You are on page 1of 29

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM


KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

BÁO CÁO THỰC TẬP


NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

NHÓM: X MSSV
….…… ….………
….…… …….……
….…… ….………
….…… ….………
BÀI 1: TÌM HIỂU THIẾT BỊ TRONG PHÒNG THỰC HÀNH
1.1. Mục tiêu
Qua bài này, sinh viên cần đạt:
 Nắm được các nguyên tắc và nội quy thực tập
 Đọc được thông số của thiết bị thực tập
 Hiểu nguyên lý của các thiết bị trong phòng
 Biết được nhiệm vụ của mỗi bài thực tập
1.2. Nội quy sử dụng phòng thực hành: (bảng nội quy trong phòng)
1.3. Các nguyên tắc an toàn trong phòng thực hành
 Luôn giữ khu vực thí nghiệm ngăn nắp và sạch sẽ. Trả thiết bị, dụng cụ thực hành về
đúng vị trí sau mỗi buổi làm việc.
 Bảo quản dụng cụ thiết bị thực hành cẩn thận, tránh nứt mẻ làm hư hỏng hoặc biến dạng.
 Tuyệt đối không được chủ quan khi thao tác với các thiết bị điện, trong bất kì tình huống
nào. Không đùa giỡn, nghịch ngợm các thiết bị điện trong lúc thao tác.
 Hạn chế làm việc trong điều kiện ẩm ướt (tay chân ướt, đổ mồ hồi, dính nước) vì nước
bình thường dẫn điện tốt (trong khi nước cất lại cách điện). Không uống nước ở khu vực
làm việc.
 Trong quá trình thao tác, luôn phải có sơ đồ mạch điện, có đặt công tắc ở chế độ TẮT.
Chỉ bật công tắc khi đảm bảo mạch điện đã được lắp đặt đúng sơ đồ. Nên có người kế
bên trong quá trình thao tác. Khi sửa chữa các thiết bị điện, phải ngắt điện trước và đặt
biển báo “Sửa điện” rồi mới tiến hành sữa chữa.
 Các mối nối phải được bọc kín bằng băng keo cách điện. Kiểm tra kĩ dây nối, không sử
dụng dây quá cũ, bung tróc vỏ hoặc bị hở. Không đặt dây lên các cạnh sắc nhọn, dễ gây
đứt dây.
 Sử dụng nguồn điện ổn định, phải có thiết bị bảo vệ để đảm bảo an toàn (cầu dao, cầu
chì, máy cắt…). Sử dụng trang bị bảo hộ khi thao tác với nguồn điện…
 Tìm hiểu kỹ về các thiết bị trước khi sử dụng để có sự lựa chọn hợp lý, tránh quá tải.
 Khi kết thúc buổi làm việc, nếu chưa xong, phải che phủ đồ dùng cẩn thận. Có biển cảnh
báo an toàn điện.
 Nếu gặp sự cố, cần bình tĩnh xử lý: gọi người hỗ trợ, sử dụng các vật dụng cách điện
(găng tay cao su, cây gỗ) để tách dây điện ra, tuyệt đối không chạm trực tiếp vào người bị
giật điện, nếu có cháy nổ thì không dùng nước để dập.
 Chú ý nối đất cẩn thận trước khi bắt đầu.
1.4. Tìm hiểu các thiết bị trong phòng thực hành:
Tên mô đun Thông số định Tính năng Ghi chú
mức
DL 9018 R: 0 – 80 Ω Dùng để thay đổi
BIẾN TRỞ U =230 (V) giá trị điện trở
Imax = 6A trong giớ hạn từ
0 – 80 Ω

1
DL 9016: Bình ắc quy 12V Điều khiển pin,
BATTERY CB 32A có đầu nối với
CONTROL Uv = 10,5 ÷ 16V bình ắc quy
(Modul điều Ur = 230 V
khiển pin) f = 50 Hz

DL 9031 RCO: 10A Bảo vệ quá tải


Modul điều khiển 3 Jackin 4mm ngắn mạch, dòng
điện xoay chiều 3 Jackout 4mm rò
Dòng rò: 30mA
Ngõ vào: 230V
Ngõ ra: 230V

DL 9017 2 tải AC: - Kết hợp đèn Mắc


Modul tài AC VAC = 230V Halogen 35W với song
f = 50Hz đèn led 3W, mỗi song
công tắc điều
Pđ Halogen = 35W
khiển bật, tắt.
Pđ Led = 3W - Mô phỏng tải
AC

DL9044 2 tải DC: - Kết hợp đèn Mắc


Module tải DC VDC = 12V Halogen 20W với song
Pđ Halogen = 20W đèn led 3W, mỗi song
công tắc điều
Pđ Led = 3W khiển bật, tắt.
- Mô phỏng tải
DC

DL 9032 Vin = 230 (VAC) Chỉnh lưu điện


Module chỉnh lưu Vout = 12 (VDC) xoay chiều thành
điện AC thành điện một chiều
DC 12(V)

2
Máy đo gió TX23 Tốc độ gió tối đa Đo tốc độ và
chịu được hướng gió
250Km/h
DxRxC=
250x126x245mm

Windturbine Ucc = 12V Chuyển đổi năng


Air40 P = 160W lượng gió thành
M = 6kg năng lượng điện
Đường kính rotor:
117m
Tốc độ gió: 3,13
m/s

DL 9013G Vin = 12VDC Biến đổi điện áp


Nghịch lưu hòa Vout = 230VAC một chiều thành
lưới xoay chiều

Ắc quy 55023L V = 12V Tích trữ năng


C = 60 Ah lượng dưới dạng
DC

Buồng thí nghiệm Dquạt = 550mm Dùng để thí


gió DL WINDB Vtb = 12VDC nghiệm điện năng
được phát ra từ
v = 3÷12 m/s
gió
Ptb = 40W

3
DL 9022 Vôn kế: -65÷65V Thực hiện các
Ampe kế: phép đo của hệ
-20÷20A thống năng lượng
Đồng hồ đo: gió
-1200÷1200W
Tốc độ gió:
0÷359o

DL 9012 Imax = 30A Điều chỉnh điện Chỉ kết


U = 12V tích của pin với nối sau
Cấp bảo vệ: IP22 dòng được cung bộ điều
cấp bởi bộ điều khiển
khiển NLMT được
cấp điện
(kết nối
với pin)

DL 9030 Đồng hồ đo Walt


kế xoay chiều

DL 9013 Điện áp đầu vào: Chuyển đổi điện


10,5÷16V áp DC_AC ở điện
UV = 230V áp nguồn: DC12V
f = 50Hz → AC230V
Có mạch bảo vệ
Pđm = 300W
pin thấp và quá
tải trong trạng thái
hoạt động

DL Solar B Pmax = 90Wp Biến đổi quang Điện áp


Upmax = 18,37V năng thành điện mặt trời
năng phụ
Ipmax = 4,9A
thuộc
VDC = 22,05v vào bức
Isc = 5,15A xạ mặt
trời

4
BÀI 2: KHẢO SÁT ĐẶC TUYẾN GIÓ
2.1. Mục tiêu
Qua bài này, sinh viên cần đạt:
 Hiểu nguyên lý hoạt động của tua bin gió
 Có thể tính toán công suất gió thu được tại một vị trí
 Hiểu và vẽ được đặc tuyến làm việc của tua bin gió
2.2. Sơ đồ thí nghiệm

Biến tần M Tua bin gio

Hình 2.1: Sơ đồ khảo sát đặc tuyến tua bin gió

2.3. Quy trình thí nghiệm


 Kiểm tra đồng hồ đo tốc độ quay bằng cách mở nắp hầm gió xoay thử cánh quạt
tua bin
 Nếu đồng hồ hiện giá trị, điều chỉnh vị trí cảm biến gần lại
 Đóng nắp hầm gió và kết nối biến tần
 Bấm nút Run trên biến tần và điều chỉnh tốc độ động cơ đến tốc độ gió khảo sát
 Đọc và ghi lại số liệu
 Bấm Stop trên biến tần để kết thúc thí nghiệm
và ghi lại dữ liệu.
Thay đổi tốc độ động cơ và lặp lại bước trên.
2.4. Kết quả thí nghiệm
Bảng số liệu đo đặc tuyến tua bin gió:
Tốc độ gió Điện áp Dòng điện Tốc độ quay Công suất
10 0.6 0.063 45.5 0.0378
2.3 0.086 68 0.1978
4.3 0.111 90.4 0.4773
6.4 0.114 109.9 0.7296
7.4 0.1 120 0.74
7.7 0.095 125.6 0.7315
8.4 0.103 132.6 0.8652
12 0.8 0.083 51.35 0.0664
4.3 0.142 96.2 0.6106
6.9 0.164 122 1.1316
8.1 0.153 130 1.2393

5
9.5 0.192 145.6 1.824
12 0.133 152.8 1.596
12.6 0.129 157.9 1.6254
15 1.4 0.155 56 0.217
5.3 0.194 109.85 1.0282
8.7 0.212 145.6 1.8444
13.1 0.19 159 2.489
14.2 0.173 172 2.4566
15 0.161 183 2.415
16 0.169 194.4 2.704
18 1.4 0.134 61.75 0.1876
8.4 0.277 150 2.3268
13 0.259 170.3 3.367
16 0.241 197 3.856
17 0,221 211 3.757
18 0,21 224 3.78
19 0,2 227 3.8
20 1.6 0.165 66 0.264
9.2 0.375 166 3.45
16 0.35 211 5.6
18 0.306 234 5.508
20 0.275 250 5.5
21.5 0.26 263 5.59
22 0.252 268 5.544

6
Vẽ đặc tuyến V – n và P – n theo từng tốc độ gió khác nhau
v = 10m/s;

v = 12m/s;

7
v = 15m/s;

v = 18m/s;

v = 20m/s

8
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nêu công thức tính công suất gió đầu vào của một tua bin gió. Chứng minh công
thức trên.
Công suất của một turbine gió có thể được tính bằng công thức sau:
𝑃 = 21∙ 𝐴 ∙ 𝜌 ∙ 𝑉3
∙ 𝐶𝑝
Trong đó:
P là công suất của turbine gió (Watt).
A là diện tích của vòng quay của cánh turbine gió (m²).
ρ là khối lượng riêng của không khí (kg/m³), thường khoảng 1.225 kg/m³ ở điều
kiện tiêu chuẩn.
V là vận tốc gió đầu vào (m/s).
𝐶𝑝 là hệ số hiệu suất của turbine, thể hiện mức độ chuyển đổi năng lượng từ
luồng không khí thành năng lượng cơ học. Giá trị này thường nằm trong khoảng từ 0
đến 1.
Chúng ta có thể chứng minh công thức này bằng cách sử dụng nguyên lý cơ học
và lý thuyết năng lượng. Trước hết, ta giả sử rằng tụa bin gió được thiết kế sao cho toàn
bộ năng lượng của gió được chuyển đổi thành công suất cơ học tại vòng quay của tụa
bin.
Đầu tiên, ta xem xét một khối lượng khí quyển (dV) di chuyển với vận tốc gió
V qua diện tích ngang của tụa bin (dA) trong thời gian dt. Khối lượng này có khối
lượng ρdV và năng lượng cơ học của nó là (1/2)ρV2dV.
Tiếp theo, ta tích hợp năng lượng cơ học này trên toàn bộ diện tích ngang của
tụa bin để tính tổng năng lượng:
dE = (1/2)ρV2dV * dA
Tích hợp dE trên toàn bộ diện tích ngang A của tụa bin:
E = ∫(1/2)ρV2dV * dA
Sử dụng định lý Gauss, ta có thể chuyển từ tích phân qua các biến số về gió V
và diện tích A:
E = (1/2)ρ∫V2dA
Cuối cùng, ta nhân E với mật độ khí quyển ρ để tính công suất đầu vào của tụa
bin gió:
P = (1/2)ρ∫ V2 dA
Công thức này thể hiện rằng công suất đầu vào của tụa bin gió phụ thuộc vào
mật độ khí quyển, diện tích ngang của vòng quay của tụa bin và vận tốc gió lập
phương thức ba (V3).

2. Nhận xét quan hệ giữa tốc độ quay của tua bin gió và cường độ dòng điện tải. Giải
thích các vùng làm việc trong hình sau:

9
Tốc độ quay của tuabin gió tỷ lệ nghịch với dòng điện tại dây tải tăng → tốc độ tua
pin giảm V1; Tốc độ gió dưới định mức không đủ điện áp
V2: Tải thay đổi tốc độ gió thay đổi
V3: Tải ổn định
V4: Tốc độ gió về 0 → điện áp về 0

3. Nêu các phương pháp dò điểm công suất cực đại (MPPT) cho tua bin gió và ưu,
nhược điểm của chúng.
Phương pháp đối số điều khiển (Perturb and Observe - P&O):
Ưu điểm: Dễ triển khai và hiệu suất tốt trong điều kiện nắng mạnh.
Nhược điểm: Dễ bị dao động quanh điểm MPPT trong điều kiện ánh sáng yếu hoặc biến đổi
nhanh của điều kiện thời tiết.
Phương pháp điều khiển lấy mẫu dựa trên dòng (Current Sampling Control - CSC):
Ưu điểm: Hiệu suất cao và ổn định trong nhiều điều kiện thời tiết.
Nhược điểm: Yêu cầu cảm biến dòng để thực hiện đo lường, làm tăng chi phí và phức tạp hóa
hệ thống.
Phương pháp điều khiển lấy mẫu dựa trên áp suất (Voltage Sampling Control - VSC):
Ưu điểm: Không cần cảm biến dòng, giảm chi phí và độ bền hơn.
Nhược điểm: Có thể dẫn đến sai sót MPPT trong trường hợp có sự cản trở trong mạch điện
hoặc dây dẫn dài.
Phương pháp theo dõi điểm công suất cực đại (Incremental Conductance - IncCond):
Ưu điểm: Hiệu suất cao và ổn định trong hầu hết các điều kiện thời tiết.
Nhược điểm: Phức tạp hơn so với P&O và đòi hỏi nhiều tính toán.
Phương pháp thông minh dựa trên máy học (Machine Learning-Based MPPT):
Ưu điểm: Có khả năng học hỏi và tối ưu hóa MPPT dựa trên dữ liệu thời tiết thực tế.
Nhược điểm: Yêu cầu dữ liệu lớn để đào tạo mô hình, phức tạp hơn trong triển khai.

1
Mỗi phương pháp MPPT có ưu điểm và nhược điểm riêng, và sự lựa chọn phụ thuộc vào điều
kiện cụ thể của hệ thống tua bin gió và mục tiêu của bạn về chi phí và hiệu suất.

1
BÀI 3: MÔ HÌNH NLTT ĐỘC LẬP
3.1. Mục tiêu
Qua bài này, sinh viên cần đạt:
 Hiểu khái niệm và vai trò của một lưới điện nhỏ (Microgrid)
 Có thể mô tả phân bố công suất trong lưới điện nhỏ
 Vận hành và phối hợp được 2 nguồn năng lượng tái tạo với nhau.
Sơ đồ thí nghiệm:
Sơ đồ đơn tuyến:
Pin mặt Điều
trời W khiển sạc nverter W Tải C

W
Tua bin gio

cquy

Vẽ sơ đồ nối dây dựa vào sơ đồ đơn tuyến trên vào hình sau

1
3.2. Quy trình thí nghiệm
 Lắp mạch theo sơ đồ
 Kiểm tra kết nối của nguồn theo bài thí nghiệm tương ứng
 Kiểm tra nguồn cấp cho đồng hồ đo
 Đóng acquy và khởi động nguồn năng lượng tái tạo
 Đọc và ghi lại số liệu
3.3. Thí nghiệm mặt trời độc lập
Ngắt kết nối nguồn từ tua bin gió và tiến hành thí nghiệm:
Tắt công tắc của 2 tải đèn, thay đổi cường độ bức xạ và điền vào bảng sau:
Cường độ bức xạ Công suất mặt trời Điện áp acquy Dòng điện acquy
2 (W) (V) (A)
(W/m )
28.3 2.4 12.47 -0.14
57 4.5 13 -0.33
83.9 7.3 13.77 -0.43
112.8 8.809 12.56 -0.57
145.3 11.23 12.6 -0.75

1
Vẽ đặc tuyến dòng điện sạc acquy theo cường độ bức xạ và công suất pin mặt trời

Lần lượt bật các tải đèn và ghi lại công suất từ nguồn mặt trời, công suất tải đèn, công suất
sạc acquy theo bảng:
Cường LED Đèn lưỡng sắc Cả 2 tải
độ bức
Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy
xạ
(W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W)
(W/m2)
28.5 2.54 1.89 3.97 2.525 38.6 40.69 2.3 39.99 42.53
57 4.7 1.893 2.4 4.6 38.5 39.14 4.1 39.8 40.1
84 6.9 1.89 1 6.4 37.77 36.45 6.7 38.9 39.5
115 8 1.9 0.05 7.6 38 37 7.9 38.88 37.77
145 11 1.895 -1.5 10.45 37.92 35.2 10 39.15 36.07

Vẽ đặc tuyến công suất và hiệu suất hệ thống trong các trường hợp sử dụng tải khác nhau:
LED

1
Đèn lưỡng sắc

Cả 2 đèn

Nhận xét sự thay đổi công suất và hệu suất của thí nghiệm trên
Tải LED:
Công suất nguồn tăng tương ứng với cường độ bức xạ mặt trời. Điều này cho thấy hệ
thống năng lượng mặt trời hiệu quả trong việc tận dụng năng lượng mặt trời để cung cấp điện
cho tải LED.
Hiệu suất hệ thống duy trì ở mức cao, cho thấy hệ thống hoạt động ổn định và chuyển đổi
năng lượng mặt trời thành điện năng cho tải LED một cách hiệu quả.
Tải Đèn Lưỡng Sắc:

1
Công suất nguồn cũng tăng theo cường độ bức xạ mặt trời khi sử dụng tải Đèn Lưỡng
Sắc. Tương tự như trường hợp trước, hệ thống năng lượng mặt trời hiệu quả trong việc tận
dụng năng lượng mặt trời để cung cấp điện cho tải Đèn Lưỡng Sắc.
Hiệu suất hệ thống duy trì ở mức cao, cho thấy hệ thống hoạt động ổn định và chuyển đổi
năng lượng mặt trời thành điện năng cho tải Đèn Lưỡng Sắc một cách hiệu quả.
Cả 2 Tải (LED và Đèn Lưỡng Sắc):
Biểu đồ này thể hiện sự thay đổi của công suất và hiệu suất hệ thống khi sử dụng cả hai
loại tải cùng một lúc. Công suất nguồn tăng theo cường độ bức xạ, và hiệu suất hệ thống duy
trì ở mức cao hoặc có sự biến đổi nhỏ.
Điều này cho thấy hệ thống năng lượng mặt trời có khả năng cung cấp điện cho cả hai tải
LED và Đèn Lưỡng Sắc cùng lúc một cách hiệu quả khi có đủ ánh sáng mặt trời.
Tóm lại, các biểu đồ này thể hiện rằng hệ thống năng lượng mặt trời phản ứng tốt và điều
chỉnh công suất dựa trên cường độ bức xạ mặt trời. Hiệu suất hệ thống duy trì ở mức cao, cho
thấy tính ổn định và hiệu quả của hệ thống trong việc chuyển đổi năng lượng mặt trời thành
điện năng để cung cấp điện cho tải trong các tình huống khác nhau.

1
Thí nghiệm tua bin gió độc lập
Ngắt kết nối nguồn pin mặt trời, kiểm tra kết nối của tua bin gió và tiến hành thí nghiệm:
Tắt công tắc của 2 tải đèn, thay đổi cường độ bức xạ và điền vào bảng sau:
Cường độ gió Công suất tua bin Điện áp acquy Dòng điện acquy
(%) (W) (V) (A)
20 0343 12.25 0.298
40 18.35 12.6 -1.12
60 39.5 12.93 -2.72
82 39.3 13.55 -2.7
100 39.2 13.03 -2.7

Vẽ đặc tuyến dòng điện sạc acquy theo cường độ bức xạ và công suất tua bin gió

Lần lượt bật các tải đèn và ghi lại công suất từ tua bin gió, công suất tải đèn, công suất sạc
acquy theo bảng:

1
Cường LED Đèn lưỡng sắc Cả 2 tải
độ gió Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy
(%) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W)
20 0.42 1.69 5.92 0.34 37.7 42.5 0.337 38.99 44.06
40 21.11 1.65 -14.2 21.18 32.72 20.6 21.3 35.84 22.97
60 37.96 1.59 -30.16 35.8 29.04 6.35 35.5 32.24 9.136
80 37.41 1.59 -29.4 35.37 29.02 6.67 35.29 31.98 9.2
100 37.16 1.593 -29.3 35 29.05 6.95 34.98 32.22 9.97
Vẽ đặc tuyến công suất và hiệu suất hệ thống trong các trường hợp sử dụng tải khác nhau:
LED

Đèn lưỡng sắc

1
Cả 2 đèn

1. Thí nghiệm kết hợp năng lượng mặt trời và gió
Kiểm tra kết nối của 2 nguồn pin mặt trời và tua bin gió. Điều chỉnh cho cường độ bức xạ
là lớn nhất sau đó tiến hành thí nghiệm:
Tắt công tắc của 2 tải đèn, thay đổi công suất gió và điền vào bảng sau:
Công suất Dòng điện
Cường độ gió Công suất gió Điện áp acquy
mặt trời acquy
(%) (W) (V)
(W) (A)
20 0.377 12.14 12.5 -0.4
40 19.07 11.76 12.87 -2.1
60 38.31 12.62 1.19 -3.4
80 38.31 12.69 13.24 -3.25
100 38.16 13.04 12.72 -3.529

Vẽ đặc tuyến dòng điện sạc acquy theo cường độ bức xạ và công suất tua bin gió

1
Lần lượt bật các tải đèn và ghi lại tổng công suất nguồn, công suất tải đèn, công suất sạc
acquy theo bảng:
Cường LED Đèn lưỡng sắc Cả 2 tải
độ gió Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy Nguồn Tải Acquy
(%) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W) (W)
20 12.37 1.873 -5.7 12.22 36.46 35 11.8 38.47 34.31
40 11.75 1.848 -22 11.01 31.27 13 11.57 34.31 16.6
60 12.31 1.59 -41.6 12.86 27.18 -4.9 12.7 30.84 1.47
80 12.2 1.59 -39.2 12.6 27.21 -5.2 11.9 30.84 1.94
100 13.9 1.79 -40.5 13.05 27.4 -4.48 12.84 30.7 1.67

Vẽ đặc tuyến công suất và hiệu suất hệ thống trong các trường hợp sử dụng tải khác nhau:
LED

Đèn lưỡng sắc

2
Cả 2 đèn

Nhận xét sự thay đổi công suất và hệu suất của thí nghiệm trên
Tải LED:
Công suất nguồn và công suất tải LED thay đổi theo cường độ gió. Khi cường độ gió tăng,
công suất nguồn và công suất tải LED giảm. Điều này cho thấy năng lượng gió có thể cung cấp
một phần năng lượng để hoạt động tải LED, nhưng không đủ để cung cấp toàn bộ năng lượng.
Hiệu suất hệ thống không duy trì ở mức cao và có biến động. Điều này có thể là do biến
đổi của cường độ gió ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể của hệ thống.
Tải Đèn Lưỡng Sắc:
Công suất nguồn và công suất tải Đèn Lưỡng Sắc cũng thay đổi theo cường độ gió. Khi
cường độ gió tăng, công suất nguồn và công suất tải Đèn Lưỡng Sắc giảm, tương tự như
trường hợp trước.
Hiệu suất hệ thống không duy trì ở mức cao và có biến động, cũng như tương tự với tải
LED. Điều này có thể là do biến đổi của cường độ gió.
Cả 2 Tải (LED và Đèn Lưỡng Sắc):
Biểu đồ này thể hiện sự thay đổi của công suất và hiệu suất hệ thống khi sử dụng cả hai
loại tải cùng một lúc. Công suất nguồn và công suất cả hai tải thay đổi theo cường độ gió và
không duy trì ở mức cao hoặc ổn định.
Hiệu suất hệ thống có sự biến động lớn và không ổn định, cho thấy sự thay đổi của cường
độ gió có ảnh hưởng đến hiệu suất tổng thể của hệ thống.
Tóm lại, các biểu đồ này cho thấy sự biến đổi của công suất và hiệu suất hệ thống khi kết
hợp năng lượng mặt trời và gió để cung cấp cho các tải đèn khác nhau. Sự biến đổi của cường
độ gió có thể ảnh hưởng đến khả năng cung cấp năng lượng cho tải và hiệu suất tổng thể của
hệ thống. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý và dự đoán các nguồn năng
lượng tái tạo như mặt trời và gió để đảm bảo ổn định và hiệu quả cho hệ thống năng lượng tái
tạo kết hợp.

2
CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Giải thích sơ đồ sau:

Cấu hình lưới điện siêu nhỏ có thể được phân thành ba loại: lưới điện siêu nhỏ dòng điện
xoay chiều ( C), lưới điện siêu nhỏ một chiều (DC) và lưới điện siêu nhỏ C/DC lai .Đối
với cấu hình lưới điện siêu nhỏ AC, tất cả các tổ máy phát điện có đầu ra nguồn C như
Wind Turpin đều được kết nối trực tiếp với đường bus AC. Các thiết bị có đầu ra nguồn
DC như tấm PV được kết nối với bus AC bằng bộ chuyển đổi DC/AC. Tải C được kết
nối trực tiếp với bus AC trong khi tải DC cần bộ chuyển đổi nguồn AC/DC. Công nghệ
cho lưới điện siêu nhỏ AC hiện đã hoàn thiện và một số lưới điện siêu nhỏ C đã được
xây dựng ở một số quốc gia. Lưới điện siêu nhỏ DC là một khái niệm mới cho các hệ
thống điện trong tương lai vì hầu hết các thiết bị của khách hàng đều cần nguồn DC để
hoạt động. Trong tương lai gần, lưới điện siêu nhỏ DC sẽ trở thành giải pháp thay thế cho
lưới điện siêu nhỏ C. Trong trường hợp này, các bộ lưu trữ năng lượng và hệ thống PV
sẽ dễ dàng kết nối với đường dây DC. Tuy nhiên, đối với Wind Turpin, bộ biến tần
AC/DC sẽ cần được kết nối với đường bus DC. Lưới điện siêu nhỏ AC/DC lai bao gồm
cả lưới điện siêu nhỏ C và lưới điện siêu nhỏ DC, được kết nối thông qua bộ chuyển đổi
AC/DC. Mỗi bộ phận có nguồn năng lượng, năng lượng dự trữ và tải riêng.

2
BÀI 4: MÔ HÌNH PIN MẶT TRỜI HÒA LƯỚI
4.1. Mục tiêu
Qua bài này, sinh viên cần đạt:
 Hiểu nguyên lý hoạt động của một mạch nghịch lưu.
 Nắm được khái niệm của phép biến đổi abc – αβ – dq0.
 Có thể kết nối và vận hành một mạch nghịch lưu hòa lưới
4.2. Phép biến đổi abc – αβ – dq0
Trình bày phép biến đổi abc – αβ và phép biến đổi abc – dq0.
Trong mô hình pin mặt trời hòa lưới, các phép biến đổi abc – αβ và abc – dq0 thường được
sử dụng để chuyển đổi giữa hai hệ tọa độ điện áp ba pha (abc) và hai hệ tọa độ điện áp d-đ-q
(dq0). Đây là cách diễn giải các phép biến đổi này:
Phép biến đổi abc – αβ:
BC là điện áp ba pha ban đầu, trong đó , B và C là các pha
điện áp. α và β là hai pha tạo thành một hệ tọa độ αβ mới.
Phép biến đổi này thực hiện việc chuyển đổi từ hệ tọa độ abc sang hệ tọa độ αβ bằng cách
sử dụng các biểu thức biến đổi góc pha để biểu diễn lại điện áp ba pha trong một không gian
mới.
Phép biến đổi abc – dq0:
BC cũng là điện áp ba pha ban đầu.
D và Q0 là hai pha tạo thành hệ tọa độ dq0 mới.
Phép biến đổi này thực hiện việc chuyển đổi từ hệ tọa độ abc sang hệ tọa độ dq0 bằng cách
sử dụng biểu thức biến đổi góc pha tương tự để biểu diễn lại điện áp ba pha trong một không
gian mới.
Những phép biến đổi này thường được sử dụng trong ứng dụng điều khiển và phân tích hệ
thống điện mặt trời hòa lưới, giúp dễ dàng thực hiện các phép tính và kiểm soát hiệu suất của
hệ thống theo các hệ tọa độ khác nhau.
Vẽ giản đồ vectơ không gian theo trục abc, αβ và dq của dòng điện 3 pha kết nối với
tải thuần trở 40Ω biết t = 2,5ms.
......................................................................................................................................................

4.3. Sơ đồ thí nghiệm


Sơ đồ đơn tuyến:

Hình 4.1:Sơ đồ nguyên lý thí nghiệm pin mặt trời hòa lưới

2
Vẽ sơ đồ nối dây dựa vào sơ đồ đơn tuyến trên vào hình sau

Hình 4.2: Sơ đồ nối dây thí nghiệm pin mặt trời hòa lưới
4.4. Quy trình thí nghiệm
 Lắp mạch theo sơ đồ
 Kiểm tra kết nối của nguồn theo bài thí nghiệm tương ứng
 Kiểm tra nguồn cấp cho đồng hồ đo
 Khởi động nguồn năng lượng mặt trời
 Đọc và ghi lại số liệu
4.5. Thí nghiệm vẽ đặc tuyến pin mặt trời
Sử dụng module tải trở nối trực tiếp với tấm pin. Sau đó thay đổi điện trở và điền vào bảng:

Cường độ bức xạ (W/m2) Điện áp (V) Dòng điện (A) Công suất (W)
19.31 0.001 0.019
19.25 0.001 0.019
19.24 0.001 0.019
145.7 3.101 0.985 3.1
2.065 0.995 2.02
1.356 0.995 1.355
0.112 1.003 0.11

2
Vẽ đặc tuyến I – V và P – V của tấm pin trong thí nghiệm

4.6. Thí nghiệm hoà lưới không tải


Tắt công tắc của 2 tải đèn, thay đổi cường độ bức xạ và điền vào bảng sau:

Cường độ bức xạ Điện áp nguồn Dòng điện nguồn Công suất hòa lưới
(W/m2) (V) (A) (W)
22.8 16.3 0.043 0.701
42.5 17.49 0.043 0.767
63 18.22 0.044 0.801
83 18.56 0.044 0.816
105 18.84 0.044 0.828
125 19.03 0.044 0.837
140.7 19.16 0.044 0.842

Vẽ đặc tuyến công suất và hiệu suất hòa lưới theo cường độ bức xạ:

2
Nhận xét sự thay đổi công suất và hệu suất
Thay Đổi Công Suất theo Điện Áp: Công suất hoà lưới tăng khi điện áp nguồn tăng. Điều
này phản ánh sự tương quan trực tiếp giữa điện áp và công suất. Khi điện áp cao hơn, hệ
thống có khả năng tạo ra nhiều công suất hoà lưới hơn. Điều này có thể được hiểu là một cách
để tối ưu hóa công suất hoà lưới là đảm bảo điện áp nguồn đủ cao.
Thay Đổi Hiệu Suất theo Điện Áp: Hiệu suất hoà lưới thường duy trì ổn định hoặc có sự
biến đổi nhỏ theo điện áp. Điều này có nghĩa rằng mức hiệu suất của hệ thống không bị ảnh
hưởng đáng kể bởi sự thay đổi trong điện áp nguồn. Điều này cho thấy rằng hệ thống có khả
năng hoạt động ổn định và duy trì hiệu suất đáng tin cậy trong một phạm vi rộng của điện áp
đầu vào.
Tổng cộng, biểu đồ này cho thấy rằng điện áp nguồn có tác động đáng kể đến công suất
hoà lưới, nhưng không có tác động lớn đến hiệu suất hoà lưới. Hiểu rõ mối quan hệ này có thể
giúp trong việc thiết kế và tối ưu hóa hệ thống năng lượng mặt trời để đảm bảo hoạt động hiệu
quả và ổn định trong các điều kiện khác nhau của điện áp nguồn.

1. Đo công suất hòa lưới có tải


Lần lượt bật các tải đèn và ghi lại công suất từ nguồn mặt trời, công suất tải đèn, công suất
sạc acquy theo bảng:
Cường LED Đèn lưỡng sắc Cả 2 tải
độ bức Mặt Mặt Mặt
Tải Lưới Tải Lưới Tải Lưới
xạ trời trời trời
(W) (W) (W) (W) (W) (W)
(W/m2) (W) (W) (W)
21 0.731 2.85 0.006 0.735 28.82 0.038 0.736 32.04 0.043
43.3 0.791 3.035 0.006 0.792 28.9 0.038 0.791 32.14 0.043
63 0.814 3.057 0.006 0.813 28.6 0.038 0.812 32.62 0.043
83 0.845 2.875 0.006 0.844 28.74 0.038 0.844 32.63 0.043
108 0.856 2.878 0.006 0.833 28.75 0.038 0.851 32.66 0.043
124 0.86 2.881 0.006 0.859 28.8 0.038 0.859 32.67 0.043

2
145.4 0.865 3.07 0.006 0.845 28.7 0.038 0.863 32.53 0.042

Vẽ đặc tuyến công suất và hiệu suất hệ thống trong các trường hợp sử dụng tải khác nhau:
LED

Đèn lưỡng sắc

2
Cả 2 đèn

Nhận xét sự thay đổi công suất và hệu suất


Tải LED:
Công suất hệ thống tăng theo cường độ bức xạ mặt trời. Điều này cho thấy rằng hệ thống
tận dụng năng lượng mặt trời để cung cấp năng lượng cho tải LED và sản xuất nhiều công
suất hơn khi có nhiều ánh sáng mặt trời hơn.
Hiệu suất hệ thống duy trì ở mức cao hoặc có sự biến đổi nhỏ. Điều này chỉ ra rằng hệ
thống duy trì hiệu suất ổn định và có khả năng chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện
năng với hiệu quả.
Tải Đèn Lưỡng Sắc:
Công suất hệ thống cũng tăng theo cường độ bức xạ mặt trời khi sử dụng tải Đèn Lưỡng
Sắc. Tương tự như trường hợp trước, hệ thống cung cấp nhiều công suất hơn khi có nhiều ánh
sáng mặt trời hơn.
Hiệu suất hệ thống duy trì ở mức cao hoặc có sự biến đổi nhỏ, cho thấy hệ thống hoạt động
hiệu quả trong việc chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện năng cho cả tải Đèn Lưỡng
Sắc.
Cả 2 Tải (LED và Đèn Lưỡng Sắc):
Biểu đồ này thể hiện sự thay đổi của công suất và hiệu suất hệ thống khi sử dụng cả hai
loại tải cùng một lúc. Công suất hệ thống tăng theo cường độ bức xạ, và hiệu suất hệ thống
duy trì ở mức cao hoặc có sự biến đổi nhỏ.
Điều này cho thấy hệ thống có khả năng cung cấp năng lượng cho cả hai tải một cách hiệu
quả khi có ánh sáng mặt trời đủ mạnh.
Tóm lại, các biểu đồ này thể hiện rằng hệ thống năng lượng mặt trời có khả năng điều
chỉnh và tối ưu hóa sản xuất công suất dựa trên cường độ bức xạ mặt trời. Hiệu suất hệ thống
duy trì ở mức cao cho thấy tính ổn định và hiệu quả của hệ thống trong việc chuyển đổi năng
lượng mặt trời thành điện năng.

You might also like