Professional Documents
Culture Documents
De D - de On Giua Ki I 23 - 24
De D - de On Giua Ki I 23 - 24
Lớp: 10…………………
Trang 1 / 2
Câu 21: Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s22s22p3. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
A. Ô thứ 9; chu kì 2; nhóm VIIB. B. Ô thứ 9; chu kì 2; nhóm VB.
C. Ô thứ 9; chu kì 2; nhóm VIIA. D. Ô thứ 7; chu kì 2; nhóm VA.
Câu 22: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1.
Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là
A. X, Y, Z. B. Z, Y, X. C. Z, X, Y. D. Y, Z, X.
63 65 65
Câu 23: Trong tự nhiện Cu có hai đồng vị là Cu và Cu , trong đó Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm
về khối lượng của 63 Cu trong Cu2S là (Cho 32 S )
A. 57,82%. B. 75,32%. C. 79,21%. D. 79,88%.
Câu 24: Hợp chất MX3 có tổng số hạt mang điện tích là 128. Trong hợp chất, số proton của nguyên tử X nhiều hơn số
proton của nguyên tử M là 38. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 2, nhóm VA. C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4, nhóm IA.
Câu 25: Hợp chất vô cơ X có công thức phân tử là AB2. Tổng số hạt trong phân tử X là 66, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của B nhiều hơn của A là 4. Số hạt trong B nhiều hơn số hạt
trong A là 6 hạt, Công thức phân tử của X là:
A. CO2. B. SO2. C. NO2. D. N2O.
Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 7,30 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X, Y (MX<MY) thuộc hai chu kỳ liên tiếp vào 200
gam nước thu được dung dịch Z và 8,6765 lít khí hydrogen (đkc). Nồng độ phần trăm của YOH trong dung dịch Z là
A. 2,904%. B. 6,389%. C. 2,894%. D. 1,670%
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số electron.
(b) Vỏ nguyên tử được chia thành 7 lớp, các electron trong cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.
(c) Có 3 nguyên tố đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1.
(d) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
(e) Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố s, p thuộc nhóm A, các nguyên tố d, f thuộc nhóm B.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28: Hợp chất khí của hydrogen với một nguyên tố X có công thức XH4. Trong oxide tương với hóa trị cao nhất
của X có chứa 53,3 % oxygen về khối lượng. Nguyên tố X là
A. carbon. B. silicon. C. sulfur (lưu huỳnh). D. phosphorus.
+ -
Câu 29: Hai ion X và Y đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các phát biểu sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4.
(2) Bán kính ion Y- lớn hơn bán kính ion X+.
(3) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4 trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(4) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y.
(5) X thuộc loại nguyên tố p.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các tính chất
được ghi trong bảng sau:
Nguyên tố X Y Z T
Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157
Nhận xét nào sau đây đúng:
A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg. C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na.
Câu 31: Cho các nguyên tử và ion: O2-, Al3+, Al, Na, Mg2+, Mg. Biết rằng điện tích hạt nhân O (Z=8), Na (Z=11), Mg
(Z=12), Al (Z=13). Dãy sắp xếp bán kính của nguyên tử và ion trên tăng dần là
A. Al3+< Mg2+ < O2- < Al < Mg < Na. B. Al3+< Mg2+< Al < Mg < Na < O2-.
3+ 2+ 2-
C. Na < Mg < Al < Al <Mg < O . D. Na < Mg < Mg2+< Al3+< Al < O2-.
Câu 32: Hoà tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối carbonate của hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì liên
tiếp bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 4,48 lít CO2 (đktc). Tổng
nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Z là
A. 13,24%. B. 22,15%. C. 10,26%. D. 8,33%.
-------------- HẾT -------------
Trang 2 / 2