You are on page 1of 9

1

Chương I. Sự hình thành trật tự thế giới mới và Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
- Chủ đề 1. Sự hình thành trật tự thế giới mới

Câu 1.1(B). Việc giải giáp quân đội Nhật Bản ở Đông Dương theo thỏa thuận của Hội nghị
Pốtxđam được giao cho quân đội nước nào?
A. Quân đội Anh và quân đội Pháp.
B. Quân đội Anh và quân đội Mĩ.
C. Quân đội Anh và quân Trung Hoa Dân Quốc.
D. Quân đội Pháp và quân Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 1.2(B). Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, Đông Nam Á thuộc
phạm vi ảnh hưởng của
A. các nước Đông Âu. B. các nước phương Tây.
C. Mĩ, Anh và Liên Xô. D. Đức, Pháp và Nhật Bản.
Câu 1.3(B). Tham dự hội nghị Ianta gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Mĩ. C. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Anh, Pháp, Liên Xô. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp.
Câu 2.1 (H). Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh
tại Hội nghị Ianta là:
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
Câu 2.2 (H) Nguyên thủ 3 quốc gia Liên Xô, Mĩ, Anh dự Hội nghị Ianta đã không thống nhất
mục tiêu nào?
A. Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít Đức, Italia, Nhật Bản.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới.
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa Phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
Câu 2.3 (H) Nội dung nào sau đây không nằm trong quyết định của hội nghị Ianta?
A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. Hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân giữa các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000)


Câu 3.1 (B). Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bước vào công cuộc khôi
phục kinh tế và tiếp tục xây dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. bán được nhiều vũ khí trong chiến tranh thế giới thứ hai.
B. đất nước khủng hoảng trầm trọng về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. đất nước chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. rất thuận lợi vì LX là nước chiến thắng trong CTTG2
Câu 3.2 (B). Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của nhân dân Liên Xô hoàn
thành trong thời gian
A. 4 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 5 tháng. D. 4 năm 8 tháng.
Câu 3.3 (B). Từ năm 1946 đến 1950, Liên Xô đã đạt được thắng lợi to lớn gì trong công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
B. Xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Thành lập liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Hoàn thành kế hoạch thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
Câu 4.1(H) Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?
A. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học- kĩ thuật Xô viết.
B. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội củ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Là một trong những sự kiện quan trọng mở đầu kỉ nguyên trinh phục vũ trụ của lời người.
Câu 4.2(H)Thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ
1950 – nửa đầu những năm 70) có ý nghĩa
A. thể hiện tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội.
B. nâng cao vị thế của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự với Mĩ.
D. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4.3(H) Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tưu cơ bản gì
thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.
C. Thế cân bằng về trinh phục vũ trụ.
D. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự và sức mạnh hạt nhân.
Các nước Á, Phi và Mĩ la tinh

Câu 5.1 (B). Nửa sau thế kỷ XX, ở khu vực Đông Bắc Á, các nước trở thành con rồng châu
Á là
A. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản. B. Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan
C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan D. Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc
Câu 5.2 (B). Tháng 8-1945, nhân dân những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập?
A. Miến Điện, Việt Nam, Philippin. B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.
Câu 5.3 (B). Năm 1960, 17 quốc gia Châu Phi giành độc lập, lịch sử ghi nhận là
A. “Năm Châu Phi” B. “Năm giải phóng Châu Phi”
C. “ Năm Châu Phi giải phóng” D. “Năm thắng lợi cách mạng Châu Phi”
Câu 6.1(H). Phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ la tinh sau Chiến
tranh thế giới thứ hai được mệnh danh là
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Người khổng lồ thức tỉnh” D. “Lục địa rực cháy”
6.2(H).Cuộc cách mạng nào dưới đây đã đưa Ấn Độ trở thành một trong những cường quốc
sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới?
A. "Cách mạng xanh". B. "Cách mạng trắng".
C. "Cách mạng chất xám". D. "Cách mạng khoa học-công nghệ".
6.3(H) .Cuộc nội chiến Trung Quốc 1946 – 1949 kết thúc có ảnh hưởng như thế nào đến tình
hình thế giới?
A. Mở ra thời kì lịch sử thế giới hiện đại.
B. Đánh dấu Trung Quốc hoàn thành cách mạng Dân tộc dân chủ.
C. Chấm dứt sự nô dịch và thống trị của đế quốc.
D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Nước Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản

Câu 7.1 (B). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ
A. bị thiệt hại nặng nề. B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển chậm chạp. D. ngày càng trì trệ.
Câu 7.2 (B). Trong khoảng hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào
trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Anh B. Pháp C. Mĩ D. Nhật.
Câu 7.3 (B). Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945 –
1991) là
A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
C. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.
D. triển khai “chiến lược toàn cầu”.
Câu 8.1 (H).Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ
trong giai đoạn 1945-1950 ?
A. Cùng Mĩ trở lại xâm lược các nước thuộc địa cũ. B. Cùng Mĩ chống Liên Xô.
C. Tham gia khối quân sự NATO. D. Trở thành căn cứ quân sự của Mĩ.
Câu 8.2 (H) Nguyên nhân đến năm 1950, kinh tế các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản được
phục hồi và đạt mức trước chiến tranh là
A. sự cố gắng của từng nước và nhờ viện trợ củaMĩ
B.tinh thần tự lực tự cường của nhândân
C. bộ máy quản lí của nhà nước có hiệuquả
D. đổi mới nền kinh tế phù hợp với xu thế pháttriển
Câu 8.3 (H).Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân phát triển của kinh
tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
A. Áp dụng khoa học kỹ thuật. B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Vai trò điều tiết của nhà nước. D. Tận dung tốt nguồn viện trợ của Mĩ

Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai

Câu 9.1 (B). Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc
A. chiến tranh giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
B. đối đầu căng thẳng giữa hai phe, trên hầu hết các lĩnh vực.
C. xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô.
D. xung đột không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 9.2 (B). Ngày 12-3-1947, Tổng thống Mĩ Truman đề nghị Quốc hội viện trợ 400 triệu
USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm
A. giúp Tây Âu khôi phục kinh tế.
B. chuẩn bị thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. khôi phục kinh tế cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
D. biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên xô và Đông Âu.
Câu 9.3 (B). Tháng 3 – 1947, Tổng thống của Mĩ Truman đã chính thức phát động cuộc
"Chiến tranh lạnh" nhằm mục đích gì?
A. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Gìn giữ nền hòa bình, an ninh thế giới sau chiến tranh.
C. Xoa dịu mẫu thuẫn xã hội giữa các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi và Mĩ La tinh.
Câu 10.1(H).Sự kiện nào đã tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu và
Đông Âu?
A. "Kế hoạch Mác-san". B. Học thuyết Truman.
C. Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Sự thành lập khối quân sự NATO.
Câu 10.2(H).Ý nào dưới đây không phải là lý do khiến Xô - Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Hai nước đều suy giảm về thế mạnh so với các cường quốc.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản,Tây Âu.
D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 10.3 (H). Nhận xét nào dưới đây đúng với nội dung của định ước Henxiki năm 1975?
A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
B. Mở đầu quan hệ hợp tác giữa châu Âu với Mĩ và Canađa.
C. Tạo cơ sở để chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Là cơ sở để Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.

Cách mạng KH-CN và xu thế TCH nửa sau thế kỉ XX.

Câu 11.1 (B).Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ 2?
A. Anh B. Pháp C. Mỹ D. Đức
Câu 11.2 (B).Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ 2 bắt đầu diễn ra từ khoảng thời gian
nào?
A. Từ những năm 40 của thế kỉ XX B. Từ những năm 70 của thế kỉ XX
C. Từ những năm 80 của thế kỉ XX D. Từ những năm 90 của thế kỉ XX
Câu 11.3 (B). Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 còn
được gọi là:
A.Cách mạng khoa học công nghệ B. Cách mạng công nghiệp
C. Cách mạng xanh D. Cách mạng chất xám
Câu 12.1(H): Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?
A. Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 12.2 (H).Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong lĩnh
vực khoa học cơ bản có ý nghĩa?
A. Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và nền móng của tri thức
B. Giúp cho nhân loại phát minh ra nhiều ngành khoa học mới
C. Giải quyết những vấn đề kĩ thuật phục vụ cuộc sống con người
D. Tìm ra nguồn năng lượng mới
Câu 12.3(H).Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích
cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. "Cách mạng xanh" B.Phát minh sinh học
C. Phát minh hóa học D. Tạo ra công cụ lao động mới
Phong trào dân tộc – dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1930

Câu 13.1 (B). Tháng 6-1925, tại Quảng Châu, Trung Quốc, Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ
chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Tâm tâm xã.
C. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. Cộng sản đoàn.
Câu 13.2 (B). Để bù vào những thiệt hại trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân
Pháp đã
A. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.
B. tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
C. tước đoạt ruộng đất của nông dân Việt Nam.
D. thực hiện chính sách thống trị tàn bạo ở Việt Nam.
Câu 13.3 (B). Người nông dân Việt Nam phải trở thành lao động trắng tay do thủđoạn thâm
độc nào của thực dân Pháp?
A. Đánh thuế nặng vào các mặt hàng nông sản. B. Không cho nông dân tham gia sản xuất.
C. Bắt nông dân phải đi phu phen, tạp dịch. D. Tước đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 14.1 (B). Năm 1925, Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên ra đời do ai sáng lập?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Phạm Hồng Thái. C. Lê Hồng Sơn. D. Hồ Tùng Mậu.
Câu 14.2 (B). Tháng 3 - 1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam cách mạng thanh
niên ở Bắc Kì đã thành lập tổ chức nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
Câu 14.3 (B). Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên là tờ báo
A. Nhành lúa. B. Tiền phong. C. Thanh niên. D. Nhân dân.
Câu 15.1(B)Lực lượng nào có khuynh hướng dân tộc và dân chủ trong xã hội VN sau CTTG I?
A. Giai cấp tư sản. B. Giai cấp tiểu tư
C. tư sản dân tộc. D. giai cấp công nhân
Câu 15.2(B).Nguyên tắc tư tưởng trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân
đảng năm 1929 là
A. trước làm dân tộc cách mạng, sau làm thế giới cách mạng.
B. tự do, bình đẳng, bác ái.
C. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
D. đánh đổ Pháp và phong kiến.
Câu 15.3(B).Trong những năm 1919-1925, giai cấp nào đã tổ chức các cuộc mít tinh, biểu
tình, bãi khóa, lập các tổ chức chính trị…?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
Câu 16.1 (H). Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào yêu nước dân
chủ công khai những năm 1919 - 1925 là
A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyền xuất cảng lúa gạo.
C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp.
Câu 16.2 (H). Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng
đắn?
A. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc xai (18-6-1919).
B. Tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12-1920).
C. Đọc Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7-1920).
D. Thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6-1925).
Câu 16.3 (H). Báo Người cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút là cơ
quan ngôn luận của tổ chức nào?
A. Đảng xã hội Pháp. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
B. Đảng cộng sản Pháp.D.Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 17.1 (H).Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1929) có
tác động gì?
A. Mở rộng địa bàn hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
B. Giúp phong trào công nhân hoàn toàn chuyển sang đấu tranh hoàn toàn tự giác.
C. Xây dựng những cơ sở cách mạng bí mật trong nước.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ.
Câu 17.2 (H).Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Đánh dấu giai cấp công nhân đứng lên cầm quyền.
C. Giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh đạo
D. Mang tầm vóc một Đại hội thành lập Đảng.
Câu 17.3 (H). Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo xác định nhiệm vụ hàng
đầu của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đế quốc và tư sản phản cách mạng giành độc lập.
B. thành lập quân đội công - nông.
C. đánh phong kiến, chia ruộng đất cho nông dân.
D. thành lập chính phủ công - nông - binh.

Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945

Câu 18.1 (B).Nét nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 – 1933 là
A. ổn định. B. phát triển nhanh.
C. suy thoái, khủng hoảng. D. có bước phát triển mới
Câu 18.2 (B).Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. C. Nguyễn Văn Cừ. D. Trần Phú.
Câu 18.3 (B).Cuộc khủng hoảng ở Việt Nam trong những năm 30 bắt đầu từ ngành nào?
A. Nông nghiệp B. Công Nghiệp C. Thủ công nghiệp D. Thương mại
Câu 19.1 (B) Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 1936 -
1939 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống ctranh.
Câu 19.2 (B) Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?
A. Mặt trận Việt Minh.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 19.3 (B) Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết
hợp đấu tranh
A. công khai và hợp pháp. B. bí mật và bất hợp pháp.
C. chính trị với đấu tranh vũ trang. D. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Câu 20.1 (B)Văn kiện nào ra đời sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?
A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
B. Lời kêu gọi nhân dân “ Sắm vũ khí đuổi thù chung”
C. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.
D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.
Câu 20.2 (B)Địa danh nào được chọn làm thủ đô khu giải phóng Việt Bắc?
A. Tân Trào (Tuyên Quang) B. Đồng Văn (Hà Giang)
C. Pắc Bó (Cao Bằng) D. Định Hóa (Thái Nguyên)
Câu 20.3 (B)Đến tháng 11/1939, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 21.1(B).Văn kiện nào được thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung
ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930)?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên. B. Luận cương chính trị.
C. Báo cáo chính trị. D. Nghị quyết chính trị, Điều lệ Đảng.
Câu 21.2 (B). Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương những năm 1936 -
1939 là
A. độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
B. đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập.
C. đánh đổ phong kiến , thực hiện cách mạng ruộng đất
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
Câu 21.3(B).Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của của các tổ chức nào?
A. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân
Câu 22.1 (H). Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 có ý nghĩa như thế
nào?
A. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam.
B. Đánh dấu giai cấp công nhân đứng lên cầm quyền.
C. Giải quyết được cuộc khủng hoảng về đường lối lãnh đạo
D. Mang tầm vóc một Đại hội thành lập Đảng.
Câu 22.2 (H).Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930- 1931?
A. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên
B. Sự ra đời của Xô Viết ở Hà Tĩnh
C. Sự ra đời của Xô Viết ở Nghệ An
D. Nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động
Câu 22.3 (H) Sự kiện lịch sử thế giới có tác động trực tiếp đến tình hình Việt Nam trong
những năm 1936 - 1939 là
A. Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7 – 1935) quyết nghị nhiều vấn đề quan trọng cho cách
mạng thế giới.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6 – 1936), thi hành một số chính
sách tiến bộ đối với thuộc địa.
C. Các nước tư bản phục hồi và phát triển trở lại sau khủng hoảng.
D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở một số nước.
Câu 23.1(H) Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân
chủ 1936 – 1939?
A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh báo chí.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Mit tinh, đưa dân nguyện.
Câu 23.2(H).Giai đoạn khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) của cách
mạng nước ta còn được gọi là
A. phong trào chống Nhật cứu nước. B. cao trào kháng Pháp và Nhật.
C. cao trào kháng Nhật cứu nước. D. cao trào đánh đuổi phát xít Nhật.
Câu 23.3(H).Sau khi quân Pháp ở Đông Dương đã đầu hàng quân Nhật, Nhật vẫn giữ
nguyên bộ máy thống trị của Pháp ở đây vì
A. Nhật muốn giữ mối quan hệ hòa hảo với Pháp.
B. Nhật chưa đủ sức đuổi hoàn toàn quân Pháp ra khỏi Đông Dương.
C. Pháp đã đầu hàng và muốn liên minh chặt chẽ với Nhật.
D. Nhật dùng bộ máy đó để vơ vét và đàn áp phong trào cách mạng.

Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954

Câu 24.1 (B).Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, âm mưu của lực lượng Trung Hoa Dân
quốc và các tổ chức phản động tay sai khi kéo vào nước ta là
A. thôn tính cả nước ta. B. cướp chính quyền của ta.
C. dọn đường cho Pháp xâm lược D. hất cẳng Nhật để chiếm nước ta.
Câu 24.2 (B).Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam, thế lực đế quốc nào có mặt
từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Đế quốc Mĩ. B. Thực dân Pháp. C. Thực dân Anh. D. Trung Hoa Dân
quốc.
Câu 24.3 (B). Đêm 22 rạng sáng 23/9/1945 là mốc thời gian gắn với sự kiện thực dân Pháp
A. xả xúng vào cuộc mít tinh chào mừng “Ngày Độc lập” của nhân dân Sài Gòn-Chợ
Lớn.
B. phá vòng vây Sài Gòn- Chợ Lớn, mở rộng đánh chiếm Nam Bộ và cực Nam Trung Bộ.
C. đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
D. gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiển soát thủ đô
cho chúng.
Câu 25.1 (B). Với Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 25.2 (B). Theo Tạm ước 14/9/1946, ta nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về
A. kinh tế và văn hoá. B. kinh tế và quân sự.
C. kinh tế và tài chính. D. thuế và xuất khẩu hàng hoá.
Câu 25.3 (B).Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định phát động kháng chiến toàn quốc
chống thực dân Pháp của Đảng và Chính phủ năm 1946?
A. Hội nghị Phông ten-nơ-blô thất bại, Pháp ngoan cố không chịu công nhận độc lập của
nước ta.
B. Pháp cho quân đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ
C. Pháp tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
D. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải trao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Câu 26.1 (B)Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là?
A.Đảng cộng sản Việt Nam. B.Việt Nam cộng sản Đảng.
C.Đảng Lao Động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 26.2 (B).Bước vào Đông Xuân 1953 – 1954, âm mưu của Pháp – Mĩ ở Đông Dương là
A. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giành một thắng lợi quyết định để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.
C. giành thắng lợi quân sự để nâng cao vị thế của nước Pháp trên thế giới.
D. giành lấy thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 26.3(B).Sau 8 năm xâm lược Việt Nam, Pháp gặp khó khăn cơ bản nào dưới đây?
A. Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng.
B. Vùng chiếm đóng ngày càng thu hẹp.
C. Bước đầu gặp những khó khăn về tài chính.
D. Thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động chiến lược.
Câu 27.1 (H).Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên
đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với thế giới.
C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc.
D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào.
Câu 27.2 (H). Kết quả của cuộc chiến đấu chống Pháp ở Hà Nội năm 1946 của quân dân ta là
A. giải phóng được thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc vĩ tuyến 16.
B. phá hủy hàng chục xe cơ giới và máy bay của thực dân Pháp.
C. tiêu diệt và làm bị thương toàn bộ quân Pháp ở thủ đô Hà Nội.
D. giam chân địch trong thành phố để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến.
Câu 27.3 (H) Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai đánh dấu một mốc quan trọng của
Đảng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành?
A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng
B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến
C. Đảng ta đã hoạt động công khai
D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên thành Đảng lao động Việt Nam
Câu 28.1 (H) Để can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương , Mĩ quyết định viện
trợ kinh tế quân sự - tài chính cho Pháp và tay sai. Ngày 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp hiệp ước
phòng thủ chung Đông Dương nhằm:
A. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương
B. giúp Pháp thống trị Đông Dương
C. ngăn chặn ảnh hưởng của Liên Xô, Trung Quốc
D. hình thành liên minh Pháp Mĩ ở Đông Dương
Câu 28.2(H).Tác động của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953 – 1954) và chiến
dịch Điện Biên Phủ (1954) tạo điều kiện thuận lợi cho
A. cuộc đấu tranh quân sự của ta giành thắng lợi.
B. cuộc đấu tranh chính trị của ta giành thắng lợi.
C. cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.
D. cuộc đấu tranh quân sự và ngoại giao của ta giành thắng lợi.
Câu 28.3(H).Thắng lợi quân sự nào dưới đây đã làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
C. Chiến dịch Biên Giới thu – đông (1950).
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân (1953-1954).

You might also like