thêm ký hiệu phía trước giá trị kích thước.


- Postfix: thêm ký hiệu sau giá trị kích thước.
- Ta có thể Add thêm ký hiệu có sẵn trong khung Text
Simbol.

22
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Thêm các đối tượng: dung sai, bảng tên, balloon, …..

* Tạo mặt chuẩn.


- Insert / Model Datum / Plane.
- Name: nhập tên cho mặt chuẩn.
- Onsurface: chọn mặt phẳng đặt mặt chuẩn.
- Define: tạo mặt chuẩn.

* Chèn dung sai hình dáng.

23
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

- Model: chọn tên Model.


- Type: chọn kiểu đối tượng.
- Select entity: chọn đối tượng trên hình chiếu.
- Placement: chọn vị trí đặt
Trong ô type chọn các dạng của ký hiệu dung sai được
tạo ra.
- Place Gtol..: chọn vị trí đặt.

Trong thẻ Tol value: nhập giá trị cho sai lệch.

24
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Chèn bảng kê vào bản Drawing.


- Table / Insert / Table
Descending: giảm dần.
Ascending: tăng dần.
Rightward: tính từ bên phải qua.
Leftward: tính từ trái qua.
By num Chars: bề rộng tính theo ký tự chứa được trong ô.
By length: bề rộng tính theo kích thước.
- Click điểm đặt vị trí bảng.
- Enter the width of the first column in drawing units ( INCH ) [Quit]: nhập giá trị cho
cột đầu tiên.
- Enter the width of the next column in drawing units ( INCH ) [Done]: nhập giá trị
cho cột tiếp theo.
- Bấm Enter hai lần để chuyển sang nhập giá trị cho hàng.
- Bấm Enter hai lần để kết thúc.

25
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Hiệu chỉnh bảng.


- Chọn bảng / Tabel.
- Insert / ( Tabel, Column, Row): chèn bảng, cột, hàng.
- Copy Table: copy bảng
Pick point: chọn điểm đặt bảng.
Vertex: chọn đỉnh đặt.
On Entity: chọn điểm trên đối tượng.
Rel Coords: nhập vào giá trị theo hệ tọa độ.

- Delete Content: xóa nội dung của bảng.


- Set Rotation Origin: thiết lập lại tâm quay của bảng.
- Rotate: quay bảng một góc 900.
- Line Display: ẩn nét giữa hai ô.
- Height and Width: hiệu chỉnh chieuf cao và chiều rộng
- Save Table: lưu bảng thành file dưới dạng *.tbl, *.txt, *.csv.
- Chọn bảng / Right Click :
- Move special: di chuyển bảng.
- Wrap text: chia chữ theo bề rộng ô

26
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Thêm Text vào ô.


- Double click vào ô
Nhập text trong thẻ text.
Trong thẻ text style:
+ Font: chọn font text.
+ Height: chiều cao text.
+ Slant Angle: góc nghiêng.
+ Horizontal: canh theo phương
ngang.
+ Verticle: canh hteo phương
thẳng đứng.
+ Angle: phương của chữ hợp
với phương ngang.
* Các biến tự cập nhật:
- &todays_date: cập nhật theo giờ
hiện hành của máy.
- &model_name: tên file chiếu
trong bản vẽ.
- &dwg_name: tên file trong bản drawing.
- &format: khổ giấy.
* Chèn bảng vào drawing.
- Table / insert / Tabel from file…
- Chỉ đường dẫn đến file / Ok.
* Thêm thông tin cho bảng.
Xác định các thuộc tính cho bảng:
- Table / Repeat Reigon…./ Add
- Chọn ô đầu tiên của vùng cần xác định / Click OK
- Xác định thuộc tính cho bảng: click Attributes / No duplicate.

27
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

Các biến tự động cập nhật:


- Click double vào ô trong vùng vừa Add:
- Ta có một số biến sau:
- rpt / index: thêm số thứ tự của các part.
- rpt / qty: số lượng chi tiết.
- asm / mbr / name: tên chi tiết.
- Sau khi thiết lập các biến / table / repeate region / update table, để xem kết quả.
* Hiệu chỉnh bảng kê:
- Table / Repeat region
- Liệt kê các part trong asm: Flat / Rec Item / chọn bảng / Recusive / chọn tên
subasembly trong bảng / ok.
- Khôi phục các subassembly: Flat / Rec Item / Default all.
- Xóa một part, subasembly trong bảng: Filter / chọn bảng / By item / chọn đối tượng /
ok.
- Thay đổi số thứ tự trong bảng: Fix index
Chọn ô chứa số thứ tự cần đổi / nhập số thứ tự mới / done
- Khôi phục số thứ tự như cũ: Fix index / un fix:
Record: chọn ô muốn khôi phục.
Index: chọn số thứ tự muốn khôi phục.
Region: khôi phục toàn bộ region.

* Thêm số thứ tự vào bản drawing.


- Table / BOM Balloon / Set Region / Create Balloon
- Show all: hiển thị tấ cả.
- By View: hiển thị trên view chọn ra.
- By Comp: chọn component.
- Comp&View: chọn component và view.

28
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

- By record: chọn số thứ tự cần thể hiện.

* Xóa balloon:
- Table / BOM Balloon / Clear Region / Enter.

* Hiệu chỉnh Balloon

- Click chọn balloon / chuột phải / Edit Attachment:


- On Entity: chọn cạnh trên đối tượng
- On surface: chọn mặt trên đối tượng.
- Midpoint: chọn điểm giữa của cạnh trên đối tượng.
- Arrow head: đầu là mũi tên.
- Dot: đầu dạng dấu chấm không tô.
- Filled Dot: dấu chấm có tô.
- No arrow: không có mũi tên ở đầu
- Slash: có gạch chéo.
- Integral: có đoạn cong ở đầu.
- Box: ô không tô.
- Filled box: ô có tô.
- Double arrow: hai mũi tên

29
10/2/2008
Nguyễn Văn Tý

* Canh chỉnh Balloon


Nhấp chuột phải lên hình chiếu / chọn clean up balloon

30
10/2/2008

You might also like