You are on page 1of 7

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ LỚP 9

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CÓ CÁC ĐIỆN TRỞ
MẮC SONG SONG
Bài 1: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc
vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức
nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2 D. U1 ≠ U2
Lời giải
Ta có, trong đoạn mạch mắc song song thì:
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn
mạch rẽ.
U = U1 = U2 = … = Un
Đáp án: A
Bài 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện
trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện
trong các mạch rẽ.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu
mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ
thuận với điện trở đó.
Lời giải
A, C, D - đúng
B - Sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai
đầu mỗi đoạn mạch rẽ:
U = U1 = U2 = … = Un
Đáp án: B
Bài 3: Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch
có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
1 1 1 R1 R2
A.   B. Rtd 
Rtd R1 R2 R1  R2

C. Rtd  R1  R2 D. Rtd  R1  R2

Lời giải
Ta có:
Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các
1 1 1
nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:  
Rtd R1 R2

Đáp án: A
Bài 4: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở
R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng
là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. RAB  R1  R2 B. I AB  I1  I 2
I1 R2
C.  D. U AB  U1  U 2
I 2 R1

Lời giải
1 1 1
A - Sai vì:  
RAB R1 R2

B - Sai vì: I AB  I1  I 2
C – Đúng
D – Sai vì U AB  U1  U 2
Đáp án: c
Bài 5: Cho hai điện trở R1 = R2 = 20  . Được mắc như sơ đồ

Điện trở tương đương của đoạn mạch AC có giá trị là:
A. 20  B. 40 
C. 10  D. 80 
Lời giải
Điện trở tương đương của đoạn mạch được tính theo công thức
1 1 1 1 1 1
      R12  10Ω
R12 R1 R2 20 20 10

Đáp án: C
Bài 6: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Hiệu điện thế U = 48V. Biết
rằng - Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A - Khi khóa K1
mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A

Tính điện trở R1, R2?


A. R1  2Ω; R2  9, 6Ω B. R1  20Ω; R2  96Ω

C. R1  20Ω; R2  9, 6Ω D. R1  100Ω; R2  96Ω

Lời giải
- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4A
thì dòng điện chỉ đi qua điện trở R1
U 48
Cho nên điện trở R1 là R 2    9, 6Ω
I2 5

Đáp án: C
Bài 7: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên. Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết
R1 = 16  , R2 = 24  . Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì
ampe kế chỉ 6A. Hãy tính điện trở R3?
A. R3 = 16  B. R3 = 48 
C. R3 = 24  D. R4 = 32 
Lời giải
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
U 48 U 48
I1    3A ; I 2    2A
R1 16 R2 24

Số chỉ của ampe kế là I  I1  I 2  2  3  5 A


Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai đầu đoạn mạch CD thì các điện trở R1, R2, R3
mắc song song, cho nên cường độ dòng điện qua điện trở R3 là
I 3  I    I1  I 2   6   2  3  1A

U 48
Giá trị của điện trở R3 là R 3    48Ω
I3 1

Đáp án: B
Bài 8: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9, R2 = 18 và R3 = 24 được mắc
vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:


A. 0,5A và 0,4A B. 0,6A và 0,35A
C. 0,75A và 0,6A D. 0,07A và 0,13A
Lời giải
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là
R1 R2 9.18
R 12    6Ω
R1  R2 9  18

R12 R3 6.24
Điện trở tương đương của đoạn mạch là R 123    4,8Ω
R12  R3 6  24

U 3, 6
+ Số chỉ của ampe kế A là I    0, 75A
R123 4,8

U 3, 6
Số chỉ của ampe kế A1 là I1    0, 6A
R12 6

Đáp án: C
Bài 9: Cho một hiệu điện thế U = 1,8V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối
tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường
độ I1 = 0,2A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng
điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9A. Tính R1, R2?
A. R1 = 3  , R2 = 6  B. R1 = 2  , R2 = 4 
C. R1 = 2  , R2 = 9  D. R1 = 3  , R2 = 9 
Lời giải
U 1,8
+ Khi R1, R2 mắc nối tiếp nên R1  R2    9Ω (1)
I1 0, 2

U 1,8 RR
+ Khi R1, R2 mắc song song nên R12    2Ω mà R 12  1 2
I 2 0, 9 R1  R2

Cho nên R1R2  18 (2)


Giả sử R1 < R2 nên R1 < 5
Từ (1) ta có
R2 = 9 − R1 thay vào (2) ta có:
R1  9  R1   18

 R12  9R1  18  0   R1  3 R1  6   0


R1 < 5, nên R1  3Ω , do đó R2  6Ω

Vậy R1  3Ω, R2  6Ω
Đáp án: A
Bài 10: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 18  ,
R2 = 12  . Vôn kế chỉ 36V

Số chỉ của ampe kế A1 là:


A. 1,2A B. 3A
C. 5A D. 2A
Lời giải
+ Hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch
U = U1 = U2
+ Số chỉ của ampe kế A1 là cường độ dòng điện đi qua điện trở R1
U 36
Vậy số chỉ của ampe kế A1 là: I1    2A
R1 18

Đáp án: D
Bài 11: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 15  ,
R2 = 10  . Ampe kế A1 chỉ 0,5A

Số chỉ của vôn kế là:


A. 7,5V B. 5V
C. 12,5V D. 3V
Lời giải
+ Vì hai điện trở R1 và R2 mắc song song nên U = U1 = U2
+ Vậy số chỉ của vôn kế là
U = U1 = I1R1 = 0,5.15 = 7,5V
Đáp án: A
Bài 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên trong đó điện trở R1 = 52,5  .
Vôn kế chỉ 84V. Ampe kế A chỉ 4,2A. Điện trở R2 = ?

A. 52,5  B. 32,3 
C. 20  D. 21 
Lời giải
U 84
+ Số chỉ của ampe kế A1 là I1    1, 6A
R1 52,5

+ Số chỉ của ampe kế A2 là I 2  I  I1  4, 2  1, 6  2, 6 A


U 84
+ Điện trở R2 là R 2    32,3Ω
I 2 2, 6

Đáp án: B

You might also like