You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN

(82 câu)

1. Pháp xâm lược Việt Nam:


- 01/09/1858.

2. Tính chất của xã hội Việt Nam dưới sự cai trị của Pháp:
- Thuộc địa nửa phong kiến.

3. Mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam cuối TK19 -TK20:
- Mâu thuẫn của nông dân và địa chủ phong kiến, mâu thuẫn của toàn dân tộc với
thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

4. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước:


- 05/06/1911.

5. 18/06/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách:


- Đòi quyền tự do cho nhân dân.

6. Tại Đại hội Đảng xã hội Pháp 1920:


- Nguyễn Ái Quốc đã bỏ phiếu tán thành Quốc tế bang.

7. T6/1935, Nguyễn Ái Quốc lập ra:


- Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

8. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra:
- 06/01 - 07/02/1930.

9. Đại biểu dự Hội nghị thành lập Đảng:


- Nguyễn Hữu Cảnh, Trịnh Đình Cửu, Châu Văn Liêm, Nguyễn Thiệu, Nguyễn Ái
Quốc.

10. Hội nghị thành lập Đảng quyết định:


- Lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.

11. Hội nghị thành lập Đảng thông qua các văn kiện:
- Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình tóm tắt và Điều lệ vắn tắt
của Đảng Cộng sản.

1
12. Mục tiêu của chiến lược cách mạng Việt Nam mà Cương lĩnh đầu tiên nêu:
- Là làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng.

13. Nêu nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam:
- Đánh đuổi đế quốc Pháp, phong kiến.
- Làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
- Dựng ra chính phủ Công - Nông - Binh tổ chức Công minh - Công nông.

14. Lực lượng cơ bản của cách mạng Việt Nam bao gồm:
- Công nhân - Nông dân: Trong đó giai cấp công nhân lãnh đạo.

15. Phương pháp cách mạng mà Cương lĩnh đầu tiên nêu:
- Là bằng con đường bạo lực cách mạng quần chúng.

16. Cương lĩnh đầu tiên xác định vai trò lãnh đạo của Đảng:
- Đảng là đội tiền phong của giai cấp vô sản.
- Đảng phải thu phục được đại bộ phận giai cấp.
- Đảng phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng.

17. Hội nghị Trung ương lần 1 (T10/1930):


- Quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Cộng sản Đông Dương.

18. Ý nghĩa lịch sử 1930 -1931:


- Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo và năng lực lãnh đạo của giai cấp vô
sản.
- Đem lại cho nông dân niềm tin vững chắc vào giai cấp vô sản.
- Đem lại cho đông đảo quần chúng công - nông niềm tự tin vào sức mạnh của
mình.

19. Đại hội 01/03/1935 đề ra nhiệm vụ trước mắt:


- Củng cố và phát triển Đảng.
- Đẩy mạnh cuộc vận động tập hợp quần chúng.
- Mở rộng tuyên truyền chống đế quốc và chiến tranh của Liên Xô.

20. Ý nghĩa của Đại hội Đảng lần 1 (T9/1935):


- Đánh dấu sự phục hồi về tổ chức và phong trào cách mạng của quần chúng.

21. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1936 - 1939:

2
- Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
- Chống phản động thuộc địa và tay sai.
- Đòi tự do dân chủ cơm áo hòa bình.

22. Chiến tranh Thế giới lần 2 bùng nổ:


- T9/1939.

23. Nguyễn Ái Quốc sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài đã về nước:
- 28/01/1941.

24. Hội nghị Trung ương lần 6 (11/1939), lần 7 (T11/1940), lần 8 (T5/1941):
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

25. Hội nghị Trung ương lần 8 (T5/1941) quyết định:


- Thành lập mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh) ra đời.

26. 25/10/1941 Việt Minh công bố tuyên ngôn, nêu rõ:


- Việt Nam độc lập Đồng minh (Việt Minh) ra đời.

27. Nội dung chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ngày
12/03/1945:
- Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là phát xít Nhật.
- Thay đổi khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp bằng khẩu hiệu đánh đuổi
phát xít Nhật.
- Nêu khẩu hiệu thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương để
chống lại chính phủ Nhật.

28. Cuộc đảo chính Nhật - Pháp diễn ra:


- 19/03/1945.

29. Ý nghĩa của cao trào kháng Nhật:


- Là cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ giành chính quyền
những nơi có điều kiện.
- Làm cho trận địa cách mạng được mở rộng, lực lượng cách mạng được tăng
cường.
- Làm cho toàn Đảng toàn dân sẵn sàng, chủ động tiến lên chớp thời cơ khởi nghĩa.

30. Đại hội quốc dân Tân Trào 16/08/1945 quyết định:
- Tán thành quyết định tổng khởi nghĩa của Đảng.

3
- Thông qua 10 chính sách lớn của Việt Minh.
- Lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam do Hồ Chí Minh làm chủ tịch.

31. Tại sao nói CMT8 là cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc điển hình?
- Tập trung nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc.
- Lực lượng bao gồm toàn dân tộc.
- Thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.

32. Chính phủ họp phiên đầu tiên ngày 03/09/1945, xác định 3 nhiệm vụ của chính
quyền Cách mạng:
- Diệt giặc đói - diệt giặc dốt, ngoại xâm.

33. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc 25/11/1945 nêu rõ nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là:
- Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược.
- Bài trừ nội phản.
- Cải thiện đời sống nhân dân.

34. Đảng chủ trương thực hiện chính sách đối với Tưởng Giới Thạch là:
- Hòa với Tưởng.

35. Từ T3/1946 - T12/1946, ta chủ trương thực hiện chính sách:


- Hòa với Pháp.

36. Để thực hiện sách lược hòa với Pháp ta đưa ra khẩu hiệu:
- Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế.

37. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống Pháp của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào:
- Rạng sáng 20/12/1946.

38. Đường lối kháng chiến chống Pháp tập trung ở 3 văn kiện:
- Toàn dân kháng chiến.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.

39. Nội dung đường lối kháng chiến chống Pháp nêu rõ mục đích của cuộc kháng
chiến là:
- Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược, giành thống nhất và độc lập.
40. Phương châm tiến hành của cuộc kháng chiến chống Pháp là:
- Toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.

4
41. Đại hội lần thứ 2 của đảng (T2/1951) quyết định tên Đảng là:
- Đảng Lao động Việt Nam.

42. Cương lĩnh đại hội lần 2 năm 1951, nêu rõ tính chất xã hội Việt Nam sau CMT8:
- Dân chủ nhân dân - Một phần thuộc địa - Nửa phong kiến.

43. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ngày:


- 07/05/1954.

44. Ngày 08/05/1954: Hội nghị quốc tế chấm dứt chiến tranh Đông Dương được khai
mạc ở:
- Genève (Thụy Sĩ).

45. Hiệp định Genève được kí kết vào ngày:


- 29/07/1954.

46. Đặc điểm lớn nhất của Cách mạng Việt Nam 09/07/1954:
- Cùng một lúc, Đảng phải lãnh đạo Cách mạng khác nhau ở 2 miền.

47. Nghị quyết Trung ương lần thứ 15 (T1/1959), xác định nhiệm vụ cơ bản Cách
mạng ở miền Nam:
- Giải phóng Việt Nam khỏi ách thống trị của đế quốc phong kiến.
- Thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng.
- Hoàn thành Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

48. Hội nghị Trung ương lần thứ 15, vạch ra con đường phát triển của Cách mạng
miền Nam:
- Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.

49. Đại hội lần 3 năm 1960, xác định 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền đều nhằm giải
quyết 1 mâu thuẫn chung:
- Đó là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Mĩ và bọn tay sai của chúng.

50. Đại hội lần 3 năm 1960, xác định vai trò của chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc:
- Là giữ vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự phát triển của cách mạng Việt
Nam và sự nghiệp thống nhất nước nhà.
51. Đại hội lần 3 (T9/1960), xác định vai trò của Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
ở miền Nam:

5
- Giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam và sự
nghiệp thống nhất nước nhà.

52. Từ 1961, ở miền Nam, đế quốc Mĩ chuyển sang thực hiện:


- Chiến lược chiến tranh đặc biệt.

53. Hội nghị Trung ương lần thứ 11 (T3/1965) và Hội nghị Trung ương lần thứ 12
(T12/1965):
- Đề ra đường lối kháng chiến chống Mĩ.

54. Hội nghị Trung ương lần 11 (T3/1965) và Hội nghị Trung ương lần 12 (T12/1965),
xác định:
- Nhiệm vụ chống Mĩ là nhiệm vụ thiêng liêng của dân tộc ta từ Bắc tới Nam.

55. Kì họp thứ I của Quốc hội nước Việt Nam tại Hà Nội, quyết định tên nước là:
- Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

56. Kì họp thứ I Quốc hội nước Việt Nam đổi tên thành phố Sài Gòn thành:
- Thành phố Hồ Chí Minh.

57. Hội nghị Trung ương 6 (T8/1979), được coi là bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh
tế của Đảng:
- Về phá bỏ rào cản cho sản xuất bung ra.

58. Chỉ thị 100-CT/TW (T1/1981) của Ban bí thư về vấn đề:
- Quán sản phẩm đến nhóm người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp.

59. Quân tình nguyện Việt Nam phối hợp và giúp đỡ Campuchia giải phóng Phnôm
Pênh:
- 07/01/1979.

60. Trung Quốc huy động 60 vạn quân đánh biên giới nước ta:
- 17/02/1979.

61. Trên thực tế cuộc chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc kéo dài:
- 10 năm.

62. Đại hội Đảng lần thứ 5 đề ra nội dung bước đi cách thực hiện công nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa trong chặng đường đầu tiên là:

6
- Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
- Đưa nông nghiệp lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, ra sức đẩy mạnh sản xuất
hàng tiêu dùng. Tiếp tục xây dựng một số ngành công nghiệp nặng quan trọng.
- Kết hợp nông nghiệp, công nghiệp, hàng tiêu dùng và công nghiệp nhẹ trong cơ
cấu công - nông nghiệp hợp lý.

63. Đại hội lần thứ 6 đề ra nội dung công nghiệp hóa trong chặng đường đầu tiên:
- Sản xuất lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

64. Đại hội 6 của Đảng được coi là:


- Đại hội khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện.

65. Hội nghị Trung ương 2 (T4/1974) đề ra chủ trương:


- Giảm bội chi ngân sách, giảm nhiệt độ tăng giá, giảm khó khăn về đời sống nhân
dân.

66. Đại hội VII khẳng định nền kinh tế nước ta sau 4 năm đổi mới đã đạt được thành
tựu:
- Nền kinh tế bước đầu chuyển biến tích cực.
- Hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường.
- Có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

67. Đại hội VII xác định mục tiêu tổng quát đến năm 2000:
- Ra khỏi khủng hoảng.
- Ổn định tình hình kinh tế - xã hội.
- Phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo kém phát triển.

68. Kết quả sau 5 năm (1991-1995), thực hiện Nghị quyết Đại hội VII, đạt được những
thành tựu:
- Nhiều mục tiêu chủ yếu của kế hoạch 5 năm hoàn thành vượt mức.
- Đã bắt đầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế, lạm phát giảm từ 67.1% (1991)
xuống 12.5% (1995).
- Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa, tiếp tục được xây dựng.

69. Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean) vào:
- Tháng 7/1995.

7
70. Văn kiện Hội nghị toàn quốc giữa nhiệm kì của Đảng (T1/1994) khẳng định:
- Xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam là Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

71. Đại hội toàn quốc lần thứ 8 (1996) bổ sung đặc trưng mục tiêu tổng quát về xây
dựng xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
- Dân giàu ,nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.

72. Đại hội lần thứ 8 (1996) đánh dấu bước ngoặt đưa nước ta sang thời kỳ mới:
- Thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng nước Việt Nam độc
lập, dân chủ giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.

73. Hội nghị Trung ương 5 (T7/1998) ban hành nghị quyết xây dựng và phát triển nền
văn hóa Việt Nam:
- Nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

74. Đại hội lần thứ 9 (2001) chủ trương thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại:
- Độc lập tự chủ, mở rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ quốc tế.

75. Đại hội 10 (2006) đánh dấu mốc quan trọng:


- Trong tiến trình đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.

76. Đại hội 11 (2011) thông qua:


- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020.

77. Đại hội lần thứ 11 (2011) đánh giá đặc điểm thời nay của thời đại:
- Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại.
- Vừa hợp tác vừa đấu tranh.
- Cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia dân tộc.

78. Hội nghị Trung ương 4 khóa 11 (2012) xác định nhiệm vụ chống tham nhũng, lãng
phí:
- Là nhiệm vụ cơ bản, lâu dài phải thực hiện thường xuyên có hiệu quả.

79. Hội nghị Trung ương 8 khóa 11 (T11/2013) ra Nghị quyết đổi mới toàn diện giáo
dục với nội dung:
- Coi giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu.

8
- Là sự nghiệp của toàn Đảng và nhà nước.
- Là sự nghiệp của toàn dân.

80. Hội nghị Trung ương 5 khóa 12 (T5/2017) đưa ra quan điểm chỉ đạo về xây dựng
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa:
- Là nhiệm vụ chiến lược.

81. Hội nghị Trung ương 5 khóa 12 (T5/2017) chủ trương phát triển kinh tế tư nhân:
- Trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.

82. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội được coi là gì của cách mạng, của Đảng và
dân tộc Việt Nam:
- Là lí tưởng, là mục tiêu là nguồn gốc sức mạnh.

You might also like