You are on page 1of 34

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á


KHOA DƯỢC – ĐIỀU DƯỠNG

CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA


BẢO VỆ & CHĂM SÓC
SỨC KHOẺ NHÂN DÂN
GIAI ĐOẠN 2011-2020
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

GV: ThS. DS. Vũ Hoàng Thành –


0982.389.957
2

Bài giảng tham khảo: “Chiến lược quốc gia


Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân giai đoạn 2011-2020,
tầm nhìn đến năm 2030 – Bộ y tế”
Quá trình xây dựng Chiến lược
3

• Ban soạn thảo và Ban chỉ đạo Chiến lược được thành lập theo
QĐ của Bộ trưởng Bộ Y tế (tháng 4/2010)
• Ban soạn thảo xây dựng đề án chiến lược dựa trên:
• Phân tích, đánh giá thực hiện Chiến lược giai đoạn 2001-
2010
• Báo cáo JAHR, báo cáo của các Vụ, cục, Tổng cục
• Lồng ghép với Kế hoạch 5 năm của ngành giai đoạn 2011-
2020
. Xin ý kiến tư vấn:
• Lãnh đạo Bộ Y tế
• Các Vụ, Cục, Tổng cục, Thanh tra, Văn phòng Bộ (2 vòng)
• Các chuyên gia
• Bộ, Ngành.
Quá trình xây dựng Chiến lược
4

• Hội thảo Dự thảo 3 (tại Vĩnh Phúc – 4/12/2010) Bộ trưởng


chủ trì.
• Xin ý kiến của các Vụ/Cục/Tổng Cục của Bộ Y tế (Dự thảo
4).
 Vụ KH-TC đã trình bày dự thảo 5 tại cuộc họp ngày
20/4/2011 dưới sự chủ trì của Thứ trưởng Nguyễn Thị Kim
Tiến.
 Vụ KH-TC xin ý kiến các Vụ, Cục (vòng 3) và tổng hợp ý
kiến tại cuộc họp 20/4/2011, xây dựng dự thảo 6;
 Tổ chức Hội thảo với các Vụ/Cục, địa phương (3 tỉnh), một
số Ban ngành tại Đồ Sơn 6-7/5/2011. Họp Ban soạn thảo
sửa 12/5; 18/5; gửi DPs 20/5.
 Đăng tin trên Cổng điện tử CP (23/5 – 23/7); xin ý kiến DPs
(20/5 – 28/5)
Cấu trúc Đề án Chiến lược

Phần 1: Đánh giá thực hiện chiến lược 2001-2010


(Cấu trúc theo 6 building block của WHO)
 Tình hình sức khỏe nhân dân
 Cung ứng dịch vụ y tế
 Hoạt động YTDP

 Dịch vụ KCB

 DS-KHHGĐ, SKSS

 Nhân lực y tế
 Hệ thống thông tin y tế
 Thuốc, vắc xin, máu và sinh phẩm
 Trang thiết bị và công nghệ y tế
 Tài chính y tế
 Quản trị hệ thống
Phần 2: Chiến lược quốc gia, 2011-2015
 Dự báo tình hình:
 Tình hình dịch bệnh

 Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe

 Quan điểm phát triển


 Nguyên tắc xây dựng chiến lược (chuyển sang tờ trình TTgCP)
 Mục tiêu của Chiến lược
 Các chỉ tiêu cơ bản
 Giải pháp
 Tổ chức thực hiện
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC 35
7

1. Sức khỏe Nhân dân đến 2010


Thành tựu:
Tuổi thọ: 72,8 tuổi/ Mục tiêu 72 tuổi
Chết trẻ em dưới 1 tuổi: < 16%o (Mtiêu 16%o)
Chết trẻ em dưới 5 tuổi: 23,3 %o (M tiêu 25%o)
Chết mẹ : 69/100.000 trẻ đẻ sống (năm 2009), M tiêu 70/ 2010
SDD trẻ em dưới 5 tuổi: 18% (Mục tiêu < 20%)
Tồn tại, khó khăn thách thức:
Chênh lệch chỉ số sức khoẻ giữa các vùng miền
Số lượng trẻ sơ sinh và trẻ dưới 5 tuổi chết còn cao
SDD cao so với khu vực, đặc biệt SDD chiều cao theo tuổi (31%)
2. Cung ứng dịch vụ y tế

2.1. Y tế dự phòng
Thành tựu:
 Mạng lưới rộng khắp, cơ sở hạ tầng, TTB, năng lực cán
bộ được tăng cường.
 Hầu hết các chỉ tiêu hoạt động đều đạt được: Khống
chế, kiểm soát dịch bệnh.
Tồn tại, khó khăn, thách thức:
 Nhiều yếu tố tác động không tốt đến sức khỏe
 Nhận thức của người dân về bảo vệ sức khỏe chưa cao
 Sự tham gia của đoàn thể, cộng động còn hạn chế
 Chính sách đãi ngộ cho cán bộ y tế chưa thỏa đáng
 Năng lực dự báo còn hạn chế.
2. Cung ứng dịch vụ y tế

2.2. KCB, phục hồi chức năng


Thành tựu:
- Mạng lưới được mở rộng, củng cố
- Chất lượng từng bước được nâng cao, nhiều kỹ thuật mới được áp dụng
thành công.
- Nhiều hình thức dịch vụ có hiệu quả
- Giường bệnh/ vạn dân: 20,5 (tương đương nước có thu nhập khá)
- Người nghèo, đối tượng chính sách được tiếp cận tốt hơn với dịch vụ y tế
cơ bản.
Tồn tại:
- Năng lực cung ứng dịch vụ còn hạn chế, kết hợp YHHĐ – YHCT còn nhiều
bất cập.
- Tình trạng quá tải ở tuyến trên còn phổ biến
- Khả năng tiếp cận dịch vụ kỹ thuật cao có sự khác biệt lớn giữa các vùng
miền, nhóm thu nhập.
2. Cung ứng dịch vụ y tế
10

- Vấn đề quản lý chất lượng dịch vụ còn gặp nhiều khó khăn
- Nguy cơ lạm dụng dịch vụ còn xảy ra ở nhiều bệnh viện
- Cơ chế hoạt động còn nhiều bất cập.
2.3. Dân số - KHHGĐ và SKSS:
Thành tựu:
- Duy trì mức sinh thay thế, quy mô dân số trong nhiều năm
- Mạng lưới cung cấp dịch vụ rộng khắp
Tồn tại, khó khăn, thách thức:
- Các dịch vụ kiểm tra sức khoẻ tiền hôn nhân, sàng lọc trước sinh,
sàng lọc sơ sinh chưa được mở rộng.
- Chất lượng dịch vụ còn hạn chế, nhất là vùng sâu, xa, khó khăn
- Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh cao
- Nguy cơ mức sinh cao có thể tăng trở lại ở nhiều địa phương
3. Nhân lực y tế:
11

Thành tựu:
- Số lượng tăng nhanh, thuộc nhóm nước có tỷ lệ cán bộ y
tế/10.000 dân cao.
- Chất lượng cán bộ y tế được nâng lên, nhiều loại hình cán bộ y tế
mới được hình thành.
Khó khăn, tồn tại:
- Mất cân đối về cơ cấu và phân bổ nguồn nhân lực giữa các vùng
và giữa các lĩnh vực hoạt động.
- Phương pháp và phương tiện giảng dạy còn yếu và thiếu, ít dựa
trên năng lực thực hành.
- Hệ thống kiểm định chất lượng đào tạo còn chưa đầy đủ và chưa
hiệu quả.
- Quản lý nhân lực chưa hiệu quả, chưa gắn kết tốt giữa đào tạo và
sử dụng cán bộ.
4. Thông tin y tế

12

Thành tựu:
 Được quan tâm hơn, nhiều chính sách mới được ban hành

 Nhiều kênh thu thập thông tin phục vụ quản lý

 Số liệu thu thập thông tin, dữ liệu phong phú hơn.

Tồn tại:
 Thiếu tính kịp thời

 Chất lượng số liệu chưa cao

 Thiếu kế hoạch tổng thể phát triển hệ thống

 Nhiều thông tin cần thiết chưa thu thập được

 Phổ biến, sử dụng thông tin chưa rộng rãi.

 Khả năng tổng hợp, phân tích và sử dụng số liệu còn yếu.
5. Trang thiết bị, thuốc, vắc xin, máu
13

5.1. Thuốc, vắc xin, máu:


Thành tựu:
- Bảo đảm đủ thuốc thiết yếu
- Nhiều Cơ sở SX thuốc thuốc, bảo quản, lưu thông, kiểm nghiệm,
phân phối đạt tiêu chuẩn GP
- Nhiều sản phẩm thuốc YDHCT được phổ biến, sử dụng có hiệu
quả
Khó khăn:
- Thuốc, vắc xin nhập khẩu còn chiếm tỷ trọng cao
- Trên 90% nguyên liệu sản xuất thuốc trong nước phải nhập khẩu
- Khó khăn trong kiểm soát, bình ổn giá thuốc.
- Tình trạng bán thuốc không kê đơn còn phổ biến.
5. Trang thiết bị, thuốc, vắc xin, máu
14

5.2. TTB y tế:


Thành tựu:
- Được đầu tư nâng cấp đáng kể (từ các nguồn: NSNN, ODA, TPCP,
XHH, …)
- Nhiều TTB hiện đại
- Ban hành tiêu chuẩn ngành về TTB y tế (135 tiêu chuẩn ngành và
35 tiêu chuẩn Việt Nam trong lĩnh vực TTBYT)
- SX, KD TTB trong nước được mở rộng
Tồn tại:
 Nguy cơ lạm dụng đầu tư dẫn đến hiệu quả sử dụng bị hạn chế
 Cơ chế bảo hành, bảo dưỡng chưa được quan tâm đúng mức
 Đầu tư thiếu đồng bộ trong đầu tư.
6. Tài chính y tế

15

Thành tựu:
- Tổng chi NSNN cho y tế tăng nhanh hơn giai đoạn trước
- Bảo đảm đủ NS cho KCB người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi
- Có sự chuyển biến về phân bổ ngân sách NN (NQ 18 QH)
- Trao quyền tự chủ nhiều hơn
- BHYT bước đầu phát huy tác dụng, đặc biệt BHYT người nghèo.
Khó khăn, tồn tại:
- Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế còn thấp, mức huy động chưa cao
- Chưa cân đối phân bổ ngân sách giữa phòng bệnh và chữa bệnh
- Giá dịch vụ y tế và kiểm soát chi phí còn nhiều khó khăn.
- Phương thức thanh toán còn nhiều bất cập
- Cơ chế đồng chi trả BHYT và Chi phí cơ hội cao đối với người
nghèo (mặt trái là giảm tiếp cận).
7. Quản lý và quản trị hệ thống y tế:

16

Thành tựu:
- Chính sách y tế ngày càng hoàn thiện
- Cơ cấu bộ máy tổ chức,mạng lưới được củng cố, dần ổn định
- Hệ thống thanh tra y tế được tăng cường
Hạn chế, tồn tại:
- Nhìn tổng thể, Chính sách y tế vẫn chậm đổi mới
- Triển khai chính sách chưa thật sự đầy đủ
- Thiếu nhiều chuẩn mực trong hoạt động: Chuẩn chuyên môn, chuẩn
xét nghiệm, chuẩn quản lý ISO…
- Mô hình y tế địa phương chưa thực sự phù hợp
- BHYT thiếu bộ phận chuyên trách quản lý nhà nước cấp tỉnh, triển
khai BHYT ngoài số bắt buộc còn khó khăn.
- Năng lực hoạch định chính sách, chiến lược, kiểm tra, theo dõi, giám
sát chưa đáp ứng yêu cầu.
Kết quả thực hiện các chỉ số sức khoẻ
(theo QĐ 35/2001/QĐ-TTg)

Chỉ tiêu Thực Mục tiêu Thực hiện


trạng 2010 (QĐ 2010
2001 35/TTg)

1 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 68 71 73

2 Mức giảm sinh (p1000) 0,2 0,2

3 Tỷ suất tử vong mẹ (p100.000) 95 70 68

4 Tỷ lệ chết trẻ em <1 tuổi (%o) 35 < 25 < 16

5 Tỷ lệ chết trẻ em <5 tuổi (%o) 42 32 25/2009

6 Tỷ lệ sơ sinh <2500 gr (%) 7,1 6,0 5,1


Tình hình Mục tiêu Thực hiện
2001 2010 2010
Chỉ tiêu (QĐ
35/TTg)
7 Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em <5 31,9 <20 18
tuổi (%)
8 Tỷ lệ tiêm chủng đầy đủ (%) 97 > 95 > 95
(6 vắc xin) (7 loại VX)
9 Tỷ lệ xã có bác sỹ hoạt động (%) 56,3 80 80

10 Tỷ lệ xã có nữ hộ sinh hoặc YSSN 88,1 > 95 95


(%)
11 Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế 77,4 85 90
(%)
12 Số bác sỹ/10.000 dân 4 4,5 7
Tình Mục tiêu Thực hiện
Chỉ tiêu hình 2010 (QĐ 2010
2001 35/TTg)
13 Số dược sỹ/10.000 dân 0,38 1 1,2

14 Số giường bệnh viện/10.000 dân > 20,5 20,5

Trong đó : Giường bệnh viện ngoài công 2,0 0,76


lập

15 Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia (%) 0 80 80


(chuẩn hiện hành)
* Thanh toán bại liệt Thanh toán Thanh toán Thanh toán

* Loại trừ uốn ván sơ sinh Loại trừ Loại trừ Loại trừ

* Thanh toán bệnh phong Thanh toán Thanh toán Thanh toán
Nguyên nhân tồn tại

1. Việc triển khai chính sách tại các cấp còn chậm, ban hành văn
bản chỉ đạo thiếu cụ thể
2. Nhận thức về hoạt động của ngành y tế hiện nay chưa rõ ràng,
chưa nhất quán. Quan điểm đầu tư cho y tế là đầu tư cho phát
triển chưa được quán triệt và thực hiện đầy đủ
3. Chưa triển khai thành chính sách cụ thể hoá quan điểm chỉ đạo
trong Nghị quyết 46/TW "Nghề y là một nghề đặc biệt, cần được
tuyển chọn, đào tạo, sử dụng và đãi ngộ đặc biệt"
4. Mô hình tổ chức hệ thống y tế còn thiếu thống nhất, không ổn
định, chưa phù hợp và triển khai không kịp thời
5. Xã hội hóa y tế đã được đẩy mạnh, song chưa đáp ứng được
nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
6. Công tác thông tin, giáo dục, truyền thông thay đổi hành vi sức
khỏe đã có đổi mới bước đầu song chưa đáp ứng được yêu cầu
Các dự báo
21

 Tình hình dịch bệnh và mô hình bệnh tật


 Các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe
 Kinh tế - xã hội (giàu nghèo, lối sống, tệ nạn…)

 Các yếu tố liên quan đến dân số

 Công nghiệp hóa, đô thị hóa…

 Biến đổi khí hậu

 Sức khỏe môi trường

 Các yếu tố liên quan đến lối sống và hành vi


Nội dung dự thảo QĐ Chiến lược

Quan điểm phát triển


1. Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi con người và của toàn xã hội;
Dịch vụ y tế là dịch vụ xã hội đặc biệt, hoạt động khám chữa bệnh
là hoạt động phi lợi nhuận. Đầu tư cho sức khoẻ là đầu tư phát
triển, thể hiện bản chất tốt đẹp của xã hội.
2. Đổi mới và hoàn thiện Hệ thống y tế Việt Nam theo hướng Công
bằng - Hiệu quả - Phát triển, bảo đảm an sinh xã hội. Mọi người
dân, đặc biệt người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, trẻ em dưới
6 tuổi, các đối tượng chính sách, người dân vùng khó khăn, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo và các nhóm người dễ bị tổn
thương được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cơ bản, có
chất lượng.
Nội dung dự thảo QĐ Chiến lược

3. Sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân là
bổn phận của mỗi người dân, mỗi gia đình và cộng đồng; là trách
nhiệm của các Bộ, Ngành TW, các cấp ủy Đảng, chính quyền,
MTTQ, các đoàn thể nhân dân và các tổ chức xã hội dân sự, trong
đó ngành y tế giữ vai trò nòng cốt về chuyên môn và kỹ thuật.
4. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong quản lý vĩ mô, định hướng
phát triển sự nghiệp BV,CS và NCSKND thông qua hệ thống pháp
lý và chính sách; điều tiết, phân bổ nguồn lực, quản lý giá và chất
lượng dịch vụ y tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển y tế ngoài
công lập, kết hợp công - tư để huy động nguồn lực cho chăm sóc
sức khỏe gắn với việc tăng nhanh đầu tư từ NSNN cho y tế, Ưu
tiên phát triển y tế dự phòng, y tế cơ sở, chăm sóc sức khoẻ ban
đầu. Kết hợp y học hiện đại và y học cổ truyền, kết hợp quân dân
y, phối hợp y tế ngành. Đẩy nhanh tiến độ hiện đại hoá ngành y tế,
phát triển y tế chuyên sâu và y tế phổ cập.
Nội dung dự thảo QĐ Chiến lược

5. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN trong
hoạt động của ngành y tế, đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài
chính trong các đơn vị y tế công lập gắn với việc thực hiện lộ trình
bảo hiểm y tế toàn dân.

6. Kiểm soát quy mô dân số, và nâng cao chất lượng dân số để đảm
bảo phát triển bền vững về kinh tế, xã hội và môi trường.
Mục tiêu chiến lược
25

Bảo đảm mọi người dân được hưởng các dịch vụ chăm
sóc sức khoẻ ban đầu, mở rộng tiếp cận và sử dụng các
dịch vụ y tế có chất lượng. Người dân được sống trong
cộng đồng an toàn, phát triển tốt về thể chất và tinh
thần. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, nâng cao thể lực, tăng tuổi
thọ và cải thiện chất lượng dân số.
Mục tiêu cụ thể

1. Giảm tỷ lệ mắc bệnh, tử vong và tàn tật; khống chế các bệnh truyền
nhiễm, các bệnh gây dịch thường gặp và mới nổi, không để dịch
lớn xảy ra. Giữ vững thành quả thanh toán bại liệt, loại trừ uốn ván
sơ sinh, loại trừ bệnh sởi, mở rộng việc sử dụng vắc xin để phòng
ngừa các bệnh khác. Hạn chế, tiến tới kiểm soát các yếu tố nguy
cơ của các bệnh không lây nhiễm, bệnh tật học đường, các bệnh
liên quan đến môi trường, lối sống, hành vi, an toàn vệ sinh thực
phẩm, dinh dưỡng. Đẩy mạnh chăm sóc sức khỏe theo hướng toàn
diện, chú trọng dự phòng tích cực và chủ động, sàng lọc phát hiện
sớm và điều trị kịp thời bệnh tật.

2. Nâng cao chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi
chức năng ở tất cả các tuyến; giảm tình trạng quá tải ở các bệnh
viện tuyến trên. Đẩy nhanh tốc độ phát triển y tế chuyên sâu cùng
với y tế phổ cập, mở rộng dịch vụ KCB cho y tế cơ sở. Tăng cường
kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền, dự phòng và điều trị.
Phát triển y tế tư nhân/ngoài công lập, phối hợp công-tư.
Mục tiêu cụ thể

3. Nâng cao chất lượng dân số, duy trì mức sinh thấp hợp lý, đáp ứng
nhu cầu kế hoạch hoá gia đình của người dân, tăng khả năng tiếp
cận dịch vụ sức khỏe sinh sản có chất lượng, kiểm soát tỷ số giới
tính khi sinh; tăng cường lồng ghép các yếu tố về dân số vào
hoạch định chính sách, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội ở các
cấp, các ngành.
4. Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực y tế cả về số lượng và chất
lượng, phát triển nhân lực y tế có trình độ cao; tăng cường nhân
lực y tế cho khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa và một
số chuyên khoa (cận lâm sàng, y tế dự phòng, nhi, truyền thông và
tư vấn sức khỏe…). Bảo đảm cân đối giữa đào tạo và sử dụng
nhân lực y tế.
Mục tiêu cụ thể

5. Đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính ngành y tế, tăng nhanh
đầu tư công cho y tế, phát triển BHYT toàn dân; điều chỉnh phân bổ
và sử dụng nguồn tài chính y tế hiệu quả.
6. Bảo đảm cung ứng đủ thuốc, vắc-xin, sinh phẩm y tế và trang thiết
bị y tế có chất lượng với giá cả hợp lý đáp ứng nhu cầu phòng
bệnh, chữa bệnh của nhân dân; quản lý, sử dụng thuốc và trang
thiết bị hợp lý, an toàn và hiệu quả.
7. Nâng cao năng lực quản lý, hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính
sách y tế, đẩy mạnh cải cách hành chính, phát triển hệ thống thông
tin y tế; tăng cường giám sát, đánh giá, thanh tra, kiểm tra đáp ứng
nhu cầu đổi mới và phát triển ngành y tế.
Chỉ tiêu đầu vào Năm Năm Năm
2010 2015 2020
1 Số bác sỹ/vạn dân (Bác sỹ trong các cơ sở y tế 7,0 8,0 9,0
công lập, không tính bác sỹ trong lực lượng vũ
trang)
2 Số dược sỹ đại học/vạn dân 1,2 1,8 2,2

3 Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế hoạt động (%) 85 90 > 90

4 Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ hoạt động (%) 70 80 90

5 Tỷ lệ TYT xã có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi (%) > 95 > 95 > 95

6 Số giường bệnh viện/vạn dân 20,5 23 25

Trong đó Gb ngoài công lập 0,76 1,5 2,0


Chỉ tiêu hoạt động Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020

7 Tỷ lệ trẻ em < 1 tuổi được tiêm >95 >90 >90


chủng đầy đủ (%) (7 VX) (8 VX) (10 VX)

8 Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế 80 60 80


(2001-2010) (2011-2020) (2011-2020)

9 Tỷ lệ dân số tham gia BHYT (%) 60 70 > 80

10 Tỷ lệ khám chữa bệnh bằng YHCT, 14 20 25


kết hợp YHCT với y học hiện đại

11 Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý 75 85 90


Chỉ tiêu đầu ra Năm Năm Năm
2010 2015 2020
12 Tuổi thọ trung bình (tuổi) 73,0 74,0 75,0

13 Tỷ số chết mẹ (100.000 trẻ đẻ ra sống) 68,0 58,3 52

14 Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi (1.000 trẻ đẻ sống) < 16 14 11

15 Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi (1.000 trẻ đẻ sống) 25 19,3 16

16 Quy mô dân số (triệu người) 86,9 93 98

17 Mức giảm tỷ lệ sinh (%o) 0,20 0,20 0,20


18 Tốc độ tăng dân số (%) 1,03 1,00 1,00

19 Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái) 111 113 115

20 Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân 18,0 15,0 12,0
nặng/tuổi) (%)
21 Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng (%)   < 0,3 < 0,3 < 0,3
Các giải pháp chủ yếu:
32

1. Kiện toàn tổ chức ngành y tế


2. Đẩy mạnh công tác y tế dự phòng, ATVSTP, nâng cao sức khoẻ,
ATVSTP
3. Khám chữa bệnh
4. Dân số, KHHGĐ và SKSS
5. Phát triển nhân lực y tế
6. Khoa học – công nghệ
7. Tài chính và đầu tư
8. Dược, TTB và cơ sở hạ tầng y tế
9. Thông tin y tế
10. Truyền thông giáo dục sức khỏe
11. Tăng cường quản lý nhà nước về y tế
12. Hợp tác quốc tế
Tổ chức thực hiện
33

1. Bộ Y tế
2. Bộ KHĐT; Bộ Tài chính
3. Bộ Nội Vụ
4. Bộ LĐ-TB-XH
5. Bộ GD-ĐT
6. BHXH Việt Nam
7. Bộ TN-MT
8. Bộ GT-VT
9. Bộ NN – PTNT
10. Các Bộ ngành, Địa phương
Nguồn tham khảo: Báo cáo chiến lược quốc gia bảo vệ
và chăm sóc sức khoẻ nhân dân giai đoạn 2011-2020,
tầm nhìn đến năm 2030 (Moh.gov.vn)

You might also like