Professional Documents
Culture Documents
HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KINH DOANH
HỌC PHẦN QUẢN LÝ DỰ ÁN CNTT
1. Lê Hồng Võ
2. Nguyễn Phúc Luân
3. Nguyễn Thảo Nhi
4. Võ Duy Hữu Lộc
5. Lê Linh Nhân
❖ Nhà quản lý phòng khám muốn theo dõi tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp tại mọi thời điểm thông qua sự
hỗ trợ của công nghệ.
Business need
❖ Ngoài ra, phòng khám muốn tiếp cận thêm nhóm khách
hàng ở những vùng cách xa thành thị hay gặp khó khăn
trong việc đi lại bằng cách đưa các y bác sĩ đến tận nơi.
1
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Tìm bác sĩ còn trống lịch phù hợp với nhu cầu khách hàng (Đối với khách
hàng chưa đăng ký lịch trước).
- Cho phép khách hàng đặt lịch hẹn thăm khám tại phòng khám qua hệ thống
- Danh sách khách hàng đã đặt lịch hẹn với bác sĩ;
⇒ Giúp bác sĩ dễ dàng theo dõi lịch sử khám chữa bệnh, tình trạng sức khỏe,
tiền sử bệnh của bệnh nhân - thay thế cho sổ khám bệnh truyền thống.
- Nhập hàng;
- Xuất hàng.
- Lập bảng giá dịch vụ - giúp bệnh nhân tiện theo dõi ước lượng chi phí khi
lựa chọn dịch vụ.
- Hóa đơn điện tử dịch vụ y tế khác (Khám bệnh, nội soi, siêu âm, x-ray….).
- Chất lượng phục vụ (Thông qua đánh giá từ phía bệnh nhân dưới dạng
comment, điểm rate, thư góp ý).
- Khi khách hàng tới phòng khám đăng ký khám chữa bệnh:
3
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
⮚ Theo C1, nhân viên lễ tân sẽ thu thập thông tin khách hàng, kiểm tra lịch
khám chữa bệnh và báo với khách hàng. Tiếp đến, nhân viên lễ tân sẽ nhập
thông tin đăng ký của khách hàng vào lịch khám chữa bệnh.
⮚ Theo C2, khách hàng tự tiến hành đăng ký tài khoản trên hệ thống của
phòng khám, sau đó đặt lịch hẹn để được thăm khám.
⮚ Khách hàng sẽ khám chữa bệnh theo như lịch đã đăng ký trước đó;
⮚ Trong quá trình khám chữa bệnh, bác sĩ có thể tra cứu hồ sơ bệnh án của
khách hàng cũng như các thông tin liên quan đến lịch sử thăm khám của họ;
⮚ Sau khi đã thực hiện xong việc khám chữa bệnh, bác sĩ có thể kê đơn thuốc
và các thông tin liên quan trên phiếu khám chữa bệnh và xét nghiệm viên lập
phiếu sử dụng dịch vụ;
⮚ Dược sĩ sẽ tiến hành kê đơn thuốc theo toa (Có thể tra cứu thuốc trong quá
trình kê đơn);
⮚ Kế toán sẽ tiến hành lập hóa đơn thanh toán (Lấy thông tin từ phiếu khám
chữa bệnh và phiếu sử dụng dịch vụ được lập trước đó) cho khách hàng;
⮚ Kế toán lập phiếu thu tiền sau khi đã nhận tiền từ khách hàng; in hóa đơn
nếu họ cần.
4
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
B.I.2 Mục tiêu dự án có thể đo lường và các tiêu chí thành công liên quan
- Hệ thống đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong 5 đến 10 năm nữa;
- Hệ thống đảm bảo việc có thể cho phép tối đa 1000 lượt người truy cập đồng
thời vào hệ thống;
- Kinh phí dự kiến để xây dựng hệ thống (BAC): 10.420$ (Lưu ý: Các giá trị
chi phí được ước tính và trình bày bên dưới mang tính tương đối và giả sử
các giá trị sẽ không quá chênh lệch khi gắn chi phí cho các task và sub-task
còn lại của dự án);
- Thời gian dự kiến hoàn thành dự án: 6 tháng.
B.I.3 Yêu cầu đối với dự án
5
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Lưu trữ: nhằm lưu lại các thông tin cần thiết như danh sách khám bệnh,
thông tin khách hàng.
- Tra cứu: khách hàng có thể tra lại các đơn thuốc đã từng sử dụng, tình trạng
sức khỏe của mình ở những lần khám bệnh trước hay quản lý có thể tra lại
được các hóa đơn, báo cáo của những tháng, năm, quý trước.
- Tính toán: tính được tổng số lượng bệnh nhân đặt lịch hẹn trong ngày hôm
đó, tính được tổng tiển khám bệnh với đơn thuốc của khách hàng.
b) Yêu cầu hệ thống
- Chức năng tự động: tự đọ ng thông báo, nhắc nhở người dùng khi có những
thay đổi mới từ hệ thống.
- Chức năng sao lưu: lưu thông tin khách hàng đã từng đến phòng khám,
thông tin về hóa đơn, báo cáo và khôi phục lại dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
- Phân quyền: phân ra các quyền truy cập vào hệ thống như quản lý, bác sĩ,
khách hàng.
- Tính bảo mật và an toàn: các dữ liệu thông tin phòng khám, khách hàng,
thông tin tài khoản đăng nhập của hệ thống cần được mã hóa, sao lưu để
6
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
tránh tình trạc thất lạc hoặc bị đánh cắp thông tin (sử dụng dịch vụ cloud để
lưu trữ và các phương thức mã hóa để bảo mật cho thông tin).
c) Yêu cầu chất lượng
- Tính tiến hóa: có thể thay đổi được các tham số về quy định như danh sách
vật tư y tế, danh sách thuốc.
- Tính tiện dụng: giao diện đơn giản, tự nhiên, thân thiện dễ sử dụng, dễ đọc,
đầy đủ thông tin.
- Tính hiệu quả: tốc độ xử lý dữ liệu một cách nhanh chóng và chính xác, xử
lý nhanh nhiều yêu cầu từ nhiều người khác nhau vào cùng một thời điểm.
- Tính tương thích: tương thích, sử dụng được trên nhiều thiết bị, hệ điều
hành khác nhau.
d) Yêu cầu kỹ thuật
- Dễ sửa: khi có lỗi xảy ra sẽ không gây ả nh hưởng tới chức năng, dữ liẹ u khá c
trong quá trình sửa lõ i và có thể tìm được ra lỗi một cách nhanh chóng.
- Dễ bảo trì: cập nhật phiên bản mới trong thời gian ngá n và tương thích với
dữ liẹ u trong phiên bả n cũ củ a phà n mè m. Thêm chức năng mới trong thời
gian ngá n. Dẽ dà ng trong viẹ c mở rọ ng và lưu trữ dữ liẹ u trong tương lai.
- Tái sử dụng: có thể áp dụng cho nhiều phòng khám khác nhau, dễ dàng trong
việc sửa đổi phần mềm để tương thích với từng phòng khám.
B.I.4 Lợi ích của dự án
- Tăng doanh thu, doanh nghiệp có thể thực hiện hợp đồng dịch vụ với những
bác sĩ và khách hàng mà không cần làm việc trực tiếp tại phòng khám.
- Kiểm soát tốt tài nguyên của doanh nghiệp (dược phẩm, thiết bị y tế,...)
- Liên kết mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe được hoàn thiện.
- Làm tăng độ tin cậy của thông tin công bố ra cộng đồng, của các bản báo cáo
tài chính.
B.I.5 Sơ lược về phương pháp thực hiện dự án
7
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Vấn đề với hệ thống hiện tại của doanh nghiệp là làm sao quản lý hàng trăm
phiên bản và biến thể của tài liệu Excel, Word. Do đó, dự án sẽ xây dựng cơ sở liệu
dùng chung, sử dụng phần mềm, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin kết hợp với
những phương thức bảo mật để hoàn thiện quy trình quản lý. Bắt đầu từ việc lựa
chọn nhà cung cấp hệ thống uy tín, cho tới khi hệ thống mới vận hành ổn định và
tiếp tục duy trì.
Tiến độ thực hiện trì trệ nên thời gian dự án bị kéo dài hơn dự
kiến
Quy trình
Dự án vượt quá mức ngân sách đầu tư ban đầu
Kỹ thuật Gặp khó khăn khi chuyển dữ liệu cũ vào hệ thống mới
Người dùng nội bộ không muốn đi theo cách làm việc mới
Con người
Nhà cung cấp không thể phát triển tiếp hệ thống trong tương
lai
Hệ thống không đáp ứng yêu cầu của quy trình nghiệp vụ
8
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Project charter X
Phát triển
Lập kế hoạch quản
X
trị thay đổi và rủi ro
Chốt về phương thức
chuyển giao, tiêu X
chuẩn đánh giá
Tái thiết kế quy trình
và công cụ phục vụ X
việc tối ưu hóa
Thiết kế chương
trình huấn luyện X
người dùng
Lấy đồng thuận về
quy trình mới, công
X
cụ và chương trình
huấn luyện
Chốt kế hoạch và
X
chiến lược tập huấn
Cài đặt và cấu hình
X
môi trường máy chủ
Lập trình và kiểm
X
thử những tích hợp
Chuẩn bị cho việc lấy
X
ý kiến người dùng
9
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
10
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
B.I.9 Danh sách các bên liên quan chính và Ma trận quản lý Stakeholder
a) Các bên liên quan chính:
- Chủ sở hữu hệ thống - Nhà tài trợ - tổ chức thực hiện dự án: tổ chức - phòng
khám SPORTS MEDIC)
- Các thành viên trong đội dự án: Võ Duy Hữu Lộc, Lê Hồng Võ, Lê Linh Nhân,
Nguyễn Thảo Nhi
- Người dùng hệ thống: bác sĩ, tiếp tân, dược sĩ, xét nghiệm viên, thủ kho, viên
kế toán, quản lý, khách hàng đăng ký khám bệnh.
b) Ma trận trách nhiệm của các thành viên dự án
Lập
Thiết trình Kiểm
Phân Thiết Kết
Kế và thử
Khảo tích kế thúc
cơ sở tích và
sát chức giao dự
dữ hợp, sửa
năng diện án
liệu hệ lỗi
thống
Nguyễn
Phúc C P, A P I, R P I, C P
Luân
Võ Duy
Hữu P R, C C P, R P I, C P
Lộc
Lê
Hồng P R, C P I, C C P, R P
Võ
Nguyễn
Thảo C P, A C P, A R P, R P
Nhi
Lê Linh
P R, C C I, C C P, R P
Nhân
- Đáp ứng được yêu cầu về phần mềm của các bên có thẩm quyền quyết định
trực tiếp vào dự án và phải có sự nhất trí chung với kết quả thực hiện;
11
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Xem xét các vấn đề phát sinh trong quá trình thực thi phần mềm; Phải đảm
bảo tất cả mọi thứ không có vấn đề gì ảnh hưởng về sau;
- Đề xuất phương pháp cho tất cả vấn đề rủi ro có thể xảy ra;
- Kiểm kê chi phí dự án nằm trong phạm vi cho phép đối với ngân sách dự
kiến ban đầu của phòng khám
- Khách hàng thanh toán đầy đủ các khoản liệt kê trong hợp đồng theo đúng
thời hạn đề ra ngay từ ban đầu;
- Đảm bảo các hoạt động phát triển phần mềm diễn ra theo đúng tiến độ dự
kiến ban đầu.
b) Tiêu chí tạm ngưng dự án:
- Sau khi hoàn thành ở các cột mốc 25%, 50%, 75%,; bên thực hiện phần mềm
sẽ tiến hành báo cáo đồng thời các bên liên quan có ảnh hưởng trực tiếp đến
dự án sẽ tiến hành đánh giá và xem xét. Dự án sẽ tạm ngưng nếu có vấn đề
để các bên cần có thời gian để bàn bạc, đề xuất thay đổi kế hoạch;
- Cần thời gian để phòng khám bổ sung ngân sách để dự án được tiếp tục;
- Bên thực hiện dự án gặp vấn đề về nguồn lực cần có thời gian để giải quyết
trước khi dự án tiếp tục diễn ra;
c) Tiêu chí hủy dự án:
- Chỉ hoàn thành được 4/10 tiến độ khi dự án đã chạy được 80% thời gian dự
kiến;
- Chi phí dự án nằm ngoài phạm vi dự kiến ngân sách ban đầu của phòng
khám mà các bên liên quan không đồng thuận cho việc tiếp tục dự án;
- ⅗ thành viên bên liên quan muốn thay đổi trên 40% kế hoạch dự án ban
đầu;
- Phần mềm triển khai không đáp ứng đúng mong đợi của ⅗ các bên liên
quan;
- Khách hàng không thanh toán theo đúng những gì đã thỏa thuận trên hợp
đồng trước đó;
12
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Phần mềm trong quá trình thực thi gặp vấn đề nghiêm trọng không thể khắc
phục và sửa chữa trong thời gian cho phép;
B.I.11 Giám đốc dự án được giao, trách nhiệm và cấp thẩm quyền
- Phụ trách dự án, nhưng không nhất thiết là phụ trách nguồn lực
- Phân tích các yêu cầu tiến độ không thực tế và thực hiện hành động để tạo
ra một tiến độ thực tế
- Tích hợp các cấu phần của dự án thành một tổng thể gắn kết đáp ứng nhu
cầu của khách hàng
- Đảm bảo sự tương tác chuyên nghiệp giữa nhóm dự án và các bên liên quan
khác
- Project Manager phối hợp các tương tác giữa nhóm dự án và các bên liên
quan chính
- Hỗ trợ nhóm và các bên liên quan khác trong quá trình thực hiện dự án
- Xác định các bên liên quan, hỗ trợ sự tham gia của các bên liên quan và quản
lý sự mong đợi của các bên liên quan trong suốt dự án
- Quản lý kiến thức dự án, bao gồm chia sẻ bài học kinh nghiệm
- Duy trì kiểm soát dự án bằng cách đo lường hiệu suất và xác định phương
sai so với kế hoạch
13
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Giám sát rủi ro, truyền thông và sự tham gia của các bên liên quan để đảm
bảo chúng phù hợp với kỳ vọng
- Xác định sự cần thiết của các yêu cầu thay đổi, bao gồm các hành động khắc
phục và phòng ngừa được đề xuất hoặc sửa chữa lỗi
- Phê duyệt hoặc từ chối các thay đổi theo ủy quyền của ban kiểm soát thay
đổi (CCB), quản lý ban kiểm soát thay đổi, và thường xuyên ngồi trong ban
kiểm soát thay đổi
- Project Manager làm việc trực tiếp với các thành viên trong nhóm để giải
quyết các phương sai so với kế hoạch quản lý dự án
- Giữ cho các thành viên trong nhóm tập trung vào quản lý rủi ro và các phản
ứng/giải pháp có thể với các rủi ro
- Thực hiện đóng dự án vào cuối mỗi giai đoạn và cho toàn bộ dự án
B.II.2 Đặc điểm và yêu cầu sản phẩm (Product Characteristics and
Requirements)
- Mẫu và công cụ (Templates and tool): Phần mềm sẽ cho phép người dùng
được quyền tải xuống các tệp mà họ có thể sử dụng để tạo tài liệu và giúp
14
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
họ quản lý phòng khám. Các tệp này sẽ ở dạng Microsoft Word, Excel, PDF.
Ngoài ra, phần mềm phải cho phép kết nối với máy in để in hóa đơn, giấy tờ,
phiếu thu khi người dùng cần.
- Các yêu cầu chức năng (Function requirements): Phần mềm phải cung
cấp các chức năng hỗ trợ cho việc vận hành phòng khám từ các yêu cầu cơ
bản: Lập danh sách khám bệnh, Lập danh mục thuốc, dịch vụ, VTYT, Lập hóa
đơn thanh toán, Lập phiếu nhập thuốc/VTYT,… cho đến các yêu cầu nâng
cao hỗ trợ cho việc quản lý và ra quyết định: Lập báo cáo theo
tháng/quý/năm, thay đổi quy định.
- Các yêu cầu công nghệ (Technology requirements): Phần mềm phải dễ
sửa đổi, dễ bảo trì, tái sử dụng và dễ chuyển đổi.
- Tính năng tìm kiếm (Search feature:): Phần mềm phải có tính năng tìm
kiếm để người dùng tìm kiếm theo chủ đề và từ khóa.
- Máy tính người dùng phải có phần mềm để sử dụng truy cập vào hệ thống
- Trang mạng nội bộ phải hoạt động 24 giờ một ngày, 7 ngày một tuần, một
giờ một tuần để bảo trì hệ thống và bảo trì định kỳ khác, nếu thích hợp.
- Hệ thống thông tin phòng khám phải thu thập, quản lý, phân tích và xử lý dữ
liệu một cách kịp thời để nhà quản lý có thể theo dõi tiến độ, cung cấp phản
hồi về hiệu suất của hệ thống, cải thiện chất lượng dữ liệu và sử dụng để đưa
ra các quyết định đúng đắn.
- Ngoài ra, phần mềm có thêm các đặc tính như: Có thể dùng bởi cả phòng
khám và bệnh nhân, Có khả năng tái sử dụng dữ liệu được thu thập từ các
15
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
hệ thống khác, tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn, bảo mật về dữ liệu y tế, chăm
sóc sức khỏe,…
B.II.3 Tóm tắt các sản phẩm phân phối dự án (Summary of Project
Deliverables)
a) Các sản phẩm phân phối liên quan đến quản lý dự án (Project
management-related deliverables)
Các nội dung liên quan đến quản lý dự án: Tình huống kinh doanh, điều lệ, hợp
đồng nhóm, tuyên bố phạm vi, WBS, lịch trình, cơ sở chi phí, báo cáo tiến độ, bản
trình bày dự án cuối cùng, báo cáo dự án cuối cùng, báo cáo rút kinh nghiệm và
bất kỳ tài liệu nào khác cần thiết để quản lý dự án.
- Khảo sát (Survey): Khảo sát các nhà tư vấn và khách hàng hiện tại để giúp
xác định nội dung và tính năng mong muốn cho phần mềm, tài liệu thiết kế
hệ thống, phần mềm, phần cứng.
- Hướng dẫn sử dụng các công cụ, chức năng (Instructions for using functions
and tools): Phần mềm sẽ bao gồm thông tin về cách sử dụng một số công cụ
và chức năng
- Các bản báo cáo (Reports): Mỗi khi tới cuối tháng thì quản lý phòng khám
có thể dùng tài khoản đã được phân quyền để xem báo cáo tháng (Dựa trên
kết quả dữ liệu của hệ thống truy xuất, xử lý và phản ánh ra cho quản lý).
Thông qua việc xem xét tình hình hoạt động này để quyết định những chiến
lược cho phòng khám trong những tháng kế tiếp.
- Cơ sở dữ liệu chuyên gia (Expert database): Để cung cấp tính năng yêu cầu
chuyên gia, phần mềm phải bao gồm và truy cập cơ sở dữ liệu chuyên gia đã
được phê duyệt.
- Tính năng yêu cầu của người dùng (User Requests feature): Phần mềm sẽ
thu hút và xử lý các yêu cầu từ người dùng.
- Thiết kế (Design): Thiết kế ban đầu của phần mềm sẽ bao gồm quy trình,
màu sắc hình ảnh giao diện được yêu cầu. Sau đó, một bản thiết kế kiến trúc
hệ thống được đưa ra để người dùng xem xét. Thiết kế cuối cùng sẽ kết hợp
16
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
- Trang chủ (Home page): Trang chủ phần mềm sẽ bao gồm các thanh công
cụ về chức năng, báo cáo, quy định sử dụng, tài khoản người dùng, trợ giúp
hướng dẫn người dùng, đổi mật khẩu, phân quyền và đăng xuất khỏi hệ
thống.
- Thay đổi quy định (Change rules): Phần mềm cho phép người dùng thay đổi
các quy định về danh sách khám bệnh, danh sách thuốc, dịch vụ, vật tư y tế,
số lượng bệnh nhân tối đa thăm khám trong ngày, hạn mức tồn kho tối thiểu
và tối đa của thuốc, VTYT,….
- Kế hoạch kiểm tra (Test plan): Kế hoạch kiểm tra sẽ ghi lại cách phần mềm
sẽ được kiểm tra, ai sẽ thực hiện kiểm tra và các lỗi sẽ được sữa chữa và báo
cáo như thế nào.
17
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
18
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
19
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
20
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
21
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
22
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 24
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 25
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 26
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
• Lưu ý: Các giá trị chi phí được ước tính và trình bày bên dưới mang tính
tương đối và giả sử các giá trị sẽ không quá chênh lệch khi gắn chi phí cho
các task và sub-task còn lại của dự án.
Page | 27
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
▪ SPI=EV / PV = 5065/3473,33
= 1,458
▪ SPI > 1 EV>PV → Dự án hoàn thành sớm hơn kế hoạch
• Sự thay đổi lịch (Schedule Variance - SV)
▪ SV = EV – PV = 5065– 3473,33
= 1591,67 $
• Chi phí thực sự (Actual Cost-AC)
• Tỷ số giữa giá trị thu được và chi phí thật sự (Cost Performance Index
- CPI)
CPI = EV / AC = 5065/5065
=1
CPI=1 → Phù hợp, không vượt ngân sách
B.IV.2 Dự báo
• Ước tính lúc hoàn thành (Estimate at Completion - EAC)
▪ EAC = BAC / CPI = 10420/1
= 10420 $
• Ước tính để hoàn thành (Estimate to Completion - ETC)
▪ ETC = EAC – AC = 10420 - 5065
= 5355 $
• Phát sinh lúc hoàn thành (Variance at Complete - VAC)
▪ VAC = BAC – EAC = 10420 -10420
=0$
Page | 28
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
2. Test Hệ thống: Kiểm thử kỹ lưỡng mọi đầu vào và đầu ra mong muốn,
giúp giảm thiểu xử lý sự cố sau khi triển khai và các cuộc gọi hỗ trợ, đóng
một vai trò quan trọng trong việc cung cấp một sản phẩm chất lượng cho
khách hàng.
3. Tổ chức các cuộc họp rà soát (review): Lịch biểu ngắn, chu kỳ kiểm tra
ngắn, chi phí kiểm thử thấp, gia tăng năng suất, cải tiến chất lượng sản
phẩm.
4. Tối ưu hóa các phương pháp test tự động (Automation Test): Test nhanh
hơn, giảm thiểu nguồn nhân lực, test được hiệu năng của chương trình,
tránh được lỗi do nhập sai dữ liệu.
5. Test dựa trên kinh nghiệm, phán đoán lỗi, hữu ích trong trường hợp yêu
cầu không rõ ràng và thời gian bị giới hạn.
6. Sử dụng các phép đo chất lượng: hỗ trợ đánh giá chất lượng sản phẩm.
Page | 29
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Nguyễn Nguyễn
Lê Hồng Lê Linh Võ Duy
STT Công việc Phúc Thảo
Võ Nhân Hữu Lộc
Luân Nhi
Phân
1 tích_Quản I A R C C
lý kho_Sơ
Page | 31
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
đồ Use
case
Phân
tích_Quản
2 lý kho_Sơ I C R A C
đồ Hoạt
động
Phân
tích_Quản
3 lý kho_Sơ I A C C R
đồ Use
case
Phân
tích_Quản
4 lý kho_Sơ I C C A R
đồ Hoạt
động
Phân
tích_Quản
5 lý kho_Sơ I A C R C
đồ Use
case
Phân
tích_Quản
6 lý kho_Sơ I C A R C
đồ Hoạt
động
Phân
tích_Quản
7 lý kho_Sơ I R C C A
đồ Use
case
Phân
tích_Quản
8 lý kho_Sơ I R C A C
đồ Hoạt
động
Phân
tích_Quản
9 lý kho_Sơ R A I C C
đồ Use
case
Page | 32
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Phân
tích_Quản
10 lý kho_Sơ R C I A C
đồ Hoạt
động
Phân
tích_Mô
hình hóa
11 I A R C C
cấu
trúc_Vật tư
y tế
Phân
tích_Mô
12 hình hóa I C A R C
cấu
trúc_Thuốc
Phân
tích_Mô
hình hóa
13 cấu R I C A C
trúc_Giá
vốn, giá
bán
Phân
tích_Mô
hình hóa
14 I R A C C
cấu
trúc_Nhập
hàng
Phân
tích_Mô
hình hóa
15 I A C C R
cấu
trúc_Xuất
hàng
Lập trình
chức
16 năng_Danh I A C R C
mục vật tư
y tế
Lập trình
17 I C A R C
chức
Page | 33
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
năng_Danh
mục thuốc
Lập trình
chức
18 I C A R C
năng_Quản
lý tồn kho
Lập trình
chức
19 năng_Quản I A C C R
lý xuất
hàng
Lập trình
chức
20 năng_Quản I C R C A
lý nhập
hàng
R: Thực hiện
A: Phụ trách
C: Tư vấn
I: Được báo cáo
về tiến độ
Page | 34
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 35
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
chậm có một
Vì chậm phản hồi giữa các
phản hồi số phàn
thành viên dự án nên việc giao đặt vấn đề chư
rủi ro con giữa các nàn trưởng dự trung
5 3 Giao tiếp không hiệu quả tiếp chưa thật sự hiệu quả. Kết trong các thấp a xử
người thành trong án bình
quả là hiệu suất làm việc chưa buổi họp mặt lý
viên dự hòm thư
tối ưu.
án góp ý
điều chỉnh
ước tính; sắp đã
Vì ước tính thời gian chưa một vài
cột mốc xếp thêm xảy
chính xác nên một số công việc ước tính
Một số công việc trễ so rủi ro quy bị kéo công việc trưởng dự trung ra,
6 3 bị chậm trễ. Kết quả là có thể thời gian thấp
với kế hoạch trình dài cho nhân án bình chư
ảnh hưởng đến tiến độ của dự chưa
(trượt) viên có công a xử
án. chính xác
việc hoàn lý
thành sớm
B.VII.1 Một số công việc hoàn thành sớm so với dự kiến: Risk
enhancement
- Hành động ứng phó
+ Đặt nhiều mức thưởng cho nhân viên có năng suất làm việc cao hơn tiêu
chuẩn trung bình.
→ Ảnh hưởng:
+ Task thêm: tính năng suất trung bình của nhân viên, đánh giá chất lượng
của công việc sau khi hoàn thành.
+ Chi phí: các khoản thưởng thêm.
+ Kế hoạch quản lý thời gian: thời gian hoàn thành dự án có thể được rút
ngắn vì do công việc trước hoàn thành sớm, kéo theo công việc liền sau (nếu
phụ thuộc) cũng được tiến hành sớm hơn dự định.
+ Rủi ro kéo theo: chất lượng công việc chưa đảm bảo.
- Hành động ứng phó dự phòng
Page | 37
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 38
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 39
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
Page | 40
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”
GVHD: Th.S Nguyễn Mạnh Tuấn
PHỤ LỤC 7: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN BÁO CÁO TOÀN VĂN
STT Phần Nội dung chi tiết Đảm nhận
Lê Hồng Võ
1 Quản lý giao tiếp
Nguyễn Thảo Nhi
Lê Linh Nhân
2 Quản lý rủi ro
Võ Duy Hữu Lộc
Page | 41
Báo cáo đồ án môn học, đề tài “Quản lý phòng khám”