Professional Documents
Culture Documents
(2SG GEN 4) MUST-KNOW STRUCTURES - PHẦN 1
(2SG GEN 4) MUST-KNOW STRUCTURES - PHẦN 1
★ Kiến thức: Nắm vững các cấu trúc câu và một số chủ điểm ngữ pháp nhỏ.
★ Bài học: Thông qua lý thuyết về Emphatic Expressions, Modal Perfect, Absolute
Structure và Present Subjunctive, đúc kết được những kinh nghiệm làm bài hữu
ích.
★ Áp dụng: Biết cách ứng dụng những kiến thức và kinh nghiệm đúc kết được vào
bài tập vận dụng và những đề thi, bài tập khác.
ĐỊNH NGHĨA:
Cấu trúc nhấn mạnh (Emphatic Expressions) là trường hợp người nói sử dụng những
cấu trúc đặc biệt để tạo hiệu ứng nhấn mạnh.
Ngoài việc điều chỉnh tông giọng, chúng ta còn có thể dùng các cấu trúc ngữ pháp
để thể hiện sự nhấn mạnh, qua cấu trúc với So/such/too/enough, câu chẻ (Cleft
Sentences) và nhấn mạnh ở đầu câu (Fronting).
NỘI DUNG:
1. Các cấu trúc nhấn mạnh cơ bản với so, such, too enough:
Cấu trúc Ví dụ
2. Cấu trúc với Too many/much: There was too much work for
me to handle.
The boys made too many
mistakes in the test to be able
to pass.
2. Các cấu trúc nhấn mạnh nâng cao - Cleft Sentences và Fronting:
CLEFT Trong các câu chẻ, thông tin có thể đưa vào trong một
SENTENCES mệnh đề được chia thành hai phần, mỗi phần có động từ
riêng.
It-cleft
sentences:
Wh-cleft
sentences:
Ngoài ra, ta cũng còn một vài cụm danh từ mang tính
giới thiệu để sử dụng trong các câu chẻ:
● The reason why
VD: The reason why I fought with Jim was that he
continuously dismissed my opinion.
● The (only/last) thing
VD: The only thing I want at the moment is to be given a
chance by the admissions committee.
● The person who
VD: The person who helped me get through my college
years was Professor Patrick.
FRONTING Fronting Mục đích: Đưa mệnh đề với To (chỉ mục đích) lên trước để
with nhấn mạnh lý do, nguyên nhân của hành động.
Infinitives Cấu trúc:
of Purpose
Fronting Trong văn nói tiếng Anh, đôi khi ta muốn tạo ra sự tương
with phản mạnh mẽ với câu phát biểu trước đó. Chúng ta có
Objects thể làm điều này với tân ngữ bằng cách di chuyển chúng
lên đầu mệnh đề, làm cho chúng trở nên nhấn mạnh
hơn.
VD: I disagree with that. => That I disagree with.
VD: He ate the delicious cake. => The delicious cake he
ate.
Fronting
with Khi chúng ta muốn bắt đầu một câu với thông tin đã biết
Adjectives: hoặc muốn so sánh một cách nhấn mạnh với thông tin
trong câu trước, chúng ta có thể sử dụng cụm từ so sánh
hoặc so sánh nhất ở đầu.
VD: The first band was dire. Much more exciting was Red
Heat, the second group to play.
VD: The actors were a mixed bunch. Least inspiring of
the lot was Pacino.
Fronting
VD: Although the exam was difficult, he passed it with
with As or
flying colours.
Though:
VD: Smart though/as she appears, she was unable to
answer the question.
MODAL Modal verbs (hay động từ khiếm khuyết) là các động từ khi đi cùng với
VERB một động từ khác thể hiện một khả năng, một sự cho phép, một nghĩa
vụ, một sự cần thiết hay một lời khuyên.
Modal verbs bao gồm: can, could, may, might, must, shall, should, will,
would, need, dare
MODAL Modal Perfect là thể quá khứ của các Modal verb. Ngoài công dụng
PERFECT diễn tả những khả năng, sự cho phép, nghĩa vụ, sự cần thiết hay lời
khuyên trong quá khứ ra, Modal Perfect còn được sử dụng để thể hiện
nhiều ý nghĩa khác, chẳng hạn như một dự đoán logic hay lời chỉ trích.
Modal Perfect được hình thành từ động từ have theo sau một số Modal
verb.
Các Modal Perfect bao gồm: could (not) have, may (not) have, might
(not) have, must have, can’t have, should (not) have, ought to (not) have,
needn't have
NỘI DUNG:
1. Cấu trúc cơ bản mệnh đề chứa Modal Perfect:
Ví dụ:
She needn't have bought him clothes.
You ought not to have criticised her so critically.
He must have been living his best life in Hawaii, now everything had burnt.
needn't Diễn tả những sự I needn't have come to school that day as all
have việc “không cần activities had been cancelled.
nhưng đã làm”
must have Một dự đoán chắc He must have slept by now, there having been no
chắn, thường là sounds coming from his bedroom.
kết luận có chứng
cứ
can't have Dạng phủ định That was such an easy question which she failed
(sometimes của “must have" → to answer! She can't have been listening to the
couldn't Không có “mustn't teacher.
have) have”
may/might/ Diễn tả ý nghĩa “có They might not have been drinking at that party
could have lẽ đã” hoặc một sự since all the tests came back negative.
kiện chưa từng They could have helped the girl (but they didn't).
xảy ra (giả định)
should Dùng để chỉ trích, Somebody should have warned her against that
have mang nghĩa “lẽ ra decision.
nên”
ought to You ought to have gone to bed early when you
have know you have an important examination the
following day.
Lưu ý:
1. Modal perfect “may/might (not) have” và “must have” / “can't have” có đô mạnh
khác nhau. Cụ thể, độ chắc chắn của “may/might (not) have” thấp hơn “must
have” / “can't have.”
→ I may/might not have closed the door. Có lẽ tôi đã không đóng cửa.
→ I must not have closed the door. Chắc chắn tôi đã không đóng cửa.
2. needn't have V3 Đã làm nhưng không cần thiết
didn't need to Vbare Vì không cần thiết nên đã không làm
→ I needn’t have studied that day as the examination was rescheduled to a later date.
(Tôi đã học nhưng không có bài kiểm tra. → Tôi không cần học.)
→ I didn't need to study that day since I didn't have any homework.
(Tôi không cần học vì không có bài tập, và tôi đã không học..)
MODAL EQUIVALENT
may/might perhaps
ĐỊNH NGHĨA:
Absolute Structure (Cấu trúc đọc tập) là một nhóm các từ (danh từ, đại từ, phân từ, từ
bổ ngữ) kết hợp lại với nhau. Cụm từ độc lập không có quan hệ về chức năng ngữ
pháp với các thành phần khác trong câu, nó có thể đứng trước, sau hoặc chen vào
giữa câu mà không ảnh hưởng tới cấu trúc trong câu.
NỘI DUNG:
1. ABSOLUTE STRUCTURE
Ví dụ:
On arriving home, I went straight to bed.
Upon his arrival, we rushed to the departure gate to catch a glimpse.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
Rewrite the following sentences using the key-word provided in brackets.
After the Sun sets, we went back to our cabin in the woods. (SET)
→ ____________________________________________________________________________________________.
The hungry boys went home for lunch. (BEING)
→ The _______________________________________________________________________________________.
If only there was more time for us to complete the assignment. (MANAGED)
→ There _____________________________________________________________________________________.
When I leave for school, I always get a feeling of anxiety. (ANXIOUS)
→ Upon _____________________________________________________________________________________.
ĐỊNH NGHĨA:
Subjunctive (Thức giả định) được sử dụng để miêu tả những tình huống giả định, ước
nguyện, lời khuyên hay ra lệnh. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tập trung
vào Thức giả định trong hiện tại.
NỘI DUNG:
Khi sử dụng để khuyên hay ra lệnh, thức giả định có dạng:
Các trường hợp sử dụng Thức giả định trong hiện tại:
1. Cấu trúc cơ bản với một số tính từ
Ví dụ:
It is essential that you should throw away the rotten milk.
It was advisable that youngsters be able to follow instructions.
For the past few years, it has been imperative that people not underestimate the
power of Artificial Intelligence.
2. Cấu trúc cơ bản với một số động từ (Verbs of Demand)
S Propose, recommend, beg, insist, order, decree, suggest, move, that S (should)
demand, require, request, command, urge, ask, advise… Vbare
Ví dụ:
The teacher advised that we not make noise in the examination lest our test results be
cancelled.
The agency requested that I should give them $40 in advance.
My mom suggested that I ask you.
3. Cấu trúc bị động với một số động từ (Verbs of Demand)
Cấu trúc Ví dụ
For fear that + Subjunctive He ran for fear that someone should be chasing him.
In case + Subjunctive In case I should fail the test, I will look for jobs.
- TỔNG KẾT -
TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI HỌC
Emphatic Sử dụng để nhấn mạnh mức độ hành động được thực hiện hay
Expressions một cụm từ được nhắc đến trong câu.
Modal Perfect Diễn tả sự chắc chắn hay quan điểm của người nói về một sự việc
đã xảy ra trong quá khứ.
Absolute Cấu trúc độc lập, bổ nghĩa cho cả câu, thường thể hiện trình tự
structure thời gian hay mối quan hệ nhân - quả giữa các vế trong câu.
Present Còn gọi là Thức giả lập trong hiện tại, cấu trúc cụ thể thường sử
Subjunctive dụng để diễn tả lời khuyên, yêu cầu hay sự chắc chắn, cảm xúc
của người nói.
Lưu ý: Tài liệu này chỉ đề cập đến những kiến thức đại cương và thường hay xuất hiện
trong đề thi nhất. Vì thế, để có cái nhìn đầy đủ hơn, bạn đọc có thể xem phần hướng
dẫn tự học phía dưới.
A. should leave B. had left C. would have left D. must have left
2. Why are you so mad? You __________ me you weren’t coming to dinner. I waited for
you for two hours.
A. could tell B. should have told C. may tell C. must have told
5. I __________ a lot as an accountant but the work was just too boring.
6. __________ as a masterpiece, a work of art must transcend the ideas of the period
in which it was created.
7. He __________ safety goggles, but he wasn’t and, as a result, the hot steel badly
damaged his eyes.
8. In fact the criminals __________ in because the front door was wide open and
so they just walked in.
A. didn’t need to B. needn’t have C. can’t have D. shouldn’t have
break broken broken broken
12. The best part __________ to another actor, Josh felt unwilling to continue in
the show.
14. __________ more points to discuss, the meeting has now come to an end.
16. The horror film __________, all the children froze in fear and were completely silent.
17. He decided to leave one hour early, __________ caught in the traffic jam.
20. It is imperative that everyone, including myself, of course, __________ the rules.
21. It was in the old, dusty attic ____ I discovered the antique chest.
22. The most challenging task ____ to complete the project on time.
24. To find true happiness ____ the most challenging aspect of life.
- ĐÁP ÁN -
A. BÀI TẬP VÍ DỤ
1 2 3 4 5
D B A C C
6 7 8 9 10
B D A B A
11 12 13 14 15
B C D B A
16 17 18 19 20
A A B B C
21 22 23 24 25
A A B B A