You are on page 1of 2

Bài thực hành số 3: TÓM TĂT VÀ TRÌNH BÀY DỮ LIỆU

Sinh viên sử dụng các phần mềm (Excel, SPSS, hoặc Origin...) để xử lý dữ liệu của mỗi bài
sau. Kết quả trình bày trong Báo cáo.
(Sau đây chỉ là gợi ý, sinh viên có thể sử dụng bất kỳ phần mềm nào có hàm tương tự để xử lý
số liệu)

Bài 1. Nồng độ clo (mg/L) khi xử lý nước theo từng ngày như sau: 0.9, 1.1, 1.3, 1.0, 0.8, 0.9, 1.0,
1.1, 1.3, 1.2, 8.0, 9.0, 1.2, 1.0, 1.3, 0.8, 0.9.
Hãy tìm: kích cỡ mẫu (sample size), trung bình (mean), độ lệch chuẩn (standard deviation), sai
số chuẩn (standard error); làm tròn các giá trị trên với 2 chữ số sau dấu phẩy.
Hướng dẫn: Sử dụng excel
o Nhập dữ liệu
o Data – data analysis – Descriptive Statistics, chọn Input Range, Output range,
summary statistics… với độ tin cậy 95%
o OK

Bài 2. Hai sinh viên tiến hành phân tích nồng độ protein trong một mẫu có nồng độ protein là
125 mg/L. Qui trình phân tích được lặp lại 9 lần, kết quả như sau:
Student 1 125 120 122 130 115 140 130 121 125
Student 2 121 124 127 122 125 126 128 126 126
Tìm các thông số thống kê, kỹ thuật phân tích sinh viên nào sử dụng cho kết quả đúng
hơn, vì sao?
Hướng dẫn: tương tự Bài 1 cho 2 tập dữ liệu, từ kết quả thu được trả lời câu hỏi trên.

Bài 3. Thí nghiệm hấp thụ phenolphtalein (màu hồng) được tiến hành ở các bước sóng khác nhau.
Khả năng hấp thụ tối ưu của dung dịch này ở khoảng 540 đến 560 nm, do đó phép đo được thực
hiện trong khoảng bước sóng từ 450 đến 650 nm. Kết quả đo được thể hiện trong bảng sau:

λ (nm) 450 500 520 530 540 550 555 560 570 580 590 600 650

A 0.2 0.51 0.60 0.65 0.68 0.72 0.73 0.73 0.67 0.63 0.59 0.49 0.31

Dạng đồ thị nào thích hợp để biểu diễn số liệu trong trường hợp này? Vẽ và nhận xét.
Hướng dẫn:
- Nếu sử dụng excel: nhập dữ liệu, chọn Insert – Chart (chọn dạng đồ thị muốn biểu diễn),
chỉnh các thông tin trên đồ thị thu được
- Nếu sử dụng Origin: nhập dữ liệu – Plot – chọn dạng đồ thị - OK, chỉnh thông tin trên đồ
thị.
Bài 4. Trong thử nghiệm với 3 chế độ ăn kiêng (A, B, C), số liệu về trọng lượng giảm được thể
hiện qua bảng sau:

Chế độ Nam SDnam Nữ SDnữ

A 11 2.3 9 1.9

B 21 3.6 18 3.1

C 13 2.0 14 1.9

- Để so sánh kết quả cho nam, nữ khi sử dụng các chế độ ăn kiêng khác nhau, dạng đồ thị
nào có thể được sử dụng? Vẽ và cho nhận xét. Giá trị SD nghĩa là gì? Cách thể hiện trên
đồ thị.
- Hãy biểu diễn số liệu trên ở dạng đồ thị xếp chồng (stacked column chart) để thấy được
kết quả của 3 chế độ ăn kiêng cho nhóm nam và nữ.
- Hãy vẽ biểu đồ dạng bánh (pie chart) ở 2 dạng: 1 dạng liền, 1 dạng nhấn mạnh chế độ A
bằng cách tách phần A ra khỏi các phần còn lại.
Hướng dẫn: sử dụng Origin

Bài 5. Vẽ biểu đồ hộp (box plot) cho các số liệu sau và xác định các thông tin thu được trên biểu
đồ: 36, 37, 45, 52, 56, 58, 66, 68, 75, 90, 100, 8, 125, 234, 15
Hướng dẫn: sử dụng Origin
- Nhập dữ liệu
- Chọn đồ thị Box chart, chỉnh các chú thích trên đồ thị.

You might also like