You are on page 1of 9

CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC

1. Giai cấp công nhân: khái niệm, nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, điều
kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
 Khái niệm: giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với
quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại, là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, họ lao động bằng phương thức công nghiệp ngày càng hiện đại và gắn liền với quá
trình sản xuất vật chất hiện đại, là đại biểu cho phương thức sản xuất mang tính xã hội ngày
càng cao.
 Nội dung sứ mệnh:
Về kinh tế Về chính trị Về văn hóa, tư
tưởng
Ở các GCCN cải tạo quan hệ sản Mục tiêu đấu tranh trc mắt là chống lại Đấu tranh ý
nước tư xuất tư nhân tư bản chủ bất công, bất bình đẳng xã hội, đòi quyền thức hệ giữa hệ
bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản dân sinh, dân chủ và tiến bộ xã hội. Mục giá trị tư tưởng
nghĩa xuất mới - quan hệ sx xã hội tiêu lâu dài là giành chính quyền về tay giai cấp công
chủ nghĩa GCCN và NDLĐ nhân vs hệ giá
Ở các Tiếp tục củng cố và xây Dưới sự lđạo của ĐCS, GCCN tiếp tục sự trị tư tưởng giai
nước xã dựng quan hệ sản xuất xã nghiệp cải cách, đổi mới để xây dựng chủ cấp tư sản
hội chủ hội chủ nghĩa và phát triển nghĩa xã hội, xây dựng đảng cầm quyền
nghĩa LLSX, xây dựng cơ sở vật trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành
chất, kĩ thuật cho chủ nghĩa công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
xã hội hóa đất nước , đẩy mạnh công cuộc đấu
tranh chống chủ nghĩa tư bản, cn đế quốc,
cn thực dân , chống sự áp đặt, can thiệp
của các nc lớn vì độc lập, chủ quyền dân
tộc
 Điều kiện khách quan
 Xu hướng vận động của mâu thuẫn trong CNTB
(LLSX >< QHSX,GCCN>< GCTS, hệ tư tưởng gccn ><gcts)
 Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân
+ gccn là bộ phận quan trọng nhất của LLSX, là đại diện cho LLSX tiên tiến, là gc đóng vai trò
quan trọng trong việc phá vỡ quan hệ sx tư bản chủ nghĩa, xây dưng phương thức sx cao hơn ptsx tư
bản chủ nghĩa
+trong xh tư bản chủ nghĩa, gccn không có tư liệu sản xuất chủ yếu, phải bán sức lao động cho các
nhà tư bản và bị bóc lột giá trị thặng dư nên có lợi ích cơ bản đôi đầu trực tiếp với lợi ích giai cấp tư
sản
 Đặc điểm CT-XH của giai cấp công nhân trong tương quan với LL chính trị của chủ nghĩa tư
bản: gccn là gc tiên tiến nhất, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, tinh thần cách mạng triệt để, mang
bản chất quốc tế
 Điều kiện chủ quan
 Sự phát triển của gccn cả về số lượng và chất lượng, sự ra đời và phát triển chính đảng của
gccn- đcs, sự liên minh giai cấp giữa gccn vs các tầng lớp lđộng khác
 Đảng cộng sản là điều kiện quan trọng nhất: là đội tiên phong của gccn, là tổ chức ct cao nhất,
là lãnh tụ chính trị, bộ tham mưa chiến đấu của gccn, lấy chủ nghĩa mác leenin làm nền tư tưởng
và kim chỉ nam hành động
 Quy luật ra đời và phát triển chính đảng của gccn-đcs: sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa
học vs phong trào công nhân
 Đcs vs gccn có mối quan hệ hữu cơ:đcs mang bản chất gccn, đại biểu trung thành cho lơi ích
của gccn, của dân tộc và xã hội
 Vai trò của đcs: đem lại sự giác ngộ, sức mạnh đoàn kết, nghị lực cách mạng, trí tuệ và hành
động cho gccn. Đề ra mục tiêu, phương hướng, đg lối chính sách đúng đắn, kịp thời, phù hợp vs
hc đất nc và hc lịch sử. Giáo dục, tổ chức lãnh đạo toàn dân thực hiện sứ mệnh lịch sử của gccn
2. Đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân Việt Nam.
 Đặc điểm:
 Ra đời vào khoảng đầu tk XX gắn vs sự khai phá thuộc địa của Pháp
 Chủ yếu là nông dân ( nguồn gốc)
 Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân lao động, đối kháng trực tiếp vs tư bản thực dân
Pháp, liên minh chặt chẽ vs nông dân, tri thức
 Về ý thức chính trị, có tinh thần cách mạng triệt để
 Tuy nhiên, chưa đc rèn luyện trong môi trường của nền công nghiệp hiện đại, trình độ học vấn à
tay nghề chưa cao, còn bị ảnh hương nhiều bới tâm lí,tác phong của người sản xuất
 Gccn VN hiện nay tăng nhanh về số lượng và chất lượng,đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, hình
thành đội ngũ công nhaanh tri thức
 Nội dung sứ mệnh
-GCCN “ là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là ĐCS VN, giai cấp đại diện
cho phương thức sản xuất tiên tiến; giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH, lực lượng
đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, lực lượng nòng cốt trong liên minh GCCN vs GCND
và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Biểu hiện:
+ về KT_XH: là ll đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh cnh-hđh đất nước, làm cho nước ta trở thành
một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, định hướng xhcn
+ về CT-XH: gccn cùng tầng lớp nhân dân lđộng dưới sự lđạo của đcs củng cố và hoàn thiện hệ
thống chính trị xã hội chủ nghĩa, xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân, xây dựng nền dân chủ
xã hội chủ nghĩa. Bảo vệ thành quả của cách mạng xhcn
+ về VH-TT: xd và pt nền VH VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xd con người mới xhcn, bảo về
sự trong sáng của chủ nghĩa mác leenin chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc của các thế
lực thù địch
3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:
tính tất yếu, đặc điểm, thực chất
 Thời kì quá độ lên cnxh
 Tính tất yếu:
- cnxh và cntb khác nhau về bản chất vì vậy muốn có cnxh thì cần một thời kỳ quá độ nhất định
- cntb tạo ra csvc-kt nhất định cho cnxh, nhưng để nó phục vụ cho cnxh thì cần thời gian tổ chức, sx
lại
- các qh xã hội của cnxh không thể tự phát ra đời trong lòng cntb mà là kết quả của quá trình xây
dựng và cải tạo cnxh. Sự pt của cntb mới chỉ tạo ra những điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của cnxh
- xd cnxh là công cuộc mới mẻ, khó khăn và phức tạp phải cần có thời gian để gccn thích nghi
 Đặc điểm:
- Trên lĩnh vực KT: thời kì quá độ tồn tại nền kt nhiều thành phần, trong đó có những thành phần kt
đối lập vs kt xhcn
- Lĩnh vực CT: nhà nước chuyên chính vô sản đc thiết lập, củng cố và ngày càng hoàn thiện. Trong
thời kì quá độ, gccn sử dụng quyền lực nhà nước thực hiện dân chủ đối vs nhân dân, tổ chức xây
dựng và bảo vệ chế độ mới, chuyên chính vs những thành phần phản cách mạng
- Lĩnh vực tư tưởng- văn hóa: từng bước xây dựng nền văn hóa mới xhcn, tiếp thu giá trị văn hóa
dân tộc và tinh hóa , văn hóa nhân loại, đảm bảo đáp ứng nhu cầu văn hóa- tinh thần ngày càng cao
của nhân dân
- Lĩnh vực Xh: cơ cấu giai cấp ngày càng phức tạp, thể hiện ở sự tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xh
=> Thực chất của thời kỳ quá độ lên cnxh là thời kì tiếp tục diễn ra cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai
cấp tư sản đã bị đánh bạ và các thế lực chống phá cnxh vs gccn và quần chúng ndlđ
 Thời kì quá độ lên cnxh ở VN ( Thực chất)
 Quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường cách mạng tất yếu khách quan,
con đg xd đất nước trong thời kì quá độ lên cnxh ở nc ta
 Quá độ lên x=cnxh bỏ qua chế độ tư bản cn tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan
hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản cn
 .. đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt đc dưới cntb
 ..là tạo ra sự biến đổi về chất của xh trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp khó khăn, phức tạp,
lâu dài, nhiều hình thức tổ chức kinh tế
4. Điều kiện ra đời và đặc trưng của chủ nghĩa xã hội. Đặc trưng của mô hình chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam.
 Điều kiện ra đời:
 Sự phát triển của LLSx vs trình độ xh ngày càng cao: nền sx hiện đại; sự lớn mạnh, trưởng
thành về số lượng và chất lượng của gccn
 Xác lập quan hệ sx XHCN, nhân dân là chủ thể trong đời sống kinh tế
 Đặc trưng cơ bản: cnxh giải phóng giai cấp, dân tộc, xh, tạo điều kiện cho con người phát
triển, có nền KT cao hơn, do nd lđộng làm chỉ, có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, có nền vh phát triển cao, đảm bảo bình đẳng,đoàn kết
 Đặc trưng mô hình cnxh ở VN
 Dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
 Do nd làm chủ
 Có nền kt phát triển cao dựa trên llsx hiện đại và quan hệ sx tiến bộ phù hợp
 Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
 Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
 Có nhà nc pháp quyền xhcn của nd, do nd, vì nd do đcs lãnh đạo
5. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
 Dân chủ xhcn
 Kn: dân chủ xhcn là nền dân chủ mà ở đó, mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân
làm chủ, dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng, được thực hiện bằng nhà
nước pháp quyền xhcn, đặt dưới sự lãnh đạo của đcs
 Bản chất của nền dcxhcn
+ bản chất chính trị: sự lãnh đạo chính trị của giai cấp công nhân thông qua đảng của nó đối với
toàn xã hội, chủ yếu là thực hiện quyền lực và lợi ích cho toàn thể nhân dân, trong đó có giai cấp
công nhân
+ bản chất kinh tế: thực hiện chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ
phân phối theo kết quả lđ là chủ yếu; đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân trong quá trình sản xuất
kinh doanh, quản lí và phân phối
+ bản chất tư tưởng- văn hóa- xh: được thực hiên bằng nhà nước pháp quyền xhcn
 Dân chủ xh ở VN
 Ra đời ngay sau khi CMT8 năm 1945 thành công
 Bản chất:
+dân chủ xhcn vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp xây dựng cnxh ở VN
+ gắn liền với kỉ cương và thể chế hóa bằng pháp luật, đc pl bảo đảm
+ dcxhcn ở vn được thực hiện thông quá các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
6. Nhà nước xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
 Nhà nước xhcn
 Sự ra đời: là kết quả của cuộc cm do giai cấp vô sản và tầng lớp nhân lđộng tiến hành dưới sự
lãnh đạo của đcs
 Kn : nhà nc xhcn là một kiểu nhà nước mà ở đó, sự thống trị chính trị thuộc về giai cấp công
nhân, do cmxhcn sinh ra và có sứ mệnh xây dụng thành công cnxh, đưa nd lđộng lên địa vị làm
chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội trong một xh phát triển cao- xh xhcn
 Bản chất
+ về ct: mang bản chất gccn, có tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
+ về kt: chịu sự quy định của chế độ sở hữu xh về tlsx , là nhà nước “ nửa nhà nước”
+ về vh- xh: dựa trên nền tảng của chủ nghĩa mác leenin và những giá trị văn hóa tiên tiến của nhân
loại, đồng thời mang những bản sắc riêng của dân tộc
 Các chức năng: cn đối nội, đối ngoại, cn chính trị,kinh tế, văn hóa, xã hội, cn giai cấp ( trấn áp)
và cn xh ( tổ chức và xd)
 Nhà nước pháp quyền xhcn ở VN
 Quan niệm: nnpq là một kiểu nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều đc giáo dục pháp luật
và hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm minh, trong hoạt
động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn nhau, tất cả vì mục tiêu phục vị nhân
dân
 Đặc điểm:
+ xd nhà nước do nd lđ làm chủ, là nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ nn đc tổ chức và hđ dựa trên cơ sở Hiến pháp và pháp luật
+ quyền lực nhà nc là thống nhất, có sự phân bố rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng và kiểm
soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp
+ nnpq do đcs vn lãnh đạo và đc giám sát bởi nhân dân
+ tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển
+ tổ chức và hđ bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
 Mối quan hệ giữa dcxhcn và nhà nc xhcn
-dcxhcn là cơ sở, nền tảng cho việc xd và hđ của nhà nc xhcn
- nnxhcn là công cụ quan trọng để thực hiện nền dân chủ mới- dân chủ xhcn
7. Khái niệm dân tộc. Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin. Vấn đề dân tộc ở
Việt Nam hiện nay.
 Khái niệm:
+ nghĩa rộng: dân tộc là một cộng đồng người ổn định , hợp thành nhân dân của 1 quốc gia, có lãnh
thổ chung, quốc ngữ chung, có nền kinh tế thóng nhất,có truyền thống văn hóa, truyền thống đấu
tranh chung trong quá trình dựng nước và giữ nước
+ nghĩa hẹp: dân tộc mà một cộng đồng người có hoạt động chung về kinh tế, văn hóa, ngôn ngữ và
những nét đặc thù riêng.
 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa mác lênin
 Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ các dân tộc có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau, đc tôn trọng và đối xử như nhau trên mọi lĩnh
vực của đời sống
+ trong quan hệ xh, kh 1 dân tộc nào đc quyền đi áp bức, bóc lột dân tộc khác
+quyền bình đẳng dân tộc phải đc thực hiện trên cơ sở pháp lí, trên thực tế ; là cơ sở để thực hiện
quyền dân tộc dự quyết và xây dựng mqh hữu nghị, hợp tác giữa các dt
 Các dân tộc có quyền tự quyết
Đó là quyền của các dt tự quyết định vận mệnh, tự lựa chọn chế độ chính trị và con đg phát triển của
dân tộc mình
 Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
+ sự thống nhât giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp
+sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thân của chủ nghĩa yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính
 Vấn đề dân tộc VN hiện nay:
 Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn
đề cấp bách hiện nay của cách mạng việt nam
 Các dân tộc việt nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng phát triển
 Phát triển toàn diện ct,kt,vh,xh và an ninh- quốc phòng trên địa bàn vùng dân tộc và miền núi
 Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội các vùng dân tộc và miền núi
 Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn
quân, của các cấp, các ngành và toàn bộ hệ thống chính trị
8. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
 Bản chất
 Là một hiện tượng xã hội- văn hóa do con người sáng tạo ra. Tôn giáo là sản phẩm của chính
con người. Tôn giáo hay thàn thánh không tạo ra con người mà do con người tạo ra nhằm phục
vụ lợi ích, mục đích của họ. Tôn giáo phản ánh những ước mơ, nguyện vọng, suy nghĩ của con
người
 Thể hiện thế giới quan, nhân sinh quan và nhaanh thức của một cộng đồng người
 Nguồn gốc:
 Nguồn gốc tự nhiên- kinh tế - xã hội : mối qh giữa con người vs tự nhiên ( thời nguyên thủy) và
mối qh giữa con người vs con người ( khi xã hội xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sx,giai cấp
hình thành, mối quan hệ xã hội phức tạp ..)
 Nguồn gốc nhận thức: giới hạn của sự nhận thức và đặc điểm của nhận thức ở giai đoạn tư duy
trừu tượng
 Nguồn gốc tâm lý: tích cực( khi con người cảm thấy yêu đuối có tôn giáo an ủi), tiêu cực
 Tính chất:
 Tính lịch sử : có sự hình thành, tồn tại và phát triển trong những giai đoạn lịch sử nhất định, có
khả năng thay đổi để thích nghi với nhiều chế độ chính trị- xã hội
 Tính quần chúng : biểu hiện ở số lượng tín đồ rất đông đảo, một số nơi tôn giáo trở thành nhu
cầu sinh hoạt văn hóa, tinh thần của một bộ phận khá đông đảo quần chúng nhân dân lao động
 Tính chính trị: chỉ xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về
lợi ích kinh tế, chính trị giữa các giai cấp
 Nguyên nhân tồn tại
 Nguyên nhân kinh tế: trong thời kì quá độ lên cnxh, nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo
cơ chế thị trường với sự khác nhau về lợi ích của các giai tầng trong xã hội và các mặt trái: sự
bất bình đẳng, sự phân hóa giàu- nghèo ..
 Nguyên nhân chính trị- xã hội: những cuộc ctranh cục bộ, xung đột dân tộc, sắc tộc, tôn giáo…
liên tục xảy ra. Trong điều kiện mới, tôn giáo cũng có khả năng tự biến đổi và thích nghi để tồn
tại, đồng hành cùng dân tộc
 Văn hóa: sinh hoạt tín ngưỡng,có khả năng đáp ứng nhu cầu văn hóa, tính thần và có ý nghĩa
giáo dục về ý thức cộng đồng, đạo đức, phong cách, lối sống
 Nhận thức: nhiều vđề mà hiện tại khoa học chưa giải thích được. Những sức mạnh tự phát của
tự nhiên,xã hội đôi khi tác động và chi phối con ng
 Tâm lý: tôn giáo tín ngưỡng ăn sâu vào đời sống tinh thần, ảnh hưởng sâu sắc đến nếp nghĩ, lối
sống của 1 bộ phận quần chúng nhân dân, trở thành phong tục tập quán, thành một kiểu sinh
hoath văn hóa tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống.
9. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay.
 Nguyên tắc:
 Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do, tín ngưỡng,tôn giáo và không tín ngưỡng, tôn giáo của quần
chúng nhân dân
 Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo
 Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp
 Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
 Có quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo
 Vấn đề tôn giáo ở vn
 Vn là một quốc gia có nhiều tôn giáo
 Tôn giáo ở vn đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình, không xung đột, chiến tranh tôn giáo
 Các tôn giáo ở vn nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, đóng góp quan trọng trong quá trình
xây dựng và bảo vệ đất nước
 Tín đồ các tôn giáo vn phần lớn là nd lao động, có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc
10. Vị trí, chức năng của gia đình. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội. Vấn đề gia đình và xây dựng gia đình ở Việt Nam hiện nay.
 Vị trí:
 Gia đình là tế bào của xã hội
 Là tổ ấm, mang lại các giá trị hạnh phúc, sự hài hòa trong đời sống cá nhân của mỗi thành viên
 Là cầu nối giữa cá nhân và xã hội
 Chức năng cơ bản:
 Tái sản xuất ra con người
 Nuôi dưỡng, giáo dục
 Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
 Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
 Cơ sở xây dựng
 Cơ sở kinh tế- xh: sự phát triển của llsx và tương ứng trình độ của llsx là quan hệ sx mới, xhcn
 Cơ sở chính trị- xh:thiết lập chính quyền nhà nc của giai cấp công nhân và nd lao động,
 Cơ sở văn hóa: xd giá trị văn hóa mới, xóa bỏ yếu tố lạc haayuj dựa trên truyền thống vh tốt đẹp
của dân tộc và các tiến bộ TG
 Chế độ hôn nhân tiến bộ: hôn nhân tự nguyện, một vợ 1 chồng, vợ chồng bình đẳng, hôn nhân
đc đảm bảo về pháp lý
 Vấn đề gia đình vn
 Tăng cường sự lđạo của đảng, nâng cao nhận thức của xh về xd và phát triển gia đình vn
 Đẩy mạnh pt kt-xh, nâng cao đời sống vật chất, kt gia đình
 Kế thừa những giá trị của gia đình truyền thống, đồng thời tiếp thu những tiến bộ của nhân loại
về gia đình trong xây dựng gia đình vn hiện nay
 Tiếp tục phát triển và nâng cao chát lượng phong trào xây dựng gia đình văn hóa

You might also like