Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LẦN 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM LẦN 2
=> Nhiệt độ cho quá trình lên men trong sản xuất Kefir: 23-25oC trong 12h
=> Nhiệt độ cho quá trình lên men trong sản xuất yoghurt: 43-45oC
Câu 61: Giai đoạn nào quan trọng cho sữa đặc có đường?
Câu 62: Nhược điểm của áp dụng sấy thăng hóa trong sản xuất sữa bột là?
=> Qúa trình hoàn nguyên sữa bột, sản phẩm thường bị tách pha.
Câu 63: Qúa trình thanh trùng chủ yếu là tiêu diệt hệ vi sinh vật gây bệnh trong
thực phẩm ngoại trừ:
Câu 64: Trong hệ thống sấy phun kết hợp với sấy băng tải: tác nhân sầy là gì và
được bổ sung như thế nào?
=> Yoghurt béo có hàm lượng chất béo thấp hơn 3% và yoghurt gầy có hàm lượng chất
béo không lớn hơn 0.5%
=> Aspatame là chất tạo ngọt nhân tạo có thể được bổ sung vào sản phẩm sữa
=> Filmjolk, koumiss, ymer,.. là những sản phẩm sữa lên men nổi tiếng trên thế giới
=> Phụ gia ổn định cấu trúc protein trong sữa cô đặc khi bảo quản : Lecithine
=> Phụ gia được bổ sung với mục đích hạn chế hiện tượng động tụ protein dưới tác dụng
nhiệt độ trong sữa: Disodium phosphate
=> Phụ gia giúp hạn chế hiện tượng động vón hoặc không tan trong sữa bột: Aspartame
=> Chất nào được bổ sung vào sản phẩm sữa dành cho người ăn kiêng:
Tetrapolyphosphate
Câu 67: Để ổn định cấu trúc của sản phẩm, tránh hiện tượng tách béo , tách muối
trong qúa trình bảo quản người ta thường sử dụng
Câu 69: Trong công nghệ sản xuất sữa đặc, disodium phosphate hoặc triodium
phosphate được sử dụng với mục đích gì?
=> Tránh hiện tượng kết tủa protein của sữa trong quá trình tiệt trùng.
Câu 70: Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình y tâm sữa?
=> Kích thước của hạt cầu béo, độ sạch và độ tươi của sữa