Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan BTL BVN 2020 TNRM
Huong Dan BTL BVN 2020 TNRM
nmin là tốc độ tối thiểu mà động cơ làm việc được ở chế độ toàn tải nếu thấp hơn
một chút động cơ sẽ chết máy.
nM: Tốc độ lúc đạt mômen có ích cực đại ở chế độ toàn tải (Memax).
ne: Tốc độ đạt công suất cực đại ở chế độ toàn tải (Nemax).
Đa số trong động cơ Diesel và một số ít động cơ xăng của xe tải có bộ hạn chế tốc
độ, thay ne bằng nhd.
nhd: Tốc độ hiệu đính (Tốc độ hạn chế)
Và thay Nemax bằng Nhd.
Nhd: Công suất hiệu đính do nhà sản xuất thông báo.
Chương 2
NHIÊN LIỆU VÀ HỖN HỢP CÁC SẢN PHẨM CHÁY
1:Chọn nhiên liệu và thành phần của nhiên liệu:
I/ Chọn nhiên liệu cho động cơ xăng:
Dựa theo tỷ số nén ĐC theo cách chọn như sau:
=46 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1030010400 Kcal/kg – k còn SD
=78 Xăng có nhiệt trị thấp hu =1040010600 Kcal/kg
Thành phần của xăng
gC = 0,85 và gH = 0,15; (hoặc gC = 0,85 và gH = 0,15)
II/ Cho động cơ Diesel:
Nhiên liệu Diesel có trị số Xetan 4055
hu=10.00010.400 kcal/kg
Thành phần gồm có Cacbon (gC) Hydro (gH) và Oxy (gO)
gC = 0,86; gH = 0,126; gO = 0,004
2 Chọn hệ số dư không khí :
Vì tính nhiệt độ ở chế độ toàn tải nên phải chọn công suất:
a)- Đối với động cơ xăng
= 0,850,95 (0,9 hoặc 0,95)
1
Lượng nhiệt tổn hao do thiếu ôxy cháy không hết vì <1:
hu= 14.740 (1- ) = ….
b) Đối với động cơ Diesel
ở chương này ta tạm chọn tuỳ theo loại động cơ, sau này tính suất hao nhiên liệu
gi ta phải tính lại :
thường chọn = 1,41,7 (= 1,5)
(Cụ thể như sau:
+ Loại thấp tốc: = 1,82,2 (nhd = 300600 vòng/phút)
+ Loại trung tốc: = 1,31,7 (nhd = 7002000 vòng/phút)
+ Loại cao tốc: = 1,72,2 (nhd >2.000 vòng/phút)
dựa theo kết cấu của buồng cháy và cách chọn như
sau: Buồng phân cách: = 1,31,4
Buồng liền: = 1,41,7 (Buồng thống nhất))
3 Lượng không khí lý thuyết L0 cần để đốt cháy hoàn toàn 1kg nhiên liệu: L0
8
.g
l = 3 c 8.g g0 ;Kgkk/Kgnl
H
0
0,23
4 Lượng không khí thực tế để đốt 1kg nhiên liệu:
l = .l0 = …. (kgkk/kgnl)
5 Thành phần sản phẩm cháy Gi:
a/ Đối với động cơ xăng:
11
GCO2 = [ gC(2 - 1) + 6gH( - 1) ] Kg
3
7
GCO = [ 2(1 - ) (gC + 3gH)] Kg
3
GH2O = 9gH Kg
GN2 = 0,77 .l0 Kg
b/ Đối với động cơ Diesel:
11
GCO2 = gC Kg
3
8
GO2 = ( - 1) ( . gC + 8gH - gO) Kg
3
GH2O = 9.gH Kg
GN2 = 0,77..l0 Kg
Kiểm tra lại: Gi = l0 + 1 = l + 1
Chỉ cho sai số tính toán không vượt quá 5%
6 Tỷ lệ thành phần sản phẩm cháy gi:
gi% = Gi/Gi = Gi/ Gspc
gi = gCO2 + gCO + gH2o + gN2 = 1
2
Cho phép tính sai 0,05 đối với gi
7 Hằng số của khí nạp trước lúc cháy:
1/ Đối với động cơ xăng:
Hằng số khí của hỗn hợp tươi Rhht
Rhht=gkk.Rkk + gxg.Rxg
gkk = l0/(l0 + 1) Tỷ lệ của không khí
gxk = 1/(l0 + 1) Tỷ lệ của xăng trong hỗn
hợp Rxg = 8,5 KGm/kg.độ Hằng số khí của hơi xăng
2/ Đối với động cơ Diesel:
Vì chỉ nạp không khí sau đến cuối quá trình nén mới phun nhiên liệu nên ở đây là
hằng số khí của không khí.
Rhht= Rkk = 29,27 KGm/kg.độ
8 Hằng số khí của sản phẩm cháy Rspc:
Rspc = (giRi)
RCO2 = 19,3 KGm/kg.độ
RCO = 30,3 KGm/kg.độ
RH2O = 47,1 KGm/kg.độ
RN2 = 30,3 KGm/kg.độ
RO2 = 26,5 KGm/kg.độ
9 Hệ số biến đổi phân tử :
= spc/hht = Rspc/Rhht , (chú ý > 1 vd 1,003)
10 Nhiệt dung của chất khí
I/ Hỗn hợp tươi:
1/ Đối với động cơ xăng:
Nhiệt dung của hỗn hợp tươi Cvhht
Cvhht = gkk.Cvkk + gxg.Cvxg
Nhiệt dung của không khí:
Cvkk = 0,165 + 0,000017.Tc Kcal/kg.độ
Nhiệt dung của hơi xăng:
Cvxg = 0,35 Kcal/kg.độ
2/ Đối với động cơ Diesel:
Cvhht = Cvkk.
II/ Sản phẩm cháy:
Nhiệt dung sản phẩm cháy Cvspc
Cvspc = gi.Cvi
CVCO2 = 0,186 + 0,000028.Tz Kcal/kg.độ
CVCO = 0,171 + 0,000018.Tz Kcal/kg.độ
CVO2 = 0,150 + 0,000016.Tz Kcal/kg.độ
CH2O = 0,317 + 0,000067.Tz Kcal/kg.độ
3
CVN2 = 0,169 + 0,000017.Tz Kcal/kg.độ
Động cơ xăng:
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gCO.CVCO + gH2O.CH2O + gN2.CN2
Động cơ Diesel
Cvspc = gi.Cvi= gCO2.CVCO2 + gO2.CVO2 + gH2O.CH2O + gN2.CN2
Chương 3:
QUÁ TRÌNH NẠP
1 Xác định áp suất trung bình của quá trình nạp Pa
Tính theo nhiều tốc độ (nmin, nM, ne) ở chế độ toàn tải dùng công thức gần đúng
sau đây của Giáo sư tiến sĩ Lenin J.M
3,5
n2
2
V '2 1
= P 1
Pa . h . .
0
520.10 6
f2 2 1
tb
Ở đây n: Tốc độ vòng quay tại chế độ tính toán:
Vh’: Tính bằng m3 - Thể tích công tác của 1 xi lanh qui ước.
Vh’ = 1 lít = 0,001m3. Vì chưa xác định được V h thể tích công tác của 1 xi lanh.
ftb = fe.(ne/1000) m2/lít - Tiết diện lưu thông cần để phát huy Nemax ở tốc độ ne (hay
Nehd ở nhd) ứng với thể tích công tác là 1 lít.
Po = 1 KG/cm2
fe: Tiết diện lưu thông riêng ứng với 1 lít thể tích công tác và mỗi 1000vòng/phút:
Động cơ 4 kỳ không tăng áp
Động cơ xăng: fe = 2,53,0 cm2/lít.1000v/phút
Động cơ Diesel: fe = 45 cm2/lít.1000v/phút
Pr
.Ta 0.5
Pa .Tr
: Tỷ số nén của động cơ.
: Hệ số tổn thất ở đường ống nạp, hệ số tốc độ = 0,650,85 – phụ thuộc
tốc độ (min, M, e: )
2 Xác định nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Động cơ 4 kỳ không tăng áp:
Ta
0' r
. .r ' 0K
1 r .
To’ = to + t + 273
o
to = 15 C: Nhiệt độ khí quyển ở điều kiện bình thường theo tiêu chuẩn quốc tế.
t : Nhiệt độ do các chi tiết nóng truyền cho hỗn hợp (hoặc không khí ở động cơ
Diesel) ta chọn theo bảng sau:
4
: Hệ số khí sót được tính theo công thức sau:
.'
r
r 0
.a r ..r
5
Pr, Tr: Áp suất và nhiệt độ đầu quá trình nạp chọn theo bảng sau:
: Hệ số biến đổi phần tử = (Mspc/Mhht) = (Rspc/Phht).
: Tỷ lệ nhiệt dung của khí trước khi cháy và sau khi cháy.
Cvspc.z
=
Cvhht .c
= 1,2 Đối với động cơ xăng.
= 1,1 Đối với động cơ Diesel.
m1
a m 0
Tr’= r . K
r
m = 1,28: Chỉ số dãn nở đa biến.
Bảng để chọn Pr, Tr, và t cho động cơ 4 kỳ.
Bảng 1
Thông Thứ Động cơ Cacbuara tơ Động cơ Diesel
số nguyên min M c min M c
2
Pr KG/cm 1,011,03 1,051,07 1,151,24 1,001,05 1,051,08 1,11,15
Tr o
K 1000 1100 1200 900 950 1000
t o
C 30 25 20 35 30 25
6
0 .Vh
Glt = hay Glt = k .Vh
R0 .0 Rk .k
Ro = Rhht
Có thể tính v cho động cơ 4 kỳ không tăng áp bằng công thức sau:
v = V .a r 0
0 . 1 .
0 t
- Động cơ xăng = 0,70,85
- Động cơ Diesel = 0,750,96
5: Tính mức tiêu hao nhiên liệu trong một chu kỳ ứng với V ’ =h 1 lít G nlckl (cần để
tính Tz ):
I/ Động cơ xăng:
Gckl
Gnlckl =
.l0 1
7
Chương 4:
QUÁ TRÌNH NÉN
1: Áp suất cuối quá trình nén Pc:
Pc = Pa . KG/cm2
n1
n1: Chỉ số nén đa biến tính theo công thức thực nghiệm sau đây:
ne
n1 = 1,38 - 0.03.
ntt (=1,3 ÷1,4)
ne: Tốc độ tính toán lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi đạt Nhdmax). ntt:
Tốc độ tính toán (ntmin, ntmax, ne..)
Đ 2: Nhiệt độ cuối kỳ nén Tc:
Tc = Ta.n1-1
Chương 5
TÍNH QUÁ TRÌNH CHÁY
1: Xác định nhiệt độ cuối quá trình cháy (Nhiệt độ cao nhất của chu trình) Tz:
I/ Động cơ xăng:
.hu u .Gnlckl
G .1 C . C .
vspc z vhht c
ckl r
Gnlckl: Mức nhiên liệu trong một chu kỳ sống với Vh’ = 1 lít
Gckl: Khối lượng nạp được trong một chu kỳ cho Vh’ = 1 lít.
: Hệ số dư không khí.
l0: Lượng không khí lý thuyết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
- Hệ số sử dụng nhiệt có tính mất nhiệt vì phân ly các phần tử khí chọn theo tốc
độ (bảng 5)
Bảng 5:
Loại động cơ nmin nM ne, hd
Động cơ xăng 0,85 0,89 0,91
Động cơ Diesel 0,75 0,8 0,85
Ta đã biết được Tc tính trong quá trình nén thay vào và rút gọn phương trình trên
sẽ trở thành phương trình bậc 2 như sau:
A.2 B. C 0
z z
r
8
Pz
: Độ tăng áp suất khi cháy, chọn trước theo loại buồng cháy, vì chưa tính
Pc
Pz:
Bảng 6:
Loại Diesel Buồng liền Buồng xoáy lốc Buồng cháy trước
1,72,2 1,51,8 1,41,6
Gnlckl: Ở đây không tính mà phải chọn từ 4555 mg/ckl mà sau này khi tính suất
hao nhiên liệu phải xác định lại hệ số dư không khí ( đã chọn ở chương II càng lớn thì
Gnlckl càng bé). Còn các thông số khác đã tính ở chương trên.
2. Xác định áp suất cuối quá trình cháy (cực đại của chu trình): Pz:
I/ Đối với động cơ xăng:
Pz = . .
KG/cm2
z
c
c
II/ Đối với động cơ Diesel:
Pz = .Pc KG/cm2
Chương 6:
TÍNH QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ
1: Chỉ số dãn nở đa biến n2:
ne
n2 = 1,20 + 0,03.
n
nhd
Hay: n2 = 1,20 + 0,03.
n
ne, nhd: Tốc độ lúc đạt Nemax (hoặc nhd khi Nehd).
n: Tốc độ tính toán nmin, nM, ne
2. Áp suất cuối qúa trình dãn nở: Pb
1/ Động cơ xăng:
Pb = z
KG/cm2
2/ Động cơ Diesel: n2
n2
Pb = z .
Pb = 2,57 KG/cm2
: Tỷ số dãn nở sớm:
= . z
Tc
9
V Vz
= Vzc
V z'
3. Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở Tb:
10
1/ Động cơ xăng:
Tb = z
n 1 2
2/ Động cơ Diesel:
n2 1
Tb = Tz.
Chương 7:
CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA CHU TRÌNH
2/ Động cơ Diesel:
P' 1
P. z .Vz b c .Vc a .Va KG/cm2
(V
.VV
b
)
t z z c
h n2 1 n1 1
V
'
Hay c . 1
P' . . 1 1 . 1 1 KG/cm2
. t 1
1 n 1 n 1 n 1 n 1
2 2
1
1
II/ Tính áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị của chu trình Pi.
1/ Đối với động cơ 4 kỳ:
Pi = .Pt’ - Pi KG/cm2
= 0,920,97 Tổn hao nhiệt do vê tròn đồ thị
Pi: Tính mất nhiệt cho công bơm ở động cơ không tăng áp (công nạp và thải
khí).
Pi = Pa - Pr
III/ Tính hiệu suất cơ học của động cơ ch:
11
ch = 1- ch
i
pch: Áp suất tổn hao vì nhiệt mất cho công cơ học (khắc phục ma sát và chuyển
động các cơ cấu phụ).
pi : Áp suất chỉ thị trung bình ứng với đồ thị công của chu trình Pch tính theo công
thức thực nghiệm sau đây:
1/ Động cơ không tăng áp hoặc tăng áp bằng tuốc bin khí.
12
a) Động cơ xăng:
pch = 0,5 + 0,13.Vp (kG/cm2 )
b) Động cơ Diesel:
pch = 0,8 + 0,17.Vp (kG/cm2 )
Vp = S.n
(m/s)
30
Vp: Vận tốc trung bình của pittông ở tốc độ tính toán n.
S: Hành trình của pittong.
n: Số vòng quay của động cơ ở chế độ tính toán.
Dựa trên Vtb đã chọn theo số vòng quay ở chế độ tính toán ta xác định Vtb ở các
chế độ này để tính ch.
IV/ Áp suất trung bình thực tế Pe:
Pe = Pi. ch kG/cm2
Pemax tại tốc độ nM
Trong đó:
ch: Hiệu suất cơ học
gi: Suất hao nhiên liệu chỉ thị.
a/ Động cơ xăng:
gi 270000. 0 .v
(kg/ML.h)
i .Rhh .0..l 1
t
0
b/ Động cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp:
Phải tính lại hệ số dư không khí:
’ Gckl
Gnlckl .l
0
g 270000.
0 . (kg/ML.h) (gam/ mã lực giờ).
v
i
.R .T '.l
i kk 0 o
Ne = e .Vh .i.
(ML)
n
450.
14
Nhưng đến đây ta chưa xác định Vh của 1 xi lanh nên tại các tốc độ nmin, nM phải
xác định Ne dựa vào tỷ lệ.
Nemin = Nemax. e min eM .nM
; NeM = Nemax.
.nmin eN .ne
eN .ne
5: Mô men có ích của động cơ Me:
Ne
M = 716,2. KGm
e
n
Ne: Công suất thực tế (mã lực).
n: Tốc độ vòng quay(vòng/phút).
6. Các hiệu suất của động cơ:
I/ Hiệu suất nhiệt t (ứng với chu trình lý thuyết).
1/ Động cơ xăng:
1
t = 1-
k 1
2/ Động cơ Diesel: 1
= 1- .. k 1
.
t
k1 1 k.. 1
k: Trị số đoạn nhiệt quy ước ở đây xác định như sau:
Tuỳ thuộc :
1 k = 0,39. + 0,887
1 k = 0,07. + 1,207
II/ Hiệu suất chỉ thị (ứng với đồ thị công) i:
(mới tính đến mức hoàn thiện quá trình phối khí và cháy).
i = 632
gi .hu
III/ Hiệu suất thực tế e:
(Tính đến mức hoàn thiện quá trình phối khí, cháy và công cơ học).
e = i - ch 632
= g e .hu
Trong tính toán chính xác: t > i > e
Chương 8
XÁC ĐỊNH CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA ĐỘNG CƠ
Việc xác định các kích thước cơ bản của động cơ xuất phát từ các thông số:
Nemax: Công suất lớn nhất tại số vòng quay ne.
Nehd: Công suất lớn nhất tại số vòng quay nhd.
PeN: Áp suất trung bình thực tế tại số vòng quay đạt Nemax, Nehd.
15
Từ công thức N e .Vh .i.
emax =
n
450.
16
Xác định thể tích công tác Vh của một xi lanh rồi xác định đường kính D của xi
lanh.
Còn hành trình S sẽ căn cứ vào tỷ lệ S/D do ta chọn và căn cứ D mà xác định sau
đó kiểm tra lại vận tốc trung bình mà pistton Vp sơ với Vp’ khi đã chọn để tính Pch, nếu
sai số 0,05m/sec thì được nếu sai số lớn phải chọn lại S/D.
Chương 9
CÂN BẰNG NHIỆT CỦA ĐỘNG CƠ
Trong phần cân bằng nhiệt này sẽ tính xem toàn bộ lượng nhiệt do hỗn hợp cháy
phát ra Q1 (ở chu trình lý thuyết là lượng nhiệt cấp vào) phân bố như thế nào cho phần
nhiệt sinh công có ích thực sự (Ne) tức là Qe.
Phần nhiệt Qlm + x theo nước làm mát và khí xả ra ngoài (ở chu trình lý thuyết đây
là Q2 đưa ra nguồn lạnh, mất theo định luật 2 của nhiệt động học).
Phần Qch mất cho công cơ học.
Phần Qlhlt: các tổn thất do cháy không hoàn toàn
Tại mỗi tốc độ tính toán các phần nhiệt trên tính như sau:
Q1 = 100%; Qe = e.100%; Qlm+x = (1-t).100%
Qlh.lt = (t - i).100%; Qch = (i - e).100%;
Trong phần nhiệt mất vì lý do lý hoá:
Nếu tính ở 3 chế độ ta có thể lập bảng sau đây để xác định các Q thành phần cần
cho dựng đồ thị cân bằng nhiệt.
Các loại Q nmin nM ne
Qe = e.100% 25 27,2 25
Qlm+x = (1- t).100% 61 61 61
Qch = (i - e).100% 2,8 4,0 7,4
Qlhlt = (t - i).100% 11,2 7,8 6,6
Cộng 100% 100% 100%
17
Q%
100%
Qlhlt
Qch
80%
Qlmx
60%
40%
Qe
20%
0
1000 2500 3000 5000
nmin nM ne
18
CHƯƠNG X:
CÁCH DỰNG CÁC ĐỒ THỊ KHI TÍNH NHIỆT
Mex = MeN . c d. x x
ne ne
n n
2
ne ne
Trong đó:
MeN, nN: Mô men, tốc độ động cơ khi đạt công suất cực đại Nemax.
nx, Nex, gex, Mex: Tốc độ, công suất, suất tiêu hao nhiên liệu và mô men ở chế độ tính
toán.
Các giá trị của các hệ số a, b, c, d, e, f.. ghi ở bảng sau:
Bảng 10:
Loại động cơ a b c d e f k ge1
Xăng 1,25 0,5 1 1 1,20 1 0,8 geN
Diesel BC TN 1,07 0,65 0,5 1,5 1,55 1,55 1 gehd
Xoáy lốc 1,12 0,65 0,7 1,3 1,35 1,35 1 gehd
Buồng cháy trước 1,09 0,7 0,6 1,4 1,2 1,2 1 gehd
Đồ thị
19
Ne(ml)
Me(kG.m)
70 10 Me
60
ge (g/ml.h)
50
Ne
6 300
40
30
4 200
ge
20
2 100
10
n min nM
n(v/p)
max
Vc
lc a
n
n1
V l
1
Pci = = Pa. i . i
a
l
Vc c
b/ Dựng đường dãn nở đa biến z-b:
Từ công thức: Pb =
P
lz z n2
. c z
n2
z
n V l
2
a a
Vc
z'
Pbi = n2
l
z n2 . c
z
li l
i
lc
O O'
b
b
1
a
◻CD
V
22
Bước 3: Hiệu chỉnh đồ thị:
Dùng phương pháp…. hạ 1 đoạn thẳng bằng l vh’ xuống phía dưới và kẻ song song
với lvh’ . Lấy điểm O làm điểm giữa của đoạn thẳng này quay 1/2 vòng tròn. Dịch từ điểm
O sang bên phải theo chiều từ điểm… xuống điểm…dưới 1 đoạn OO’ = R./2
R: Chính là bán kính quay của khuỷu = S/2.
: Tham số kết cấu = R/L
Để xác định điểm C’ giả thiết = 150 (theo góc quay trục khuỷu) đối với động cơ
Diesel là góc 5 góc….Từ O ta kẻ một góc 15 0 và cắt vòng tròn tại m và từ O’ ta kẻ một
đường song song cắt đường tròn tại n. Từ n ta dóng lên phía trên gặp đường cong a-c
điểm đó chính là C’ (Đường dóng lên phải song song với trục tung). Sau khi….đường áp
suất tách khỏi C’-c và ….C’-C1.
Cách xác định C1; Pc1 = (1,21,25).Pc.
Đến C1 puttong đến DC1 và xuống ngay nên áp suất P z tính toán hụt 15% và chỉ
còn Pz1.
Cách xác định điểm b’ trên đường dãn nở z-b.
Điểm mở sớm của xupap thải cũng tiến hành như tìm điểm C’ bằng phương
pháp…
Giả thiết ta muốn xác định điểm b’ ở một góc mở sớm của xupap thải là 600 (Theo
góc quay của trục khuỷu).
Từ điểm O ta đặt 1 góc 60 0 có cạnh cắt vòng tròn tại điểm P. Từ O’ kẻ 1 đường
song song với OP cắt vòng tròn tại Q. Từ Q dóng song song với trục tung cắt đường zb
tại điểm. Điểm đó chính là b’ cần tìm.
Sau khi mở sớm xupap thải tại điểm b’ áp suất sẽ tách khỏi đường b’b’ và theo
đường b’-b1.
Cách xác định b1: Pb1 = (1/2),(Pb - Pa) điểm giữa của Pb và Pa.
Bước 4: Nối các điểm của đồ thị.
Sau khi đã xác định các điểm c’, c1, z1, b’, b1.
Việc hoàn chỉnh đồ thị bằng cách nối các điểm và tô đậm theo cách vẽ kỹ thuật
các đường liền từ a-c’-c1. Từ c1 - z1. Từ z1 đếm b’, b1. Từ b1 đến r và từ r đến a.
Lưu ý điểm uốn tròn từ b’-b1 và đường b1 - r. Từ r - a).
Những điểm đồ thị không đi qua sẽ được biểu thị bằng nét to đứt mảnh như c’=c,
z, z1, b’-b.
Các diện tích bao quanh bởi c’cc1, c1zz1, b’bb1 được gạch mặt cắt biểu thị sự tổn
thất công.
Lưu ý ở động cơ xăng và động cơ Diesel :
Pc1 = (1,21,25).Pc Theo thực nghiệm (SGK G.S
Khovac). Đối với giáo sư Oclin
Pc1 0,5Pz
Đối với giáo sư Conhep:
23
Pc1 0,5. Pz1
Việc xác định áp suất tại điểm C1; Pc1 theo các phương pháp trên không sai nhau
nhiều.
Động cơ Diesel:
Phân tích cách xây dựng trên chủ yếu cho động cơ xăng (cácbuaratơ) 4 kỳ và động
cơ Diesel 4 kỳ không tăng áp.
Các bước tiến hành xây dựng hoàn toàn giống các bước như cách xây dựng đối
với động cơ xăng.
Đặc điểm có một số phần khác nhau cơ bản như sau:
1/ Đối với động cơ Diesel không có sự hao hụt 15%Pz.
Sau khi tính Pz lấy Pz’ = Pz
2/ Lưu ý đến giá trị Vz
ở đây Vz’ = Vc.
Vz'
Trong quá trình tính quá trình dãn nở tại 3 chế độ khác nhau ta có giá trị (chọn
ở nN)
Theo công thức:
V
z . z
V z' c P
z z'
Ví dụ 1,5 , khi chọn toạ độ (trục
tung, trục hoành) ta đã đặt thể tích Vc=lc, độ dài
xác định lz = .lc = 1,5.lc.
3/ Xây dựng đường nén đa biến a-c và dãn nở
đa biến z-b:
a/ Xây dựng đường nén a-c (tương tự như động
cơ xăng).
Áp dụng công thức sau: c''
Pci = Pa. V
a
n1
. l a n1 c
a
Vc l c
c
b
b/ Việc xây dựng đường dãn nở z-b: b
Qua sự phân tích trên ta áp dụng công b1
thức sau: a
n r
2 n n
V l
2 2
Pb = Pz. . . c
. .
c
R/2
◻CD
z z
O'
Va
la O
◻CT
V
n2
l
n2 V
Pci = Pz. . c z . . a
Va lai
24
4/ Cách hiệu chỉnh đồ thị và hoàn thiện như
cách làm đối với động cơ xăng (Phương
pháp…., xác định s, b’, vv..). Ngoài ra trong lý
25
thuyết có nêu cháy đẳng áp theo z’.z Nhưng trong thực tế đường áp suất trong xi lanh
chuyển tiếp êm hơn một chút tức theo đường c’=c1, z1, b’.
Điểm z1 nằm giữa z’ và z.
* Chú ý: Từ P0 trở lên phải tuân theo tỷ lệ xích đã chọn cho áp suất còn từ P 0 trở xuống
điểm O ta có thể cho lớn ra và lưu ý ……cách chọn này để dễ dàng trình bày và hợp lý
với tỷ lệ xích.
Hình vẽ:
26