You are on page 1of 7

CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SƠN JOZPEC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-QCNB Phú Nghĩa, ngày tháng năm 2017

QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành quy chế chi tiêu nội bộ của
Công ty TNHH Sơn JOZPEC Việt Nam

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH SƠN JOZPEC VIỆT NAM

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014;


- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH Sơn JOZPEC Việt
Nam nhất trí thông qua ngày 25 tháng 9 năm 2016.
- Căn cứ Quy chế quản lý tài chính của Công ty TNHH Sơn JOZPEC Việt Nam;
- Xét đề nghị của Giám đốc Công ty, nhằm từng bước hoàn thiện cơ chế quản
lý, quản trị doanh nghiệp, tăng cường minh bạch tài chính, tiết kiệm chi phí, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chi tiêu nội bộ của Công
ty TNHH Sơn JOZPEC Việt Nam;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Trường hợp Nhà
nước ban hành các quy định liên quan đến quy chế chi tiêu có nội dung khác với
quy chế này thì được bổ sung bằng quyết định sửa đổi bổ sung có liên quan cho phù
hợp.
Điều 3. Các Ông (Bà) trưởng phòng Kế toán – Tài chính, trưởng phòng Kinh
doanh và các cá nhân Công ty có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC CÔNG TY
- Như điều 3;
- Lưu VT.

1
CÔNG TY TNHH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠN JOZPEC VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /QĐ-QCNB Hà Nội, ngày tháng năm 2018


QUY CHẾ
CHI TIÊU NỘI BỘ CỦA CÔNG TY TNHH SƠN JOZPEC VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ ngày / / 2018
của Giám đốc Công ty TNHH Sơn JOZPEC Việt Nam)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích


- Quy chế này quy định chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng trong toàn
Công ty TNHH Sơn JOZPEC Việt Nam.
- Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính của công ty
- Nâng cao tinh thần, trách nhiệm, hiệu quả công tác cho CBCNV trong công ty,
tạo điều kiện để mọi người hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu trong công ty; thực hiện
kiểm soát của các cơ quan thanh tra, kiểm toán…
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chi tiêu.
- Các khoản chi tiêu của công ty phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty phải phù hợp với quy chế quản lý tài chính, quy định của Nhà nước hiện hành.
Điều 2: Nguyên tắc chi tiêu
- Các khoản chi tiêu phải đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, hợp pháp.
- Các khoản chi tiêu phải có chứng từ hợp lệ, đầy đủ theo quy định của công ty
và pháp luật.
- Phòng Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm theo dõi kiểm soát tất cả các
khoản chi tiêu trong Công ty.
Điều 3: Các khoản chi tiêu
- Chi phí điện thoại, thông tin liên lạc, chi phí văn phòng phẩm...
- Chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí quảng cáo.
- Chi quỹ phúc lợi.
- Chi phí tham quan nghỉ mát, nghỉ lễ, tết ...
- Chi đào tạo.
- Chi trang phục.

2
CHƯƠNG II
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU

Điều 4: Chi phí điện thoại, thông tin liên lạc, cước chuyển tài liệu, công chứng,
photo, chi phí văn phòng phẩm:
4.1. Chi phí điện thoại, Internet:
- Cước phí điện thoại cố định, phí internet: Phòng Kế toán có trách nhiệm quản
lý việc sử dụng điện thoại, internet bảo đảm đúng mục đích hiệu quả. Không sử dụng
điện thoại, Internet vào mục đích cá nhân. Cước Internet hàng tháng được thanh toán
theo thực tế các phòng ban sử dụng.
- Hạn mức sử dụng điện thoại di động: Công ty thanh toán chi phí điện thoại di
động tối đa theo các hạn mức sau:

STT Cấp bậc, chức vụ Mức hỗ trợ (đồng/tháng)


01 Giám đốc Theo thực tế
02 Phó Giám đốc Theo thực tế
03 Kế toán trưởng 500.000
04 Trưởng, phó phòng, kế toán tổng hợp 300.000
05 Đội trưởng 200.000

- Trường hợp giám đốc đi công tác nước ngoài chi phí điện thoại thanh toán
theo thực tế và đúng theo quy định của Bộ Tài chính.
4.2. Chuyển tài liệu, cước phí điện thoại, công chứng, photo:
- Phòng kế toán – Tài chính quản lý việc gửi và nhận tài liệu của công ty. Cước
phí chuyển tài liệu được thanh toán theo hoá đơn thực tế kèm theo bảng kê chi tiết.
- Chi phí photo tài liệu, công chứng: theo chứng từ thanh toán thực tế kèm theo
bảng kê xác nhận của các bộ phận liên quan.
4.3. Chi phí văn phòng phẩm và đồ dùng văn phòng:
- Hàng quý, căn cứ nhu cầu sử dụng văn phòng phẩm, các phòng lập dự toán
văn phòng phẩm ( riêng lãnh đạo công ty do phòng tổ chức hành chính lập) gửi về
Phòng kế toán trình giám đốc công ty phê duyệt để mua sắm theo đúng quy định.
Điều 5: Chi phí tiếp khách, hội nghị, chi phí quảng cáo:
5.1. Chi phí tiếp khách:
* Các định mức tiếp khách:
- Khách của Ban giám đốc: là khách hàng của công ty, đối tác tiềm năng đến
tham quan, đánh giá khả năng cung cấp, các đơn vị nhà nước có liên quan của công ty
và của Chủ đầu tư được thanh toán theo thực tế phát sinh.

3
- Khách của các phòng, ban chức năng: Tùy theo mức độ quan trọng của công
việc liên quan, cá nhân, đơn vị trực tiếp báo cáo Ban giám đốc xin ý kiến về chi phí
cho việc đón tiếp nếu có phát sinh các khoản chi phí này.
* Các định mức chi liên hoan hàng năm:
Để nâng cao tinh thần đoàn kết, động viên kịp thời sự phấn đấu tập thể toàn bộ
cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Căn cứ vào số lượng cán bộ công nhân viên
hàng năm, có tham khảo kết quả kinh doanh, Ban giám đốc quyết định tổ chức liên
hoan hay chi tiền cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt.
Định mức chi: 200.000đ/người/lần.
5.2. Chi phí hội nghị:
- Nội dung các khoản chi phí tổ chức hội nghị bao gồm: Chi phí trang trí, khánh
tiết, chi nước uống, phục vụ, chi hội nghị.
- Đối với các khoản chi phí trang trí, khánh tiết chi nước uống, phục vụ, chi tiền
hội nghị như: Hội nghị người lao động, sơ kết, tổng kết…: Phòng kế toán – tài chính
lập dự trù trình các Phòng liên quan, Giám đốc Công ty duyệt để tổ chức thực hiện, có
chứng từ hợp pháp thanh toán, quyết toán theo quy định.
- Chi tiền hội nghị: Các hội nghị, hội thảo phải được cấp có thẩm quyền triệu tập
mới được thanh toán chế độ mức chi hội nghị không vượt quá 200.000đ/người/hội
nghị. Trường hợp chi vượt phải được sự đồng ý của Giám đốc.
5.3. Chi phí quảng cáo:
- Quảng cáo tiếp thị được thực hiện dưới hình thức: Đăng phát thông tin trên các
phương tiện thông tin đại chúng và nơi công cộng.
- Tài trợ cho các hoạt động giáo dục văn hoá xã hội thể thao.
- Các chương trình quảng cáo và truyền thông khi thực hiện phải ký hợp đồng
và chi phí cho quảng cáo, tiếp thị không quá 0,5% tổng chi phí của công ty.
+ Các chỉ tiêu hợp lý, hợp lệ cho công việc ngoài mức khoán theo quy định của
Bộ Tài chính phải được Giám đốc phê duyệt.
Điều 6: Chi Quỹ phúc lợi:

6.1. Quy định chung:


- Việc chi quỹ phúc lợi cho các khoàn quy định điều này được thực hiện công
khai và dân chủ, đúng đối tượng.
- Tổng số chi các khoản này cuối năm phải báo cáo hội đồng thành viên, ban
giám đốc để có hướng xử lý nếu không đảm bảo lợi nhuận.
6.2. Các mức chi:
a) Mức chi quà đám cưới: 500.000đ/người/lần đối với tất cả CBCNV.
4
b) Chi thăm ốm nằm viện:
- Bản thân CBCNV ốm nằm viện hoặc chữa trị tại nhà có chỉ định của bác sỹ từ
5 ngày trở lên.
- Giám đốc Công ty, Kế toán trưởng, Trưởng các Phòng ban, đơn vị trực thuộc
với mức chi: 500.000đ.
- Phó các phòng ban, đơn vị trực thuộc với mức chi : 300.000đ.
- Các đối tượng còn lại với mức chi: 200.000đ.
- Các đối tượng Sở ban ngành và khách hàng Công ty phải được sự đồng ý của
Chủ tịch HHĐTV- Kiêm Giám đốc mức chi: 300.000đ đến 2.000.000đ.
c) Chi phúng điếu:
+ Bản thân CBCNV qua đời: Mức chi: 1.500.000đ + Vòng hoa, hương đèn
+ Tứ thân phụ mẫu, con CB.CNV qua đời:
- Mức chi: 1.000.000đ + Vòng hoa, hương đèn gồm: Giám đốc, Kế toán
trưởng, Trưởng các phòng ban, đội trưởng.
- Mức chi: 500.000 đ + Vòng hoa, hương đèn gồm: Phó các phòng ban, đội
trưởng.
- Mức chi: 300.000 đ + hương đèn gồm: Các đối tượng còn lại trong Công ty.
- Mức chi: 300.000 đ đến 1.500.000đ + Vòng hoa, hương đèn đối với các các
đối tượng là Sở ban ngành và khách hàng Công ty nhưng phải được sự đồng ý của
Giám đốc.
d) Trợ cấp khó khăn đột xuất cho những người lao động kể cả những trường hợp về
hưu, về mất sức, lâm vào hoàn cảnh khó khăn, không nơi nương tựa hoặc làm công tác
từ thiện xã hội, mức chi do lãnh đạo công ty quyết định.
e) Mức chi ủng hộ các đơn vị, địa phương có quan hệ với Công ty: 200.000 đến
2.000.000 đ/đơn vị và được sự đồng ý của Giám đốc.
f, Chi khen thưởng cho con em CBCNV có thành tích trong học tập
- Học sinh giỏi cấp trường: 200.000đ/cháu
- Học sinh giỏi cấp huyện: 300.000/cháu
- Học sinh giỏi cấp tỉnh(thành phố): 400.000/cháu
- Học sinh giỏi cấp quốc gia: 500.000/cháu
g, Chi các ngày lễ, tết

5
Căn cứ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty từng thời kỳ mà có thể phát
sinh những khoản chi tiền thưởng lễ tết như sau:
- Chi tết dương lịch 01/01, ngày Chiến thắng 30/04, quốc tế Lao động 01/05,
ngày Quốc khánh 02/09, Quốc tế Phụ nữ 08/03, Phụ nữ Việt Nam 20/10, tết thiếu
nhi ... từ 200.000đ đến 500.000đ/người.
i, Chi phí xăng xe, tiền ăn
- Xăng xe theo định mức quy định của công ty.
- Chi tiền ăn cho các cán bộ công nhân viên 715.000đ/người.
Điều 7. Chi phí tham quan nghỉ mát:
7.1. Hình thức tổ chức tham quan, nghỉ mát, du lịch
- Nghỉ mát - du lịch ngắn ngày trong nước
7.2. Đối tượng:
- Đối với CBCNV: hiện đang công tác, có tên trong bảng lương của Công ty.
- Người đi kèm: Vợ hoặc chồng và con CBCNV.
7.3. Thời gian và địa điểm:
Mỗi năm chỉ tổ chức tại một địa điểm và đi trong hai đợt đợt tùy theo số
người đăng ký. Mỗi lần đi không quá 3 ngày để không ảnh hưởng đến công tác
chung của công ty.
7.4. Trách nhiệm tổ chức:
Do Công đoàn xây dựng kế hoạch, thông báo cho CBCNV đăng ký và phối
hợp với các đơn vị thực hiện.
7.5. Chi phí:
Đối tượng Tiền ăn + ở + đi lại
CBCNV Công ty hỗ trợ tối đa 03 triệu đồng/ người/lần
Người đi kèm Tự túc
Ghi chú:
- Đối với CBCNV không đi được nhận 50% tiền hỗ trợ, không được cho
hoặc nhường suất cho người khác.
- Trường hợp đặc biệt khác, phải có ý kiến của trưởng đơn vị, công đoàn
công ty và phê duyệt của Giám đốc.
- Mức tiền công ty hỗ trợ áp dụng từ năm 2017, nhận tại địa điểm đến nghỉ
mát – du lịch. Tùy điều kiện thực tế, Công đoàn có thể hỗ trợ thêm một phần chi phí
tiền ở cho những người tham gia chuyến đi.
- Nếu chi phí cho đợt nghỉ mát nhiều hơn số tiền trường hỗ trợ thì cá nhân
phải đóng góp thêm.
- Các chi phí vé tham quan và phát sinh, cá nhân tự chi trả.

6
- Chương trình nghỉ mát – du lịch sẽ được thông báo trước chuyến đi.
Tùy theo tình hình tài chính của công ty theo từng năm, Giám đốc xem xét
thống nhất với Công đoàn về việc hỗ trợ thêm tham quan-nghỉ mát cho CBCNV.
Điều 8. Chi đào tạo:
Người lao động xin đi học, tập huấn nhằm cập nhật những vấn đề mới để nâng
cao chuyên môn, nghiệp vụ, đáp với yêu cầu công việc của người lao động thì được
Công ty xem xét, bỗ trí, sắp xếp thời gian làm việc hợp lý để tạo điều kiện người lao
động học tập. Công ty xem xét tài trợ kinh phí trước khi đi học theo chi phí thực tế của
khóa học.
Điều 9: Chi trang phục
- CBCNV Công ty được trang bị đồng phục theo mẫu chung của Công ty với
định mức.
- Phòng Kế toán - Tài chính chịu trách nhiệm tổ chức liên hệ may và quản lý
quá trình sử dụng đồng phục của CBNV.
- Mức phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt
quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với
Quy định này đều hết hiệu lực.
2. Các Phòng chức năng và CBCNV toàn công ty có trách nhiệm thi hành
Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời với phòng
Kế toán Tài chính để trình Giám đốc Công ty xem xét, phê duyệt và giải quyết.

You might also like