You are on page 1of 7

Nhật Linh

Trading strategies
- Chiến lược mua danh mục thắng và bán danh mục thua
The return of relative strength portfolios
- Period: 1965-1989, lấy data từ CRSP daily
A. A Simple One-factor model

trong đó ,.i là lợi tức kỳ vọng vô điều kiện của chứng khoán i, rit là lợi tức của
chứng khoán i, ft là lợi tức bất ngờ vô điều kiện của một danh mục mô phỏng
yếu tố, eit là thành phần lợi nhuận cụ thể của công ty tại thời điểm t, và bi là yếu
tố nhạy cảm của chứng khoán i.

Hiệu suất vượt trội của các chiến lược sức mạnh tương đối được ghi lại trong
phần cuối ngụ ý rằng các cổ phiếu tạo ra lợi nhuận cao hơn mức trung bình
trong một thời kỳ cũng tạo ra lợi nhuận cao hơn mức trung bình trong cả thời
kỳ.
Kết quả:
B. The average size and beta of relative strength portfolios (Quy mô trung
bình và beta của danh mục sức mạnh tương đối)
Table II: . Bảng II trình bày các ước tính về hai chỉ số phổ biến nhất về rủi ro hệ
thống (Beta, average market capitalization)

Danh mục sức mạnh tương đối được hình thành dựa trên lợi nhuận có độ trễ 6
tháng và được giữ trong 6 tháng. Các cổ phiếu được xếp theo thứ tự tăng dần
trên cơ sở lợi nhuận có độ trễ 6 tháng. Danh mục cổ phiếu có trọng số bằng
nhau trong thập phân vị lợi nhuận thấp nhất trong quá khứ là danh mục P1, danh
mục cổ phiếu có trọng số bằng nhau trong thập phân vị tiếp theo là danh mục
P2, v.v. Hệ số beta liên quan đến chỉ số trọng số giá trị và vốn hóa thị trường
trung bình của các cổ phiếu có trong danh mục đầu tư này được báo cáo ở đây.
Thời kỳ lấy mẫu là từ tháng 1 năm 1965 đến tháng 12 năm 1989.

C. The serial covariance of 6-month returns


D. Lead-lag effect and relative strength profits
Mô hình trong tiểu mục này giả định rằng cổ phiếu có thể phản ứng thái quá
hoặc phản ứng kém với nhân tố chung nhưng lợi nhuận của factor-mimicking
portfolio hoàn toàn không tương quan (serially uncorrelated)
Model:
IV. Profitability of relative strength strategies within size-and beta-based
subsamples (Khả năng sinh lời của các chiến lược sức mạnh tương đối trong các
mẫu phụ dựa trên quy mô và beta)
Model:

VI. Performance of relative strength portfolios in event time

Hà Bùi
1. Main model
How to Calculate and Interpret the Single Index Model (SIM) | StableBread

SIM model
+ rpt: lợi nhuận thu được từ portfolio p (phải lọc dc các portfolio kiểu gì thì ko rõ)
+ rmt: the return on the value weighted index (cái này trước thầy hào dạy tính theo sự
tăng của chỉ số VN Index. Tuy nhiên, nếu theo Index nó không tính dựa vào tỷ trọng
cổ phiêu)

+ rft: the interest rate on 1-month Treasury Bill (cái này ở VN hay lấy interest rate Trái
phiếu chính phủ 10 năm hoặc ngắn có cái Treasury như thầy Hào dạy=> tự lấy dc)

Model này dùng để xác định the risk-adjusted returns (lợi nhuận điều chỉnh theo rủi
ro) được đo lường qua intercepts ( alpha b).
2. Table results
- Từ cái main model này thì những bảng dưới chỉ là chia thành các nhóm nhỏ theo size,
beta,.. để chỉ ra sự khác biệt giữa alpha giữa các subgroup này thôi
- Panel A: Xem equally weighted portfolio of return theo trung bình các tháng (cái
này lấy data kiểu gì ko biết) theo size và beta và xem tđ của nó khác nhau như thế
nào. (hồi quy)
- Panel B: Giống panel A nhưng thay vì equally weighted thì là value-weighted (hồi
quy)
- Table 4: Xem equally weighted return of zero cost portfolio theo từng tháng trong
năm được chia theo size (chạy hồi quy)
- Table 5: Thống kê lợi nhuận dương của Portfolios theo từng tháng dựa trên dữ liệu
table 4(Thống kê mô tả)
- Table 6: Purposes: Chia thời gian theo 5 giai đoạn. Tính trung bình equally
weighted return of zero cost portfolio của tháng 2-9 theo từng giai đoạn (VD: trong
4 năm (65-69)) => Sau đó so sánh vs return tròn tháng 1
3. Chốt lại dữ liệu cần có
+ Bộ portfolio: return theo từng tháng của các mã trong bộ portfolios, size và beta của
từng mã trong bộ portfolio
+ The return on the value weighted index và equally weighted index
+ The interest rate on 1-month Treasury Bil or 10 year Government bond

Linh Chi
1. The returns of relative strength portfolios:
Relative strength: (RS)
- Phép tính xu hướng giá của 1 cổ phiếu so với cổ phiếu khác, đầu tư theo đà
- Goal: buy high and sell even higher (when the market increases steadily)
- Là chiến lược để xác định cổ phiếu có giá trị, đầu tư vào những cổ phiếu hoạt
động tốt in relation of their index, market, and điểm chuẩn.
(quan sát điểm chuẩn, xem xét cty nào hoạt động tốt hơn bằng cách tăng trưởng
nhanh hơn hoặc giảm tốc độ chậm hơn các cty cùng ngành)
- Các nhà đầu tư cho rằng xu hướng hoạt động tốt hơn sẽ tiếp tục. Nếu xu
hướng đảo ngược, khoản đầu tư của họ sẽ có thể hoạt động kém
=>> it is most effective in stable periods with minimal disruption
- RS vs RSI:
+ RS so sánh sức mạnh tương quan của cổ phiếu so với các cổ phiếu khác
+ RSI (relative strength index) thể hiện sức mạnh nội tại của 1 cổ phiếu
riêng lẻ, thể hiện lực mua bán đang tăng hay giảm khi phân tích biểu đồ
nến
- Ứng dụng trong phân tích cổ phiếu:
+ Mua giá cao, bán vs giá cao hơn
+ Thay đổi khi có biến động giá về đường MA hoặc volume.
- Formulation: Relative Strength = Average Gain/Average

2. A simple one-factor model


rit: return on security i at time t
ft: unconditional unexpected return on a factor-mimicking portfolio
bi: the factor sensitivity of security i
eit: firm-specific component of return at time t

3. The average size and beta of relative strength portfolios


The post-ranking betas
The average capitalizations of the stock

4. The serial covariance of 6-month return

5. Lead-lag effects
- Sự thay đổi trong chuỗi thời gian này có tác động chậm trễ đến chuỗi thời gian
khác
- The lead–lag phenomenon, a phenomenon in which a security leads the price
movement of another with some time delay
- Nếu sự biến động của 1 cổ phiếu ngày hôm nay bắt chước sự biến động của 1
cổ phiếu khác ngày hôm qua thì 2 cổ phiếu này được cho là có “lead-lag
relationship”

b1i, b2i: độ nhạy đối với việc thực hoá yêu tố đương thời và bị trễ
b2i > 0 => cổ phiếu i phản ứng 1 phần với yếu tố có độ trễ
b2i < 0 => cổ phiếu i phản ứng thái quán với contemporaneous factor
- The WRSS profit and serial covariance of the equally weighted index:

6. Profitability of relative strength strategies within size- and beta-based


subsamples
- Xem xét khả năng sinh lời của chiến lược 6 months/6 months
- Size-based subsamples
- Beta-based subsamples
- Risk-adjusted return
+ Xác định lợi nhuận của khoản đầu tư bằng cách đo lường mức độ rủi ro
liên quan đến việc tạo ra lợi nhuận

rpt: lợi nhuận của danh mục đầu tư f


rmt: lợi nhuận của chỉ số trọng giá trị
rft: lãi suất của tín phiếu kho bạc với kỳ hạn 1 tháng
7. Returns of size- and beta-based relative strength portfolios

8. Back testing the strategy


- Phương pháp xem chiến lược sẽ hoạt động tốt như thế nào sau khi đăng
- Đánh giá bằng những dữ liệu lịch sử => generate results and analyze risk and
profitability before risking any actual capital
- Strategy that worked well in the pase is likely to work well in the future và
ngược lại
- Table VIII: Performance of relative strength portfolios prior to 1965
+ Các cổ phiếu được xếp theo thứ tự tăng dần trên cơ sở lợi nhuận có độ trễ
6 tháng.
+ Danh mục cổ phiếu có trọng số bằng nhau ở thập phân vị lợi nhuận trong
quá khứ thấp nhất là danh mục bán và ngược lại.
+ t là tháng sau khi hình thành danh mục đầu tư

9. Stock returns around earnings announcement dates


- Test để đánh giá thị trường bằng cách phân tích lợi nhuận cổ phiếu trong
khoảng thời gian ngắn
- Test:
+ Tách các công ty thành các thập phân vị dựa trên lợi nhuận 6 tháng trước
đó của họ.
+ Lợi nhuận trong 3 ngày của từng cổ phiếu riêng lẻ được tính dựa trên mỗi
thông báo thu nhập hàng quý diễn ra trong vòng 36 tháng kể từ ngày cổ
phiếu được xếp hạng theo lợi nhuận trong quá khứ của chúng
- Table X: Quarterly earnings announcement date returns
+ Các cổ phiếu được xếp theo thứ tự tăng trên cơ sở lợi nhuận có độ trễ 6
tháng
+ Các cổ phiếu ở thập phân vị có lợi nhuận thấp nhất trong quá khứ được
gọi là nhóm thua lỗ và ngược lại
+ (rwt - rlt): sự khác biệt giữa lợi nhuận trong 3 ngày xung quanh thông báo
thu nhập hàng quý đối với các cổ phiếu thắng và thua
+ t: tháng sau ngày hình thành danh mục đầu tư

You might also like