Professional Documents
Culture Documents
Giáo Trình Lý Thuyết Thống Kê
Giáo Trình Lý Thuyết Thống Kê
HI
MGT.0000000226 KHOATHỐNG KÊ
Dông chủ biên: PGS. TS. TRAN NGỌC PHÁC - TS. TRAN THỊ KIM THU
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ QUỐC DÁN
KHOA THỐNG KÊ
PGS. TRẰN NGỌC PHÁC - TS. NGUYÊN THỊ KIM THU
G I Á O T R Ì N H
L Ý T H U Y Ế T T H Ố N G K Ê
TRƯỜNGMỈRTẾ&QT.KD
n ơ m i ư O N
10
11
12
13
14
15
16
(1) Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác đầy
đủ và kịp thời.
(2) Đảm bảo tính độc lập về chuyên môn, nghiệp vu
thống kệ.
(3) Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, phương pháp tính
bảng phân loại, đơn vị đo lường, niên độ thống ke và tinh so
sánh quốc tế.
(4) Không trùng lặp, chồng chéo giữa các cuộc điều tra
thống kê, các chế độ báo cáo thống kê.
(5) Công khai về phương pháp thống kê, công bố thông
tin thống kê.
Thu thập thõng tin Xử lý thông tin Diễn giải, phẫn tích thõng tin
(Điêu tra thống kê) (Tổna hợp thống ké) (Phân tích và dự đoán (hóng kẽ)
Điều tra thống kê.
Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách khoa học với
một kê hoạch thòng nhát việc thu thập, ghi chép nguồn tài
liệu ban đầu uể hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ thề
vé thời gian, không gian.
.19
20
21
22
Ị, Tómỉẳí chương
Thống kê học ra đòi, phát triển từ nhu cầu thực tiễn của
xã hội và là một trong những môn khoa học xã hội có lịch sử
lâu dài nhất. Đó ià một quá trình phát triển không ngừng từ
đơn giản đến phức tạp, được đúc rút dần thành lý luận khoa
học và nay đã trỏ thành một môn khoa học độc lập.
Ngày nay, thống kê được coi là một trong những công cụ
quản lý vĩ mô quan trọng. Đồng thời, thống kê còn^đáp ứng
nhu cầu thông tin thống kê của các tổ chức, cá nhân trong xã
hội, xây dựng, cung cấp các phương pháp phân tích đánh giá
vi mặt lượng các hoạt động kinh tế - xã hội của các tổ chức,
đơn vị. Đối tương nghiên cứu của thống kê hoe là mặt
lương trong sư liên hê mát thiết vói mát chát của các
hiện tượng số lởn, trong diêu kiện thời gian và đìa
điểm cu thê.
Trong quá trình nghiên cứu thống kê, ta thường sử dụng
các khái niệm (i) Tông thế thông kê tó hiện tượng số lân,
bao gồm những đơn vị, hoặc phần tử cấu thành hiện tượng,
cần được quan sát, phân tích mặt lượng cùa chúng. Tông thể
thống kê được chia thành nhiều loại, như: Tổng thể bộc lộ.
thà in, tểraa thể đồng chất, tổng thể không đồng
kê. Hoạt động thống kê nhà nưốc Việt Nam phải tuân theo
7 nguyên tắc cơ bản. Trong đó, nguyên tắc Ì (đảm bảo tính
trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời) là
quan trọng nhất.
26
1. Phân tích vai trò của thống kẽ trong quản lý nhà nước,
quản lý thông tin kinh tế - xã hội. Liên hệ với tình hình cụ
thể ở Việt Nam.
2. Phân tích đối tượng nghiên cứu của thống kê học.
3. Trình bày các khái niệm thường dùng trong thống kê.
Y nghĩa của các khái niệm này, cho ví dụ cụ thể. Phân biệt
hai khái niệm: Tiêu thức và chỉ tiêu thống kê. '
4. Trình bày các loại thang đo trong tbặ&g kê. Cho ví dụ
cụ thể về việc sử dụng các loại thang đo này trong thực tế.
5. Phân tích các nguyên tắc cơ bản của hoạt động thống
kê nhà nước ở Việt Nam.
6. Phân tích các nhiệm vụ chủ yếu, vai trò và những yêu
cầu của từng giai đoạn trong quá trình nghiên cứu thống kê.
7. Trình bày cơ cấu tổ chức thống kê ở Việt Nam. Chức
năng, nhiệm vụ chủ yếu của thống kê nhà nước Việt Nam.
30
31
33
36
37
38
41
42
43
44
46
47
48
49
5.1. Bảng hỏi và yêu cầu cùa việc xây dựng bảng
hòi trong điều tra thông kê
Bảng hỏi (hay còn gọi là phiếu điều tra) là hệ thống các
câu hòi được sắp xếp trên cơ sở các nguyên tắc, trình tự logic
và theo nội dung nhất định nhằm giúp cho người điều tra có
thể thu được thông tin về hiện tượng nghiên cứu một cách
đầy đủ, đáp ứng mục tiêu nghiên cứu đã được thiết lập.
Trong điều tra nói chung, bảng hỏi chính là sự thể hiện
cụ thể toàn bộ nội dung nghiên cứu. Nó là công cụ quan trọng
giúp truyền tải thông tin từ người nghiên cứu đến đối tượng
(câu hỏi) và thu nhận thông tin ngược lại (câu trả lời). Việc
đo lường, nhận thức hiện tượng có đầy đủ hay không phụ
thuộc chặt chẽ vào chỗ các câu hỏi bao quát nội dung nghiên
cứu đến mức độ nào. Chính vì vậy, nhìn vào bảng hỏi, ta có
thể biết cuộc điều tra được tiến hành nhằm giải quyết vấn đề
gì, chương trình nghiên cứu như thế nào.
51
52
53
54
55
chuyện.
Những câu hỏi tâm lý có thê không có Hên quan rõ ràng
đến nội dung nghiên cứu, vì vậy sử dụng nó phải khéo léo và
rrức đô. Có thể ví nó như gia vi trong mót món ăn. nếu .-!*?
56
57
58
59
Ví dụ: Câu hỏi số 15 trong phiếu điều tra của Tổng điều
tra dân số 1/4/1999
Câu 15. Tình trạng hôn nhân hiện nay của ông (bà)' ,
1. Chưa vợ/chồng •
2. Có vợ/chồng ũ
3. Góa •
4. Ly hôn ũ
5. Ly thân ũ
60
61
62
63
64
65
66
Điểu tra thông kê là việc tô chức một cách khoa học theo
một kê hoạch thống nhất việc thu. thập, ghi chép ncuồn tài
liệu ban đẩu về hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ thể
về thời gian, không gian.
Điều 3, Luật Thống kê của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam cũng định nghĩa: "Điều tra thống kẽ là hình
thức thu thập thông tin thống kê theo phương án điều tra".
Trong đó, phương án điều tra thống kê quy định rõ mục đích,
ý nghĩa, toàn bộ quá trình tô chức, điều kiện thời gian, không
gian... của cuộc điều tra. Tính khoa học, tính kế hoạch của
cuộc điểu tra được thê hiện rõ trong phương án này. Nếu
được tổ chức một cách khoa học, chặt chẽ, điều tra thống kê
sẽ đáp ứng được nhiều yêu cầu khác nhau cả về lý thuyết
cũng như thực tế đặt ra.
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
81
82
83
Bẻna 3.1. Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo nhóm ngành
giai đoạn 2000 - 2004
Oan vị: %
Tổng sàn phẩm trong nước
2000 2001 2002 2003 2004
phàn theo nhóm ngành
Nông, lãm nghiệp và thúy sản 24,53 23,24 23,03 22.54 21.76
Công nghiệp và xây dựng 36.73 38,13 38,49 39,47 40.09
Dịch vụ 38,74 38,63 38,48 37,99 38,15
Công 100,00 100,00 100,00 100,00 100,00
(Nguồn: Niên giám Thống kê 2004 trang 71)
Qua bảng phân tổ kết cấu trên, sự thay đổi về tỳ trọng
của 3 nhóm ngành đã nói lên một phẩn quá trình chuyển
dịch cơ cấu ngành ở Việt Nam, cụ thể nhóm ngành công
nghiệp và xây dựng chiếm tỳ trọng lốn và đang có xu hướng
tăng, nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thúy sản chiếm tỷ
trọng nhỏ lại đang có xu hướng - ' -••
:
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
Số máy dệt mỗi cõng nhân phụ trách (Máy) Sỏ cõng nhân (Người)
11 3
12 7
13 20
14 50
15 35
16 15
Cộng 130
Việc phân tổ trên đây rất đơn giản, vì lượng biến của tiêu
thức phân tô (số máy dệt) chì thay đổi trong phạm vi từ l i
đèn 16 máy. Khi người công nhân đứng thêm được một máy,
biểu hiện chất lượng công tác cùa họ đã thay đổi. Vì vậy, có
thể căn cứ vào mỗi lượng biến để thành lập một tổ. Việc phân
tô như trên gọi là phân tổ không có khoảng cách tổ. .
• Trường hợp lượng biến của tiêu thức biến thiên rất lớn
ta không thê áp dụng cách phân tổ nói trên được, nghĩa là
không thể căn cứ vào mỗi lượn '-- - -
A
'"lò™
96
97
98
n
Trong đó:
d - trị số khoảng cách tổ
x - lượng biến lớn nhất của tiêu thức phân tô
maj(
n - số tô định chia
Chẳng hạn, năng suất lao động trong một tháng của một
doanh nghiệp cao nhất là 300 sản phẩm, thấp nhất là 200
sản phẩm. Chênh lệch là 300 - 200 = 100 sản phẩm. Dự kiến
chia tổng thể lao động của doanh nghiệp thành 5 tô, thì
khoảng cách tổ sẽ bằng 100 : 5 = 20 sản phẩm.
Trên đây là lý luận về xác định số tổ cần thiết và khoảng
cách tổ đối vói các trương hợp phân tổ. Nói chung, khi tiên
hành phân tổ cần chú ý sắp xếp làm sao cho sô tố đặt ra
không quá nhiều hay quá ít, gáy khó khăn cho việc nghiên
cứu. Nếu số tổ quá nhiều, tổng thể bị xé lẻ, số đơn vị tông thể
bị phân tán vào nhiều tổ có tính chất giống nhau hoặc gần
giống nhau; ngược lại, nếu số tô quá ít thì các đơn vị có tính
chất khác nhau sẽ được phân phối vào cùng một tổ, điều đó
làm cho mọi kết luận rút ra sẽ kém chính xác. Mặt khác,
cũng cần bảo đảm phân phối cho mỗi tổ một số lượng đơn vị
cần thiết. Có như vậy, việc phân tích đặc trưng và môi liên
hệ giữa các loại hình mài có ý nghĩa. Tuy nhiên, cũng không
nên loại trừ những trường hợp đặc biệt, khi cần phân tô đe
vách rõ nhữne đơn vi điển hình tiên tiến. Các đơn vị này khi
99
100
101
102
103
104
x3 li d 3 f, + f + f 2 3
X„-1 ti 4-t f, f - - - f a - i
+
2
+ +
2.4. Phân tổ l ạ i
'2.4.1. Khái niêm, ý nghĩa của phàn tô lai
Trong nghiên cứu thống kê, đôi khi phải tiến hành phân
tô lại các tài liệu thống kê đã được phân tô. Phân to lại là lập
ra một số tô mới trên cơ sở các tô cũ đã có sẵn từ trước, nhằm
đáp ứng một mục đích nghiên cứu nào đó. Phân tô lại được
áp dụng trong các trường hợp sau đây:
- Các tài liệu trước được phân tô không thống nhất vói
nhau vê số tô và khoảng cách tô, làm cho việc so sánh gặp
khó khăn.
- Các tài liệu trươc được phân thành nhiều tổ nhỏ, mà
các tổ này chưa phản ánh rõ được các loại hình kinh tế - xã
hội. Cần phân tô lại bằng cách kết hợp nhiều tô nhỏ ban đầu
nhằm nêu rõ các loại hình.
- Các tài liệu phân tô cũ chưa hợp lý, không phản ánh
đúng đắn tình hình thực tế.
irv; - ' . h ư ơ n g vẫn"sử dụng tiêu thức
105
106
Bàng 3.6: Phân tổ lao động theo thâm niên năm 2005
Phản lổ Doanh nghiệp A Doanh nghiệp B
công nhân theo Tỷ lệ % ừong tổng số về Tỷ lệ % trong tổng số vê
thâm niên (năm) Cõng nhãn Tiên lương Cõng nhãn Tiên lương
Dưới 5 35 26 40 35
5-10 30 30 46 47
10-15 20 24 8 10
15-20 10 12 4 5
20 trờ lẽn 5 8 2 3
Cộng 100 100 100 100
Với tài liệu phân tô lại ta có thể dễ dàng .đối chiếu, so
sánh và phân tích tình hình lao động của 2 doanh nghiệp
trên.
107
Bây giò ta cần phân tổ lại số trường học nói trên thảnh 3
tổ: Trường loại nhò, trường loại trung bình, trường loại lớn.
Theo những tỷ lệ đã được xác định từ trưâc của tình này, số
trường loại nhỏ chiếm 35% tổng số trường, loại trung bình
chiêm 50%, còn loại lớn chiếm 15%. Ta Kẽ tính toán như san:
108
18
Tỷ lệ % chiếm trong tổng sốlỏp học là:
1,4 + 2,8 + 9,5 + ' ° = 22,7 (%)
16 2xl
18
+ Tô mới thứ hai - trường trung bình, gồm 50% tông số
trường, sẽ bao gồm 8% số trường còn lại của tổ 4 cũ và các
trường của tổ 5 và 6 cũ, tức là 8 + 27 + 15 = 50 (%), từ đó
tính:
Tỷ lệ % chiếm trong tổng số giáo viên của tổ mứi thứ hai
là:
Ì^Ềll + 27,2 + 16,8 = 51,6 (%)
18
Tỷ lệ % chiếm trong tổng số lớp học là:
+ 27,6 + 17,7 = 52,5 (%)
16,2x8
18
+ Tổ mới thứ ba • trường lốn, gồm 15% tổng số trường, sẽ
tính theo các tỷ lệ % còn lại:
Tỷ lệ % chiếm trong tông số giáo viên của tổ mói thứ hai
là:
- 1 1
= 24,l (%)
1 L 1 Q n
109
Phương pháp phân tổ lại trên đây tương đối phức tạp, và
phải dựa trên một số tính toán giả thiết. Tuy nhiên, trong
những điều kiện tài liệu hạn chế, phương pháp này cũng
giúp ta nghiên cứu được vấn đề. :
2.5. Phân tổ nhiều chiều
2.5.1. Khái niêm, tác dụng của phán tổ nhiều chiêu
Phân tổ nhiều chiều là cùng một lúc phân tô theo nhiều
tiêu thức có vai trò như nhau trong việc đánh giá hiện tượng.
Phân tổ nhiều chiều có các tác dụng sau:
+ Nghiên cứu kết cấu của tổng thể theo một số tiêu thức
cơ bàn có mối liên hệ vối nhau. Thí dụ: Nghiên cứu kết cấu
các doanh nghiệp trong cùng một ngành sản xuất theo giá trị
sản xuất, số lượng lao động, giá trị thiết bị sản xuất, giá
thành đơn vị sản phẩm, năng suất lao đông, lợi nhuận...
110
- ỉ"
x
X j n
- Sau đó cộng các Pjj có cùng thứ tự của tiêu .thức, ta có:
Y, p hoặc tính bình quân các tý sô băng cách lây XPij chia cho k:
111
SÍT cùa Tiếu thức Tiêu thức Tiêu thức Tiêu thức
lượng thứ! thứ 2 thứ)... thứk
biến Xi, P,1 Xi, Pii Xu p* P| '
= >
' k
1
2
3
n
ÍXii
112
Bảng 3.10. I ình hình sản xuất của các doanh nghiệp
năm 2005
Để nghiên cứu mối quan hệ của 2 tiêu thức giá trị thiết
bị sản xuất và số lượng lao động với giá trị sần xuất cần phân
tô các doanh nghiệp trên cùng một lúc theo cả 2 .tiêu thức.
Trưốc hết cần đưa 2 tiêu thức này về một tiêu thức tông hợp
với bảng tính sau:
113
*i 3,99 131,08
114
(n-L)2X-L£x s
u(p') = n(n-L)L . ự. Ý
2 X - 7 2X !
Trong đó:
x : Lượng biến của tiêu thức trong Ì tổ (s = l,n)
s
n: Số đơn vị trong Ì tổ
L: Thứ tự lượng biến trong Ì tổ (đã được sắp xếp theo thứ
tự tàng dần)
115
n ỊL
£ x : Lượng biến tích lũy lùi
s
V à
Jx=|x-Ếx,
S=L+I s=l soi
_ Hàm kiểm tra trên được tính cho tất cả các đại lượng
ngầu nhiên và được so sánh vói tiêu chuẩn x'ì ca thể
Trong đó:
a: Mức ý nghĩa
M: Bậc tự do
Nếu U(p ) của một trong tất cả các đại lượng ngẫu nhiên
2
không thoa mãn điều kiện trên thi già thiết về sự đồng nhất
cùa tông thể không được thừa nhận và khi đó, tống thỉ kiểm
tra được chia làm hai phần: Lấy giá trị UCp) lán nhất làm
2
giòi hạn của phần đầu và mỗi phần lại tiếp tục được kiểm tra
theo tiêu chuẩn U(p*) Chay mỗi phần lại tính v ỹ ) riêng đê
tiến hành kiểm tra). Nếu phần nào đó thoa mãn điều kiện thì
coi như tổ đó có tính đồng nhất, nếu không thoa mãn thi lại
chia làm 2 và làm tương tự như trên.
Trỏ lại ví dụ trên, tiêu thức phân tố bây giờ là tiêu thức
tong hợp p., ta sắp xếp các lượng biến của tiêu thức tổng hơp
theo thứ tự tàng dần rồi tính toán giá trị cùa các U(p ) theo
2
bảng sau:
116
Qua bảng trên ta thấy có rất nhiều giá trị U(p ) không 2
thoa mãn điều kiện U(p ) <xầm> vì vậy không thể gộp 10
z
gồm 7 doanh nghiệp đầu, tô thứ 2 gồm 3 doanh nghiệp còn lại.
Việc kiểm tra được tiến hành tương tự như trên vối 2 tổ đó.
Kết quả cuối cùng 10 doanh nghiệp trên được phân thành 3 tổ:
Tổ Ì gồm 4 doanh nghiệp số: 2, 4, 7 và lũ
Tổ 2 gồm 3 doanh nghiệp số: 6, 8, 5
«•»"••' ' ' - số: 9, 3, Ì
117
Trong đó:
k: Số thứ tự của tô
n : Số đcỉn vị của tô thứ k
k
s-k
Sau khi tính toán cũng đem so sánh vối X 2:
Nếu U(s , s „) <xầ,, thì giới hạn giữa 2 tổ gần nhau không
k k
118
119
120
^\^Phần^giải thích
Các chì tiêu giải thích (tên cột)
Phần chủ đế
(a) (1) (2) (3) (4)
Tên chủ đè (tên hàng)
121
Cộng
b. Bảng phân tô
Bảng phân tổ là loại bảng thống kê, trong đó đối tượng
nghiên cứu ghi trong phần chủ đề được phân chia thành các
tô theo một tiêu thức nào đó. Ví dụ, bảng phân tổ các doanh
nghiệp công nghiệp theo khu vực và thành phần kinh tế năm
2003 (bảng 3). Các bảng phân tổ là kết quả của việc áp dụng
phương pháp phân tổ thống kê. Bảng phân tổ cho ta thấy rõ
các loại hình kinh tế - xã hội tồn tại trong bản thân hiện
tượng nghiên cứu, nêu lên kết cấu và biến động kết cấu của
hiện tượng; trong nhiều trường hợp còn giúp ta phân tích
được mối liên hệ giữa các hiện tượng.
c. Bảng kết hợp
Bảng kết hợp là loại bảng thống kê, trong đó đối tượng
nghiên cứu ghi trong phần chủ đề được phản tô theo hai, ba...
tiêu thức két hợp vái nhau. Ví dụ: Bảng thống kê công nhân
trong xí nghiệp, được phân tô thèo trình độ kỹ thuật và theo
122
123
124
125
126
•ễ 2 5 0
190,5
s 200 135.4 157.0
s 150 100 1 3£,3 ĩ H Ế
,ự- 100 n 1 ai
ra
Hỉ 1 ầ 1
Ề
2001 2002 2003 2004 2005
Năm
127
Hình 2: Đồ thị gấp khúc về tốc độ phát triển giá trị sản xuất
công nghiệp tỉnh A từ 2001 đến 2005
128
ra Nhóm B
• Nhóm A
129
130
131
Tổng hập thống kê là giai đoạn thứ hai của toàn bộ quá
trình nghiên cứu thống kê. Việc tổ chức tổng hợp một cách
đúng đắn và khoa học có ý nghĩa rất lớn dối vái kết quả của
nghiên cứu thống kê bởi vì các đặc trưng chung của tổng thể
là những căn cứ cho phân tích dự đoán thống kê; tông hợp
thống kê đúng đắn làm cho kết quả điều tra trờ nên có giá trị
và tạo điều kiện cho phân tích sâu sắc bẳn chất và tính quy
luật của hiện tượng. Nhiệm vụ cơ bản của tông hợp thống kê
là làm cho các đặc trưng riêng biệt của từng đơn vị tông thể
bước đầu chuyển thành các đặc trưng chung của toàn hộ tông
thể, làm cho các biểu hiện riêng của tiêu thức điểu tra bước
đầu chuyển thành các biểu hiện chung về đặc điểm của hiện
tượng nghiên oứu.
Phương pháp cơ bàn của tông hợp thống kê là phương
pháp phân tổ thống kê. Phân tổ thống kê là phương pháp có
ý nghĩa quan trọng trong cả quá trình nghiên cứu thống kê
và có các nhiệm vụ: Phân chia loại hình kinh tế - xã hội của
hiện tượng nghiên cứu, biểu hiện kết cấu của hiện tượng và
biểu hiện, phân tích mối liên hệ giữa các tiêu thức.
Để thực hiện phương pháp phân tổ thống kê, cần nắm
vững một số nội dung chủ yêu sau:
- Các loại phân tổ
- Tiêu thức phân tổ và việc lựa chọn tiêu thức phân tổ
- Các bước của quá trình phân tổ thống kê
132
133
Bài tập
1. Một cơ quan bào vệ môi trường lấy các mẫu nước từ 12
sông và suối khác nhau, sau đó đưa vào phòng thí nghiệm để
xác định tỷ lệ ô nhiễm cho từng mẫu nưỏc. Kết quà xét
nghiệm như sau:
134
Yêu cầu:
a. Sắp xếp sô liệu theo thứ tự giảm dần
b. Xác định số mẫu nước có tỷ lệ nhiễm bẩn trong khoảng
30 - 40; 40 - 50; 50 - 60; 60 - 70
c. Nếu theo các nhà khoa học tỷ lệ nhiễm bẩn 45% trở lên
là quá mức thì có bao nhiêu mẫu rơi vào trưòng hợp này.
2. Một công ty sản xuất xe đạp có số liệu về thời gian từ
khi đặt hàng cho đến khi giao hàng như sau (Đơn vị tính: Ngày)
4 12 8 14 11 6 7 13 13 11
11 20 5 19 10 15 24 7 28 6
135
3. Tại một toa báo, người ta thu thập thông tin ve thời
gian cần thiết để hoàn thành trang nhất của tờ báo. Thu
thập trong 50 ngày liền và được số liệu sau (Đơn vị tính: Phút)
23,8 20,3 23,6 19,0 25,1 25,0 19,5 24.1 24,2 21,8
20,8 22,8 21,9 22,0 20,7 20,9 25,0 22,2 22,8 20,1
25,3 20,7 22,5 21,2 23,8 23,3 20,9 22.9 23,5 19,5
21,3 21,5 23,1 19,9 24,2 24,1 19,8 23,9 22,8 23,9
19.7 24,2 23,8 20,7 23,8 24,3 21.1 20,9 21,6 22,7
Yêu cầu:
a. Sắp xếp số liệu theo thứ tự từ nhỏ đến lốn
b. Phân số liệu thành 7 tổ vài khoảng cách tổ đều nhau.
Tính tần số và tần số tích lũy
c. Vẽ đồ thị tần số và tần số tích lũy
d. Dựa vào đường cong tần số tích lũy, hãy ước tính tỷ lệ
% của những sô báo mà trang nhất được thiết kế trong vòng
24 phút.
136
137
138
Các hiện tượng kinh tế - xã hội tồn tại trong những điều
kiện thời gian và địa điểm nhất định. Mỗi đặc điểm cơ bản
của hiện tượng thường có thể được biểu hiện bằng các mức độ
IÍỊỈp
k h á c
139
140
141
142
Đơn vị thời gian lao động, như giò công, ngày công...
thường được dùng để tính lượng lao động hao phí để sản xuất
ra những sản phẩm không thể tông hợp hoặc so sánh được
vài nhau bằng các đơn vị tính toán khác, hoặc những sản
phẩm phức tạp do nhiều người cùng thực hiện qua nhiều giai
đoạn khác nhau.
Đơn vị tiền tệ, chủ yếu là hai loại đơn vị: Đồng Việt Nam
và đôla Mỹ vì nó có thể giúp cho việc tông hợp, so sánh nhiều
sản phẩm có giá trị sử dụng và đơn vị đo lường khác nhau và
so sánh quôc tế.
1.4. Các loại số tuyệt đối --Ị.
Tuy theo tính chất của hiện tượng nghiên cứu và khả
năng thu thập tài liệu trong những điều kiện thòi gian khác
nhau, cá thể phân biệt hai loại số tuyệt đối sau đây:
- Số tuyệt đối thời kỳ phản ánh quy mô, khối lượng của
hiện tượng trong một độ dài thòi gian nhất định. Ví dụ:
143
144
145
Ví dụ: Vốn đầu tư xây dựng của một địa phương năm
2003 là 250 tỳ đồng và năm 2005 là 300 tỷ đồng. Nếu đem so
sánh vốn đầu tư xây dựng năm 2005 vối năm 2003, ta sẽ có
sô tương đối động thái:
147
Trong đó:
y - Mức độ kỳ kế hoạch
K
sánh.
148
y y y
0 0 K
149
Yo >"o YK
Các quan hệ toán học trên đây được vận dụng rộng rãi
trong các tính toán của thống kê. Ví dụ, kế hoạch của doanh
nghiệp tăng năng suất lao động 10% so vói kỳ gốc, thực tế
năng suất lao động đã tăng 15% so với kỳ gốc. Tỳ lệ hoàn
thành kế hoạch tăng năng suất lao động bằng:
150
1600
- Tỷ trọng giá trị sản lượng ngành chăn nuôi:
320
— - x l 0 0 = 20%
1600
Muốn tính các số tương đối kết cấu được chính xác, chủ
yêu phải phân biệt rõ các bộ phận có tính chất khác nhau
trong tổng thể nghiên cứu. Vì vậy, việc tính số tương đôi kết
cấu có quan hệ mật thiết voi phương pháo phân tổ thông kê.
ã. Số tương đôi cường đô
Số tương đối cường độ được dùng để biếu hiện trình độ
phô biến của hiện tượng nghiên cứa trong một điều kiện lịch
sử nhất định. số tương đôi này tính được bằng cách so sánh
chỉ tiêu của hai hiện tượng khác nhau nhưng có liên quan với
nhau. Ví dụ:
Mát đô Tổng số dân (Người)
Mạt dọ = _^_ỉì—rĩLIỊĨì (Đon vị: Người/km)
=
2
Số trẻ em sinh ra
Hệ số sinh trong năm (Người) (Q vị-
ơn
152
153
154
155
156
157
158
f +f +- + f„ Z .
1 2
f
Trong đó:
Xi (i = Ì, 2,..., n) - Các lượng biến
X - Sô bình quân
fị (i - Ì, 2,..., n) - Các quyền số (tần sô).
Thí dụ: Tính năng suất lao động bình quân của công
nhân theo tài liệu sau:
159
có thể giản đơn đi trong quá trình tính toán. Công thức số
bình quán cộng gia quyền được dùng nhiều hơn, do tính chất
phức tạp của hiện tượng nghiên cứu. Quyền số của sô bình
quân có một vai trò quan trọng, bởi vì trị sô bình quân không
160
Bảng 4.2
Tố Số công nhân (f,) Sản lượng (M; = Xjfi)
1 3 150
2 5 275
3 10 600
4 12 780
5 7 490
6 3 216
Cộng ì tị =40 n ự i = IMj =2511
161
2
Trong đó: và x „ là giãi hạn dưới và giỏi hạn trên
m
Bảng 4.3
Năng suất Tri số giữa Số công nhàn Nhân trị sổ giữa
lao động (Kg) ' (Xi) ơi) với quyền số (x,f,)
400 - 500 450 10 4500
500 - 600 550 30 16500
600 - 700 650 45 29250
700 - 800 750 80 60000
800 - 900 850 30 25500
900- 1000 950 5 4750
Cộng 200 (Ifị ) 140500 ( ì Xịt, )
Trong bảng trên, trị số giữa của các tô tính như sau:
T-^-v _ 400 + 500 _ „ . K r t
lô thứ hai: X, = :
= 550 kg
162
= 702,5 kg
Việc thay thế các phạm vi lượng biến bằng trị sô giữa
dựa trên cơ sỏ giả định rằng các lượng biến được phân phối
đều đặn trong phạm vi mỗi tổ, và do đó trị số giữa mỗi tổ
được coi như số bình quân cộng giản đơn của các đơn vị trong
tô đó. Trong thực tế, sự phân phối đều đặn này ít có, cho nên
thường có một sai số nhất định giữa số bình quân của tổ và
trị số giữa của tổ, cóảnh hưởng đến tính chất chính xác của
số bình quân chung. Những sai sô đó lớn hay nhỏ phụ thuộc
vào khoảng cách tổ lớn hay nhỏ và sự phân phối nội bộ các tổ
có đều đặn hay không. Tuy nhiên, dưới tác dụng tính toán •
của số bình quần chung, các sai số được bù trừ lẫn nhau và
vẫn cho kết quả sử dụng được.
Trường hợp các khoảng cách tổ được hình thành theo các
lượng biên liên tục nhưng không có giới hạn trên và dưói
trùng nhau, như: 600 - 699,99; 700 - 799,99; 800 - 899,99...
thì trị số giữa tính theo các giỏi hạn dưối của hai tổ kế tiếp
, 600 + 700 700 + 800
nhau. Ví dụ: Xi = ;x =
2 : .
Đôi với những dãy số lượng biến có khoảng cách tổ mở
(tức là tổ thứ nhất và tổ cuối cùng không có giới hận dưới và
giới hạn trên), việc tính trị số giữa của các tô này phải căn cứ
vào các khoảng cách tổ gần chúng nhất mà tính toán cho hợp
lý. . -
Xj —— ; x -— x -——2 n
n nl 2 n t
rij + n + ... + n 2 t
=
(4.3)
In:
6. sốbỉnh quân điều hoa
Số bình quân điều hoa cũng có nội dung kinh tế như số
bình quân cộng, tính được bằng cách đem chia tổng các lượng
biến của tiêu thức cho số đơn vị tổng thể. Nhưng ờ đây vì
không có sẵn tài liệu về số đơn vị tổng thể, nên phải dựa vào
các tài liệu khác để tính ra.
- Số bình quân điểu hoa gia quyền được tính theo công
thức:
164
Ì ^2
YM:
hay là: x= ^—ĩ (4.4)
LÌM,
Trong đó:
Xi (i = Ì, 2,..., n) - Các lượng biến
X - Sô bình quân
Mị = x,fj - Tông các lượng biến của tiêu thức trong từng tổ
là quyển số của số bình quân điểu hoa.
Ví dụ: Tài liệu về năng suất lao động của các tổ công
nhẵn trong một xí nghiệp như sau:
Bảng 4.4
Muốn tính được nâng suất lao động bình quân (chung
cho cả ba tổ) phải lấy tông sản lượng chia cho tổng sổ công
nhân. Ở đây không có tài liệu về số công nhân nhưng dựa vào
nár tài liêu khác có thể tính ra như sau:
165
(4.5)
Công thức (4.5) được gọi là số bình quân điều hoa giản
đơn, trong đó n là số lượng biến.
Thí dụ: Một nhóm 3 công nhân cùng sản xuất với thời
gian lao động như nhau. Người thứ nhất sản xuất một sản
phẩm hết 15 phút, người thứ hai 20 phút và người thứ ba là
30 phút. Muốn tính được. thòi gian hao phí bình quân để sản
166
> —- — + — + •—
^ X ; 15 20 30
Qua các ví dụ trên, ta nhận thấy quyển số của số bình quân
điêu hoa thực ra không phải là một đại lượng giản đơn, mà là
tích của 2 nhân tô: lượng biến (xj vói tần số các lượng biến
đó fị, tức là Mị = Xjfj. Do đó, khi đem chia các quyền SÒ M, cho
các lượng biến Xi, ta tính ra được số đơn vị tổng thể của mỗi tổ:
x
ii x
Như khi chia sản lượng mỗi tổ cho nàng suất lao động
mỗi tô, sẽ được số công nhân tổ đó, chia số thời gian lao động
cho số thời gian hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm, sẽ
tính được số sản phẩm.
Như vậy, sô bình quân điều hoa thường được vận dụng
khi nào không có tài liệu về số đơn vị tổng thể, mà chỉ có tài
liệu về các lượng biến và chỉ tiêu về tổng các lượng biến của
tiêu thức.
c. Số bình quân nhân
Sô bình quân nhân là sô bình quân của những đại lượng
có quan hệ tích số vối nhau. Có hai công thức tính toán như sau:
167
Trong đó:
X, (i = Ì, 2,..., n) - Các lượng biến
X - Số bình quân
n - Ký hiệu của tích.
Thi dụ: Tóc độ phát triển của chỉ tiêu giá trị sản xuất tại
một doanh nghiệp như sau:
Năm 2000 so với năm 1999 bằng 116%
Năm 2001 so vói năm 2000 bàng 111%
Năm 2002 so vói năm 2001 bằng 112%
Năm 2003 so vói năm 2002 bằng 113%
Năm 2004 so với năm 2003 bằng 112%
Năm 2005 so vói năm 2004 bằng 111%;
ơ đây, các tốc độ phát triển của chỉ tiêu giá trị sản xuất
(tức là số tương đối động thái) không cộng được vối nhau để
tính tốc độ phát triển bình quân, vì chúng là các số tương đối
có gốc so sánh khác nhau. Nhưng chúng lại có quan hệ tích
số với nhau, bởi vì tích của chúng sẽ cho ta một số tương đoi
động thái mới, nói lên tốc độ phát triển sản xuất của doanh
nghiệp trong thời kỳ dài hơn (xem chương vĩ, phần dãy số
thời gian). Vì vậy, muốn tính tốc độ phát triển bình quán
hàng năm về sản xuất của xí nghiệp, trước hết ta phải nhân
các tốc độ phát triển sản xuất hàng năm, sau đó khai căn
theo cống thức (4.6).
168
169
Bảng 4.5
Số nhân khẩu Số gia đình
1 10
2 30
3 75
4 45
5 20
6 15
7 trờ lên 5
200
M
° « »ã ĩ^uT-ỉ^) -
=x +hM (4 8)
UM " M -l ) + ^- M u *\ Ì
O
I
0 c
l
a
170
171
172
173
2
có mức năng suất lao động của 6 công nhân: 40, 45, 50, 55, 60
« * 50 + 55
và 65 sản phẩm. số trung vị bằng = 52,5 sàn phẩm.
Trong một dãy số lượng biến có khoảng cách tổ, muôn
tìm số trung vị, trước hết phải xác định tổ có số trung vị. Đó
là tô có chứa lượng biến của đơn vịở vị trí giữa trong tổng số
các đơn vị của dãy số. Dùng phương pháp cộng dồn các tần số
của các tổ thứ nhất, thứ hai, thứ ba... sẽ tìm ra được tần số
tích lũy bằng hoặc vượt một nửa tổng các tần số. Tổ tương
ứng với tần số tích lũy nảy chính là tổ có số trung vị. Sau đó,
trị số gần đúng của số trung vị được tính theo công thức sau-
V- s
Me = x Me(min , +h Mc é-ỳ- (4.9)
Trong đó:
Me - Ký hiệu số trung vị
Me(mii.) - Giới hạn dưới của tổ có số trung vị
x
Zf - Tống các tần số của dãy số lượng biến (số đơn vi tổng
thể)
174
222.-85 15
Bàng 4.7
Năng suất lao động (Kg) Số cõng nhân Tần số tích lũy
400 - 500 10 10
500 - 600 30 40
600 - 700 45 85
700 - 800 80 165
800 - 900 30 195
900 - 1000 5 200
Cộng 200
175
Bàng 4.8
Năng suất lao động (Tấn) Số công nhản
Dưới 50 10
50-60 30
60-85 40
85-110 15
110 trờ lên 5
Mọi dãy số như trên làm cho việc tính số bình quân cộng
phải dựa trên cơ sở giả định rất lớn, nhưng có thể thoạt trông
mà xác định ngay rằng số trung vị nằm ỏ tổ thử ba và nhanh
chóng tính ra Me = 66,25 tấn.
Việc tính số trung vị cũng còn có tác dụng loại trừ ảnh
hưởng của những lượng biến đột xuất. Chẳng hạn, một mức
lương cao cá biệt trong dãy số lượng biến không làm ảnh
hưởng đến việc đánh giá mức lương chung. Vì vậy, ta có thể
dùng số trung vị khi tiêu thức nghiên cứu biến thiên quá
nhiều, hoặc đôi vôi một dãy số có quá ít đơn vị.
176
177
178
179
Bảng 4.9
~180 '
Té™
182
của tiêu thức trong tô Ì lớn he ì thế tính chất đại biểu
của số bình quân tô Ì thấp hơi".
Khoảng biên thiên là chỉ ì n giản nhất để đánh giá
183
(4.11)
Tì
— xl i -"5cỊ f . ,
x
(4.12)
d= '—-— (trường hợp có quyên số)
2J i
Trong đó:
ả - Độ lệch tuyệt đối bình quân
X - Số bình quân cộng của các lượng biến X,
|...| • Ký hiệu biểu hiện trị số tuyệt đối.
Trị số của độ lệch tuyệt đôi bình quân tính ra càng nhỏ
thì tiêu thức càn? ít biến thiên, tính chất đại biêu của số
bình quân càng cao và ngược lại.
184
Tổ ĩ Tổ 2
X, ri" l x (X.-X) (X.-X) 2
X, IX ĩ - x| (X,- X) (X,- X)
2
40 20 -20 40 58 2 -2 4
50 10 -10 100 59 1 -1 1
60 0 ũ 0 60 0 0 0
70 10 + 10 100 61 1 +1 1
80 20 +20 400 62 2 +2 4
- 60 0 1000 - 6 0 10
= 12kg
d = - = 1,2 kg
2
5
Như vậy, các tiêu thức của tô Ì biên thiên nhiều hơn tô 2,
tính chất đại biểu của sô bình quân tô Ì do đó cũng thấp hơn.
Độ lệch tuyệt đỏi bình quân có thê phản ánh độ biến
thiên cùa tiêu thức một cách chặt chẽ hơn khoảng biến thiên,
vì nó có xét đèn tất cả mọi lượng biên trong dãy số. Nhưng
khi tính toán chì tiêu này, ta chì xót các trị số tuyệt đối của
AU \ắí>h tức là bỏ qua sự khác nhau thực tể về dấu âm, dương
Tã?
q» 2>y*> (4.13)
=
2
n
Y(x -x) f 2
ơ =— ' 2
(trường hợp có quyền sô) (4.14)
Z-I ĩ
Trong đó:
ó (xích ma nhỏ bình phương) - Phương sai
2
oĩ =^ = 200
5
ơ, =—— = ì
5
Các kết luận rút ra vẫn như trên: Các đơn vị trong nội bộ
của tổ Ì kém đồng đểu hơn tổ 2, do đó tính chất đại biểu của
sô bình quân to Ì thấp hon.
Phương sai là chỉ tiêu thường dùng để đánh giá độ biến
thiên của tiêu thức, khắc phục được những khác nhau về dấu
giữa các độ lệch. Phương sai có trị số càng nhò thì tổng thể
nghiên cứu càng đồng đều, tính chất đại biểu của số bình
186
a - P ^ L (4.15,
ơ = -ĩĩ = 1,414 kg
2
Qua việc so sánh giữa hai độ lệch tiêu chuẩn, các kết
luận rút ra cũng giông như các chì tiêu trưric đã nêu lẽn.
Độ lệch tiêu chuẩn là chỉ tiêu hoàn thiện nhất và thường
dùng nhất trong nghiên cứu thống kê để đánh giá độ biến
thiên của tiêu thức. Tuy nhiên, việc tính toán độ lệch tiêu
chuẩn đòi hỏi khá nhiều thời gian.
e. Hệ sô biên thiên: Là sô tương đôi (%) rút ra từ sự so
sánh giữa độ lệch tuyệt đôi bình quân (hoặc độ lệch tiêu
chuẩn) vối sô bình quàn cộng. Các công thức như sau:
187
188
189
* ^ _ Z . i _(lxp)+(Oxq)
x f
Z i p ỉ
f + (
*^ = iklĩĩi ÍLzP]VẾzP]la
= = pq
f
Z i ' p+q
77ú dụ: Kiểm tra 100 phích có 3 phích không đạt tiêu
chuẩn(phế phẩm)
p = 3/100 = 0.03
q = 0.97
—> Phương sai của tiêu thức phẩm chất:
tr = pq = 0.03 X 0.97 = 0.0291
Trong đó:
Xị : Số bình quân tổ thứ i;
ơ : Biến thiên của tiêu thức nghiên cứu do ảnh hưởng
2
190
X,' I n /
In,
* Phương sai của các sỏ bình quân tô (phương sai giữa
các tô)
2 _ỵ{x -x) n,
i
2
ơi = -
Toán học chứng minh:
191
bậc k.
Trong đó: A là một đại lượng không đổi.
- Nếu A = 0:
n
Mômen ban đầu bậc 1:
Mk - _ - x
192
=l i - J =
x X J
n
Khi k = 2 gọi là Mômen trung tâm bậc 2:
„ _z(*i-*r _2
n =
2 ^ =a
Y(x-x) 3
n
* Đánh giá tính chất đối xứng của phân phối:
phối chuẩn
Ai > 0 dãy sô phân phối có độ dốc cao hơn phân phối chuẩn
Ai < 0 dãy sô phân phối có độ dốc thấp hơn phân phối chuẩn
193
C â u hỏi ôn t ạ p
194
32 45 53 60 79 73
73 53 61 48 51 49
62 72 37 70 38 66
52 33 78 45 65 47
64 47 61 75 57 64
Yêu cầu:
a. Xây dựng bảng tần số phân bố vối các tô 30-40, 40-50, •
50-60, 60-70, 70-80
b. Tính tuổi trung bình dựa trên các số liệu ban đầu
c. Tính tuổi trung bình dựa trên bảng tần số phân bố
d. So sánh kết quả tính của câu b và câu c rồi đưa ra
nhận xét.
2. Một nhà nghiên cứu xã hội học đã nghiên cứu tình
trạng tội phạm ở một địa phương. Ông đã thu thập được tài
liệu và tính được tỷ lệ phần trăm tội phạm so sánh các năm
như sau (Tốc độ phát triển):
195
Yêu cầu:
a. Tính tốc độ phát triển trung bình về sô lượng tội phạm
trong các năm 2001-2004
b. Tính tốc độ phát triển trung bình về số lượng tội phạm
trong các năm 2000-2005
c. Ông ta đã tìm thêm được một tài liệu cho biết rằng,
trong những năm trước đây, từ 1996 đến 1999, tỳ lệ tăng tội
phạm trung bình vào khoảng 2% một năm. Hãy tính tỷ lệ %
tăng (giảm) trung bình về số lượng tội phạm của địa phương
trong giai đoạn 1996-2005.
3. Một công ty đã đưa sản phẩm mới của mình quảng cáo
trên ti vi, sau đó thu thập thông tin từ một số người xem về
số phần trăm mà họ nhớ được từ đoạn quảng cáo. Kết quả
thu được tổng hợp thành dãy số phân phối như sau:
% nhó được quảng cáo Số người
0 - 10 1
10 - 20 3
20-30 2
30 - 40 7
40-50 6
50 - 60 10
60 - 70 12
70 - 80 9
196
197
198
Hãy tinh:
a. Bậc thợ trung bình của mỗi tổ công nhân phần theo
tuổi nghề
b. Tuổi nghề trung bình của mỗi tổ công nhân phân theo
bậc thợ
c. Tuổi nghề trung bình của tất cả công nhân trong xí
nghiệp
d. Bậc thợ trung bình của tất cà công nhân trong xí
nghiệp.
199
Tuổi 17 18 19 20 21 Cộng
SỐSV 10 50 70 30 10 170
Hãy tính:
a. Khoảng biến thiên
b. Độ lệch tuyệt đối trung bình
c. Phương sai
d. Độ lệch tiêu chuẩn .
e. Hệ số biến thiên.
10. Có tài liệu sau đà}' về một xí nghiệp trong năm 2005.
Hãy xác định xem trong hai chỉ tiêu nói trên, chỉ tiêu
nào có độ biến thiên mạnh hơn.
200
Hãy tính:
a. Năng suất lao động trung bình của công nhân trong xí
nghiệp
b. Mốt về năng suất lao động
c. Trung vị về năng suất lao động
d. Nhận xét về phân phối của công nhân theo NSLĐ.
12. Có tài liệu về năng suất lao động của công nhân và
giá thành đơn vị sản phẩm tại 3 doanh nghiệp trong tháng
lũ năm 2003 như sau:
201
Hãy tính:
a. Phương sai về bậc thợ tại mỗi phân xuồng
b. Phương sai về bậc thợ của toàn xí nghiệp
c. Bình quân các phương sai tổ (Phân xưởng)
d. Phương sai giữa các tổ (Phân xưởng)
e. Kiểm tra kết quả tính bằng quy tắc cộng phường sai.
202
203
204
205
206
chung.
+ Xj , f;, of là bình quân, tỷ lệ, phương sai của mẫu thứ i
(i = Ì, 2, 3..., Q) và thực chất đó là những biến ngẫu nhiên và
người ta đã chứng minh được rằng: Nếu n>30 thì X;, fị được
xem như phân phối chuẩn với:
- Kỳ vọng các bình quân mẫu:
E(x-) = JI
- Phương sai các bình quân mẫu:
ơf (chọn lặp)
ri
2
x _- (Ì - TT)
ơ =
(chon không láp)
n N
- Kỳ vọng các tỳ lệ mẫu:
E(f )=p
i
n N
Nêu n < 30 thì Xj được xem như phân phối theo quy luật
Student.
208
20S
ngược lại.
Thứ ba, sai số chọn mẫu phụ thuộc vào phương pháp tổ
chức chọn mẫu. Phương-pháp tổ chức chọn mau khác nhau sẽ
cho sai số chọn mẫu khác nhau. Vấn đề này sẽ được trình bay
ở phẩn IU sau.
2.3. Sai số bình quân chọn mẫu và phạm vi sai số
chọn mẫu
, Trên đây đã đề cập đến sai số chọn mẫu và các nhân tố
ánh hưởng đến sai số chọn mẫu. Với điều kiện số lượng đơn
vị tong_thê mẫu cố định thì trên mỗi mẫu sẽ co một sai so
chọn mâu. Như vậy sẽ có Q giá trị sai số chọn mẫu.. Từ đó cần
phải xác định một trị số sai số chọn mẫu đại diện cho Q giá
trị sai số chọn mẫu. Đó chính là sai số bình' quân chọn mâu
Đê tính sai số bình quân chọn mẫu không thể dựa vào tông
các sai số chọn mẫu vì về phương diện lý thuyết thì tông đo
băng không, tức là £(Xj - lo = 0 . Do đó phải dựa vào độ lệch
tiêu chuẩn của các số bình quân mẫu, tức là:
ơ
x = Vơệ và ơ.
210
ơ
ĩ =li— hoặc 4
Vn-l
- Suy rộng tỷ lệ:
p(l-p)
hoặc -ơf
'V "V n - 1
+ Theo cách chọn không lặp:
- Suy rộng bình quân:
ơ
2
(l--)
N hoặc ơ
Suy rộng tỷ lệ:
P(l-P)(l-|) f(l-f)(l-£)
hoặc a = N
n-1
r
211
Đặt:
_ẾzỂ V, - ' _l -p| f
z= J
hoặc z = J
'-
Với n > 30 thì bình quân và tỷ lệ mẫu được xem như
phân phối theo quy luật chuẩn, do đó z phân phối theo quy
luật chuẩn hoa N(0;1).
Từ trên, sẽ có:
zơ
ĩ = |x - vị hoặc zơ = |f - p|
p
E
P P = l " pỊ •
= ZƠ f
Ìĩ±
Với: <Ịi( )=_i fe 2dt
z =
212
chọn mẫu hay độ chính xác của suy rộng, z được gọi là hệ số
tin cậy.
2.4. Ba bài toán cơ bân về điểu tra chọn mẩu
Bài toán 1: Suy rộng tài liệu điều tra chọn mẫu
Để giải bài toán này thì phải cho trưốc xác suất (còn gọi
độ tin cậy) suy rộng tài liệu.
+ Suy rộng bình quân: X-E <|i<x + E x x
Sà: toán 2: Tính xác suất (độ tin cậy) khi suy rộng tài
liệu
Để giải bài toán này thì phải cho trước phạm vi sai số
chọn mẫu e.
213
X
• Chọn không lặp:
7.VN
zV+EỈN
+ Số lượng đơn vị tổng thể mẫu khi suy rộng tỷ lệ:
• Chọn lặp:
z p(l-p)
2
Z p(l-p) £ N
2
+
2
p
214
215
Với:
-_Z i i 56.400
x n
7.451(1
Ẽ = Z Ơ T =21——í^op 2.5,473 «11 nghìn đồng
200-1
Do đó:
282 - l i <n<282+ l i
271 nghìn đồng < ụ < 293 nghìn đồng
216
c. Với xác suất bằng 0,9544 và phạm -va sai số chọn mẫu
không vượt quá 10 nghìn đồng khi suy rộng về thu nhập bình
quân của nhân khẩu, số hộ cần chọn (theo cách chọn không
lặp) để điều tra là:
Z Ơ^N 2 X 7.451x1.000 non T.-
2 2
Z ơẳ+Ns^
2
2 X7.4Õ1 +1.000 X l ũ :Zàư hộ
2 2
200
f(l_f)(l_i) 0,2(1 - 0 , 2 X 1 - - ^ - )
a =J N =J LQ00 0 0253
=
f
í n-1 li 200-1
Ép = zơf = 2x0,0253 = 0,0506
Do đó:
0,2 - 0,0506 < p < 0,2 + 0,0506
0,1494 <p< 0,2506
Hay 14,94% < p < 25,06%
217
ơf 0,0253
f. Với xác suất bằng 0,9544 và phạm vi sai số chọn mẫu
không vượt quá 5% khi suy rộng về tỷ lệ số hộ của địa
phương có thu nhập bình quân hàng tháng một nhân khẩu
dưới 200 nghìn đồng, số hộ cần chọn (theo cách chọn không
lặp) để điều tra là:
2 2
z f(l-f)N 2 X0,2(1 -0,2)1.000 *
z f ( l - f ) + N£p 2 x 0,2(1 -0,2) +1.000 x0,05 - zU4 hộ
2 2 2
218
n
Cứ sau một khoảng cách bằng d sẽ chọn một đơn vị. Đơn
vị đầu tiên của tổng thể mẫu sẽ được chọn theo phương pháp
219
220
221
Pi (l-p.)N?(l-^-)
. Suy rộng tỷ lệ: ơf = — ~ X
'
222
R-l
ơ
l = V
... 2 _ Y(Xj - x).2
- Nếu số lượng đơn vị các khôi băng nhau: aị —
r
Với: X (i = Ì, 2, 3..., r) là số bình quân của mỗi khối được
chọn.
X là số bình quân của các khối được chọn.
+ Khi suy rộng tỷ lệ:
r
Trong đó, f, là tỷ lệ bình quân của các khối được chọn và
được tính như sau:
. , ... ' ._ _ _ Tín
Nêu số lượng đơn vị các khôi không băng nhau: f —=rj-— r
, , , .. . ' _ TỀ
Nếu số lượng đơn vị các khối băng nhau: f = — .
r
JÍ=!
r
Vói (i = Ì, 2, 3,..., r) là tỷ lệ của mỗi khối được chọn.
3.5. Chọn mẫu phân tầng
Phương pháp tổ chức chọn mẫu phân tầng (còn được gọi
là tổ chức chọn mẫu nhiều cấp) là phương pháp tổ chúc chọn
mẫu phải thông qua ít nhất hai cấp chọn trung gian. Đầu
tiên cần xác định các đơn vị mẫu cấp ì, sau đó các đơn vị mẫu
cấp ĩ lại đượ. phân chia thành các đơn vị chọn mầu cấp l i và
224
225
226
227
diện (còn gọ! là điển hình) cho tố đó. Tập hợp các đơn vạ đai
diện của các tổ tạo thành tổng thể mẫu.
Giả sử điểu tra về mức sốngở một địa phương, có thể phân
mức sống thành ba tô là nghèo, trung bình, khá giả. Từ mỗi tổ
sẽ chọn ra một sô hộ đại diện cho tể đó để tiến hành điều tra.
5.2. Xác định số lượng đơn vị cần điểu tra
Việc xác định số lượng đơn vị cần điểu tra phải căn cứ
vào tính chất phức tạp của hiện tượng nghiền cửu, lực ĩượZ
228
1. Điều tra chọn mẫu là một loại điều tra thống kê không
toàn bộ mà trong đó một số đơn vị dược chọn ra đủ lớn (gọi là
tổng thể mẫu) đê điểu tra thực tế và dựa vào đó đê suy rộng
cho toàn bộ hiện tượng (gọi là tổng thê chung). Có hai
phương pháp chọn là chọn ngẫu nhiên và chọn phi ngẫu
nhiên. Với hai phương pháp chọn đó sẽ có hai loại điều tra
chọn mẫu là điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên và điều tra chọn
mẫu phi ngẫu nhiên....
229
230
231
232
233
ngàu nhiên 5% tổng số nhân khẩu của thành phố theo cách
chọn không lặp để điều tra và thu được kết quả sau đây:
+ Nhân khẩu từ 14 tuổi trỏ xuống có 10000 người.
234
235
236
237
238
Hình 1
239
Hình 2
- Kiểm định phía phải là bác bỏ giả thiết Ho khi tham sô
đặc trưng của mẫu lân hơn một cách đáng kể so vối giả trị
của giả thiết H . Miền bác bỏ nằm ờ phía phải của dường
0
Hình 3
240
sai lầm loại 2.-Một kiểm định thống kê lý tưởng là kiểm định
làm cực tiểu cả sai lầm loại Ì và sai lầm loại 2, nhưng không
bao giờ tồn tại một kiểm định lý tưởng như vậy. Nếu chúng
ta làm giảm sai lầm loại Ì thì sẽ làm tăng sai lầm loại 2 và
ngược lại. Có 4 khả nàng có thể xảy ra thể hiện trong bảng
sau:
Kết luận
Chấp nhận Ho Bác bỏ Ho nhận H,
Thực tế
Ho đúng Kết luận đúng Sai lấm loại 1
H sai
0 Sai lầm loại 2 Kết luận đúng
Xác suất của việc mắc sai lầm loại Ì gọi là mức ý nghĩa,
được ký hiệu là a. Xác suất mắc sai lầm loại 2 được ký hiệu
là p. Trị số Ì—p được gọi là lực lượng của kiểm định. Lực
lượng của kiêm định là xác suất bác bỏ Ho khi Ho sai. Giữa ct
và p cũng có mối liên hệ tương tự như mối liên hệ giữa hai
loại sai lầm. Xác suất mắc sai lầm loại này có thể giảm đi
nếu tăng xác suất mắc sai lầm loại kia. sử dụng môi liên hệ
này để ra quyết định cần chọn mức ý nghĩa thích hợp trên cơ
sở xem xét những chi phí mất mát sẽ xảy ra đối với cả hai
loại sai lầm.
Chẳng hạn, nếu mắc sai lầm loại Ì thì sẽ phải trà lại lô
tấm lợp (ở thí dụ trên) và phải mất chi phí để xử lý lại lô tấm
lợp đó mà lẽ ra được chấp nhận. Còn nếu mắc sai lầm loại 2
241
1.4. Các bước tiến hành một kiểm định giả thiết
thống kê
Để tiến hành một kiểm định giả thiết thống kê cần thực
hiện tuần tự các bước sau:
242
- Nếu giá trị của tiêu chuẩn kiểm định thuộc miền chấp
nhặn: Trong trường hợp này không nên hiểu rằng Ho hoàn
toàn đúng mà chỉ nên hiểu rằng qua mẫu cụ thê này chưa đủ
cơ sở để bác bỏ Ho, cần nghiên cứu thèm.
243
3_(x- Eo Vã
ơ
Nếu giả thiết Ho đúng, ta có:
z_(x-n„>/n (x-n)V^
=
ó ơ
Đại lượng z phân phối theo quy luật chuẩn hoa N(0,1).
Từ đó tuy thuộc vào dạng của giả thiết đối Hi mà miền bác
bỏ được xây dựng theo các trường hợp sau:
Kiểm định phía phải: Giả thiết H : ụ. = Ịig 0
H,: n > Ho
Vói mức ý nghĩa của kiểm định a cho trưốc, ta tra bảng
N(0,1) tim được z . . Nếu z > Z .5-a, ta bác bỏ già thiết Ho,
05 a 0
nhận Hj.
Kiểm định phía trái: Già thiết Ho: ụ = Ho
H,: n<Ho
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra bảng
N(0,1) tìm được Z . . Nếu z < -Z , _ hay |z| > Z . . ; ta bác
0i5 o 0 5 a 0 5 a
244
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra bảng
N(0,1) tìm được Z _ . Nếu |zj > Z _ ,.,; ta bác bỏ già thiết
0r5 <U2 05 a
H,: n> Ho
Với mức ý nghĩa cùa kiểm định a cho trước, ta tra bàng
N(0,1) tìm được Z _ . Nếu z > Z _ , ta bác bỏ giả thiết Ho,
os a 05 a
nhặn Hi.
Kiểm định phía trái: Già thiết H : ụ. - ịio
c
H,: (!<Ho
Với mức ý nghĩa của kiêm định a cho trước, ta tra bàng
N(0,1) tìm được Z . . Nếu z < -Zo.5-a hay |z| > Z ': ; ta bác
05 o ob a
245
Hi: H * Ho
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra bảng
N(0.1) tìm được Z„ _ . Nếu |2) > Z . _ ; ta bác bỏ già thiết
i5 a/2 0 5 cư2
246
H, : ụ< 30000
Ta có: _ (29ŨO0-3O00O)y/ĨÕÕ
7
5000
Tra bảng: Z .5_ = Zo.5_o.05 = Z ,, = 1,64
0 a 0 5
Ta có: QS4-140V5Õ
Z= =
62
Tra bảng: Z .5-ay2 = Z ,5_0.02/2 = Z « = 2,33
0 0 0|
247
Thí dụ 4:
Một bản nghiên cửu thông báo rằng mức tiêu dùng hàng
tháng của một sinh viên là 420 nghìn đồng. Để kiểm tra
người ta chọn ngẫu nhiên 16 sinh viên và tính được trung
bình mỗi tháng họ tiêu 442 nghìn đồng với độ lệch tiêu chuẩn
mẫu điều chỉnh là 60 nghìn đồng. Vói mức ý nghĩa 5% nhận
định xem kết luận của bản thông báo có thấp hơn sự thật hay
không?
Ta cần kiêm định giả thiết:
Ho: li = 420
H, : n > 420
Ta có : = 1,47
248
Thí dụ 4:
Một bàn nghiên cứu thông báo rằng mức tiêu dùng hàng
tháng của một sinh viên là 420 nghìn đồng. Để kiểm tra
người ta chọn ngẫu nhiên 16 sinh viên và tính được trung
bình mỗi tháng họ tiêu 442 nghìn đồng với độ lệch tiêu chuẩn
mẫu điều chình là 60 nghìn đồng. Với mức ý nghĩa 5% nhận
định xem kết luận của bản thông báo có thấp hơn sự thật hay
không?
Ta cần kiểm định giả thiết:
Ho : ụ = 420
H, : li > 420
_ . _ (442-420)>/Ĩ6 ._
t
:
Ta có : t = — — = 1,47
60
Tra bảng phân phối Stưdent với 15 bậc tự do ta tìm được
to 0515 1 753.
—
}
249
trị của chúng bằng nhau ta có giả thiết thống kê Ho: ịi, = Ị.I.,.
Đê kiểm định giả thiết trên, từ hai tổng thể chung người
ta rút ra hai mẩu ngẫu nhiên độc lập với kích thước mẫu
tươngứng là n, và n , từ đó tính các trung bình mẫu là X, và
2
Đại lượng z phân phối theo quy luật chuẩn hoa N(0,1)
Nếu già thiết Ho đúng thì:
250
Vối mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước và tuy thuộc
vào giả thiết đối Hj mà ta xây dựng các miền bác bỏ như sau:
Kiểm định phía phải: Giả thiết H : (-1, = H2
0
Hi: Hi > Ha
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra
bảng N(0,1) tìm được Z _ . Nếu z > Z ^ , ta bác bỏ giả
05 a 05 a
thiết Ho.
Kiểm định phía trái: Giả thiết Ho: (ì, = n 2
Hi: Hi < Ha
Nếu z < - Z . hay |z| > Z ..„; ta bác bỏ giả thiết H .
03 a 05 0
Hi: Hi * H2
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra
bàng N(0,1) tìm được Z _ . Nếu |z| > Z _ ; ta bác bỏ
05 a/2 05 a/2
251
Nếu ri! và n > 30 thì theo định lý giới hạn trung tâm, z
2
có phân phối xấp xì chuẩn N(0,1). Vối mức ý nghĩa của kiểm
định a cho trưốc và tuy thuộc vào giả thiết đối H, mà ta xây
dựng các miền bác bỏ như sau:
Kiêm định phía phải: Giả thiêtHo: Hi = Ji2
H,: li, >Mz
Nếu z > Z _ , ta bác bỏ giả thiết H .
05 Q n
H,: n, < ịí 2
H,: n, * ịi 2
Trong trường hợp này tiêu chuẩn kiểm định được chọn là
thống kê t:
XỊ - X;
1
1-
Vn, n,—
252
si và S2 :
s ,2 (nỊ-^+^g-lỊsá 2
n +n -2
í 2
Hi: n, > Hi
Với mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra bảng
tìm giá trị của t„. , _ . Nếu t > t„.{„„,.2), ta bác bỏ giả thiết
K ai 2)
Ho.
Kiểm định phía trái: Giả thiết Ho: n, = ^2
Hj: Hi < ịi 2
Nếu t < -t .(
Q ni+ni _ 2) hay |t| > t a(ni+n2 _ 2 ) , ta bác bỏ giả
thiêt Ho-
Kiềm định hai phía: Giả thiết Ho: Ị-I; = ụ 2
Biỉ Hi*n 2
Với mức ý nghĩa của kiêm định a cho trước, ta tra bản{
tìm giá trị của t ( „ _ ). Nếu |t| >
0/2i ni+ ( _ ) , ta bác bí
s 2 ni+n2 2
giả thiết H .
0
253
thẹo quy luật chuẩn N(n ;). Muốn so sánh sự khác nhau
2)ơ
Để kiểm định giả thiết trên, từ hai tổng thể chung người
ta rút ra hai mẫu phụ thuộc được hình thành bởi các cặp n
quan sát độc lập của hai mẫu, từ đó tính d là trung bình của
các độ lệch giữa các cặp giá trị của hai mẫu d,. Như vậy ta
254
Với mức ý nghĩa a cho trước, tuy thuộc vào già thiêt đôi
Kị mà các miền bác bỏ được xây dựng tương tự như ờ phần ì.
Nhận xét: Phương pháp so sánh tưng cặp như trên có
ưu điểm hơn phương pháp so sánh hai mẫu độc lặpở chò:
- Nó không cần giả thiết gì về phương sai của hai tông
the chung và aị
- Nó thường cho kết quả chính xác hơn vì đã bỏ được các
nhân tố ngoại lai ảnh hường đến giá trị trung bình. Tuy
nhiên nhược điểm của nó là việc bố trí thí nghiệm (điều tra)
phức tạp hơn, chẳng hạn trong vi dụ trên phương pháp Sũ
sánh từng cặp đòi hòi phải trồng lúa thí nghiệm trên hai
mảnh của cùng một thửa ruộng với hai loại giống khác nhau.
Ta xét thí dụ sau để minh hoa:
Người ta quảng cáo là những người tham gia chương
trình luyện tập giảm cân, bình quân sẽ giảm trên 17 pound.
Một người rất quan tâm đến chương trình này nhưng còn
nghi ngờ về lời quảng cáo và đòi có bằng chứng. Người ta đã
đồng ý cho anh ta phỏng vấn ngẫu nhiên 10 người để ghi lại
cân nặng của họ trước và sau chương trình. Số liệu ghi trong
bảng sau (đơn vị: Pound)
255
mâu vê sô cân nặng giảm được sau chương trình tập luyện.
Như vậy già thiết cần kiểm định là:
Ho: n = 17 (Mức giảm cân bình quân là 17 pound)
d
256
như sau:
3 = ^ 1 = ^ = 19,7
n 10
rT d
Vn-l
và kết luận rằng lời quảng cao cho chương trình tập luyện về
số cân giảm là đúng.
2.2.3. Kiểm định phi tham sô
Các tiêu chuẩn thống kê để kiểm định sự khác nhau giữa
hai bình quân của hai tổng thể chung được trình bày ỏ trên
gọi là kiềm định có tham số. Khi tiến hành các kiểm định này
thường phải dựa trên giả thiết quan trọng là tổng thể chung
đang xét có phân phối chuẩn và hoặc kích thưác mâu khá
lân Nếu một trong các điều kiện trên bị vi phạm thì các tiêu
chuẩn đó không thể thực hiện được. Trong tình huống như
257
258
• Sắp xếp (n, + n ) lượng biến của 2 mẫu theo thứ tự tăng
2
n,(n, + n +l) , ,
ọ ._2 lìi.riọín,+n + l) 2
HR, = 1
2 và phưong sai là 4 , = ' 1 2V
12
-2V 1
'- và phương sai là Do =
2
— '-) 1 zv 1
2 12 2
để tính tiêu chuẩn kiểm định. Giả sử ì*! < R , khi đó tiêu 2
Chú ý: Nếu trong dãy (n, + các lượng biến của 2 mẫu
có những giá trị trùng nhau thì ta quy ưốc hạng của các
lượng biến trùng nhau độ. đều được gán giá trị tính bằng bình
259
Đường X: 34 28 46 42 56 85 48 25 37 49
Đường Y: 45 49 41 55 39 45 65 50 47 51
260
với:
n (n +n +1) 10.(10 + 10 + 1)
1 1 2
UR , — — — 1UO
r K l
2 2
, , . „ 2 n^noín^+no+l) 10xl0x(10+10+l) ,„ r
Ho. Chúng ta tạm thời kết luận rằng thời gian đi giữa 2 con
đường X và. Y không khác nhau.
261
giá trị bằng 0 vì chúng không mang lại thông tin gì. Gọi n' là
số các d, có giá trị khác 0 và n* là số các d, mang dấu +. Nếu
già thiết Ho đúng thì n* sẽ có phân phối nhị thức vối tham số
p = 0,5 và n\ Ta biết rằng nếu (n\ 0,5) >5 tức n' > 10 thì tần
suât f - Tí*/TÌ' sẽ có phân phối xấp xỉ chuẩn vối kỳ vọng 0 5 và
độ lệch tiêu chuẩn là:
262
Vn'
Vói mức ý nghĩa a cho trước, tuy thuộc giả thiết đối mí
ta có các trường hợp:
- Kiểm định 2 phía: H, - "Có sự khác nhau", ta bác bỏ H,
khi |z| < Z _
0 5 a / 2
Thi dụ: Một thầy giáo dạy toán cho rằng việc cho học
sinh ôn tập Ì tiết cuối kỳ có tác dụng tốt đến kết quà học tập
của các em. Một mẫu gồm 21 học sinh dược chọn đê theo dõi
điểm thi của các em trước và sau khi ôn tập. Kết quả thu
đượcở 3 cột đầu của bảng sau:
Học sinh Điểm thi trước Điểm thi sau Hiệu số d, Dấu của dị
(1) (2) (3) (4) (5)
1 22 21 -1 -
2 26 29 3 +
3 17 15 -2 -
4 20 20 0 0
5 28 26 -2 *•
6 31 32 ì +
263
H, : p > 0,5.
Với tài thu được qua điều tra, ta tính được các chênh lệch
giữa số điểm thi sau và điểm thi trước khi ôn tập (d,) và dấu
của các chênh lệch đó biểu hiện ỏ cột 4 và 5ở bảng trên..
264
Vn' Vi 8
Với mức ý nghĩa 0,05 tra bàng ta có Z _o = 1,64. Như
05
sinh ôn tập có tác dụng nâng cao kết quả học tập của các em.
* Kiêm định hạng có dấu của Vỉilcoxon
Trong khi kiểm định dấu chì quan tâm tới dấu của các
hiệu sô dị thì kiểm định hạng có dấu của Wilcoxon còn tính
đôn độ lớn của |dj . Như vậy kiểm định này sẽ có hiệu quả
hơn kiêm định dấu. Các bưốc thực hiện như sau:
- Xuất phát từ 2 mẫu ta tính các dị
- Bỏ qua các giá trị dị = 0
- Tính hạng của |đ|| (dị * 0)
Gọi: n' là số các giá trị d, = 0
R* là tổng các hạng của |d,| ứng với dị > 0
R" là tổng các hạng của |dj ứng với di < 0
Người ta đã chứng minh được rằng nếu Ho đúng thì R*
và R" đều có cùng phân phối với kỳ vong là n
— - — và
4
. , n'(n' + l)(2n' + l)
s
phương sai là rj
Nếu n' > 8 thì R* và R~ có phân phối xấp xỉ chuẩn. Như
vậy tiêu chuẩn kiêm định được chọn là:
265
n'(n' + l)(2n' + l)
V 24
R là R* hoặc R" (thường lấy số nhò nhất trong 2(80 đỏ). Giả.
thiết H sẽ bị bác bỏở mức ý nghĩa a nếu |z| > 7, ,i-ai2-
0 0
266
chuẩn, trong đó X, ~ N( Hi, ơf). Các giá trị trung bình n, chưa
biết song có cơ sở giả thiết rằng là chúng bằng nhau, ta có giả
thiết cần kiểm định là H : Ji[ = Ho = ... = n .
0 k
267
Các nhân tố
1 2 -Ì k
x„ X| 2 -Xu
X1 2 X22 x 2k
Xi,... Xi,...
x,n1 Kĩ! n
V
n
=Z ,
Tổng số T, T 2 T, T = T )
5
Trung binh *2 ... Xj x = T/n
Các bưóc phương pháp phân tích phương sai một nhân tố
(ANOVA) được tiến hành theo trình tự sau đây:
Bước 1: Tính các trung bình.
ni
+ Trung bình của các mẫu: X = — = —
tij rij
k k »j
T p> || *
x
n n n
268
ijìin
+ Tông bình phương doảnh hưỏng của nhân tố, ký hiệu
là SSF (Sum of Squares for Factor):
JL/ \ 2
JL T2
T2
SSF = ì ( x - x )
j .n^t-^-ĩ-
n n
H H j
+ Tống bình phương do sai số, ký hiệu là SSE (Sum of
Squares for Error):
< Ì Ì Ì Ì n,
Từ các công thức trên, ta thấy:
SST = SSF + SSE
Bước 3: Tính các phương sai tươngứng.
+ Phương sai doảnh hưởng của nhân tố Giày phương sai
giữa các mẫu), ký hiệu là MSF (Mean Square for Factor):
SSF
MSF = —, trong đó (k - 1) được gọi là bậc tự do
k-Ì
cùa nhân tô.
+ Phương sai do sai số (hay phương sai trong các mẫu),
ký hiệu là MSE (Mean Square for Error):
SSE
MSE=——, trong đó (n - k) đươc gói là bác tư do của sai số.
n—K
269
MSE
Sai số SSE n-k MSE
Tổng SST n-1
Người ta chứng minh được rằng nếu giả thiết H đúng 0
MSE
(k - Ì, n - k). Giả thiết Ho sẽ bị bác bỏở mức ý nghĩa a, nếu
F F (](_!!_(„_.
>
a> kl
Thí dụ: Điểm thi của 12 sinh viên học các giáo sư A, B, c
được cho trong bảng sau (thang điểm 100):
Giáo SƯA Giáo sư B Giáo sư c
79 71 82
86 77 li
94 81 • 70
89 83 76
Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định xem liệu điểm thi trung
bình của các sinh viên theo học các giáo sư A, B, c có giông
nhau không.
270
Với mức ý nghĩa 5%, tra bảng phân phối Fisher với bậc tự
do (2,9) ta tìm được giá trị bằng 4,26. Vì F = 4,96 > 4,26 nên ta
bác bỏ Ho, nghĩa là điểm thi trung bình cùa các sinh viên theo
học 3 giáo sư nói trên là khác nhauở mức ý nghĩa 5%.
f = n /n.
A
271
kiểm định Z:
z (f-p„)V^
VPOO-PO)
Tuy thuộc vào dạng của giả thiết đối H, mà ta có miền
bác bỏ được xây dựng theo các trường hợp sau:
Kiểm định phía phải: Giả thiết Ho: p = Po
H,: p > Po
Vối mức ý nghĩa của kiểm định ót cho trước, ta tra bảng
N(0,1) tìm được Z _ . Nếu z > z -a, ta bác bỏ già thiết H .
05 o 05 0
H,: p < p„
Vối mức ý nghĩa của kiểm định a cho trước, ta tra bảng
N(0,1) tìm được Z _ . Nếu z < - Z . hay |z| > Z _„; ta
05 o 0 5 a 05
Hi ĩ p * Po
Với mức ý nghĩa của kiểm định CC cho trước, ta tra bảng
N(0,1) tìm được T. ,. „.. Nếu |z| > Zo _ ; ta bác bỏ giả thiết Ho.
ữỉ a i5 M
Thí dụ:
Một báo cáo nói rằng 18% gia đình ở thành phố A có máy
tính cá nhân ở nhà. Để kiểm tra, người ta chọn ngẫu nhiên
80 gia đình trong thành phố có trẻ em đang đi học và thấy có
22 gia đình có máy tính.Vối mức ý nghĩa a = 2% hãy kiểm
định xem liệu trong các gia đình có trẻ em đang đi học, tỷ lệ
gia đình có máy tính có cao hơn tỷ lệ chung không?
272
H,:p, >p.
Vói các số liệu đã cho ta tính được:
fi = n /n, = 300/1000 = 0,3; f j = n^/n, = 120/500 = 0,24
1A
u
\»I n j ị Uooo 500j
Vì z - 2,4 > Z _ = 2,06 nên ta bác bò giả thiết H và kết
05 Q 0
luận: Tỷ lệ những người ưa thích Côca vài công thức mói cao.
hơn tỷ lệ những người ưa thích Côca với công thức cũ. Như
vậy, Cõng ty có thể quyết định sử dụng công thức mới để
tàng thị phần của mình.
3.3. Kiểm định nhiều tỷ lệ thuộc nhiều tổng thể chung
Trong phần trên ta đã sử dụng tiêu chuẩn kiểm định z
273
z phân phối xấp xì chuẩn N(0,1). Nếu giả thiết Ho đúng thì
tiêu chuẩn kiểm định có dạng:
f _f
z= ị 1
—• và z vẫn có phân phối xấp xỉ
f(l-f)f—+—
. "2;
chuẩn N(0,1).
Với mức ý nghĩa a cho trước, tuy thuộc vào dạng của già
thiết đối H, mà ta có miền bác bỏ được xây dựng theo các
trường hợp sau:
Kiêm định phía phải: Già thiết H : PJ = p 0 2
H,: p, > p 2
H,: p, < p 2
H,: p,^p 2
Thi dụ:
Công ty nước giải khát Côca • Côla đang nghiên cứu việc
đưa vào một công thức mới để cải tiến sản phí"'™ của mình.
274
Hi: Pi > p 2
Và tỷ lệ chung: 1 = = = 0,28
500 + 1000 1500
Trong trường hợp n, và n khá lốn, tiêu chuẩn kiểm định
2
luận: Tỷ lệ những người ưa thích Côca với công thức mái cao
hơn tỷ lệ những người ưa thích Côca với cõng thức cũ. Như
vậy, Công ty có thể quyết định sử dụng công thức mỏi để
tăng thị phần của mình.
3.3. Kiêm định nhiều tỷ lệ thuộc nhiều tổng thể chung
Trong phần trên ta đã sử dụng tiêu chuẩn kiểm định z
275
^ \ Đ ị a phương (j)
A Tổng
B c
dòng i
Số con (i)
Tử 2 con trờ xuống 140 240 60 440
Hơn 2 con 60 160 60 280
Tổng cột j 200 400 120 720
Bàng trên gọi là bảng ngẫu nhiên 2 dòng (i = Ì, 2) và
3 cột 0 = 1,2, 3). Gọi tỷ lệ phụ nữ có hơn 2 con của A, B, c
lần lượt là p„ p , p . Ta cần kiểm định già thiết
2 3
276
„2 v y M ĩ ỉ
X - z* Ạ -
i Ỉ ij n
7 là một đại lượng ngẫu nhiên (vì giã trị của nó thay đôi từ
2
Với mức ý nghĩa a cho trưóc, tra bàng tìm xi dí ' ê ' X xí át
n u 2>
277
lớn dân đến loại bò quá nhiều già thiết, cẩn kiểm định. Cần
tuân theo một nguyên tắc chung là không nôn sử dụng tần số
lý thuyết nhỏ hơn 5 đơn vị trong Ì ô của bảng phân phối
ngẫu nhiên.
+ Sử dụng cẩn thận số liệu thu thập: Số liệu thu thập
được phải đúng, nếu có nghi ngờ phải kiểm tra lại cách thu
thập hoặc phương pháp tính toán, đo lường hoặc cả hai. Khi
giá trị X = 0, phải thận trọng đặt câu hỏi không có sự chênh
2
278
thiết đối lập với nó được gọi là giả thiết đối (hay già thiết
thay thê) và được ký hiệu là Hi. Giả thiết thống kê có thể
được trình bày dưói nhiêu dạng khác nhau. Tuy theo dạng
của các giả thiết này mà có thể lựa chọn và áp dụng kiểm
định hai phía hay kiểm định một phía.
Khi tiến hành kiểm định, có thể mắc phải hai loại sai
lầm: Sai lầm loại Ì (bác bỏ Ho khi nó đúng) và sai lầm loại 2
(thừa nhận Ho khi nó sai). Xác suất mắc sai lầm loại Ì là a,
gọi là mức ý nghĩa trong kiểm định. Kiểm định giả thiết
thống kê được thực hiện tuần tự các bước: Phát biểu giả thiết
Ho và giả thiết đối H[j Định rõ mức ý nghĩa a; Chọn tiêu
chuẩn kiểm định; Tính giá trị của tiêu chuẩn kiêm định từ
mẫu quan sát; Kết luận bác bỏ hay chấp nhận Ho tuy theo
giá trị của tiêu chuẩn kiêm định rơi vào miền bác bỏ hay
chấp nhận.
Nội dung của kiếm định trong chương này gồm:
Kiểm định số trung bình vối các trường hợp sau:
- Kiểm định một trung bình của một tổng thể chung
trong trường hợp đã biết và chưa biết phương sai của tổng
thể chung.
279
Câu hỏi ôn t ậ p
280
Bài Ì
Người ta đưa ra gia thiết là thu nhập bình quân đầu người
của địa phương A là không vượt quá 150 nghìn đồng/tháng
và độ lệch tiêu chuẩn về thu nhập là 20 nghìn đồng. Đe kiểm
định già thiết trên người ta chọn ngẫu nhiên 100 hộ và tính
được thu nhập bình quân của một người một tháng là 153 nghìn
đồng. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy kiểm tra giả thiết trên.
Bài 2
Tuổi thọ trung bình của một loại bóng đèn theo quy định
là 2000 giờ và độ lệch tiêu chuẩn là 36 giờ. Nghi ngờ về tuổi
thọ của lô bóng đèn mói sàn xuất không đạt theo quy định
người ta lấy mẫu ngẫu nhiên kích thước n = 25 và kiểm tra
thì thấy tuổi thọ trung bình là 1975 giờ. Với mức ý nghĩa của
kiêm định là 0,01 hãy kiểm định điều nghi ngờ trên.
Bài 3
Một máy sản xuất bi, theo tiêu chuẩn kỹ thuật thì
đường kính trung bình là 5 mm và độ lệch tiêu chuẩn là
0,025 ram. Nghi ngờ về độ chính xác của những viên bi được
sản xuất ra không đảm bảo tiêu chuẩn trên, người ta chọn
ngẫu nhiên 100 viên bi vừa được sản xuất ra và tính được
đường kính trung bình là 4,995 mm. Hãy kiểm định về điều
nghi ngờ trên với mức ý nghĩa là 0,01.
281
Vối mức ý nghĩa 0,05 hãy kết luận điều nghi ngờ trên.
Bài 5
Tại Ì doanh nghiệp người ta xây dựng hai phương án sản
xuất một loại sản phẩm. Để đánh giá xem chi phí trung bình
theo hai phương án ấy có khác nhau hay không người ta tiến
hành sản xuất thử và thu được các kết quả sau: (đvị: nghìn
đồng)
Phương án 1 25 32 35 38 35
Phương án 2 20 27 25 29 23 26
Chi phí theo cả hai phương án trên phân phối theo quy
luật chuẩn vói a = 1,5; a = 1,2. Với mức ý nghĩa 0,05 hãy rút
ra kết luận về hai phương án trên.
282
Nhóm 1 29 27 24 30 28 22 32 26
h'hóm 2 23 22 32 25 29 24 27 31 30 26
283
c. Kiểm định H, và Ho
d. Cho mức ý nghĩa là 0,05. Già thuyết thay thế cũ bị bác
bỏ không?
Bài 9 ,
Một chủ toa báo muốn biết độc giả của mình nhiều hay ít
có quan hộ đến trình độ học vấn của họ hay không. Ông ta to
chức một cuộc điều tra những người lốn ỏ trong vùng theo
hai nội dung: Trình độ học vấn và việc thường xuyên đọc báo.
Kết quả như bảng sau:
Trinh độ học vấn Sau Đại Tốt Chưa tốt Tổng
Việc thường^-^^^ đại học học nghiệp nghiệp số
xuyên đọc báo ^^-^^^ PTTH PTTH
Không đọc 7 14 13 16 50
Thỉnh thoảng đọc 13 17 7 7 44
Chỉ đọc buổi sáng hoặc chiêu 39 41 10 5 95
Đọc cà hai buổi 22 23 8 12 65
Tổnạ cộng 81 95 38 40 254
284
285
Bài 12
Một nhà sản xuất đồ chơi thay thế một loại máy ép nhựa
mới vì máy này tiết kiệm hơn. Nhưng số liệu của kế toan về
sản lương có vẻ như nhỏ hơn so với trước. Số liệu của những'
năm trước còn giữ được nên giám đốc sản xuất quyết định so
sánh sản lượng sản phẩm sản xuất tháng của 15 tháng khi
đang dùng máy cũ vối sản lượng tháng của l i tháng năm
nay.-Sô liệu như sau:
Liệu có thê kết luận vói mức ý nghĩa a = 0,1 rằng viêc
thay đổi máy đã làm giảm sản lượng sản phẩm không?
286
Thời gian làm vượt giờ 5,0 8,0 2,0 4,0 3,Ọ" 7,0 1,0* 6,0
Số năm làm việc 1,0 6,0 4,5 .-2,0 7,0 8.0 4,5 3.0'
Bài 14
Một hãng điện tử tu>tíj'i rất nhiều người bàng hai
phương pháp: Phỏng vấn cho điểm và phòng tô chức đánh
giá cho điểm tông hợp.'Đe xác định hai phương pháp có giá
trị như nhau không nhằrri/chọn phương pháp với chi phí ít
hơn, người tá cần kiệm định giữa hai loại điếm sô xem có
môi liên hệ tương quan hạng thuận hay không, với mức ý
nghĩa a - 0,01. Hãng chọn một mẫu 35 người trong 2 năm
qua. Trên cơ sở mâu, số liệu dưới đây, liệu hãng đó có ngừng
phương pháp phỏng vấn và áp dụng phương pháp đánh giá
cho điếm tông hợp không?
287
289
290
291
2.1. Mô hình hồi quy tuyến tính giữa hai tiêu thức
số lượng
Ví dụ: Có tài liệu về số lao động và giá trị sản xuất (GO)
của 10 doanh nghiệp công nghiệp như sau:
Lao động (Người) GO (Tỳ đổng)
60 9,25
78 8,73
90 10,62
115 13,64
126 10,93
169 14,31
198 22,10
226 19,17
250 25,20
300 27,50
Trong mối liên hệ giữa số lượng lao động và giá trị sản
xuất thì số lượng lao độn-: là tiêu thức nguyên nhân - ký hiệu
là X, giá trị sàn xuất là tiêu thức 'Két QUỈ ký hiệu là y.
292
Trong đó:
ý . là giá trị của tiêu thức kết quả được tính từ mô hình
hồi quy;
293
Sxy = b Sx + bịSx
0
2
hảng sau:
X y xy X
2
y
3
294
bo =ỹ-b;X
Vói: xỹ = (Exy) / n = 30814,13 / 10 = 3081,413
x=(Zx)/n= 1612/ 10= 161,2
ỹ= (ly) / n = 161,45 / lũ = 16,145
ơ 2 = ? - ( x ) = (318226/10)-161,2= = 5837,16
2
3081,413-161,2x16,145 _ 0 0 g 2
1 =
5837,16
b = 16,145-0,082 X.16Ị..2 - 2,927
0
295
Từ ví dụ trên:
3081,413-161,2x16,145
r= _ ' = 0,961
V5837.16 X 42,54
Hoặc:
r = bi 1
742,54
Tính chất: ĩ nằm trong khoảng [-1; 1], tức là: - Ì < r < Ì
Cụ thể:
296
297
Ly = nb + b,Sx + t^Ex
0
2
Ixy = b Ex + b^x + b Sx
0
2
2
3
Lx y = b £x + b,£x + b Ix
2
0
2 3
2
4
- Hyperbôn:
Thăm dò bằng đồ thị với trục hoành là tiêu thức nguyên
nhân (x) trục tung là tiêu thức kết quả (y). Nếu các điểm
trên đồ thị được phân bố theo dạng sau đây thì có thể xây
dựng mô hình hồi quy hyperbôn:
yẠ'
Mô hình hyperbôn:
h = 0
b +
„
Áp dụng Thương pháp bình phương nhỏ nhất sẽ có hê
phương trình sau đây để tìm giá trị các hệ sô bo, b,:
298
Giải hệ phương trình trên sẽ được lnb„, Inh)!. Tra đói In,
sẽ được giá trị của b và bp
0
299
n
i £(y-ỹ)2
Tính chất: T| nằm trong khoảng [0; 1], tức là: 0 < TỊ < 1.
Cụ thể:
- Nếu TI = 1: Giữa X và y có mối liên hệ hàm số.
- Nếu r\ = 0: Giữa X và y không có mối liên hệ.
- Nếu TỊ —> 1: Giữa X và y có mối liên hệ càng chặt chẽ.
Ví dụ; Có tài liệu số lượng sản phẩm (nghìn sản phẩm)
và giá thành đơn vị sản phẩm (nghìn đồng / sản phẩm) của
mười xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm như sau:
Số lượng SP Giá thành Số lượng SP Giá thành
(Ng.sp) (Ng.đ/sp) (Ng.sp) (Ng.đ/sp)
10 15,60 35 15,15
15 15,40 40 15,14
20 15,27 50 15,12
25 15,24 60 15.10
30 15,20 80 15,05
Với tài liệu trên: Tiêu thức nguyên nhân là số lượng sàn
phẩm (x), tiêu thức kết quả là giá thành đơn vị sản phẩm (ỳ)
và có đồ thị sau đây:
300
301
0 1 1 = 0,903
n =
V 0,2443
Như vậy, mối liên hệ giữa số lượng sản phẩm và giá
thành đơn vị sản phẩm khá chặt chẽ.
302
. thức kết quả y, mô hình hồi quy tuyến tính bội sẽ có dạng:
ỳ*l"2.._.Xk ° ' » 2 2
=b
k l< +b x +b X + 1)3X3 + + b x
Trong đó:
bo là hệ số tự do.
bu b , b , b là các hệ số hồi quy riêng.
2 3 k
Ey = nb + biXx, + b 2x + b Ex +
0 2 2 3 3 + b Zx k k
< . . . . - . ; .
303
X, x2 y
60 1.8 9.25
78 1.1 8.73
90 1.9 10,62
115 2,5 13,64
126 1,3 10,93
169 2,6 14,31
198 5.1 22,10
226 4.2 19.17
250 7,5 . 25,20
300 6,1 27,50
Dựa vào hệ phương trình sau đây để tìm giá trị của cá
hệ sốb , b„ b :
0 2
r
ty = nb + b,Zx, + Ũ Z::..
0 2
+
ì £yx! = b Zx! + b,Zxi b22x!X
0 2
304
Do đó, mô hình hồi quy phản ánh môi liên hệ giữa vốn
đầu tư phát triển công nghiệp, số lượng lao động vối giá trị
305
beta; = bị ——
a y
Dấu của beta, là dấu của bị, phản ánh chiều hướng mối
liên hệ là thuận hay nghịch giữa tiêu thức nguyên nhân X
vối tiêu thức kết quả y.
I betaị I phản ánh mức độ ảnh hưởng của từng tiêu thức
nguyên nhân Xi đối với tiêu thức kết quả y.
Từ ví dụ trên:
beta = b, HĩL 0,042 X = 0,492
x =
a y 6,522
beta = b 2*1 = 1,646 xậ^i 0,527
2 2 =
ơ y 6,522
Như vậy, vốn đầu tư phát triển công nghiệp và số lượng
lao động đều quan hệ tỷ lệ thuận vối giá trị sản xuất công
nghiệp và ảnh hưởng của vốn đầu tư phát triển công nghiệp
đối với giá trị sản xuất công nghiệp lớn hơn ảnh hưởng cua so
lượng lao động đối với giá trị sản xuất công nghiệp
4.2. Hệ số tương quan bội và hệ số tương quan
riêng phần
Hệ số tương quan bội (ký hiệu R) được sử dụng để đánh
306
Uy-ỹr
Tính chất: R nằm trong khoảng [0; 1], tức là: 0 < R < 1.
Cụ thể:
- Nếu R = 1: Giữa Xi, x x x và y có mối liên hệ hàm số.
2l 3 l k
Xi Xa .. y ỹxx (y-ỹ ) V 2
2
(y-ỹ) 2
12
60 1.8 9:25 9,25 0,0000 47,5410
78 1.1 873 8.86 0,0169 54,9822
90 . 1.9 10,62 10,67 0.0025 30,5256
115 2,5 13,64 12,71 0,8649 6,2750
126 1.3- 10,93 • 11,20 0,0729 27,1962
169 2.6 14,31 15,14 0,6889 3,3672
198 5.1 22,10 20,47 2,6569 35,4620
226 4,2 19.17 20,16 0,9801 9,1506
250 7,5 25,20 26,60 1,9600 81,9930
300 6.1 27,50 26.39 1,2321 128,9360
.. 8,4752 425,4288
307
V 1-r.Xl*2 2
đơn, ta có:
yxi = ( iy-X]ỹ)''ơ a
r X
xl y
-ì
K
• = 0,99
li 1-0.892 2
308
thức kết quả y có thể tính các hệ số tương quan riêng phần
sau đây:
- Hệ số tương quan riêng phần giữa X, và y trong khi x 2
không đổi:
y*i(*2)
không đôi:
yx (x )
2 1 Ị —— ; -
Ta có:
0,961-0,965x0,892
= 0,845
V(l-0,965 )(l-0,892 )
2 2
0,965-0,961x0,892
r
yx2("i) = 0,862
V(l-0,961 )(1-0,891 )
2 2
309
chuẩn loại trừ là giá trị F tối thiểu (được mặc định F = 2 71)
mà tiêu thức nguyên nhân phải đạt được để được à lai trong
mô hình hồi quy. Nếu các tiêu thức nguyên nhân có giá tri F
nhỏ hơn giá tri F tối thiểu thì chúng sẽ bị loại khỏi mô hình
hôi quy. "...
310
311
8
n(n~-l)
Trong đó:
n: Sô đơn vị nghiên cứu;
dị. Hiệu của hai hạng của đơn vị i, với 1 = 1,11.
Tính chất của hệ số tương quan hạng giống với tính chất
của hệ số tương quan tuyến tính giữa hai tiêu thức số lượng -
tức là: - Ì < r, < ĩ.
Vi dụ: Có tài liệu về tuổi nghề (năm) và năng suất lao
động (sản phẩm) của 10 công nhân ở một doanh nghiệp như
312
k ị ~z~
Vn.min{(d-l),(c-l)}
Trong đó:
2 (li;: - àịị) 2
X = 2J " v
°ĩ n
i j là tân sô thực tế,
j
313
Đạo tạo sáng kiến Đã đào tạo Chưa đào tạo Tổng dòng
Có 40 < 30 > (3,3333) 10 < 20 > (5,0000) 50
Khôna 20 < 30 > (3,3333) 30 < 20 > (5,0000) 50
Tổng cột 60 40 100
Do đó:
K 16,6666 16,6666
= 0,4082
'I00.min{(2_l),(2_l)} ỵ 100
Như vậy mối quan hệ giữa hai môn học này khá chặt
chẽ.
314
1. Các hiện tượng tồn tại-trong mối liên hệ phụ thuộc lẫn
nhau. Phân tích hồi quy . và tương quan là phương pháp
thường sử dụng để nghiên cứu môi liên hệ phụ thuộc đó.
Theo mức độ chặt chẽ của môi liên hệ phụ thuộc có thể
phận thành hai loại: Liên hệ hàm số và Hên hệ tương quan.
2. Phân tích hối quy và tương quan nhằm giải quyết hai
nhiệm vụ nghiên cứu chù yếu: Xây dựng mô hình hồi quy
phản ánh môi liên hệ và đánh giá mức độ chặt chẽ của mòi
liên hệ. Hai nhiệm vụ này có thê được giải quyết đồng thời
hoặc có thê được giải quyết độc lập.
3. Trường hợp đơn giàn là nghiên cửu hồi quy và tương
quan giữa hai tiêu thức sô lượng. Có thể dựa vào đồ thị để
xác định dạng của mô hình hồi quy là tuyến tính hoặc phi
tuyến tính. Việc xác định giá trị các hệ số của mô hình hồi
quy được thực hiện bằng phương pháp bình phương nhỏ
nhất, từ đó dẫn đến hệ phương trình chuẩn và giải hệ
phương trình chuẩn sẽ có kết quả. Hệ số tương quan và tỷ số
tương quan được sử dụng để đánh giá mức độ chặt chẽ của
mối liên hệ tương quan giữa hai tiêu thức sô lượng.
4. Trường hợp phức tạp là nghiên cứu hồi quy và tương
quan tuyến tính giữa nhiều tiêu thức số lượng (hồi quy và
tương quan tuyến tính bội), phản ánh mối liên hệ giữa nhiều
tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả. Để đánh giá vai
trồ cùa mỗi tiêu thức nguyên nhân đối với tiêu thức kết quả
thì cần phải dựa vào các hệ số hồi quy chuẩn hoa. Hệ số
315
316
317
318
Yêu cầu:
a. Xác định tiêu thức nguyên nhãn và tiêu thức kết quả.
b. Biểu hiện môi liên hệ bằng đồ thị.
c. Xác định mô hình hồi quy phản ánh môi liên hệ giữa
các tiêu thức nguyên nhân và tiêu thức kết quả.
d. Đánh giá mức độ chặt chẽ của môi liên hệ.
4. Có tài liệu về 8 doanh nghiệp thương nghiệp như sau:
Doanh thu Lao động Vốn Doanh thu Lao dộng Vón
(Tỷd) (Người) (Tỳ d) (Tỷ d) (Người) (Tỷ đ)
29,0 25 32,0 11,8 28 6.3
27,3 29 10,2 9.1 21 2.6
7,8 19 2,5 4,5 14 1,8
15.0 23 5,3 25,3 24 2,4
319
Hãy đánh giá về mối quan hệ giữa kết quả học tập của
môn toán cao cấp và môn lý thuyết thống kê.
320
Bàng 8.1
321
322
323
n Tí
Trong đó:Ỵị (i = Ì, 2,..., n) là các mức độ của dãy số thời kỳ.
Từ bảng Ì, ta có:
_ _ 10,0 + 12,5 + 15,4 + 17,6 + 20,2 + 22,9 _ , «
y= ' — = 16,433 tỳ đồng
D
Như vậy, giá trị sàn xuất bình quân hàng năm từ 1999
đến 2004 của doanh nghiệp đạt 16,433 tỷ đồng.
- Đôi vài dãy số thời điểm có các khoảng cách thời gian
bằng nhau như ví dụ ở bảng 8.2, để tính giá trị hàng hoa tồn
kho bình quân của từng tháng, cần phải già thiết: Sự biến
động về giá trị hàng hoa tồn kho của các ngày trong tháng
xảy ra tương đối đều đặn. Từ đó, dựa vào giá trị hàng hoa tồn
kho của ngày đầu tháng và ngày cuối tháng - tức của đầu
tháng sau, để tính giá trị hàng hoa tồn kho bình quân của
tháng. Giá trị hàng hoa tồn kho bình quân của từng tháng
được tính như sau:
Tháng 1-2004:ỹ = í = 360 triệu đồng
1
356 364
Giá trị hàng hoa tồn kho bình quân của quý ì năm 2004
(ký hiệu 3?]) tính được bằng cách bình quân hoa giá trị hàng
324
Từ đó, công thức để tính mức độ bình quân qua thòi gian
từ dãy số thời điểm có các khoảng cách thòi gian bằng nhau là:
y + y +y +-- + y -i +Y
2 3 n
n-í
Trong đó: y, (i = Ì, 2,..., n) là các mức độ của dãy sô thòi
điểm có các khoảng cách thời gian bằng nhau.
Đối vói dãy sô thời điểm có các khoảng cách thời gian
không bằng nhau thì mức độ bình quân qua thòi gian được
tính theo công thức sau đây:
yihi +y h + •••• + y h
2 2 n n
hj + h + .... + h„
2
325
Bảng 8.3
Then gian Số ngày h. Số lao động ý.
Từ 1 - 4 đến 9 - 4 9 400
Từ 10-4 đến 14-4 5 405
Từ 15 - 4 đến 20 - 4 6 408
Từ 21 - 4 đến 30-4 10 406
Trong đó:
õị! Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn (hay từng
kỳ) ở thời gian i so với thời ídan đứng liền trưâc đó lài - Ì
326
Nếu Yi > y thì Si > 0: Phân ánh quy mô hiện tượng tăng,
M
ngược lại nếu y; < thì 6, < 0: Phản ánh quy mô hiện tượng
giảm.
Từ số liệu ở bảng 8.1, ta có:
6 = y -Yi = 12,5 tỷ đồng- 10,0 tỷ đồng = 2,5 tỷ đồng
2 2
Như vậy, năm sau so vói năm trưốc giá trị sản xuất của
doanh nghiệp đều tăng lèn.
- Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốc: Phản
ánh sự biến động về mức độ tuyệt đối trong những khoảng
thời gian dài và được tính theo công thức sau đây:
A, = y - y i (với i = 2, 3,..., n)
i
Trong đó:
A : Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối định gốcở thời gian
i SO với thời gian đầu của dãy số.
y: Mức độ tuyệt đối ở thời gian i.
ý,: Mức độ tuyệt đối ỏ thời gian đầu.
Từ số liệu ở bàng 8.1:
A = y - >'i - 12,5 tỳ đồng - 10,0 tỷ đồng = 2,5 tỷ đồng
2 2
327
Từ ví dụ trên:
2,5 tỳ đ + 2,9 tỷ đ + 2,2 tỷ đ + 2,6 tỷ đ + 2,7 tỳ đ = 12,9 tỷ đ
- Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt dối bình quân: Phàn
ánh mức độ đại diện của các lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối
liên hoàn và được tính theo công thức sau đây:
g _ 8 + 5 + + 6 _ A„ _ yj^yi_
2 3 n
s= —ị =2,58 tỳ đồng
Tức là: Trong giai đoạn từ năm 1999 đến năm 2004, giá
trị sản xuất của doanh nghiệp đã tăng bình quân hàng năm
là 2,58 tỷ đồng.
2.3. Tốc độ phát triển
Chì tiêu này phàn ánh tốc độ và xu hướng biến động của
hiện tượng nghiên cứu qua thòi gian. Tuy theo mục đích
nghiên cứu, có thể tính các tốc độ phát triển sau đây:
- Tóc độ phát triển liền hoàn: Phản ánh tốc độ và xu
hướng biến động của hiện tượng ỏ thời gian sau EO với thời
gian liền trưốc đó và được tính theo công thúc sau đây
328
Y3 15,4
y 20,2
5
1,148 lần hay 114,8%
y 17,6
4
V 22 9
6 = — = 7^7 =1,134 lần hay 113,4%
l
y 20,2
5
Tị (với i = 2, 3,..., n)
/ì
Trong đó:
T,: Tốc độ phát triển định gốc thời gian i so với thòi gian
đầu của dãy số và có thể biêu hiện bằng lần hoặc Vo.
329
Z i = 12,5
1,25 lần hay 125%
Ti 10,0
l l = 15,4
1,54 lần hay 154%
Vi 10,0
Z i = 17,6
1,76 lần hay 176%
yi 10,0
Z L 20,2
2,02 lần hay 202% =
y\ 10,0
22,9
2,29 lần hay 229%
10,0
Giữa tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển định
gốc có các mối quan hệ sau đây:
Thứ nhất: Tích các tốc độ phát triển liên hoàn bằng tốc
độ phát triển định gốc, tức là:
ts-t,.... t„ = T„
Thứ hai: Thương của tốc độ phát triển định gốcở thời
gian i với tốc độ phát triển định gốc ở thòi gian i-1 bằng tốc
độ phát triển liên hoàn giữa hai thòi gian đó, tức là:
= (với i = 2, 3,...,n)
H-l
• Tốc dó phát triển bình quăn: Phản ánh mức độ đại
diện của các tốc độ phát triển liên hoàn.
Từ mối quan hệ thứ nhất giữa các tốc độ phát triển liên
330
y.-i y,-i
Tức là: Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn bằng tốc độ
phát triển liên hoàn (biểu hiện bằng lần) trừ Ì (nếu tốc độ
phát triển liên hoàn biêu hiện bằng phần trăm. thì, trừ 100)
331
v.v...
- Tốc độ tăng (hoặc giảm) đinh gốc: Phản ánh tốc độ
tăng (hoặc giảm) ở thời gian i so vôi thời gian đầu trong dãy
số và được tính theo công thức sau đây:
A j = A L = y _ y
1 1 L = T i _ 1
yi yi
Tức là: Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc bằng tốc độ
phát triển định gốc (biểu hiện bằng lần) trừ Ì (nếu tốc độ
phát triển định gốc biểu hiện bằng phần trăm thì trừ 100).
Từ các kết quả ở mục 2.3, ta có:
A = T - Ì = 1,25 - Ì = 0,25 lần hay 25%
2 2
v.v...
- Tốc độ tăng (hoặc giảm) binh quản: Phản ánh tốc
độ tăng (hoặc giảm) đại diện cho các tốc độ tăng (hoặc giảm)
liên hoàn và được tính theo công thức sau đây:
ã" = t - Ì (nếu t biểu hiện bằng lần)
Hoặc:
ã = ĩ (%) - 100 (nếu ĩ biểu hiện bằng %)
Từ kết quả ở mục 2.3, ta có:
ã ••- 1,13 • Ì = 0,18 lần hay 18%
332
của năm 2000 so vối năm 1999 thì tươngứng 0,100 tỳ đồng.
g "^ ~53"
3
= = = 0,125
tỷ ° s "
đ n tức là cứ 1% tăn
e lên
của năm 2001 so vối năm 2000 thì tươngứng 0,125 tỷ đồng.
v.v...
Chì tiêu này không tính đối với tốc độ tăng (hoặc giảm)
đinh gốc vì luôn là một số không đổi và bàng -^í-.
100
Trên đây là năm chỉ tiêu thường được sử dụng để phân
tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian. Mỗi
một chỉ tiêu có nội dung và Ý nghĩa riêng, song giữa các chỉ
333
Sự biến động về mặt lượng của hiện tượng qua thòi gian
chịu sự tác động của nhiều yếu tố và có thể chia thành hai
loại: Các yếu tố chủ yếu và các yếu tố ngẫu nhiên. •
Với sự tác động của các yếu tố chủ yếu sẽ xác lập xu
hướng phát triển cơ bàn của hiện tượng. Xu hướng phát triển
cơ bản thường được hiểu là chiều hướng tiến triển chung kéo
dài theo thòi gian, phản ánh tính quy luật của sự phát triển.
Với sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên sẽ làm cho sự
biến động về mặt lượng của hiện tượng lệch khỏi xu hưóng cơ
bản. Vì vậy, cần sử dụng những phương pháp phù hợp, trong
một chừng mực nhất định, nhằm loại bỏ sự tác động của các
yếu tố ngẫu nhiên để phản ánh xu hưởng phát triển cơ bản
của hiện tượng.
Sau đây sẽ đề cập đến một số phương pháp thường được
sử dụng để biểu hiện xu hướng phát triển cơ bản của hiện tượng.
3.1. Mở rộng khoảng cách thời gian
Phương pháp này được sử dụng đối vối dãy số thời kỳ có
khoảng cách thời gian tương đối ngắn và có nhiều mức độ mà
qua đó chưa phản ánh xu hướng phát triển của hiện tượng.
Ví dụ: Có tài liệu về sản lượng hàng tháng năm 2004 của
một doanh nghiệp như sau: . . ."
334
335
Nếu tính số bình quân trượt cho nhóm ba mức độ, sẽ có:
2
3
ya
"3
V -Vn-2 +y -l+yn
n
y„-i - 3
Từ đó, sẽ có dãy số mới gồm các số bình quân trượtỹ 2
ỹ 3ỹn-1
Từ bảng 8.4, tính số bình quân trượt cho nhóm ba mức
độ, sẽ có:
Bàng 8.6
Tháng Vi Tháng ý. Ỹi
1 40.4 - 7 40.8 44.7
2 36,8 39,3 8 44,8 ' 45.0
3 40,6 38.5 9 49,4 47,7
4 38.0 4Ọ.3 10 48,9 48,2
5 42.2 42,9 11 46,4 45,8
6 48,5 43.8 12 42,2 •
336
30 -
20 -
10 -
0i 1 1 i 1 1 1 1 1 1 1 1 I
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Việc chọn bao nhiêu mức độ để tính số bình quân trượt
đòi hỏi phải dựa vào đặc điểm biến động và số lượng mức độ
ũủa dãy số thời gian. Nếu sự biến động tương đối đều đặn và
số lượn"- mức độ của dãy số không nhiều thì có thể tính sô
bình quân trượt vối ba mức độ. Nếu có sự biến động lớn và
dãy số có nhiều mức độ thì có thể tính số bình quân trượt với
bốn năm mức độ,... số bình quân trượt càng được tính từ
nhiều mức độ thì càng có tác dụng san bằng ảnh hưởng của
:ác yếu tố ngẫu nhiên, nhưng đồng thời làm cho số lượng các
nức độ của dãy số bình quân trượt càng giảm, do đó ảnh
lường đến việc biểu hiện xu hướng phát triển của hiện tượng.
3.3. Hàm xu thế
Trong phương pháp này, các mức độ của dãy số thòi gian
Ety = b Zt + biEt
0
2
ơ
t
b = ỹ - bj ĩ
0
- Hàm xu thếpa-ra-bôn:
Hàm xu thế pa-ra-bôn được sử dụng trong trường hợp các
mức độ của dãy số tang dần theo thòi gian, đạt cực đại, sau
đó lại giảm dần theo thời gian; hoặc giảm dần theo thời gian,
đạt cực tiểu, sau đó lại tăng dần theo thời gian. Dạng tổng
quát của hàm xu thế pa-ra-bôn như sau:
ỹ =b '+b,t + h.t
t 0
1
338
£y = nho + b,Zt + b 2t 2
2
2ty = b 2t + b,2t + b Zt
0
2
2
3
2t y = b Zt +b Zt + b Et
2
0
2
1
3
2
4
- Hàm xu thếhy-per-bón:
^ Hàm xu thể hỵ-per-bôn được sử dụng khi các mức độ của
hiện tượng giảm dần theo thòi gian. Dạng tổng quát của hàm
xu thê hy-per-bôn như sau:
ski b
t 1 = 0 +
339
Trong đó:
y : Mức độ thực tế của hiện tượng ỏ thời gian t.
t
xu thế.
n: Sô lượng các mức độ của dãy số thòi gian.
p: Số lượng các hệ số của hàm xu thế.
Nếu trên đồ thị biểu hiện mức độ thực tế của hiện tượng
qua thời gian có thể xây dựng một số hàm xu thế thi chọn
hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất.
Ví dụ: Trở lại ví dụở bảng 8.1, biểu diễn trên đồ thị vối trục
hoành là thứ tự thòi gian, trục tung là các mức độ dãy số:
25 -ì
20 -
•
15 -
•
10 -
5-
0
19S6 1998 2000
340
Bâng 8.7
Năm Y t ty e
1999 10.0 1 10,0 1
2000 12,5 2 25,0 4
2001 15,4 3 46,2 9
2002 17.6 4 70,4 16
2003 20,2 5 101,0 25
2004 22,9 6 137,4 36
Tổng 98,6 21 390 91
.
Thay số liệu vào hệ phương trình:
98,6 = 6b + 21b,
0
341
' 9l"C, = -
b =6 6 2 566
6 6
b = ^-2,566-^ = 7,452
0
6 6
3.4. Biểu hiện biến dộng thời vụ
Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính
chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm. Ví
dụ: Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thời vụ. Trong các
ngành khác như công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tài
dịch vụ, du lịch v.v... ít nhiều đểu có biến động thời vụ.
Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên và phong tục, tập quán sinh hoạt.
Biến động thòi vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rông
khẩn trương, khi thì thu hẹp, nhàn rỗi.
Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện
pháp phù hợp, kịp thời hạn chếảnh hưởng của biến động thời
vụ đối với sản xuất và sinh hoạt của xã hội.
Phướng pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến
động thời vụ là tính các chỉ số thòi vụ. Tài liệu được sử dụng
để tính các chì số thòi vụ thường là tài liệu hàng tháng hoắc
hàng quý của ít nhất ba năm.
Ví dụ: Có tài liệu về doanh thu (đơn vị tính: Tỳ đổng)
hàng quý của năm 5ở một doanh nghiệp như sau:
342
Quý li:
_ _ 16,22 + 17,01 + 18,22 + 19,30 + 19,97 , ,
yn = — — = 18,144 tỷ đồng
!
Quý UI:
_ 16,62 + 17,53 + 18,50 + 19,66 + 20,20 , ,
Ỹax = — — = 18,502 tỷ đồng
0
Quý IV:
18,86 + 19,92 + 20,85 + 22,18 + 22,86
yrv = — — = 20,934 tỷ đồng
li 4
yo
Chì số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hoặc bằng %.
Nếu Ij < Ì (hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thòi
gian j giảm, ngược lại, nếu lị > Ì (hoặc 100%) thì sự biến động
của hiện tượng ở thời gian j tăng.
Ỵ 16,966 „
I i =
S i '
= 0 9 1 0 4 h
^ 9 ì
' ũ 4 %
, 18,144
I l I = = 0 , 9 7 3 6
ì f S hay 97,36%
. 18,502 „
I n i =
ẩ £ = 0
' 9 9 2 8 h a y 9 9
- 2 8 %
Ỵ 20,934
I l V
=5^5 1 , 1 2 3 3 h a
y 112.33%
Như vậy, doanh thu giảm mạnhở quý ì, rồi đến quý li
quý IU và tăng lên ờ quý rv.
344
4.1. Phản tích các thành phần theo kết hợp cộng
Trường hợp đơn giàn được giả thiết rằng xu thế là hàm
tuyến tính:
f, = b + b„ (với t = Ì, 2, 3,... là thứ tự thòi gian trong dãy
0
sô)
Khi đó việc xác định xu thế và biến động thời vụ được
dựa vào bảng Buys-Ballot.
Từ ví dụ ở bảng 8.8, bảng Buys-Ballot được xây dựng
như sau:
345
12 -1157,5 5 + 1
{ Z12 1Z) 0 24
ĨĨ^~T) A Tĩ- - = -
346
m.n 2 4.5 2
s, Sj =ỹj -ỹ -bj(j-Ị2±_) -với; = Ì, 2, 3, 4
s
0
Bàng 8.10
y> f, s, A
14,85 16,31 -1,3105 -0,1495
16.22 16,55 -0,3725 0,0425
16,62 16,79 -0,2545 0.0845
18,86 17,03 1,9375 -0,1075
16.06 17,27 -1,3105 0,1005
17,01 17,51 -0,3725 - -0,1275
17.53 17,75 -0,2545 0,0345
347
4.2. Phân tích các thành phần theo kết hợp nhân
Đê phân tích các thành phần của dãy số thời gian y. theo
két hợp nhân, trước hết cần loại trừ thành phần thời vụ và
thành phần ngẫu nhiên bằng cách xây dựng dãy số bình
quân trượt ỹ với số lượng mức độ bằng 4 đối với tài liệu quý
t
ỹt
đó, xác định thành phần thòi vụ s, bằng cách tính các số bình
quân Sj. Sau đó tính hệ số điều chình H:
rr
ú__L
348
Sau khi đã xác định được s, thì xác định dãy sấy', là dãy
sô đã loại bỏ thành phần thời vụ như sau:
f .s
t t
Ví dụ: Phán tích các thành phần theo kết hợp nhân từ
tài liệu ở bảng 8.8.
Từ những vấn đề dã được trình bàyở trên, có bảng sau đây:
Bảng 8.11
ỵ± s, f,
y, ?1 y', z,
ỹ|
14.85 - - 0,941 15,78 16.25 0,971
16,22 - - 0,976 16,62 16,50 1,007
16.62 16,64 0,999 0,983 16.91 16,75 1.009
18,86 16,94 1,113 1,100 17,15 17,00 1,009
16,06 17,14 0.937 0,941 17,10 17,25 0,990
17,01 17,37 0,980 0,976 17,43 17,50 0.995
17,53 17,63 0.994 0,983 17,83 17,75 1,005
349
Báng 8.12
" N v Quý
I li UI IV
Năm
2000 - - 0,999 1,113
2001 0,937 0,980 0,994 1,114
2002 0,992 0.989 0,992 1,103
2003 0,941 0.992 0.993 1,109
2004 0,935 0,984 0,987 -
BQ l ị 0,951 0,986 .0.033 1.110
350
H= í— = 0,99
0.9Õ1 +0,986 + 0,993 + 1,110
Các chì sô thời vụ:
s = Sj = sX H
t
Sj = 0,951x0,99 = 0,941
Su = 0,986x0,99 = 0,976
Sui =0,993x0,99 = 0,983
Sjv = 1,110x0,99 = 1,100
Các chì số thời vụ trên được đưa vào cột Si.
Tính cột y' . Từ cột y'„ xây dựng hàm xu thế tuyến tính f,:
t
f = 16 + 0,25t
t
351
352
353
Yêu cẩu:
a. Hãy tính các số liệu còn thiếu trong bảng trên.
b. Hãy tính lượng tăng tuyệt đối bình quân hàng năm về
doanh thu.
c. Hãy tính tóc độ phát triển bình quân hàng năm về
doanh thu.
354
355
Yêu cầu: Tính chì số thời vụ của từng quý và nhận xét.
7. Từ tài liệu ở bài tập số 6, hãy phân tích các thành
phần theo kết hợp cộng và kết hợp nhân.
356
357
358
động chung của giá bán các mặt hàng, chỉ số khối lượng sản
phẩm công nghiệp là chi số tổng hợp phản ánh biên động
chung về khối lượng sản phẩm công nghiệp...
+ Căn cử vào tính chất của chỉ tiêu nghiên cứu,
phân biệt hai loại chì số:
Chỉ số chỉ tiêu khối lượng: Được thiết lập đối với chì tiêu
khối lượng, là những chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng
chung của hiện tượng nghiên cứu. Ví dụ: Chì số lượng hàng
tiêu thụ, chỉ số sản lượng, chỉ số qui mô lao động...
Chỉ số chỉ tiêu chất lượng: Được thiết lập đối vối chỉ tiêu
chất lượng như chì số giá, chỉ số giá thành, chì sô năng suất
lao động...
Trong thống kê, việc phân biệt chỉ tiêu chất lượng và chỉ
tiêu khôi lượng nhiều khi mang tính chất tương đối, phụ
thuộc vào vai trò và mối quan hệ giữa các chì tiêu nghiên
cứu. Một chỉ tiêu vừa có thể là chất lượng, lại vừa có thể là
khối lượng tuy thuộc vào mục đích nghiên cứu nên cần quan
sát kỹ các chỉ tiêu (nhân tô) được cấu thành trong một hiện
tượng phức tạp để vận dụng phương pháp thiết lập và phân
tích chì số một cách thích hợp.
1.2. Đặc điểm của phương pháp chỉ số
Vận dụng tính toán trong thực tế đối vối các chì số đơn
(chẳng hạn chỉ số giá của từng mặt hàng, chỉ số khối lượng
tiêu thụ của từng loại hàng hoa trên thị trường...), sau khi đã
tông hợp được nguồn dữ liệu, có thể dễ dàng thiết lập quan
359
360
361
362
Bảng 9.1
Bảng 9.2: Chỉ sô đơn giá một số mặt hàng trên thị trường
thế giới (Theo gốc so sánh năm 2001)
Đan vị: %
Mặt hàng Thị trường 2001 2002 2003
Cà phê Robusta Luân Đôn 100,00 91,76 120,26
Cà phê Arabica New York 100,00 91,69 101,75
Cao su RSS2 FOR Singapore 100,00 131,81 180,80
(Nguồn: Thời bá. tế Việt Nam • Kinh tế 2003 - 2004 Việt
Nam và Thế giới).
363
lo
Trong đó:
ĩ, - Chì số đơn lượng hàng tiêu thụ;
q, - Khối lượng tiêu thụ của mặt hàng kỳ nghiên cứu;
q - Khối lượng tiêu thụ của mặt hàng kỳ gốc.
0
Chì số đơn lượng hàng tiêu thụ phản ánh biến động khói
lượng tiêu thụ của từng mặt hàngở kỳ nghiên cứu so với kỳ gốc.
Ví dụ: Dữ liệu về khối lượng xuất khẩu dầu thô và chỉ số
khối lượng xuất khẩu dầu thô (chọn kỳ gốc là năm 1999) của
Việt Nam các năm từ 1999 đến 2003 theo bảng 9.3.
Báng 9.3
Năm
1999 2000 2001 2002 2003
Chỉ tiêu " —
Khối lượng xuất khẩu dâu thô
(Nghìn tấn) 14.881 15.423 16.731 16.879 17.169
Chì số khỏi lượng đầu thô (%) 100.00 103,64 112,43 113,43 115.38
(Nguồn: Thời báo kinh tế Việt Nam - Kinh tế 2003 - 2004 Việt
Nam và Thè giới).
364
365
366
Bảng 9.4
Tháng 1/2004 Tháng 12/2004
Giá bán Khối lượng Giá bán Khối lượng
Mật hàng (USD) tiêu thụ (USD) tiêu thụ
Po (Sản phẩm) p, (Sàn phẩm)
0q qt
Màn hình 15" 93 125 89 162
Màn hình 17" 127 84 124 108
Màn hình 21" 218 63 210 72
Màn hình teo 15" 388 41 295 47
Màn hình LCD 17" 524 27 447 36
Thay số liệu vào công thức 9.4, chỉ số tổng hợp giá
Laspeyres phản ánh biến động chung giá bán các mặt hàng
được xác định như sau:
ỊỊPiqọ -
I =
b
ZPO1O
89x125 + 124x84 + 210x63 4-295x41 + 447x27
~ 93 X125 +127 X 84 + 218 X 63 + 388 X 41 + 524 X 27
= 0,8915-> (89,18%)
367
Theo công thức 9.5, chỉ số tổng hợp giá Laspeyres thực
chất là bình quân cộng gia quyển của các chì số đơn giá các
mặt hàng với quyền số là mức tiêu thụ (doanh thu) của từng
mặt hàng ở kỹ gốc.
368
LPolo
thì chỉ số tổng hợp giá Laspeyres được xác định như sau:
ip=Eipđc (9.6)
Như vậy, quyền số trong công thức 9.6 là tỷ trọng mức
tiêu thụ (doanh thu) của từng mặt hàngở kỳ gốc.
Theo tình huống cùa công ty tin học trên, giả sử nguồn
dữ liệu được tổng hợp bao gồm doanh thu và giá thiết bị
tháng 1/2004 chi tiết cho từng mặt hàng. Trên cơ sở dữ liệu
về giá bán các mặt hàng ỏ tháng 12/2004, chỉ số tổng hợp
phản ánh biến động giá nhóm mặt hàng của công ty được xác
định theo dữ liệu và cách tính như sau:
Bảng 9.5
370
£ĩ¥lì
thì chỉ số tổng hợp giá Passche được xác định hhư sau:
(9.9)
371
lịỊỊhSỊLxỊĩK (9. )
10
372
373
kỳ gốc;
p - Giá bán của mỗi mặt hàng.
Như vậy, khối lượng tiêu thụ chung của một nhóm hay
toàn bộ các mặt hàng thuộc phạm vi nghiên cứu ỏ mỗi kỳ đều
không tổng hợp được theo đơn vị hiện vật mà theo đơn vị giá
trị. Tuy theo điểu kiện dữ liệu thực tế, khối lượng tiêu thụ
của các mặt hàng có thể được tông hợp theo giá bán các mặt
hàng kỳ gốc, kỳ nghiên cứu hay một kỳ cố định. Xétở kỳ
nghiên cứu, nếu khối lượng tiêu thụ các mặt hàng được tổng
hợp theo giá kỳ nghiên cứu (pj thì chỉ tiêu thể hiện theo
công thức ĩ-qiPi mang ý nghĩa là tổng giá trị hàng hoa tiêu
thụ kỳ nghiên cữu theo giá hiện hành. Nếu tổng hợp theo giá
kỳ gốc (p ) thì chỉ tiêu Eq^o mang ý nghĩa là tổng giá trị
0
hàng hoa tiêu thụ kỳ nghiên cứu theo giá so sánh kỳ gốc.
Chỉ số tổng hợp lương hàng tiêu thụ Laspeyres
Chi số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ Laspeyres phản ánh
biến động chung của lượng tiêu thụ và ảnh hưởng biến động
đó đối với mức tiêu thụ (doanh thu) các mặt hàng. Vối quyển
số là giá bán các mặt hàng kỳ gốc, chỉ số tông hợp lượng hàng
tiêu thụ Laspeyres thể hiện theo công thức sau:
Ể=ệ3lBL (9.12)
ZqoPo
374.
Theo dữ liệu bảng 9.3, chì số lượng hàng tiêu thụ theo
công thức trên như sau:
jP _ ỊjhPỊ -
Z<loPi
q
58.935
375
F_ ỊEqiPo ..ẸqiPi
Iq = , í £ " 1
(9-14)
vEioPo EioPi
Xuất phát từ các công thức chỉ số tổng hợp lượng hàng
tiêu thụ Laspeyres và Passche, có thể biến đôi thành các
công thức bình quân để áp dụng trong điều kiện dữ liệu đã
xác định được các chì số đơn lượng tiêu thụ của từng mặt
hàng và mức tiêu thự tương ứng.
Vối dữ liệu về mức tiêu thụ (doanh thu) của từng mặt
hàng kỳ góc, chỉ số tổng hợp lượng tiêu thụ các mặt hàng
được tính theo công thức bình quân cộng gia quyền như sau:
I =^Mi . (9.15)
q
L
Vối dữ liệu về mức tiêu thụ (doanh thu) của từng mặt
hàng kỳ nghiên cứu, chì số tổng hợp lượng tiêu thụ các mặt
hảng được tính theo công thức bình quân điều hoa gia quyền
như sau:
lP XML (9.16)
=
H
y PlQl
q
376
Bảng 9.6
Tháng 12/2004 Lượng hàng Chỉ số
Mặt hàng Doanh thu Lượng hàng tiêu thụ đơn lượng
(USD) tiêu thụ 1/2004 tiêu thụ
p,q, q. q 0 i a
JP S M ì -
=
q
y PiQi
\
L
377
378
379
Nếu nghiên cứu biến động của khối lượng tiêu thụ và
ảnh hường đến tổng giá vốn (giá thành) thì nhân tố giá
thành đơn vị (z) được sử dụng làm quyền số theo công thức
như sau:
ì, =1^ (9-18)
Xác định thời gian cho quyền số: Quyền số của mỗi chỉ số
tổng hợp có thể được chọn theo các kỳ khác nhau (kỳ gốc, kỳ
báo cáo, kỳ kế hoạch hoặc một kỳ nào đó thích hợp) tuy thuộc
vào mục đích nghiên cứu và điêu kiện dữ liệu thực tê. Sử
dụng quyền số vối thòi gian khác nhau thì ý nghĩa phân tích
của chỉ số có những điểm khác nhau.
380
Chỉ số đơn lượng tiêu thụ so sánh giữa thị trường A với
thị trường B:
q(A/B) - "
q
n o
ạ C
Iq (BIA) - q
(9.20)
Báng 9.7
Thị trường A Thị trường B
Giá bán Khối lượng Giá bán Khối lượng
Mặt hàng (1000 tiêu thụ (1000 tiêu thụ
đổng) (Sản phẩm) đổng) (Sản phẩm)
Po Ho p, qi
X 40 10.000 35 15.000
Y 20 20.000 25 10.0D0
Chỉ số đơn giá- của từng mặt hàng so sánh giữa thị
trường A với thị trường B là:
Mặt hàng X:
PB 3 Ỉ Ỉ
381
PB 2 0
Chỉ số đơn lượng tiêu thụ của từng mặt hàng so sánh
giữa thị trường A với thị trường B là:
Mặt hàng X:
i„ tAim = — = 10,000
= 0,6667 lần (hay 66,67%)
q ( A / B )
q B 15.000
Mặt hàng Y:
1 =2,ầnChay 200%)
^-'-^=ĩS
382
383
I /B=&4 (9.23)
qA
Z,<1BP
Trong đó: Giá trung bình của từng mặt hàng được tính
theo công thức trung bình cộng gia quyền với quyền số là
lượng tiêu thụở mỗi thị trường:
^ PAQA+PBqB
<U+QB
_ _ 20x20.000 + 25x10,000
"
P Y
20.000 + 10.000 = 2 1
' 6 6 n g h ì n đ ồ n g
Sử dụng giá bình quân của các mặt hàng làm quyền số,
chì số tổng hợp khối lượng tiêu thụ được xác định như sau;
ì = ZQAP _ 10.000X37 + 20.000X21,66 _ 80.320
15.000X37 + 10.000X21,66 ~ 77.160
q A / B
Z<ỈBP
384
Z, o<lk z
3ẩ5'
kế hoạch giá thành trong điều kiện giả định doanh nghiệp
thực hiện đúng kế hoạch về sản lượng.
V. HỆ THỐNG CHỈ số
Vận dụng tính và phân tích mỗi chỉ số chì cho phép đưa
ra những thông tin phản ánh sự biến động của một hiện
tượng nghiên cứu một cách riêng biệt. Nhiều nội dung
nghiên cứu trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội và trong hoạt
động kinh doanh đòi hỏi phải phân tích mối liên hệ tác động
giữa các hiện tượng. Vì vậy, khi vận dụng các chỉ số thống kê
đê phân tích mối quan hệ giữa các hiện tượng, có thể kết hợp
các chỉ số thành hệ thống chỉ số.
5.1. Khái niệm và cấu thành của hệ thống chỉ số
Hệ thống chì số là một dãy các chỉ số có liên hệ với nhau,
hợp thành một phương trình cân bựng.
Hệ thống chỉ số thông thường được vận dụng để phân
tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trong quá trình biến động.
Trong nghiên cứu kinh tế, nhiều chỉ tiêu tổng hợp có thể
được cấu thành từ những nhân tố liên quan thể hiện dưới
dạng các phương trình kinh tế và chính mối quan hệ đó là cơ
sở đê thiết lập các hệ thống chỉ số.
386
387
388
389
MỊ _ SĩlĩUSỊ =
Mo £ p m q o 0 0
-+(ZPomoqi-ZPo o<5o) • m
AM = A (p) + A (m) + ầu
Mô hình hệ thống chỉ số trên bao gồm một chỉ số toàn bộ
phản ánh biên động của tông mức chi phí nguyên, vật liệu
(M) và ba chỉ số phản ánh biến động các nhân tố giá các loại
nguyên, vật liệu (p), khối lượng nguyên, vật liệu sử dụng (m)
và số lượng các sản phẩm (q). Phần phân tích biến động
tuyệt đối trong mô hình trên được sử dụng để so sánh mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đối vối biến động của tông mức
chi phí nguyên, vật liệu. Trong đó A phản ánh mức tăng (p)
(giảm) của tổng mức chi phí nguyên, vật liệu do ảnh hường
biến động giá các loại nguyên, vật liệu; A phản ánh mức (m)
tảng (giảm) của tổng mức chi phí nguyên, vật liệu do ảnh
hưởng biến động của khối lượng nguyên, vật liệu sử dụng cho
390
mức chi phí nguyên, vật liệu do ảnh hưởng biến động của
khôi lượng các loại sản phẩm.
Quan hệ giữa tổng mức chi phí nguyên, vật liệu với các
nhân tố như trên đã cho phép vận dụng để xây dựng một hệ
thống chỉ số tổng hợp phân tích vai trò và mức độ ảnh
hường của từng nhân tố. Trong phân tích kinh tế và kinh
doanh, nhiều chỉ tiêu có thể được phân tích thành các nhân
tố để thiết lập hệ thống chi số tổng hợp như trên. Chẳng hạn,
tổng doanh thu được cấu thành từ các nhân tố giá bán và
lượng tiêu thụ các mặt hàng; tổng chi phí sản xuất được cấu
thành từ các nhân tố giá thành đơn vị và sản lượng của các
loại sản phẩm...
Để phân tích biến động tổng doanh thu do ảnh hưởng
của các nhân tố giá bán và lượng tiêu thụ của các mặt hàng
có thể vận dụng hệ thống chỉ số tổng hợp theo phương pháp
liên hoàn như sau:
391
392
có 3 chỉ số phản ánh ảnh hưởng biến động riêng biệt của 3
nhân tô p, q, m (sử dụng quyền số kỳ gốc); 4 chỉ số bộ phận
phản ánh ảnh hưởng cùng biến động và cùng tác động giữa
các nhân tố. Công thức hệ thống chỉ số được thể hiện như
sau:
394
Mo Yp m q 0 0 0 ỵPũ^^o
(1) (2)
£ P o ọ q i ^.gPorchqỊ.^Pomoqo
x
m
x
m m m í
ZPo o<ĩo ZPo oqi-ZPo i ìo
(3) (4)
x ZPi oqi-ZPom qo XPimỊqQ.XPomoqo
m
0 x x
(5) (6)
m m m m
x ZPi iqi-Zpo oqi-ZPo ĩqo-Zpi oqo
EPim^o-EPomoqo-XPomiqi-EPimoqi
(7)
Trong hệ thông chỉ số trên, 3 chì số bộ phận đầu tiên (Ì,
2, 3) nói lên biến động của mỗi nhân tố trong điêu kiện giả
định các nhân tố khác không biến động. Vói việc sử dụng
quyền số kỳ gốc, các chì số này cho phép phân tích được phần
ảnh hưởng biến động riêng của mỗi nhân tố p, m, q đối với M.
Ba thành phần tiếp theo (4, 5, 6) phản ánh mối liên hệ trong
sự biên' động của từng cặp hai nhân tô, trong điều kiện giả
định nhân tố thứ ba không biến động. Thành phần cuối cùng
(7) trong hệ thống chỉ số phản ánh biến động và cùng tác
động lẫn nhau của cả ba nhân tố.
Có thể nhận thấy việc thiết lập hệ thống chỉ số theo
phương pháp biểu hiện biến động riêng biệt là tương đối
phức tạp. Hiện tượng nghiên cứu được phân tích thành càng
nhiều nhân tố thì trong hệ thống càng có nhiều thành phần
biểu hiện sự biến động vả cùng tác động giữa các nhân tố gây
khó khăn trong quá trình xây dựng, tính toán và phân tích.
Như vậy, phương pháp này có thể được áp dụng một cách
395
396
Các chỉ số trong hệ thống chì số phản tích chỉ tiêu bình
quân được biểu hiện như sau:
Chỉ số cấu thành khả biến, biểu hiện quan hệ so sánh
giữa mức độ của chỉ tiêu bình quân ở kỳ nghiên cứu và kỳ
gốc. Chì số này được xác định theo còng thức:
I*=^-=^V • - (9 3i)
Xo Lxọiọ
Theo công thức trên, chỉ số này bao hàm biến động của
397
Chỉ sô cấu thành cố định, phản ánh biến động của chỉ
tiêu bình quân do ảnh hưởng của tiêu thức nghiên cứu trong
điều kiện kết cấu của tổng thể được coi như cố định. Trường
hợp phân tích hệ thống chỉ số theo phương pháp liên hoàn thì
kết cấu của tổng thể được giữ cố định ở kỳ nghiên cứu. Công
thức biểu hiện như sau:
I
*=^--ặ- (9.32)
Chì số ảnh hưởng kết cấu, phản ánh biến động của chì
tiêu bình quân do ảnh hưởng biến động của riêng kết cấu
tông thể. Chỉ số này được thiết lập với giả định các lượng
biên tiêu thức không thay đổi và được cố định ở kỳ gốc.
ÍT — —2* Ì _ 01 x
I x
yĩf =- 0.33)
Các chỉ số trên họp thành hệ thống chỉ số phân tích chỉ
tiêu bình quân như sau:
(9.34)
398
399
Qua bảng trên có thể nhận thấy giá thành bình quân
đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu giảm
hờn so với kỳ gốc. Các cơ sở sản xuất đặt ở mỗi khu vực đểu
có giá thành đơn vị sản phẩm giảm. Đồng thời cũng có thể
nhận thấy rằng kết cấu sản lượng của doanh nghiệp theo các
khu vực cũng có sự thay đổi. Cụ thể là đã tăng tỷ trọng sản
lượng của cơ sở sản xuất ở miền Bắc là cơ sở có giá thành sàn
phẩm thấp nhất; giảm tỷ trọng sản lượng của cơ sỏ sản xuất
ở miền Nam là cơ sỏ có giá thành sản phẩm cao nhất. Để
phân tích rõ vai trò và mức độ ảnh hưỏng của mỗi nhân tố
đối vối biến động giá thành bình quân chung loại sản phẩm
này của doanh nghiệp, có thể vận dụng hệ thống chỉ số như
sau:
Ký hiệu:
z và z là giá thành đơn vị sản phẩm của mỗi cơ sỏ sản
t 0
kỳ gốc.
400
~ £
Z ỵ
~ 60.000 + 40.000 + 20.000
q i
Z Q I
~ £qĩ ~ 60.000 + 40.000 + 20.000
= 103,33 nghìn đồng
Thay các kết quả vừa tính được vào hệ thống chì số:
98,30 98,30 103,33
106,25 103,33-X-106,25
0,925 = 0,951 X 0,972
(92,5%) (95,1%) (97,2%)
Biến động tuyệt đôi:
(98,3 - 106,25) = (98,3 - 103,33) + (103,33 - 106,25)
-7,95 = (-5,03) + (-2,92) nghìn đồng
401
402
To x 2fo
0 x £fi
0 xZo 0
f
A T = A(5) + A (In
Để phân tích sâu hơn, có thể tách chỉ số chỉ tiêu bình
quân thành hai chì số để thiết lập mô hình phân tích như
sau:
ĨL ĩìZh _ * i £ ' Ĩ3ÌEỈL ĩpIẵ
=
f
x x (9 37)
To x X o x y -, x £ f i
0
f
01x ỵĩr
0 0 ữ
m í rai C41
403
404
405
406
;.407
Càu hỏi ôn t ậ p
408
409
Yêu cầu:
a. Xác định chì số giá của từng loại xe năm 2003 so vối
2002.
b. Xác định chỉ số giá chung các loại xe của nhà sản xuất
trên.
3. Có dữ liệu về mức tiêu thụ của một nhóm mặt hàng
của công ty X tại một thị trường như sau:
Doanh thu (1.000 đồng) Tỷ lệ % tăng (giảm) giá
Mặt hàng
Quí I Quí li quí li so vái qui I
MH1 360.000 370.500 -2.5
MH2 393.000 404.880 -3,6
MH3 177.000 189.400 -5.3
Yêu cầu:
a. Tính chì số tổng hợp giá theo các công thức chì số
Laspeyrcs và chì số Passche.
b. Tính chỉ số tổng hợp lượng hàng tiêu thụ theo các công
thức chì sô Laspeyres và chì sốPassche.
410
Yêu cầu:
a. Xác định chỉ số chung về giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp (tính theo quyền số kỳ gốc và kỳ nghiên cứu).
b. Xác định chỉ số chung về sản lượng của doanh nghiệp
(tính theo quyền số kỳ gốc và kỳ nghiên cứu).
c. Phân tích sự biến động tông chi phí sản xuất bằng hệ
thõng chì số theo phương pháp liên hoàn.
5. Dữ liệu tông hợp về tình hình sản xuất lúa của một xã
như sau:
Chỉ tiêu Năm gốc Năm nghiên cứu
1. Diện tích gieo trổng (Ha) 496,8 543,7
2. Sàn lượng (Tấn) 2.285,28 2.718,5
Yêu cầu:
a. Xác định chì số phản ánh biên động năng suất thu
hoạch lúa của xã qua hai năm.
411
Biết thêm rằng năng suất lao động bình quân một công
nhân của hai xí nghiệp năm 2002 l i 4.000 sản phẩm và năm
2004 so vôi năm 2002 đã tăng 13,6%.
Yêu cầu:
a. Xác định chỉ sô và tốc độ tăng sản lượng của loại sản
phẩm trên của Xphone các năm 2003, 2004 vối gốc so sanh là
năm 2002.
b. Xác định chì số qui mô lao động của Xphone năm 2004
so với 2002.
c. Phân tích các nhân tốảnh hưởng biến động sàn lượng
của Xphone năm 2004 so vái 2002 bằng hệ thống chỉ số liên
hoàn.
7. Có tài liệu về tình hình sản xuất của các phân xưởng
cùng sản xuất một loại sản phẩm trong công ty A như sau:
412
Yêu cầu:
a. Phân tích biến động giá thành trung bình của cả ba xí
nghiệp do ảnh hưởng của các nhân tô.
b. Phân tích sự biến động của tông chi phí sàn xuất do
ảnh hưởng của các nhân tố.
413
Yêu cầu:
a. Phân tích sự biến động năng suất bình quân vụ hè -
thu so vối vụ đông - xuân của ba địa phương.
b. Phân tích sự biến động sản lượng vụ hè - thu so vài vụ
đông - xuân của ba địa phương.
414
415
416
417
n-l
Trong đó:
y : Mức độ đầu tiên của dãy số.
t
418
Mô hình dự đoán này cho kết quả dự đoán tốt khi các
lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn xếp xỉ nhau.
Ví dụ: Trở lại ví dụỏ bảng Ì trong chương "Phân tích dãy
số thời gian":
T_ 22,9-10 ...
5=— = 2,58 tỷ đổng
6—1
Dự đoán GO của năm 2005 (Ì = Ì):
ỳ
2005 = 22,9 + 2,58.1 = 25,48 tỷ đồng
Dự đoán GO của năm 2006 (Ì = 2):
ỷ2ũ06 = 22,9 + 2,58.2 = 28,06 tỷ đồng
2.2. Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân
Tốc độ phát triển bình quân được tính theo công thức:
Từ đó có mô hình dự đoán:
Ỷ I=y (tỷ
n+ n vối 1=1,2,3...
Mô hình dự đoán trên cho kết quả tốt khi các tốc độ phát
triển liên hoàn xấp xỉ nhau.
Ví dụ: Trỏ lại ví dụỏ bàng Ì trong chương "Phân tích dãy
số thòi gian":
t = 6-ipM = l,18
V 10
419
Ví dụ: Trỏ lại ví dụở bảng Ì trong chương "Phân tích dãy
số thòi gian",ỏ đó đã xác định được hàm xu thế:
ỹ = 7,452 + 2,566t
t
420
Trong đó:
y : Mức độ thực tếở thòi gian t.
t
T2T
- Dự đoán dựa vào hàm xu thế kết hợp nhân với biến
động thời vụ:
Ỷt=ụ
Trong ví dụ nêu ra ở bảng 8.8. của chương vin, khi so
sánh theo hai dạng kết hợp thì cho thấy kết hợp nhân phàn
ánh tốt hơn kết hợp cộng. Do đó, kết hợp nhân được sử dụng
để dự đoán.
Mô hình dự đoán theo kết hợp nhân:
Ýt =(16,00+ 0,25t).s t
Với t = Ì, 2, 3,...
s, = Sj vói ị = ì, l i , IU, IV. Tức là:
s, = 0,941
s„ = 0,976
Sui = 0,983
••*
s = 1,100
w
422
423
Mức độ dự đoán của hiện tượng ở thời gian t+1 có thể viết:
Ỷt+1 =ay + ( l - a ) ỷ t t (1)
Đặt (Ì - a) = p ta có:
ýt+1 = cty + pỳ (2) t t
ỳt i=aẺP y _ +p ỳ _ (3)
+
i
t 1
i+1
t i
1=0
Vì p < Ì nên khi i -» 00 thì p và aVp' -> Ì i+1
i=0
Khi đó:
eo
Ỳtrt =aSP y -i (4) Ì
t
i=0
Như vậy: Mức độ dự đoán ỳ là tổng tất cả các mức độ t+1
cua dãy sô thời gian được tính theo quyền số mà trong đó các
424
ỹ _!Do
t đó để tính toán cần phải xác định giá trị ban đầu
(điều kiện ban đầu) - ký hiệu y . Có nhiều phương pháp khác
0
nhau để xác định giá trị ban đầu như có thể lấy mức độ đầu
tiên của dây số, hoặc là số trung bình của một số các mức độ
đầu tiên của dãy sô',...
Trên đây đã trình bày nội dung của phương pháp dự
đoán bằng san bằng mũ với mô hình đơn giản. Mô hình này
có thể viết: ... - - . — ....
425
Vi dụ: Có tài liệu về sản lượng một loại sản phẩm ở một
doanh nghiệp qua một số năm như sau:
Năm 2001 2002 2003 2004
Sàn lượng (Vạn tấn) 10,2 1.0,0 10,6 10,4
y, y2 y3 yt
Vói t = Ì thì
Ỹ2 = ayi + (Ì -a)ỳ, = 0,9.10,2 + ( Ì - 0,9)10,3 = 10,21 vạn tấn
Vài t = 2 thì
Ỷ3 = ay + (Ì - a)ỹ = 0,9. lũ + (Ì -0,9) 10,21 = 10,021 vạn tấn
2 2
Với t = 3 thì
ỳỊ = ay + (Ì - a)ỷ = 0,9.10,6 + (Ì - 0,9) 10,021 = 10 5421
3 3
vạn tấn
Với t = 4 thì
ỳs = ay + (Ì - a)ỹ = 0,9.10,4 + (Ì - 0,9)10,5421 = 10 4142
4 4
vạn tấn
426
Trong đó:
a (t) = ay +(l-a)[a (t-l) + a (t-l)]= a y + ( l - a ) ỹ
0 t 0 1 t t
427
428
Trong đó:
aow = °bt -s(t - k)]+ (l - a K ( t -l)+%(t-i)]
429
+ Mô hình nhân:
ýt+1 = [a (t) + a,(t)]. s (t+ 1)
0
Trong đó:
a
oW-°g^ĩJ+íl-«ĩ«o(t-l)+a (t-l)l l
a t
i( ) = y[a (t)-a (t-l)] (l- )a (t-l)
0 0 + Y 1
^ Th ^ ~ ì '
S =5 + k Với a r> 5 là các tham số san
olUJ =
a
— ! _ 1 6 6 4
4
a,(0): Lượng tăng tuyệt đối bình quân quý
( \_ 22,86-14,85 n
" 20-1 °- a i ( 0 ) g 4 2
430
431
•Í ?L f! thay
s kỳ vọng, phương sai
một cách có hệ thốn của
Kỳ vọng: E[YJ = ụ
Phương sai: Var[Y ]= E[(Y -n) ]=<T t t
2 2
432
Trong thực tế, ta chỉ có dãy số thời gian Yi, Y ,..., Y„. Do 2
n t = 1
K = 0 , 1 , 2,...
r = ~Ằ.
r k
Vói Y=-i;Y t
t=i n
B™Y = Y „
t
Ký hiệu AR(p)
Y, - ^Y,-, + <D Y. + ... + O Y _ •
2 t2 p t p
433
a là một quá trình đặc biệt đơn giản và được gọi là quá
t
Var[a ] = 2 t ơ
Cov[a ,a _ ] = 0 t t k
Hay:
<Kp(B)Y =a t t
434
1-PÍ
2
l-p?
6. Quá trình bình quân trượt
Dãy {Y(} được gọi là tuân theo quá trình bình quân trượt
bậc q. Ký hiệu MA(q) nếu:
% = a, - e,a,-, - eẠ-2 - ... - e,a - t q
Hay
Y, = e(B)a t
Pk l + Óị+Òị+... + Q 2
0 Vớik>q + 1
Một vài quá trình MA đơn giản
Quá trình bậc 1: MA(1)
% =ạ, - e,a,_i
Hàm tự tương quan:
'% Vốik = l
Pk = u + e?
Vóik>l
435
Ì + + Gi
P l
-Bạ
P2 = p—w
1 + 9? +02
p = 0 với k > 3
k
436
0(B) VY = e(B)a
t t
Quá trình trên được gọi là quá trình tòng hỗn hợp tự hồi
qui - bình quân trượt. Ký hiệu ARIMA (p,d,q) trong đó:
p là bậc của toán tử tự hồi qui;
d là bậc của toán tử sai phân;
q là bậc của toán tử bình quân trượt.
Một số mô hình ARIMA thường được sử dụng:
ARIMA(0,1,1): VY, = a, - e,a., t
ARIMA(0,2,2): v ^ = a, - e,a-, - e a -
2
t 2 t 2
437
43ạ
<>
í2 =(r,- rỉ) la- rỉ)
Vùng cho phép: - Ì < ộjj < Ì
*» + 4>1 <1
ộ, - ệ, < Ì
- Đối với MA: Nếu gọi ố là ưốc lượng của 9, sẽ có:
Vài MA(1): ri =.—ỗ / (Ì + êf) vùng cho phép —Ì < 9j < Ì
ỉ
r = - ẽ /(1 + êf + êị)
2 2
81 + e < Ì
2
e - 6j < Ì
2
r = r,Ộ!
2
- Trung bình cộng triệt tiêu, trong trường hợp ngược lại
thì nên thêm một hằng số vào mô hình. Việc thêm hằng số
khôngảnh hưỏng đến tính chất ngẫu nhiên của quá trình.
- Các phần dư â là một tạp âm trắng. Có thể dùng tiêu
t
Q = nỀr (â )- 2_p-
k
2
t X q
k=l
Với r (â ) là tự tương quan bậc k của các phần dư.
k t
Nếu Q < xã;(k-p-q) thì giả thiết Ho được chấp nhận: Dãy â t
440
của T năm. Giả sử tồn tại xu thế tuyến tính và mô thích hợp
là ARIMA(1,1,1):
(Ì -ỉjẸ)ựY, = (l- MK
Hay:
Y, = (Ì + ậ )Y _ - l i Y _ + a - ồ! a,.,
1 t 1 t 2 t
Hay:
Ỳ (1) = (Ì + ịOtYi.,-,] -ậj [YwJ + [a J -Ồ, [a -J
T Tt Ttl
Các kỳ vọng ỏ vế phải được tính theo nguyên tắc sau đây:
[Y ]=Y vói 3 = 0, 1,2,..., (T-l)
IH Ĩ4
441
[a ] = 0 với j = Ì, 2,...
T+i
= (1+ ị i ) Y - ị i Y x ^ - Ố ^ T T
- Với Ì = 2:
Ỷ (2) = (Ì +Ộ! )[Y -,] -Ộ! [Y - ] + [a ] -ỏ! [a _J
T T+2 Tt2 2 Tt2 Tt2
= (1+ Ý ^ Ỷ r d ) - ẶjY T
v.v...
Ví dụ: Trở lại ví dụ ở phần IV trong chương "Phân tích
dãy số thời gian",ở đây là tài liệu hàng quý từ năm 2002 đến
năm 2004. Hãy dự đoán cho các quý năm 2005 theo mô hình
ARIMA(l,l,0)
- Khử biến động thòi vụ:
(l-B«)Y = Y -Y = X t l M t
vx = X, - Xw = z,
t
442
Co
Dựa vào bảng dưới đây để tính
0,6789
Co = 0,04526
15
- 0,0975
-0,0065
15
-0,0065
4>, -0,144
0,04526
Do đó:
z = -0,144Z,. +ạ.
t 1
443
*V:'.. ị
Đặt t = n + Ì, sẽ có:
Ỷ , = [Y ] = 0,856[Y ]+ 0,144[Y . ]+ [Y _4 ]
n+ n+1 n+M n+1 2 n+l
- Dự đoán cho các quý của năm 2005: Vối n = 20, Ì = 1,2,
+ Quý ì (Ì = 1):
Y = 0,856 |Y ]+0,144[Y ]+[Y 17 ] - 0,856 [Y J
21 2Ũ 19 16
- 0,144 [Y ]+[a J 15 2
-0,144[Y ]+[a ] 16 22
444
-0,H4[Y ]+[a ]
17 23
445
Tóm tắt c h ư ơ n g
thông kê. Trong đó, có những phương pháp tương đối đơn
giần, có những phương pháp phức tạp đòi hỏi phải ứng dung
tin học mới được thực hiện một cách có hiệu qua
^ 4. Một số phương pháp dự đoán thống kê tương đối đơn
giản thường được sử dụng như: Dự đoán dựa vào lượng tăng
(hoặc giảm) tuyệt đối bình quân, dự đoán dựa vào tốc độ phát
triển bình quân, dự đoán dựa vào hàm xu thế.
5. Dự đoán theo phương pháp san bằng mũ được thưc hiện
446
C â u hỏi ôn tập
447
Yêu cầu: Dự đoán sản lượng năm 2005, năm 2006 bằng:
a. Lượng tăng tuyệt đối bình quân. . •
b. Tốc độ phát triển bình quân.
c. Trong hai phương pháp trên, phương'pháp cho kết quả
tốt hơn?
2. Giá trị sản xuất công nghiệp nước ta giai đoạn 1995 .
2002 như sau:
448
Yêu cầu:
a. Xây dựng hàm xu thế tuyếri tính và hàm mũ.
b. Trong hai hàm xu thế trên, chọn hàm xu thê tốt hơn.
c. Từ kết quả câu b, dự đoán GO năm 2005.
3. Sàn lượng một loại cây trồng của địa phương B qua
một số năm như sau:
449
Hãy dự đoán doanh thu của các tháng năm 2005 bằng
mô hình ARIMA (110).
ì 4 5 0
-
ì. ĐẶT VẤN ĐỂ
'51
452
453
454
.456
457
458
459
460
461
Bảng 11.4. Lợi nhuận kỳ vọng của các phương án hành động
Lọi nhuận từ các hành dộng xử tít Lợi nhuận kỳ vọng từ
(Phương án hành dộng) phưong án hành động
Hiện tượng (Triệu đóng) (Triệu đóng)
(Biến cố) Sàn Sàn Sản Sàn Sàn Sản
p, xuất xuất xuất xuất xuất xuất
1.000 5.000 10.000 1.000 5.000 10.000
Nhu cáu thấp 1.000 0.10 2.000 -2.000 -7.000 200 -200 -700
Nhu cáu TB 5.000 0,60 2.000 .10.000 5.000 1.200 6.000 3.000
Nhu cáu cao 10.000 0,30 2.000 10.000 20.000 600 3.000 6.000
Lợi nhuận kỳ vọng 2.000 8.800 8.300
Qua kết quả tính toán cho thấy lợi nhuận kỳ vọng của
phương án sản xuất 5.000 sản phẩm là phương án tối ưu. Nó
có giá trị lợi nhuận cao nhất 8.800 triệu đồng.
462
Bàng 11.5. Tổn thất cơ hội của Công ty X theo các phương án
hành động
í Nhu Phương Lợi nhuận Mức tổn thất cơ hội từ các phương án
cẩu án sàn cùa phương sàn xuất (Te đ)
xuất án sản xuất Sàn xuất Sản xuất sản xuất
tối ưu tối ưu (Tr. đ) 1.000 5.000 10.000
Thấp Sán xuất 2.000 0 = 2.000 - 2.004. 0000 = 2.000 9.000 = 2.000
1.000 1.000 - (-2.000) - (-7.000)
TB 5.000 sx 5.000 10.000 8.000 Ũ 5.000
Cao 10.000sx 10.000 20.000 18.000 10.000 0
Giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng:
Trên cơ sở tính toán được các mức độ tổn thất cơ hội,
người ta có thể đánh giá các phương án bằng cách tính giá trị
tổn thất cơ hội kỳ vọng. Giá trị tổn thất cơ hội kỳ vọng (G)
được xác định theo công thức sau:
Gj=IT P, Ii (1)
Gj - Tổn thất cơ hội kỳ vọng của phương án j
T[j - Tổn thất cơ hội của phương án j khi biến cối xảy ra
Pị - Xác suất xảy ra biến cố ì
463
đồng
Kết quả tính toán các phương án sàn xuất cho thấy mức
tổn thất cơ hội kỳ vọng của phương án sản xuất 5.000 sàn
phẩm là nhỏ nhất. Để thuận tiện cho việc quan sát ta lập
bảng tổng hợp.
464
466
Báng 11.10. Lợi nhuận kỳ vọng khi có thòng tin hoàn hảo
xác định theo công thức (3)
467
468
469
470
U(70)=1
U(-20)=0
471
Hành động
Hiện tượng Xác suất
AI A2
9, 1 0,97 0.5
e2
0,5 0.62 0,3
e. 0 0,22 0,2
472
473
Mỗi hàm lợi ích có một dạng đường cong, phù hợp với quan
điếm của người ra cvỵCi -ì.'"* , cả ba đương cong đều chì ra
1
ràng lợi ích sẽ tăng lên cùng với sự tăng lên của giá trị tiền tệ.
• Đường cong A chỉ ra thái độ cùa những người sợ rãi Ui,
Lợi ích của họ giảm xuông càng nhanh khi thiệt hại bằng
tiền càng lớn. Khi lợi nhuận tăng lên, lợi ích tăng theo nhưng
vói tốc độ chậm hơn.
• Đường cong B chì thái độ ngược lại với đường cong A.
Đây là đường lợi ích của những người thích mạo hiểm. Lợi
nhuận thu được càng lán, lợi ích của họ càng tăng nhanh.
• Đường cong c chì ra thái độ trung lập đối với rủi ro. Sự
tăng lên của lợi ích cùng tốc độ với sự tăng lèn của lợi nhuận.
474
475
476
477
478
Ũ
3,8tr p(x,) = 0,6
2
Mua
p(x ) = 0.4
2
X, = 0,5 -2,5
479
480
* a .
= 15.000 -Ọ = 0,4286
L Z | =
b -b
0
0-(-35.000)
2 ;
um
150
80
4268 N
vi 5 9
-25
481
b -b
2 í
Vậy công ty sẽ chọn phương án một khi E(x) < Xo= 0.4286.
Dùng công thức tính giá trị kỳ vọng thông thường,
E(x) = ZiXịP(x,). Với p(X|) là xác suất xảy ra biến cối.
Với ví dụ trên, E(x) = 0,2x0,6 + 0,5x0,4 = 0,32.
Vì E(x) = 0,32 < x = 0,4286; công ty sẽ chọn phương án
0
482
483
484
p (E,\ D) = 0,95
3 P(E \D ) =0,05
2 3
Trên cơ sở thông tin mẫu bô sung trên tiến hành tính lại
xác suất hậu nghiệm theo định lý Bayes.
Bảng 11.15. Lợi nhuận kỳ vọng tính theo xác suất hậu nghiệm
(Với biến cố được tăng lương)
Biên Lợi nhuận kỳ vọng từ các phương án sản xuất
cố p. Xi, X;, p, Xa x p, ax,3 Xi, p,
Thấp 0,014 2000 28 -2000 -28 -7000 -98
TB 0,587 2000 1174 10000 5870 5000 2935
Cao 0,399 2000 798 10000 3990 20000 7980
1,000 2000 9832 10817
485
Bảng 11.17. Lợi nhuận kỳ vọng tính theo xác suất hậu nghiệm
486
1. Trong cuộc sống thường nhật cũng như trong công tác
quản lý kinh tế - xã hội, người ta thường phải ra các quyết
định để hành động. Ngưòi có trách nhiệm càng cao thì việc ra
quyết định càng quan trọng.
2. Mỗi hiện tượng kinh tế - xã hội thường có nhiều khả
năng (biến cô) có thể diễn ra và tươngứng vái nó lại có nhiều
phương án giải quyết khác nhau. Việc xác định các phương
án có thể xảy ra và lựa chọn một phương án hành động
chuẩn xác là một trong những điều kiện hết sức cẩn thiết để
đem lại thành công.
3. Để quyết định lựa chọn một phương án hành động nào
đó cần có những tiêu chuẩn nhất định để ra quyết định. Một
trong những tiêu chuẩn quan trọng thường được ưa dùng
nhất hiện nay là: Tiêu chuẩn lợi nhuận kỳ vọng lớn nhất.
4. Thống ké cần lập Bảng kết toán để giúp cho nhà quản
lý ra quyết định. Bảng kết toán là một bảng thống kê mô tả
các hiện tượng (các biến cô) có thể xảy ra và các hành động
xử trí (phương án hành động) và mức lợi nhuận có điều kiện
có thể đạt được.
5. Tổn thất cơ hội là phần lợi nhuận bị mất đi do lựa
chọn không đúng phương án tốt nhất có thể xảy ra.
Như vậy, tổn thất cơ hội có thể hiểu là sự giảm bớt lợi
nhuận do việc ra quyết định đã bỏ qua cơ hội lựa chọn
phương án đem lại lợi nhuận lân nhất.
488
489
490
xảy ra
Xác suất của mẫu như sau:
P(E,\D ) = 0.60
2 p(E \D = 0,40
2 2
491
10 U(70)=1
L* <T
-15 U(-20)=0
492
Xác định phương án tối ưu trong các trường hợp sau đây:
a. Tiêu chuẩn lạc quan
b. Tiêu chuẩn bi quan
c. Tiêu chuẩn xác suất lớn nhất
d. Tiêu chuẩn lợi nhuận kỳ vọng.
12. Một cửa hàng bánh kẹo cần quyết định có nên dự trữ
1.000 bánh trung thu cho Tết trung thu hay không. Giá gốc
của mỗi chiếc bánh là 15.000 đồng. cửa hàng bán ra với giá
là 18.000 đồng. Số lượng bánh bị ế sau Tết trung thu sẽ phải
giảm 50% so với giá gốc. Kinh nghiệm của những năm trước
cho thấy, tì lệ bánh bị ế là 4%, 3%, 5%, 2%, và 6% vói xác
suất lần lượt là: 0,15; 0,18; 0,22; 0,25 và 0,2.
a. Tì: iợị nhuận.
b. c •» có nên dự trữ bánh không?
493
494
496
498
499
501
502.
Q 1 2 3 4 dí, 6 7 8 9 10
.25 1.45 1.55 1.53 1.53 15.52 1.51 1.50 1.49 1.49 1 48
.10 3.14 2 76 2.56 2.43 2.35 2.28 2 23 2.20 2.16 2.14
.05 4.67 3.81 3.41 3.18 3.03 2.92 2.83 2.77 2.71 2 67
.025 6.41 4.97 4.35 4.00 3.77 3.60 3.48 3.39 3.31 3.25
.01 9.07 670 5.74 5.21 4.86 4.62 4.44 4.30 4.19 4.10
.005 11.37 8.19 6.93 623 5.79 5.48 5.25 5.08 4 94 4.82
.001 17.82 12.31 10.21 9.07 8.35 7.86 7.49 7.21 6.98 6.80
.25 1.44 1.53 1.53 1.52 1.51 1.50 1.49 1.48 1.47 1.46
.10 3.10 2.73 2.52 2.39 2.31 2.24 2.19 2.15 2.12 2.10
.05 4.60 374 3.34 3.11 2.96 2.85 2.76 2.70 265 2.60
.025 6 30 4.86 4.24 3.89 3.66 3.50 3.36 3.29 3.21 3.15
.01 8.86 6.51 5.56 5.04 4^69 4.46 4.28 4.14 4.03 3.94
.005 11.06 7.92 6.B8 6.00 5.56 5.26 5.03 4.86 4.72 4.60
.001 17.14 11.78 973 8.62 7.92 7.44 7.08 6.80 6.58 6.40
.25 1.43 1.52 1.52 1.51 1.49 1.48 1.47 1.46 1.46 1.45
.10 3.0?'. 2.70 2.49 2.36 2.27 2.21 2.16 2.12 2.09 2.06
.05 4.54 '3.68 3.29 3.06 2.90 2.79 2.71 2.64 2.59 2.54
.025 6.20 4.77 4.15 3.80 3.58 3.41 3.29 3.20 3.12 3.06
.01 8.68 6.36 5.42 4.89 4.56 4.32 4.14 4.00 3.89 3.80
.005 10.80 7.70 6.48 5.B0 5.37 5.07 4.85 4.67 4.54 4.42
.001 16.59 11.34 9.34 8.25 7.57 7.09 6.74 6.47 6.26 6.08
.25 1.42 1.51 1.51 1.50 1.48 1.47 1.46 1.45 1.44 1.44
.10 3.05 2.67 2.46 2.33 2.24 2.18 2 13 2.09 2.06 2.03
.05 4.49 3.63 3.24 3.01 2.85 274 2.66 2.59 2.54 2.49
.025 6.12 4.69 4.08 3.73 3.50 3.34 3.22 3.12 3 05 2.99
.01 8.53 623 . 5.29 4.77 4.44 4.20 4,03 3.89 378 3.69
.005 10.58 7.51 6.30 5.64 5.21 4 91 4.69 4.52 4.38 4.27
.001 16.12 10.97 9.01 7.94 7.27 6.80 6 46 6.19 5.98 5.81
.25 1.42 1.51 1.50 1.49 1.47 1.46 1.45 1.44 1.43 1.43
.10 3.03 2.64 2.44 2.31 2.22 2.15 2.10 2.06 2.03 2.00
.05 4.45 3.59 3.20 2.96 2.81 2.70 2.61 2.55 2.49 2.45
.025 6.04 4.62 4.01 3.66 3.44 3.28 3.16 3 06 2.98 2.92
.01 8.40 6.11 5.18 4.67 4.34 4.10 3.93 3.79 3.68 3.59
.005 10.38 7.35 6.16 5.50 5.07 4.78 4.56 4.39 4.25 4.14
.001 15.72 10.66 8.73 7.68 7.02 6.56 6.22 5.96 5.75 5.58
.25 1.41 1.50 1.49 1.48 1.46 1.45 1.44 1.43 1.42 1.42
10 3.01 262 2.42 2.29 2.20 2.13 2.08 2.04 2.00 1.98
05 4.41 3.55 3.16 2.93 2.77 2.66 2 58 2.51 2.46 2.41.
.025 5.98 4.56 395 3.61 3.38 3.22 3.10 3.01 2.93 2.87
.01 8.29 6.01 5.09 4.58 4.25 4.01 3.84 3.71 3.60 3 51
.005 10.22 7.21 6.03 5.37 4.96 4.66 4.44 4.28 4.14 4.03
.001 1538 10.39 8.49 7.46 6.81 6.35 6.02 5.76 5.56 5.39
503
505
12 15 20 24 30 40 6(5' inf.
1.40 1.38 1.37 1.36 1.35 1.34 1.33 1.32 1.31 1.30 25
191 1.86 1.81 1.79 1.76 1.73 1.70 1.67 1.65 1.63 .10
2 31 2.23 2 16 2.11 207 2.03 1.98 1.93 1.90 1 88 .Oi
272 262 2.51 2.45 2. 39 233 227 2.20 2.17 2.13 .025
3.30 3.15 .3.00 2.92 2.84 2.76 2.67 2.58 2.54 2.49 01
3.76 3.59 3.40 3.31 3.21 3.11 3.00 2 89 2.83 2.78 .005 20
4.97 4.70 4.43 4.29 4.14 3.99 3.84 3.68 3.60 3.31 .001
1 391.371.36 1.351.34 1.331.32 1.31 1 30 1.29 .25
1 89 '1.84 1.79 1 77 1.74 1.71 1.68 1.64 1.63 1.61 .10
2.28 220 2.12 2.08 2.04 1 99 1.95 1.90 1.87 1.04 .03
2.68 2.57 2.46 2.41 2.35 2.29 2.22 2.16 2.12 2.09 .025
3.23 3.09 2.94 2.86 2.78 2.69 2.61 2.52 2.47 2.42 .01
3.68 3.50 3.32 322 3.12 3.02 2.92 2.81 275 2.69 005
4 62 4.56 4.29 4.15 4.00 3.86 3.70 3.54 3.46 3.3a .001
1.381.37 1 35 1.34 1 33 1.32 1.31 1.30 1.29 1.28.25
1.87 1.83 1.78 1.75 1.72 1.69 1.56 1.62 1.60 1.59 .10
2.25 2.18 2.10 2.05 2.01 1.96 1.92 1.87 1 84 181 .05
2.64 2.53 2.42 2.37 2.31 225 2.18 2.11 2.08 2.04 .025
3.17 '3.03 2.88 2 80 2 72 2.64 2.55 2 46 2.41 236 .01
3.60 3.43 3.24 3.15 3.05 2.95 2.84 2.73 2.67 2.61 .005
4.70 4.44 4.17 4 03 3.88 3.74 3.58 3.42 3.34 3.26 .001
1.371.361.34 1.33 ì 32 1.31 1.30 1.29 1.28 1.28 .25
1.86 1.81 1.76 1.73 1.70 1.67 1.64 1.60 1.59 1.57 .10
2.23 2.15 2.07 2.03 1 98 1.94 1.89 1.84 1.81 1.78 .05
2.60 2.50 2 39 2.33 2 27 221 2.14 2.08 2 04 2.00 .025
3.12 .2.98 2.83 2.75 2.67 2.58 2.50 2.40 235 231 .01
3.54 3.36 3.18 3 08 2.98 2.88 2.77 2.66 2.60 2.55 .005
4.58 4.33 4.06 3.92 378 3.63 3.48 3.32 3.23 3.15 .001
1.37 1.35 1.34 1.33 1.321.31 1.30 1.28 1.28 1.27 .25
1.84 •1.80 1.74 1 72 1.69 1.66 1.62 1.59 1.57 1.35 .10
506
2.20 2.13 2.05 201 1.96 1.91 1.86 1.81 1.79 1.76 .05
2.57 2.47 2.36 2.30 2.24 2.18 2.11 2.04 2.01 1.97 .025
3.07 2.93 2.78 270 2.62 2.54 2.45 2.35 2.31 2.26 .01
3.47 3.30 3.12 3.02 - 2.92 2.82 2.71 2 60 2.54 2.48 .005
4.48 tâm
Số hóa bởi Trung 4 23Họ3.9
c6liệ3u.82– ĐH
3.68TN 3.53 338 3.22 3 14 3.05 .001
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.36
2
4.
3
1.1
5
3
4
08
4
9
2
3
831.35
2
2.
3
4
1.4
8
1
2
74
9
8
1
5 12
3
1.33
0
7
3
84
3
6
7 2 1.2
3 3
6
7
97
2
0
6
8
4 1.31
221
2
3
1.9
0
5
84
7
859 1.30
2
1.6
3 8
1
4
74
9
7
5 2
1Ũ
3..6
2
4
8B
S
9
4
0
1 2.
1
2.2
3 5
7
0
3
17
8
6
1
4
5 2
1.2
3 9
4
7
3
07
6
9
5 2.«
2.
1.2
2 9
56
7 4
7
1 0Ơ0
3 .2
1 01
I5
5
2
Phụ lục 4 (tiếp theo)
dí, a 1 2 3 4 dí, 6 ĩ 8 9 10
25 .25 1.39 1.47 1.46 ' 1.44 15
.42 1.41 1.40 1.39 1.38 1.37
10 2.92 2.53 2.32 2.18 2.09 2.02 1.97 1.93 1 89 1.87
.05 4.24 3.39 2.99 2.76 260 2.49 2.40 2.34 2.2B 2.24
.025 5.69 4.29 3.69 3.35 3.13 2.97 2.85 2.75 2.68 2.61
.01 7.77 5.57 4.68 4.18 3.85 3.63 3.46 3.32 322 3.13
.005 9.48 6.60 5.46 4.84 4.43 4.15 3.94 3.78 3.64 3.54
.001 13.88 9.22 7.45 6.49 5.89 5.46 5.15 4 91 4.71 4.56
26 .25 1.38 1.46 1.45 1.44 1.42 1.41 1.39 1.38 1.37 1.37
10 2.91 2.52 2.31 2 17 2.08 2 01 1.96 1 92 1.88 1.86
.05 4.23 3.37 2.98 2.74 2.59 2.47 2.39 2.32 2.27 2.22
.025 5.66 4.27 3.67 3.33 3.10 2.94 2.82 2.73 2.65 2.59
.01 7.72 5.53 464 4.14 3.82 359 3.42 3.29 3.1B 3.09
005 9.41 6.54 5.41 4.79 4.38 4.10 3.89 3.73 3.60 3.49
.001 13.74 9.12 7.36 6.41 5.80 5.38 5.07 4.83 4.64 4.48
27 25 1.38 1.46 1.45 1.43 1.42 1.40 1.39 1.38 1.37 1.36
10 2.90 2.51 2.30 2.17 2.07 2.00 1.95 1.91 1.87 1.85
05 4.21 3.35 2.96 2.73 2.57 2.46 2.37 2.31 2.25 2.20
.025 5.63 4.24 3.65 3.31 308 2.92 2.80 2.71 2.63 2.57
.01 7.68 5.49 4.60 4.11 3.78 3.56 3.39 3.26 3.15 3.06
005 9 34 6.49 5.36 4.74 4.34 4.06 3.85 3.69 3.56 3.45
.001 13.61 9.02 7.27 6.33 •573 5.31 5.00 4.76 4.57 4.41
28 .25 1.38 1.46 1.45 1.43 1.41 1.40 1.39 1.38 ì 37 1.36
.10 2.B9 2.50 2.29 2.16 2.06 2.00 1.94 1.90 1.87 1.84
.05 4.20 3.34 2.95 2.71 2.56 2.45 2.36 2.29 2.24 2.19
0.025 5.61 4.22 3.63 3.29 3.06 2.90 2.78 2.69 2.61 2.55
.01 7.64 5.45 4.57 4.07 3.75 3.53 3.36 3.23 3.12 3.03
.005 9.28 6.44 S.32 4.70 4.30 4.02 3.81 3.65 3.52 3.41
.001 13.50 893 7.19 6.25 5.66 5.24 4.93 4.69 4 50 4.35
29 25 1.38 1.45 1.45 1.43 1.41 1.40 1.38 1 37 1 36 1.35
.10 2.89 2.50 2.28 2.15 206 1.99 1.93 1.89 1.86 1.B3
.05 4.18 3.33 2.93 270 255 243 2.35 2.28 2 22 2.18
".025 5.59 4.20 3.61 3.27 3.04 2.88 2.76 2.67 2 59 2.53
.Oi 7.60 542 4.54 4.04 3.73 3.50 3 33 3.20 3 09 3.00
.005 9.23 6.40 5.28 4.66 4.26 3.98 3 77 3.61 3.48 3.38
.001 13.39 8.85 7.12 ' 6.19 5.59 5.18 4.67 4.64 4 45 4.29
30 25 1.38 1.45 1.44 1.42 1.41 1.39 1.38 1.37 1.36 1.35
.10 2.88 2.49 2-28 2.14 2.05 1.98 1.93 1.88 ì 85 1 82
05 4.17 3.32 2.92 2.69 2.53 2.42 2.33 2.27 2 21 2.16
025 5 57 4.18 3.59 325 3.03 287 2.75 2.65 2.57 2.51
01 7.56 539 4.51 4.02 3.70 3.47 3.30 3.17 3 07 298
.005 9.18 6.35 5.24 4.62 4.23 3.95 3.74 3.58 3.45 3 34
001 13.29 8.77 7.05 6.12 5.53 5.12 4.82 4.58 4.39 4.24
507
12 15 20 24 30 40 60 inf.
1.36 1.34 1 33 1.32 1.31 1.29 • 1.28 1.27 1.26 1.25 25 25
1.82 1.77 1.72 1.69 1.66 1.63 1.59 1.56 1.54 1.52 .10
2.16 2 09 2.01 1.96 1.92 1.87 1.82 1.77 1.74 1.71 .05
2.51 2.41 2.30 2.24 2.18 2.12 2.05 1.98 1.94 1.91 .025
2.99 2.85 2.70 Ì! 62 2.54 2.45 236 227 2.22 2.17 .01
3.37 3.20 3.01 2.92 2.82 2.72 2 61 2.50 2.44 2.38 .005
4.31 4.06 3.79 3.66 3.52 3.37 3.22 3.06 2.98 2.89 .001
1.35 1.34 1.32 1.31 1.30 1.29 1.28 1.26 1.26 1.25 .25
1.81 1.76 1.71 1 68 1.65 1.61 1.58 1.54 1.52 1.50 10
2 15 2.07 1 99 1.95 1.90 1.85 1 80 1.75 1.72 1.69 .05
2.49 239 2.28 2.22 2.16 2.09 2.03 1.95 1.92 1.88 .025
2.96 2.81 2.66 2.58 2 50 2.42 2.33 2.23 2.18 2.13 .01
3.33 3.15 2.97 287 2.77 2.67 2.56 ' 2.45 2.39 2.33 .005
4 24 3.99 3.72 3 59 3.44 3.30 3.15 2.99 2.90 2.82 .001
1.351.33 1.32 1.31 1.30' 1.28 1.27 1.26 1.25 1.24 .25 28
1.80 175 1.70 1 67 1.64 1.60 1.57 1.53 1.51 1.49 .10
2.13 2.06 1.97 1.93 1 88 1.84 1.79 1.73 1.70 1.67 .05
2.47 2.36 2.25 2.19 2.13 2.07 2.00 1.93 1.89 1.85 .025
2.93 2.78 2.63 255 2.47 2.38 2.29 2.20 2.15 2.10 .01
3.28 3.11 2.93 2.83 2.73 2.63 2.52 2.41 2.35 2.29 .005
4.17 3.92 3.66 3 52 3.38 3.23 3.08 2.92 2.84 2.75 001
1.34 1.33 1.31 1.30 1.29 1.28 1.27 ì.25 1.24 1.24 .25
1.79 1.74 1.69 1 66 1.63 1.59 1.56 1.52 1.50 1.48 .10
2.12 2.04 1.96 1.91 1.87 1.82 1.77 1.71 1 68 1.65 .05
2.45 2.34 2.23 2.17 2.11 2.05 1.98 1.91 1.87 1.83 .025
2.90 2.75 2.60 2.52 2.44 2.35 2.26 2.17 2.12 2.06 .01
3.25 3.07 2.89 2.79 2.69 2.59 2.48 2.37 2.31 2.25 .005
4.11 3.86 3.60 3.41 3.32 3.18 3.02 2.86 2.78 2.69 .001
1.34 1.32 1.31 1.30 1.29 ,1.27 1.26 1.25 1.24 1.23 .25
1.78 1.73 1 68 1.65 1.62 1.58 1.55 1.51
508 1.49 1.47 .10
2.10 2.03 1.94 1 90 1.85 1.81 1.75 1.70 1.67 1.64 .05
2.43 2.32 2.21 2.15 2.09 2.03 1.96 1.89 1.85 1,81' .025
2.87 2.73 2.57 2 49 2.41 2.33 2.23 2.14 2.09 2.03 .01
3.21 3.04 2.86 2.76 2.66 2.56 2.45 2.33 2.27 2.21 .005
Số hóa bởi Trung 3.80Họ3.c54liệ3
4.05 tâm 3.27TN3.12 2.97 2.81
u –46ĐH 2.73 2.64 .001
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
4
3
1.7
0
134
7
0
4
89
1
43 2.
201
2
1.7
3
00
2
1
5
32 2
1.3
3 6
4
8
530 2
90
7
2
9
5 3
1.1
1 4
2
3
79
4
7
6
3
84
932
1.2
8
0
64
7
8
2
1
39 3
2
1.5
2
3
7
00
7
9
21 2.
1.2
292
5
7
9
46
4
2
1 2
1.2
2.5
8
3
7
6
14
0
7
6
8
1 21.0
1 .2
4
6
86
4
8
35 201
2
1.4
7
6
1
5
26
2
9
3
8 .01
.1
2
00
5
2
01
5
Phụ lục 4 (tiếp theo)
a ì 2 3 4 5 6 10
.25 1.36 1.44 1.42 1.40 ì 39 T.37 1.36 1.35 1.34 1.33
.10 2.84 2.44 2.23 2.09
05 4 08 3.23 2.84 2.61 2.00 1.93 1.87 1.83 1.79 1.76
.025 5.42 4.05 3.46 3.13 2.45 2.34 2.25 2 18 2.12 2.08
.01 7.31 5.18 4.31 3.83
.005 8.83 6.07 4.98 4.37 2.90 274 2.62 2.53 2.45 2.39
.001 12.61 8.25 6.59 5.70 3.51 3 29 3.12 2.99 2-89 2.80
.25 1.35 1.42 1.41 1.38
.10 2.79 2.39 2.18 2.04 3.99 3.71 3.51 3.35 3.22 3.12
.05 4.00 3.15 2.76 2.53
.025 5.29 3.93 3.34 3.01 5.13 4.73 4.44 4.21 4.02 3.87
01 7.08 4.98 4.13 3.65 1.37 1.351.33 1.32 1.31 1.30
.005 6.49 5.79 4.73 4.14 1.95 1.87 1.62 1.77 1.74 1.71
.001 11.97 7.77 6.17 5.31
.25 1.34 1.41 1.39 1.37 2.37 2.25 2.17 2.10 2.04 1.99
.10 2.76 2.36 2.15 2 01
.05 395 3.10 2.71 2.47 2.79 2.63 2.51 2.41 2.33 2.27
.025 5.20 3.84 3.26 2.93 3.34 3.12 2.95 2.82 2.72 2.63
.01 6.93 4.85 4.01 3.53
.005 8.28 5.62 4.57 3.99 3.76 3.49 3.29 3.13 3.01 2.90
.001 11.57 7.47 5.91 5.06 476 4.37 4.09 3.86 369 3.54
.25 1.34 1.40 1.39 1.37
.10 2.75 2.35 2.13 1.99 1.35 1.33 1.321.311.30 1.29
.05 3.92 3.07 2.68 2.45 1.91 1.84 1 78 1.74 1.70 1.67
.025 5.15 3.80 3.23. 2.89
.01 6.85 4.79 3.95 3.48 2.32 2.20 2.11 2.04 1.99 1.94
.005 8 18 5.54 4.50 3.92 2.71 255 2.43 2.34 2.26 2.19
.001 11.38 7.32 5.78 4.95
240 25 1.33 1.39 1.38 1.36 3.23 3.01 2.84 2.72 2.61 2.52
.10 273 2.32 2.10 1.97 3.62 3.35 3.15 3.00 2.87 2.77
05 388 3.03 2.64 241
.025 5.09 3.75 3.17 2.84 4.53 4.15 3.87 3.65 .3.48 3.34
.01 6 74 4.69 3.86 3.40 1.351.33 1.311.301.29 1.28
.005 8.03 5.42 4.38 3.82
.001 11.10 7.11 5.60 4.78 1.90 1.82 1.77 1.72 1.68 1.65
25 1.32 1.39 1.37 1.35 2.29 2.18 2.09 2.02 1.96 1.91
.10 2 71 2.30 2.08 1.94
05 3 84 3.00 2.60 2 37 2.67 2.52 2.39 2.30 2.22 2.16
0ZS 5.02 3.69 3.12 2.79 3.17 2.96 2.79 2.66 2 56 2 47
.01 6 63 4.61 3.78 3.32
.005 788 5.30 4.28 3.72 3.55 3 28 3.09 2.93 2.61 2.71
001 10.83 6.91 5.42 4.62
4.42 4.04 3.77 355 3.38 3.24
1 34 1 32 1.301.291.27 1.27
1.87 1.80 1.74 1.70 1.65 509
1.63
2.25 2 14 2.04 1.98 1.92 1.87
262 2.46 2 34 225 2.17 2.10
3.09 2.88 2 71 2.59 2A8 2.40
345 3.19 2.99 2.84 2.71 2.61
4.25 3.89 3.62 3.41 3.24 3.09
1.281.27 1.25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN 1 33 1.311.29http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
221
3
4
1.5
1
0
3
80
7
2
5 3
2.
2
1.7
1
8
0
44
7
0
9
1 290
2.
2
3
1.6
2
04
9
1
72
7 327
2
2.
1.7
1
6
5
94
7
9
1 3
2.
2
241
1.1
6
80
2
8
1
3 2
1.3
9
0
6
82
0
5
6
32
Phụ lục 4 (tiếp theo)
dí,
12 15 20 24 60 120 240 int.
1.31 1.30 1.28 1.26 1.25 4ì024 1.22 1.21 1.20 1.19 .25
3 0
1.71 1.66 1.61 1.57 1.54 1.51 1.47 1.42 1.40 1.38 .10
2.00 1.92 1.84 179 1.74 1.69 1.64 1.58 1.54 1.51 .05
2.29 2.18 2.07 2.01 1.94 I.88 1.80 1.72 1.6e 1.64 .025
2.66 2.52 2.37 2.29 2.20 2.11 2.02 1.92 1.86 1.80 .01
2.95 2.78 2.60 2.50 2.40 2.30 2.18 2.06 200 1.93 .005
3.64 3.40 3.14 3.01 2.87 2.73 2.57 2.41 2.32 2.23 .001
1.291.271.251.241.221.211.191.171.161.15.25
1.66 1.60 1.54 1.51 1.48 1.44 1.40 1 35 1.32 1.29 .10
1.92 1.84 1.75 1.70 1 65 1.59 1.53 1.47 1.43 1.39 .05
2.17 2.06 1.94 1.88 1.82 1.74 1.67 1.58 1.53 1.48 .025
2.50 235 2.20 2.12 2.03 1.94 1.84 1.73 1.67 1.60 .01
2.74 2.57 2.39 2.29 2.19 2.08 L9S 1.83 1.76 1.69 .005
3.32 3.08 2.83 2.69 2.55 2.41 2.25 2.08 1.99 1.89 .001
1.27 1.25 1.23 1.22 1.20 1.19 1.171.151.131.12 .25
1.62 1.56 1.50 1.47 1.43 1 39 1.35 1.29 1.26 1.23 .10
1.86 1.78 1.69 1.64 1.S9 1.53 1.46 1.39 1.35 1.30 .05
2.09 1.98 1.86 1 80 1 73 1.66 1.58 1 48 1.43 1.37 .025
2.39 2 24 2.09 2.00 1.92 1.82 1.72 1 60 1.53 1.46 .01
2.61 2.44 225 2.15 2.05 Ì 94 1.82 1.68 1.61 1.52 .005 240
3.11 2 88 2.63 2.50 2.36 221 2.05 1.87 1.77 1.66 .001
1.26 1.241.221.211.191.18 1.161.131.121.10.25
1 60 1,55 1.48 1.45 1.41 1.37 1.32 1.26 1.23 1.19 .10
1.83 1.75 1.65 1.61 1.55 1.50 1.43 1.35 1.31 1.25 .05
2.05 ì 94 1.82 1.76 1.69 1.61 1.53 1.43 1.38 1.31 .025
2.34 2.19 203 1.95 1.86 176 1.66 1.53 1^46 1.38 .01
2.54 2.37 2.19 2.09 1.98 1.B7 1.75 1.61 1.52 1.43 .005
3.02 2.78 2.53 2.40 2.26 2.11 1.95 1.77 1.66 1.54 .001
1.251.231.211.191.181.16 1.141.11 1.09 1.07.25
1 57 1.52 1.45 1.42 1.38 1 33 1.28 1.22 1.18 1.13 .10
510
1 79 1.71 1.61 1.56 1.51 1.44 1.37 1.29 1 24 1.17 05
2.00 1.89 1.77 1.70 1.63 1.55 1.46 1.35 1.29 1.21 .025
2.26 2.11 1.96 1.87 1.78 1.68 1.57 1.43 1.35 1.25 .01
2.45 2 28 2.09 1.99 1.89 1.77 1.64 1.49 1.40 1.28 .005
Số hóa bởi Trung
2.88 2tâm Họ40c liệ
65 2 2.26u –2ĐH12 1 TN 1.35 .001
.97 1.80 1.61 1.49http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
1.7
3
9
546
5
2
7
14
8
5 2.
2
1.0
1
4
.2
5
84
9
2
6
1
37 2
227
ì .0
1 5
710
7
1
4
892
8 1.18
2
1.7
5
3
6
1
94
2
9
8
03 1.16
1.3
4
5
790 1.14
94
6
7 1.3
1 4
5
6
89
8
7
4
30 1.12
1.2
3
4
6
52
7
4
6
9
3 1.0
1
2
3
47
8
2
6
5 1
1.0
1
2
36
2
9
5
12 1.00 .1
2
00
2
5
01
15
MỤC LỤC
Trang
Lởi nói đầu 3
Chuông I. Những vấn để chung về thống kê học 5
I. Đối tượng cùa thống kê học 5
li. Các khái niệm thường dùng trong thống kê 10
III. Thang đo trong thống kê 15
IV. Hoạt động thống kê và quá trình nghiên cứu thống kê 17
V. Tổ chức thống kê ờ Việt Nam 22
Chương li. Điểu tra thông kê 29
I. Khái niệm, ý nghĩa của điều tra thống kẽ 29
li. Các loại điều tra thống ké 34
UI. Phương pháp thu thập thõng tin trong điều tra thống kê 39
IV. Xây dựng phương án điều tra 43
V. Xây dựng bảng hòi trong điều tra thống kê 51
VI. Sai số trong điều tra thống kê 54
Chương III. Tổng hẹp thống kê 73
I. Những vấn đề chung cùa tổng hạp thống kê 73
li. Phân tổ thống kê 7g
IM. Bảng thõng kê và đồ thị thống kẽ ì ig
511
512
513
514
GIÁO TRÌNH
LÝ T H U Y Ế T THỐNG K Ê