Professional Documents
Culture Documents
Lecture 2 Hạch toán tài khoản quốc dân và cán cân thanh toán
Lecture 2 Hạch toán tài khoản quốc dân và cán cân thanh toán
1 2
Nội dung chương 2 Tài khoản thu nhập quốc dân: GNP (1 of 7)
• Tài khoản thu nhập quốc dân • Hạch toán giá trị thu nhập quốc gia từ sản xuất và chi tiêu.
• Các nhà sản xuất kiếm được lợi nhuận từ những khách hàng chi tiền
• Xác định thu nhập quốc dân cho hàng hóa và dịch vụ.
• Xác định giá trị sản xuất
• Chi tiêu của khách hàng = Thu nhập của người bán = giá trị sản xuất.
• Xác định giá trị chi tiêu
The amount of expenditure by buyers = the amount of income for sellers
• Hạch toán thu nhập quốc dân cho một nền kinh tế mở = the value of production.
• Tài khoản cán cân thanh toán (Balance of Payments) • Thu nhập quốc dân thường được định nghĩa là thu nhập từ các yếu tố
sản xuất của một quốc gia.
3 4
1
23/10/2023
Tài khoản thu nhập quốc dân: GNP (2 of 7) Tài khoản thu nhập quốc dân: GNP (3 of 7)
• GNP được tính bằng cách cộng giá trị thị trường của chi phí
• Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất.
cuối cùng được tạo ra bởi các yếu tố sản xuất của một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định. • Có 4 loại chi phí:
• GNP, thước đo cơ bản về sản lượng của một quốc gia được các nhà 1. Tiêu dùng (Consumption): lượng tiêu thụ của người tiêu dùng
kinh tế học vĩ mô nghiên cứu, được tính bằng cách cộng giá trị thị cá nhân trong nước
trường của tất cả chi phí cho sản phẩm cuối cùng
2. Đầu tư (Investment): số tiền mà các công ty tư nhân bỏ ra để
• Các yếu tố sản xuất là gì? Các yếu tố được sử dụng để sản xuất hàng xây dựng nhà máy và thiết bị mới cho hoạt động sản xuất
hóa và dịch vụ: công nhân (dịch vụ lao động), tài sản hữu hình (như nhà trong tương lai
xưởng và thiết bị), tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố khác.
3. Chi tiêu của chính phủ (Government Purchases): số tiền mà
• Giá trị của hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi các yếu tố chính phủ chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ
sản xuất thuộc sở hữu của Hoa Kỳ được tính là GNP của Hoa Kỳ. 4. Cán cân tài khoản vãng lai (xuất khẩu trừ nhập khẩu) (Current
Account Balance): chi tiêu ròng của người nước ngoài đối với
hàng hóa và dịch vụ trong nước
5 6
Tổng sản phẩm quốc dân của Mỹ trong quý đầu tiên của năm 2020 có thể được chia
thành bốn thành phần được hiển thị ở biểu đồ trên.
Source: U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis
7 8
2
23/10/2023
Tài khoản thu nhập quốc dân: GNP (5 of 7) Tài khoản thu nhập quốc dân: GNP (6 of 7)
• GNP là một thước đo của thu nhập quốc dân, nhưng một thước đo thu
Một thước đo gần đúng khác về thu nhập quốc dân là tổng sản phẩm
nhập quốc dân chính xác hơn là GNP được điều chỉnh theo:
quốc nội (GDP)
1. Khấu hao tài sản hữu hình dẫn đến giảm thu nhập của chủ sở hữu, vì
vậy số tiền khấu hao được trừ vào GNP. • Tổng sản phẩm quốc nội đo lường giá trị cuối cùng của tất cả hàng
hóa và dịch vụ được sản xuất trong một quốc gia trong một khoảng
- Điều này làm giảm thu nhập của chủ sở hữu thời gian nhất định.
- Phải trừ vào GNP (để ra sản phẩm quốc dân ròng)
• GDP = GNP – thanh toán từ nước ngoài cho các yếu tố sản xuất +
2. Các khoản chuyển tiền đơn phương đến và từ các quốc gia khác có thanh toán cho nước ngoài cho các yếu tố sản xuất
thể làm thay đổi thu nhập quốc gia: các khoản thanh toán của người lao
động nước ngoài được gửi về nước của họ, viện trợ nước ngoài và các
khoản thanh toán lương hưu được gửi cho những người về hưu ở nước
ngoài
9 10
11 12
3
23/10/2023
Hạch toán thu nhập quốc gia cho một nền kinh Hạch toán thu nhập quốc gia cho một nền
tế mở (2 of 5) kinh tế mở (3 of 5)
Tiêu dung (Consumption) CA = EX - IM = Y - (C + I + G)
§ Phần GNP được khu vực tư nhân mua để đáp ứng nhu cầu hiện tại của
thị trường. • Khi sản xuất > chi tiêu trong nước, xuất khẩu > nhập khẩu: tài
khoản vãng lai > 0 và cán cân thương mại > 0
Đầu tư (Investment) • khi một quốc gia xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu, quốc gia đó
kiếm được nhiều thu nhập từ xuất khẩu hơn là chi tiêu cho
§ Phần sản phẩn được các doanh nghiệp tư nhân sử dụng để tạo ra sản nhập khẩu
phẩm trong tương lai. Chi tiêu cho hoạt động đầu tư có thể được xem
như là một phần của GNP được sử dụng để gia tăng nguồn vốn của • tài sản nước ngoài ròng ngày càng tăng
quốc gia. • Khi sản xuất < chi tiêu trong nước, xuất khẩu < nhập khẩu: tài
khoản vãng lai < 0 và cán cân thương mại < 0
• khi một quốc gia xuất khẩu ít hơn nhập khẩu, quốc gia đó kiếm
Chi tiêu của chính phủ (Government Purchases) được thu nhập từ xuất khẩu ít hơn so với chi tiêu cho nhập
§ Bất kỳ hàng hóa và dịch vụ nào được mua bởi chính quyền liên bang, khẩu
tiểu bang hoặc địa phương • tài sản nước ngoài ròng đang giảm
13 14
Hạch toán thu nhập quốc gia cho một nền Hạch toán thu nhập quốc gia cho một nền
kinh tế mở (4 of 5) kinh tế mở (5 of 5)
Các giả định của mô hình:
GNP = Consumption + Investment + Government + Exports Imports
– Giả sử nền kinh tế Agraria chỉ có thể sản xuất lúa mì. (total output) purchases
– Mỗi công dân của Agraria vừa là người tiêu dùng vừa là nông dân 100 = + 25 + 10 + 10
15 16
4
23/10/2023
Tài khoản vãng lai và nợ nước ngoài (1 of 2) Tài khoản vãng lai và nợ nước ngoài (2 of 2)
• Số dư tài khoản vãng lai (CA): • Cán cân CA bằng chênh lệch giữa thu nhập quốc gia và chi tiêu của cư
– Chênh lệch giữa xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ và nhập khẩu hàng dân trong nước :
hóa và dịch vụ (CA = EX – IM) Y – (C+ I + G) = CA
– Một quốc gia có thặng dư (surplus) CA khi CA của họ > 0 hay xuất – Cán cân CA bằng sản xuất hàng hóa trừ đi nhu cầu trong nước.
khẩu nhiều hơn nhập khẩu – Cán cân CA là nguồn cung cấp tài chính trong nước dư thừa.
– Một quốc gia có thâm hụt (deficit) CA khi CA của họ < 0 hay nhập § Ví dụ: Agraria nhập khẩu 20 giạ lúa mì và chỉ xuất khẩu 10 giạ
khẩu vượt quá xuất khẩu. lúa mì. Mức thâm hụt tài khoản vãng lai 10 giạ là giá trị các
– CA đo lường quy mô và hướng vay quốc tế. khoản vay của Agraria từ người nước ngoài mà quốc gia này sẽ
§ Số dư tài khoản vãng lai của một quốc gia bằng với sự thay đổi phải trả trong tương lai.
trong tài sản nước ngoài ròng của quốc gia đó
17 18
Tài khoản tiết kiệm và Tài khoản vãng lại Tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm của chính phủ
• Tiết kiệm quốc gia (S) = thu nhập quốc dân (Y) mà không được
sử dụng cho tiêu dùng (C) hoặc chi tiêu của chính phủ (G). • Tiết kiệm tư nhân được định nghĩa là phần thu nhập khả dụng được
tiết kiệm thay vì tiêu dùng
• Trong nền kinh tế đóng, S = Y – C – G Sp = Y – T – C = I + CA – Sg = I + CA – (T – G)
= I + CA + (G – T)
• S luôn bằng khoản đầu tư trong một nền kinh tế đóng.
– T là “thu nhập” của chính phủ (doanh thu thuế ròng), thuế thu
– Một nền kinh tế đóng chỉ có thể tăng sự giàu có bằng cách được từ các hộ gia đình và doanh nghiệp của chính phủ (T)
tích luỹ vốn mới (S = I). – Sg là tiết kiệm chính phủ (T – G)
• Tiết kiệm của chính phủ là doanh thu thuế ròng, T, trừ chi phí mua
– Một nền kinh tế mở có thể tiết kiệm bằng cách xây dựng trữ sắm của chính phủ, G: Sg = Y – T – C
lượng vốn của mình hoặc bằng cách thu được của cải nước • Tiết kiệm quốc gia (S) là tổng tiết kiệm của chính phủ và tư nhân.
ngoài, nhưng một nền kinh tế đóng chỉ có thể tiết kiệm bằng S = Y – C – G = (Y – T – C) + (T– G) = Sp + Sg
cách tăng cường trữ lượng vốn của mình (S=I + CA) • Thâm hụt ngân sách chính phủ (G – T)
• Thặng dư CA của một quốc gia được gọi là đầu tư nước ngoài – Nó đo lường mức độ mà chính phủ đang vay để tài trợ cho chi
tiêu của mình.
ròng của quốc gia đó.
19 20
5
23/10/2023
Hình 2-2: Tài khoản vãng lai của Hoa Kỳ và của cải nước ngoài
ròng, 1976–2019
Cán cân thanh toán
• Cán cân thanh toán của một quốc gia bao gồm các khoản thanh toán
của quốc gia đó và các khoản thu của quốc gia đó từ người nước
ngoài.
• Một giao dịch quốc tế liên quan đến hai bên và mỗi giao dịch được
chuyển vào tài khoản hai lần: một lần dưới dạng ghi có (+) và một lần
dưới dạng ghi nợ (-).
• Bất kỳ giao dịch nào dẫn đến việc nhận tiền từ người nước ngoài đều
được ghi nhận vào tài khoản cán cân thanh toán dưới dạng ghi có.
Bất kỳ giao dịch nào dẫn đến thanh toán cho người nước ngoài đều
được ghi nhận dưới dạng ghi nợ.
Một chuỗi thâm hụt tài khoản vãng lai bắt đầu từ đầu những năm 1980 đã làm giảm tài sản nước
ngoài ròng của Mỹ, cho đến đầu thế kỷ 21, nước này đã tích lũy một khoản nợ nước ngoài ròng
đáng kể.
Source: U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis
21 22
23 24
6
23/10/2023
25 26
27 28
7
23/10/2023
Xác định cán cân thanh toán cơ bản Cán cân thanh toán
Tài khoản vãng lai
Bất kỳ giao dịch quốc tế nào cũng tự động tạo ra hai mục bù Tài khoản cán cân thanh toán chia xuất khẩu và nhập khẩu thành bốn
trừ trong bảng cán cân thanh toán dẫn đến một công thức cơ loại:
bản: – Thương mại hàng hóa: xuất khẩu hoặc nhập khẩu hàng hóa
Tài khoản vãng lai + tài khoản vốn = tài khoản tài chính – Thương mại dịch vụ: thanh toán cho việc hỗ trợ pháp lý, chi tiêu
du lịch và phí vận chuyển
– Thu nhập chính: các khoản thanh toán lãi + cổ tức quốc tế và thu
nhập của các công ty thuộc sở hữu trong nước hoạt động ở nước
ngoài
– Thu nhập thứ hai (chuyển khoản đơn phương ròng): chuyển tiền,
hàng hóa hoặc dịch vụ một chiều từ bên này sang bên khác, các
khoản thanh toán do chính phủ thực hiện cho công dân của họ
hoặc từ quốc gia này sang quốc gia khác dưới hình thức viện trợ
nước ngoài.
29 30
31 32
8
23/10/2023
33 34
35 36
9
23/10/2023
Chênh lệch tài khoản vãng lai toàn cầu từ năm 1980
Chuyển dịch lợi nhuận của các công ty đa
quốc gia và biến động GDP của Ireland
• GDP của Ireland đã tăng 26,3% trong giai đoạn 2014-2015, một con
số ngoại lệ so với tốc độ tăng trưởng kể từ năm 1999.
• Không có sự gia tăng lớn trong các yếu tố sản xuất như việc làm xảy
ra.
• Phần lớn, nó là một hiện tượng kế toán phản ánh việc tránh thuế của
các công ty đa quốc gia lớn từ các quốc gia khác.
• Thuế suất doanh nghiệp tương đối thấp của Ireland là 12,5% dẫn đến
việc các công ty đa quốc gia phân bổ tài sản sở hữu trí tuệ (IP) của họ
cho Ireland (và các thiên đường thuế thấp khác như Bermuda).
Từng đạt giá trị lớn và âm, ngụ ý thiếu các khoản ghi có trong tài khoản vãng lai, số dư tài khoản
vãng lai của thế giới đã trở nên lớn và dương, ngụ ý thiếu các khoản ghi nợ tài khoản vãng lai.
Nguồn: International Monetary Fund, World Economic Outlook database, October 2019.
37 38
Bước nhảy vọt trong GDP thực tế năm 2015 của Ireland chủ yếu là kết quả của việc
sáng tạo trong kế toán.
Nguồn: International Monetary Fund, World Economic Outlook database, April 2019.
Data point for 2020 is a projection
39 40
10
23/10/2023
Hình 2.3
Tổng tài
sản và Tài khoản cán cân thanh toán của Mỹ
nợ nước
ngoài • Khoảng 70% tài sản nước ngoài do Hoa Kỳ nắm giữ được tính bằng
của Hoa ngoại tệ và gần như tất cả các khoản nợ (nợ) của Hoa Kỳ đều được
Kỳ, tính bằng đô la.
1976– • Những thay đổi về tỷ giá hối đoái ảnh hưởng đến giá trị của tài sản
nước ngoài ròng (tổng tài sản nước ngoài trừ đi tổng nợ nước ngoài).
2019
• Việc đánh giá cao giá trị của ngoại tệ làm cho tài sản nước ngoài
do Hoa Kỳ nắm giữ có giá trị hơn, nhưng không làm thay đổi giá trị
đồng đô la của các khoản nợ bằng đồng đô la đối với Hoa Kỳ
Kể từ năm 1976, cả tài sản nước ngoài và nợ phải trả của Hoa Kỳ đều tăng mạnh.
Nhưng các khoản nợ đã tăng nhanh hơn, khiến Hoa Kỳ phải gánh một khoản nợ
nước ngoài đáng kể.
Nguồn: : U.S. Department of Commerce, Bureau of Economic Analysis.
41 42
11