You are on page 1of 45

Họ Tên Mã số sv

Trần Thị Huỳnh Như 2007223461

Huỳnh Ngọc Bảo Châu 2007220478

Võ Nguyễn Thiên Kim 2007221937

Lê Thị An 2007220010

Trần Huỳnh Như Thuỳ 2007225074

Trần Ngọc Bảo Trâm 2007225423


Nguyễn Thị Lan Phương 2007223821

Vy Nhật Tuyết Ngân 2007222859

Hoạt động Kế toán


Accounting in Action
Phần xem trước chương mô tả mục đích
của chương và nêu bật các chủ đề chính.
The Chapter Preview describes the
purpose of the chapter and highlights
major topics.
Chapter Preview
Câu chuyện nổi bật sau đây về Công ty
The following Feature Story about Quần áo thể thao Columbia nêu bật tầm
Columbia Sportswear Company quan trọng của việc có thông tin tài chính
highlights the importance of having good tốt và biết cách sử dụng thông tin đó để
financial information and knowing how đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu
to use it to make effective business quả. Dù bạn theo đuổi hay làm nghề gì thì
decisions. Whatever your pursuits or nhu cầu về thông tin tài chính là không
occupation, the need for financial thể tránh khỏi. Bạn không thể kiếm sống,
information is inescapable. You cannot tiêu tiền, mua hàng bằng tín dụng, đầu tư
earn a living, spend money, buy on credit, hoặc nộp thuế nếu không nhận, sử dụng
make an investment, or pay taxes without hoặc cung cấp thông tin tài chính. Việc ra
receiving, using, or dispensing financial quyết định tốt phụ thuộc vào thông tin
information. Good decision-making tốt.
depends on good information.

Câu chuyện nổi bật giúp bạn hình dung


The Feature Story helps you picture how ra cách chủ đề của chương liên quan đến
the chapter topic relates to the real world thế giới thực của kế toán và kinh doanh.
of accounting and business.
Câu chuyện nổi bật
Feature Story
Knowing the Numbers
Nhiều sinh viên tham gia khóa học này
Many students who take this course do không có ý định trở thành kế toán viên.
not plan to be accountants. If you are in Nếu bạn ở trong nhóm đó, có thể bạn sẽ
that group, you might be thinking, “If I’m nghĩ: “Nếu tôi không làm kế toán thì tại
not going to be an accountant, why do I sao tôi lại cần biết kế toán?” Hãy xem xét
need to know accounting?” Well, câu nói này của Harold Geneen, cựu chủ
consider this quote from Harold Geneen, tịch của IT&T: “Để kinh doanh giỏi, bạn
the former chairman of IT&T: “To be phải hiểu rõ các con số”. Trong kinh
good at your business, you have to know doanh, báo cáo kế toán và tài chính là
the numbers cold.” In business, phương tiện để truyền đạt các con số.
accounting and financial statements are Nếu bạn không biết cách đọc báo cáo tài
the means for communicating the chính, bạn không thể thực sự hiểu rõ
numbers. If you don’t know how to read doanh nghiệp của mình.
financial statements, you can’t really
know your business.

Biết được các con số đôi khi thậm chí


Knowing the numbers is sometimes
còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
even a matter of corporate survival.
Hãy xem xét câu chuyện của Công ty
Consider the story of Columbia
Quần áo Thể thao Columbia, có trụ sở
Sportswear Company, headquartered in
chính tại Portland, Oregon. Gia đình Gert
Portland, Oregon. Gert Boyle’s family fl
Boyle chạy trốn khỏi Đức Quốc xã khi cô
ed Nazi Germany when she was 13 years
13 tuổi và sau đó mua một công ty mũ
old and then purchased a small hat
nhỏ ở Oregon, Columbia Hat Company.
company in Oregon, Columbia Hat
Năm 1971, chồng của Gert, lúc đó đang
Company. In 1971, Gert’s husband, who
điều hành công ty, đột ngột qua đời vì
was then running the company, died
một cơn đau tim. Công ty đang trong quá
suddenly of a heart attack. The company
trình mở rộng mạnh mẽ, lần đầu tiên đã
was in the midst of an aggressive
đạt doanh thu trên 1 triệu đô la nhưng
expansion, which had taken its sales
điều này cũng khiến công ty gặp căng
above $1 million for the fi rst time but
thẳng về tài chính. Gert tiếp quản công ty
which had also left the company fi
nhỏ đang gặp khó khăn với sự giúp đỡ
nancially stressed. Gert took over the
của con trai bà, Tim, lúc đó đang là sinh
small, struggling company with help from
viên năm cuối tại Đại học Oregon. Bằng
her son Tim, who was then a senior at the
cách nào đó, họ đã giữ cho công ty tiếp
University of Oregon. Somehow, they
tục phát triển. Ngày nay, Columbia có
kept the company afl oat. Today,
hơn 4.000 nhân viên và doanh thu hàng
Columbia has more than 4,000 employees
năm vượt quá 1 tỷ USD. Các thương hiệu
and annual sales in excess of $1 billion.
của nó bao gồm Columbia, Mountain
Its brands include Columbia, Mountain
Hardwear, Sorel và Montrail. Gert vẫn
Hardwear, Sorel, and Montrail. Gert still
đứng đầu Hội đồng quản trị và Tim là
heads up the Board of Directors, and Tim
Chủ tịch kiêm Giám đốc điều hành của
is the company’s President and CEO.
công ty.

Columbia không chỉ tập trung vào


Columbia doesn’t just focus on thành công về mặt tài chính. Công ty rất
financial success. The company is very cam kết về trách nhiệm của doanh
committed to corporate, social, and nghiệp, xã hội và môi trường. Ví dụ, một
environmental responsibility. For số nhà máy của công ty đã tham gia vào
example, several of its factories have dự án nâng cao nhận thức về sức khỏe
participated in a project to increase health của nữ công nhân nhà máy ở các nước
awareness of female factory workers in đang phát triển. Columbia cũng là thành
developing countries. Columbia was also viên sáng lập của Liên minh May mặc
a founding member of the Sustainable Bền vững, một nhóm nỗ lực giảm thiểu
Apparel Coalition, which is a group that tác động đến môi trường và xã hội của
strives to reduce the environmental and ngành may mặc. Ngoài ra, công ty còn
social impact of the apparel industry. In giám sát tất cả các nhà máy độc lập sản
addition, it monitors all of the xuất sản phẩm của mình để đảm bảo rằng
independent factories that produce its chúng tuân thủ Tiêu chuẩn Thực hành
products to ensure that they comply with Sản xuất của công ty. Các tiêu chuẩn này
the company’s Standards of giải quyết các vấn đề bao gồm lao động
Manufacturing Practices. These standards cưỡng bức, lao động trẻ em, quấy rối, tiền
address issues including forced labor, lương và phúc lợi, sức khỏe và an toàn
child labor, harassment, wages and cũng như môi trường.
benefits, health and safety, and the
Các nhà tuyển dụng như Columbia
environment.
Sportswear thường cho rằng các nhà quản
Employers such as Columbia Sportswear lý trong mọi lĩnh vực của công ty đều
generally assume that managers in all “hiểu biết về tài chính”. Để giúp bạn
areas of the company are “financially chuẩn bị cho điều đó, trong cuốn sách
literate.” To help prepare you for that, in này, bạn sẽ học cách đọc và lập báo cáo
this textbook you will learn how to read tài chính cũng như cách sử dụng các công
and prepare fi nancial statements, and cụ cơ bản để đánh giá kết quả tài chính.
how to use basic tools to evaluate fi
nancial results.
Dàn ý chương trình bày chủ đề của
The Chapter Outline presents the
chương và các chủ đề phụ cũng như các
chapter’s topics and subtopics, as well as
cơ hội thực hành.
practice opportunities.
Chapter Outline
LEARNING
OBJECTIVES
Accounting Activities and Use. Hoạt động kế toán và người sử dụng.

LEARNING OBJECTIVE 1 MỤC TIÊU BÀI HỌC 1


Xác định hoạt động và người sử dụng liên
quan đến kế toán.
Identify the activities and users associated
with accounting.
What consistently ranks as one of the top Điều gì luôn được xếp hạng là một trong
career opportunities in business? What những cơ hội nghề nghiệp hàng đầu trong
frequently rates among the most popular kinh doanh? Điều gì thường xuyên được
majors on campus? What was the xếp hạng trong số các chuyên ngành phổ
undergraduate degree chosen by Nike biến nhất trong khuôn viên trường? Bằng
founder Phil Knight, Home Depot co- đại học nào được người sáng lập Nike
founder Arthur Blank, former acting Phil Knight, người đồng sáng lập Home
director of the Federal Bureau of Depot Arthur Blank, cựu quyền giám đốc
Investigation (FBI) Thomas Pickard, and Cục Điều tra Liên bang (FBI) Thomas
numerous members of Congress? Pickard và nhiều thành viên Quốc hội lựa
Accounting.1 Why did these people chọn? Kế toán.1 Tại sao những người
choose accounting? They wanted to này chọn kế toán? Họ muốn hiểu điều gì
understand what was happening đang xảy ra về mặt tài chính đối với tổ
financially to their organizations. chức của họ. Kế toán là hệ thống thông
Accounting is the financia information tin tài chính cung cấp những hiểu biết
system that provides these insights. In này. Tóm lại, để hiểu tổ chức của mình,
short, to understand your organization, bạn phải biết những con số.
you have to know the numbers.
Kế toán bao gồm ba hoạt động cơ bản -
nó xác định, ghi chép và truyền đạt các sự
Accounting consists of three basic
kiện kinh tế của một tổ chức tới những
activities—it identifies, records, and
người dùng quan tâm. Chúng ta hãy xem
communicates the economic events of an
xét kỹ hơn về ba hoạt động này.
organization to interested users. Let’s
take a closer look at these three activities.
Ba hoạt động
Three Activities Là điểm khởi đầu của quy trình kế toán,
công ty xác định các sự kiện kinh tế liên
As a starting point to the accounting
quan đến hoạt động kinh doanh của mình.
process, a company identifies the
Ví dụ về các sự kiện kinh tế là việc bán
economic events relevant to its business.
đồ ăn nhẹ của PepsiCo, việc cung cấp
Examples of economic events are the sale
dịch vụ điện thoại di động của AT&T và
of snack chips by PepsiCo, the provision
việc trả lương của Facebook.
of cell phone services by AT&T, and the
payment of wages by Facebook.

Once a company like PepsiCo identifi es Khi một công ty như PepsiCo xác định
economic events, it records those events các sự kiện kinh tế, nó sẽ ghi lại những sự
in order to provide a history of its fi kiện đó để cung cấp lịch sử hoạt động tài
nancial activities. Recording consists of chính của mình. Việc ghi chép bao gồm
keeping a systematic, chronological diary việc ghi nhật ký các sự kiện theo trình tự
of events, measured in dollars and cents. thời gian, có hệ thống, được đo bằng đô
In recording, PepsiCo also classifies and la và xu. Trong ghi chép, PepsiCo cũng
summarizes economic events. phân loại và tóm tắt các sự kiện kinh tế.

Finally, PepsiCo communicates the Cuối cùng, PepsiCo truyền đạt thông tin
collected information to interested users thu thập được tới người dùng quan tâm
by means of accounting reports. The most bằng báo cáo kế toán. Báo cáo phổ biến
common of these reports are called nhất trong số này được gọi là báo cáo tài
financial statements. To make the chính. Để làm cho thông tin tài chính
reported fi nancial information được báo cáo trở nên có ý nghĩa, PepsiCo
meaningful, PepsiCo reports the recorded báo cáo dữ liệu được ghi lại theo cách
data in a standardized way. It accumulates chuẩn hóa. Nó tích lũy thông tin từ các
information resulting from similar giao dịch tương tự.
transactions.
Ví dụ: PepsiCo tích lũy tất cả các giao
For example, PepsiCo accumulates all dịch bán hàng trong một khoảng thời gian
sales transactions over a certain period of nhất định và báo cáo dữ liệu dưới dạng
time and reports the data as one amount một số tiền trong báo cáo tài chính của
in the company’s financial statements. công ty. Dữ liệu như vậy được cho là
Such data are said to be reported in the được báo cáo trong tổng hợp. Bằng cách
aggregate. By presenting the recorded trình bày dữ liệu được ghi lại ở dạng tổng
data in the aggregate, the accounting hợp, quy trình kế toán sẽ đơn giản hóa vô
process simplifies a multitude of số giao dịch và làm cho một loạt hoạt
transactions and makes a series of
activities understandable and meaningful. động trở nên dễ hiểu và có ý nghĩa.

A vital element in communicating Một yếu tố quan trọng trong việc truyền
economic events is the accountant’s đạt các sự kiện kinh tế là khả năng phân
ability to analyze and interpret the tích và giải thích thông tin được báo cáo
reported information. Analysis involves của kế toán. Phân tích bao gồm việc sử
use of ratios, percentages, graphs, and dụng tỷ lệ, tỷ lệ phần trăm, đồ thị và biểu
charts to highlight signifi cant fi nancial đồ để làm nổi bật các xu hướng và mối
trends and relationships. Interpretation quan hệ tài chính quan trọng. Giải thích
involves explaining the uses, meaning, liên quan đến việc giải thích cách sử
and limitations of reported data. dụng, ý nghĩa và hạn chế của dữ liệu
Appendices A–E show the financial được báo cáo. Phụ lục A–E trình bày báo
statements of Apple Inc., PepsiCo Inc., cáo tài chính của Apple Inc., PepsiCo
The Coca-Cola Company, Amazon.com, Inc., The Coca-Cola Company,
Inc., and Wal-Mart Stores, Inc., Amazon.com, Inc., và Wal-Mart Stores,
respectively. (In addition, in the A Look Inc., tương ứng. (Ngoài ra, trong phần
at IFRS section at the end of each Nhìn vào IFRS ở cuối mỗi chương sẽ
chapter, the French company Louis phân tích công ty Louis Vuitton Moët
Vuitton Moët Hennessy is analyzed.) We Hennessy của Pháp.) Chúng tôi đề cập
refer to these statements at various places đến những tuyên bố này ở nhiều nơi khác
throughout the textbook. At this point, nhau trong suốt sách giáo khoa. Tại thời
these fi nancial statements probably strike điểm này, những báo cáo tài chính này có
you as complex and confusing. By the thể khiến bạn thấy phức tạp và khó hiểu.
end of this course, you’ll be surprised at Đến cuối khóa học này, bạn sẽ ngạc nhiên
your ability to understand, analyze, and về khả năng hiểu, phân tích và diễn giải
interpret them. chúng của mình.

You should understand that the Bạn nên hiểu rằng quy trình kế toán bao
accounting process includes the gồm cả chức năng ghi sổ kế toán. Sổ sách
bookkeeping function. kế toán thường chỉ liên quan đến việc ghi
lại các sự kiện kinh tế. Do đó, nó chỉ là
Bookkeeping usually involves only the
một phần của quy trình kế toán. Nhìn
recording of economic events. It is
chung, kế toán bao gồm toàn bộ quá
therefore just one part of the accounting
trình xác định, ghi chép và truyền đạt
process. In total, accounting involves the
các sự kiện kinh tế.
entire process of identifying, recording,
and communicating economic events.

Who Uses Accounting Data Ai là người sử dụng dữ liệu kế toán


The financial information that users need Thông tin tài chính mà người dùng cần
depends upon the kinds of decisions they phụ thuộc vào loại quyết định mà họ đưa
make. There are two broad groups of ra. Có hai nhóm người sử dụng thông tin
users of financial information: internal tài chính: người dùng nội bộ và người
users and external users. dùng bên ngoài.

Internal Users
Internal users of accounting information Người dùng nội bộ
are the managers who plan, organize, and
Người sử dụng thông tin kế toán nội bộ
run a business. These include marketing
là những người quản lý lập kế hoạch, tổ
managers, production supervisors, fi
chức và điều hành doanh nghiệp. Những
nance directors, and
người này bao gồm các nhà quản lý tiếp
company offi cers. In running a business, thị, giám sát sản xuất, giám đốc tài chính
internal users must answer many và các quan chức công ty. Khi điều hành
important questions, as shown in một doanh nghiệp, người dùng nội bộ
Illustration 1.2. phải trả lời nhiều câu hỏi quan trọng, như
trong Hình minh họa 1.2

To answer these and other questions, Để trả lời những câu hỏi này và những
internal users need detailed information câu hỏi khác, người dùng nội bộ cần có
on a timely basis. Managerial accounting thông tin chi tiết kịp thời. Kế toán quản
provides internal reports to help users trị cung cấp các báo cáo nội bộ để giúp
make decisions about their companies. người dùng đưa ra quyết định về công ty
Examples are financial comparisons of của họ. Ví dụ như so sánh tài chính của
operating alternatives, projections of các phương án hoạt động, dự báo thu
income from new sales campaigns, and nhập từ các chiến dịch bán hàng mới và
forecasts of cash needs for the next year. dự báo nhu cầu tiền mặt cho năm tới.

Accounting Across the Organization Các hộp Kế toán trong toàn tổ chức thể
boxes demonstrate applications of hiện các ứng dụng của thông tin kế toán
accounting information in various trong các chức năng kinh doanh khác
business functions. nhau.
External users Người dùng bên ngoài
External users are individuals and Người dùng bên ngoài là các cá nhân và
organizations outside a company who tổ chức bên ngoài công ty muốn tìm hiểu
want fi nancial information about the thông tin tài chính của công ty. Hai loại
company. The two most common types of người dùng bên ngoài phổ biến nhất là
external users are investors and creditors. nhà đầu tư và chủ nợ. Các nhà đầu tư
Investors (owners) use accounting (chủ sở hữu) sử dụng thông tin kế toán để
information to decide whether to buy, quyết định mua, nắm giữ hay bán cổ phần
hold, or sell ownership shares of a sở hữu của một công ty. Các chủ nợ
company. Creditors (such as suppliers (chẳng hạn như nhà cung cấp và chủ ngân
and bankers) use accounting information hàng) sử dụng thông tin kế toán để đánh
to evaluate the risks of granting credit or giá rủi ro khi cấp tín dụng hoặc cho vay
lending money. Illustration 1.3 shows tiền. Hình minh họa 1.3 cho thấy một số
some questions that investors and câu hỏi mà nhà đầu tư và chủ nợ có thể
creditors may ask. đặt ra.

Financial accounting answers these Kế toán tài chính trả lời những câu hỏi
questions. It provides economic and fi này. Nó cung cấp thông tin kinh tế và tài
nancial information for investors, chính cho các nhà đầu tư, chủ nợ và
creditors, and other external users. The những người dùng bên ngoài khác. Nhu
information needs of external users vary cầu thông tin của người sử dụng bên
considerably. Taxing authorities, such ngoài rất khác nhau. Cơ quan thuế, chẳng
as the Internal Revenue Service, want to hạn như Sở Thuế Vụ, Thương mại Liên
know whether the company complies bang, muốn biết liệu công ty có tuân thủ
with tax laws. Regulatory agencies, such luật thuế hay không. Các cơ quan quản
as the Securities and Exchange lý, chẳng hạn như Ủy ban Chứng khoán
Commission or the Federal Trade và Giao dịch hoặc Ủy ban Thương mại
Commission, want to know whether the Liên bang, muốn biết liệu công ty có hoạt
company is operating within prescribed động theo các quy tắc quy định hay
rules. Customers are interested in không. Khách hàng quan tâm đến việc
whether a company like Tesla Motors liệu một công ty như Tesla Motors có tiếp
will continue to honor product warranties tục thực hiện chế độ bảo hành sản phẩm
and support its product lines. Labor và hỗ trợ các dòng sản phẩm của mình
unions, such as the Major League hay không. Các liên đoàn lao động, chẳng
Baseball Players Association, want to hạn như Hiệp hội cầu thủ bóng chày
know whether the owners have the ability Major League, muốn biết liệu chủ sở hữu
to pay increased wages and benefits. có khả năng trả lương và phúc lợi tăng
thêm hay không

The Building Blocks of Accounting c Xác định nguyên tắc của kế toán

LEARNING OBJECTIVE 2 Mục tiêu học tập 2


Explain the building blocks of Xác định nguyên tắc kế toán: đạo đức;
accounting: ethics, principles, and nguyên lý, giả thiết.
assumptions.
Một bác sĩ tuân theo các quy trình
A doctor follows certain protocols nhất định trong việc điều trị cho bệnh
in treating a patient’s illness. An architect nhân. Một kiến trúc sư tuân theo những
follows certain structural guidelines in nguyên tắc cấu trúc nhất định trong việc
designing a building. Similarly, an thiết kế một tòa nhà. Tương tự, kế toán
accountant follows certain standards in viên tuân theo các tiêu chuẩn nhất định
reporting financial information. These trong báo cáo thông tin tài chính. Các tiêu
standards are based on specifi c principles chuẩn này được dựa trên các nguyên tắc
and assumptions. For these standards to cụ thể và giả định. Tuy nhiên, để những
work, however, a fundamental business tiêu chuẩn này có hiệu quả. Phải có một
concept must bepresent—ethical khái niệm kinh doanh cơ bản – hành vi
behavior. đạo đức.

Ethics in Financial Reporting Đạo đức trong báo cáo tài chính.
People won’t gamble in a casino if they Người ta sẽ không đánh bạc trong sòng
think it is “rigged.” Similarly, people bạc nếu họ nghĩ nó “gian lận”. Tương tự,
won’t play the stock market if they think mọi người sẽ không tham gia thị trường
prices are rigged. At one time, the chứng khoán nếu họ cho rằng giá cả đã bị
financial press was full of articles about gian lận. Có một thời, báo chí tài chính
financial scandals at Enron, WorldCom, tràn ngập các bài viết về các vụ bê bối tài
HealthSouth, and AIG. As more chính tại Enro, WorldCom, HeathSouth
scandals came to light, a mistrust of and AIG. Khi nhiều vụ bê bối được
financial reporting in general seemed to phanh khui, sự nghi ngờ về báo cáo tài
be developing. One article in the Wall chính nói chung dường như ngày càng
Street Journal noted that “repeated gia tăng. Một bài báo trên tờ Wall Street
disclosures about questionable Jounrnal lưu ý rằng “việc tiếc lộ nhiều
accounting practices have bruised lần về các hoạt động kế toán thiếu tin cậy
investors’ faith in the reliability of đã làm tổn hại niềm tin của các nhà cầu
earnings reports, which in turn has sent tư vào độ tin cậy của báo cáo thu nhập, từ
stock prices tumbling.” Imagine trying to đó khiến giá cổ phiếu sụt giảm.” Hãy
carry on a business or invest money if tưởng tượng bạn đang cố gắng tiếp tục
you could not depend on the financial kinh doanh hoặc đầu tư tiền nếu bạn
statements to be honestly prepared. không thể phụ thuộc vào việc chuẩn bị
Information would have no credibility. trung thực các báo cáo tài chính. Thông
There is no doubt that a sound, well- tin sẽ không có độ tin cậy. không còn
functioning economy depends on nghi ngờ gì nữa, một nền kinh tế lành
accurate and dependable financial mạnh, vận hành tốt phụ thuộc vào báo
reporting. cáo tài chính chính xác và đáng tin cậy.
United States regulators and Các nhà quản lý và lập pháp Hoa Kỳ rất
lawmakers were very concerned that the lo ngại rằng nền kinh tế sẽ bị ảnh hưởng
economy would suffer if investors lost nếu các nhà đầu tư mất niềm tin vào kế
confidence in corporate accounting toán doanh nghiệp vì báo cáo tài chính
because of unethical fi nancial reporting. phi đạo đức. Để đáp lại, Quốc hội đã
In response, Congress passed the thông qua Đạo luật Sarbanes-Oxley
Sarbanes-Oxley Act (SOX) to reduce (SOX) để giảm bớt hành vi phi đạo đức
unethical corporate behavior and decrease của công ty và giảm khả năng xảy ra các
the likelihood of future corporate vụ bê bối trong tương lai (xem Ghi chú
scandals (see Ethics Note). As a result of về Đạo đức). Do SOX, ban lãnh đạo cấp
SOX, top management must now certify cao giờ đây phải chứng nhận tính chính
the accuracy of fi nancial information. In xác của thông tin tài chính. Ngoài ra, hình
addition, penalties for fraudulent fi phạt đối với hoạt động tài chính gian lận
nancial activity are much more severe. còn nghiêm khắc hơn nhiều. Ngoài ra,
Also, SOX increased the independence SOX cũng tăng cường yêu cầu về tính
requirements of the outside auditors who độc lập của các kiểm toán viên bên ngoài,
review the accuracy of corporate financial những người xem xét tính chính xác của
statements and increased the oversight báo cáo tài chính doanh nghiệp và tăng
role of boards of directors. vai trò giám sát của ban giám đốc.

LƯU Ý ĐẠO ĐỨC


ETHICS NOTE Người sáng lập rạp xiếc P.T. Barnum
được cho là đã nói, "Hãy tin tưởng tất cả
Circus-founder P.T. Barnum is alleged to
mọi người, nhưng hãy chia bài." Những
have said, “Trust everyone, but cut the
gì Sarbanes-Oxley làm là cung cấp các
deck.”What Sarbanes-Oxley does is to
biện pháp (như chia bài) giúp đảm bảo
provide measures that(like cutting the
deck of playing cards) help ensure that rằng gian lận sẽ không xảy ra.
fraud will not occur.

Ghi chú về đạo đức giúp bạn hiểu rõ hơn


Ethics Notes help sensitize you to về một số vấn đề đạo đức trong kế toán.
some of the ethical issues in accounting.
Các tiêu chuẩn ứng xử mà qua đó các
The standards of conduct by hành động được đánh giá là đúng hay sai,
which actions are judged as right or trung thực hay không trung thực, công
wrong, honest or dishonest, fair or not bằng hay không công bằng, là đạo đức.
fair, are ethics. Effective financial Hiệu quả báo cáo tài chính phụ thuộc vào
reporting depends on sound ethical hành vi đạo đức đúng đắn. Để giúp bạn
behavior. To sensitize you to ethical hiểu rõ hơn về các tình huống đạo đức
situations in business and to give you trong kinh doanh và giúp bạn thực hành
practice at solving ethical dilemmas, we cách giải quyết các tình huống khó xử về
address ethics in a number of ways in this đạo đức, chúng tôi đề cập đến vấn đề đạo
textbook: đức theo một số cách trong cuốn sách
này:
1. A number of the Feature
Stories and other parts of the textbook 1. Một số Câu chuyện Đặc sắc và các
discuss the central importance of ethical phần khác của sách giáo khoa thảo luận
behavior to financial reporting. về tầm quan trọng sự liên quan của hành
vi đạo đức đối với báo cáo tài chính.
2. Ethics Insight boxes and
marginal Ethics Notes highlight ethics 2. Hộp Thông tin chuyên sâu về đạo đức
situations and issues in actual business và Ghi chú đạo đức cận biên nêu bật các
settings. tình huống và vấn đề đạo đức trong cài
đặt kinh doanh thực tế.
3. Many of the People, Planet,
and Profit Insight boxes focus on ethical 3. Nhiều hộp Thông tin chi tiết về Con
issues that companies face in measuring người, Hành tinh và Lợi nhuận tập trung
and reporting social and environmental vào các vấn đề đạo đức liên quan hay gặp
issues. phải trong việc đo lường và báo cáo các
vấn đề xã hội và môi trường.
4. At the end of the chapter, an
Ethics Case simulates a business situation 4. Ở cuối chương này, một Trường hợp
and asks you to put yourself in the đạo đức sẽ mô phỏng một tình huống
position of a decision-maker in that case. kinh doanh và yêu cầu bạn hãy đặt mình
vào vị trí người ra quyết định trong
When analyzing these various
trường hợp đó.
ethics cases and your own ethical
experiences, you should apply the three Khi phân tích những trường hợp đạo đức
steps outlined in Illustration 1.4. khác nhau này và kinh nghiệm đạo đức
của riêng bạn, bạn nên áp dụng ba bước
được nêu trong Hình minh họa 1.4
Hình minh họa 1.4 các bước trong phân tích những trường hợp và tình huống đạo đức.

1. Ghi nhận một tình 2. Xác định và phân tích 3. Xác định các phương án
huống và vấn đề đạo đức các yếu tố chính trong tình thay thế và cân nhắc tác
liên quan. huống. động của đa dạng cổ đông.
Sử dụng đạo đức cá nhân của Xác định người hoặc nhóm
Lựa chọn phương án thay thế
bạn để xác định tình huống cổ đông mà bị tổn hại hay
có đạo đức nhất, xem xét tất cả
và vấn đề đạo đức. Vài doanh hưởng lợi. Đặt câu hỏi: Trách
hậu quả. Đôi khi sẽ có một câu
nghiệp và tổ chức chuyên nhiệm và nghĩa vụ của các
trả lời đúng. Các tình huống
nghiệp cung cấp các quy tắc bên liên quan là gì?
khác liên quan nhiều hơn một
đạo đức bằng văn bản đaể
giải pháp đúng đắn; những tình
hướng dẫn trong một số tình
huống này đòi hỏi phải có sự
huống kinh doanh.
đánh giá của mỗi giải pháp và
lựa chọn của phương án thay
thế tốt nhất

Insight boxes provide examples of business Hộp thông tin chi tiết cung cấp các ví dụ
situations from various perspectives— về vấn đề kinh doanh từ nhiều góc độ
ethics,investor,international,and corporate khác nhau—đạo đức, nhà đầu tư, quốc tế
social responsibility. Guideline answers to the và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.
critical thinking questions as well as Hướng dẫn trả lời các câu hỏi về tư duy
additional questions are available in Phản biện cũng như các câu hỏi bổ sung
WileyPLUS. có sẵn trong WileyPLUS.
Ethics Insight Dewey & Cái nhìn sâu sắc về đạo đức
LeBoeuf LLP
Tôi cảm thấy áp lực– bạn thì sao?
I Felt the Pressure—WouldYou?
“Tôi cảm thấy áp lực”. Đó là điều mà một
“I felt the pressure.” That’s what some of the
số nhân viên quá cố của công ty luật
employees of the now-defunct law fi rm of
Dewt & Leboeuf LLP đã tiết lộ khi họ
Dewey & LeBoeuf LLP indicated when they
helped to overstate revenue and use giúp khai khống và sử dụng thủ thuật kế
accounting tricks to hide losses and cover up toán để giấu khoản lỗ và che đậy tình
cash shortages. These employees worked for trạng thiếu tiền mặt. Những nhân viên này
the former fi nance director and former chief từng làm việc cho cựu kiểm soát viên và
fi nancial offi cer (CFO) of the firm. Here are giám đốc tài chính (CFO) của công ty.
some of their comments: Dưới đây là một số thú nhận của họ:
• “Tôi được CFO hướng dẫn lập hóa
• “I was instructed by the CFO to đơn dù biết rằng nhóm nhỏ nhân viên
create invoices, knowing they would cấp thấp hơn trong nhiều năm đã thực
not be sent to clients. When I created hiện chỉ thị của cấp trên. Tuy sẽ không
these invoices, I knew that it was gửi được cho khách hàng. Khi tạo
inappropriate.” những hóa đơn này tôi đã biết là
không phù hợp”

• “Tôi cố tình cung cấp cho kiểm toán


viên thông tin không chính xác trong
• “I intentionally gave the auditors
quá trình kiểm toán”
incorrect information in the course of
the audit.”
Điều xảy ra ở đây là từ một nhóm nhân
viên nhỏ cấp thấp đã thực hiện theo chỉ
What happened here is that a small group of thị của cấp trên trong hơn nhiều năm. Tuy
lower-level employees over a period of years nhiên, các ông chủ của họ dường như
carried out the instructions of theirbosses. không hề lo lắng, bằng chứng là qua
Their bosses, however, seemed to have no nhiều email gửi cho nhau, trong đó họ đề
concern as evidenced by various e-mails with cập đến các hành vi thao túng tài chính
one another in which they referred to their của mình như thủ đoạn kế toán, gian lận
financial manipulations as accounting tricks, sổ sách và thu nhập giả.
cooking the books, and fake income.
Nguồn: Ashby Jones, “Guilty Pleas of
Dewey Staff Detail the Alleged Fraud,”
Wall Street Journal (March 28, 2014).

Source: Ashby Jones, “Guilty Pleas of Dewey


Tại sao những người nhân viên này nói
Staff Detail the Alleged Fraud,” Wall Street
dối, và bạn tin họ sẽ chịu hình phạt gì
Journal (March 28, 2014).
cho sự dối trá này? (Truy cập
WileyPLUS để biết câu trả lời này và
các câu hỏi bổ sung)
Why did these employees lie, and what do
you believe should be their penalty for these
lies? (Go to WileyPLUS for this answerand
additional questions.)
Những nguyên tắc kế toán chung được
thừa nhận

Generally Accepted Accounting Principles Nghề kế toán đã phát triển các tiêu chuẩn
được chấp nhận và được áp dụng rộng rãi.
Bộ tiêu chuẩn chung này được gọi là
The accounting profession has developed những nguyên tắc kế toán chung được
standards that are generally accepted and thừa nhận (GAAP). Những tiêu chuẩn
universally practiced. This common set of này chỉ ra cách báo cáo các sự kiện kinh
standards is called generally accepted tế.
accounting principles (GAAP). These Cơ quan thiết lập chuẩn mực kế toán
standards indicate how to report economic chính ở Hoa Kỳ là Ủy ban Chuẩn mực
events. Kế toán Tài chính (FASB). Ủy ban
The primary accounting standard-setting body Chứng khoán và Giao dịch (SEC) là cơ
in the United States is the Financial quan của chính phủ Hoa Kỳ giám sát thị
Accounting Standards Board (FASB). The trường tài chính Hoa Kỳ và các cơ quan
Securities and Exchange Commission (SEC) thiết lập tiêu chuẩn kế toán. SEC dựa vào
is the agency of the U.S. government that FASB để phát triển các chuẩn mực kế
oversees U.S. financial markets and toán mà các công ty đại chúng phải tuân
accounting standard-setting bodies. The SEC theo. Nhiều quốc gia ngoài Hoa Kỳ đã áp
relies on the FASB to develop accounting dụng chuẩn mực kế toán do Ủy ban
standards, which public companies must Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB)
follow. Many countries outside of the United ban hành. Những chuẩn mực này được
States have adopted theaccounting standards gọi là Chuẩn mực Báo cáo Tài chính
issued by the International Accounting Quốc tế (IFRS) (xem Ghi chú Quốc tế).
Standards Board (IASB).These standards are
called International Financial Reporting
Standards (IFRS) (see International Note). Khi thị trường trở nên toàn cầu hơn,
người ta thường mong muốn so sánh kết
quả của các công ty từ các quốc gia khác
As markets become more global, it is often nhau báo cáo sử dụng các chuẩn mực kế
desirable to compare the results of companies toán khác nhau. Để tăng khả năng so
from different countries that report using sánh, trong những năm gần đây, hai cơ
different accounting standards. In order to quan thiết lập tiêu chuẩn đã nỗ lực giảm
increase comparability, in recent years the two bớt sự khác biệt giữa GAAP và IFRS của
standard-setting bodies have made efforts to Hoa Kỳ. Quá trình này được gọi là hội tụ.
reduce the differences between U.S. GAAP Kết quả của những nỗ lực hội tụ này là
and IFRS. This process is referred to as một ngày nào đó có thể có một bộ chuẩn
convergence. As a result of these convergence mực kế toán chất lượng cao được các
efforts, someday there may be a single set of công ty trên khắp thế giới sử dụng. Bởi vì
high-quality accounting standards that are used sự hội tụ là một vấn đề quan trọng nên
by companies around the world. Because chúng ta nhấn mạnh bất kỳ sự khác biệt
convergence is such an important issue, we lớn nào giữa GAAP và IFRS trong Ghi
highlight any major differences between chú Quốc tế (như được trình bày ở lề ở
GAAP and IFRS in International Notes (as đây) và đưa ra thảo luận sâu hơn trong
shown in the margin here) and provide a more phần Nhìn vào IFRS ở cuối mỗi chương.
in-depth discussion in the A Look at IFRS
GHI CHÚ QUỐC TẾ
section at the end of each chapter.
Hơn 115 quốc gia sử dụng các tiêu
INTERNATIONAL NOTE
chuẩn quốc tế (gọi là IFRS). Ví dụ: tất
Over 115 countries use international cả các công ty ở Liên minh Châu Âu
standards (called IFRS). For example, all đều tuân theo IFRS. Sự khác biệt giữa
companies in the European Union follow các tiêu chuẩn của Hoa Kỳ và quốc tế
IFRS. The differences between U.S. and nhìn chung không đáng kể.
international standards are not generally
Ghi chú quốc tế nêu bật sự khác
significant
biệt giữa các chuẩn mực kế toán
Hoa Kỳ và quốc tế.
International Notes highlight
differences between U.S. and
Chiết khấu Hàn Quốc
international accounting standards.
Nếu bạn cho rằng các chuẩn mực kế toán
The Korean Discount
không quan trọng, hãy xem xét những sự
If you think that accounting standards don’t kiện này ở Hàn Quốc. Trong nhiều năm,
matter, consider these events in South Korea. các nhà đầu tư quốc tế phàn nàn rằng báo
For many years, international investors cáo tài chính của các công ty Hàn Quốc
complained that the financial reports of không đầy đủ và không chính xác. Hoạt
SouthKorean companies were inadequate and động kế toán ở đó thường dẫn đến sự
inaccurate. Accounting practices there often khác biệt lớn giữa doanh thu công bố và
resulted in huge differences between stated doanh thu thực tế. Bởi vì các nhà đầu tư
revenues and actual revenues. Because không tin vào tính chính xác của các con
investors did not have faith in the accuracy of số nên họ không sẵn lòng trả nhiều tiền
the numbers, they were unwilling to pay as cho cổ phiếu của những công ty này so
much for the shares of these companies với cổ phiếu của các công ty tương đương
relative to shares of comparable companies in ở các quốc gia khác nhau. Sự khác biệt về
diff erent countries. This difference in share giá cổ phiếu này thường được gọi là
price was often referred to as the “Korean “Chiết khấu Hàn Quốc”.
discount.” Đáp lại, cơ quan quản lý Hàn Quốc quyết
định rằng các công ty sẽ phải tuân thủ các
chuẩn mực kế toán quốc tế. Sự thay đổi
In response, Korean regulators decided that
này được thúc đẩy bởi mong muốn “làm
companies would have to comply with
cho các doanh nghiệp trong nước trở nên
international accounting standards. This
minh bạch hơn” nhằm xây dựng niềm tin
change was motivated by a desire to “make the
của nhà đầu tư và thúc đẩy tăng trưởng
country’s businesses more transparent” in kinh tế. Nhiều quốc gia châu Á khác, bao
order to build investor confidence and spur gồm Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và
economic growth. Many other Asian countries, Hồng Kông, cũng đã quyết định áp dụng
including China, India, Japan, and Hong các tiêu chuẩn quốc tế hoặc tạo ra các tiêu
Kong, have also decided either toadopt chuẩn dựa trên các tiêu chuẩn quốc tế.
international standards or to create standards Nguồn: Evan Ramstad, “Kết thúc ‘chiết
that are basedon the international standards. khấu ở Hàn Quốc’?” Tạp chí Phố Wall
(16 tháng 3 năm 2007).
Cụm “làm cho doanh nghiệp trong
nước minh bạch hơn” có nghĩa là gì?
Source: Evan Ramstad, “End to ‘Korea
Tại sao việc tăng tính minh bạch sẽ
Discount’?” Wall Street Journal(March 16,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế? (Truy
2007).
cập WileyPLUS để biết câu trả lời này
và các câu hỏi bổ sung.)

What is meant by the phrase “make the


country’s businesses more transparent”?
Why would increasing transparency spur
economic growth? (Go to WileyPLUS for
this answer and additional questions.) Nguyên tắc đo lường
GỢI Ý HỮU ÍCH
Sự phẫn nộ liên quan và trung thành là
hai yếu tố chính những phẩm chất làm
Measurement Principles
cho thông tin kế toán trở nên hữu ích cho
HELPFUL HINT quyết định.

Relevance and faithful representation are two GAAP thường sử dụng một trong hai
primary qualities that make accounting nguyên tắc đo lường, nguyên tắc giá gốc
information useful for decision-making. hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý. Việc lựa
chọn nguyên tắc nào để tuân theo thường
GAAP generally uses one of two liên quan đến sự cân bằng giữa tính phù
measurement principles, the historical cost hợp và tính trung thực (xem Gợi ý hữu
principle or the fair value principle. Selection ích). Sự liên quan có nghĩa là tài chính
of which principle to follow generally relates thông tin có khả năng tạo ra sự khác biệt
to trade-off s between relevance and faithful trong một quyết định. Trình bày trung
representation (see Helpful Hint). Relevance thực có nghĩa là các con số và mô tả khớp
means that financial information is capable of với những gì đã thực sự tồn tại hoặc đã
making a difference in a decision. Faithful xảy ra—chúng là sự thật.
representation means that the numbers and
descriptions match what really existed or
happened—they are factual.

Nguyên tắc chi phí lịch sử


Historical Cost Principle
Nguyên tắc chi phí lịch sử (hoặc nguyên
tắc chi phí) quy định rằng các công ty ghi
The historical cost principle (or cost principle) nhận tài sản theo giá gốc. Điều này đúng
dictates that companies record assets at their không chỉ tại thời điểm tài sản được mua
cost. This is true not only at the time the asset mà còn đúng trong suốt thời gian tài sản
is purchased, but also over the time the asset is đó được nắm giữ. Ví dụ: nếu Best Buy
held. For example, if Best Buy purchases land mua đất với giá 300.000 đô la, ban đầu
for $300,000, the company initially reports it công ty sẽ báo cáo số tiền đó trong hồ sơ
in its accounting records at $300,000. But kế toán là 300.000 đô la. Nhưng Best Buy
what does Best Buy do if, by the end of the sẽ làm gì nếu đến cuối năm sau, giá trị
next year, the fair value of the land has hợp lý của mảnh đất tăng lên 400.000
increased to $400,000? Under the historical USD? Theo nguyên tắc chi phí lịch sử, nó
cost principle, it continues to report the land at tiếp tục báo cáo mảnh đất ở mức 300.000
$300,000. USD.

Fair Value Principle Nguyên tắc giá trị hợp lý


The fair value principle states that assets and Nguyên tắc giá trị hợp lý nêu rõ rằng tài
liabilities should be reported at fair value (the sản và nợ phải trả phải được báo cáo theo
price received to sell an asset or settle a giá trị hợp lý (giá nhận được khi bán tài
liability). Fair value information may be more sản hoặc thanh toán nợ phải trả). Thông
useful than historical cost for certain types of tin về giá trị hợp lý có thể hữu ích hơn giá
assets and liabilities. For example, certain gốc của một số loại tài sản và nợ phải trả.
investment securities are reported at fair value Ví dụ, một số chứng khoán đầu tư nhất
because market price information is usually định được báo cáo theo giá trị hợp lý vì
readily available for these types of assets. In thông tin về giá thị trường thường có sẵn
determining which measurement principle to đối với các loại tài sản này. Khi xác định
use, companies weigh the factual nature of sử dụng nguyên tắc đo lường nào, các
cost fi gures versus the relevance of fair value. công ty phải cân nhắc bản chất thực tế
In general, most companies choose to use cost. của các số liệu chi phí so với mức độ phù
Only in situations where assets are actively hợp của giá trị hợp lý. Nhìn chung, hầu
traded, such as investment securities, do hết các công ty đều chọn sử dụng chi phí.
companies apply the fair value principle Chỉ trong trường hợp tài sản được giao
extensively. dịch tích cực, chẳng hạn như chứng
khoán đầu tư, các công ty mới áp dụng
nguyên tắc giá trị hợp lý một cách rộng
rãi.

Assumptions
Assumptions provide a foundation for the Giả định
accounting process. Two main assumptions
Các giả định cung cấp nền tảng cho quá
are the monetary unit assumption and the
trình kế toán. Hai giả định chính là giả
economic entity assumption.
định về đơn vị tiền tệ và giả định về thực
thể kinh tế.

Monetary Unit Assumption Đơn vị giả định tiền tệ:

The monetary unit assumption requires that Giả định về đơn vị tiền tệ yêu cầu các
companies include in the accounting records công ty chỉ đưa vào hồ sơ kế toán những
only transaction data that can be expressed in dữ liệu giao dịch có thể được biểu thị
money terms. This assumption enables bằng tiền. Giả định này cho phép kế toán
accounting to quantify (measure) economic định lượng (đo lường) các sự kiện kinh
events. The monetary unit assumption is vital tế. Giả định về đơn vị tiền tệ là rất quan
to applying the historical cost principle. trọng để áp dụng nguyên tắc chi phí lịch
sử.
This assumption prevents the inclusion of
some relevant information in the accounting Giả định này ngăn cản việc đưa một số
records. For example, the health of a thông tin liên quan vào hồ sơ kế toán. Ví
company’s owner, the quality of service, and dụ: sức khỏe của chủ sở hữu công ty, chất
the morale of employees are not included. The lượng dịch vụ và tinh thần của nhân viên
reason: Companies cannot quantify this không được bao gồm. Lý do: Các công ty
information in money terms. Though this không thể định lượng thông tin này bằng
information is important, companies record tiền. Mặc dù thông tin này rất quan trọng
only events that can be measured in money. nhưng các công ty chỉ ghi lại những sự
kiện có thể đo lường được bằng tiền.

ETHICS NOTE
The importance of the economic entity
assumption is illustrated by scandals involving LƯU Ý ĐẠO ĐỨC
Adelphia. In this case, senior company
Tầm quan trọng của giả định thực thể
employees entered into transactions that
kinh tế được minh họa bằng các vụ bê bối
blurred the line between the employees’ fi -
liên quan đến Adelphia. Trong trường hợp
nancial interests and those of the company.
này, các nhân viên cấp cao của công ty đã
For example, Adelphia guaranteed over $2
tham gia vào các giao dịch làm mờ đi
billion of loans to the founding family.
ranh giới giữa lợi ích tài chính của nhân
viên và lợi ích của công ty. Ví dụ,
Adelphia đã đảm bảo khoản vay hơn 2 tỷ
Economic Entity Assumption
USD cho gia đình sáng lập.
An economic entity can be any organization or
unit in society. It may be a company (such as
Crocs, Inc.), a governmental unit (the state of Tổ chức kinh tế giả định
Ohio), a municipality (Seattle), a school
Một thực thể kinh tế có thể là bất kỳ tổ
district (St. Louis District 48), or a church
chức, đơn vị nào trong xã hội. Đó có thể
(Southern Baptist). The economic entity
là một công ty (chẳng hạn như Crocs,
assumption requires that the activities of the
Inc.), một đơn vị chính phủ (tiểu bang
entity be kept separate and distinct from the
Ohio), một đô thị (Seattle), một khu học
activities of its owner and all other economic
chánh (Quận St. Louis 48) hoặc một nhà
entities (see Ethics Note). To illustrate, Sally
thờ (Báp-tít miền Nam). Giả định về thực
Rider, owner of Sally’s Boutique, must keep
thể kinh tế yêu cầu các hoạt động của
her personal living costs separate from the
thực thể phải tách biệt và khác biệt với
expenses of the business. Similarly, J. Crew
hoạt động của chủ sở hữu nó và tất cả các
and Gap Inc. are segregated into separate
thực thể kinh tế khác (xem Ghi chú về
economic entities for accounting purposes.
Đạo đức). Để minh họa, Sally Rider, chủ
sở hữu của Sally's Boutique, phải tách
biệt chi phí sinh hoạt cá nhân của mình
với chi phí kinh doanh. Tương tự, J. Crew
Proprietorship. A business owned by one và Gap Inc. được tách thành các thực thể
person is generally a proprietorship. The kinh tế riêng biệt cho mục đích kế toán.
owner is often the manager/operator of the
business. Small service-type businesses
(plumbing companies, beauty salons, and auto Quyền sở hữu. Một doanh nghiệp do
repair shops), farms, and small retail stores một người sở hữu thường là quyền sở
(antique shops, clothing stores, and used-book hữu. Chủ sở hữu thường là người quản
stores) are often proprietorships. Usually, onlylý/điều hành doanh nghiệp. Các doanh
a relatively small amount of money (capital) is nghiệp loại dịch vụ nhỏ (công ty sửa ống
necessary to start in business as a nước, thẩm mỹ viện và cửa hàng sửa
proprietorship. The owner (proprietor) chữa ô tô), trang trại và cửa hàng bán lẻ
receives any profits, suffers any losses, and isnhỏ (cửa hàng đồ cổ, cửa hàng quần áo và
personally liable for all debts of the business.cửa hàng sách cũ) thường là doanh
There is no legal distinction between the nghiệp sở hữu. Thông thường, chỉ cần
business as an economic unit and the owner, một lượng tiền (vốn) tương đối nhỏ để
but the accounting records of the business bắt đầu kinh doanh với tư cách là chủ sở
activities are kept separate from the personal hữu. Chủ sở hữu (chủ sở hữu) nhận bất
records and activities of the owner. kỳ khoản lợi nhuận nào, chịu bất kỳ
khoản lỗ nào và chịu trách nhiệm cá nhân
về mọi khoản nợ của doanh nghiệp.
Không có sự phân biệt về mặt pháp lý
giữa doanh nghiệp với tư cách là một đơn
vị kinh tế và chủ sở hữu, nhưng hồ sơ kế
Partnership. A business owned by two or toán về hoạt động kinh doanh được lưu
more persons associated as partners is a giữ tách biệt với hồ sơ cá nhân và hoạt
partnership. In most respects a partnership is động của chủ sở hữu.
like a proprietorship except that more than one
owner is involved. Typically, a partnership
agreement (written or oral) sets forth such Quan hệ đối tác. Một doanh nghiệp
terms as initial investment, duties of each thuộc sở hữu của hai hoặc nhiều người
partner, division of net income (or net loss), liên kết với tư cách là đối tác là một công
and settlement to be made upon death or ty hợp danh. Trong hầu hết các khía cạnh,
withdrawal of a partner. Each partner công ty hợp danh cũng giống như quyền
generally has unlimited personal liability for sở hữu, ngoại trừ việc có nhiều hơn một
the debts of the partnership. Like a chủ sở hữu tham gia. Thông thường, một
proprietorship, for accounting purposes the thỏa thuận hợp tác (bằng văn bản hoặc
partnership transactions must be kept separate bằng miệng) đặt ra các điều khoản như
from the personal activities of the partners. đầu tư ban đầu, nghĩa vụ của từng đối tác,
Partnerships are often used to organize retail phân chia thu nhập ròng (hoặc lỗ ròng) và
and service-type businesses, including giải quyết khi một đối tác qua đời hoặc
professional practices (lawyers, doctors, rút lui. Mỗi đối tác thường có trách nhiệm
architects, and certified public accountants). cá nhân vô hạn đối với các khoản nợ của
công ty hợp danh. Giống như quyền sở
hữu, vì mục đích kế toán, các giao dịch
hợp tác phải được tách biệt khỏi hoạt
động cá nhân của các đối tác. Quan hệ
đối tác thường được sử dụng để tổ chức
các hoạt động kinh doanh bán lẻ và loại
hình dịch vụ, bao gồm cả hoạt động nghề
Corporation. A business organized as a
separate legal entity under state corporation nghiệp (luật sư, bác sĩ, kiến trúc sư và kế
law and having ownership divided into toán viên được chứng nhận).
transferable shares of stock is a corporation.
The holders of the shares (stockholders) enjoy
limited liability; that is, they are not Tập đoàn. Một doanh nghiệp được tổ
personally liable for the debts of the corporate chức như một pháp nhân riêng biệt theo
entity. Stockholders may transfer all or part of luật công ty nhà nước và có quyền sở hữu
their ownership shares to other investors at được chia thành các cổ phiếu có thể
any time (i.e., sell their shares). The ease with chuyển nhượng là một công ty. Người
which ownership can change adds to the nắm giữ cổ phần (cổ đông) được hưởng
attractiveness of investing in a corporation. trách nhiệm hữu hạn; nghĩa là họ không
Because ownership can be transferred without chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ
dissolving the corporation, the corporation của công ty. Cổ đông có thể chuyển
enjoys an unlimited life. nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần
sở hữu của mình cho nhà đầu tư khác bất
Although the combined number of
cứ lúc nào (tức là bán cổ phần của họ).
proprietorships and partnerships in the United
Việc dễ dàng thay đổi quyền sở hữu làm
States is more than five times the number of
tăng thêm sức hấp dẫn của việc đầu tư
corporations, the revenue produced by
vào một công ty. Vì quyền sở hữu có thể
corporations is eight times greater. Most of the
được chuyển nhượng mà không giải thể
largest companies in the United States—for
công ty nên công ty được hưởng thời gian
example, ExxonMobil, Ford, Wal-Mart Stores,
tồn tại vô hạn.
Inc., Citigroup, and Apple—are corporations.
Mặc dù tổng số công ty sở hữu và công ty
hợp danh ở Hoa Kỳ nhiều gấp 5 lần số
công ty, nhưng doanh thu do các công ty
tạo ra lại lớn hơn 8 lần. Hầu hết các công
Accounting Across the Organization
ty lớn nhất ở Hoa Kỳ—ví dụ:
Spinning the Career Wheel ExxonMobil, Ford, Wal-Mart Stores, Inc.,
Citigroup và Apple—đều là các tập đoàn.
How will the study of accounting help you? A
working knowledge of accounting is desirable
for virtually every field of business. Some
Kế toán toàn tổ chức
examples of how accounting is used in
business careers include: Quay bánh xe sự nghiệp
General management: Managers at Ford Việc học kế toán sẽ giúp ích gì cho bạn?
Motors, Massachusetts General Hospital, Kiến thức làm việc về kế toán là điều cần
California State University—Fullerton, a thiết cho hầu hết mọi lĩnh vực kinh
McDonald’s franchise, and a Trek bike shop doanh. Một số ví dụ về cách sử dụng kế
all need to understand accounting data in order toán trong sự nghiệp kinh doanh bao
to make wise business decisions. gồm:
Quản lý chung: Các nhà quản lý tại Ford
Motors, Bệnh viện đa khoa
Marketing: Marketing specialists at Procter
Massachusetts, Đại học bang California
& Gamble must be sensitive to costs and
—Fullerton, một cửa hàng nhượng quyền
benefits, which accounting helps them
của McDonald's và một cửa hàng xe đạp
quantify and understand. Making a sale is
Trek đều cần hiểu dữ liệu kế toán để đưa
meaningless unless it is a profitable sale.
ra các quyết định kinh doanh sáng suốt.
Tiếp thị: Các chuyên gia tiếp thị tại
Procter & Gamble phải nhạy cảm với chi
Finance: Do you want to be a banker for
phí và lợi ích, điều mà kế toán giúp họ
Citicorp, an investment analyst for Goldman
định lượng và hiểu rõ. Việc bán hàng là
Sachs, or a stock broker for Merrill Lynch?
vô nghĩa trừ khi đó là một cuộc bán hàng
These fi elds rely heavily on accounting
có lãi.
knowledge to analyze financial statements. In
fact, it is difficult to get a good job in a
finance function without two or three courses
Tài chính: Bạn muốn trở thành nhân viên
in accounting.
ngân hàng cho Citicorp, nhà phân tích
đầu tư cho Goldman Sachs hay nhà môi
giới chứng khoán cho Merrill Lynch?
Những lĩnh vực này phụ thuộc rất nhiều
Real estate: Are you interested in being a real vào kiến thức kế toán để phân tích báo
estate broker for Prudential Real Estate? cáo tài chính. Trên thực tế, rất khó để có
Because a third party—the bank—is almost được một công việc tốt ở bộ phận tài
always involved in financing a real estate chính nếu không có hai hoặc ba khóa học
transaction, brokers must understand the về kế toán.
numbers involved: Can the buyer afford to
make the payments to the bank? Does the cash
flow from an industrial property justify the Bất động sản: Bạn có muốn trở thành
purchase price? What are the tax benefits of nhà môi giới bất động sản cho Prudential
the purchase? Real Estate không? Bởi vì bên thứ ba -
ngân hàng - hầu như luôn tham gia tài trợ
How might accounting help you? (Go to
cho một giao dịch bất động sản, nên các
WileyPLUS for this answer and additional
nhà môi giới phải hiểu những con số liên
questions.)
quan: Liệu người mua có đủ khả năng
thanh toán cho ngân hàng không? Dòng
tiền từ bất động sản công nghiệp có phù
ACTION PLAN hợp với giá mua không? Lợi ích về thuế
 Review the discussion of ethics and của việc mua hàng là gì?
financial reporting standards. Kế toán có thể giúp bạn như thế nào?
 Develop an understanding of the key (Truy cập WileyPLUS để biết câu trả lời
terms used. này và các câu hỏi bổ sung.)

Indicate whether each of the five statements KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG


presented below is true or false. If false,
indicate how to correct the statement.  Xem lại cuộc thảo luận về đạo
đức và các tiêu chuẩn báo cáo tài
1. Congress passed the Sarbanes-Oxley chính.
Act to reduce unethical behavior and  Phát triển sự hiểu biết về các thuật
decrease the likelihood of future ngữ chính được sử dụng.
corporate scandals.
2. The primary accounting standard-
setting body in the United States is the Hãy cho biết mỗi câu trong 5 câu dưới
Financial Accounting Standards Board đây là đúng hay sai. Nếu sai hãy cho biết
(FASB). cách sửa câu phát biểu đó.
3. The historical cost principle dictates 1. Quốc hội đã thông qua Đạo luật
that companies record assets at their Sarbanes-Oxley nhằm giảm bớt
cost. In later periods, however, the fair hành vi phi đạo đức và giảm khả
value of the asset must be used if fair năng xảy ra các vụ bê bối trong
value is higher than its cost. tương lai của công ty.
4. Relevance means that financial 2. Cơ quan ban hành chuẩn mực kế
information matches what really toán cơ bản ở Hoa Kỳ là Hội đồng
happened; the information is factual. Chuẩn mực Kế toán Tài chính
5. A business owner’s personal expenses (FASB).
must be separated from expenses of 3. Nguyên tắc giá gốc quy định rằng
the business to comply with các công ty ghi nhận tài sản theo
accounting’s economic entity giá gốc. Tuy nhiên, trong các giai
assumption. đoạn sau, giá trị hợp lý của tài sản
phải được sử dụng nếu giá trị hợp
lý cao hơn giá gốc của nó.
4. Sự liên quan có nghĩa là thông tin
Solution tài chính khớp với những gì thực
sự đã xảy ra; thông tin là thực tế.
1. True. 2. True. 3. False. The historical cost 5. Chi phí cá nhân của chủ doanh
principle dictates that companies record assets nghiệp phải được tách riêng khỏi
at their cost. Under the historical cost chi phí của doanh nghiệp để tuân
principle, the company must also use cost in thủ giả định đơn vị kinh tế của kế
later periods. 4. False. Faithful representation, toán.
not relevance, means that financial
information matches what really happened; Giải pháp
the information is factual. 5. True. 1. Đúng. 2. Đúng. 3. Sai. Nguyên tắc giá
gốc quy định rằng các công ty ghi nhận
tài sản theo giá gốc. Theo nguyên tắc giá
gốc, công ty cũng phải sử dụng giá gốc ở
The Accounting Equation các kỳ sau. 4. Sai. Trình bày trung thực,
LEARNING OBJECTIVE 3 không liên quan, có nghĩa là thông tin tài
chính khớp với những gì thực sự đã xảy
State the accounting equation, and define its ra; thông tin là thực tế. 5. Đúng.
components.

The two basic elements of a business are what


it owns and what it owes. Assets are the Phương trình kế toán
relsources a business owns. For example,
Alphabet Inc. has total assets of approximately Mục tiêu bài học 3
$167.5 billion. Liabilities and owner’s equity Xác định phương trình kế toán, và định
are the rights or claims against these nghĩa các đối tượng kế toán.
resources. Thus, Alphabet has $167.5 billion
of claims against its $167.5 billion of assets. Hai yếu tố của 1 doanh nghiệp là những
Claims of those to whom the company owes gì doanh nghiệp đang sở hữu và những gì
money (creditors) are called liabilities. Claims doanh nghiệp nợ. Tài sản là tài nguyên
of owners are called owner’s equity. Alphabet mà doanh nghiệp sỡ hữu.Ví dụ như,
Alphabet Inc. có tổng tài sản khoảng
has liabilities of $28.5 billion and owners’
167.5 tỷ USD. Nợ phải trả và vốn chủ sỡ
equity of $139.0 billion. We can express the
relationship of assets, liabilities, and owner’s hữu là quyền hoặc phản ánh nguồn hình
equity as an equation, as shown in Illustration thành của các tài nguyên. Do đó,
1.5. Alphabet có 167.5 tỷ USD phản ánh
nguồn hình thành của 167.5 tỷ của tài
sản. Yêu cầu của những người mà doanh
nghiệp nợ tiền (chủ nợ) gọi là nợ phải trả.
Yêu cầu của chủ sở hữu gọi là vốn chủ sỡ
Assets = Liabilities + Owner’s Equity
hữu. Alphabet có nợ phải trả là 28.5 tỷ
USD và có vốn chủ sỡ hữu là 139.0 tỷ
This relationship is the basic accounting USD. Chúng ta có thể thể hiện mối quan
equation. Assets must equal the sum of hệ của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sỡ
liabilities and owner’s equity. Liabilities hữu bằng phương trình như minh họa ở
appear before owner’s equity in the basic 1.5
accounting equation because they are paid
first if a business is liquidated. The accounting Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sỡ
equation applies to all economic entities hữu
regardless of size, nature of business, or form
of business organization. It applies to a small Mối quan hệ này là phương trình kế toán
proprietorship such as a corner grocery store đơn giản. Tài sản bằng tổng của nợ phải
trả và vốn chủ sỡ hữu. Nợ phải trả xuất
as well as to a giant corporation such as
hiện trước vốn chủ sỡ hữu trong phương
PepsiCo. The equation provides the trình kế toán đơn giản bởi vì chúng được
underlying framework for recording and thanh toán trước nếu doanh nghiệp được
summarizing economic events. Let’s look in thanh lý. Phương trình kế toán áp dụng
more detail at the categories in the basic cho mọi thực thể kinh tế không phân biệt
accounting equation. quy mô, tính chất hoạt động kinh doanh
hay hình thức tổ chức kinh doanh. Nó áp
dụng cho các quyền sỡ hữu nhỏ như một
Assets cửa hàng tạp hóa ở góc đường cũng như
As noted above, assets are resources a cho một tập đoàn khổng lồ như PepsiCo.
business owns. The business uses its assets in Phương trình cung cấp khuôn khổ cơ bản
carrying out such activities as production and để ghi lại và tóm tắt các sự kiện kinh
sales. The common characteristic possessed tế. Chúng ta hãy xem xét chi tiết hơn các
by all assets is the capacity to provide future loại trong phương trình kế toán cơ bản.
services or benefi ts. In a business, that service
potential or future economic benefit Tài sản
eventually results in cash infl ows (receipts). Như đã lưu ý ở trên, tài sản là nguồn lực
For example, consider Campus Pizza, a local mà doanh nghiệp sở hữu. Doanh nghiệp
sử dụng tài sản của mình để thực hiện các
restaurant. It owns a delivery truck that
hoạt động như sản xuất và bán hàng. Đặc
provides economic benefi ts from delivering
điểm chung của tất cả các tài sản là khả
pizzas. Other assets of Campus Pizza are năng cung cấp các dịch vụ hoặc lợi ích
tables, chairs, jukebox, cash register, oven, trong tương lai. Trong kinh doanh, tiềm
tableware, and, of course, cash. năng dịch vụ hoặc lợi ích kinh tế trong
tương lai cuối cùng sẽ tạo ra dòng tiền
vào (biên lai). Ví dụ, hãy xem xét
Liabilities
Campus Pizza, một nhà hàng địa phương.
Liabilities are claims against assets—that is, Nó sở hữu một chiếc xe tải giao hàng
existing debts and obligations. Businesses of mang lại lợi ích kinh tế từ việc giao bánh
all sizes usually borrow money and purchase pizza. Các tài sản khác của Campus Pizza
merchandise on credit. These economic là bàn, ghế, máy hát tự động, máy tính
activities result in payables of various sorts: tiền, lò nướng, bộ đồ ăn và tất nhiên là
 Campus Pizza, for instance, purchases tiền mặt.
cheese, sausage, fl our, and beverages on
credit from suppliers. These obligations Nợ phải trả
are called accounts payable. Nợ phải trả là phản ánh nguồi hình thành
của tài sản – là các khoản nợ và nghĩa vụ
 Campus Pizza also has a note payable to
hiện hữu . Các doanh nghiệp thuộc mọi
First National Bank for the money
quy mô thường vay tiền và mua hàng hóa
borrowed to purchase the delivery truck. bằng tín dụng. Các hoạt động kinh tế này
 Campus Pizza may also have salaries and dẫn đến các loại khoản phải trả khác
wages payable to employees and sales and nhau:
real estate taxes payable to the local  Campus Pizza, ví dụ, mua phô mai,
government. xúc xích, bột mì và đồ uống chưa
All of these persons or entities to whom thanh toán từ các nhà cung cấp.
Campus Pizza owes money are its creditors. Những nghĩa vụ này được gọi là tài
Creditors may legally force the liquidation of khoản phải trả.
a business that does not pay its debts. In that  Campus Pizza cũng có giấy phải trả
case, the law requires that creditor claims be cho Ngân hàng First National về số
paid before ownership claims. tiền vay để mua xe tải giao hàng.
 Campus Pizza cũng có thể có tiền
lương và tiền công phải trả cho nhân
viên và thuế bán hàng cũng như thuế
Owner’s Equity bất động sản phải nộp cho chính
The ownership claim on total assets is owner’s quyền địa phương.
equity (see Helpful Hint). It is equal to total
assets minus total liabilities. Here is why: The Tất cả những người hoặc tổ chức mà
assets of a business are claimed by either Campus Pizza nợ tiền đều là chủ nợ của
creditors or owners. To fi nd out what belongs nó.
to owners, we subtract the creditors’ claims Các chủ nợ có thể buộc thanh lý một cách
(the liabilities) from assets. The remainder is hợp pháp một doanh nghiệp không trả
the owner’s claim on the assets—the owner’s được nợ. Trong trường hợp đó, pháp luật
equity. Since the claims of creditors must be quy định các yêu cầu bồi thường của chủ
paid before ownership claims, owner’s equity nợ phải được thanh toán trước khi yêu
is often referred to as residual equity. cầu quyền sở hữu.

Increases in Owner’s Equity


In a proprietorship, owner’s investments and Vốn chủ sở hữu
Quyền sỡ hữu đối với tổng tài sản là vốn
revenues increase owner’s equity.
chủ sỡ hữu. Nó bằng tổng tài sản trừ đi
Investments by Owner. Investments by owner tổng nợ phải trả. Đây là lý do: Tài sản của
are the assets the owner puts into the business. một doanh nghiệp được chủ nợ hoặc chủ
These investments increase owner’s equity. sở hữu yêu cầu. Để tìm hiểu những gì
They are recorded in a category called thuộc về chủ sở hữu, chúng ta trừ đi các
owner’s capital. yêu cầu của chủ nợ (nợ phải trả) từ tài
Revenues. Revenues are the increases in assets sản. Phần còn lại là quyền sở hữu của chủ
or decreases in liabilities resulting from the sở hữu đối với tài sản – vốn chủ sở hữu.
sale of goods or the performance of services in Từ các khoản yêu cầu bồi thường của chủ
the normal course of business. Revenues nợ phải được thanh toán trước các yêu
usually result in an increase in an asset. They cầu về quyền sở hữu nên vốn chủ sở hữu
may arise from diff erent sources and are thường được gọi là vốn chủ sở hữu còn
lại.
called diff erent names depending on the
nature of the business. Campus Pizza, for
Tăng vốn chủ sở hữu
instance, has two categories of sales revenues Trong quyền sở hữu, đầu tư của vốn chủ
—pizza sales and beverage sales. sỡ hữu và doanh thu làm tăng vốn chủ sở
hữu.
Đầu tư của chủ sở hữu. Đầu tư của chủ sở
Decreases in Owner’s Equity hữu là tài sản của chủ sở hữu đưa vào
In a proprietorship, owner’s drawings and kinh doanh. Những khoản đầu tư này làm
expenses decrease owner’s equity. tăng vốn chủ sở hữu. Chúng được ghi
Drawings. An owner may withdraw cash or nhận trong một danh mục gọi là vốn chủ
other assets for personal use. We use a sở hữu.
separate classifi cation called drawings to Doanh thu. Doanh thu là sự gia tăng tài
determine the total withdrawals for each sản hoặc giảm nợ phải trả do việc bán
accounting period. Drawings decrease owner’s hàng hóa hoặc thực hiện dịch vụ trong
quá trình kinh doanh thông thường.
equity. They are recorded in a category called
Doanh thu thường dẫn đến sự gia tăng tài
owner’s drawings.
sản. Chúng có thể phát sinh từ nhiều
Expenses. Expenses are the cost of assets nguồn khác nhau và được gọi bằng những
consumed or services used in the process of tên khác nhau tùy thuộc vào tính chất của
generating revenue. They are decreases in hoạt động kinh doanh. Ví dụ: Campus
owner’s equity that result from operating the Pizza có hai loại doanh thu bán hàng –
business. For example, Campus Pizza bán pizza và bán đồ uống.
recognizes the following expenses: cost of
ingredients (meat, fl our, cheese, tomato paste,
mushrooms, etc.); cost of beverages; salaries Giảm vốn chủ sở hữu
and wages expense; utilities expense (electric, Trong quyền sở hữu, rút vốn và chi phí
gas, and water expense); delivery expense của chủ sở hữu làm giảm vốn chủ sở hữu.
(gasoline, repairs, licenses, etc.); supplies Rút vốn Chủ sở hữu có thể rút tiền mặt
hoặc tài sản khác để sử dụng cá nhân.
expense (napkins, detergents, aprons, etc.);
Chúng tôi sử dụng một cách phân loại
rent expense; interest expense; and property riêng gọi là rút vốn để xác định tổng số
tax expense. tiền rút cho mỗi kỳ kế toán. Rút vốn làm
giảm vốn chủ sở hữu.Chúng được ghi lại
In summary, owner’s equity is increased by trong một danh mục gọi là rút vốn của
chủ sở hữu.
an owner’s investments and by revenues from
Chi phí. Chi phí là chi phí của tài sản
business operations. Owner’s equity is
được tiêu thụ hoặc dịch vụ được sử dụng
decreased by an owner’s withdrawals of assets trong quá trình tạo ra doanh thu. Đó là sự
and by expenses. Illustration 1.6 expands the giảm sút trong vốn chủ sở hữu do hoạt
basic accounting equation by showing the động kinh doanh. Ví dụ: Campus Pizza
items that comprise owner’s equity. This ghi nhận các chi phí sau: chi phí nguyên
format is referred to as the expanded liệu (thịt, bột mì, phô mai, bột cà chua,
accounting equation. nấm, v.v.); chi phí đồ uống; lương Và chi
phí tiền lương; chi phí tiện ích (chi phí
điện, ga, nước); chi phí giao hàng (xăng,
sửa chữa, giấy phép, v.v.); chi phí vật tư
(khăn ăn, chất tẩy rửa, tạp dề, v.v.); chi
phí thuê; chi phí lãi vay; và chi phí thuế
tài sản.

Tóm lại, vốn chủ sở hữu được tăng lên


nhờ các khoản đầu tư của chủ sở hữu và
doanh thu từ hoạt động kinh doanh.
Vốn chủ sở hữu bị giảm do chủ sở hữu
rút tài sản và chi phí. Hình minh họa 1.6
mở rộng phương trình kế toán cơ bản
bằng cách hiển thị các khoản mục cấu
thành vốn chủ sở hữu. Định dạng này
được gọi là phương trình kế toán mở
rộng.
ILLUSTRATION 1.6 Expanded accounting equation

Basic Equation
Liabilities + Owner’s Equity
Assets
Liabilities + Owner’s Capital −
Expanded
Owner’s Drawings + Revenues −
Equation
Expenses

Minh họa 1.6. Phương trình kế toán mở rộng

Phương trình tài


Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
sản đơn giản
Nợ phải trả + Vốn đầu tư chủ sở hữu
Phương trình mở
– Khoản thu hồi chủ sở hữu +
rộng
Doanh thu – Chi phí

Analyzing Business Transactions Phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh


MỤC TIÊU BÀI HỌC 4
Phân tích sự ảnh hưởng của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đến phương trình kế
LEARNING OBJECTIVE 4
toán
Analyze the effects of business
transactions on the accounting equation.
Biểu đồ quy trình kế toán này minh họa
các bước mà các công ty thực hiện hàng
The system of collecting and processing kỳ để ghi chép các nghiệp vụ và cuối
transaction data and communicating fifi cùng là để chuẩn bị các báo cáo tài chính.
nancial in-formation to decision-makers
Phân tích nghiệp vụ kinh tế phát sinh ->
is known as the accounting information
Ghi sổ -> Kết chuyển -> Lập bảng cân
system. Factors that shape an accounting
đối số phát sinh -> Bút toán điều chỉnh ->
information system include the nature of
Bảng cân đối số phát sinh sau điều chỉnh
the company’s business, the types of
-> Lập Báo cáo tài chính -> Bút toán
transactions, the size of the company, the
khóa sổ -> Bảng cân đối số phát sinh sau
volume of data, and the information
kết chuyển
demands of management and others.
Hệ thống thu thập và xử lý dữ
Most businesses use computerized
liệu giao dịch và truyền thông tin tài
accounting systems—sometimes referred
chính cho những người quyết định được
to as electronic data processing (EDP)
systems. These systems handle all the biết đến là hệ thống thông tin kế toán.
steps involved in the recording process, Các yếu tố tạo nên hệ thống thông tin kế
from initial data entry to preparation of toán bao gồm bản chất của doanh
the fifi nancial statements. In order to nghiệp, các loại nghiệp vụ, quy mô
remain competitive, companies doanh nghiệp, lượng dữ liệu và nhu cầu
continually improve their accounting thông tin của quản lý và những người
systems to provide accurate and timely khác.
data for decision-making. For example, in Hầu hết các doanh nghiệp sử dụng
a recent annual report, Tootsie Roll hệ thống kế toán máy tính - đôi khi được
stated, “We also invested in additional gọi là hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
processing and data storage hardware (EDP). Những hệ thống này xử lý tất cả
during the year. We view information các bước trong quá trình ghi chép, từ
technology as a key strategic tool, and are nhập dữ liệu ban đầu đến việc chuẩn bị
committed to deploying leading edge báo cáo tài chính. Để duy trì sự cạnh
technology in this area.” In addition, tranh, các công ty liên tục cải thiện hệ
many companies have upgraded their ac- thống kế toán của họ để cung cấp dữ liệu
counting information systems in response chính xác và kịp thời cho quá trình ra
to the requirements of Sarbanes-Oxley. quyết định. Ví dụ, trong báo cáo hàng
năm gần đây, Tootsie Roll đã nói:
"Chúng tôi cũng đã đầu tư vào phần cứng
Accounting information systems xử lý và lưu trữ dữ liệu bổ sung trong
rely on a process referred to as the năm. Chúng tôi coi công nghệ thông tin là
accounting cycle. As you can see from một công cụ chiến lược quan trọng và
the graphic above, the accounting cycle cam kết triển khai công nghệ tiên tiến
begins with the analysis of business trong lĩnh vực này." Ngoài ra, nhiều công
transactions and ends with the preparation ty đã nâng cấp hệ thống thông tin kế toán
of a post-closing trial balance. We explain của họ để đáp ứng các yêu cầu của
each of the steps, starting in this chapter Sarbanes-Oxley.
and continuing in Chapters 2–4.
Hệ thống thông tin kế toán dựa
In this textbook, in order to emphasize the vào một quy trình được gọi là quy trình
underlying concepts and principles, we kế toán. Như bạn có thể thấy từ biểu đồ ở
focus on a manual accounting system. trên, quy trình kế toán bắt đầu bằng việc
The accounting concepts and principles phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
do not change whether a system is và kết thúc bằng việc chuẩn bị bảng cân
computerized or manual. đối số phát sinh sau kết chuyển. Chúng
tôi sẽ giải thích từng bước, bắt đầu từ
chương này và tiếp tục trong Chương 2-4.
AccountingTransactions
Trong giáo trình này, để nhấn
mạnh các khái niệm và nguyên tắc cơ
bản, chúng tôi tập trung vào một hệ thống
kế toán thủ công. Các khái niệm và
Transactions (business nguyên tắc kế toán không thay đổi dù hệ
transactions) are a business’s economic thống sử dụng máy tính hay thủ công.
events recorded by accountants. business
Transactions may be external or internal.
External transactions involve economic Nghiệp vụ kế toán
events between the company and some
Các nghiệp vụ (nghiệp vụ kinh
outside enterprise. For example, Campus tế phát sinh) là những sự kiện kinh tế
Pizza’s purchase of cooking equipment của doanh nghiệp được ghi lại bởi các kế
from a supplier, payment of monthly rent toán. Nghiệp vụ có thể được giao dịch
to the landlord, and sale of pizzas to bên ngoài hoặc bên trong. Nghiệp vụ bên
customers are external transactions. ngoài liên quan đến các sự kiện kinh tế
Internal transactions are economic giữa công ty và một vài doanh nghiệp bên
events that occur entirely within one ngoài khác. Ví dụ, Campus Pizza mua
company. The use of cooking and thiết bị nấu ăn từ một nhà cung cấp, thanh
cleaning supplies are internal transactions toán tiền thuê hàng tháng cho chủ nhà và
for Campus Pizza. bán bánh pizza cho khách hàng là các
nghiệp vụ bên ngoài. Nghiệp vụ nội bộ
Companies carry on many
là các sự kiện kinh tế diễn ra hoàn toàn
activities that do not represent business
bên trong một công ty. Việc sử dụng vật
transactions. Examples are hiring
liệu nấu ăn và vệ sinh thiết bị là các
employees, responding to e-mails, talking
nghiệp vụ nội bộ của Campus Pizza.
with customers, and placing merchandise
orders. Some of these activities may lead
to business transactions. Employees will
earn wages, and suppliers will deliver
ordered merchandise. The company must Các công ty thực hiện nhiều hoạt
analyze each event to fifind out if it affff động không đại diện cho các nghiệp vụ
ects the components of the accounting kinh tế phát sinh. Ví dụ tuyển dụng nhân
equation. If it does, the company will viên, phản hồi email, nói chuyện với
record khách hàng và đặt hàng hàng hóa. Một số
trong những hoạt động này có thể dẫn
the transaction. Illustration 1.7
đến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nhân
demonstrates the transaction identififi
viên sẽ nhận lương, và nhà cung cấp sẽ
cation process.
giao hàng hàng hóa đã đặt hàng. Công ty
phải phân tích từng sự kiện để xem liệu
nó có ảnh hưởng đến các thành phần của
phương trình kế toán hay không. Nếu có,
công ty sẽ ghi lại nghiệp vụ đó. Minh
họa 1.7 thể hiện quy trình xác định giao
dịch.
s Each transaction must have a dual Mỗi nghiệp vụ phải có tác động đôi lên
effffect on the accounting equation. For phương trình kế toán. Ví dụ, nếu tài sản
example, if an asset is increased, there tăng, phải có một trong các điều sau xảy
must be a corresponding: ra:
• Decrease in another asset, or • Giảm một tài sản khác, hoặc
• Increase in a specififi c liability, or • Tăng một khoản nợ cụ thể, hoặc
• Increase in owner’s equity. • Tăng vốn chủ sở hữu.
Two or more items could be affffected. Có thể có hai hoặc nhiều hơn hai khoản
For example, as one asset is increased bị ảnh hưởng. Ví dụ, khi một tài sản tăng
$10,000, another asset could decrease thêm $10.000, một tài sản khác có thể
$6,000 and a liability could increase giảm đi $6.000 và một khoản nợ phải trả
$4,000. Any change in a liability or có thể tăng thêm $4.000. Bất kỳ thay đổi
ownership claim is subject to similar nào trong một khoản nợ phải trả hoặc
analysis. quyền sở hữu đều phải được phân tích
tương tự.

Transaction Analysis
Phân tích nghiệp vụ kế toán
Để minh họa cách phân tích các nghiệp
To demonstrate how to analyze
vụ dưới góc độ phương trình kế toán,
transactions in terms of the accounting
chúng tôi sẽ xem xét các hoạt động kinh
equation, we will review the business
doanh của Softbyte, một công ty phát
activities of Softbyte, a smartphone app
triển ứng dụng điện thoại thông minh
development company (see Helpful
(xem Gợi ý). Softbyte là sự sáng tạo của
Hint). Softbyte is the creation of Ray
Ray Neal, một doanh nhân muốn tạo ra
Neal, an entrepreneur who wants to create
các ứng dụng tập trung, mang lại cảm
focused apps that inspire and engage
hứng và thu hút người dùng ở mọi độ
users of all ages. Ray was encouraged to tuổi. Ray đã được khuyến khích bắt đầu
start his own business after the success of doanh nghiệp của mình sau thành công
“FoodAlert,” a customizable app he của "FoodAlert," một ứng dụng có thể
developed that tracks the daily location of tùy chỉnh mà anh ta đã phát minh để theo
local food trucks. The following business dõi vị trí hàng ngày của các xe đầu bếp
transactions occur during Softbyte’s fifi địa phương. Các nghiệp vụ kinh tế phát
rst month of operations. sinh sau đây xảy ra trong tháng đầu tiên
của Softbyte hoạt động.

Nghiệp vụ 1. Chủ sở hữu góp vốn bằng


Transaction (1). Investment of Cash by
tiền.
Owner.
Ray Neal thành lập một công ty ứng dụng
Ray Neal starts a smartphone app
điện thoại mang tên Softbyte. Vào ngày 1
development company which he names
tháng 9, 2020, anh đầu tư $15,000 tiền
Softbyte. On September 1, 2020, he
mặt vào doanh nghiệp của mình. Kết quả
invests $15,000 cash in the business. This
của nghiệp vụ này làm tăng tài sản và vốn
transaction results in an equal increase in
chủ sở hữu.
assets and owner’s equity.

Observe that the equality of the Quan sát thấy sự cân bằng của phương
accounting equation has been maintained. trình kế toán đã được duy trì. Lưu ý rằng
Note that the investments by the owner các khoản đầu tư từ chủ sở hữu không đại
do not represent revenues, and they are diện cho doanh thu và chúng được loại
excluded in determining net income. trừ khi xác định lãi thuần. Do đó, cần
Therefore, it is necessary to make clear phải làm rõ rằng sự tăng này là một
that the increase is an investment khoản đầu tư (tăng Vốn Chủ sở hữu) chứ
(increasing Owner’s Capital) rather than không phải doanh thu.
revenue.

Nghiệp vụ 2. Mua thiết bị trả bằng


Transaction (2). Purchase of tiền.
Equipment for Cash.
Softbyte mua thiết bị máy tính bằng tiền
Softbyte purchases computer equipment mặt với giá $7.000. Nghiệp vụ này dẫn
for $7,000 cash. This transaction results đến sự tăng và giảm bằng nhau trong tổng
in an equal increase and decrease in total tài sản, mặc dù cấu trúc tài sản thay đổi.
assets, though the composition of assets
changes.

Observe that total assets are still $15,000. Quan sát thấy tổng tài sản vẫn là $15.000.
Owner’s equity also remains at $15,000, Vốn chủ sở hữu cũng duy trì ở mức
the amount of Ray Neal’s original $15.000, đó là số tiền mà Ray Neal đầu tư
investment. ban đầu.

Transaction (3). Purchase of Supplies Nghiệp vụ 3. Mua công cụ dụng cụ


on Credit. Softbyte purchases headsets chưa thanh toán. Softbyte mua tai nghe
(and other computer accessories expected (và các linh kiện máy tính khác dự kiến
to last several months) for $1,600 from sẽ kéo dài trong vài tháng) trị giá $1.600
Mobile Solutions. Mobile Solutions từ Mobile Solutions. Mobile Solutions
agrees to allow Softbyte to pay this bill in đồng ý để cho phép Softbyte thanh toán
October. This transaction is a purchase on hóa đơn này vào tháng Mười. Nghiệp vụ
account (a credit purchase). Assets này là một giao dịch mua trả sau (giao
increase because of the expected future dịch trả sau). Tài sản tăng lên do các dữ
benefifi ts of using the headsets and kiện tương lai từ việc sử dụng tai nghe và
computer accessories, and liabilities linh kiện máy tính, và các khoản nợ phải
increase by the amount due to Mobile
Solutions. trả tăng lên bởi Mobile Solutions.
Total assets are now $16,600. This total Tổng tài sản bây giờ là $16,600. Tổng
is matched by a $1,600 creditor’s claim này khớp với một khoản nợ phải trả
and a $15,000 ownership claim. $1,600 và một khoản vốn chủ sở hữu
$15,000.
Transaction (4). Services Performed
for Cash. Softbyte receives $1,200 cash Nghiệp vụ 4. Dịch vụ đã được thực
from customers for app development hiện thu bằng tiền. Softbyte nhận được
services it has performed. This $1.200 tiền mặt từ khách hàng cho các
transaction represents Softbyte’s dịch vụ phát triển ứng dụng mà họ đã
principal revenue-producing activity. thực hiện. Nghiệp vụ này đại diện cho
Recall that revenue increases owner’s hoạt động sản xuất doanh thu chính của
equity. Softbyte. Hãy nhớ rằng doanh thu làm
tăng Vốn Chủ sở hữu.

The two sides of the equation balance at Hai bên của phương trình cân bằng ở
$17,800. Service Revenue is included in mức $17.800. Doanh thu Dịch vụ được
determining Softbyte’s net income. Note bao gồm khi xác định lãi thuần của
that we do not have room to give details Softbyte. Lưu ý rằng chúng ta không có
for each individual revenue and expense đủ chỗ để cung cấp chi tiết cho từng tài
account in this illustration. Thus, khoản doanh thu và chi phí riêng lẻ trong
revenues (and expenses when we get to nghiệp vụ này. Do đó, doanh thu (và chi
them) are summarized under one column phí khi chúng ta đến phần đó) được tóm
heading for Revenues and one for tắt dưới một tiêu đề cột duy nhất cho
Expenses. However, it is important to Doanh thu và một cho Chi phí. Tuy
keep track of the category (account) titles nhiên, quan trọng là theo dõi các tiêu đề
affff ected (e.g., Service Revenue) as they hạng mục (tài khoản) bị ảnh hưởng (ví
will be needed when we prepare fifi dụ: Doanh thu Dịch vụ) vì chúng sẽ cần
nancial statements later in the chapter. thiết khi chúng ta chuẩn bị các báo cáo tài
chính sau.
Transaction (5). Purchase of Nghiệp vụ 5. Mua dịch vụ Quảng cáo
Advertising on Credit. Softbyte receives chưa thanh toán. Softbyte nhận được
a bill for một hóa đơn $250 từ Daily News để
quảng cáo trên trang web trực tuyến của
$250 from the Daily News for advertising
họ nhưng hoãn việc thanh toán cho đến
on its online website but postpones
sau này. Nghiệp vụ này dẫn đến sự tăng
payment until a later date. This
của các khoản nợ phải trả và sự giảm của
transaction results in an increase in
Vốn Chủ sở hữu.
liabilities and a decrease in owner’s
equity.

The two sides of the equation still Hai bên của phương trình vẫn cân bằng ở
balance at $17,800. Owner’s equity mức $17.800. Vốn chủ sở hữu giảm khi
decreases when Softbyte incurs the Softbyte phải trả chi phí. Chi phí không
expense. Expenses are not always paid in luôn được trả bằng tiền mặt tại thời điểm
cash at the time they are incurred. chúng phát sinh. Khi Softbyte thanh toán
sau này, khoản nợ phải trả Tài khoản phải
When Softbyte pays at a later date, the
trả sẽ giảm đi, và tài sản Tiền mặt giảm
liability Accounts Payable will decrease,
[xem Nghiệp vụ (8)]. Chi phí quảng cáo
and the asset Cash will decrease [see
là một chi phí (chứ không phải là tài sản)
Transaction (8)]. The cost of advertising
bởi vì công ty đã sử dụng các lợi ích. Chi
is an expense (rather than an asset)
phí Quảng cáo được bao gồm khi tính
because the company has used the
toán lãi thuần.
benefifi ts. Advertising Expense is
included in determining net income.
Transaction (6). Services Performed
for Cash and Credit. Softbyte performs
Nghiệp vụ 6. Dịch vụ đã thực hiện thu
$3,500 of app development services for bằng tiền và chưa thu tiền. Softbyte
customers. The company receives cash of thực hiện dịch vụ phát triển ứng dụng
$1,500 from customers, and it bills the $3.500 cho khách hàng. Công ty nhận
balance of $2,000 on account. This được tiền mặt $1.500 từ khách hàng và
transaction results in an equal increase in gửi số dư hóa đơn $2.000 vào tài khoản.
assets and owner’s equity. Nghiệp vụ này dẫn đến sự tăng bằng nhau
trong tài sản và Vốn Chủ sở hữu.

Softbyte recognizes $3,500 in revenue Softbyte ghi nhận $3.500 doanh thu khi
when it performs the service. In exchange thực hiện dịch vụ. Trong trao đổi cho
for this service, it received $1,500 in dịch vụ này, họ nhận được $1.500 tiền
Cash and Accounts Receivable of $2,000. mặt và Tài khoản Được nhận $2.000. Tài
This Accounts Receivable represents khoản Được nhận này đại diện cho các
customers’ promises to pay $2,000 to hứa hẹn của khách hàng trả $2.000 cho
Softbyte in the future. When it later Softbyte trong tương lai. Khi sau này
receives collections on account, Softbyte nhận được tiền, Softbyte sẽ tăng tiền mặt
will increase Cash and will decrease và giảm Tài khoản Được nhận [xem
Accounts Receivable [see Transaction Nghiệp vụ (9)].
(9)].
Transaction (7). Payment of Expenses.
Nghiệp vụ 7. Thanh toán Chi Phí.
Softbyte pays the following expenses in
Softbyte thanh toán các chi phí sau bằng
cash for September: offiffiffi ce rent
tiền mặt cho tháng 9: tiền thuê văn phòng
$600, salaries and wages of employees
$600, lương và tiền công của nhân viên
$900, and utilities $200.
$900 và tiện ích $200. Những khoản
These payments result in an equal thanh toán này dẫn đến sự giảm bằng
decrease in assets and owner’s equity. nhau trong tài sản và Vốn Chủ sở hữu.
The two sides of the equation now Hai bên của phương trình bây giờ cân
balance at $19,600. Three lines in the bằng ở mức $19.600. Ba dòng trong phân
analysis indicate the diffff erent types of tích cho thấy các loại chi phí khác nhau
expenses that have been incurred. đã được phát sinh.

Transaction (8). Payment of Accounts Nghiệp vụ 8. Thanh toán nợ cho người


Payable. Softbyte pays its $250 Daily bán. Softbyte thanh toán hóa đơn $250 từ
News bill in cash. The company Daily News bằng tiền mặt. Trước đó
previously [in Transaction (5)] recorded [trong Nghiệp vụ (5)], công ty đã ghi
the bill as an increase in nhận hóa đơn này là một sự tăng của Tài
khoản Phải trả và một sự giảm của Vốn
Chủ sở hữu.
Accounts Payable and a decrease in
owner’s equity Observe that the payment
of a liability related to an expense that Quan sát thấy việc thanh toán một khoản
has previously been recorded does not nợ phải trả liên quan đến một chi phí đã
affff ect owner’s equity. The company được ghi lại trước đó không ảnh hưởng
recorded this expense in Transaction (5) đến Vốn Chủ sở hữu. Công ty đã ghi
and should not record it again. nhận chi phí này trong Nghiệp vụ (5) và
không ghi nhận lại.

Transaction (9). Receipt of Cash on Giao dịch (9). Nhận tiền mặt trên tài
Account. khoản.
Softbyte receives $600 in cash from Softbyte nhận 600 USD tiền mặt từ
customers who had been billed for
khách hàng đã lập hóa đơn dịch vụ [trong
services [in Transaction (6)]. Transaction
Giao dịch (6)]. Giao dịch (9) không thay
(9) does not change total assets, but it
đổi tổng tài sản nhưng nó làm thay đổi
changes the composition of those assets.
thành phần của những tài sản đó.

Note that the collection of an account Lưu ý rằng việc thu các khoản phải thu
receivable for services previously billed của các dịch vụ này đã được lập hóa đơn
and recorded does not aff ect owner’s và ghi lại không ảnh hưởng đến vốn chủ
equity. Softbyte already recorded this sở hữu. Softbyte đã ghi nhận doanh thu
revenue in Transaction (6) and should not này trong Giao dịch (6) và không nên ghi
record it again. lại nữa.
Transaction (10). Withdrawal of Cash Giao dịch (10) Chủ sở hữu rút tiền mặt
by Owner.
Ray Neal rút 1.300 USD tiền mặt từ
Ray Neal withdraws $1,300 in cash from doanh nghiệp để sử dụng cho mục đích cá
the business for his personal use. This nhân của mình. Kết quả giao dịch này là
transaction results in an equal decrease in một khoản giảm tương đương trong
assets and owner’s equity
tài sản và vốn chủ sở hữu.

Observe that the effect of a cash Quan sát tác động rút tiền mặt của chủ sở
withdrawal by the owner is the opposite hữu là trái ngược với tác động của việc
of the effect of an investment by the đầu tư của chủ sở hữu. Rút vốn của chủ
owner. Owner’s drawings are not sở hữu không phải là chi phí. Các chi phí
expenses. Expenses are incurred for the phát sinh cho mục đích kiếm doanh thu.
purpose of earning revenue. Drawings do Rút vốn không tạo ra doanh thu. Họ là
not generate revenue. They are a
disinvestment. một sự thoái vốn.
Like owner’s investment, the company Giống như khoản đầu tư của chủ sở hữu,
excludes owner’s drawings in công ty loại trừ rút vốn của chủ sở hữu
determining net income. khi xác định thu nhập ròng.

Summary of Transactions Tóm tắt các giao dịch


Illustration 1.8 summarizes the Hình minh họa 1.8 tóm tắt các giao dịch
September transactions of Softbyte to tháng 9 của Softbyte để thể hiện chúng
show their cumulative effect on the basic ảnh hưởng đến phương trình kế toán cơ
accounting equation. It also indicates the bản. Nó cũng cho biết số lượng giao dịch
transaction number and the specific và tac dụng cụ thể của từng giao dịch.
effects of each transaction.
Hình minh họa 1.8 minh họa một số sự
Illustration 1.8 demonstrates some kiện quan trọng:
significant facts:
1. Mỗi giao dịch được phân tích về mức
1. Each transaction is analyzed in terms độ ảnh hưởng của nó đối với:
of its effect on:
a. Ba thành phần của phương trình kế
a. The three components of the basic toán cơ bản (tài sản, nợ phải trả và vốn
accounting equation (assets, liabilities, chủ sở hữu)
and owner’s equity).
b. Loại cụ thể (loại) mục trong mỗi thành
b. Specific types (kinds) of items within phần ( như tài sản Tiền mặt).
each component (such as the asset Cash).
2. Hai vế của phương trình phải luôn
2. The two sides of the equation must bằng nhau.
always be equal.
3. Vốn chủ sở hữu, Vốn rút của Chủ sở
3. The Owner’s Capital, Owner’s hữu, Doanh thu và Chi phí cho biết
Drawings, Revenues, and Expenses nguyên nhân dẫn đến từng thay đổi trong
columns indicate the causes of each yêu cầu của chủ sở hữu về tài sản.
change in the owner’s claim on assets.

ILLUSTRATION 1.8 Tabular summary of Softbyte transactions


MINH HỌA 1.8 Bảng tóm tắt các giao dịch Softbyte
There! You made it through your first Ở đó! Bạn đã thực hiện được điều đó
transaction analysis. If you feel a bit thông qua phân tích giao dịch đầu tiên
shaky on any of the transactions, it might của mình. Nếu bạn cảm thấy hơi run với
be a good idea at this point to get up, take bất kỳ điều gì của các giao dịch, vào thời
a short break, and come back again for a điểm này có thể là một ý tưởng hay nếu
brief (10- to 15-minute) review of the bạn đứng dậy, nghỉ ngơi một chút và
transactions, to make sure you understand quay trở lại lần nữa để xem xét ngắn gọn
them before you go on to the nextsection. (10 đến 15 phút) về các giao dịch, để đảm
bảo bạn hiểu chúng sau đó bạn chuyển
sang phần tiếp theo.

LEARNING OBJECTIVE 5 MỤC TIÊU BÀI 5

Describe the four financial statements and Mô tả bốn báo cáo tài chính và cách lập
how they are prepared. báo cáo tài chính.

Companies prepare four financial Các công ty lập bốn báo cáo tài chính từ
statements from the summarized dữ liệu kế toán tổng hợp (xem Gợi ý hữu
accounting data (see Helpful Hint): ích):

1. An income statement 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh


presents the revenues and doanh trình bày doanh thu và chi
expenses and resulting net income phí và kết quả lãi thuần hoặc lỗ
or net loss for a specific period of thuần trong một khoảng thời gian
time. cụ thể.
2. An owner’s equity 2. Báo cáo vốn chủ sở hữu tóm tắt
statement summarizes the changes những thay đổi về vốn chủ sở hữu
in owner’s equity for a specific trong một khoảng thời gian cụ thể.
period of time. 3. Bảng cân đối kế toán báo cáo tài
3. A balance sheet reports the sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
assets, liabilities, and owner’s trong một thời điểm cụ thể.
equity at a specific date. 4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tổng
4. A statement of cash flows hợp thông tin về dòng tiền vào
summarizes information about the (biên lai) và dòng tiền ra (thanh
cash inflows (receipts) and toán) trong một khoảng thời gian
outflows (payments) for a specific cụ thể.
period of time.
Những báo cáo này cung cấp dữ liệu tài
These statements provide relevant chính có liên quan cho người dùng nội bộ
financial data for internal and external và bên ngoài. Hình minh họa 1.9 thể hiện
users. Illustration 1.9 shows the financial báo cáo tài chính của Softbyte.
statements of Softbyte.
Lưu ý rằng các phát biểu trong Hình
Note that the statements shown in minh họa 1.9 có mối liên hệ với nhau:
Illustration 1.9 are interrelated:
1. Thu nhập thuần 2.750 USD trên
1. Net income of $2,750 on báo cáo kết quả hoạt động kinh
the income statement is added to doanh được cộng vào số dư đầu
the beginning balance of owner’s kỳ của vốn chủ sở hữu trong báo
capital in the owner’s equity cáo vốn chủ sở hữu.
statement. 2. Vốn chủ sở hữu 16.450 USD vào
2. Owner’s capital of cuối kỳ báo cáo thể hiện trong báo
$16,450 at the end of the cáo vốn chủ sở hữu được báo cáo
reporting period shown in the trên bảng cân đối kế toán.
owner’s equity statement is 3. Tiền mặt 8.050 USD trên bảng
reported on the balance sheet. cân đối kế toán được báo cáo trên
3. Cash of $8,050 on the báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
balance sheet is reported on the
statement of cash flows. Ngoài ra, các thuyết minh báo cáo tài
chính và phụ lục hỗ trợ là một phần
Also, explanatory notes and supporting không thể thiếu trong mỗi bộ báo cáo tài
schedules are an integral part of every set chính. Chúng ta minh họa những ghi chú
of financial statements. We illustrate này và lịch trình của các chương sau của
these notes and schedules in later cuốn sách.
chapters of this textbook.
Hãy chắc chắn kiểm tra cẩn thận về trình
Be sure to carefully examine the format bày và nội dung của từng báo cáo trong
and content of each statement in Hình minh họa 1.9. Chúng ta mô tả các
Illustration 1.9. We describe the essential tính năng thiết yếu của từng tính năng
features of each in the following sections. trong các phần sau.

Income Statement Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

The income statement reports the Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là
revenues and expenses for a specific báo cáo doanh thu và chi phí trong một
period of time. (In Softbyte’s case, this is khoảng thời gian cụ thể. (Trong trường
“For the Month Ended September 30, hợp của Softbyte, đây là “ Báo cáo tài
2020.”) Softbyte’s income statement is chính của tháng ngày 30 tháng 9 năm
prepared from the data appearing in the 2020.”) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
owner’s equity columns of Illustration doanh của Softbyte được lập từ dữ liệu
1.8. xuất hiện trong cột vốn chủ sở hữu của
Hình minh họa 1.8.
The income statement lists revenues first,
followed by expenses. Finally the Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
statement shows net income (or net loss). liệt kê doanh thu trước tiên, sau đó là chi
Net income results when revenues exceed phí. Cuối cùng báo cáo cho thấy thu nhập
expenses. A net loss occurs when thuần (hoặc lỗ thuần). Kết quả là thu
expenses exceed revenues. nhập thuần khi doanh thu vượt quá chi
phí. Lỗ thuần khi chi phí vượt quá doanh
Although practice varies, we have chosen thu.
in our illustrations and homework
solutions to list expenses in order of Mặc dù thực tế có thể khác nhưng chúng
magnitude. (We will consider alternative ta đã chọn trong các minh họa và bài tập
formats for the income statement in later về nhà để liệt kê các chi phí theo thứ tự
chapters.) mức độ. (Chúng ta sẽ xem xét các dạng
thay thế cho báo cáo kết quả hoạt động
Note that the income statement does not kinh doanh trong các chương sau.)
include investment and withdrawal
transactions between the owner and the Lưu ý rằng báo cáo kết quả hoạt động
business in measuring net income. For kinh doanh không bao gồm các giao dịch
example, as explained earlier, Ray Neal’s đầu tư và rút tiền giữa chủ sở hữu và
withdrawal of cash from Softbyte was not doanh nghiệp để đo lường thu nhập
regarded as a business expense. thuần. Ví dụ, như đã giải thích trước đó,
việc Ray Neal rút tiền mặt từ Softbyte
Owner’s Equity Statement không được coi là chi phí kinh doanh.

The owner’s equity statement reports the Báo cáo vốn sở hữu của chủ sở hữu
changes in owner’s equity for a specific
period of time. The time period is the Báo cáo vốn chủ sở hữu là báo cáo những
same as that covered by the income thay đổi về vốn chủ sở hữu trong một
statement (in Softbyte’s case, this is “For khoảng thời gian cụ thể. Khoảng thời
the Month Ended September 30, 2020”). gian giống với khoảng thời gian được nêu
Data for the preparation of the owner’s trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
equity statement come from the owner’s doanh (trong trường hợp của Softbyte,
equity columns of the tabular summary đây là “ Báo cái tài chính của tháng 9
(Illustration 1.8) and from the income năm 2020”). Dữ liệu để lập báo cáo vốn
statement. The first line of the statement chủ sở hữu được lấy từ các cột vốn chủ
shows the beginning owner’s equity sở hữu của bảng tổng hợp (Minh họa 1.8)
amount (which was zero at the start of the và từ báo cáo kết quả hoạt động kinh
business). Then come the owner’s doanh. Dòng đầu tiên của báo cáo thể
investments, net income (or loss), and the hiện số vốn chủ sở hữu ban đầu (bằng 0
owner’s drawings. This statement khi bắt đầu kinh doanh). Sau đó là các
indicates why owner’s equity has khoản đầu tư của chủ sở hữu, thu nhập
increased or decreased during the period. thuần (hoặc lỗ) và các khoản chủ sở hữu
rút vốn. Báo cáo này cho biết lý do tại
What if Softbyte had reported a net loss sao vốn chủ sở hữu tăng hoặc giảm trong
in its first month? Let’s assume that kỳ.
during the month of September 2020,
Softbyte lost $10,000. Illustration 1.10 Điều gì sẽ xảy ra nếu Softbyte báo cáo lỗ
thuần trong tháng đầu tiên? Giả sử rằng
shows the presentation of a net loss in the
owner’s equity statement. trong tháng 9 năm 2020, Softbyte lỗ
10.000 USD. Hình minh họa 1.10 trình
If the owner makes any additional bày khoản lỗ ròng trong báo cáo vốn chủ
investments, the company reports them in sở hữu.
the owner’s euity statement as
investments. Nếu chủ sở hữu thực hiện bất kỳ khoản
đầu tư bổ sung nào, công ty sẽ báo cáo
chúng trong báo cáo vốn chủ sở hữu dưới
dạng đầu tư.

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Bảng cân đối của Softbyte báo cáo tài
sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu vào
một ngày cụ thể (trong trường hợp của
Softbyte, ngày 30 tháng 9 năm 2020).
Balance Sheet Công ty chuẩn bị bảng cân đối kế toán từ
Softbyte's balance sheet reports the các tiêu đề cột tóm tắt bảng (minh họa
assets, liabilities, and owner's equity at a 1.8) và dữ liệu cuối tháng được hiển thị
specific date (in Softbyte's case, trong dòng cuối cùng của nó.
September 30, 2020). The company Lưu ý rằng bảng cân đối kế toán liệt kê
prepares the balance sheet from the tài sản ở phía trên, theo sau là nợ phải trả
column headings of the tabular summary và vốn chủ sở hữu. Tổng tài sản phải
(Illustration 1.8) and the month-end data bằng tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
shown in its last line. Softbyte chỉ báo cáo một khoản thanh
Observe that the balance sheet lists assets toán nợ cho tài khoản Liability-trong
at the top, followed by liabilities and bảng cân đối kế toán của nó. Trong hầu
owner's equity. Total assets must equal hết các trường hợp, sẽ có nhiều hơn một
total liabilities and owner's equity. trách nhiệm. Khi có liên quan đến hai
Softbyte reports only one liability- hoặc nhiều khoản nợ, một cách niêm yết
accounts payable-in its balance sheet. In thông thường được hiển thị ở trong minh
most cases, there will be more than one họa 1.11
liability. When two or more liabilities are
involved, a customary way of listing is as
shown in Illustration1.11

The balance sheet is a snapshot of the Bảng cân đối kế toán là một bức ảnh chụp
company's financial condition at a tình trạng tài chính của công ty tại một
specific moment in time (usually the thời điểm cụ thể (thường là cuối tháng
month-end or year-end). hoặc cuối năm).
Statement of Cash Flows
The primary purpose of a statement of Mục đích chính của một báo cáo lưu
cash flows is to provide financial chuyển tiền mặt là cung cấp thông tin tài
information about the cash receipts and chính về các hóa đơn tiền mặt và thanh
cash payments of a company for a toán tiền mặt của một công ty trong một
specific period of time (see Helpful Hint). khoảng thời gian cụ thể (xem gợi ý hữu
To help investors, creditors, and others in ích). Để giúp các nhà đầu tư, chủ nợ và
their analysis of a company's cash những người khác trong phân tích của họ
position, the statement of cash flows về vị thế tiền mặt của công ty, báo cáo
reports the cash effects of a company's lưu chuyển tiền mặt báo cáo tác động tiền
operating, investing, and fi- nancing mặt của hoạt động kinh doanh, đầu tư và
activities. In addition, the statement phá Thai của công ty. Ngoài ra, báo cáo
shows the net increase or decrease in cash cho thấy sự tăng hoặc giảm tiền mặt ròng
during the period, and the amount of cash trong kỳ và số tiền mặt vào cuối kỳ.
at the end of the period.
Báo cáo các nguồn, sử dụng và thay đổi
tiền mặt là hữu ích vì các nhà đầu tư, chủ
nợ và những người khác muốn biết điều
Reporting the sources, uses, and change gì đang xảy ra với tài nguyên thanh
in cash is useful because investors, khoản nhất của công ty. Báo cáo lưu
creditors, and others want to know what chuyển tiền mặt cung cấp câu trả lời cho
is happening to a company's most liquid các câu hỏi đơn giản nhưng quan trọng
resource. The statement of cash flows sau đây
provides answers to the following simple
but important questions 1.Tiền từ đâu ra trong thời gian đó?
1.Where did cash come from during the 2.Tiền mặt được dùng trong thời kỳ đó là
period? gì?
2. What was cash used for during the 3. Sự thay đổi số dư tiền mặt trong kỳ?
period?
3What was the change in the cash balance
during the period
As shown in Softbyte's statement of cash Như được trình bày trong báo cáo lưu
chuyển tiền tệ của Softbyte ở Hình minh
flows in Illustration 1.9, cash increased
họa 1.9, tiền mặt đã tăng 8.050 USD
$8,050 during the period. Net cash trong kỳ. Tiền mặt ròng do hoạt động
provided by operating activities increased kinh doanh cung cấp tăng tiền mặt lên
cash $1,350 (cash re- ceipts from revenue $1.350 (tiền thu từ doanh thu trừ tiền mặt
less cash payments for expenses)Cash thanh toán chi phí) Dòng tiền từ hoạt
flow from investing activities decreased động đầu tư giảm tiền mặt $7.000 (mua
cash $7,000 (purchase of equipment). thiết bị). Và dòng tiền từ hoạt động tài
And cash flow from financing activities chính đã tăng tiền mặt lên $13.700 (đầu
in- creased cash $13,700 (investment by tư của chủ sở hữu trừ đi bản vẽ của chủ
owner less drawings by owner). At this sở hữu). Tại thời điểm này, bạn không
time, you need not be concerned with cần quan tâm đến việc xác định số tiền
này như thế nào. Chương 17 sẽ xem xét
how these amounts are determined. chi tiết báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chapter 17 will examine the state- ment
of cash flows in detail

Gợi ý hữu ích


HELPFUL HINT
Báo cáo lưu chuyển tiền mặt giúp người
The statement of cash flows helps users dùng xác định xem công ty có tạo ra đủ
determine if the company generates tiền mặt từ các hoạt động để tài trợ cho
enough cash from operations to fund its các hoạt động đầu tư và tài chính của
investing and financing activities. mình hay không.
Vượt ra ngoài các báo cáo tài chính
People, Planet, and Profit Insight Chúng ta có nên mở rộng báo cáo tài
Beyond Financial Statements chính vượt ra ngoài báo cáo thu nhập,
Should we expand our financial vốn chủ sở hữu, bảng cân đối kế toán và
statements beyond the income statement, báo cáo lưu chuyển tiền mặt không? Một
owner's equity state- ment, balance sheet, số người tin rằng chúng ta nên tính đến
and statement of cash flows? Some hoạt động ecologi - CAL và xã hội, để đạt
believe we should take into account được các kết quả tài chính, trong việc
ecologi- cal and social performance, in đánh giá một công ty. Lập luận là trách
ad- dition to financial results, in nhiệm của một công ty thuộc về bất kỳ ai
evaluating a company. The argument is bị ảnh hưởng bởi các hành động của nó.
that a company's responsibility lies with Nói cách khác, một công ty nên quan tâm
anyone who is influenced by its actions. đến lợi ích - nhiều bên khác nhau, thay vì
In other words, a company should be chỉ tối đa hoá lợi ích của cổ đông.
interested in benefit- ing many different Một doanh nghiệp có trách nhiệm xã hội
parties, instead of only maximizing không khai thác hoặc gây nguy hiểm cho
stockholders' interests. bất kỳ nhóm cá nhân nào. Nó tuân thủ các
A socially responsible business does not hoạt động thương mại công bằng, cung
exploit or endanger any group of cấp môi trường an toàn cho người lao
individuals. It follows fair trade practices, động, và chịu trách nhiệm về thiệt hại do
provides safe environments for workers, khí thải gây ra. Đành rằng việc đo lường
and bears responsibility for en- các yếu tố này là khó. Làm thế nào để báo
vironmental damage. Granted, cáo thông tin này cũng gây tranh cãi.
measurement of these factors is difficult. Nhưng nhiều nỗ lực thú vị và hữu ích
How to report this information is also đang được tiến hành. Trong suốt cuốn
controversial. But many interesting and sách này, chúng tôi cung cấp thêm thông
useful efforts are underway. Throughout tin về cách các công ty cố gắng đối phó
this textbook, we provide additional với thách thức trong đo lường và báo cáo
insights into how companies are đóng góp của họ cho xã hội, cũng như kết
attempting to meet the challenge of quả tài chính của họ, cho các cổ đông.
measuring and reporting their Tại sao cổ đông của một công ty lại quan
contributions to society, as well as their tâm đến envi - ronmental và thành tích xã
financial results, to stockholders. hội của nó? (Hãy tới Wiley PLUS cho câu
Why might a company's stockholders be trả lời này và các câu hỏi bổ sung.)
interested in its envi- ronmental and
social performance? (Go to Wiley PLUS
for this answer and additional questions.)

You might also like