Professional Documents
Culture Documents
File Bài giảng chương 1-2-3 (6-10-2023)
File Bài giảng chương 1-2-3 (6-10-2023)
• Một ma trận thực A cấp m×n là một bảng chữ nhật gồm m×n số được viết thành m dòng,
mỗi dòng có n phần tử (số) như sau:
1 3 4
Ví dụ 1.1: A = là ma trận cấp 2×3 có a11 = 1 , a12 = 3 , … , a 23 = 7 .
−2 5 7
• Nếu a ij = 0 với mọi i và j, thì A đc gọi là ma trận không cấp m×n, ký hiệu A = 0m×n .
0 0 0
Ví dụ 1.2: 02×3 = là ma trận không cấp 2×3.
0 0 0
• Nếu m = n, thì A được gọi là ma trận vuông cấp n.
• Nếu A là ma trận vuông cấp n thì đường thẳng chứa a11 ,a 22 ,...,a nn được gọi là đường
chéo chính của A:
Nếu a ij = 0, ∀i > j (các ptử ở phía dưới đch chính đều = 0) thì A là ma trận tam giác trên:
a11 a12 ... a1n
0 a 22 ... a 2n
A= .
... ... ...
0 ... a nn
0
Nếu a ij = 0, ∀i < j (các ptử ở phía trên đch chính đều = 0) thì A là ma trận tam giác dưới:
a11 0 ... 0
a 21 a 22 ... 0
A= .
... ... ...
a a ... a
n1 n2 nn
Nếu a ij = 0, ∀i ≠ j (các phần tử ngoài đường chéo chính đều = 0) thì A được gọi là ma
trận đường chéo:
a11 0 ... 0
0 a 22 ... 0
A= .
... ... ...
0 0 ... a nn
• Ma trận đường chéo cấp n với tất cả các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 1 được
gọi là ma trận đơn vị cấp n:
1 0 ... 0
0 1 ... 0
In = .
... ... ...
0 0 ... 1
1 0
Ví dụ 1.3: I2 = là ma trận đơn vị cấp 2,
0 1
1 0 0
I3 = 0 1 0 là ma trận đơn vị cấp 3.
0 0 1
• Ma trận bằng nhau. Cho A = (a ij )m×n và B = (bij )m×n (cùng cấp). Khi đó:
1 −2 b c
Ví dụ 1.4: Cho A = và B = .
−3 a −3 4
Khi đó, A = B ⇔ b = 1, c = − 2 và a = 4.
• Cho ma trận A = (a ij )m×n . Khi đó ma trận chuyển vị của A, ký hiệu A T , là ma trận xác
định bởi:
A T = (a ji )n×m
(với i = 1, 2, …, m, dòng thứ i của ma trận A là cột thứ i của ma trận A T và ngược lại).
3 − 4
3 1 2 T
Ví dụ 1.5: Với A = thì A = 1 7 .
−4 7 6 2 6
• Cho ma trận A = (a ij )m×n và số thực α. Tích của α với A, ký hiệu αA, là ma trận xác định
bởi:
αA =(αaij )m×n .
Nếu α = −1 thì (−1)A =
−A được gọi là ma trận đối của A.
4 3 1
Ví dụ 1.6: Với A = thì
2 − 7 5
8 6 2 −12 − 9 − 3 −4 − 3 − 1
2A = , −3A = và −A = .
4 − 14 10 −6 21 − 15 −2 7 − 5
• Tính chất: Cho A là mtr cấp m×n và α, β là các số thực. Khi đó:
1. (αβ)A = α(βA) , 2. (αA)T =
αA T .
• Cho các ma trận A = (a ij )m×n và B = (bij )m×n . Tổng của A và B, ký hiệu A + B, là ma trận
xác định bởi:
A + B = (aij + bij )m×n .
Hiệu của A và B:
A − B = A + ( − B) = (aij − bij )m×n .
2 4 1 −5 2 3
Ví dụ 1.7: Với A = và B = thì
3 − 6 8 4 6 1
−3 6 4 7 2 − 2
A+B= , A−B= .
7 0 9 −1 − 12 7
• Tính chất: Cho A, B, C là các mtr cấp m×n và α, β là các số thực. Khi đó:
1. A + B = B + A (giao hoán),
2. (A + B) + C =A + (B + C) (kết hợp),
3. 0m×n + A = A + 0m×n = A ,
4. A + (−A) = (−A) + A = 0m×n ,
5. (A ± B)T =A T ± BT ,
6. 1.A = A,
7. α(A + B) = αA + αB ,
8. (α + β)A = αA + βA .
(tích vô hướng của dòng i trong ma trận A và cột j trong ma trận B).
5 3 1 2 − 4
Ví dụ 1.8: Cho A = 7 6 8 và B =
−3 7 . Khi đó:
3 2 2 4 −6
Tuy nhiên, tích BA không tồn tại (vì số cột của B khác số dòng của A).
• Lưu ý: + Nếu tích AB tồn tại thì chưa chắc tích BA tồn tại.
+ Khi A và B là các ma trận vuông cấp n thì các tích AB và BA tồn tại nhưng nói
chung ta có AB ≠ BA.
+ Có thể xảy ra trường hợp A ≠ 0 và B ≠ 0 nhưng AB = 0.
0 0 1 0 0 0
Ví dụ 1.9: Với A = ≠ 02×2 và B = ≠ 02×2 thì AB = = 02×2 .
0 1 0 0 0 0
• Tính chất: Cho các ma trận A, A' cấp m×n; B, B' cấp n×p; C cấp p×q và α là số thực.
Khi đó:
• Cho A là ma trận vuông cấp n và k là số tự nhiên. Lũy thừa bậc k của A, ký hiệu A k , là
ma trận vuông cấp n được xác định bởi:
=
A 0 I=
n, A
1
A= =
, A 2 A.A, ..., Ak Ak −1 .A .
1 0
Ví dụ 1.10: Với A = , ta có:
0 −1
1 0
A0 = I2 = ,
0 1
A1 = A ,
1 0 1 0 1 0
A 2 A.A =
= = = I2 ,
0 −1
0 −1 0 1
1 0 1 0 1 0
=A3 A 2 .A = = = A ,
0 1 0 −1 0 −1
=
A 4 A3= = I2 ,
.A A.A
=
A5 A =
4
.A I=
2 .A A , ….
1 0
Ak = , ∀ k = 0, 1, 2, ....
0 ( − 1) k
• Tính chất: Cho A là mtr vuông cấp n và k, l là các số tự nhiên. Khi đó:
1. =Ikn In ,=
0kn×n 0n×n (k ≠ 0) ,
2. A k +l = A k .Al ,
3. A kl = (A k )l .
0 1 0
Bài tập 1.1: Cho ma trận: A = 0 0 1 .
0 0 0
1. Ta tính được:
0 1 0 0 0 0 0 1 0
A + A = 0 0 1 + 1 0 0 =
T
1 0 1 ,
0 0 0 0 1 0 0 1 0
0 1 0 0 0 0 0 1 0
A − AT = 0 0 1 − 1 0 0 =
−1 0 1 ,
0 0 0 0 1 0 0 −1 0
0 1 00 0 0 1 0 0
A.A = 0 0 1 1 0 0 = 0 1 0 ,
T
0 0 00 1 0 0 0 0
0 0 00 1 0 0 0 0
AT.A = 1 0 0 0 0 1 = 0 1 0 ,
0 1 00 0 0 0 0 1
0 1 00 1 0 0 0 1
A =A.A= 0 0 1 0 0 1 = 0 0 0 ,
2
0 0 00 0 0 0 0 0
0 0 10 1 0 0 0 0
A3 =A2.A = 0 0 0 =
0 0 1 =0 0 0 03×3 ,
0 0 00 0 0 0 0 0
A4 = A5 = … = 03×3 .
2. Ta có:
3X + 2AT = I3
⇔ 3X = I3 – 2AT
⇔ X = (1/3).( I3 – 2AT)
1 0 0 0 0 0
1
⇔ X = 0 1 0 − 2 1 0 0
3
0 0 1 0 1 0
1 0 0 0 0 0
1
⇔ X = 0 1 0 − 2 0 0
3
0 0 1 0 2 0
1 0 0
1
⇔ X = −2 1 0
3
0 −2 1
1/ 3 0 0
⇔ X = −2 / 3 1/ 3 0 .
0 −2 / 3 1/ 3
3. Ta có:
2YT − 3AT = I3
⇔ 2YT = 3AT + I3
⇔ YT = (1/2).(3AT + I3)
0 0 0 1 0 0
⇔ YT = 3 1 0 0 + 0 1 0
1
2
0 1 0 0 0 1
0 0 0 1 0 0
1
⇔ YT = 3 0 0 + 0 1 0
2
0 3 0 0 0 1
1 0 0
1
⇔ Y = 3 1 0
T
2
0 3 1
1/ 2 0 0
⇔ Y = 3 / 2 1/ 2
T
0
0 3/ 2 1/ 2
1/ 2 3 / 2 0
⇔ Y = 0 1/ 2 3 / 2 .
0 0 1/ 2
n
2 −1
Bài tập 1.2: Tính các lũy thừa: .
3 −2
2 −1
Đặt A = , ta tính được:
3 −2
1 0
A0 = I2 = ,
0 1
A1 = A ,
2 −1 2 −1 1 0
A 2 A.A =
= = = I2 ,
3 −2 3 −2 0 1
1 0 2 −1 2 −1
=A3 A 2 .A = = = A,
0 1 3 −2 3 −2
=
A 4 A3= = I2 ,
.A A.A
=
A5 A =
4
.A I=
2 .A A , ….
3.1 Định nghĩa các phép biến đổi sơ cấp trên dòng.
• Cho A là ma trận cấp m×n. Có ba phép biến đổi sơ cấp trên dòng biến ma trận A thành
ma trận A' cấp m×n như sau.
(1) Hoán vị dòng i và dòng j của A với nhau:
d ↔d
A
i j
→ A' .
αdi
A → A' .
(3) Thay dòng i của A bằng dòng i cộng α lần dòng j của A ( α ∈ , i ≠ j):
d +αd
A
i j
→ A' .
2 −1 3
Ví dụ 1.11: A = −4 7 6 . Ta có:
5 8 −3
2 −1 3 −4 7 6
d1 ↔d 2 '
A = −4 7 6 →A = 2 −1 3 .
5 8 −3 5 8 −3
2 −1 3 2 −1 3
−2d 2
A = −4 7 6 → A' = 8 −14 −12 .
5 8 −3 5 8 −3
2 −1 3 2 −1 3 2 −1 3
d 2 + 2d1 −
A = −4 7 6 → A' =
2d 5d
0 5 12 → 0 5 12 .
3 1
5 8 −3 5 8 −3 0 21 −21
d ↔d d ↔d
• Tính chất: (1) Nếu A
i j
→ A' thì A'
i j
→A.
αdi 1d
(2) Nếu A → A' thì A'
α i
→A .
d +αd d −αd
(3) Nếu A
i j
→ A' thì A'
i j
→A .
• Lưu ý: Ta cũng có ba phép biến đổi sơ cấp trên cột của ma trận và các tính chất tương
tự như trên.
2 0 5 − 1 0 1 0 1 2
D = 0 0 0 0 , E = 0 2 0 3 1 .
0 0 0 2 0 0 0 0 0
Ví dụ 1.13: Trong ví dụ 1.12 trên, ta có: r(A) = 3, r(B) = 2 và r(C) = 1. Hơn nữa:
2 0 5 − 1 2 0 5 − 1
d 2 ↔d3
D = 0 0 0 0 → 0 0 0 2 = D' ⇒ r(D) = r( D' ) = 2.
0 0 0 2 0 0 0 0
0 1 0 1 2 0 1 0 1 2
d 2 −2d1
E 0 2 0 3 1 → 0 0 0 1 − 3 = E ' ⇒ r(E) = r( E ' ) = 2.
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3. r(AT ) = r(A) ,
4. nếu B nhận được từ A qua một số hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp trên dòng
thì r(A) = r(B).
3.4 Thuật toán Gauss để biến đổi ma trận cho trước thành ma trận bậc thang.
2 −1 3 1 2 1 5
Ví dụ 1.14: 1. A = −4 7 6 . 2. A = −1 3 0 7 .
6 7 33 3 1 2 9
Ta biến đổi:
2 −1 3 2 −1 3 2 −1 3
d 2 + 2d1 d3 −2d 2
1. A = −4 7 6 → 0 5 12
d3 −3d1
→ 0 5 12 .
6 7 33 0 10 24 0 0 0
Do đó, r(A) = 2.
1 2 1 5 1 2 1 5 1 2 1 5
d 2 +d1 d3 +d 2
2. A = −1 3 0 7 → 0 5 1 12
d3 −3d1
→0 5 1 12 .
3 1 2 9 0 − 5 −1 − 6 0 0 0 6
Do đó, r(A) = 3.
Bài tập 1.3: Biến đổi ma trận A sau đây thành ma trận bậc thang rồi suy ra hạng r(A):
1 −2 −1 0
1 3 1
0 −1 2 3
1. A = 2 1 −3 , 2. A = ,
−2 2 6 4
−1 1 4
1 −3 1 4
2 1 3 −1
1 2 −1
0 2 1 2
3. A = 3 1 1 , 4. A = .
1 3 4 −2
1 −3 2
1 1 2 1
1 3 1 1 3 1 1 3 1
d 2 −2d1 5d3 + 4d 2
1. A = 2 1 −3
d3 +d1
→ 0 −5 −5 → 0 −5 −5 .
−1 1 4 0 4 5 0 0 5
Do đó, r(A) = 3.
2 1 3 −1 2 1 3 −1 2 1 3 −1
0 2 1 2 2d3 −d1 0 2 1 2 2d3 −5d 2 0 2 1 2
4. A = → →
1 3 4 −2 d 4 −d3 0 5 5 −3 d 4 +d 2 0 0 5 −16
1 1 2 1 0 −2 −2 3 0 0 −1 5
2 1 3 −1
5d 4 +d3 0 2 1 2
→ .
0 0 5 −16
0 0 0 9
Do đó, r(A) = 4.
Bài tập 1.4: Tìm hạng của các ma trận sau theo tham số thực m:
2 1 3 −1
1 2 −1
0 2 1 2
1. A = 3 1 1 , 2. A = .
1 3 4 −2
1 −3 m
m 1 2 1
1 2 −1 1 2 −1 1 2 −1
d 2 −3d1 d 3 −d 2
1. A = 3 1 1
d3 −d1
→ 0 −5 4 → 0 −5 4 .
1 −3 m 0 −5 m + 1 0 0 m − 3
Do đó: + với m – 3 = 0 ⇔ m = 3 thì r(A) = 2,
+ với m – 3 ≠ 0 ⇔ m ≠ 3 thì r(A) = 3.
2 1 3 −1 −1 1 3 2
0 2 1 2 c1 ↔c4 2 2 1 0
2. A = →
1 3 4 −2 −2 3 4 1
m 1 2 1 1 1 2 m
−1 1 3 2 −1 1 3 2
d 2 + 2d1 ,d3 +d 2 0 4 7 4 4d3 −5d 2 0 4 7 4
→ →
d 4 +d1 0 5 5 1 2d 4 −d 2 0 0 −15 −16
0 2 5 m + 2 0 0 3 2m
−1 1 3 2
5d 4 +d3 0 4 7 4 .
→
0 0 −15 −16
0 0 0 10m − 16
1 2 −1
Bài tập 1.5: Cho ma trận A = 3 1 1 . Tìm m sao cho r(A) = 3? r(A) = 2? r(A) = 1?
1 −3 m
* Bài tập liên quan đến các phép toán trên ma trận và hạng của ma trận trong sách Bài tập
Toán Cao cấp: các trang từ 42 đến 52.
II. Hệ phương trình tuyến tính
1. Định nghĩa.
• Hệ phương trình (hpt) tuyến tính là một hệ thống gồm m phương trình bậc nhất n ẩn có
dạng tổng quát như sau:
thì A được gọi là ma trận mở rộng (hay ma trận bổ sung) của hpt (I).
• Hpt tuyến tính hoàn toàn được xác định nếu biết ma trận mở rộng của hệ.
3x1 − 2x 2 + x 3 = 1
Ví dụ 2.1: Hệ là một hpt tuyến tính gồm 2 phương trình 3 ẩn. Ma
1
4x + x 2 − 3x 3 =
0
trận mở rộng của hệ là:
3 −2 1 1
A = (A | B) = .
4 1 − 3 0
Ta thấy rằng:
x1
3 −2 1 1
AX = B ⇔ x2 =
4 1 − 3 x 0
3
3x1 − 2x 2 + x 3 1
⇔ =
4x1 + x 2 − 3x 3 0
3x1 − 2x 2 + x 3 =
1
⇔ .
4x1 + x 2 − 3x 3 =
0
Do đó, hpt đã cho tương đương dạng ma trận: AX = B.
• Ta nói bộ (α1, α2, …, αn) là một nghiệm của hpt (I) nếu thay x1 = α1, x2 = α2, …, xn = αn
vào (I) thì tất cả các đẳng thức đều thỏa.
Rõ ràng, hpt tuyến tính thuần nhất luôn có một nghiệm tầm thường là (0, 0, …, 0).
• Hai hpt tuyến tính (có cùng số ẩn) được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng
tập nghiệm.
• Định lý: Cho hai hpt tuyến tính có các ma trận mở rộng lần lượt là A = (A | B) và
C = (C | D) . Nếu ma trận C nhận được từ ma trận A bằng một số hữu hạn các phép biến
đổi sơ cấp trên dòng thì hai hpt đã cho tương đương với nhau.
Giải thích: Xét hai hpt tuyến tính (I) và (II) có ma trận mở rộng lần lượt là A và C . Khi
đó, nếu A → ... → ... → C thì (I) ⇔ (II).
• Thuật toán Gauss để giải hpt tuyến tính AX = B.
+ Viết ma trận mở rộng của hệ: A = (A | B) .
+ Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để biến đổi A thành ma trận bậc thang và viết
hpt tương ứng với ma trận bậc thang này.
+ Giải hpt tương ứng từ ph.trình dưới lên ph.trình trên để suy ra nghiệm của hpt đã cho.
x1 + 2x 2 + 2x 3 =
1
Ví dụ 2.2: −2x1 − 3x 3 =
2
2x + x + 3x =
1 2 3 3.
x1 − x 2 + 3x 3 =3
Ví dụ 2.3: 2x1 + 2x 2 + 2x 3 =
1
− x − 3x + x =
1 2 3 0.
1 −1 3 3 1 −1 3 3 1 −1 3 3
d −2d d + d
A = 2 2 2 1 2
d3 +d1
1→ 0
4 −4 −5
3 2→ 0
4 −4 −5 .
−1 −3 1 0 0 −4 4 3 0 0 0 −2
Dòng 3 của ma trận cuối tương ứng phương trình:
0x1 + 0x2 + 0x3 = −2: điều vô lý.
Vậy, hpt đã cho vô nghiệm.
( r(A) = 2 : hpt vô nghiệm.)
3 ≠ r(A) =
x1 − x 2 + 3x 3 =2
Ví dụ 2.4: 2x1 + 2x 2 + 2x 3 =
1.
− x − 3x + x =
1 2 3 1
1 −1 3 2 1 −1 3 2 1 −1 3 2
d 2 −2d1 d3 +d 2
A = 2 2 2 1 → 0 4 −4 −3 → 0 4 −4 −3 .
d3 +d1
−1 −3 1 1 0 −4 4 3 0 0 0 0
x1 = −2t + 5 / 4
x1 − x 2 + 3x 3 =
2
Hpt tương ứng: ⇔ x 2 = t − 3 / 4 ( t ∈ tùy ý).
4x 2 − 4x 3 = −3
x3 = t
(x3: ẩn tự do; x1, x2: ẩn phụ thuộc.)
Vậy, hpt đã cho có vô số ngh: (x1, x2, x3) = (−2t + 5/4, t – 3/4, t) với t ∈ tùy ý.
( r(A)= r(A)= 2 < 3 : hpt có vô số nghiệm với số ẩn tự do là 3 – 2 = 1.)
x1 + x 2 − 2x 3 =0
Ví dụ 2.5: 2x1 + 3x 2 + 3x 3 =
0
5x + 7x + 4x =
1 2 3 0.
• Định lý: Xét hpt tuyến tính AX = B gồm m phương trình n ẩn với ma trận mở rộng là
A = (A | B) . Khi đó:
(Do đó, hpt có nghiệm ⇔ r(A) = r(A) và hpt vô nghiệm ⇔ r(A) ≠ r(A) .)
• Lưu ý: Xét hpt tuyến tính thuần nhất AX = 0 gồm m phtr n ẩn. Khi đó vì r(A) = r(A) ,
hệ luôn có nghiệm (ít nhất một nghiệm X = 0). Hơn nữa:
1. nếu r(A) = n thì hpt có nghiệm duy nhất (là nghiệm tầm thường X = 0),
2. nếu r(A) < n thì hpt có vô số nghiệm với số ẩn tự do là n – r(A).
Bài tập 2.1: Giải các hpt sau bằng phương pháp Gauss:
2x1 + 3x 2 + 2x 3 =9 x + 3y − 2z =
1
1. − x1 + 2x 2 + 3x 3 =
14 2. x − 2y + z =−2
3x + 4x + x = x − 7y + 4z =
−5
1 2 3 16
x1 + 5x 2 − x 3 =
1 x − 2y + 3z =0
3. −2x1 + x 2 + x 3 =
2 4. 2x − 4y + 7z =0
x + 16x + x = − x + 2y − z =
1 2 3 4 0.
Bài tập 2.2: Giải các hpt sau bằng phương pháp Gauss:
3x1 + 3x 2 + 7x 3 − 6x 4 + 6x 5 =3 x1 − 2x 2 + 3x 3 − x 4 + 2x 5 = 0
2x1 + 2x 2 + 4x 3 − x 4 + 3x 5 = 2 − x1 + 2x 2 − x 3 + x 4 − x 5 = 0
3. 4.
x1 + x 2 + x 3 + 3x 4 =
−1 2x1 − 4x 2 + 6x 3 − 2x 4 + 4x 5 =0
2x1 + 2x 2 + 8x 3 − 3x 4 + 9x 5 =
2 −2x1 − 4x 2 − 2x 3 + 2x 4 − 2x 5 =
0.
2 3 11 5 0 2 3 11 5 0
1 2 6 1 1 2d 2 −d1 0 1 1 −3 2
=1. A →
2 1 3 2 −3 d3 −d1 ,d 4 −3d 2 0 −2 −8 −3 −3
3 2 6 6 −6 0 −4 −12 3 −9
2 3 11 5 0 2 3 11 5 0
d 3 + 2d 2 0 1 1 −3 2 3d 4 + 2d3 0 1 1 −3 2
→ → .
d 4 −2d 3 0 0 −6 −9 1 0 0 −6 −9 1
0 0 4 9 −3 0 0 0 9 −7
3 −6 1 −3 1 3 −6 1 −3 1
1 −2 −2 −1 −2 0 0 −7 0 −7
2. A →
3d 2 −d1
=
2 −4 7 −2 7 d3 −2d 2 ,d 4 −2d3 0 0 11 0 11
4 −8 −3 −4 −3 0 0 −17 0 −17
3 −6 1 −3 1 3 −6 1 −3 1
d 2 /7 0 0 −1 0 −1 d3 +d 2 0 0 −1 0 −1
→
d 3 /11,d 4 /17 0
→ .
0 1 0 1 d 4 +d3 0 0 0 0 0
0 0 −1 0 −1 0 0 0 0 0
= x1 2m + n
x = m
3x1 − 6x 2 + x 3 − 3x 4 =
1 2
Hpt tương ứng: ⇔ ( m, n ∈ tùy ý).
− x 3 =
− 1 x 3 = 1
x 4 = n
3 3 7 −6 6 3 3 3 7 −6 6 3
2 2 4 −1 3 2 0 0 −2 9 −3 0
3. A = →
3d 2 −2d1
1 1 1 3 0 −1 2d3 −d 2 ,d 4 −d 2 0 0 −2 7 −3 −4
2 2 8 −3 9 2 0 0 4 −2 6 0
3 3 7 −6 6 3 3 3 7 −6 6 3
0 0 −2 9 −3 0 d 4 +6d3 0 0 −2 9 −3 0
→
d 3 −d 2
→ .
d 4 + 2d3 0 0 0 −2 0 −4 0 0 0 −2 0 −4
0 0 0 12 0 −8 0 0 0 0 0 −32
Dòng 4 của ma trận cuối tương ứng phương trình:
0x1 + 0x2 + 0x3 + 0x4 + 0x5 = −32: điều vô lý.
Vậy, hpt đã cho vô nghiệm.
( r(A) = 3 : hpt vô nghiệm.)
4 ≠ r(A) =
1 −2 3 −1 2 1 −2 3 −1 2
4. A −1 2 −1 1 −1
d 2 +d1
→ 0 0 2 0 1
2 −4 6 −2 4 d3 + 2d 2 ,d 4 +d3 0 0 4 0 2
−2 −4 −2 2 −2 0 −8 4 0 2
1 −2 3 −1 2 1 −2 3 −1 2
0 −8 4 0 2 2d 4 −d3 0 −8 4 0 2
→
d 2 ↔d 4
→ .
0 0 4 0 2 0 0 4 0 2
0 0 2 0 1 0 0 0 0 0
x=1 m−n/2
x1 − 2x 2 + 3x 3 − x 4 + 2x 5 =
0 x 2 = 0
Hpt tương ứng: − 8x 2 + 4x 3 0 ⇔ x 3 = − n / 2 ( m, n ∈ tùy ý).
+ 2x 5 =
+ 2x 5 = x = m
4x 3 0
4
x 5 = n
(x4, x5: ẩn tự do; x1, x2, x3: ẩn phụ thuộc.)
Vậy, hpt có VSN: (x1, x2, x3, x4, x5) = (m – n/2, 0, − n/2, m, n) với m, n ∈ tùy ý.
( r(A)= 3 < 5 : hpt có vô số nghiệm với số ẩn tự do là 5 – 3 = 2.)
x1 + 2x 2 − x 3 + 4x 4 =
2
2x1 − x 2 + x 3 + x 4 = 1
x + 7x − 4x + 11x =
1 2 3 4 m.
Ta có:
1 2 −1 4 2 1 2 −1 4 2
d 2 −2d1
=A 2 −1 1 1 1
d 3 −d1
→ 0 −5 3 −7 −3
1 7 −4 11 m
0 5 −3 7 m − 2
1 2 −1 4 2
d3 +d 2
→ 0 −5 3 −7 −3 .
0 0 0 0 m − 5
Do đó, hpt đã cho vô nghiệm ⇔ r(A) ≠ r(A)
⇔ r(A) ≠ 2 (vì r(A) = 2 )
⇔m−5≠0
⇔ m ≠ 5.
Bài tập 2.4: Tìm m để hpt sau có nghiệm duy nhất? có nghiệm?
2x1 + 3x 2 + x 3 − x 4 =1
3x1 + x 2 − 2x 3 + x 4 =2
x1 − 2x 2 + x 3 + 2x 4 =
1
4x1 − x 2 − x 3 + 3x 4 =
m.
Ta có:
2 3 1 −1 1 2 3 1 −1 1
3 1 −2 1 2 2d 2 −3d1 0 −7 −7 5 1
=A →
1 −2 1 2 1 3d3 −d 2 ,d 4 −4d3 0 −7 5 5 1
4 −1 −1 3 m 0 7 −5 −5 m − 4
2 3 1 −1 1
d 3 −d 2 0 −7 −7 5 1
→ .
d 4 +d3 0 0 12 0 0
0 0 0 0 m − 3
Ta có:
3 −1 −4 −3 −1 3 −4 −3
−
5 2 6 9 c1 ↔c2 2 −5 6 9
=A →
2 −1 −2 −6 −1 2 −2 −6
4 −1 −6 m −1 4 −6 m
−1 3 −4 −3 −1 3 −4 −3
d 2 + 2d1 0 1 −2 3 d3 +d 2 0 1 −2 3
→ →
d 3 −d1 ,d 4 −d 3 0 −1 2 −3 d 4 + 2d3 0 0 0 0
0 2 −4 m + 6 0 0 0 m
−1 3 −4 −3
0 1 −2 3
→
d 4 ↔d 3
.
0 0 0 m
0 0 0 0
Do đó, hpt đã cho có vô số nghiệm ⇔ r(A) < 4 . (*)
Ta thấy: + với m = 0 thì r(A) = 2 < 4 ⇒ Điều kiện (*) thỏa,
+ với m ≠ 0 thì r(A) = 3 < 4 ⇒ Điều kiện (*) thỏa.
Vậy, với mọi m, hpt đã cho có vô số nghiệm.
x + y + 2z =0
ax + y + 2z =
1
x + y + az =
2
Ta có:
1 1 2 0 1 1 2 0
d 2 −ad1
A = a 1 2 1
d3 −d1
→ 0 1 − a 2 − 2a 1 .
a − 2 2
1 1 a 2 0 0
1 1 2 0 1 1 2 0
d 2 ↔d3
* 1 – a = 0 ⇔ a = 1. Khi đó: A → 0 0 0 1 → 0 0 −1 2
0 0 −1 2 0 0 0 1
⇒ r(A) = 2 : hpt vô nghiệm.
3 ≠ r(A) =
1 1 2 0
* a – 2 = 0 ⇔ a = 2. Khi đó: A → 0 −1 −2 1
0 0 0 2
⇒ r(A) = 2 : hpt vô nghiệm.
3 ≠ r(A) =
* 1 – a ≠ 0 và a – 2 ≠ 0 ⇔ a ≠ 1 và a ≠ 2. Khi đó:
r(A)= 3= r(A) : hpt có nghiệm duy nhất.
Kết luận: 1. a ≠ 1 và a ≠ 2: hpt có nghiệm,
2. a ≠ 1 và a ≠ 2: hpt có nghiệm duy nhất,
3. không tồn tại a để hpt có vô số nghiệm.
Bài tập 2.7: Tìm tất cả các ma trận giao hoán được với các ma trận sau:
1 0 2 1
A= và B = .
1 1 0 1
Bài tập 2.8: Tìm ma trận vuôg cấp hai sao cho bình phương của nó bằng ma trận đơn vị.
Bài tập 2.9: Bằng phương pháp Gauss, giải và biện luận hpt sau theo tham số m:
x1 + 2x 2 − x 3 + 4x 4 =
2
2x1 − x 2 + x 3 + x 4 = 1
x + 7x − 4x + 11x =
1 2 3 4 m.
* Bài tập liên quan đến việc giải hệ ph. trình tuyến tính (dùng ph. Pháp Gauss) và các tính
chất tập nghiệm của hệ (dùng hạng ma trận) trong sách Bài tập Toán Cao cấp: các trang
từ 90 đến 95.
III. Định thức
1. Định nghĩa và các tính chất.
• Định nghĩa: Cho A là ma trận vuông cấp n. Định thức của A, ký hiệu |A| (hay det(A)),
là một số thực được xác định như sau.
a b
+ n = 2: với A = thì |A| = ad – bc.
c d
Các số hạng trong nhóm thứ nhất có dấu + là: tích các phần tử nằm trên đường chéo chính,
tích các ph tử nằm trên đường thẳng song song đường chéo chính với ph tử ở góc đối diện.
Các số hạng trong nhóm thứ hai có dấu − là: tích các phần tử nằm trên đường chéo phụ,
tích các ph tử nằm trên đường thẳng song song đường chéo phụ với ph tử ở góc đối diện.
Ở đây, Aij là phần bù đại số của aij trong |A| xác định bởi:
Aij = ( −1)i + j .M ij ,
với Mij là định thức con cấp n – 1 có được từ |A| bằng cách bỏ đi dòng i và cột j của |A|.
2 −3
Ví dụ 3.1: |A| = = 2.1 – 4.(–3) = 14.
4 1
1 −1 3
|A| = 2 1 1
1 −2 3
= 1.1.3 + (−1).1.1 + 2.(−2).3 – 3.1.1 – (−1).2.3 – 1.(−2).1 = −5.
−1 4 −m
Ví dụ 3.2: |A| = 2m 5 1
3 −2 3
1 0 0 3
0 3 −1 2
Ví dụ 3.3: 1. |A| =
2 1 2 3
−1 0 1 1
3 −1 2 0 3 −1
= 1.(−1)1+1. 1 2 3 + 3.(−1)1+4. 2 1 2 (ktr |A| theo dòng 1)
0 1 1 −1 0 1
= 6 + 2 +1 – 9 − 3.(− 6 – 1 – 6) = 39.
1 0 3 1 0 3
Cách khác: |A| = 3.(−1)2+2. 2 2 3 + 1.(−1)3+2. 0 −1 2 (kh.triển |A| theo cột 2)
−1 1 1 −1 1 1
= 3.(2 + 6 + 6 – 3) – (−1 – 3 – 2) = 39.
−1 1 3 5
1 −1 2
0 1 −1 2
2. |B| = = (−1).(−1)1+1. 0 2 0 = − (4 − 12) = 8 (ktr |B| theo cột 1).
0 0 2 0
3 1 2
0 3 1 2
−1 1 3 5
−1 1 5
0 1 −1 2
Cách khác: |B| = = 2.(−1)3+3. 0 1 2 = 2.(− 2 + 6) = 8
0 0 2 0
0 3 2
0 3 1 2
(khai triển |B| theo dòng 3).
• Tính chất: Cho A là ma trận vuông cấp n. Khi đó:
1. |AT| = |A|,
2. nếu A có một dòng (hay cột) bằng không thì |A| = 0,
3. nếu A là mtr tam giác thì |A| bằng tích các phần tử trên đường chéo chính của A,
4. nếu các phần tử trên một dòng (hay cột) của định thức đều có thừa số chung là α thì
ta có thể rút α ra ngoài định thức làm nhân tử chung,
hệ quả: |αA| = αn.|A|,
5. nếu A có hai dòng (hay cột) tỉ lệ với nhau thì |A| = 0,
6. nếu A và B là hai ma trận vuông cùng cấp thì |AB| = |A|.|B|.
hệ quả: nếu A là mtr vuông và k là số tự nhiên thì |Ak| = |A|k.
3 6 9 1 2 3
Ví dụ 3.4: |A| = 1 −2 1 = 3.2 1 −2 1 .
4 0 2 2 0 1
1 2 3
Ví dụ 3.5: |A| = 3 6 9 = 0 (vì dòng 2 bằng 3 lần dòng 1).
−1 2 1
1 2
Ví dụ 3.6: A = , |A| = 1.1 – (−1).2 = 3.
−1 1
−1 2
B= , |B| = (−1).1 – 2.3 = −7.
3 1
1 2 −1 2 5 4
=AB = , |AB| = 5.(−1) – 4.4 = −21 = |A|.|B|.
−1 1 3 1 4 −1
• Tính chất: Cho A và A' là các ma trận vuông cấp n. Khi đó:
d ↔d
1. nếu A
i j
→ A' thì | A' |= − | A | ,
αd
2. nếu A
i
→ A' thì | A' |= α | A | ,
d +αd
3. nếu A
i j
→ A' thì | A' |=| A | .
2 3 d ↔d 1 −1
=
Ví dụ 3.7: 1. A =
1 −1
1 2 → A'
.
2 3
2 3 1 −1
=− (d1 ↔ d2).
1 −1 2 3
2 3 2d 2 3
=2. A =
1 −1
2 → A'
.
2 −2
2 3 1 2 3
= . (2d2).
1 −1 2 2 −2
1
2 3 d 2 − d1 2 3
=3. A =
1 −1
2 → A'
.
0 − 5 2
2 3 12 3
= (2d2 – d1).
1 −1 2 0 −5
• Lưu ý: + Ta cũng có các tính chất liên quan đến định thức và các phép biến đổi sơ cấp
trên cột tương tự như trên.
+ Ta thường dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng thuộc loại 3 để biến đổi các phần tử
trên một cột của định thức thành số 0 (giữ lại một phần tử khác 0 làm chuẩn). Sau đó, khai
triển định thức theo cột này, ta được định thức giảm cấp.
1 2 −1 3
2 3 1 2
Ví dụ 3.8: |A| =
4 1 −1 3
2 1 4 3
12 −1 3
0 −1 3 −4
= (d2 – 2d1, d3 – 2d2, d4 – d2)
0 −5 −3 −1
0 −2 3 1
−13 −4
= 1.(−1)1+1. −5 −3 −1 (khai triển định thức theo cột 1)
−2 3 1
= 3 + 6 + 60 + 24 + 15 – 3 = 105.
Bài tập 3.1: Tìm m để định thức sau có giá trị bằng 0:
2 1 −1 1
m −2 1
1 2 1 −1
1. 2 3 1 , 2. .
1 1 2 1
−1 2 −1
1 −1 1 m
m −2 1
1. |A| = 2 3 1 = − 3m + 2 + 4 + 3 – 2m – 4 = − 5m + 5.
−1 2 −1
Do đó, |A| = 0 ⇔ − 5m + 5 = 0 ⇔ m = 1.
2 1 −1 1
1 2 1 −1
2. |A| =
1 1 2 1
1 −1 1 m
2 1 −1 1
−3 0 3 −3
= (d2 – 2d1, d3 – d1, d4 + d3)
−1 0 3 0
2 0 3 m +1
−3 3 −3
= 1.(−1)1+2. −1 3 0 (khai triển định thức theo cột 2)
2 3 m +1
= − (− 9m – 9 + 9 + 18 + 3m + 3) = 6m − 21.
Do đó, |A| = 0 ⇔ 6m − 21 = 0 ⇔ m = 7/2.
Bài tập 3.2: Tìm m để ma trận sau có định thức khác 0:
1 2 −1 0
1 2 −1 2 1 0 3
1. A = 3 1 1 , 2. A = .
1 −3 m 3 m −5 −3
3 3 −1 1
Bài tập 3.3: Cho A và B là các ma trận vuông cấp 3 thỏa AB = 2I3 và AB2 = 4I3. Tính |A|
và |B|.
AB = 2I3 AB = 2I3 A B = 23.1
Ta có: 2 ⇒ ⇔
AB = 4I3 AB 2
= 4I 3 A B B = 4 .1
3
A B = 8 A = 1
⇔ ⇔ .
8 B = 64 B = 8
• Định nghĩa: Cho A là mtr vuông cấp n. Ta nói A khả nghịch nếu tồn tại ma trận B vuông
cấp n sao cho:
AB = In .
trong đó Aij là phần bù đại số của aij trong |A| xác định bởi:
Aij = ( −1)i + j .M ij ,
với Mij là định thức con cấp n – 1 có được từ |A| bằng cách bỏ đi dòng i và cột j của |A|.
Ma trân PA được gọi là ma trận phụ hợp của A.
Ví dụ 3.10: Tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) của:
1 3 −4 3 2 1
1 −2
1. A =
−3 , 2. A = 1 5 −1 , 3. A = 4 5 2 .
4
3 13 −6 2 1 4
1. |A| = 4 – 6 = − 2 ≠ 0.
1
Do đó, A khả nghịch và A−1 = P .
|A| A
A11 = (−1)1+1.4 = 4, A12 = (−1)1+2.(−3) = 3,
A21 = (−1)2+1.(−2) = 2, A22 = (−1)2+2.1 = 1.
1 4 2 −2 −1
Vậy, A−1 = = .
−2 3 1 − 3 2 −1 2
1 3 −4
2. |A| = 1 5 −1 = − 30 − 9 − 52 + 60 + 18 + 13 = 0.
3 13 −6
Do đó, A không khả nghịch.
3 2 1
3. |A| = 4 5 2 = 60 + 8 + 4 − 10 − 32 − 6 = 24 ≠ 0.
2 1 4
1
Do đó, A khả nghịch và A−1 = P .
|A| A
5 2 4 2
A11 = (−1)1+1. = 18 , A12 = (−1)1+2. = − 12, A13 = − 6;
1 4 2 4
A21 = − 7, A22 = 10, A23 = 1, A31 = − 1, A32 = − 2, A33 = 7.
18 −7 −1 3 4 −7 24 −1 24
1
Vậy, A−1 = −12 10 −2 = −1 2 5 12 −1 12 .
24
−6 1 7 −1 4 1 24 7 24
• Cho A là ma trận vuông. Khi đó:
A là suy biến ⇔ A không khả nghịch ⇔ |A| = 0,
A là khả nghịch ⇔ A không suy biến ⇔ |A| ≠ 0.
1
• Tính chất: 1. Nếu A là ma trận vuông khả nghịch thì |A−1| = .
|A|
2. Nếu A là ma trận vuông cấp n thì A.PA = PA.A = |A|.In.
Ví dụ 3.11: Cho A là mtr vuông cấp 3 có |A| = 2. Tính |A−1|, |−3A| và |PA|.
1
Ta có: |A−1| = = 1/2,
|A|
|−3A| = (−3)3.|A| = −27.2 = −54.
1 1
Từ đẳng thức A−1 = PA , tức là A−1 = PA , lấy định thức hai vế ta được:
|A| 2
3
1 1 1 1 1
|A−1| = PA ⇔ = . PA ⇔ = . PA ⇔ PA = 4 .
2 |A| 2 2 8
1 2 −1
Ví dụ 3.12: Cho ma trận A = 3 1 1 . Tìm m để:
1 −3 m
1. A là ma trận suy biến (tức không khả nghịch),
2. A là ma trận khả nghịch (tức không suy biến) và tính |A−1|.
1 1
Khi đó, |A−1| = = .
A −5m + 15
1 4 1
Bài tập 3.4: Cho ma trận
=
A 2 −1 3 .
−1 3 m
1. Tìm m để A suy biến (không khả nghịch).
2. Khi m = − 3, hãy tìm ma trận A−1.
Bài tập 3.5: Tìm m để ma trận sau suy biến:
1 2 −1 0
1 2 −1 2 1 0 3
1. A = 3 1 1 , 2. A = .
3 m −5 −3
1 −3 m
3 3 −1 1
1 5 1
Bài tập 3.6: Cho ma trận A= 2 −2 −3 .
−1 3 m
1. Tìm m để A khả nghịch (không suy biến).
2. Khi m = 1, hãy tìm ma trận A−1.
Bài tập 3.7: Tìm m để ma trận sau không suy biến:
2 1 3 −1
1 −2 3 0
1 2
1. A = −2 1 4 ,
2
2. A = .
3 2 m 1 3 4 −2
m 1 2 1
Bài tập 3.8: Cho A là mtr vuông cấp 4 có |A| = − 2. Tính |3AT|, |(2A)−1| và |P2A|.
Bài tập 3.9: Cho A là mtr vuông cấp 3 có |A| = 3 và A−1 = (1/|A|).B. Tính |B2|.
Từ đẳng thức A−1 = (1/|A|).B, tức là A−1 = (1/3).B, lấy định thức hai vế ta được:
Bài tập 3.10: Cho A, B và C là các mtr vuông cấp 3 có |A| = − 2, |B| = 4, |C| = 1 và M =
5A2.B.C−1. Tính |M|.
Bài tập 3.11: Cho A và B là các mtr vuông cấp 4 có |A| = 3, |B| = 2 và (AB)−1 = (1/|AB|).C.
Tính các định thức: |C|, |PA|, |PB|, |PAB|, |P2A| và |P3B|.
1 2
Bài tập 3.12 Cho A = và B = A + mA . Tìm m để B không khả đảo (nghịch).
5 6
2 1
Bài tập 3.13: Cho A là mtr vuông cấp 3 thỏa A3 – mI3 = 0. Với giá trị nào của m thì A
không khả đảo (nghịch)?
1 −2 3
Bài tập 3.14: Cho mtr A = −2 m 1 . Với giá trị nào của m thì mtr A2AT suy biến?
−1 0 2
Ta có: |A| = 5m − 6.
Do đó: A2AT suy biến ⇔ |A2AT| = 0 ⇔ |A2|.|AT| = 0
⇔ |A|2.|A| = 0 ⇔ |A| = 0
⇔ 5m − 6 = 0 ⇔ m = 6/5.
Bài tập 3.15: Cho A và B là các mtrận vuông cùng cấp khả nghịch và C = (2/3)AT(4/5)B−1.
Tính C−1 theo A và B.
Bài tập 3.16: Cho A và B là các mtr vuông cùng cấp thỏa A ≠ 0, B ≠ 0 và AB = 0. Chứng
tỏ A và B đều không khả nghịch.
Ta chứng minh A không khả nghịch. Thật vậy, giả sử A khả nghịch, tức là tồn tại
A . Nhân bên trái hai vế của đẳng thức AB = 0 với A−1, ta được:
−1
* Phương pháp khác để xét sự khả nghịch và tìm nghịch đảo của ma trận.
Hơn nữa, những phép biến đổi sơ cấp trên dòng nào biến A thành In thì cũng chính những
phép biến đổi đó (với cùng thứ tự trên) sẽ biến In thành A −1 . Nghĩa là:
ϕ1 ϕ2 ϕ ϕ
nếu A → A1 → A 2 →
3
... →
k
A k = In
ϕ1 ϕ2 ϕ ϕ
thì In → B1 → B2 →
3
... →
k
Bk = A −1 .
Do đó ta có:
ϕ ϕ ϕ ϕk
(A | In ) →
1
(A1 | B1 ) →
2
(A 2 | B 2 ) →
3
... → (Ak | Bk ) = (In | A −1 ).
• Cách tìm ma trận nghịch đảo của ma trận vuông A cấp n:
+ Viết ma trận mở rộng: (A | In).
+ Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng thích hợp đối với (A | In) để biến A thành In
(tức là xây dựng lần lượt các cột chuẩn: (1, 0, …, 0)T, (0, 1, …, 0)T, …, (0, 0, …, 1)T trong
A từ trái sang phải).
+ Nếu A biến được thành In thì In biến thành ma trận tương ứng bên phải vạch đứng | ở
bước cuối cùng là A-1. Nếu A không biến được thành In thì A không khả nghịch.
1 − 2 2
1 2
1. A = , 2.=
A 2 − 3 6 .
−1 1 1 1 7
1 2 1 0 d 2 +d1 1 2 1 0 13 d 2 1 2 1 0
1. ( A I2 ) = −1 1 0 1
→
0 3 1 1 →
0 1 1/ 3 1/ 3
d1 −2d 2 1 0 1/ 3 −2 / 3
→
0 1 1/ 3 1/ 3
.
1/ 3 −2 / 3
Do đó, A −1 = .
1/ 3 1/ 3
1 −2 2 1 0 0 1 −2 2 1 0 0
d 2 −2d1
(
2. A I3 =) 2 −3 6 0 1 0
d3 −d1
→ 0 1 2 −2 1 0
1 1 7 0 0 1 0 3 5 −1 0 1
1 0 6 −3 2 0 1 0 0 27 −16 6
d1 + 2d 2 −d3 ,d 2 + 2d3
→ 0 1 2 −2 1 0 → 0 1 0 8 −5 2 .
d3 −3d 2 d1 +6d3
0 0 −1 5 −3 1 0 0 1 −5 3 −1
27 −16 6
−1
Do đó,=
A 8 −5 2 .
−5 3 −1
−7 / 5 8/5
Vậy, nghiệm của phtr đã cho là X = .
14 / 5 −1/ 5
0 1 2 1
2. Phtr đã cho có dạng AX = B với A = −1 −1 2 và B = 2 .
1 1 1 3
+ Cách 1: Phương pháp ma trận nghịch đảo X = A-1.B.
x
+ Cách 2: Phương pháp hpt tuyến tính. Đặt X = y . Thay vào phtr ta được:
z
0 1 2 x 1
−1 −1 2 y =
2
1 1 1 z 3
y + 2z 1
⇔ − x − y + 2z = 2
x + y + z 3
y + 2z =1 x = ...
⇔ − x − y + 2z =2 ⇔ y = ... .
x + y + z = 3 z = ...
Bài tập 3.18: Cho phương trình ma trận ATXBC = D, trong đó A, B, C, D là các mtr vuông
cùng cấp và A, B, C khả nghịch. Tìm X theo A, B, C, D.
(AT)−1.ATXBC.(BC)−1 = (AT)−1.D.(BC)−1
⇔ X = (A−1)T.D.C−1.B−1.
1 0 1 2 0
Bài tập 3.19: Cho các mtr A = và B = . Tìm mtr X sao cho AX = B.
1 1 1 − 1 2
* Bài tập liên quan đến định thức, sự khả nghich và tìm nghịch đảo của ma trận, và phương
trình ma trận trong sách Bài tập Toán Cao cấp: các trang từ 42 đến 52.
3.3 Giải hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp Cramer.
Khi đó hpt (I) có dạng AX = B với A: ma trận hệ số, X: cột các ẩn và B: cột hệ số tự do.
Hpt (I) được gọi là hệ Cramer nếu ma trận A không suy biến (khả nghịch), tức là |A| ≠ 0.
Khi đó, hpt (I) có nghiệm duy nhất là X = A−1B.
Ngoài phương pháp giải bằng ma trận nghịch đảo như trên, ta còn có phương pháp Cramer
như sau:
Dj
x=
j , ∀=
j 1, 2, ...,n,
A
trong đó Dj (j = 1, 2, …, n) là định thức của ma trận có được bằng cách thay cột j của ma
trận A bằng cột hệ số tự do B.
x1 + x 2 − 2x 3 =
6
Ví dụ 3.15: Giải hpt sau bằng phương pháp Cramer: 2x1 +3x 2 − 7x 3 =
16 .
5x + 2x + x =
1 2 3 16
1 1 −2
Ta có: |A| = 2 3 −7 = 2 ≠ 0,
5 2 1
6 1 −2 1 6 −2 1 1 6
D1 = 16 3 −7 = 6, D2 = 2 16 −7 = 2, D3 = 2 3 16 = − 2.
16 2 1 5 16 1 5 2 16
Vậy, hệ phtr đã cho có nghiệm duy nhất:
(x1, x2, x3) = (D1/|A|, D2/|A|, D3/|A|) = (3, 1, − 1).
x1 + 2x 2 + 2x 3 =0
−2x1 +(m − 2)x 2 + (m − 5)x 3 =2
mx + x 2 + (m + 1)x 3 =
−2
1
Ta có:
1 2 2
|A| = −2 m − 2 m − 5 = m2 – m − 2 + 2m2 − 10m − 4 − 2m2 + 4m + 4m + 4 – m + 5
m 1 m +1
= m2 − 4m + 3 = (m − 1)(m − 3),
0 2 2
D1 = 2 m − 2 m − 5 = − 4m + 20 + 4 + 4m − 8 − 4m − 4 = − 4m + 12 = − 4(m – 3),
−2 1 m +1
1 0 2
D2 = −2 2 m − 5 = 2m + 2 + 8 − 4m + 2m − 10 = 0,
m −2 m + 1
1 2 0
D3 = −2 m − 2 2 = − 2m + 4 + 4m − 8 − 2 = 2m – 6 = 2(m – 3).
m 1 −2
1 2 2 0 1 2 2 0 1 2 2 0
d 2 + 2d1 d3 +d 2
A = −2 1 −2 2
d3 −3d1
→ 0 5 2 2 → 0 5 2 2 .
3 1 4 −2 0 −5 −2 −2 0 0 0 0
x1 =
−6t / 5 − 4 / 5
x1 + 2x 2 + 2x 3 =
0
Hpt tương ứng: ⇔ −2t / 5 + 2 / 5 ( t ∈ tùy ý).
x 2 =
5x 2 + 2x 3 =
2 x = t
3
(x3: ẩn tự do; x1, x2: ẩn phụ thuộc.)
Vậy, hpt có vô số nghiệm
* |A| ≠ 0: hệ phtr có nghiệm duy nhất (x1, x2, …, xn) = (D1/|A|, D2/|A|, …, Dn/|A|);
* |A| = 0 và tồn tại Dj ≠ 0 (j = 1, 2, …, n): hệ phtr vô nghiệm;
1. Tìm m để hpt đã cho là hệ Cramer. Khi đó, tìm nghiệm của hệ.
2. Tìm m để hpt đã cho vô nghiệm.
1. Ta có: |A| = m2 – m.
Do đó: hpt đã cho là hệ Cramer ⇔ |A| ≠ 0 ⇔ m2 – m ≠ 0 ⇔ m ≠ 0 và m ≠ 1.
Khi đó, hpt có nghiệm duy nhất (x1, x2, x3) = (D1/|A|, D2/|A|, D3/|A|) = ….
2. Hpt đã cho vô nghiệm ⇒ |A| = 0 ⇔ m = 0 hoặc m = 1.
Thử lại. + Với m = 0, ta có:
1 1 2 1 1 1 2 1
d 2 −2d1
A = 2 2 5 1 → 0 0 1 −1 .
d3 −d1
1 1 2 1 0 0 0 0
⇒ r(A)= r(A)= 2 < 3 : hpt có VSN. Do đó m = 0 không thỏa yêu cầu đề bài.
+ Với m = 1, ta có:
1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1
d 2 −2d1 d 3 −d 2
A = 2 3 5 1
d3 −d1
→ 0 1 1 −1 → 0 1 1 −1
1 2 3 1 0 1 1 0 0 0 0 1
x − 2y + 3z =0
Bài tập 3.21: Cho hpt sau: 2x + (m − 4)y + 7z =0.
− x + (m + 2)y + (m − 1)z =
0
1. Tìm m để hpt đã cho có nghiệm duy nhất.
2. Với m = 0, giải hpt đã cho.
1. Nếu dùng phpháp hạng ma trận, ta được:
Hpt có nghiệm duy nhất ⇔ r(A) = 3.
Đối với bài tập đang giải, phpháp trên khó làm.
Nếu dùng phpháp định thức, ta có:
Hpt có nghiệm duy nhất ⇔ |A| ≠ 0.
Phpháp này dễ làm hơn.
Ta tính được |A| = m(m + 1).
Do đó:
Hpt có nghiệm duy nhất
⇔ |A| ≠ 0
⇔ m(m + 1) ≠ 0
⇔ m ≠ 0 và m ≠ −1.
2. Với m = 0, ta thấy: |A| = 0. Lúc này, ta không thể dùng phpháp định thức để giải hpt
đã cho. Ta dùng phpháp Gauss để giải hệ. Ta có:
1 −2 3 1 −2 3 1 −2 3
A = 2 −4 7 → 0 0 1 → 0 0 1 .
−1 2 −1 0 0 2 0 0 0
Hệ phtr tương ứng:
x1 = 2t
x1 − 2x 2 + 3x 3 =0
⇔ x 2 = t (t ∈ )
x3 = 0 x = 0.
3
Vậy với m = 0, hpt đã cho có vô số nghiệm (x1, x2, x3) = (2t, t, 0) với t ∈ .
x + 2y −z = 1
Bài tập 3.22: Cho hpt sau: 2x + (m + 5)y − 2z = 4 .
x + (m + 3)y + (m − 1)z =m + 3
1. Tìm m để hpt đã cho vô nghiệm.
2. Tìm m để hệ đã cho có vô số nghiệm. Khi đó, tìm tất cả các nghiệm của hệ.
x + y + 2z =0
Bài tập 3.24: Cho hpt sau: ax + y + 2z =
1.
x + y + az =
2
Khi đó, hệ đã cho là hệ Cramer khi và chỉ khi:
a. a ≠ 1;
b. a ≠ 2;
c. a = 1 hoặc a = 2;
d. a ≠ 1 và a ≠ 2.
Ta có: |A| = − a2 + 3a – 2.
Do đó:
Hpt đã cho là hệ Cramer
⇔ |A| ≠ 0
⇔ − a2 + 3a – 2 ≠ 0
⇔ a ≠ 1 và a ≠ 2.
Vây, ta chọn đáp án d.
2x + 3y = 5
Bài tập 3.25: Cho hpt: x + 2y = 3 .
2
a x + 3ay = 4
Khi đó, hệ đã cho có đúng một nghiệm khi và chỉ khi:
a. a = 1;
b. a = −4;
c. a = 1 hoặc a = −4;
d. a ≠ 1 và a ≠ −4.
Từ các phtr thứ nhất và thứ hai của hệ, ta giải được: (x, y) = (1, 1).
Do đó:
Hệ đã cho có đúng một nghiệm
⇔ (x, y) = (1, 1) là nghiệm của phtr thứ ba trong hệ
⇔ a2.1 + 3a.1 = 4
⇔ a = 1 hoặc a = −4.
Vây, ta chọn đáp án c.
x + 2y + mz= 3 + m
Bài tập 3.26: Cho hpt sau: 2x + my − 3z = m − 1 .
2x − my + 2mz =−2
Biết rằng (x, y, z) = (1, 1, 1) là một nghiệm của hệ. Chọn mệnh đề đúng:
a. m = −4 và hệ đã cho có vô số nghiệm;
b. m = −4 và hệ đã cho có nghiệm duy nhất;
c. m = −2 và hệ đã cho có vô số nghiệm;
d. m = −2 và hệ đã cho có nghiệm duy nhất.
Cách 1: Dùng hạng ma trận để kết luận tính chất nghiệm. Với m = − 4, ta được:
1 2 −4 −1 1 2 −4 −1 1 2 −4 −1
A = 2 −4 −3 −5 → 0 −8 5 −3 → 0 −8 5 −3 .
2 4 −8 −2 0 8 −5 3 0 0 0 0
( )
Ta thấy: r A = r(A) = 2 < 3: hpt đã cho có vô số nghiệm. Ta chọn đáp án a.
Cách 2: Dùng định thức để kết luận tính chất nghiệm. Với m = − 4, ta được:
1 2 −4
|A| = 2 −4 −3 =0.
2 4 −8
Do đó, hpt đã cho không duy nhất nghiệm (tức là vô nghiệm hoặc vô số nghiệm).
Ta chọn đáp án a.
Lưu ý: Nếu trong đề bài, các đáp án a, c và d vẫn giữ nguyên như trước và đáp án b được
thay bởi đáp án b*:
b*. m = −4 và hệ đã cho vô nghiệm,
thì ta chọn đáp án nào khi giải bằng cách 2?
Sau khi tính |A| = 0, ta kết luận hpt đã cho vô nghiệm hoặc vô số nghiệm nên ta chưa
thể chọn được đáp án a hay đáp án b*.
Khi đó, ta lập luận tiếp như sau. Vì hpt đã cho có nghiệm (x, y, z) = (1, 1, 1), ta kết
luận hệ không vô nghiệm. Vì thế, hệ có vô số nghiệm. Vậy, ta chọn đáp án a.
x + y −z = 1
Bài tập 3.27: Cho hpt sau: 2x + 3y + z =2.
2x + y + mz =
2
Phát biểu nào sau đây là sai:
a. Không tồn tại m để hệ đã cho có nghiệm duy nhất;
b. Tồn tại m để hệ đã cho có vô số nghiệm;
c. Tồn tại m để hệ đã cho có nghiệm;
d. Với mọi m hệ đã cho đều có nghiệm?
Ta có thể dùng phpháp hạng ma trận hoặc phpháp định thức để cách bài này. Sau
đây, ta dùng phpháp định thức. Ta tính được: |A| = m + 5. Xét hai trường hợp sau.
1 1 −1 1 1 1 −1 1 1 1 −1 1
A = 2 3 1 2 → 0 1 3 0 → 0 1 3 0 .
2 1 −5 2 0 −2 −6 0 0 0 0 0
( )
Ta thấy: r A = r(A) = 2 < 3: hpt đã cho có vô số nghiệm.
Bài tập 3.28: Cho A và B là các mtr vuông cấp n thỏa A2B – AB2 = In. Chọn kết luận sai:
a. Các mtr A, B và A – B đều khả nghịch;
b. Mtr A – B khả nghịch và (A – B)−1 = BA;
c. AB(A – B) = In;
d. A – B = A−1B−1.
Bài tập 3.29: Cho A, B và X là các mtr vuông cấp n thỏa mãn AX = B và X2 = In trong đó
X ≠ −In. Chọn phát biểu sai:
a. Nếu A khả nghịch thì B khả nghịch;
b. BX = A;
c. A – B là mtr suy biến;
d. det(X) = 1.
Bài tập 3.30: Cho A = (aij)n×n là mtr có aij = 0 với mọi i > j và thỏa mãn AT + 2A = In. Chọn
phát biểu sai:
a. A = AT;
b. |A| = 3n;
c. A + 2AT = In;
d. |A| = 1/3n.
Cho A là mtr tùy ý. Nếu A có ít nhất một định thức con cấp k khác 0 và mọi định
thức con cấp k + 1 đều bằng 0, thì hạng r(A) = k.
Lưu ý: Định thức con cấp k của mtr A là định thức con tạo thành từ k dòng và k cột của
mtr A.
1 2 1 5
Ví dụ 3.17: Tìm hạng của mtr A =
−1 3 0 − 7 .
2 9 3 8
Đầu tiên, ta tính các định thức con cấp 3:
1 2 1 1 2 5 1 1 5 2 1 5
−1 3 0 =
0, −1 3 −7 =0, −1 0 −7 =0, 3 0 −7 =0.
2 9 3 2 9 8 2 3 8 9 3 8
Tiếp theo, ta tính một định thức con cấp 2:
1 2
= 5 ≠ 0.
−1 3
Do đó, r(A) = 2.
2 2 1 5
Ví dụ 3.17*: Tìm hạng của mtr A =
−1 3 0 − 7 .
2 9 3 8
2 2 1
−1 3 0 =
9 ≠ 0.
2 9 3
Do đó, r(A) = 3.
* Bài tập liên quan đến việc giải hệ ph. trình tuyến tính và các tính chất tập nghiệm của hệ
(dùng ph. pháp định thức) trong sách Bài tập Toán Cao cấp: các trang từ 90 đến 95.
3.4 Ứng dụng trong phân tích kinh tế: Mô hình Input-Output mở Leontief.
Mô hình này nhằm xác định đầu ra của mỗi ngành trong n ngành sao cho vừa đủ để
thỏa mãn toàn bộ nhu cầu (bên trong và bên ngoài) về các loại sản phẩm đó.
Giả sử trong mô hình ta có:
+ mỗi ngành chỉ sản xuất một mặt hàng thuần nhất,
+ mỗi ngành sử dụng một tỉ lệ cố định các nguyên liệu đầu vào từ các ngành khác cho sản
xuất đầu ra,
+ mọi lượng đầu vào thay đổi k lần thì lượng đầu ra thay đổi k lần.
Ký hiệu aij là hệ số đầu vào đối với nền kinh tế n ngành, được xếp trong mtr sau:
Vậy giá trị mà ngành mở đóng góp cho ngành j để ngành j sản xuất lượng hàng hóa
n
trị giá một đơn vị tiền là a0j= 1 − ∑ aij .
i =1
Gọi lượng đầu ra (sản lượng) của n ngành lần lượt là x1, x2, …, xn và yêu cầu cuối
cùng của ngành mở đối với ngành thứ i là di (i = 1, 2, ..., n).
Giả sử ngành thứ i sản xuất một lượng đầu ra xi (i = 1, 2, …, n) vừa đủ để đáp ứng những
điều kiện đầu vào của n ngành và đáp ứng yêu cầu cuối cùng của ngành mở. Ta có hpt:
trong đó
In: ma trận đơn vị cấp n,
A: ma trận các hệ số đầu vào,
X: vectơ cột của lượng đầu ra và
D: vectơ cột biểu thị các yêu cầu cuối cùng của ngành mở đối với n ngành.
Giải hpt trên, ta được nghiệm X = (In – A)−1.D (hoặc ta có thể giải hpt bằng phương
pháp Cramer).
Tóm lại, ta cần nắm các ý chính sau:
+ Ý nghĩa của hệ số aij: Ngành i cung cấp cho ngành j lượng nguyên liệu trị giá aij đvt để
ngành j sản xuất ra lượng hàng hóa trị giá 1 đvt.
+ Ý nghĩa của cột j trong ma trận A: lượng nguyên liệu (tính bằng đvt) mà n ngành cần
cung cấp cho ngành j để ngành j sản xuất ra một lượng sản phẩm trị giá 1 đvt.
n n
+ Ý nghĩa của tổng ∑ aij và của hệ số a0j= 1 − ∑ aij .
i =1 i =1
+ Đẳng thức quan trọng:
X = AX + D
x1 a11 a12 ... a1n x1 d1
x a 21 a 22 ... a 2n x 2 d 2
=⇔ 2 +
... ... ... ... ... ... ...
xn an1 an2 ... ann xn dn
(A: ma trận các hệ số đầu vào, X: vectơ cột của lượng đầu ra của n ngành và D: vectơ
cột biểu thị các yêu cầu của ngành mở đối với n ngành).
Ví dụ 3.18: Trong mô hình Input-Output mở, cho biết ma trận hệ số đầu vào:
0,3 0,1 0,1
A = 0,1 0, 2 0,3 = (a ij )3×3 .
0, 2 0,3 0, 2
1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số a23 trong mtr A.
2. Tìm mức sản lượng của ba ngành nếu ngành mở yêu cầu ba ngành trên phải cung cấp
cho nó những lượng sản phẩm trị giá tương ứng (70, 100, 30).
0,7 −0,1 70
D3 = −0,1 0,8 100 =
52,8 .
−0,2 −0,3 30
Hệ phương trình (1) có nghiệm duy nhất:
(x1, x2, x3) = (D1/a, D2/a, D3/a) = (150, 200, 150).
Bài tập 3.31: Trong mô hình Input-Output mở Leontief, cho biết mtr đầu vào:
0,1 0, 2 0,3
A = 0,3 0,1 0,1 = (a ij )3×3 .
0, 2 0,3 0, 2
B21 = 0,25; B22 = 0,66; B23 = 0,31; B31 = 0,29; B32 = 0,18; B33 = 0,75.
Do đó:
0,69 0, 25 0, 29
1
B−1 = 0, 26 0,66 0,18 .
0, 488
0, 27 0,31 0,75
Ta có bài toán cơ bản: Tìm X = (x1, x2, x3)T biết D = (d1, d2, d3)T = (39, 49, 16)T.
Ta dùng đẳng thức:
X = AX + D
⇔ X – AX = D
⇔ (I3 – A)X = D
⇔ X = (I3 – A)−1.D
0,69 0, 25 0, 29 39 ...
1
⇔X= 0, 26 0,66 0,18 49 = ... .
0, 488
0, 27 0,31 0,75 16 ...
4. Bài toán: Biết rằng ∆D = (3, −2, 0)T, hãy tìm ∆X. Ta có:
∆X = (I3 – A)−1.∆D
0,69 0, 25 0, 29 3 ...
1
⇔ ∆X = 0, 26 0,66 0,18 −2 =
... .
0, 488
0, 27 0,31 0,75 0 ...
Bài tập 3.32: Trong mô hình Input-Output mở Leontief gồm ba ngành, cho biết mtr đầu
0,1 0, 2 0, 2
vào là A = 0,3 0, 2 0,1 . Giả sử sản lượng của ngành 1 và ngành 2 đều là 100 và nhu
0, 2 0,1 0,1
cầu ngành mở đối với ngành 1 là 30. Xác định nhu cầu ngành mở đối với ngành 3.
Đề bài cho biết x1 = x2 = 100 và d1 = 30, hãy tìm d3.
Ta sử dụng đẳng thức:
X = AX + D
x1 0,1 0, 2 0, 2 x1 d1
= ⇔ x 2 0,3 0, 2 0,1 x 2 + d 2
x 3 0, 2 0,1 0,1 x 3 d3
x1 =0,1x1 + 0, 2x 2 + 0, 2x 3 + d1
⇔ x 2 =0,3x1 + 0, 2x 2 + 0,1x 3 + d 2 .
x =0,2x + 0,1x + 0,1x + d
3 1 2 3 3
Từ các phtr thứ nhất và thứ ba, ta có hệ:
100=0,1.100 + 0, 2.100 + 0, 2x 3 + 30
x 3 =0, 2.100 + 0,1.100 + 0,1x 3 + d3
x 3 = 200
⇔ .
d3 = 150
Bài tập 3.33: Trong mô hình Input-Output mở Leontief, cho biết mtr đầu vào
0,1 0,3 0, 2
A = 0, 4 0, 2 0,3 = (a ij )3×3 .
0, 2 0,3 0,1
Yêu cầu của ngành mở đối với ba ngành kinh tế lần lượt là 118, 52 và 96.
1. Tính và nói ý nghĩa kinh tế của hệ số a02.
2. Tìm giá trị sản lượng của ba ngành đáp ứng được yêu cầu của ngành mở đã cho trên.
3. Khi ngành 1 tiết kiệm được 25% nguyên liệu của ngành 2 và yêu cầu của ngành mở
đối với ba ngành không thay đổi, hãy tính giá trị sản lượng của ba ngành.
1. Ta có: a02 = 1 – (0,3 + 0,2 + 0,3) = 0,2.
Ý nghĩa kinh tế: Ngành mở cung cấp cho ngành 2 lượng nguyên liệu trị giá 0,2 đvt
để ngành 2 sản xuất ra lượng hàng hóa trị giá 1 đvt.
2. Bài toán cơ bản: Tìm X = (x1, x2, x3)T biết D = (d1, d2, d3)T = (118, 52, 96)T.
Ta sử dụng đẳng thức: X = AX + D.
Để giải tìm X, ta có thể dùng cách giải tương tự cách giải trong Ví dụ 3.18 hoặc
trong Bài tập 3.31 câu 3.
3. Ta biết: a21 = 0,4 (hệ số đầu vào cũ). Gọi a21* là hệ số đầu vào mới.
Ta có: a21* = 75%.a21 = 0,75.0,4 = 0,3.
Ta cần giải bài toán cơ bản: Tìm X = (x1, x2, x3)T biết D = (d1, d2, d3)T = (118, 52,
96)T nhưng với ma trận hệ số đầu vào mới A* xác định bởi:
0,1 0,3 0, 2
A* = 0,3 0, 2 0,3 .
0, 2 0,3 0,1
Ta sử dụng đẳng thức: X = A*.X + D.
Bài tập 3.34: Xét mô hình Input-Output mở gồm ba ngành kinh tế với mtr hệ số đầu vào
0,1 0,2 0,3
A = 0,4 0,1 0,2 . Giả sử sản lượng của ba ngành lần lượt là 120, 100 và 150. Tìm
0,3 0,2 0,1
tổng giá trị nguyên liệu mà ba ngành đã cung cấp cho nền kinh tế.
Ta có: x1 = 120, x2 = 100 và x3 = 150.
Cách 1: dùng các cột của mtr A.
Giá trị nguyên liệu mà ba ngành cung cấp cho ngành 1 là:
a11x1 + a21x1 + a31x1 = (0,1 + 0,4 + 0,3).120 = 96 (đvt).
Giá trị nguyên liệu mà ba ngành cung cấp cho ngành 2 là:
a12x2 + a22x2 + a32x2 = (0,2 + 0,1 + 0,2).100 = 50 (đvt).
Giá trị nguyên liệu mà ba ngành cung cấp cho ngành 3 là:
a13x3 + a23x3 + a33x3 = (0,3 + 0,2 + 0,1).150 = 90 (đvt).
Vây, tổng giá trị ng. liệu mà ba ngành đã cung cấp cho nền kinh tế ba ngành là:
96 + 50 + 90 = 236 (đvt).
Cách 2: dùng các dòng của mtr A.
Giá trị nguyên liệu mà ngành 1 cung cấp cho ba ngành là:
a11x1 + a12x2 + a13x3 = 0,1.120 + 0,2.100 + 0,3.150 = 77 (đvt).
Giá trị nguyên liệu mà ngành 2 cung cấp cho ba ngành là:
a21x1 + a22x2 + a23x3 = 0,4.120 + 0,1.100 + 0,2.150 = 88 (đvt).
Giá trị nguyên liệu mà ngành 3 cung cấp cho ba ngành là:
a31x1 + a32x2 + a33x3 = 0,3.120 + 0,2.100 + 0,1.150 = 71 (đvt).
Vây, tổng giá trị ng. liệu mà ba ngành đã cung cấp cho nền kinh tế ba ngành là:
77 + 88 + 71 = 236 (đvt).
Bài tập 3.35: Trong mô hình Input-Output mở Leontief, cho biết mtr đầu vào:
1. Giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số a23. Từ đó tính số tiền mà ngành 2 phải đóng
góp cho ngành 3 khi giá trị đầu ra của ngành 3 là 200 (đơn vị tiền).
2. Giải thích ý nghĩa kinh tế của hệ số a03. Từ đó suy ra ngành mở phải đóng góp bao
nhiêu cho ngành 3 khi giá trị sản lượng của ngành 3 là 1000 (đơn vị tiền).
3. Hãy tìm giá trị của m biết rằng ngành mở phải đóng góp 150 (đơn vị tiền) khi giá
trị sản lượng của ngành 2 là 500 (đơn vị tiền).
4. Với m = 0,4 hãy tìm giá trị sản lượng của ba ngành nếu biết yêu cầu của ngành mở
đối với ba ngành lần lượt là 66, 124, 100.
1. Ta có: a23 = 0,1.
Ý nghĩa kinh tế: Ngành 2 cung cấp cho ngành 3 lượng nguyên liệu trị giá 0,1 đvt để
ngành 3 sản xuất ra lượng hàng hóa trị giá 1 đvt.
Ta cần tính số tiền mà ngành 2 phải đóng góp cho ngành 3 khi x3 = 200. Ta có sơ
đồ:
a23 = 0,1 -----> 1
? -----> x3 = 200.
Do đó, số tiền mà ngành 2 phải đóng góp cho ngành 3 khi x3 = 200 là:
a23x3 = 0,1.200 = 20 (đvt).
2. Ta có: a03 = 1 – (0,2 + 0,1 + 0,3) = 0,4.
Ý nghĩa kinh tế: Ngành mở cung cấp cho ngành 3 lượng nguyên liệu trị giá 0,4 đvt
để ngành 3 sản xuất ra lượng hàng hóa trị giá 1 đvt.
Ta cần tính số tiền mà ngành mở phải đóng góp cho ngành 3 khi x3 = 1000. Ta có
sơ đồ:
a03 = 0,4 -----> 1
? -----> x3 = 1000.
Do đó, số tiền mà ngành mở phải đóng góp cho ngành 3 khi x3 = 1000 là:
a03x3 = 0,4.1000 = 400 (đvt).
3. Ta có sơ đồ:
a02 -----> 1
150 -----> x2 = 500,
trong đó a02 = 1 – (0,1 + m + 0,2) = 0,7 – m.
Do đó, ta được: a02 = 150/500 ⇔ 0,7 – m = 0,3 ⇔ m = 0,4.
4. Bài toán cơ bản: Tìm X = (x1, x2, x3)T biết D = (d1, d2, d3)T = (66, 124, 100)T.
0,2 0,3
Bài tập 3.36: Trong mô hình Input-Output mở, cho biết mtr đầu vào A = . Gọi
0,5 0,4
x1 và x2 lần lượt là giá trị sản lượng đầu ra của ngành 1 và 2; d1 và d2 lần lượt là yêu cầu
của ngành mở đối với ngành 1 và 2. Khi đó, nếu (x1, x2) = (200, 300) thì
a. (d1, d2) = (70, 80);
b. (d1, d2) = (120, 10);
c. (d1, d2) = (10, 120);
d. (d1, d2) = (80, 70).
Đề bài cho biết x1 = 200, x2 = 300, hãy tìm d1 và d2.
Ta sử dụng đẳng thức:
X = AX + D
⇔ D = X – AX
d1 200 0, 2 0,3 200
⇔= −
d 2 300 0,5 0, 4 300
d1 70
⇔ = .
d 2 80
Vây, ta chọn đáp án a.
Bài tập 3.37: Xét mô hình Input-Output mở gồm ba ngành với mtr hệ số đầu vào là A =
0,1 0,2 0,2
0,3 0,2 0,1 . Giả sử sản lượng của ba ngành lần lượt là 80, 100 và 60. Chọn câu
0,2 0,1 0,1
đúng:
a. Tổng giá trị nguyên liệu mà ngành 1 đã sử dụng để cung cấp cho ba ngành là 40;
b. Giá trị nguyên liệu mà ngành 2 cung cấp cho ngành 3 là 10;
c. Giá trị sản lượng mà ba ngành cung cấp cho ngành mở lần lượt là 40, 50 và 28;
d. Các phát biểu trên đều đúng.
Ta có: x1 = 80, x2 = 100 và x3 = 60.
a. Tổng giá trị nguyên liệu mà ngành 1 đã sử dụng để cung cấp cho ba ngành là:
a11x1 + a12x2 + a13x3 = 0,1.80 + 0,2.100 + 0,2.60 = 40.
b. Giá trị nguyên liệu mà ngành 2 cung cấp cho ngành 3 là:
a23x3 = 0,1.60 = 6.
c. Giá trị sản lượng mà ba ngành cung cấp cho ngành mở là?
Ta sử dụng đẳng thức:
X = AX + D
⇔ D = X – AX
d1 80 0,1 0, 2 0, 2 80
⇔ = d 2 100 − 0,3 0, 2 0,1 100
d 60 0, 2 0,1 0,1 60
3
d1 40
⇔ d 2 = 50 .
d 28
3
Vây, các đáp án a và c là đúng và các đáp án b và d là sai.