Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược
Chương trình soi chiếu ung 50.000$/ 1 năm sống thêm 2,4 : 1
thư phổi
Các bước trong phân tích chi phí – lợi ích
1. Lựa chọn loại chương trình, can thiệp nào sẽ được
xem xét phân tích
2. Xác định lựa chọn thay thế. Một số trường hợp:
- So sánh việc điều trị với không điều trị (không làm gì)
(có phòng khám hen suyễn và không có phòng khám hen
suyễn)
- So sánh thực hiện một chương trình y tế tương tự
với qui mô nhỏ hơn hoặc lớn hơn (phòng chuyên khám hen
suyễn mới với phòng khám tổng hợp)
- So sánh với thực hiện một chương trình y tế khác ( so
sánh một phòng khám bệnh hen suyễn với việc thực hiện một phòng
khám bệnh tiểu đường)
Hình 7.1 . Các thành phần của phân tích chi phí-lợi ích (CBA)
Chi phí
Lợi ích
Lợi ích trực tiếp Lợi ích gián tiếp Lợi ích vô hình
Nhược điểm
• Chưa có sự nhất trí về tính hợp lệ của các câu hỏi
• Kịch bản giả định nên câu trả lời cũng giả định
• Thiếu chính xác
• Sai lệch lớn
Tính toán kết quả của chi phí và lợi ích
• Thu tập xong các số liệu về chi phí và lợi ích
• Tiến hành tính toán kết quả chi phí-lợi ích
• 3 phương pháp trình bày chi phí – lợi ích:
1.Tính toán lợi ích ròng
2. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí
3. Tỷ lệ hoàn trả vốn nội bộ (IRR)
1.Tính toán lợi ích ròng (hoặc Chi phí
ròng)
• Trình bày sự khác biệt giữa tổng chi phí hay tổng lợi
ích (dùng phép tính trừ -)
• Lợi ích ròng = tổng lợi ích - tổng chi phí;
• Chi phí ròng = tổng chi phí- tổng lợi ích.
• Các can thiệp sẽ được coi là lợi ích chi phí nếu: Lợi
ích ròng > 0 hoặc Chi phí ròng < 0.
• 2 phương án đều có Lợi ích ròng > 0 hoặc Chi phí
ròng < 0. Lợi ích nào cao hơn và chi phí nào thấp
hơn thì sẽ tốt hơn
1.Tính toán lợi ích ròng (hoặc Chi phí ròng) – Ví dụ
Giả sử phải lựa chọn giữa hai đề xuất sử dụng thuốc A và
thuốc B điều trị bệnh mỡ máu trong 1 năm. Số liệu như sau:
•Đề xuất thuốc A: Chi phí = 1.000 USD; Lợi ích = 2.000 USD
•Đề xuất thuốc B: Chi phí = 5.000 USD; Lợi ích = 7.500 USD
Kết quả tính toán đều có Lợi ích ròng > 0 hoặc Chi phí ròng <
0.
2.Lợi ích
Số “ca” nhiễm 8000*0,02= 160 8000*0,02*0,1= 16 Giảm 144 ca nhiễm
Chi phí điều trị 160*60 $= 9600 $ 16*60 $= 960 $ + 8640 S Tiết kiệm
Số nhiễm trùng nghiêm trọng 160*0,20= 32 16*0,20= 3,2 Giảm 28,8 ca nhiễm trùng
Chi phí cho nhiễm trùng: 3000 32*3000 $ = 96000 $ 3,2*3000 $ = 9600 $ + 86.400 $ Tiết kiệm
$
2.1.Tổng chi phí y tế trực tiếp 9600$+ 96000 $ = 9600$+ 9600 $ = 10560 $ + 95.040 $
105600 $
2.2.Tổng chi phí y tế gián tiếp 32*0,03 = 1 người = 3,2* 0,03= 0,1 người = thu Cứu sống 1 người =
(giảm tử vong) thu nhập = 3.200.000 nhập = 0 3.200.000 $
$
2.3.Tổng số tiết kiệm trực tiếp 3.305.600 $ 10560 $ + 3.295.040 $
và gián tiếp
PHỤ LỤC 7.2 Phân tích độ nhạy
Bệnh vện St. Elsewhere đang quan tâm đến hai lựa chọn thay thế và
phân tích về hệ quả của chúng trong khoảng thời gian ba năm