You are on page 1of 10

Câu 1: Anh/chị hãy cho biết những nội dung cần lưu ý khi giao kết hợp đồng

lao động giữa người lao


động và người sử dụng lao động? Theo anh/chị sinh viên cần làm gì để hạn chế rủi ro khi thực hiện giao
kết hợp đồng lao động?

Những nội dung cần lưu ý khi giao kết hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao
động:

Nguyên tắc giao kết HĐLĐ: Người lao động và người sử dụng lao động dựa trên nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Các bên có thể tự do giao kết HĐLĐ nhưng không được trái
pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.

Hình thức của HĐLĐ: Hợp đồng phải được giao kết bằng văn bản, được làm thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ
01 bản.

Hợp đồng lao động có thể là hợp đồng giấy, hợp đồng điện tử (giao kết thông qua phương tiện điện tử
dưới hình thức thông điệp dữ liệu) hoặc hợp đồng miệng (bằng lời nói).

1 - Thời gian thử việc tối đa: Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp,
tối đa là 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên; 30 ngày đối với trình độ trung cấp; 6 ngày đối với
các công việc khác. Người lao động chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và không áp dụng thử việc
đối với hợp đồng dưới 1 tháng.

2 - Lương thử việc: Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức. Sau khi đạt yêu cầu người lao
động và người sử dụng lao động phải ký kết HĐLĐ ngay.

3 - Lương chính thức: Lương chính thức không được thấp hơn lương tối thiểu vùng. Theo Nghị định
38/NĐ-CP, từ ngày 1/7/2022 đến nay, mức lương tối thiểu tháng đang được áp dụng theo 4 vùng gồm:
Vùng 1 là 4.680.000 đồng/tháng; vùng 2 là 4.160.000 đồng/tháng; vùng 3 là 3.640.000 đồng/tháng và
vùng 4 là 3.250.000 đồng/tháng.

4 - Về giấy tờ tùy thân/văn bằng/chứng chỉ: Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ bản chính giấy tờ tùy
thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

5 - Tiền lương làm thêm giờ: Nếu hợp đồng quy định làm thêm giờ cần xem xét rõ thời gian làm thêm
giờ, mức lương làm thêm giờ theo Bộ luật lao động hiện hành.

6 - Quy định về nghỉ lễ tết: 1 năm người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép.

7 - Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng: Nắm rõ các trường hợp phạt hợp đồng và mức phạt.

8 - Chế độ nâng bậc, nâng lương;

9 - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

10 - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

11 - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

12 - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

13 - Quyền kết thúc hợp động lao động.


Để hạn chế rủi ro khi thực hiện giao kết hợp đồng lao động, sinh viên có thể thực hiện các biện pháp sau:

1. Nghiên cứu và hiểu rõ nội dung của hợp đồng lao động: Đọc kỹ và hiểu rõ các điều khoản, quyền lợi,
và nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng lao động trước khi ký kết. Nếu có bất kỳ điều khoản nào
không rõ ràng, cần thảo luận và yêu cầu giải đáp từ phía nhà tuyển dụng.

2. Thực hiện việc tìm hiểu về nhà tuyển dụng: Trước khi ký kết hợp đồng, nên tìm hiểu về nhà tuyển
dụng, bao gồm thông tin về uy tín, lịch sử hoạt động, và đánh giá từ người khác về chất lượng công việc
và đối xử của nhà tuyển dụng.

3. Xác định rõ vị trí, phạm vi công việc và thời gian làm việc: Đảm bảo rằng hợp đồng lao động xác định
rõ vị trí công việc, nhiệm vụ, và thời gian làm việc. Nếu có bất kỳ sự không rõ ràng nào, cần yêu cầu điều
chỉnh hoặc bổ sung thông tin vào hợp đồng.

4. Bảo vệ quyền lợi cá nhân: Đảm bảo rằng hợp đồng lao động bảo vệ quyền lợi cá nhân, bao gồm lương
công, chế độ làm việc, và các quyền và lợi ích khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào không công bằng hoặc
không hợp lý, cần thảo luận và yêu cầu điều chỉnh.

5. Lưu trữ và sao lưu hợp đồng: Quan trọng để lưu trữ một bản hợp đồng lao động được ký kết và sao lưu
các bản gốc quan trọng. Điều này sẽ hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào có
thể phát sinh sau này.

6. Tư vấn pháp luật: Nếu cần, nên tìm đến sự tư vấn từ luật sư hoặc các chuyên gia pháp lý để đảm bảo
hiểu rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng lao động.

Quan trọng nhất, sinh viên nên tỉnh táo, cẩn trọng và không nên áp đặt bản thân vào các hợp đồng lao
động có thể mang lại rủi ro không mong muốn. Nếu có bất kỳ nghi ngờ hoặc lo ngại nào, hãy luôn luôn
tìm kiếm lời khuyên và tư vấn từ nguồn tin đáng tin cậy trước khi ký kết bất kỳ hợp đồng nào.

Câu 2: Hãy nêu các trường hợp phải học lại và các trường hợp có thể học cải thiện, các phương thức học
lại. Nêu quy trình thực tập cuối khóa, việc nhận xét và đánh giá học phần này. Nêu điều kiện để có thể
làm KLTN của ngành bạn.

*Các trường hợp phải học lại:

1. Sinh viên có học phần bắt buộc bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó ở một trong các học kỳ tiếp
theo cho đến khi đạt điểm A, B, C hoặc D.

2. Sinh viên có học phần tự chọn bị điểm F phải đăng ký học lại học phần đó hoặc học đổi sang học phần
tự chọn tương đương khác.

3. Ngoài các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 của Điều này, sinh viên được quyền đăng ký
học lại hoặc học đổi sang học phần khác đối với các học phần bị điểm D để cải thiện điểm trung bình
chung tích lũy.

Các trường hợp có thể học cải thiện:

1. Sinh viên đã có điểm như C hoặc D ở các học phần có thể đăng ký học cải thiện để cải thiện điểm.
Điểm cao nhất trong các lần học sẽ được tính là điểm chính thức của học phần.

Các phương thức học lại:


1. Học ghép với khóa sau: Sinh viên có thể đăng ký học lại với học phần mở cho các khóa sau trên trang
tín chỉ.

2. Học ở kỳ phụ (học kỳ 3): Trước khi đăng ký học lại trong kỳ phụ, sinh viên cần tham khảo quy định và
quy chế của trường về việc này. Quy định này thường sẽ quy định rõ các điều kiện, thời gian và quy trình
cụ thể cho việc đăng ký học lại.

*Quy trình thực tập cuối khóa:

Quy trình thực hiện học phần thực tập cuối khóa dành cho sinh viên baogồm các bước sau:

B1. Sinh viên tham khảo các tài liệu: Quy định thực hiện học phần thực tập cuối khóa, Mẫu đơn xin thực
tập, Hướng dẫn báo cáo kết quả thực tập cuối khóa, Địa chỉ các cơ quan, công ty có thể nhận thực tập
cuối khóa trên Trang thông tin đào tạo tín chỉ của trường.

B2. Sinh viên tự liên hệ cơ quan thực tập phù hợp với chuyên ngành đàotạo.

B3. Sinh viên chủ động in Mẫu đơn xin thực tập để đăng kí và điền vào mẫu Mẫu đơn xin thực tập.

B4. Sinh viên hoàn thành Mẫu đơn xin thực tập để đem đến cơ quan nhận sinh viên thực tập ký tên,
đóng dấu đồng ý tiếp nhận.

B5. Sinh viên nộp lại Mẫu đơn xin thực tập (có đủ con dấu) tại phòng A103 và điền đầy đủ thông tin
theo đường link trường cấp.

Thời hạn nộp Mẫu đơn xin thực tập từ ngày ra thông báo đến hết ngày cụ thể theo trường đề ra.

B6. Phòng Đào tạo ra Quyết định thực tập cho sinh viên sau một tuần kể từ ngày sinh viên nộp lại Mẫu
đơn xin thực tập. Sinh viên nhận tại phòng A103

B7. Sau khi nhận Quyết định thực tập, sinh viên in Quy định thực hiệnhọc phần thực tập cuối khóa,
Hướng dẫn báo cáo kết quả thực tập cuối khóa, vàPhiếu nhận xét thực tập cuối khóa đưa vào hồ sơ thực
tập để chuyển cho cơ quan thực tập.

B8. Thời gian kết thúc thực tập: dự kiến đến hết ngày cụ thể hoặcvào học kì theo lịch đào tạo của trường.

Kết thúc thời gian thực tập, sinh viên nộp cho Khoa 02 nội dung sau:

+ Phiếu nhận xét thực tập cuối khóa (đã được cơ quan thực tập cho điểm,nhận xét kí và đóng dấu)

+ Bản báo cáo thực tập (sinh viên viết theo hướng dẫn)

Lưu ý:

- Địa điểm thực tập phải đảm bảo về mặt pháp lý (có đăng ký kinh doanh,có địa chỉ đăng ký hoạt động
đối với các đơn vị là doanh nghiệp, tổ chức…), đảm bảo an toàn về thân thể, tính mạng và tinh thần cho
sinh viên; Địa điểm thực tập phải đáp ứng được yêu cầu nội dung đào tạo và phát triển kỹ năng
nghềnghiệp, kỹ năng bổ trợ cần thiết.

- Sinh viên chỉ có thể nộp lại 01 Đơn xin thực tập sau khi đã quyết định lựa chọn cơ quan thực tập. Phòng
Đào tạo sẽ căn cứ vào 01 Đơn xin thực tập được gửi lên (đã được ký tên và đóng dấu đồng ý tiếp nhận
của cơ quan sinh viên đến thực tập) để cấp Quyết định thực tập.- Trường hợp sinh viên đã được cấp
Quyết định thực tập muốn thay đổi cơ quan thực tập thì phải báo xin hủy tại cơ quan đã nhận thực tập và
làm đơn xin cấp lại Quyết định thực tập có giải trình sự việc nộp tại văn phòng Khoa. Khoa xác nhận vào
đơn rồi sinh viên nộp tiếp đơn tại phòng A103 để được Phòng Đào tạo cấp lại quyết định.

*Về việc nhận xét và đánh giá học phần này:

1. Yêu cầu:

a. Để việc đánh giá được chính xác, công bằng, cán bộ hướng dẫn cần nghiên cứu nội dung, tiêu chuẩn
đánh giá theo mẫu đánh giá ở Phụ lục I.

b. Đánh giá toàn diện, chính xác trên cơ sở sinh viên đã thực hiện các nội dung thực tập, không nên coi
nhẹ một nội dung nào hay một mặt nào; phải bảo đảm tính khách quan, căn cứ vào tiêu chuẩn để đánh
giá, tránh tùy tiện, chủ quan, cảm tính thiên vị.

c. Chú trọng chất lượng hiệu quả của công việc như dịch đúng, chính xác, hoàn thành đúng hạn, có ý thức
cải tiến và nhiệt tình. Lưu ý đến sự tiến bộ, tinh độc lập sáng tạo trong mọi mặt hoạt động của sinh viên.

d. Quy trình đánh giá: Trên cơ sở xem xét việc hoàn thành nhiệm vụ của sinh viên thực tập, cán bộ hướng
dẫn đề nghị mức điểm và lãnh đạo đơn vị thực tập quyết định.

2. Nội dung đánh giá và cho điểm TTCK:

Việc đánh giá và cho điểm học phần thực tập cuối khóa dựa trên 2 nội dung: Việc thực tập được thực hiện
bởi đơn vị hướng dẫn thực tập (70% số điểm) và báo cáo thực tập được đánh giá bởi giảng viên của khoa
chuyên môn (30% số điểm) Việc chấm điểm này dựa trên 2 phiếu đánh giá với các tiêu chí cụ thể (xem
Phụ lục 1,2)

Đối với sinh viên các ngành Ngôn ngữ và Quốc tế học:

a. Đánh giá về kỷ luật, thái độ và tác phong trong quá trình thực tập:

- Chấp hành đúng nội quy, quy chế của đơn vị và bộ phận thực tập.

- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị, hòa nhã và tôn trọng mọi người

- Tác phong chuyên nghiệp, trang phục phù hợp với công việc được giáo

Cán bộ hướng dẫn đánh giá phần này cho tối đa 20 điểm

b. Đánh giá việc thực hiện nội dung thực tập Biên dịch và Phiên dịch:

Đánh giá trên từng sinh viên, gồm các mặt:

- Đánh giá việc tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, chức năng cơ quan và bộ phận chuyên môn nơi mình thực tập.

- Đánh giá hoạt động thực tập Biên dịch và Phiên dịch thông qua nhiệm vụ đã được cán bộ hưởng lẫn
phân công.

- Đánh gía mỗi nội dung thực tập của sinh viên lưu ý đến phần kiến thức cơ bản, kỹ năng BPD và sử dụng
thiết bị sử dụng phục vụ công tác BPD.

- Đánh giá tính hiệu quả của công tác HPD

Cán bộ hướng dẫn đánh gía phần này.cho tối đa 50 điểm.


c. Đánh giá tổng hợp cả đợt: Do lãnh đạo cơ quan thực tập quyết định trên cơ sở:

- Điểm đánh giá về kỷ luật, thái độ và tác phong trong quá trình thực tập tối đa 20 điểm.

- Điểm thực tập các công tác chuyên môn tối đa 50 điểm.

- Cách tính điểm:

Điểm cả đợt = Điểm kỷ luật, thái độ và tác phong + Điểm thực tập các công tác chuyển môn (tối đa 70
điểm)

d. Đánh giá Báo cáo kết quả thực tập của sinh viên: Do Khoa đánh giá, cho tối đa 30 điểm, trên cơ sở Báo
cáo thu hoạch của sinh viên

e. Điểm học phần Thực tập cuối khóa: Do Khoa tổng hợp, trên cơ sở điểm đánh giá tổng hợp cả đợt của
lãnh đạo cơ quan thực tập và điểm đánh giá Báo cáo kết quá thực tập của khoa.

Điểm học phần = Điểm cả đợt + Điểm Báo cáo thu hoạch (tối đa 100 điểm)

Điểm này được quy về thang điểm 10, cho điểm lẻ đến 01 chữ số thập phân.

*Điều kiện để có thể làm KLTN của ngành ngôn ngữ Anh:

Cần hội đủ các điều kiện sau đây:

1. Đã có một tiểu luận của một trong các học phần có liên quan đến ngành đào tạo.

2. Điểm trung bình chung học tập cả năm thứ III (Trung bình cộng HK5 và 6) phải từ loại khá (7,0 -8,4
điểm) trở lên và số học phần học cải thiện điểm, học lại (đã đạt) không quá 1 học phần.

3. Điểm của mỗi học phần Nói và Viết của năm thứ III phải từ 7,0 điểm trở lên.

Câu 3: Anh/chị hãy trình bày cách nâng cao kỹ năng giao tiếp của mình tại thời điểm mình đang là sinh
viên; cách định vị điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Làm thế nào để có CV Thật ấn tượng với nhà
tuyển dụng.

+ Để có kỹ năng giao tiếp tốt thì sinh viên phải nắm vững kiến thức trong lĩnh vực này và không ngừng
luyện tập, vận dụng trong thực tiễn để việc giao tiếp được tốt hơn. Chính sinh viên phải ý thức được tầm
quan trọng của giao tiếp đối với bản thân, học tập, công việc và nhận ra những điểm yếu của mình để luôn
trau dồi chứ không chỉ “trường dạy gì em học nấy”. Vì vậy, trong giao tiếp hằng ngày, bản thân sinh viên
phải chú ý rèn luyện cách nói năng, cách viết đơn từ, sử dụng ngôn ngữ phù hợp, biết tạo lập và nuôi
dưỡng các mối quan hệ, rèn luyện qua quan sát con người, qua tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình sống
để hiệu quả giao tiếp ngày càng tốt hơn.

+ Sinh viên cũng cần phải quan tâm lựa chọn trang phục phù hợp với hình thể, với môi trường giao tiếp,
… để đẹp hơn trong mắt mọi người, tạo được thiện cảm khi giao tiếp với mọi người.

+ Đối với kỹ năng nói, sinh viên tập đưa ra ý kiến, quan điểm khi làm việc nhóm, thảo luận học tập trên
lớp sẽ giúp ích cho bản thân rất nhiều. Lúc đầu, sinh viên có thể đưa ra ý kiến, quan điểm của mình trong
nhóm nhỏ (vài người khi thảo luận) rồi dần dần mở rộng ra trình bày trước nhiều người hơn và sau đó là
phát biểu, thuyết trình trước lớp. Các bạn cũng không ngừng rèn luyện khả năng giao tiếp của mình thông
qua các hoạt động đoàn. Chính sinh viên cũng phải chủ động trong việc tìm gặp giảng viên khi cần đến sự
hướng dẫn để nâng cao năng lực bản thân, không ngừng trao đổi xin góp ý của giảng viên để hoàn thiện
khả năng của mình.
+ Tạo sự thân thiện trong giao tiếp: Cách hình thành sự thân thiện trong giao tiếp là điều cần thiết trong
bất kỳ cuộc hội thoại nào, bởi điều này sẽ giúp bạn có cơ hội gặp gỡ và nói chuyện với nhiều người xung
quanh hơn. Khi bạn đã học được cách trò chuyện thân thiện với mọi người rồi thì chính bản thân bạn
cũng đã học được một phần nhỏ trong việc cải thiện kỹ năng giao tiếp khéo léo.

+ Trình bày lưu loát, trôi chảy: Cách trình bày vòng vo, nói lắp và không đúng trọng tâm sẽ khiến cho
người đối diện cảm thấy chán chường không thoải mái khi nói chuyện với đối phương. Chính điều này
cũng thể hiện bạn là người đang thiếu tự tin trong giao tiếp. Do đó để trình bày được lưu loát, trôi chảy
hơn bạn cần phải luyện thêm bằng cách trau dồi thêm nhiều kiến thức về kỹ năng cuộc sống cũng như
luyện giao tiếp nhiều hơn.

+ Tham gia vào các tình huống trong thực tế hay các tình huống trên lớp, diễn kịch, sắm vai,… để sinh
viên học tập một cách chủ động, từ đó có ý thức rèn luyện kỹ năng giao tiếp ngày một hoàn thiện và tốt
hơn.

+ Tham gia những hoạt động ngoại khóa giúp sinh viên phát triển kỹ năng của mình như: các câu lạc sinh
hoạt về nghề nghiệp, các sinh hoạt chuyên đề,… qua đó sinh viên sẽ có điều kiện để giao tiếp, phát triển
kỹ năng giao tiếp và tạo lập các mối quan hệ cũng như biết bản thân đang thiếu gì để rèn luyện, chuẩn bị
cho tương lai.

* Sinh viên có thể định vị điểm mạnh và điểm yếu của bản thân thông qua các phương pháp sau:

1. Tự đánh giá: Sinh viên có thể tự đặt câu hỏi cho bản thân về những kỹ năng, khả năng và sở thích cá
nhân . Họ có thể xem xét thành tích học tập, khả năng quản lý thời gian, kỹ năng giao tiếp tiếp theo, khả
năng làm việc nhóm và khả năng tự động hóa công việc. Việc tự đánh giá này có thể giúp sinh viên nhận
ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình.

2. Phản hồi phản hồi từ người khác: Sinh viên có thể nhờ sự phản hồi từ bạn bè, gia đình, giáo viên hoặc
thầy để có cái nhìn khách quan hơn về bản thân. Những người này có thể cung cấp thông tin về những
điểm mạnh và điểm yếu mà sinh viên không nhận ra hoặc không chắc chắn.

3. Tham gia các hoạt động và dự án: Sinh viên có thể tham gia các hoạt động ngoại khóa, dự án nhóm
hoặc các khóa học để khám phá và phát triển kỹ năng của mình. Qua quá trình tham gia, sinh viên có thể
nhận được những lĩnh vực mà họ có khả năng và thú vị, cũng như những cạnh viền cần cải thiện.

4. Tìm kiếm phản hồi từ một nguồn thông tin khác: Thành viên có thể tìm kiếm sách, bài viết, tài liệu
hoặc các công cụ trực tuyến để tìm hiểu về các phương pháp đánh giá và phân tích cá nhân. Nguồn thông
tin này có thể cung cấp hướng dẫn và bài tập để giúp sinh viên tự định vị điểm mạnh và điểm yếu của
mình.

*Để có một CV thật ấn tượng với nhà tuyển dụng, dưới đây là một số gợi ý và nguyên tắc quan
trọng để tham khảo:

1. Đồng nhất và chuyên nghiệp: Đảm bảo CV có một bố cục rõ ràng, dễ đọc và chuyên nghiệp. Sử dụng
các phông chữ và định dạng thích hợp, giữ cho màu sắc và hình ảnh phù hợp với ngành nghề và không
quá nhiều. Đảm bảo các phần thông tin được sắp xếp một cách logic và nhìn tổng thể hài hòa.

2. Tóm tắt hấp dẫn: Đặt một phần tóm tắt ở đầu CV để tạo ấn tượng ban đầu. Trình bày về bản thân, mục
tiêu nghề nghiệp và những kỹ năng, kinh nghiệm quan trọng . Tóm tắt nên ngắn gọn, súc tích và hấp dẫn
để thu hút sự quan tâm của nhà tuyển dụng.
3. Kỹ năng nổi bật: Liệt kê các kỹ năng chính của bản thân, đặc biệt là những kỹ năng liên quan đến vị trí
công việc đang ứng tuyển. Có thể sắp xếp chúng theo nhóm hoặc theo độ ưu tiên để nhà tuyển dụng dễ
dàng nhìn thấy tầm quan trọng của chúng.

4. Kinh nghiệm làm việc: Liệt kê chi tiết về kinh nghiệm làm việc của bạn, bao gồm tên công ty, thời gian
làm việc và mô tả nhiệm vụ và thành tựu đạt được trong mỗi vị trí. Sắp xếp theo thứ tự thời gian từ mới
nhất đến cũ hơn. Chỉ liệt kê kinh nghiệm làm việc liên quan, không tràn lan, với các công việc như part-
time thì gói gọn lại trong một mục.

5. Thành tựu và thành công: Đặc biệt nhấn mạnh các thành tựu và thành công đáng kể mà bản thân đã đạt
được trong sự nghiệp hoặc trong các dự án quan trọng. Cung cấp con số, dữ liệu cụ thể và mô tả rõ ràng
về sự ảnh hưởng trong công việc.

6. Học vấn và bằng cấp: Liệt kê thông tin về học vấn của bản thân, bao gồm tên trường có cấp độ cao
nhất, chuyên ngành, năm tốt nghiệp và bằng cấp đạt được. Nếu có, đề cập đến các khoá học, chứng chỉ
hoặc đào tạo bổ sung có liên quan.

7. Sắp xếp và chỉnh sửa: Đảm bảo CV của được sắp xếp một cách logic và không có lỗi chính tả hoặc ngữ
pháp. Chỉnh sửa cẩn thận để đảm bảo nội dung rõ ràng, thông tin quan trọng được nhấn mạnh và CV
không quá dài và rườm rà.

8. Tùy chỉnh theo từng công việc: Đừng gửi CV một cách tự động cho tất cả các vị trí. Tùy chỉnh CV của
để phù hợp với yêu cầu và mô tả công việc cụ thể của từng nhà tuyển dụng. Tập trung vào những điểm
mạnh, kỹ năng và kinh nghiệm liên quan đến vị trí đó.

9. Proofread và kiểm tra lại: Trước khi gửi CV, hãy đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra lỗi chính tả, ngữ pháp
và định dạng. Đọc lại từng phần một cách cẩn thận và có thể xin ý kiến từ người khác để đảm bảo CV của
bạn hoàn chỉnh và chuyên nghiệp. Và lưu ý đặt tên file CV, đối với tên file CV, nên đặt theo cú pháp
Tên+Vị trí tuyển dụng. Ví dụ như NgoQuangThu-DigitalMarketing. Và không nên sử dụng sai ngôi xưng

10. Thư phủ (Cover letter) đi kèm: Đôi khi, việc viết một thư phủ đi kèm với CV có thể giúp tạo ấn tượng
tốt hơn với nhà tuyển dụng. Trong thư phủ, có thể giải thích thêm về lý do quan tâm đến vị trí và tại sao là
ứng viên phù hợp. Hãy đảm bảo thư phủ của ngắn gọn, rõ ràng và tập trung vào những điểm quan trọng
nhất. Phải trung thực!

Câu 4: Anh/chị hãy trình bày những nội dung chính Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh toàn khóa, giai đoạn 2021 - 2025 với nội dung: “Học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh,
hạnh phúc”. Theo anh chị, sinh viên cần làm gì để đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh
phúc.

*Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 03-KH/TW ngày 25/7/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng. Ban
Tuyên giáo Trung ương đã biên soạn, ban hành tài liệu Chuyên đề học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh toàn khóa, giai đoạn 2021 - 2025 với nội dung: “Học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh,
hạnh phúc”.

Nội dung chuyên đề gồm 2 phần:


I- Tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường, khát vọng phát triển đất nước
phồn vinh, hạnh phúc

1. Sự hình thành tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường, khát vọng
phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

Vấn đề độc lập cho dân tộc và khát vọng tự do cho nhân dân là xuất phát điểm, là nguồn gốc của tư tưởng
Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, được nuôi
dưỡng bởi những giá trị văn hoá truyền thống của dân tộc, có sự tiếp thu các tinh hoa văn hóa nhân loại.

Ý chí tự lực, tự cường và khát vọng về quyền sống chân chính của dân tộc đã bồi đắp tư tưởng, sự nghiệp
cách mạng của Nguyễn Ái Quốc và lan tỏa trong mọi giai tầng xã hội Việt Nam.

2. Những nội dung cơ bản của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự cường

- Ý chí tự lực, tự cường là không phụ thuộc vào lực lượng bên ngoài, có quan điểm độc lập trong quan hệ
quốc tế.

- Ý chí tự lực, tự cường là phải nhận thức rõ sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc với
chủ nghĩa quốc tế trong sáng.

- Ý chí tự lực, tự cường là sự chủ động, chuẩn bị mọi mặt các điều kiện của cách mạng.

- Ý chí tự lực, tự cường là đặc biệt chú trọng phát huy vai trò, sức mạnh của Nhân dân.

- Ý chí tự lực, tự cường là quyết tâm bảo vệ và giữ vững nền độc lập dân tộc.

3. Những nội dung cơ bản trong tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về khát vọng phát
triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

- Xây dựng, phát triển đất nước giàu mạnh, cường thịnh, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân tài.

- Thực hiện khát vọng đất nước giàu mạnh, cường thịnh trong điều kiện Đảng cầm quyền, xây dựng chế
độ mới, mưu cầu hạnh phúc, ấm no cho Nhân dân.

- Xây dựng nền tảng kinh tế vững chắc, thực hiện một cách có kế hoạch với sự đồng lòng của Chính phủ
và người dân.

- Phát huy tối đa nội lực dân tộc, tranh thủ ngoại lực, có chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài.

- Luôn xuất phát từ hoàn cảnh cụ thể của đất nước, vận dụng sáng tạo lý luận vào thực tiễn để đưa ra
những quan điểm, chủ trương phù hợp.

II- Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự
cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc trong giai đoạn hiện nay

1. Ý nghĩa lý luận, thực tiễn của tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự
cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

Trải qua quá trình lịch sử, ý chí, khát vọng độc lập và hùng cường dân tộc đã được nuôi dưỡng, hun đúc
trở thành giá trị truyền thống, lẽ sống và sức mạnh Việt Nam, là cơ sở để khơi dậy, phát huy, nhân lên sức
mạnh của cả dân tộc trong tiến trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Kế thừa truyền thống lịch sử - văn hóa của dân tộc, tinh thần độc lập tự chủ, ý chí tự lực, tự cường và khát
vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc ở Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn bắt nguồn từ nhận thức đúng
đắn về con người, hạnh phúc của người dân, của quốc gia dân tộc, ở Việt Nam nói riêng và trên toàn thế
giới nói chung.

Người quan niệm chủ nghĩa xã hội là chế độ tốt nhất mang lại hạnh phúc cho mọi người. Hạnh phúc ấy
do chính con người tạo dựng với sự lãnh đạo, định hướng của đảng cộng sản, đảng cách mạng chân chính.
Hạnh phúc ấy bắt đầu từ những mục tiêu căn bản nhất, mọi người đều thoát cảnh đói nghèo, được ăn, ở,
học hành, có đời sống văn hóa, vật chất, tinh thần tốt đẹp, lành mạnh.

Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, cách mạng dân tộc đã đạt nhiều kỳ tích chói lọi,
làm nên Cách mạng tháng Tám, khai sinh nền độc lập, mở ra thời đại mới, kỷ nguyên mới độc lập dân tộc
gắn liền chủ nghĩa xã hội, khẳng định sự lựa chọn con đường cách mạng của Đảng và dân tộc ta là đúng
đắn, phù hợp quy luật khách quan, thực tiễn đất nước và xu hướng phát triển của thời đại.

Tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh đã, đang và mãi mãi là nền tảng, là điểm tựa vững vàng nhất
để Đảng và Nhà nước ta hoạch định đường lối chiến lược phát triển đất nước, tiếp tục dẫn dắt toàn dân tộc
vững bước đi lên.

2. Bối cảnh thời đại và yêu cầu đặt ra phải phát huy ý chí tự lực, tự cường, khát vọng phát triển đất
nước của toàn dân tộc

Đại hội XIII của Đảng đã chỉ rõ, tình hình thế giới “tiếp tục có nhiều thay đổi rất nhanh, phức tạp, khó
lường…”. Đáng chú ý là vấn đề toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế tiếp tục tiến triển nhưng cũng đang bị
đe dọa bởi sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan; vấn đề cạnh tranh chiến lược, cạnh tranh kinh tế,
chiến tranh thương mại diễn ra gay gắt; những thách thức an ninh phi truyền thống, tình hình thiên tai,
dịch bệnh...

Thực tiễn 35 năm đổi mới dưới sự lãnh đạo của Đảng đã thể hiện một cách sinh động ý chí, khát vọng
phát triển của dân tộc ta. Những thành tựu của công cuộc đổi mới là nền tảng quan trọng giúp chúng ta
củng cố niềm tin, sự quyết tâm, nỗ lực, tiếp tục thúc đẩy con đường đi lên của dân tộc.

Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, nâng cao tinh
thần yêu nước, ý chí tự lực, tự cường dân tộc, khát vọng cống hiến, phát triển đất nước phồn vinh, hạnh
phúc của các cấp ủy, tổ chức đảng, của mỗi cán bộ, đảng viên và người dân, góp phần thực hiện thắng lợi
Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng.

3. Một số giải pháp đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về
ý chí tự lực, tự cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc

- Cần nhận thức sâu sắc, thấm nhuần tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Coi đây là công việc
thường xuyên, không thể thiếu đối với mỗi cán bộ, đảng viên.

- Các cấp ủy đảng, tổ chức đảng, chính quyền, đoàn thể đưa nội dung làm theo tư tưởng, đạo đức, phong
cách Hồ Chí Minh vào chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của đảng bộ cấp mình,
gắn với nhiệm vụ chính trị.

- Đẩy mạnh tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các
phong trào thi đua yêu nước.
- Nêu cao trách nhiệm nêu gương trong học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
về ý chí, tự lực, tự cường dân tộc, khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc trong cán bộ, đảng
viên, công chức, viên chức.

- Nghiên cứu, bổ sung, hoàn thiện các chuẩn mực đạo đức cách mạng phù hợp với điều kiện mới, làm cơ
sở cho cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức tự giác tu dưỡng, rèn luyện.

- Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả việc nghiên cứu, vận dụng và phát triển chủ nghĩa Mác-
Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình
mới.

- Nâng cao tính khoa học, tính chiến đấu trong đấu tranh phản bác các quan điểm sai trái, thù địch, cơ hội
chính trị.

- Coi trọng công tác kiểm tra, giám sát nhằm cảnh tỉnh, cảnh báo, phát hiện từ sớm, kịp thời ngăn chặn vi
phạm kỷ luật Đảng, pháp luật của Nhà nước, bảo đảm cho việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh được thực hiện nghiêm túc, thực sự đi vào nền nếp, thực chất, hiệu quả.

Phát huy vai trò giám sát của các cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, báo chí
và nhân dân đối với cán bộ, đảng viên trong thực hiện quy định nêu gương.

Xử lý kiên quyết, nghiêm minh các tổ chức đảng và cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức vi phạm.

Khen thưởng, biểu dương, động viên kịp thời những mô hình hay, các điển hình tiên tiến, tấm gương tiêu
biểu.

*Để thúc mạnh học tập và áp dụng tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về ý chí tự lực, tự
cường và khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, sinh viên có thể thực hiện các
hướng dẫn sau:

1. Xác định mục tiêu: Đặt mục tiêu cụ thể cho học tập và rõ ràng, nhắm tạo động lực và hướng dẫn cho
việc học tập.

2. Quản lý thời gian: Lập kế hoạch hợp lý cho công việc học tập, làm việc và giải trí. Sử dụng hiệu quả
thời gian để tận dụng tối đa khả năng học tập.

3. Tự học và nghiên cứu: Tìm hiểu thêm về các nguồn tài liệu, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo để
nâng cao kiến thức và hiểu biết.

4. Tham gia hoạt động ngoại khóa: Tham gia các hoạt động ngoại khóa, như câu lạc bộ bộ, tổ chức tình
nguyện và các sự kiện xã hội, để phát triển kỹ năng giao tiếp, lãnh đạo và tư duy sáng tạo.

5. Xây dựng mối quan hệ tốt: Xây dựng mối quan hệ tốt với bạn bè, giáo viên và đồng nghiệp để hỗ trợ
và trao đổi kiến thức.

6. Thực hiện đạo đức và tư tưởng Hồ Chí Minh: Áp dụng các giá trị đạo đức và tư tưởng của Hồ Chí
Minh trong cuộc sống hàng ngày, như lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, trung thực và tôn trọng người
khác .

7. Tự phát triển: Liên tục nâng cao bản thân thông qua việc học tập liên tục, tham gia các khóa học bổ
sung và phát triển kỹ năng cá nhân.

You might also like