You are on page 1of 17

Tài Liệu Ôn Thi Group

KHÓA CHUYÊN ĐỀ LIVEVIP HÓA 11| TYHH


CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
(Slidenote dành riêng cho LOVEVIP - Thầy Ngọc Anh TYHH)
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 1: Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới đây:
a) C4H10 (butane); b) HOCH2CH2OH (ethane-1,2-diol);
c) C6H6 (benzene); d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid).

Câu 2: Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau:
a) C3H8; b) C3H6O2;
c) C4H10O; d) C4H8O2.

Câu 3: Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều hợp chất hữu cơ trong đó
có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu tạo:

Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.

Câu 4: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là oxygen. Xác định công thức đơn giản nhất
của hợp chất X.
T
E
N

Câu 5: Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4% C; 3,4% H và 55,2% O. Công
I.
H

thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
T
N
O

A. CHO. B. CH2O. C. CH2O2. D. C2H6O.


U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 6: Hãy gán các chất hữu cơ sau: C6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng tương ứng dưới đây.

Hình: Phổ khối lượng của một số hợp chất hữu cơ

Câu 7: Quan sát hình dưới đây:

Hình: Phổ khối lượng của naphtalene (a) và phenol (b)


Xác định giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol. Biết phân tử khối tương ứng với peak có cường
độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.

Câu 8: Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức đơn giản nhất là CH2 (xác định
từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 9: Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu
sau:
Chất A Chất B
m/z Cường độ tương đối (%) m/z Cường độ tương đối (%)
29 19 31 100
31 100 59 50
60 38 90 16

Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.

Câu 10: Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt giống như sáp với
mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor lần
lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen. Từ phổ khối lượng của camphor xác định
được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định công thức phân tử của camphor.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 11: Phân tích nguyên tố của hợp chất benzaldehyde cho kết quả: 79,25% C; 5,66% H và 15,09% O về khối
lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion
phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây:

Hãy xác định công thức phân tử của benzaldehyde.

Câu 12: Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phân tử khối của
hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn
nhất. Lập công thức phân tử của Y?

T
E

Hình: Phổ khối lượng của Y


N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 13: Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất polymer. Kết quả phân tích
nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng, còn lại là nitrogen. Phân tử khối của
aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có cường độ tương đối mạnh nhất.

Hình: Phổ khối lượng của aniline


Lập công thức phân tử của aniline.

Câu 14: Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm đau, thuốc xoa bóp, cao dán
dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong
phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate
được cho như hình dưới đây:
T
E
N

Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của methyl salicylate.
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 15: Từ tinh dầu hồi, người ta tách được Anethole là một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Phân
tích nguyên tố cho thấy, Anethole có phần trăm khối lượng carbon và hydrogen tương ứng là 81,08%;
8,10%, còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của Anethole như hình dưới đây:

Xác định công thức phân tử của Anethole.

Câu 16: Hình dưới đây biểu diễn phổ khối của caffeine:

Caffeine là chất kích thích tự nhiên được tìm thấy trong cây trà, cà phê và ca cao. Chúng hoạt động bằng
cách kích thích não và hệ thần kinh trung ương, giúp con người tỉnh táo và ngăn ngừa sự mệt mỏi. Được
xác định bằng phương pháp sắc ký khối phổ và chứa C, N, H, O với phần trăm khối lượng: C (49,48%);
T
E

H (5,15%); O (16,49%); N (28,87%). Xác định công thức phân tử của phân tử của caffeine.
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 17: Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tỉnh dầu hương nhu. Chất này được sử
dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối lượng các nguyên tố cho thấy,
eugenol có 73,17% carbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen. Lập công thức phân tử của eugendol,
biết răng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của eugenol là 164.

Câu 18: Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng
tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả phân tích nguyên tố của acetone như
sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định
thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử
của acetone.

Câu 19: Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống vi khuẩn, vi sinh vật. Kết
quả phân tích nguyên tố của X như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối lượng, còn lại là oxygen. Phân tử
khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất
bằng 46. Lập công thức phân tử của X.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 20: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm 85,7% còn hydrogen chiếm 14,3%
về khối lượng.
a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon?
b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.

Câu 21: Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm hương liệu trong thực phẩm.
Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành
phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon, hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là:
74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.

Câu 22: Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần phần trăm khối lượng của
nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%, 13,33%. Công thức phân tử của A
cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử của A.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 23: Retinol là vitamin A, có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt còn vitamin C giúp tăng
khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các hợp chất này, người ta đã tiến
hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất %C %H %O Giá trị m/z của peak ion phân tử (M+)
Vitamin C 40,90 4,55 54,55 176
Vitamin A 83,92 10,49 5,59 286

Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.

Câu 24: CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có chứa ba
loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không cháy, không mùi, không độc, không gây
ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,… nên được dùng làm chất sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng
trong các bình xịt để tạo bọt xốp,…
Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm 1990, CFC
bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và chống biến đổi khí hậu.
Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phố biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68% chlorine
về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
A. CCl3F. B. CCl2F2. C. CClF3. D. C2Cl4F2.
T
E
N
I.
H
T
N

Câu 25: Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X
O
U

chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen.


IE
IL

a) Xác định công thức thực nghiệm của X.


A
T

b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của X.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Câu 26: Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.


a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của Y.
c) Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?

Câu 27: Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A là 9: 2. Trong cùng điều kiện
áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO2 có khối lượng bằng nhau. Xác định công
thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.

Câu 28: Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông
nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy,…). Tuy nhiên, do là chất độc phân huỷ rất chậm trong tự
T
E
N

nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước
I.
H

Stockhoim về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân huỷ và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới.
T
N

Thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hexachlorane là: 24,78% C; 2,08% H và
O
U

73,14% Cl. Dựa vào phổ MS, xác định được phân tử khối của hexachlorane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc
IE
IL

300 (ứng với 37Cl). Trong tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số
A
T

lượng nguyên tử.

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

a) Xác định công thức thực nghiệm của hexachlorane.


b) Xác định công thức phân tử của hexachlorane.

Câu 29: Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonene được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm
88,235% về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonene so với không khí gần bằng 4,69. Xác định công thức
phân tử của limonene.

Câu 30: Vitamin C, hay ascorbic acid là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho các loài linh trưởng bậc cao, và cho
một số nhỏ các loài khác. Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm
lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91%; %H = 4,545%; %O = 54,545%.
Theo phổ khối lượng, phân tử khối của vitamin C bằng 176. Xác định công thức phân tử của vitamin C.
T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL

TRÍ TUỆ TỎA SÁNG


A
T

---------- (Thầy Ngọc Anh | TYHH) -----------

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

BÀI TẬP TỰ LUYỆN – RÈN LUYỆN TƯ DUY CHO BẢN THÂN ĐỂ GIỎI HƠN
(Trong quá trình làm bài, nếu có bất kì thắc mắc nào thì em hãy đăng lên group HỎI ĐÁP nhé)
Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong
phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử của
chúng như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của chúng giống
nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
Câu 3: Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 4: Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?
A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. D. C12H20O8.
Câu 5: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X?
A. C3H9O3. B. CH3O. C. C2H6O. D. C2H6O2.
Câu 6: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là
A. C2H4O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O.
Câu 7: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 1: 2: 1. B. 2: 4: 2. C. 2: 4: 1. D. 1: 2: 2.
Câu 8: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O. B. C20H30O. C. C4H6O. D. C4H6O2.
Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản với C2H2?
T

Câu 9:
E
N

A. CH4. B. C2H4. C. C6H6. D. C3H6.


I.
H

Câu 10: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
T
N

A. CH3COOH. B. C6H6. C. C2H4Cl2. D. C2H5OH.


O
U

Câu 11: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: nC: nH: nO = 1: 3: 1. Công thức đơn giản nhất của X là
IE
IL

A. C6H12O4. B. CH3O. C. C3H6O2. D. C3H6O.


A
T

Câu 12: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

A. CH4, C2H6, C3H8. B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.


C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O. D. CH4, C2H4, C3H4.
Câu 13: Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân tử nào dưới đây không phù
hợp với Y?
A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.
Câu 14: Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ dựa trên
đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử khối của chất.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất.
C. Khi lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định.
D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Câu 15: Công thức phân tử không thể cho ta biết
A. số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.
C. hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 16: Công thức phân tử cho biết
A. tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. thành phần định tính các nguyên tố.
D. tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử.
Câu 17: Phổ khối lượng dùng để xác định
A. công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất.
D. khối lượng riêng của các chất.
Câu 18: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử
khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất. B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất. D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Câu 19: Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử
khối của acetone là
A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 20: Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy,
T
E
N

phân tử khối của benzene là


I.
H

A. 77. B. 79. C. 78. D. 76.


T
N

Câu 21: Acetic acid có công thức phân tử là C2H4O2. Kết luận nào dưới đây là đúng?
O
U

A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có khối lượng riêng lớn gấp 30 lần so với hydrogen
IE
IL

ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất).


A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

B. Acetic acid có công thức phân tử là CH2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt
độ, áp suất) là 30.
C. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có phân tử khối là 60.
D. Acetic acid có công thức thực nghiệm là (CH2O)2 và có phân tử khối là 60.
Câu 22: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là


A. 43. B. 58. C. 71. D. 142.
Câu 23: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Hợp chất hữu cơ A có thể là


A. C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2.
Câu 24: Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44. B. 46. C. 22. D. 88.
Câu 25: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức
phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 26: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Phân tử khối của X là
A. 60. B. 30. C. 120. D. 32.
Câu 27: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với không khí là 0,5517. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 28: Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C6H7N) và 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối như
T
E

hình vẽ:
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A

(a) Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ B


Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Câu 29: Cho phổ khối lượng của hydrocarbon A như hình vẽ:

Mặt khác, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong A xác định được nguyên tố carbon chiếm 90%
về khối lượng. Công thức phân tử của A là
T

A. C9H12. B. C9H20. C. C7H4O2. D. C7H7.


E
N

Câu 30: Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
I.
H
T

m/z Cường độ tương đối (%)


N
O

58 62
U
IE

43 100
IL
A

15 22
T

Phân tử khối của acetone là

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.

BẢNG ĐÁP ÁN
1.B 2.D 3.B 4.A 5.D 6.B 7.A 8.B 9.C 10.D
11.B 12.B 13.C 14.A 15.D 16.B 17.C 18.A 19.A 20.C
21.C 22.D 23.A 24.D 25.B 26.A 27.B 28.D 29.C 30.A

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like