Phân tích Chi phí - Tối thiểu hóa (CMA) TS Nguyễn Xuân Nguyên
Tháng 1 năm 2021
Các nội dung chính 1. Mục tiêu 2. Giới thiệu chung 3. Nội dung về phân tích chi phí- tối thiểu hóa 4. Ưu, nhược điểm trong Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA) 5. Ví dụ mô tả 6. Kết luận 7. Cách trình bày một Báo cáo nghiên cứu về CMA0 8. BẢNG CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU CMA 9. PHÊ BÌNH BÀI VIÊT HỢP THÀNH CMA 10. CÂU HỎI/ BÀI TẬP Phân tích Chi phí – tối thiểu hóa (CMA) trong sử dụng dược phẩm để điều trị là - Đo lường và so sánh chi phí đầu vào, đơn vị đo đầu vào được quy ra tiền - Với kết quả đầu ra (điều trị bệnh) được giả định là tương đương; đơn vị đo đầu ra là kết quả chữa trị bệnh Đo lường và so sánh chi phí đầu vào Có 3 cách tiếp cận trong phân tích: 1.Sử dụng các loại thuốc khác nhau đem lại kết quả tương đương (1 loại thuốc mới so với 1 loại thuốc đang dùng) 2.Thay đổi liều lượng thuốc đang dùng để có kết quả tương đương (ví dụ chia liều lượng ra làm nhiều đợt) 3.Sử dụng cùng một loại thuốc nhưng với các phác đồ điều trị khác nhau (ví dụ điều trị nội trú so với điều trị ngoại trú) Ưu, nhược điểm trong Phân tích chi phí - tối thiểu hóa (CMA) Ưu điểm Dễ tính toán và so sánh chi phí đầu vào Hạn chế Chủ yếu so sánh các phiên bản thuốc generic tương đương của cùng một dược chất Chỉ phân tích, so sánh đầu và khi kết quả đầu ra là tương đương (kết quả điều trị giống như nhau) Phân tích chi phí-tối thiểu hóa (CMA) trong so sánh chi phí điều trị ngoại trú và chi phí điều trị nội trú
Mục tiêu. phân tích và so sánh chi phí của 2
can thiệp khác nhau khi đưa prostaglandin E2 gel vào cổ tử cung, theo dõi 2 tiếng và sau đó: 1. Cho thai phụ về nhà; đến ngày hôm sau trở lại bệnh viện phụ sản. 2. gửi thai phụ đến Phòng lưu thai phụ qua đêm. Ngày hôm sau trở lại bệnh viện phụ sản Quan điểm nghiên cứu là của bên thanh toán viện phí , vì vậy chỉ có chi phí y tế trực tiếp được tính đến. Các chi phí gián tiếp không tính đến. • Thu tập thông tin: • Sử dụng "giá tính trên hóa đơn thông thường để ước tính chi phí vì thu thập dễ dàng . • Thu thập và so sánh chi phí liên quan đến việc chuyển dạ và sinh nở, nhưng không bao gồm các chi phí chăm sóc trẻ sơ sinh. • Vì cùng một loại thuốc được dùng với cùng liều lượng, nhóm tác giả dự kiến kết quả đầu ra cho cả hai nhóm là bằng nhau . BẢNG Thống kê Số liệu thu tập C hi phí đưa về nhà C h í p h í đ ư a đ ế n P h ò n g lư u th a i p h ụ S ố tru n g b ìn h S ố tru n g b ìn h (M e a n n = 4 0 c a ) (M e a n n = 3 6 c a ) C á c lo ạ i c h i p h í (Đ ộ lệ c h c h u ẩ n ) (Đ ộ lệ c h c h u ẩ n ) K h á c b iệ t T h ố n g k ê S ta n d a rd D e v ia tio n S ta n d a rd D e v ia tio n S ta ty s tic a l D ife re n c e C h i p h í n h â n lự c 575 U SD 902 U SD Đ ú n g ; p = 0 .0 0 2 (3 6 6 ) (4 8 2 ) C hi phí vận chuyển 471 U SD 453 U SD K h ô n g ; p = 0 .7 5 4 (2 4 7 ) (2 3 6 ) C h i p h í th u ố c 150 U SD 175 U SD K h ô n g ; p = 0 .3 8 4 (1 0 2 ) (1 3 9 ) C h i p h í b ệ n h v iệ n 3 .8 3 5 U S D 5 .0 4 9 U S D Đ ú n g ; p = 0 .0 1 5 (2 ,1 7 2 ) (2 ,0 6 0 ) Làm thế nào để xây dựng bảng tính toán • Thu tập số liệu Có hai nhóm bệnh nhân để so sánh Tổng hợp các chi phí đầu vào • Tính toán số liệu trung bình của dãy số
• Tính toán Độ lệch chuẩn
Dãy số liệu nào có độ lệch chuẩn thấp thì số liệu càng tập trung, hay độ chính xác cao hơn • Tính toán Khác biệt thống kê TIÊU ĐỀ: PHÂN TÍCH KINH TẾ CỦA ONCOPLATYN (MỘT TÁC NHÂN HÓA TRỊ LIỆU) SO SÁNH VỚI ONCOPLATYN KẾT HỢP NONAUSEA (MỘT TÁC NHÂN CHỐNG NÔN) - Hóa trị liệu bằng ONCOPLATYN gây ra buồn nôn. Có khuyến cáo chia liều hàng tháng cần thiết cho mỗi chu kì làm đôi và tiêm sau 5 ngày để giảm buồn nôn cho bệnh nhân - Một cách khác là dùng cả liều kèm theo với thuốc chống nôn NONAUSEA - Đo lường hiệu quả lâm sàng của hóa trị liệu đã được chứng minh là giống nhau cho hai phương pháp điều trị • MỤC TIÊU: phân tích chi phí-tối thiểu hóa (CMA) so sánh chi phí của oncoplatyn được chia làm hai liều với oncoplatyn kết hợp với nonausea chỉ định trong một liều PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN • Trong 6 tháng, bệnh nhân nhận ngẫu nhiên hoặc những liều chia nhỏ của Oncoplatyn (25 mg/m 2 vào ngày 1 và 5) hoặc liều duy nhất Oncoplatyn (50 mg / m2) cộng với thuốc uống chóng nôn (35 mg nonausea). • Tác dụng không mong muốn của thuốc (ADEs) trong việc điều trị đã được ghi lại. • Giá thuốc và điều trị được lấy theo hóa đơn • Chỉ có chu kì đầu tiên của hóa trị cho mỗi bệnh nhân được đưa vào phân tích bởi vì người ta nghĩ rằng các chu kì tiếp theo sẽ tạo ra kết quả tương tự. Phân tích nội dung Bảng 4.1 Bảng 4.1. So sánh bệnh nhân Chia nhỏ liều Oncoplatyn Cả liều Oncoplatyn thêm NoNausea Số bệnh nhân (n=293) (n=295) Giới (% nữ) 54.6% 52.5% Tuổi trung bình (SD) 58.3 (10.0) 59.2 (11.0) Dân tộc (% da trắng) 79.9% 80.7% Tác dụng không mong muốn [N (%)] Buồn nôn 13 (4.4%) 12 (4.1%) Sốt 14 (4.8%) 13 (4.4%) Mệt mỏi 10 (3.4%) 8 (2.7%) Đau 6 (2.0%) 7 (2.4%) Khác 8 (2.7%) 9 (3.0%) Bảng 4.2. Chi phí chu kì điều trị đầu tiên Bảng 4.2. Chi phí chu kì điều trị đầu tiên Chia nhỏ liều Oncoplatyn Cả liều Oncoplatyn thêm NoNausea Số bệnh nhân (n=293) (n=295) Chi phí trung bình đối với 2964 USD 2980 USD Oncoplatyna Chi phí trung bình đối với (35 mg)a N/A 40 USD NoNausea Chi phí quản lí IVb 160 USD 80 USD Chi phí đi khám tới 128 USD 64 USD bác sĩ hay phòng khámb Tổng chi phí trên mỗi bệnh nhân 3.252 USD 3.164 USD Bảng 4.3. Phân tích độ nhạy (điền và tính số liệu bảng 4.2 trên Excel, sau đó tính độ nhạy) C h ia liề u L iề u đ ầ y đ ủ c ủ a O n c o p la ty n O n c o p la ty n : th ê m N o N a u s e a : T ổng chi phí T ổng chi phí C hi phí cơ bản 3252 U SD 3164 U SD C h i p h í th u ố c tă n g lê n 2 5 % 3993 U SD 3919 U SD C h i p h í th u ố c g iả m đ i 2 5 % 2511 U SD 2409 U SD C h i p h í q u ả n lí tă n g lê n 2 5 % 3292 U SD 3184 U SD C h i p h í q u ả n lí g iả m đ i 2 5 % 3212 U SD 3144 U SD C h i p h í b á c s ĩ h o ặ c tạ i p h ò n g k h á m tă n g 2 5 % 3284 U SD 3180 U SD C h i p h í b á c s ĩ h o ặ c tạ i p h ò n g k h á m g iả m 2 5 % 3220 U SD 3148 U SD 14 CÂU HỎI ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO NGHIÊN CỨU CMA 1. Tiêu đề có hoàn chỉnh không? 2. Mục tiêu có rõ không? 3. Giải pháp có thích hợp không? 4. Các giải pháp có được mô tả không? 5. Quan điểm có được đưa ra? 6. Kiểu nghiên cứu? 7. Chi phí hợp lí không? 8. Kết quả phù hợp? 9. Điều chỉnh hoặc giảm giá không? 10. Có giả định hợp lí không? 11.Có những phân tích độ nhạy cảm không? 12. Những hạn chế có được giải quyết không? 13. Những khái quát có thích hợp không? 14. Có kết luận không thiên lệch không? XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!