You are on page 1of 8

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ LỚP 9

BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM

Bài 1: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.
Lời giải
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
bóng đèn.
=> Khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Đáp án: D
Bài 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng
điện qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 24V thì
cường độ dòng điện qua nó là:
A. 1,5A B. 2A
C. 3A D. 1A
Lời giải
Ta có , điện trở dây dẫn là không thay đổi.

U
Áp dụng biểu thức định luật Ôm: I  ta có:
R

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U1  6V thì
U1 U 6
I1  R 1   12Ω
R I1 0,5

+ Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là U 2  24V , khi đó
U 2 24
I2    2A
R 12

Đáp án: B
Bài 3: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây.
Lời giải
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của
dây dẫn đó.
Đáp án: A
Bài 4: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới
đây?
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm
Lời giải
l
Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: R  
S

Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế
hay cường độ dòng điện
U
Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: R  chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán
I
học
Đáp án: C
Bài 5: Đơn vị nào dưới dây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm  Ω  B. Oát  W 

C. Ampe (A) D. Vôn (V)


Lời giải
Ta có:
- Ôm  Ω  : đơn vị đo của điện trở

- Oát  W  : đơn vị đo của công suất

- Ampe (A): đơn vị đo của cường độ dòng điện


- Vôn (V): đơn vị đo của hiệu điện thế
Đáp án: A
Bài 6: Đặt vào hai đầu một điện trở (R) một hiệu điện thế (U = 12V), khi đó
cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A). Nếu giữ nguyên hiệu điện
thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A) thì ta phải tăng
điện trở thêm một lượng là:
A. 4,0  B. 4,5 
C. 5,0  D. 5,5 
Lời giải
U U 12
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I  R   10Ω
R I 1, 2

+ Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn


U 12
I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: R    15Ω
I 0,8

=> Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω


Đáp án: C
Bài 7: Khi đặt hiệu điện thế (4,5V) vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện
chạy qua dây này có cường độ (0,3A). Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm
(3V) nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là:
A. 0,2A B. 0,5A
C. 0,9A D. 0,6A
Lời giải
U1 4,5
+ Khi U1  4,5V , I1  0,3A  R    15Ω
I1 0,3

+ Khi tăng cho hiệu điện thế thêm 3V  U 2  4,5  3  7,5V


U 2 7,5
Khi đó, cường độ dòng điện: I 2    0,5A
R 15

Đáp án: B
Bài 8: Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế đối với hai điện trở R1; R2 trong hình sau:

Điện trở R1; R2 có giá trị là:


A. R1  5Ω; R2  20Ω B. R1  10Ω; R2  5Ω

C. R1  5Ω; R2  10Ω D. R1  20Ω; R2  5Ω

Lời giải
+ Từ đồ thị, ta chọn điểm nằm trên đồ thị sao cho có thể xác định được hiệu điện
thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng.
 I  0, 2 A  I  0, 2 A
Chọn điểm:  và 
 U1  4V  U 2  1V
U U
+ Theo định luật Ôm, ta có: I  R
R I

 U1 4
 R1    20
I 0, 2
Ta suy ra: 
 R  U 2  1  5
 2 I 0, 2

Đáp án: D
Bài 9: Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Lời giải
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây
Đáp án: C
Bài 10: Biểu thức đúng của định luật Ohm là:
R U
A. I  B. I 
U R
I R
C. U  D. U 
R I

Lời giải
U
Biểu thức của định luật Ôm: I 
R

Đáp án: B
Bài 11: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Lời giải
Ta có:
Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu
U
dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây I 
R

=> Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua
dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Đáp án: D
Bài 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng là:
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
Lời giải
Ta có: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế liên hệ với nhau qua biểu thức:
U
I
R

R là hằng số => đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng giống đồ thị hàm số y = ax là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ.
Đáp án: A
Bài 13: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở (R = 6  ) là (0,6A). Khi đó
hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V B. 36V
C. 0,1V D. 10V
Lời giải
U
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở: I   U  IR  0, 6.6  3, 6V
R
Đáp án: A
Bài 14: Mắc một dây dẫn có điện trở (R = 12  ) vào hiệu điện thế (3V ) thì
cường độ dòng điện qua nó là:
A. 36A B. 4A
C. 2,5A D. 0,25A
Lời giải
U 3
Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I    0, 25 A
R 12

Đáp án: D
Bài 15: Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ  1000Ω  0, 01MΩ B. 1MΩ  1000kΩ  1.000.000Ω
C. 1Ω  0, 001kΩ  0, 0001MΩ D. 10Ω  0,1kΩ  0, 00001MΩ
Lời giải
Ta có: 1MΩ  103 kΩ  106 Ω ta suy ra:
A - Sai
B - Đúng
C - Sai
D - Sai
Đáp án: B
Bài 16: Đặt một hiệu điện thế (U = 12V) vào hai đầu một điện trở. Cường
độ dòng điện là (2A). Nếu tăng hiệu điện thế lên (1,5) lần thì cường độ dòng
điện là:
A. 3A B. 1A
C. 0,5A D. 0,25A
Lời giải
+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U)
Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch.
Khi hiệu điện thế U1 = 12V thì cường độ dòng điện là I1 = 2A
=> khi tăng hiệu điện thế lên 1,5
lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên
1,5 → I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A
+ Cách 2: (Vận dụng biểu thức)
U
Ta có: I 
R
U1
I  I1  2 A 
+ Khi U = U1 = 12V thì R

U2
I  I2  ? A 
+ Khi U = U2 = 1,5U1 = 1,5.12 = 18V thì R

Ta có điện trở của dây dẫn R không thay đổi


I2 I U 18
Lấy ta được: 2  2   1,5
I1 I1 U1 12

⇒I2 = 1,5I1 = 1,5.2 = 3A


Đáp án: A

You might also like