You are on page 1of 1

1/ TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ?

Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, nghĩa là khi đọc chỉ phát ra một tiếng.
Ví dụ: young /jʌŋ/ : trẻ tall /tɔːl/: cao big /bɪɡ/: to lớn
Đôi khi, những tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –er, –et, –le và –ow cũng
được coi là tính từ ngắn.
Ví dụ: quiet /ˈkwaɪ.ət/ : yên tĩnh, yên lặng easy /ˈiː.zi/: dễ dàng
2/ TÍNH TỪ DÀI LÀ GÌ?
Tính từ dài là tính từ có hai âm tiết trở lên, trừ những trường hợp đặc biệt đã kể trên.
Ví dụ: beautiful /ˈbjuː.tɪ.fəl/: xinh đẹp intelligent /ɪnˈtel.ɪ.dʒənt/: thông minh
3/ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN:
Tính từ ngắn: them -er (VD: quieter, softer, easier,…)
Tính từ dài: thêm more (VD: more friendly, more clever,…)
Lưu ý: Đối với tính từ ngắn
Khi kết thúc bởi 1 từ được ghép bởi phụ âm - nguyên âm - phụ âm, tính từ ngắn cần gấp
đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi “-er” (VD: big – bigger, hot – hotter,…)
Khi kết thúc với đuôi “-y”, tính từ ngắn cần chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “-er”
(VD: happy – happier, easy – easier)
Khi đã có sẵn đuôi “-e”, tính từ ngắn chỉ cần thêm “-r” sẽ ra được cấu trúc so sánh hơn
(VD: late – later, cute – cuter)
*Cấu trúc câu so sánh hơn đầy đủ gồm:
Đối với tính từ ngắn: S + tobe + adj (-er) + than + something
Đối với tính từ dài: S + tobe + more + adj + than + something
Ví dụ:
a/ Tính từ ngắn:
1/ Kittens are cuter than parrots.
2/ Goldfish are easier to care for than turtles.
b/ Tính từ dài:
1/ Parrots are more friendly than snakes.
2/ Puppies are more clever than rabbits.

You might also like