You are on page 1of 77

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Đề Tài:
Phân tích và thiết kế hệ thống cho phần mềm
quản lý hiệu thuốc

Nhóm thực hiện: Nhóm 10 – 63CNTT2

Thành viên nhóm: Nguyễn Văn Xuân – MSV: 2151060305

Trương Quốc Nam – MSV: 2151060299

Nguyễn Thành Vũ – MSV: 2151060298

Triệu Minh Thảo – MSV: 2151062871

Ngô Thị Út Thương – MSV: 2151062880

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Ngọc Quỳnh Châu

Hà Nội, tháng 6 năm 2023


MỤC LỤC
Chương 1: Khảo sát bài toán.................................................................. 4
1. Đặt vấn đề (Ngô Thị Út Thương)................................................... 4
2. Phát biểu bài toán của khách hàng (Ngô Thị Út Thương)............. 4
3. Mô tả yêu cầu và hoạt động của hệ thống (Triệu Minh Thảo)……. 7
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống…………………………………………..10
1. Biểu đồ usecase (Trương Quốc Nam)………………………………………..12
2. Đặc tả usecase (Nguyễn Văn Xuân)............................................. 14
2.1. Usecase đăng nhập…………………………………………………………… 14
2.2. Usecase tìm kiếm thuốc........................................................15
2.3. Usecase tạo hóa đơn............................................................16
2.4. Usecase lập phiếu nhập thuốc..............................................18
2.5. Usecase tạo khoản chi..........................................................20
2.6. Usecase thống kê kho thuốc.................................................21
2.7. Usecase thống kê lợi nhuận..................................................22
2.8. Usecase quản lý hóa đơn…………………………………………………..23
2.9. Usecase thống kê doanh thu.................................................24
2.10. Usecase tính lương.............................................................25
2.11. Usecase thêm thông tin nhân viên.....................................26
2.12. Usecase sửa thông tin nhân viên........................................27
2.13. Usecase xóa nhân viên .......................................................28
2.14. Usecase thêm thông tin thuốc............................................29
2.15. Usecase sửa thông tin thuốc...............................................30
2.16. Usecase xóa thông tin thuốc...............................................31
3. Biểu đồ hoạt động (Nguyễn Thành Vũ)……………………………………. 32
3.1. Usecase đăng nhập…………………………………………………………… 32

1
3.2. Usecase tìm kiếm thuốc.......................................................33
3.3. Usecase tạo hóa đơn………………………………………………………..34
3.4. Usecase lập phiếu nhập thuốc.............................................35
3.5. Usecase tạo khoản chi.........................................................36
3.6. Usecase thống kê kho thuốc................................................37
3.7. Usecase thống kê lợi nhuận.................................................38
3.8. Usecase quản lý hóa đơn………………………………………………….39
3.9. Usecase thống kê doanh thu...............................................40
3.10. Usecase tính lương............................................................41
3.11. Usecase thêm nhân viên....................................................42
3.12. Usecase sửa thông tin nhân viên.......................................43
3.13. Usecase xóa nhân viên ......................................................44
3.14. Usecase thêm thông tin thuốc...........................................45
3.15. Usecase sửa thông tin thuốc.............................................46
3.16. Usecase xóa thông tin thuốc..............................................47
4. Biểu đồ lớp phân tích (Triệu Minh Thảo)………………………………….48
4.1. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase đăng nhập……………………48
4.2. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase tìm kiếm thuốc và tạo hóa
đơn…………………………………………………………………………………………. 48
4.3. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase lập phiếu nhập…………… 49
4.4. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase tạo khoản chi…………….. 49
4.5. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase thống kê ……………………. 50

2
4.6. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase quản lý sản phẩm……. 51
4.7. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase quản lý nhân viên……..… 51
5. Biểu đồ tuần tự……………………………………………………………………….. 52
5.1. Usecase đăng nhập (Ngô Thị Út Thương) .………………………… 52
5.2. Usecase tìm kiếm thuốc (Trương Quốc Nam).......................53
5.3. Usecase tạo hóa đơn (Nguyễn Văn Xuân).............................53
5.4. Usecase lập phiếu nhập thuốc(Nguyễn Thành Vũ)...............54
5.5. Usecase tạo khoản chi (Trương Quốc Nam)..........................54
5.6. Usecase thống kê kho thuốc (Ngô Thị Út Thương)...............55
5.7. Usecase thống kê lợi nhuận (Trương Quốc Nam).................55
5.8. Usecase quản lý hóa đơn (Ngô Thị Út Thương)…………………..56
5.9. Usecase thống kê doanh thu (Trương Quốc Nam)................56
5.10. Usecase tính lương (Ngô Thị Út Thương)...........................57
5.11. Usecase thêm nhân viên (Nguyễn Văn Xuân).....................57
5.12. Usecase sửa thông tin nhân viên (Nguyễn Văn Xuân).........58
5.13. Usecase xóa nhân viên (Nguyễn Văn Xuân)........................58
5.14. Usecase thêm thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)............59
5.15. Usecase sửa thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)...............59
5.16. Usecase xóa thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)...............60
6. Biểu đồ lớp thực thể (Triệu Minh Thảo) …………………………………. 61
7. Mô hình quan hệ (Nguyễn Văn Xuân) …………………………………….. 62
8. Biểu đồ thành phần (Triệu Minh Thảo) ………………………………….. 63
9. Biểu đồ triển khai (Triệu Minh Thảo) ……….…………………………….. 63
Chương 3: Chương trình demo (Ngô Thị Út Thương, Trương Quốc Nam,
Nguyễn Thành Vũ) ………………………………………………………………………….. 64
Lời cảm ơn……………………………………………………………………………………….

3
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT BÀI TOÁN
1. Đặt vấn đề (Ngô Thị Út Thương)
Ngày nay, công nghệ thông tin có những bước phát triển mạnh mẽ, ứng dụng
trong nhiều lĩnh vực đời sống. Máy tính điện tử trở nên phổ biến và gần gũi với
mọi người, việc tiếp cận với hệ thống thông tin quản lý trở thành mục tiêu hàng
đầu của các tổ chức, doanh nghiệp cho mục đích quản lý thông tin của mình. Cũng
chính vì thế việc xây dựng một hệ thống quản lý hiệu thuốc để đáp ứng nhu cầu
của người dân là một việc hết sức cần thiết . Hơn nữa là một cơ sở bán lẻ thuốc
rất quan trọng trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cho người dân trong cộng đồng,
khi một hiệu thuốc có năng lực cung cấp trong khâu quản lý thuốc, năng lực
chuyên môn mới góp phần nâng cao sức khỏe người dân và giảm sức tải bệnh
nhân cho bệnh viện . Với nền công nghệ phát triển như hiện nay, một giải pháp
hiệu quả, hiện đại và đầy tiềm năng được đặt ra đó là “Tin học hóa công tác quản
lý”.
Với thực trạng hiện nay đó là công việc quản lý diễn ra trên giấy tờ, trong khi khối
lượng dữ liệu thì ngày một lớn. Vậy nên phần mềm "Quản lý hiệu thuốc" ra đời
nhằm giải quyết những khó khăn trên giúp cho công việc quản lí trở nên đơn giản,
hiệu quả và chính xác hơn bằng việc tự động hóa quá trình quản lý các yếu tố liên
quan như thuốc, hóa đơn, nhân viên, khách hàng…Vì thế ,để giúp cho nhà quản lý
hiệu thuốc có một công cụ giúp việc điều hành và quản lý doanh nghiệp của mình
được dễ dàng hơn, đồng thời giúp các bạn sinh viên làm quen với dự án thực tế,
có cái nhìn cụ thể hơn về các đề tài thực tế nên nhóm em đã lựa chọn đề tài:
“Quản lý hiệu thuốc”

2. Phát biểu bài toán của khách hàng (Ngô Thị Út Thương)
Hoạt động của một hiệu thuốc được thực hiện như sau:
Quy trình bán thuốc:
Khi khách hàng có yêu cầu mua thuốc :
 Nếu khách hàng đến mua thuốc lẻ thì nhân viên bán hàng nắm bắt được
tình hình bệnh lý và khai thác dấu hiệu bệnh của khách hàng. Nhân viên sẽ

4
chuẩn đoán bệnh và tư vấn cho khách hàng nên dùng loại thuốc gì (công
dụng, thành phần , nơi sản xuất , hạn sử dụng , giá thành , những điều cần
lưu ý khi sử dụng thuốc ) nếu khách hàng đồng ý thì nhân viên sẽ xuất hóa
đơn ,thông tin hóa đơn bao gồm: số hóa đơn ,tên khách, số điện thoại, ngày
lập ,thông tin thuốc, tổng số tiền. Các thông tin về thuốc bán bao gồm : tên
thuốc , đơn vị tính , số lượng đơn giá , thành tiền. Khi thanh toán cửa hàng
sẽ lập một phiếu thu tương ứng với hóa đơn mua thuốc trên phiếu có ghi
rõ: số phiếu thu ,số hóa đơn , ngày lập, người lập,số tiền , ghi chú .
 Nếu khách hàng mua thuốc theo đơn thì dược sĩ sẽ kiểm tra ngày tháng của
đơn thuốc ,nếu quá 1 tuần thì bệnh nhân cần đi khám lại và lấy một đơn
thuốc khác .Ngược lại kiểm tra trong kệ thu nếu đáp ứng được được loại
nào thì dược sĩ sẽ tạo hóa đơn bán hàng chuyển cho khách hàng và ghi lại
vào sổ quản lý , còn các loại thuốc không đáp ứng được thì nhân viên bán
hàng sẽ hẹn khách hàng đến mua thuốc trong thời gian sớm nhất có thể
hoặc giới thiệu khách hàng đến mua ở những cửa hàng uy tín khác.
Hóa đơn sau khi xuất sẽ có bản sao giữ lại cửa hàng để đảm bảo tính chính xác
cho quá trình quản lý , còn 1 bản thì giao lại cho khách hàng . Sau mỗi ngày làm
việc nhân viên thu ngân hoặc kế toán sẽ tổng hợp số tiền có khớp với hóa đơn hay
không sau đó bàn giao toàn bộ lại cho quản lý .
Quy trình nhập hàng(Quản lý kho):
Nhân viên bán hàng sẽ có trách nhiệm tìm kiếm trong quầy thuốc và kho thuốc ,
tạo danh sách các thuốc đã bán hết hoặc sắp hết hạn trong hiệu thuốc .
Quản lý hiệu thuốc có trách nhiệm kiểm tra lại các danh sách thuốc được nhân
viên gửi và tình trạng thực tế. Sau khi khớp thông tin quản lý cửa hàng sẽ báo lại
cho nhà cung cấp danh sách nhập thuốc.Quản lý sẽ làm việc trực tiếp với nhà cung
cấp về chi tiết thuốc cũng như giá bán từng sản phẩm cụ thể .Sau khi thống nhất ,
phía hiệu thuốc sẽ gửi danh sách cần nhập tới nhà cung cấp và chờ được xác
nhận.
Nhà cung cấp sẽ mang thuốc theo danh sách đã báo và làm việc trước. Trước khi
nhận thuốc quản lý và nhân viên sẽ phải kiểm tra kỹ về số lượng , loại thuốc , chất
lượng thuốc và hạn sử dụng của thuốc. Sau quá trình đó hệ thống sẽ làm phiếu
nhập đầy đủ về thông tin chi tiết.

5
Định kỳ theo tháng hệ thống sẽ kiểm tra kho hàng , những mặt hàng tồn của cửa
hàng, thuốc sắp hết hạn và sẽ làm việc với nhà cung cấp để trả lại hoặc trao đổi .
Thanh toán công nợ cho nhà cung cấp.
Quản lý tài chính:
Thu , chi của cửa hàng được nhân viên ghi vào sổ , tổng hợp lại vào mỗi ngày ,
tuần , tháng , quý , năm.
Sau khi kết thúc ca làm , nhân viên bán hàng tổng hợp doanh thu , thực thu và bàn
giao cho người quản lý .
Người quản lý sẽ nhận báo cáo về doanh thu mỗi ngày và hệ thống lại doanh thu
của cửa hàng .
Người quản lý phê duyệt ngân sách để dược sĩ nhận thuốc từ nhà sản xuất và
nhận lại báo cáo sau mỗi lần nhập thuốc.
Quản lý nhân sự:
Người quản lý sẽ quản lý nhân viên khi nhân viên đến cửa hàng và khi nhân viên
kết thúc giờ làm việc.
Người quản lý chịu trách nhiệm tính tổng giờ làm , tính lương , lập phiếu chi và trả
lương cho nhân viên.
Ngoài ra , để có thể quản lý tốt cửa hàng chúng ta còn cần thêm quản lý thông tin
của các loại thuốc bằng cách thêm mới sản phẩm khi nó được nhập vào kho từ nơi
sản xuất , sửa chữa các thông tin cần thiết và xóa bỏ các thông tin về thuốc khi
không còn sản xuất nữa .Các thông tin về thuốc bao gồm : mã sản phẩm , tên sản
phẩm , mô tả về sản phẩm , hạn sử dụng , số lượng hiện có.

6
3. Mô tả yêu cầu và hoạt động của hệ thống (Triệu Minh Thảo)
3.1. Yêu cầu chức năng
- NHÂN VIÊN BÁN HÀNG:
 Đăng nhập: Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng
tài khoản của mình. Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu vào form đăng
nhập. Hệ thống truy xuất CSDL kiểm tra thông tin tài khoản. Nếu tài khoản
hợp lệ, cho phép người dùng đăng nhập. Nếu không, hệ thống hiển thị
thông báo từ chối đăng nhập.

 Tìm kiếm thuốc : Hệ thống cho phép nhân viên tìm kiếm thông tin thuốc
theo mong muốn. Nhân viên nhập ít nhất một trong các thông tin về thuốc
vào thanh tìm kiếm (tên thuốc, mã thuốc, hãng sx, hoạt chất của thuốc,
nhóm loại thuốc) vào thanh tìm kiếm, hệ thống truy xuất vào CSDL để tìm
kiếm thông tin thuốc và hiển thị ra màn hình cho nhân viên.

 Tạo hóa đơn: Hệ thống cho phép nhân viên tạo hóa đơn thanh toán. Hệ
thống hiển thị form hóa đơn: mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn,thông tin liên
hệ khách hàng {tên khách hàng, địa chỉ, số đt} danh sách các loại thuốc
mua(Các thông tin về thuốc bao gồm: tên thuốc ,đơn vị tính, số lượng, đơn
giá, thành tiền), tổng tiền, số tiền khách đưa, số tiền trả lại.Nhân viên nhập
thông tin liên hệ của khách hàng. Nhân viên chọn thêm thuốc vào hóa đơn,
hệ thống hiển thị cửa sổ tìm kiếm để nhân viên có thể tìm kiếm thuốc cần
bán để thêm vào hóa đơn(kèm theo số lượng cần). Hệ thống truy xuất vào
CSDL để kiểm tra số lượng có đủ đáp ứng. Nếu không đủ hệ thống hiển thị
thông báo và không thêm thuốc vào danh sách các loại thuốc mua, nếu đủ
số lượng cần thì thêm thuốc vào danh sách các loại thuốc mua. Nhân viên
nhập số tiền khách đưa. Các thông tin khác như mã hóa đơn, ngày lập hóa
đơn ,thành tiền, tổng tiền, số tiền trả lại sẽ được hệ thống tự động tính. Hệ
thống lưu thông tin hóa đơn vào CSDL và tự động tạo phiếu thu tương ứng
với hóa đơn vừa tạo lưu vào CSDL. Thông tin phiếu thu bao gồm: số phiếu
thu, số hóa đơn, ngày lập, số tiền, ghi chú.

7
 Thống kê kho thuốc: Hệ thống cho phép nhân viên xem các loại thuốc sắp
bán hết (số lượng < … đơn vị tính) và sắp hết hạn(hạn sử dụng < … ngày)
trong kho. Các loại thuốc sắp bán hết( hoặc sắp hết hạn) được thống kê
theo dạng bảng.

- NHÂN VIÊN QUẢN LÝ:


 Đăng nhập: Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống bằng
tài khoản của mình. Người dùng nhập tài khoản và mật khẩu vào form đăng
nhập. Hệ thống truy xuất CSDL kiểm tra thông tin tài khoản. Nếu tài khoản
hợp lệ, cho phép người dùng đăng nhập. Nếu không, hệ thống hiển thị
thông báo từ chối đăng nhập.

 Tìm kiếm thuốc : Hệ thống cho phép nhân viên tìm kiếm thông tin thuốc
theo mong muốn. Nhân viên nhập ít nhất một trong các thông tin về thuốc
vào thanh tìm kiếm (tên thuốc, mã thuốc, hãng sx, hoạt chất của thuốc,
nhóm loại thuốc) vào thanh tìm kiếm, hệ thống truy xuất vào CSDL để tìm
kiếm thông tin thuốc và hiển thị ra màn hình cho nhân viên.

 Lập phiếu nhập: Hệ thống cho phép người dùng lập phiếu nhập hàng (thông
tin phiếu gồm: mã số phiếu, ngày lập, tên nhà cung cấp, danh sách các loại
thuốc nhập(danh sách gồm thông tin thuốc {mã thuốc, tên thuốc, nhóm loại
thuốc, hoạt chất, nhà sản xuất, đơn vị tính, ngày hết hạn, đơn giá bán}, đơn
giá nhập, thành tiền) tổng tiền, người lập phiếu. Nhân viên nhập tên nhà
cung cấp và danh sách các loại thuốc vào form phiếu nhập hàng. Hệ thống
lưu phiếu nhập vào CSDL và cập nhật lại dữ liệu về thuốc trong CSDL theo
biểu mẫu nhập hàng (tăng lượng thuốc các loại theo số lượng nhập và phân
loại theo hạn sử dụng; thêm loại thuốc mới nếu có)

 Tạo khoản chi: Hệ thống cho phép người dùng tạo khoản chi. Người dùng
nhập số tiền chi, lý do tạo khoản chi. Hệ thống tạo khoản chi và lưu thông
tin khoản chi vào CSDL. Thông tin được lưu gồm: mã khoản chi, người tạo,
số tiền, ngày tạo

8
 Tính lương: Hệ thống cho phép người dùng tính lương cho nhân viên.
Lương phụ thuộc vào chức vụ của từng người được quản lý nhập. Hệ thống
truy xuất CSDL lấy thông tin lương của nhân viên trong tháng hiển thị dưới
dạng bảng ( Lương thực tế nhận = Lương – số ngày nghỉ * 200000)

 Quản lý hóa đơn: Hệ thống cho phép người dùng xem danh sách các hóa
đơn theo thời gian được nhập(Thông tin hiển thị gồm: mã hóa đơn ,ngày
tạo, người tạo, số tiền). Nếu người dùng click vào hóa đơn cụ thể sẽ hiển thị
ra thông tin hóa đơn cụ thể. Thông tin hóa đơn gồm: mã hóa đơn, ngày lập
hóa đơn,thông tin liên hệ khách hàng {tên khách hàng, địa chỉ, số đt} danh
sách các loại thuốc mua(Các thông tin về thuốc bao gồm: tên thuốc ,đơn vị
tính, số lượng đơn giá, thành tiền), tổng tiền, số tiền khách đưa, số tiền trả
lại

 Thống kê doanh thu: Hệ thống cho phép người dùng xem doanh thu của
cửa hàng theo khoảng thời gian được chọn.

 Thống kê lợi nhuận: Hệ thống cho phép người dùng xem được lợi nhuân
của cửa hàng theo khoảng thời gian được chọn (tuần/tháng/quý/năm).
Lợi nhuận= Tổng tiền thu được từ hóa đơn – các khoản chi – tổng lương của
nhân viên.

 Quản lý nhân viên: Hệ thống cho phép người dùng thêm, sửa , xóa thông tin
nhân viên. Thông tin của nhân viên gồm: mã nhân viên, họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, sđt, vị trí chức vụ, lương

 Quản lý sản phẩm: Hệ thống cho phép người dùng thêm sản phẩm mới khi
được nó được nhập vào kho từ nơi sản xuất, sửa chữa các thông tin khi cần
thiết và xóa bỏ thông tin thuốc. Các thông tin về thuốc gồm: mã sản phẩm ,
tên sản phẩm , nhóm loại thuốc, hãng sx, hoạt chất, mô tả về sản phẩm ,
hạn sử dụng , số lượng hiện có.

3.1. Yêu cầu phi chức năng


9
 Tuân thủ các nguyên tắc kế toán.
 Hệ thống chạy nhanh, ổn định, chính xác.
 Giao diện dễ sử dụng
 Quá trình thao tác, xử lý nhanh
 Đảm bảo an toàn, chính xác
 Phải đưa ra được các thông tin cần thiết về quầy thuốc, loại thuốc
 Các phiếu nhập, xuất phải đưa ra được các thông tin cụ thể như: số phiếu,
tên khách hàng, địa chỉ, tên thuốc, đơn giá…
 Báo cáo phải xác định được chính xác về quá trình nhập, xuất, tồn kho…
 Quá trình cập nhật, sửa, xóa dễ dàng

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1. Biểu đồ usecase (Trương Quốc Nam)

Hình 1. Biểu đồ usecase tổng quát

10
Hình 2. Biểu usecase tạo hóa đơn

Hình 3. Biểu đồ usecase quản lý sản phẩm

11
Hình 4. Biểu đồ usecase quản lý nhân viên

Hình 5. Biểu đồ usecase Thống kê

12
Hình 7. Biểu đồ usecase quản lý tài chính

13
2. Đặc tả các usecase (Nguyễn Văn Xuân)
2.1. Usecase Đăng nhập

Tên usecase Đăng nhập

Tác nhân chính Nhân viên bán thuốc, nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép nhân viên tác nhân đăng nhập vào hệ
thống

Mức độ ưu tiên Bắt buộc phải có

Điều kiện kích hoạt Khi tác nhân chọn chức năng đăng nhập

Điều kiện tiên quyết Đã có tài khoản trước đó.

Điều kiện thành công Giao diện trang chủ xuất hiện

Điều kiện thất bại Thông báo đăng nhập thất bại và quay về màn
hình đăng nhập

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form đăng nhập


2. Tác nhân nhập username và password
sau đó đăng nhập vào hệ thống
3. Hệ thống truy xuất CSDL kiểm tra
username và password vừa được nhập
4. Hệ thống hiển thị “Đăng nhập thành
công”

Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ 3a. Hệ thống phát hiện có ít nhất 1 trường


chưa được nhập
3a1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu tác
nhân nhập đầy đủ.

3b. Hệ thống không tìm thấy thông tin tài


khoản trùng khớp
3b1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu tác
nhân nhập lại

14
2.2. Usecase tìm kiếm thuốc

Tên usecase Tìm kiếm thuốc.

Tác nhân chính Nhân viên bán thuốc, nhân viên quản lý.

Mục đích Cho phép tác nhân tìm kiếm thông tin thuốc
theo thông tin cho trước.

Mức độ ưu tiên Phải có

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng tìm kiếm

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống

Điều kiện thành công Thông tin thuốc cần tìm kiếm hiển thị ra màn
hình.

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công và hiển thị lại giao
diện tìm kiếm.

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị trang tìm kiếm.


2. Tác nhân nhập vào ít nhất 1 thông tin về
tên thuốc, mã thuốc, hãng sx, hoạt chất
của thuốc, nhóm loại thuốc.
3. Hệ thống truy xuất CSDL tìm kiếm thông
tin theo từ khóa được nhập
4. Hệ thống hiển thị ra thông tin vừa tìm
kiếm được.

Luồng sự kiện thay thế Không có.

Luồng sự kiện ngoại lệ 3a.1 Tác nhân chưa nhập từ khóa tìm kiếm
3a.2 Hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhân viên
nhập lại.
3b.1 Tác nhân nhập thông tin đúng nhưng hệ
thống không tìm thấy thông tin.
3b.2 Hệ thống thông báo không tìm thấy thông
tin.

15
2.3. Usecase tạo hóa đơn

Tên usecase Tạo hóa đơn.

Tác nhân chính Nhân viên bán thuốc.

Mục đích Cho tác nhân viên tạo hóa đơn.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc.

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Tạo hóa đơn” trong
giao diện “Bán hàng”.

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống và chọn
chức năng “Bán hàng”

Điều kiện thành công Hóa đơn được tạo thành công

Điều kiện thất bại Tạo hóa đơn thất bại và quay lại giao diện tạo
hóa đơn.

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form hóa đơn


2. Nhân viên nhập thông tin liên hệ khách
hàng và tìm kiếm thuốc tại thanh tìm
kiếm, chọn thuốc kèm theo số lượng để
thêm vào hóa đơn.
3. Hệ thống kiểm tra số lượng thuốc có đủ
đáp ứng yêu cầu.
4. Hệ thống thêm thuốc vào danh sách
thuốc ở thông tin hóa đơn, tính thành
tiền và cập nhật lại tổng tiền
5. Người dùng nhập số tiền khách đưa và
hệ thống tự động tính số tiền cần trả lại
cho khách.
6. Hệ thống cập nhật số tiền khách đưa và
số tiền trả lại vào thông tin hóa đơn.

16
7. Nhân viên chọn “hoàn thành”
8. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa được
nhập, tự khởi tạo “mã hóa đơn, ngày
lập hóa đơn” và hiển thị thông tin hóa
đơn đầy đủ: mã hóa đơn, ngày lập hóa
đơn,thông tin liên hệ khách hàng {tên
khách hàng, địa chỉ, số đt} danh sách
các loại thuốc mua(Các thông tin về
thuốc bao gồm: tên thuốc ,đơn vị tính,
số lượng đơn giá, thành tiền), tổng tiền,
số tiền khách đưa, số tiền trả lại
9. Nhân viên xác nhận
10. Hệ thống thông báo tạo hóa đơn thành
công và lưu thông tin hóa đơn vào CSDL
11. Hệ thống tự động tạo phiếu thu tương
ứng với hóa đơn vừa tạo lưu vào CSDL.
Thông tin phiếu thu bao gồm: số phiếu
thu, số hóa đơn, ngày lập, số tiền, ghi
chú.

Luồng sự kiện thay thế Không có.

Luồng sự kiện ngoại lệ 4a.1 Hệ thống kiểm tra số lượng thuốc không
đáp ứng đủ.
4a.2 Hệ thống báo lỗi ra màn hình.

8a. Hệ thống phát hiện có ít nhất 1 trường


thông tin chưa được nhập
8a1. Hệ thống thông báo lỗi

17
2.4. Usecase lập phiếu nhập thuốc

Tên usecase Lập phiếu nhập thuốc.

Tác nhân chính Nhân viên quản lý.

Mục đích Cho phép tác nhân lập phiếu nhập thuốc.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Lập phiếu nhập”
trong giao diện “Quản lý sản phẩm”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền “Quản lý” và chọn chức năng quản lý sản
phẩm.

Điều kiện thành công Phiếu nhập kho được lập thành công

Điều kiện thất bại Phiếu nhập kho không được lập thành công

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form phiếu nhập.


2. Tác nhân nhập thông tin: tên nhà cung
cấp, danh sách các loại thuốc
nhập(danh sách gồm thông tin thuốc
{mã thuốc, tên thuốc, nhóm loại thuốc,
hoạt chất, nhà cung cấp, đơn vị tính,
ngày hết hạn, đơn giá bán}, đơn giá
nhập
3. Hệ thống tính thành tiền của từng loại
thuốc tương ứng.
4. Hệ thống kiểm tra thông tin được nhập
5. Hệ thống tự động khởi tạo mã số phiếu,
ngày nhập, người lập phiếu, tính tổng

18
tiền và hiển thị thông tin phiếu nhập
đầy đủ: mã số phiếu, ngày lập, tên nhà
cung cấp, danh sách các loại thuốc
nhập(danh sách gồm thông tin thuốc
{mã thuốc, tên thuốc, nhóm loại thuốc,
hoạt chất, nhà cung cấp, đơn vị tính,
ngày hết hạn, đơn giá bán}, đơn giá
nhập, thành tiền) tổng tiền, người lập
phiếu.
6. Nhân viên xác nhận thông tin.
7. Hệ thống lưu thông tin phiếu vào CSDL
và tăng số lượng thuốc tương ứng với
phiếu nhập.

Luồng sự kiện thay thế Không có.

Luồng sự kiện ngoại lệ 4a. Hệ thống kiểm tra nếu thông tin còn thiếu
hoặc sai định dạng
4a1. Hệ thống báo lỗi và yêu cầu tác nhân nhập
lại.

19
2.5. Usecase tạo khoản chi

Tên usecase Tạo khoản chi

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân tạo khoản chi

Mức độ ưu tiên Không bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Tạo khoản chi” trong
giao diện “Quản lý tài chính”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền “Quản lý” và chọn chức năng “Quản lý tài
chính”.

Điều kiện thành công Thông báo tạo khoản chi thành công

Điều kiện thất bại Thông báo tạo khoản chi thất bại, quay lại giao
diện “Quản lý tài chính”

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form của phiếu tạo
khoản chi.
2. Tác nhân nhập số tiền, lý do tạo khoản
chi.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
4. Hệ thống hệ thống tự khởi tạo mã
khoản chi, người tạo thêm vào thông tin
phiếu và hiển thị lại thông tin đầy đủ
của phiếu gồm: mã khoản, thời gian tạo,
số tiền, lý do, người tạo.
5. Tác nhân xác nhận.
6. Hệ thống lưu thông tin vào CSDL.

Luồng sự kiện thay thế Không có.

Luồng ngoại lệ 3b. Hệ thống phát hiện có ít nhất 1 trường


thông tin chưa được nhập
3b1. Hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu nhập

20
2.6. Usecase thống kê kho thuốc

Tên usecase Thống kê kho thuốc

Tác nhân chính Nhân viên bán hàng

Mục đích Cho phép tác nhân tạo bảng báo cáo - thống kê
thuốc.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc.

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Thống kê kho thuốc”
trong giao diện ”Báo cáo - Thống kê”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập và chọn chức năng báo
cáo - thống kê.

Điều kiện thành công Hệ thống hiển thị ra thông tin về kho thuốc.

Điều kiện thất bại Hệ thống thông báo không thành công, hiển thị
giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị giao diện “Báo cáo -
thống kê”.
2. Tác nhân chọn chức năng thống kê kho
thuốc.
3. Hệ thống truy xuất trong CSDL và hiển
thị thông tin thuốc và số lượng còn lại
trong kho ở thời điểm hiện tại ra màn
hình theo dạng bảng.

Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ Không có

21
2.7. Usecase thống kê lợi nhuận

Tên usecase Thống kê doanh thu

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân thống kê lợi nhuận của cửa
hàng trong khoảng thời gian nhất
định(tháng/quý/năm)

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Thống kê lợi nhuận”
trong giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền “Quản lý” và chọn chức năng “Báo cáo -
Thống kê”

Điều kiện thành công Hệ thống hiển thị ra lợi nhuận của cửa hàng

Điều kiện thất bại Hệ thống thông báo không thành công và hiển
thị giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị giao diện “Báo cáo -
thống kê”.
2. Tác nhân chọn chức năng thống kê lợ
nhuận.
3. Tác nhân chọn khoảng thời gian cần
thống kê (tuần, tháng, quý, năm…)
4. Hệ thống truy xuất trong CSDL và hiển
thị thông tin số lợi nhuận ra màn hình.

Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ Không có

22
2.8. Usecase quản lý hóa đơn

Tên usecase Quản lý

Tác nhân chính Nhân viên quản lý, nhân viên bán hàng.

Mục đích Cho phép tác nhân xem thông tin về các hóa
đơn đã được lưu trong CSDL.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc.

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Quản lý hóa đơn”
trong giao diện ”Báo cáo - Thống kê”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập và chọn chức năng báo
cáo - thống kê.

Điều kiện thành công Hệ thống hiển thị ra danh sách thông tin về hóa
đơn.

Điều kiện thất bại Hệ thống thông báo không thành công, hiển thị
giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị giao diện “Báo cáo -
thống kê”.
2. Tác nhân chọn chức năng thống kê hóa
đơn.
3. Tác nhân chọn khoảng thời gian cần
thống kê (tuần, tháng, quý, năm…)
4. Hệ thống truy xuất trong CSDL và hiển
thị thông tin các hóa đơn ra màn hình
theo dạng bảng (Các thông tin bao
gồm:mã hóa đơn, ngày tạo, số tiền,
người tạo)

Luồng sự kiện thay thế

Luồng sự kiện ngoại lệ Không có.

23
2.9. Usecase thống kê doanh thu

Tên usecase Thống kê doanh thu

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân thống kê doanh thu của cửa
hàng

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Thống kê doanh thu”
trong giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền “Quản lý” và chọn chức năng “Báo cáo -
Thống kê”

Điều kiện thành công Hệ thống hiển thị ra doanh thu của cửa hàng

Điều kiện thất bại Hệ thống thông báo không thành công và hiển
thị giao diện “Báo cáo - Thống kê”

Luồng sự kiện chính 5. Hệ thống hiển thị giao diện “Báo cáo -
thống kê”.
6. Tác nhân chọn chức năng thống kê
doanh thu.
7. Tác nhân chọn khoảng thời gian cần
thống kê (tuần, tháng, quý, năm…)
8. Hệ thống truy xuất trong CSDL và hiển
thị thông tin doanh thu ra màn hình.

Luồng sự kiện thay thế Không có

24
Luồng sự kiện ngoại lệ Không có

2.10. Usecase tính lương

Tên usecase Tính lương

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân tính lương của nhân viên

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Tính lương” trong
giao diện “Quản lý tài chính”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đã đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền “Quản lý” và chọn chức năng “Quản lý tài
chính”

Điều kiện thành công Hệ thống hiển thị ra lương của các nhân viên

Điều kiện thất bại Hệ thống thông báo thất bại, quay lại giao diện
”Quản lý tài chính”

Luồng sự kiện chính 1. Tác nhân chọn chức năng “tính lương”.
2. Hệ thống truy xuất CSDL lấy thông tin
của nhân viên và tự động tính tiền
lương của nhân viên theo công thức:
lương thực tế = lương cơ bản - số ngày
nghỉ * 200000 (số ngày nghỉ = số ngày
trong tháng – số ngày nhân viên đăng
nhập vào hệ thống).
3. Hệ thống hiển thị danh sách thống kê
lương. Thông tin danh sách gồm: thông
tin nhân viên ( mã nv, họ tên, sđt, chức
vụ, ), số ngày nghỉ, lương cơ bản, lương
thực nhận.

Luồng sự kiện thay thế Không có

25
Luồng sự kiện ngoại lệ

2.11. Usecase thêm thông tin nhân viên

Tên usecase Thêm thông tin nhân viên

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân thêm thông tin nhân viên

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “thêm” trong giao
diện “Quản lý nhân viên”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý nhân viên

Điều kiện thành công Thông báo thêm thành công và thông tin nhân
viên được thêm vào CSDL

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý nhân viên

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form thêm nhân viên
2. Tác nhân nhập thông tin nhân viên và
ấn nút “Thêm”. Thông tin nhân viên
gồm cần nhập gồm: họ tên, giới tính,
ngày sinh, địa chỉ, sđt, vị trí chức vụ,
lương
3. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
và khởi tạo mã nhân viên thêm vào
thông tin nhân viên
4. Hệ thống thông báo thành công, lưu
thông tin vào CSDL

Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ 3a. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập thiếu hoặc

26
sai định dạng.
3a1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

2.12. Usecase sửa thông tin nhân viên

Tên usecase Sửa thông tin nhân viên

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân sửa thông tin nhân viên

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Sửa” trong giao diện
“Quản lý nhân viên”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý nhân viên

Điều kiện thành công Thông báo sửa thành công

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý nhân viên

Luồng sự kiện chính 1. Hiển thị giao diện quản lý nhân viên
2. Tác nhân chọn nhân viên muốn sửa
thông tin
3. Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên
vào các ô thông tin tương ứng
4. Tác nhân chỉnh sửa thông tin và chọn
chức năng “Sửa”
5. Hệ thống kiểm tra thông tin
6. Hệ thống thông báo sửa thành công và
cập nhật thông tin vào CSDL.

Luồng sự kiện thay thế Không có

27
Luồng sự kiện ngoại lệ 4a. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập để sửa sai
định dạng
4a1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

2.13. Usecase xóa thông tin nhân viên

Tên usecase Xóa thông tin nhân viên

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân xóa thông tin của nhân viên.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Xóa” trong giao diện
“Quản lý nhân viên”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý nhân viên

Điều kiện thành công Thông báo xóa thành công và thông tin nhân
viên xóa trong cơ sở dữ liệu

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý nhân viên

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị danh sách nhân viên.
2. Tác nhân chọn nhân viên muốn xóa và
chọn “Xóa”
3. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại
4. Hệ thống hiển thị thông báo thành công
và xóa thông tin của nhân viên trong
CSDL.

Luồng sự kiện thay thế Không có

28
Luồng sự kiện ngoại lệ Không có

2.14. Usecase thêm thông tin thuốc

Tên usecase Thêm thông tin thuốc

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân thêm thông tin thuốc.

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng thêm trong giao diện
“Quản lý sản phẩm”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý sản phẩm

Điều kiện thành công Thông báo thêm thành công

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý sản phẩm

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị form thêm sản phẩm
2. Tác nhân nhập thông tin sản phẩm và ấn
nút “Thêm”. Thông tin cần nhập gồm:
mã sản phẩm, tên sản phẩm , nhóm loại
thuốc, hãng sx, hoạt chất, mô tả về sản
phẩm , hạn sử dụng.
3. Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập
4. Hệ thống hiển thị thông tin đầy đủ của
sản phẩm vừa được nhập
5. Nhân viên xác nhận
6. Hệ thống lưu thông tin vào CSDL

29
Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ 3a. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập thiếu hoặc
sai định dạng
3a1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

2.15. Usecase sửa thông tin thuốc

Tên usecase Sửa thông tin thuốc

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân sửa thông tin sản phẩm

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Sửa” trong giao diện
“Quản lý sản phẩm”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý sản phẩm

Điều kiện thành công Thông báo sửa thành công

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý sản phẩm

Luồng sự kiện chính 1. Hiển thị giao diện quản lý nhân viên
2. Tác nhân chọn sản phẩm thuốc muốn
sửa thông tin
3. Hệ thống hiển thị thông tin sản phẩm
vào các ô thông tin tương ứng
4. Tác nhân chỉnh sửa thông tin và chọn
chức năng “Sửa”
5. Hệ thống kiểm tra thông tin
6. Hệ thống yêu cầu xác nhận sửa
7. Nhân viên xác nhận
8. Hệ thống thông báo thành công và cập

30
nhật thông tin vào CSDL.

Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ 4a. Hệ thống kiểm tra thấy có thông tin nhập sai
định dạng
4a1. Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

2.16. Usecase xóa thông tin thuốc

Tên usecase Xóa thông tin thuốc

Tác nhân chính Nhân viên quản lý

Mục đích Cho phép tác nhân xóa thông tin thuốc

Mức độ ưu tiên Bắt buộc

Điều kiện kích hoạt Tác nhân chọn chức năng “Xóa” trong giao diện
“Quản lý sản phẩm”

Điều kiện tiên quyết Tác nhân đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
“Quản lý” và chọn chức năng quản lý sản phẩm

Điều kiện thành công Thông báo xóa thành công và thông tin sản
phẩm xóa trong cơ sở dữ liệu

Điều kiện thất bại Thông báo không thành công, hiển thị giao diện
quản lý sản phẩm

Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm.
2. Tác nhân chọn nhân viên muốn xóa và
chọn “Xóa”
3. Hệ thống yêu cầu xác nhận lại
4. Hệ thống hiển thị thông báo thành công
và xóa thông tin của sản phẩm trong
CSDL.

31
Luồng sự kiện thay thế Không có

Luồng sự kiện ngoại lệ Không có

3. Biểu đồ hoạt động (Nguyễn Thành Vũ)


3.1. Biểu đồ hoạt động cho usecase đăng nhập

32
3.2. Biểu đồ hoạt động usecase tìm kiếm thuốc

33
34
3.3. Biểu đồ hoạt động usecase tạo hóa đơn

35
3.4. Biểu đồ hoạt động của usecase lập phiếu nhập

36
3.5. Biểu đồ hoạt động của usecase tạo khoản chi

37
3.6. Biểu đồ hoạt động của usecase thống kê kho thuốc

38
3.7. Biểu đồ hoạt động của usecase quản lý hóa đơn

39
3.8. Biểu đồ hoạt động của usecase thống kê lợi nhuận

40
3.9. Biểu đồ usecase của usecase thống kê doanh thu

41
3.10. Biểu đồ hoạt động của usecase tính lương

42
3.11. Biểu đồ hoạt động cho usecase thêm nhân viên

43
3.12. Biểu đồ hoạt động cho usecase sửa thông tin nhân viên

44
3.13. Biểu đồ hoạt động cho usecase xóa nhân viên

45
3.14. Biểu đồ hoạt động usecase thêm thông tin thuốc

46
3.15. Biểu đồ hoạt động của usecase xóa thông tin thuốc

47
3.16. Biểu đồ hoạt động của usecase sửa thông tin thuốc

48
4. Biểu đồ lớp phân tích (Triệu Minh Thảo)

4.1. Biểu đồ lớp phân tích usecase đăng nhập

4.2. Biểu đồ lớp phân tích usecase Tìm kiếm thuốc và usecase Tạo hóa đơn

49
4.3. Lập phiếu nhập

4.4. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase tạo khoản chi

50
4.5. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase Thống kê

51
4.6. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase Quản lý sản phẩm

4.7. Biểu đồ lớp phân tích cho usecase Quản lý nhân viên

52
5. Biểu đồ tuần tự

5.1. Biểu đồ tuần tự cho usecase đăng nhập (Ngô Thị Út Thương)

53
5.2. Biểu đồ tuần tự cho usecase tìm kiếm thuốc (Trương Quốc Nam)

5.3. Biểu đồ tuần tự cho usecase tạo hóa đơn (Nguyễn Văn Xuân)

54
5.4. Biểu đồ tuần tự cho usecase lập phiếu nhập thuốc (Nguyễn Thành Vũ)

55
5.5. Biểu đồ tuần tự cho usecase tạo khoản chi (Trương Quốc Nam)

5.6. Biểu đồ tuần tự cho usecase thống kê kho thuốc (Ngô Thị Út Thương)

56
5.7. Biểu đồ tuần tự cho usecase thống kê lợi nhuận (Trương Quốc Nam)

5.8. Biểu đồ tuần tự cho usecase quản lý hóa đơn (Ngô Thị Út Thương)

5.9. Biểu đồ tuần tự cho usecase thống kê doanh thu (Trương Quốc Nam)
57
5.10.Biểu đồ tuần tự cho usecase tính lương (Ngô Thị Út Thương)

5.11. Biểu đồ tuần tự cho usecase thêm nhân viên (Nguyễn Văn Xuân)
58
5.12. Biểu đồ tuần tự cho usecase sửa thông tin nhân viên (Nguyễn Văn Xuân)

59
5.13. Biểu đồ tuần tự cho usecase xóa nhân viên (Nguyễn Văn Xuân)

5.14. Biểu đồ tuần tự cho usecase thêm thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)

60
5.15. Biểu đồ tuần tự cho usecase sửa thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)

5.16. Biểu đồ tuần tự cho usecase xóa thông tin thuốc (Nguyễn Thành Vũ)

61
6. Biểu đồ lớp thực thể (Triệu Minh Thảo)

62
7. Mô hình quan hệ (Nguyễn Văn Xuân)

63
8. Biểu đồ thành phần

64
9. Biểu đồ triển khai

65
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO

Hình 1. Giao diện đăng nhập

Hình 2. Giao diện trang chủ của nhân viên quản lý

66
Hình 3. Giao diện hóa đơn

67
Hình 4. Giao diện lập phiếu nhập

68
Hình 5. Giao diện quản lý thuốc

Hình 6. Giao diện quản lý nhân viên

69
Hình 7. Giao diện thống kê lợi nhuận

70
Hình 8. Giao diện thống kê doanh thu

71
Hình 9. Giao diện tính lương

72
Hình 10. Giao diện thống kê hóa đơn

73
Hình 11. Giao diện thống kê kho thuốc

74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://github.com/dungph/KMA_CTKH11
https://monhoc.weebly.com/uploads/1/6/9/3/16936172/lab05.pdf

75
LỜI CẢM ƠN

Không có sự thành công nào là không gắn liền với những sự hỗ trợ và giúp
đỡ cả trực tiếp lẫn gián tiếp. Trong suốt khoảng thời gian thực hiện đề tài trên,
nhóm chúng em đã nhận được rất nhiều những sự hỗ trợ đến từ bạn bè, thầy cô.
Đặc biệt đó là những lời nhận xét, góp ý cực kỳ quý giá từ cô Nguyễn Ngọc Quỳnh
Châu. Chúng em xin cảm ơn cô không chỉ vì những lời nhận xét giúp chúng em có
thể hoàn thành bài tập của mình mà còn vì những giờ học bổ ích trên lớp. Qua đó
mang lại cho chúng em những kiến thức gắn liền với thực tiễn và truyền cho
chúng em sự say mê với môn Phân tích và thiết kế Hệ thống thông tin nói riêng và
ngành Công nghệ thông tin nói chung.
Với tất cả những sự giúp đỡ đó và sự cố gắng của các thành viên trong
nhóm, chúng em đã hoàn thành được đề tài phân tích thiết kế phần mềm “quản lý
hiệu thuốc” của mình. Tuy nhiên, do lần đầu tìm hiểu một đề tài mang tính thực tế
cao trong một khoảng thời gian có hạn cũng như lượng kiến thức vẫn còn rất hạn
chế nên việc còn nhiều thiếu sót là điều không thể tránh khỏi. Chúng em rất mong
vẫn sẽ tiếp tục nhận được những sự nhận xét, đóng góp ý kiến của thầy cô cũng
như là các bạn để có thể biết được mình còn thiếu sót ở đâu. Từ đó, có những sự
điều chỉnh để hoàn thiện hơn đề tài của mình
Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn những sự hỗ trợ, giúp đỡ,
những lời nhận xét, góp ý đến từ bạn bè và đặc biệt là cô Châu.
Cuối cùng, chúng em xin kính chúc cô và gia đình luôn hạnh phúc, dồi dào
sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp truyền lửa nhiệt huyết cho thế hệ tiếp theo, chúc
các bạn luôn giữ được cho mình đam mê với ngành công nghệ thông tin và vững
bước trên con đường mà mình đã chọn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

76

You might also like