You are on page 1of 54

BÁO GIẢNG TUẦN 1

(Từ ngày 05/09/2023 đến ngày 8/09/2023)


Thứ Buổi Tiết Môn Tên bài Ghi chú
1 Chào cờ SHDC: Chào năm học mới
2 Tiếng việt Đọc: Điều kì diệu
Sáng 3 Toán Bài 1: Ôn tập các số đến 100000.Luyện
tập – Trang 6
Hai 4 Tiếng việt Luyện từ và câu: Danh từ
(04/09) 1 Khoa học Tính chất của nước và nước với cuộc
sống (t1)
Chiều 2 Đạo đức Biết ơn người lao động (t1)
3 HĐTN Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Em tự
hào về bản thân
1 Tiếng việt Viết: Tìm hiểu đoạn văn và câu chủ đề
2 Toán Luyện tập – Trang 7
Ba
Sáng 3 LS & ĐL Bài 1: Làm quen với phương tiện học
(05/09)
tập môn Lịch sử và Địa lí (t1)
4 HĐTT
1
2

Sáng 3 Toán Luyện tập – Trang 9
(06/09)
4 LS & ĐL Bài 1: Làm quen với phương tiện học
tập môn Lịch sử và Địa lí (t2)
1 Tiếng việt Đọc: Thi nhạc
Năm 2 Tiếng việt Đọc: Thi nhạc
Sáng
(07/09) 3
4 Toán Luyện tập – Trang 10
1 Tiếng việt Viết: Tìm hiểu cách viết đoạn văn nêu
ý kiến
Sáng 2 Tiếng việt Nói và nghe: Tôi và bạn
3 Toán Luyện tập – Trang 11
Sáu 4
(08/09) 1 Khoa học Tính chất của nước và nước với cuộc
sống (t2)
Chiều 2 Ôn toán Ôn Tiết 1
3 HĐTN SHL: Sinh hoạt theo chủ đề: Tự hào
thể hiện khả năng của bản thân
TUẦN 1 Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU NS: 28/08/2023
Tiếng Việt NG: 04/09/2023

Tiếng Việt
Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu
- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật
dựa vào lời nói của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi
hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết
và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về
vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng - HS chơi trò chơi dưới sự điều
dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm. hành của của nhóm trưởng.
- Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả
nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn
ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt,
sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2
tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi
nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất
cả các thành viên trong nhóm.
- Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng
nói?
(Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác - HS trả lời.
nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một
trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của
mỗi người.)
- Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát.
- GV hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu
(Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hỏi.
hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao,
bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn
tóc dài,...)
- Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. - HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án. - HS chia đoạn.
- Đọc mẫu.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Đọc nối tiếp đoạn. - HS phát hiện và luyện đọc từ
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
khó. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang
lừng, nào,…
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/ - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng
Mỗi đứa mình/ một khác/ nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
Cùng ngân nga/ câu hát/ - HS đọc toàn bài.
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng
khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). nghe và nhận xét.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi - 1 HS đọc toàn bài.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- Đọc nhóm trước lớp.
- Đọc toàn bài.
2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
hỏi trong SGK.Yêu càu hs thảo luận theo cặp. - HS bổ sung ý kiến cho nhau.
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho
thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một
khác”?
(Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào
giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn
hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn
nhiều ước mơ”.)
- Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác
biệt đó?
(Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như
thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời
thể gắn kết không thể làm các việc cùng câu hỏi 3.
nhau.) - Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ngắm nhìn vườn hoa của mẹ.
(Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi
bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông
hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như
các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau,
nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ
thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
A. Một tập thể thích hát.
B. Một tập thể thống nhất.
C. Một tập thể đầy sức mạnh.
D. Một tập thể rất đông người.
- Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời
kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế câu hỏi 5.
nào trong lớp của em? - Đại diện 1 nhóm trả lời.
( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến
chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với
nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng
mà thống nhất.
+ Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua
việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau.
Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung
hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể
hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.)
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống
nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu
cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, - HS lắng nghe.
góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng,
phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.)
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu
- Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai biết của mình.
giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập - HS nhắc lại nội dung bài học.
thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - HS ghi vở.
- GV nhận xét và chốt.
- GV ghi bảng.
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: - HS làm việc cá nhân: Đọc lại
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân. nhiều lần từng khổ thơ.
- Đọc thuộc lòng cá nhân. - HS làm việc theo cặp:
- Đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
+ Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc,
- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. có thể mở SHS ra để xem lại.
(chiếu silde xóa dần chữ) - Làm việc chung cả lớp:
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng Một số HS xung phong đọc những
thanh các khổ thơ. khổ thơ mình đã thuộc.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương HS. đọc bài.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng
Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những - HS thực hiện dưới nhiều hình
người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi thức: vẽ tranh, thuyết trình.
bật so với các thành viên còn lại trong gia - HS chia sẻ.
đình), những đặc điểm tích cực.
- VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói - HS lắng nghe.
rất nhanh,...
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị
bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________
TUẦN 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 NS: 28/08/2023
Toán NG: 04/09/2023

Toán (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số;
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền - HS trả lời.
trước, số liền sau?
- Xác định số liền trước, liền sau - Hs nêu.
của các số: 2315; 6743.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số.
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách viết số: ba mươi sáu - HS trả lời.
nghìn năm trăm mười lăm? Kết quả:
- Để viết số cho đúng em dựa vào Vi Hà Hà Hà Hà Hà Đọ
đâu?
- GV củng cố viết số và cấu tạo ết ng ng ng ng ng c số
thập phân của số trong phạm vi số chụ ngh tră chụ đơn
100000 c ìn m c vị
Gọi 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng. ngh
ìn

36 3 6 5 1 5 ba
51 mư
5 ơi
sáu
ngh
ìn

m
tră
m

ời
lăm

3 6 5 1 5 ba mươi
- GV nhận xét chung, tuyên dương sáu nghìn
HS.
năm trăm

mười lăm

6 1 0 3 4 sáu mươi
mốt nghìn
không
trăm ba
mươi tư

7 9 4 1 bảy nghìn
chín trăm
bốn mươi
mốt

2 0 8 0 9 hai mươi
nghìn tám
trăm linh
chín

Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số rồi đọc số
- Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu.
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và - Kết quả:
3 chục a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám
vị c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh
đơn vị năm
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn
vị
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu
cầu bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân,
chia sẻ kết quả nhóm đôi
- GV chữa bài, yêu cầu HS đọc
từng số.
- GV củng cố cách đọc, viết số - HS lắng nghe.
trong phạm vi 100000
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.
bài tập.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu. Kết quả:
ý a); ý c) a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9

- Giá trị của mỗi chữ số trong số - HS nêu


phụ thuộc vào đâu?
- GV củng cố cách viết số thành - HS lắng nghe
tổng các chục nghìn, nghìn, trăm,
chục, đơn vị.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu vào VBT
VBT và đổi chéo kiểm tra

Đáp án:
- Dựa vào đâu em điền được đúng - HS trả lời.
các số trên tia số?
- GV củng cố cho HS về thứ tự các
số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên
dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu làm bài vào vở VBT. Kết
VBT và đổi chéo kiểm tra quả:
Số liền Số đã cho Số liền sau
trước

8 289 8 290 8 291

42 134 42 135 42 136

79 999 80 000 80 001

99 998 99 999 100 000


- Dựa vào đâu em điền đúng được - HS trả lời
số liền trước, số liền sau của số
80000?
- GV củng cố về cách xác định số - HS lắng nghe
liền trước, số liền sau của một số.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Để đọc, viết đúng các số em dựa - HS nêu.
vào đâu?
- Nêu cách xác định đúng số liền
trước, số liền sau của một số.?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________
TUẦN 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ NS: 28/08/2023
Tiếng Việt NG: 04/09/2023

Tiếng Việt
Luyện từ và câu: DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).
- Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS lắng nghe yêu cầu và chơi
- GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS trò chơi dưới sự điều khiển của
tổ chức chơi. bạn quản trò.
- Trò chơi Truyền điện: - HS lắng nghe.
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi.
+ HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện - HS lắng nghe.
người tiếp theo nêu. - HS ghi vở.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ - HS lắng nghe.
ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các
nhóm đã cho.

- HS làm việc theo nhóm 2.


- Đại diện 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2. - HS chữa bài theo đáp án.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Từ chỉ người Từ chỉ Từ chỉ Từ chỉ thời
vật hiện gian
tượng tự
nhiên

Học sinh, bố, Lá, bàn, Nắng, gió Hè, thu,


mẹ, thầy giáo, ghế
hôm nay,
cô giáo, bạn
năm học

2.2. Hoạt động 2


Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc cách chơi trong
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi. SGK.

- GV cho HS chơi trong nhóm 4. - HS chơi trong nhóm 4.


- GV quan sát, trợ giúp các nhóm. - HS chơi trước lớp.
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV chốt kiến thức. - HS lắng nghe.
- Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm
được ở bài tập 2 được gọi là danh từ.
- GV nêu câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ? - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV chốt.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp
đọc thầm ghi nhớ.
- Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng tự nhiên, thời gian,...). - 3HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nói thêm.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ - HS lắng nghe.
chỉ sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận
biết thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm
hiểu và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học
khác.
3. Luyện tập
3.1. Hoạt động 3
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của
em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm - HS làm việc cá nhân và tiến
việc nhóm. hành thảo luận đưa ra những
- Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: danh từ chỉ người, vật trong lớp.
quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, - Các nhóm trình bày kết quả
vật mà các em nhìn thấy. thảo luận.
- Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để - Các nhóm khác nhận xét, bổ
tổng hợp kết quả của cả nhóm. sung.
- GV mời HS trình bày kết quả. - HS lắng nghe, chữa bài theo
- Ví dụ: đáp án đúng.
+ Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,...
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,...
- GV yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án.

3.2. Hoạt động 4


Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh từ
tìm được ở bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 - HS làm bài vào vở.
danh từ ở bài tập 3.
- Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn - HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết
hoa, cuối câu có dấu chấm câu). - HS đổi vở chữa bài.
- Ví dụ:
+ Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam. - HS lắng nghe, rút kinh
+ Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút nghiệm.
chì, thước kẻ, tẩy.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt - HS tham gia để vận dụng kiến
câu. thức đã học vào thực tiễn.
- Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài - HS lắng nghe.
sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
_____________________________________
TUẦN 1 VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ NS: 28/08/2023
Tiếng Việt ĐỀ NG: 05/09/2023

Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
- Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viêndạy - học Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi.
chơi.
- Trò chơi “Vua Tiếng Việt”.
- Cách chơi: GV chiếu gợi ý về từ. HS nêu từ và
xác định xem đó có phải là danh từ hay không. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu - HS ghi vở.
chủ để.
- GV ghi bảng.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - HS đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc
đoạn văn. thầm theo bạn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn
văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở
vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả
yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp.
quả. - 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV mời một số HS trình bày. Mời cả lớp nhận xét


nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung và chốt nội dung.
- Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các
đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn
nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được
tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề
khác nhau trong các tiết học tiếp theo.
- GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nêu được nội dung
ghi nhớ.
- HS trả lời.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
- GV chốt kiến thức.
- Ghi nhớ:
+ Mỗi đoạn văn thường gồm một số câu được viết
- 2 HS nêu ghi nhớ.
liên tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất
định. Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn
thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.
3. Luyện tập

3.1. Hoạt động 2


Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và xác - HS đọc.
định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và đọc thầm
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn theo bạn.
văn.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - HS làm việc theo nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày. - 2 nhóm trình bày.
- Đáp án: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ”
là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn. - HS lắng nghe.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc
hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba
mươi.” là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối
đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV chốt đáp án.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
3.2. Hoạt động 3
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
đoạn văn ở bài tập 2. - HS làm bài vào vở.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. - HS chữa bài cho bạn.
- Ví dụ: Câu chủ đề đoạn 1, để ở đầu đoạn: “Cứ độ
Tết về, mọi người trong nhà ai cũng tấp nập công
việc”. - HS đổi vở, chữa bài cho nhau.
- Lưu ý: - HS lắng nghe.
+ Nội dung câu chủ đề phải phù hợp với toàn đoạn.
+ Câu chủ đề đặt ở vị trí thích hợp.
- GV chiếu một số bài, yêu cầu HS nhận xét, sửa
sai cho bạn và chốt.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng
- GV nêu câu hỏi. - HS trả lời.
- Hôm nay con đã được học kiến thức gì? (Tìm
hiểu đoạn văn và câu chủ đề.)
- Nêu đặc điểm của 1 đoạn văn và câu chủ đề. (Mỗi
đoạn văn thường gồm một số câu được viết liên
tục, không xuống dòng, trình bày một ý nhất định.
Câu đầu tiên được viết lùi đầu dòng”.
+ Câu chủ đề là câu Nêu ý chính của đoạn văn
thường nằm ở đầu hoặc cuối đoạn.) - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xác định câu
chủ đề của các đoạn văn đã học và chuẩn bị bài
sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
TUẦN 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 NS: 28/08/2023
Toán NG: 05/09/2023

Toán (Tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
- Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Viết số bé nhất có 5 chữ số, số lớn - HS trả lời.
nhất có 5 chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <;
=)
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện - Kết quả:
và đổi chéo kiểm tra. a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
- Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu.
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào
đâu?
- GV nhận xét chung, tuyên dương
HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng - HS nêu.
phần và chốt đáp án đúng: a) Chọn
C; b) Chọn D; c) Chọn B.
- GV củng cố cách tìm số bé nhất - HS lắng nghe.
trong bốn số, xác định chữ số hàng
trăm của một số, cách làm tròn số có
năm chữ số đến hàng nghìn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - -HS thực hiện yêu cầu .Kết quả
GV gọi HS trả lời và nêu cách làm
- Để viết đúng các số thành tổng của - HS nêu
các chữ số trong số đó em dựa vào
đâu?
- GV củng cố kĩ năng cách viết số - HS lắng nghe
thành tổng các chục nghìn, nghìn,
trăm, chục, đơn vị.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và - HS trả lời.
chốt đáp án đúng
a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều
vắc-xin nhất; ngày thứ Năm tiêm
được ít liều vắc-xin nhất
b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư
- GV củng cố cho HS về cách tìm số
lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số
theo thứ tự từ bé đến lớn vào thực tế.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên
dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
và đổi chéo kiểm tra
- Dựa vào đâu sắp xếp đúng được - HS trả lời- Kết quả:
các que tính? + Ở hàng chục nghìn là chữ số 2, chuyển
chỗ 1 que tính không thể được chữ số bé
hơn 2
+ Ở hàng nghìn là chữ số 8, chuyển chỗ
(lấy ra) 1 que tính được chữ số 0
+ Que tính vừa lấy ra ở chữ số 8 xếp vào
chữ số hàng trăm (5), hàng chục (6) đều
không được chữ số bé hơn; xếp vào chữ
số hàng đơn vị (9) sẽ được chữ số 8 bé
hơn 9

Vậy khi chuyển chỗ một que tính, được


số bé nhất là 20 568
- GV củng cố về cách tìm số bé nhất - HS lắng nghe
có năm chữ số
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Làm thế nào để tìm được số bé - HS nêu.
nhất, số lớn nhất trong các số đã
cho?
- Nêu cách so sánh các số ?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

TUẦN 1 Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC NS: 28/08/2023


KHOA HỌC VỚI CUỘC SỐNG(T1) NG: 05/09/2023

KHOA HỌC (TIẾT 1)


Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và
hòa tan một số chất).
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về ứng dụng một số tính chất của
nước.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm 1,2,3,4, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: - HS suy ngẫm trả lời.
+ Nước có màu gì? (màu trắng, màu trong, màu vàng, - HS suy ngẫm.
…)
+ Nước có mùi gì, vị gì? (không mùi, mùi thơm của
nước cam, vị ngọt, không vị…)
+ Nước có hình dạng gì? (hình cái cốc, hình cái bát,
hình cái chai,…)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Tính chất của nước:
*Thí nghiệm 1:
- GV gọi 3 HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: rót nước - HS tiến hành thí nghiệm.
vào cốc, bát, chai.
- Yêu cầu HS quan sát, ngửi, nếm, cho biết màu sắc, - HS quan sát, trả lời.
mùi, vị và hình dạng của nước.
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nước không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định.
*Thí nghiệm 2:
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ - HS tiến hành thí nghiệm.
từ từ nước lên mặt tấm gỗ đặt nằm nghiêng trên khay.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hướng chảy của - HS quan sát, trả lời.
nước trên mặt tấm gỗ; Khi xuống tới khay nước tiếp tục
chảy như thế nào?
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nước chảy từ cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía.
*Thí nghiệm 3:
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ - HS tiến hành thí nghiệm.
một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy
ăn sau đó nhấc ra.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước thấm qua vật - HS quan sát, trả lời.
nào? Vì sao em biết?
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần
áo,..)
*Thí nghiệm 3:
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: đổ - HS tiến hành thí nghiệm.
một thìa nước lên chồng khăn, chồng đìa, chồng giấy
ăn sau đó nhấc ra.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét nước thấm qua vật - HS quan sát, trả lời.
nào? Vì sao em biết?
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nước thấm qua một số vật (giấy ăn, khăn mặt, quần
áo,..)
*Thí nghiệm 4:
- GV hướng dẫn HS lên bảng tiến hành thí nghiệm: cho - HS tiến hành thí nghiệm.
1 thìa đường, cát, muối ăn lần lượt vào các cốc rồi
khuấy đều.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hòa tan chất nào và - HS quan sát, trả lời.
không hòa tan chất nào?
- GV cùng HS rút ra kết luận về tính chất của nước: - HS lắng nghe, ghi nhớ.
nước hòa tan đường, muối ăn, không hòa tan cát.
- GV tổng kết các tính chất của nước. - HS nêu.
- Yêu cầu HS lấy ví dụng chứng tỏ nước thấm qua một - HS trả lời
số vật và hòa tan một số chất.
- GV khen ngợi, tuyên dương HS.
HĐ 2: Vận dụng tính chất của nước:
- Gọi 1-2 HS nhắc lại các tính chất của nước. - 1-2 HS trả lời
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp quan sát hình 5, cho - HS thảo luận theo cặp, hoàn
biết con người đã vận dụng tính chất của nước vào thành phiếu học tập.
những hoạt động nào.
Tính chất của nước Hình ảnh vận dụng tính chất của nước
Nước thấm qua một số vật 5a, 5d
Nước chảy từ cao xuống thấp 5b, 5e
Nước hòa tan một số chất 5c, 5d
Nước chảy lan ra khắp mọi phía 5e
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp. - HS nêu
- Gọi HS lấy thêm ví dụ trong thực tế. (dùng - HS nêu
nước cọ sân, túi pha trà, áo mưa,...)
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nước có những tính chất gì? Lấy ví dụ. - HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
TUẦN 1 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC NS: 28/08/2023
LS&ĐL TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Tiết 1) NG: 05/09/2023

Lịch sử và địa lí
Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và yêu - HS quan sát
cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? - HS nêu
+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử
và Địa lí mà em biết.
- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác - HS nêu
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:
(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương
tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả. - HS lắng nghe
+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là:
bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật,
tranh ảnh,...)
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS
biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.
- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập
quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch
sử và Địa lí.
- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung
một nhiệm vụ. - HS thực hiện
+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:
● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện
những đối tượng nào.
● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.
+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:
● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể
hiện những đối tượng nào.
● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên
lược đồ.
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày
(nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam.
● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa
hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành
chính
● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên
Sơn.
+ Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
● Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của
Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến
quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính
● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:
✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng:
Đông Bắc.
✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông
Nam.
✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông
Nam
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ: - HS lắng nghe
+ Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện
thể hiện nội dung gì.
- HS trả lời
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối
tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí - HS lắng nghe
hiệu.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ là gì? - HS thực hiện
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

TUẦN 1 Tiết 2: EM TỰ HÀO VỀ BẢN THÂN NS: 28/08/2023


HĐTN NG: 05/09/2023

Hoạt động giáo dục theo chủ đề


Tiết 2: EM TỰ HÀO VỀ BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS hiểu được ai cũng có những đặc điểm riêng và cách phát hiện đặc điểm riêng đó.
- HS giới thiệu được những đặc điểm đáng tự hào của bản thân.
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi, giai điệu bài hát “Chicken dance”
- HS: giấy A4, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động theo nhịp video bài hát - HS thực hiện.
“Chicken dance”.
- GV gọi HS chia sẻ cảm xúc sau khi nhảy theo hịp bài - 3-4 HS chia sẻ.
hát.
- GV tổng kết phần chia sẻ của HS, giới thiệu – ghi bài.
2. Khám phá chủ đề: Trò chơi “Xin chào”
- GV hướng dẫn cách chơi: HS quan sát cả lớp, nhớ lại - HS lắng nghe
đặc điểm độc đáo của các bạn và lựa chọn các đặc điểm
riêng nhưng có chung ở nhiều bạn trong lớp để nói lời
chào (VD: cùng tóc dài, cùng tóc xoăn, cùng đeo kính,
cùng giỏi Toán, cùng thích đọc sách, cùng khéo tay,...).
- GV làm mẫu, chọn một đặc điểm để nói lời chào: - Những HS có mái tóc xoăn
“Tôi xin chào các bạn có mái tóc xoăn!” sẽ đứng lên, cùng nói “Xin
chào”
- GV chọn một bạn làm quản trò dựa trên tinh thần - Quản trò dẫn dắt trò chơi
xung phong. - Cả lớp cùng chơi 2 – 3 lượt
với 2 – 3 quản trò khác nhau.
- GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi chơi. - HS chia sẻ
- GV kết luận: Mỗi người đều có những đặc điểm riêng - HS lắng nghe
giúp ta nhớ được người ấy lâu hơn.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Làm bông hoa “Tự
hào”
- GV hướng dẫn HS tạo hình bông hoa 5 cánh bằng bìa - HS sử dụng giấy A4 và bút
và xác định những đặc điểm đáng tự hào của các em màu để tạo hình bông hoa
theo từng khía cạnh: vẻ ngoài, sở thích, khả năng, tính theo hướng dẫn.
cách, điều khác biệt. Mỗi khía cạnh được viết vào một
cánh hoa.
- HS hoàn thiện bông hoa “tự hào” của mình và chia sẻ - HS chia sẻ theo nhóm 4
theo nhóm những đặc điểm được viết trên cánh hoa và
lí do tự hào về những đặc điểm đó.
- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp.
- GV kết luận: Mỗi người chúng ta đều có những đặc - HS lắng nghe, ghi nhớ
điểm đáng tự hào riêng. Chúng ta nên thường xuyên tự
đánh giá, nhận biết đặc điểm đó để phát huy.
4. Cam kết hành động:
- GV hướng dẫn HS về nhà trò chuyện với người thân: - HS lắng nghe thực hiện
đề nghị người thân quan sát và nêu những điểm đáng
yêu của mỗi thành viên trong gia đình.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
______________________________________
TUẦN 1 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI NS: 28/08/2023
Toán 100000 NG: 06/09/2023

Toán (Tiết 3)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan
đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tính : 5.000 x 3 = ? - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBTvà đổi - HS thực hiện làm bài vào VBT.- Kết
chéo kiểm tra. quả:
a) 8 000 + 7 000 = 15 000
16 000 – 9 000 = 7 000
25 000 + 30 000 = 55 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 +
9 000 = 59 000
73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50
000 = 20 000
32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 –
17 000 = 20 000
- Nêu cách thực hiện - HS nêu.
- Để tính nhẩm đúng em làm thế nào?
- GV củng cố tính nhẩm giá trị biểu thức có
phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn
nghìn, tròn chục nghìn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con-
Kết quả:

- Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ - HS nêu.


nhất; thứ tư
- Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần - HS nêu
lưu ý đièu gì?
- GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép - HS lắng nghe.
cộng, phép trừ
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị biểu thức
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu - Kết quả:
a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670
– 27 000 = 30 670
b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 +
2 760 = 26 900

- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu.


- Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS nêu
không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào?
- GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu - HS lắng nghe
thức liên quan đến phép cộng, trừ có hoặc
không có dấu ngoặc.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu
- GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp - HS trả lời.
án đúng
Giá tiền một ba lô học sinh là:
16500+ 62500 = 79000 ( đồng)
Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền
là:
16500+79000 = 95500( đồng)
Đáp số: 95500 đồng
- GV củng cố cho HS về cách giải bài toán
thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong
phạm vi 100000.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan - HS nêu.
đến phép cộng, trừ có hoặc không có ngoặc
đơn?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________

TUẦN 1 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC NS: 28/08/2023
LS&ĐL TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Tiết 2) NG: 06/09/2023

Lịch sử và địa lí
Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ. - HS hát và vận động tại chỗ.
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:

- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài


2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bảng số liệu, biểu đồ,
trục thời gian
Nhiệm vụ 1: Bảng số liệu
- GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe
Bảng số liệu là:
+ Phương tiện học tập thường gặp trong môn Lịch
sử và Địa lí.
+ Tập hợp các số liệu về các đối tượng được sắp
xếp một cách khoa học.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và diễn
giải cho HS các bước sử dụng bảng số liệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu
hỏi: Nêu các bước sử dụng bảng số liệu? - HS nhắc lại
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên bảng số liệu.
+ Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của bảng
số liệu để biết sự sắp xếp thông tin của các đối
tượng.
+ Bước 3: Tìm các số liệu trong bảng theo yêu
cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS
quan sát Bảng, kết hợp đọc thông tin mục 2 SHS - HS trả lời
tr.9 và trả lời câu hỏi: Đọc bảng diện tích và số
dân của một số tỉnh, thành phố nước ta năm 2020.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước


lớp về bảng diện tích và số dân của một tỉnh,
thành phố nước ta năm 2020. Các HS khác quan
sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Thành phố Hà Nội có diện tích 3 359km2, số
dân 8 247 nghìn người.
+ Đà Nẵng có diện tích 1 285km2, số dân 1 170
nghìn người.
+ Lâm Đồng có diện tích 9 783km2, số dân 1 310
nghìn người.
+ Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích 2 061km2,
số dân 9 228 nghìn người.
+ Cần Thơ có diện tích 1 439km2, số dân 1 241
nghìn người.
Nhiệm vụ 2: Biểu đồ
- GV giới thiệu kiến thức:
Biểu đồ là:
+ Hình vẽ thể hiện trực quan số liệu.
+ Thường được sử dụng nhiều trong các nội dung
về địa lí. - HS thực hiện
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và diễn
giải các bước đọc biểu đồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu
hỏi: Nêu các bước sử dụng biểu đồ?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên biểu đồ.
+ Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của biểu
đồ để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng.
+ Bước 3: Tìm các số liệu trong biểu đồ theo yêu
cầu. - HS đọc kiến thức
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS
quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 2 SHS
tr.9 và trả lời câu hỏi: Biểu đồ thể hiện nội dung
gì. - HS thực hiện
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước
lớp về nội dung biểu đồ. Các HS khác quan sát,
lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Biểu đồ thể hiện diện tích của một số
tỉnh/thành phố nước ta năm 2020.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, giải thích
cho HS biết: Biểu đồ là phương tiện trực quan,
dựa vào đó mà người sử dụng có thể dễ dàng nhận
thấy/so sánh các đối tượng cùng đơn vị với nhau.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn
HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 2
SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Tỉnh hoặc thành phố
có diện tích lớn nhất. - HS thực hiện
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước
lớp về tỉnh hoặc thành phố có diện tích lớn nhất.
Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ
- Đại diện các nhóm trình bày
sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Tỉnh Lâm Đồng có diện tích lớn nhất (9
783km2).
- GV trình cho HS quan sát thêm một số dạng
biểu đồ khác.
Biểu đồ tròn
Biểu đồ miền
Biểu đồ đường
Nhiệm vụ 3: Trục thời gian
- GV giới thiệu kiến thức: Trục thời gian là một
đường thẳng thể hiện chuỗi các sự kiện theo trình
tự thời gian.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và diễn
giải các bước sử dụng phương tiện trục thời gian.
- HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu
hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện trục thời
gian? - HS thực hiện
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận: - HS nêu lại
+ Bước 1: Đọc tên trục thời gian để biết các đối
tượng được thể hiện.
- HS trả lời
+ Bước 2: Đọc nội dung các sự kiện trên trục
thời gian để biết được sự sắp xếp thông tin về sự
kiện được nói đến.
+ Bước 3: Tìm các mốc thời gian gắn liền sự kiện
lịch sử được thể hiện trên trục thời gian.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn HS
quan sát hình 5, kết hợp đọc thông tin mục 2 SHS
tr.10 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu các mốc thời
gian gắn liền với sự kiện lịch sử tương ứng của
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước
lớp về các mốc thời gian gắn liền với lịch sử Việt
Nam từ năm 1945 đến năm 1975. Các HS khác
quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Năm 1945: Cách mạng tháng Tám thành công,
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành
lập. - Đại diện nhóm trả lời
+ Năm 1954: Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng
lợi.
+ Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện vật, tranh ảnh
Nhiệm vụ 1: Hiện vật lịch sử
- GV giới thiệu kiến thức:
Hiện vật lịch sử là:
+ Phương tiện được sử dụng thường xuyên trong
quá trình dạy – học lịch sử.
+ Là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ của
con người còn lưu lại đến ngày nay.
- GV trình cho HS quan sát thêm một số hình ảnh
về hiện vật lịch sử.
Công cụ đồ đá Núi Đọ
Thạp đồng Đào Thịnh
Hoàng thành Thăng Long
Thánh địa Mỹ Sơn - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và diễn
giải các bước sử dụng phương tiện hiện vật.
- HS nhắc lại
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu
hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện hiện vật?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên hiện vật.
+ Bước 2: Quan sát và mô tả đối tượng lịch sử
được giới thiệu thông qua hiện vật.
+ Bước 3: Nhận xét về hiện vật lịch sử theo yêu
cầu.
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- GV giao nhiệm vụ cho HS - HS lắng nghe
* Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số
phương tiện học tập môn Lịch sử- Địa lí theo gợi
ý trong SGK.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để hoàn - HS thực hiện nhóm
thiện vào phiếu bài tập.
- GV nhận xét
* Nhiệm vụ 2: Tìm ví dụ trong SGK Lịch sử và
Địa lí về các phương tiện học tập môn học bản đồ,
lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, trục thời gian,...
(mỗi phương tiện lấy 2 ví dụ)
- HS thực hiện cá nhân
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
- Gọi HS nêu ví dụ - HS nêu
- Nhận xét
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để thực - HS thực hiện
hành sử dụng một phương tiện học tập môn Lịch
sử và Địa lí
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
TUẦN 1 ĐỌC: THI NHẠC NS: 28/08/2023
Tiếng Việt NG: 07/09/2023

Tiếng Việt
ĐỌC: THI NHẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu
chuyện.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động,…
- Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh,… trong việc xây dựng nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính
là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách
đánh giá của mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ kể theo nhóm. GV khích lệ HS - HS làm việc nhóm 2.
kể trong nhóm, có thể giải thích thêm câu hỏi của - Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày
GV. tmóc lớp.
- Kể về tiết mục văn nghệ đáng nhớ nhất mà em đã - HS làm việc theo hướng dẫn của
được xem hoặc tham gia. nhóm trưởng.
H:Vì sao em nhớ nhất tiết mục đó? - HS (2 ,3 em) lần lượt kề yề tiết
- GV chốt. mục văn nghệ đáng nhớ nhất
Chốt: Nếu tham gia biểu diễn một tiết mục văn trước lớp.
nghệ, muốn thành công và để lại ấn tượng trong lòng - HS lắng nghe.
người xem, phải chăm chỉ tập luyện, phát huy thế
mạnh của bản thân. Khi biểu diễn, cần cố gắng thể
hiện hết khả năng của mình,…
- GV gọi 1,2 HS nêu nội dung tranh minh hoạ bài
đọc.
H: Bài học có mấy tranh minh hoạ? Đoán xem các - HS trả lời.
con vật trong tranh đang làm gì?
( Có 4 tranh. Các con vật trong tranh đang trình diễn
những tiết mục âm nhạc).
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- Gv ghi bảng.
Giới thiệu: Câu chuyện kể về một cuộc thi âm nhạc - HS nhắc lại đầu bài; ghi vở.
của các con vật. Giờ học hôm nay chúng ta cùng học
bài “ Thi nhạc” để biết câu chuyện kể điều gì về
mỗi con vật được vẽ trong tranh.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đọc văn bản - Hs lắng nghe cách đọc.
- Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở
những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu
chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể - HS lắng nghe giáo viên hướng
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu dẫn cách đọc.
chuyện.
- GV nêu câu hỏi gọi nhận xét và bổ sung nếu thiếu.
Chia đoạn: - HS trả lời, nhận xét.
- Bài văn chia thành mấy đoạn? (5 đoạn)
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúi xuống ghi điểm.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cục-cục
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến nhòa đi.
+ Đoạn 4 tiếp theo cho đến khoe sắc.
+ Đoạn 5: đoạn còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó. - HS đọc từ khó.
Luyện đọc từ khó: Lấp lánh, niềm mãn nguyện, réo - HS đọc chú giải.
rắt, vi-ô-lông, cla-ri-nét, xen-lô,…
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ:
Giải nghĩa từ: - HS đọc.
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xen-lô: Tên các nhạc cụ
- GV hướng dẫn luyện đọc câu.
Luyện đọc câu:
Mặc áo măng tô trong suốt,/ đôi mắt nâu lấp lánh,/
đầy vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn bản nhạc “Mùa hè”.
Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của
các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: réo rắt, say
đắm, rạo rực, tưng bừng,…
- GV hướng dẫn đọc nhấn giọng.
- Luyện đọc nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 5
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 5. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác
- Đọc trước lớp lắng nghe và nhận xét.
- Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi


- GV cho hs thảo luận theo cặp và sau đó gọi HS trả
lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Câu 1: Câu chuyện có những nhân vật nào những
nhân vật đó có điểm gì giống nhau?
( Câu 1: + Câu chuyện có năm nhân vật: thầy Vàng
Anh, ve sầu, gà trống, dế và họa mi. Những nhân vật
đó có điểm giống nhau là yêu âm nhạc, say mê chơi
nhạc biểu diễn hết mình. - HS trả lời.
+ Những con vật này đến có tiếng kêu đặc biệt./ - HS nhận xét, bổ sung.
Tiếng kêu của các con vật này đã được nhắc đến
trong nhiều bài thơ, câu chuyện.
Giảng: Tiếng vc kêu từng được nhà thơ, nhạc sĩ gọi
là "dàn đồng ca mùa hạ"; tiếng gà trống là âm thanh
quen thuộc của làng quê vào mỗi buổi sớm; chim hoạ
mi được mệnh danh là "ca sĩ của núi rừng"; tiếng dế - HS lắng nghe.
kêu ri rỉ trong đêm thanh tỉnh cũng đi vào những áng
thơ văn được yêu thích.
- Bật video ghi âm tiếng kêu của các con vật trong - HS quan sát.
câu chuyện
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 câu 1( thời gian 2 - HS thảo luận theo nhóm 2.
phút).
- Mời 1, 2 nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trả lời.
Câu 2: Giới thiệu về tiết mục của một nhân vật - HS nhận xét bổ sung.
em yêu thích trong câu chuyện.
+ Tên bản nhạc và nhân vật biểu diễn.
+ Ngọai hình của nhân vật.
+ Những hình ảnh gợi ra từ các bản nhạc được trình
diễn.

- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý


kiến thế hiện suy nghĩ của minh.
Câu 3: Vì sao thấy vàng anh rất vui và xúc động - Thảo luận nhóm đôi và trả lời
khi xem các học trò biểu diễn? Điều đó thể hiện - HS nhận xét bổ sung.
qua chi tiết nào?
(Vì các tiết mục biểu diễn của học trò đều hay và đặc
biệt mỗi người đã tạo dựng cho mình một phong
cách độc đáo, không ai giống ai.)
- Tiết mục biểu diễn của các học trò đều làm thầy
giáo vàng anh xúc động thể hiện qua những chi tiết”
Thầy giáo xúc động cúi xuống ghi điểm.......”. Khi
các học trò biểu diễn
Câu 4: Tác giả muốn nói điều gì qua câu chuyện? - HS đọc và thực hiện.
A. Nhiều loài vật có tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót - HS trả lời.
hay. - HS nhận xét.
B. Thế giới của các loài vật muôn màu muôn vẻ.
C. Mỗi người hãy tạo cho mình một nét đẹp riêng.
D. Muốn hát hay. Đàn giỏi thì phải tập luyện chăm
chỉ.
Chốt: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính
là phát huy thế mạnh, khả năng riêng của mình. Tạo
được nét riêng là ghi được dấu ấn, tên tuổi của mình - HS lắng nghe.
trong lòng mọi người. Tạo được nét riêng của mỗi
người trong một tập thể sẽ làm cho tập thể có thế
mạnh.
H: Qua phần tìm hiểu, hãy nêu nội dung bài? - HS nêu nội dung bài theo sự
Nội dung: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo hiểu biết của mình.
chính là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng - HS nhắc lại nội dung bài học.
mình.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại - HS lắng nghe lại cách đọc diễn
- GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. cảm.
- Hướng dẫn: nhấn giọng ở hững từ ngữ thể hiện
những tình tiết bất ngờ hoặc thê rhienej tâm trạng,
cảm xúc của nhân vật
- Đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS luyện đọc diễm cảm trong
- Mời HS luyện đọc theo nhóm nhóm
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Mời 1 nhóm đọc
- Đọc trước lớp
- GV nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu
4 HS đọc nối tiếp 4 câu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- 4 HS đọc.
- Mời học sinh làm việc nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận.
Bài 1: Tìm danh từ trong các câu dưới đây: - Đại diện các nhóm trình bày.
a. Sau ve sầu, gà trống đĩnh đạc bước lên, kiêu hãnh - Các nhóm khác nhận xét.
ngửng đầu với cái mũ đỏ chói. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
b. Dế bước ra khỏe khoắn và trang nhã trong chiếc áo
nâu óng.
c. Trong tà áo dài thướt tha, họa mi trông thật dịu - HS trả lời.
dàng, uyển chuyển.
Đáp án:
a. ve sầu, gà trống, đầu, (cái) mũ.
b. dế, (chiếc) áo.
c. Tà áo dài, họa mi
? Danh từ là gì? danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).
Bài 2: Đặt 1-2 câu về nhân vật yêu thích trong bài - 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
đọc thi nhạc. Chỉ ra danh từ trong câu em đặt. - HS trả lời.
? Bài có mấy yêu cầu?
Dế Mèn như một người nghệ sĩ tài ba.
Ve sầu đánh bản nhạc gọi hè về. - Cả lớp làm việc cá nhân, viết
Họa mi khoe giọng hót véo von. bài vào vở.
Gà trống với thân hình nở nang cất tiếng gáy vang cả - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
xóm.
Thầy vàng anh là người tốt bụng và luôn yêu thương
học trò.
3. Vận dụng - HS chia sẻ.
- Tự tìm 1 danh từ và đặt câu với từ đó để nói về bạn - HS lắng nghe.
bè trong lớp.
- VD: Bạn Lan là học sinh chăm chỉ.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị tiết 6

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________
TUẦN 1 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI NS: 28/08/2023
Toán 100000 NG: 07/09/2023

Toán (Tiết 4)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số
tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu
ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tính : 9768 + ( 2345- 1020) ? - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Những phép tính nào dưới đay có
cùng kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT và đổi chéo - HS thực hiện
kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện - HS nêu.
- Để nối đúng em làm thế nào? Kiểm tra kết quả
Các phép tính có cùng kết quả:
80 000 : 2; 5 000 × 8; 20 000 × 2
(cùng bằng 40 000)

- GV củng cố tính nhẩm phép nhân, chia liên


quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và
so sánh các số.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách làm phép tính thứ nhất; - HS nêu.
thứ tư
- Khi thực hiện đặt tính và tính đúng em cần lưu - HS nêu- Kết quả:
ý điều gì?
- GV rèn kĩ năng đặt tính rồi tính trong phép
nhân, phép chia số có bốn, năm chữ số với số có
một chữ số
- GV khen ngợi HS. - HS lắng nghe.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án
đúng
Cả bốn xe chở được số gạo là:
4500 x 4 = 18000(kg)
Mỗi xa sẽ nhận được số gạo là:
18000 : 5 = 3600(kg)
Đáp số: 3600kg
- GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực
tế liên quan đến phép nhân, chia trong phạm vi
100000.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Nêu cách thực hiện với biểu thức có hoặc - HS trả lời.
không có ngoặc đơn, ta thực hiện thế nào?
- Gọi 2 hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - Kết quả:
Nhận xét- tuyên dương. a) 6 000 × 5 : 3 = 30 000 : 3 = 10 000
b) 13 206 × (36 : 9) = 13 206 × 4 =
52 824
- GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức
liên quan đến phép nhân, chia có hoặc không có
dấu ngoặc.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan đến - HS nêu.
phép nhân, chia có hoặc không có ngoặc đơn?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

TUẦN 1 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU NS: 28/08/2023
Tiếng Việt Ý KIẾN NG: 08/09/2023

Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cách viết đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe).
- Học sinh biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của
mình với tập thể
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
- Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa” để khởi động bài
học.
- Cách chơi: Sau khi GV đọc câu hỏi và hô “Bắt
đầu”, nhạc vang lên. HS bắt đầu chuyền bóng lần
lượt cho bạn bên cạnh theo đường dích dắc. Nhạc
dừng, hoa ở vị trí HS nào học sinh đó phải nêu ý
kiến của mình. HS trả lời xong lại tiếp tục chuyền
hoa cho đến khi hết nhạc.
- GV nêu câu hỏi: Sau khi đọc câu chuyện Thi - HS tham gia chơi, thực hiện yêu
nhạc, em thích hay không thích câu chuyện này? cầu.
Vì sao?
+ Em rất thích câu chuyện Thi nhạc. Vì trong câu - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ
chuyện, những con vật quen thuộc như ve sầu, gà cá nhân.
trống, dế mèn, chim hoạ mi,... đã hoá thành những
nghệ sĩ tài năng. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót
của chúng như vẽ ra trong tâm trí người nghe
những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu,
hương vị,...
+ Em vô cùng ấn tượng với câu chuyện Thi nhạc.
Vì em thích nhân vật thầy giáo vàng anh. Thầy đã
tạo ra một sân khấu đặc biệt để tất các các học trò
đều có cơ hội thể hiện tài năng riêng của mình.
Việc làm và lời nói của thầy thể hiện tình yêu
thương, sự trân trọng đối với học trò.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- GV chốt, ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở
2. Khám phá:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
tập 1.
Bài 1. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên?
Tìm câu trả lời đúng.
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi
nhạc.
B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc.
C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong
câu chuyện.
b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì?
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết
yêu thích những điều gì ở câu chuyện?

d. Câu kết thúc đoạn nói gì?


a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên? - HS đọc thầm đoạn văn.
Tìm câu trả lời đúng.
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi - HS lắng nghe và quan sát.
nhạc.
B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc.
C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong - HS trả lời.
câu chuyện.
Đáp án: - HS nhận xét.
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi
nhạc. - HS lắng nghe
b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời.
- Xác định câu mở đầu đoạn văn?

- HS lắng nghe.
Câu chuyện Thi nhạc của nhà văn Nguyễn Phan
Hách cuốn tôi vào một thế giới đầy thú vị.

- Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? - HS suy nghĩ, trao đổi theo nhóm
+ Người viết đã nêu ý kiến nhận xét của minh về bàn.
câu chuyện Thi nhạc
+ Người viết khẳng định câu chuyện rất hay/rất
thú vị/ rất cuốn hút/hấp dẫn đối với mình/... - Đại diện các nhóm trình bày,
- GV cho HS trong lớp nhận xét. mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
? Câu mở đầu đoạn văn có nhiệm vụ gì? - HS lắng nghe.
Đáp án: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mình
yêu thích - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS trong lớp nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
yêu thích những điều gì ở câu chuyện? - HS thảo luận theo nhóm 4, viết
Đáp án: câu trả lời ra giấy nháp.
(1) Học trò là nhưng con vật quen thuộc như ve
sầu, gà trống, dế mèn, chim họa mi. - Đại diện các nhóm trình bày,
Nhưng chúng đã hoá thành các nghệ sĩ có tài năng mời các nhóm khác nhận xét.
âm nhạc, biếu diễn những tiết mục rất hay, rất đặc - HS nhận xét.
sắc. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót của chúng gợi
lên trong tâm trí người - HS lắng nghe.
nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc
màu, hương vị,. ..
(2) Thầy giáo vàng anh cũng để lại ấn tượng khó
quên. Thầy xúc động khi thấy các học trò của mình
đã thành công trong học tập, đã biểu diễn những
tiết mục xuất sắc. Việc làm và lời nói của thầy thế
hiện tỉnh yêu thương, sự trân trọng đối với học trò.
- GV chốt lí do người viết yêu thích câu chuyện - HS lắng nghe
Thi nhạc.
- Chốt: Người viết khẳng định câu chuyện hay, có
sức cuốn hút vì đã gợi ra một thế giới thú vị, ở đó
có những học trò tài năng và người thầy tâm huyết.
? Trong đoạn văn, những câu tiếp theo có nhiệm vụ - HS lắng nghe.
gì?
Đáp án: Nêu các lí do yêu thích câu chuyện. - 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.
d. Câu kết thúc đoạn nói gì? - 1-2 HS đọc, cả lớp gạch chân
- Xác định câu kết thúc đoạn văn. câu kết đoạn bằng bút chì vào
+ Câu chuyện đã kết thúc, nhưng các nhân vật SGK.
đáng yêu ấy vẫn hiện mãi trong tâm trí tôi.
- Câu kết thúc đoạn ý nói gì? - HS suy nghĩ trả lời.
+ Người viết muốn nói câu chuyện luôn ở trong - HS nhận xét.
tâm trí mình./ Câu kết đoạn một lần nữa khăng
định ấn tượng của người viết về câu chuyện. - HS lắng nghe
? Trong đoạn văn, câu kết thúc có nhiệm vụ gì? - HS lắng nghe.
Đáp án: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở mở
đầu đoạn. - 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.

- HS lắng nghe
? Nêu cách viết đoạn văn nêu ý kiến - HS lắng nghe.
Cách viết đoạn văn nêu ý kiến:
+ Câu mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu - 2-3 HS trả lời.
chuyện mình thích. - HS nhận xét.
+ Các câu tiếp theo (triển khai): Nêu các lí do yêu
thích câu chuyện. - HS lắng nghe
+ Câu kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu
ở câu mở đầu đoạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
3. Luyện tập:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tự trả lời - HS đọc thầm đoạn văn và tự trả
các câu hỏi trước khi trao đổi nhóm để thống nhất lời các câu hỏi.
câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm việc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe.
Bài 2. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
a. Câu mở đầu có điểm nào giống với câu mở đầu - HS thảo luận nhóm 4.
của đoạn văn ở bài tập 1? - 2-3 nhóm trình bày.
+ Điểm giống nhau của hai câu mở đầu của hai
đoạn là đều nêu cảm nghĩ của người viết về câu - HS nhận xét.
chuyện (yêu thích câu chuyện được nói tới)
b. Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là - HS lắng nghe.
gì?
+ Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là:
 Ban đầu: Thích xứ sở thần tiên mà câu
chuyện gợi ra.
 Sau đó: Xúc động về tình cảm bà cháu được
thể hiện qua các sự việc trong câu chuyện.
 Cuối cùng: Thích cách kết thúc có hậu của
câu chuyện.
c. Đoạn văn trình bày theo các ý nào dưới đây.

+ Cách trình bày của đoạn văn thứ 2 là cách 1 .


? Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách nào - HS lắng nghe.
dưới đây?

- 2-3 HS trả lời.

+ Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách 2. - HS nhận xét.

- HS lắng nghe
? Có mấy cách viết đoạn văn nêu ý kiến? Đó là - HS lắng nghe.
những cách nào?
Đáp án: Có 2 cách viết đoạn văn nêu ý kiến: - 2-3 HS trả lời.
- Cách 1: - HS nhận xét.
+ Mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà
mình yêu thích. - HS lắng nghe
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
- Cách 2:
+ Mở đầu Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà
mình yêu thích.
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
+ Kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở
mở đầu đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. -2-3 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp lắng
Ghi nhớ: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến về một câu nghe.
chuyện cần nói rõ mình thích hoặc không thích câu
chuyện đó và nêu lý do.
4. Vận dụng:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Bài 3. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết - HS trao đổi trong nhóm theo
đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc hướng dẫn của GV.
đã nghe.
- Cách sắp xếp ý trong đoạn (mở đầu, triển khai,...)
- Cách nêu lí do yêu thích câu chuyện
- Cách thức trình bày đoạn văn
Đáp án:
+ Đoạn văn thường mở đầu bằng lời khẳng định sự - Đại diện các nhóm phát biếu ý
yêu thích của người viết đối với câu chuyện nêu rõ kiến.
tên câu chuyện (nêu rõ tên câu chuyện và nếu có - Các nhóm nhận xét. Nhóm trình
thể thì nêu cả tên tác giả) bày lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Các câu tiếp theo đưa ra một hoặc nhiều lý do - HS lắng nghe.
yêu thích của câu chuyện (yêu thích chi tiết, nhân
vật, cách kết thúc,…) có thể kết hợp với những
minh chứng cụ thể.
+ Đoạn văn có thể có câu kết khẳng định một lần
nữa sự yêu thích của người viết đối với câu
chuyện.
+ Đoạn văn nên có những từ ngữ câu văn bộc lộ rõ
Cảm xúc sự yêu thích của mình đối với câu
chuyện.
- GV nhận xét, chốt các ý HS cần nhớ khi viết
đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc đã
nghe.
? Tìm đọc 1 bài văn, bài thơ và nêu lý do vì sao - HS lắng nghe, thực hiện cá
mình thích. nhân.
- GV giao nhiệm vụ.
- Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):


...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

TUẦN 1 NÓI VÀ NGHE: TÔI VÀ BẠN NS: 28/08/2023


Tiếng Việt NG: 08/09/2023

Tiếng Việt
Nói và nghe: TÔI VÀ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn.
- Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
Hát tập thể bài “Bạn và tôi”. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Nói về bản thân - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung Bài
1.
1. Nói về bản thân
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có).
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải
thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh
hoạ).
? Khi giới thiệu về chân dung tự họa em sẽ - HS lắng nghe.
giới thiệu điều gì? - HS trả lời.
Gợi ý: Khi giới thiệu chân dung tự họa, có thể
giới thiệu các đặc điểm về ngoại hình như: - HS nhận xét, bổ sung.
khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, mũi, ..... - HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có). - HS thực hiện theo yêu cầu GV.
Gợi ý: Đây là chân dung của em. Em có một
mái tóc dài ngang hông đen óng ả. Mái tóc
này em đã nuôi từ bé đến bây giờ. Em còn có
một đôi mắt bồ câu to tròn, sáng long lanh. - 2-3 HS chiếu bức chân dung tự
Mọi người thường khen em có đôi mắt đẹp họa và giới thiệu.
giống mẹ. Ngoài ra, lúc nào em cũng nở nụ
cười thật tươi trên môi. Mẹ thường bảo khi - HS nhận xét.
mệt mỏi, nhìn thấy nụ cười của em là bao mệt
nhọc đều tan biến hết. - HS lắng nghe.
? Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những - HS lắng nghe.
đặc điểm nổi bật nào? - HS trả lời.
Gợi ý: Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu
những đặc điểm nổi bật về: Ngoại hình, tính - HS nhận xét, bổ sung.
cách, sở thích, tài năng. - HS lắng nghe.
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải - HS làm việc cá nhân, ghi vào
thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh giấy 3 điểm nổi bật của mình và
hoạ). đọc trước lớp theo yêu cầu của
Gợi ý: giáo viên.
- Ham học hỏi: say mê tìm hiểu mọi thứ xung - HS giới thiệu theo nhóm.
quanh, thích đọc sách, khám phá khoa học,... - HS lên đứng trước lớp và tự giới
- Có năng khiếu về âm nhạc: hát hay, đam mê thiệu về mình. Giới thiệu về một
nhảy múa, tích cực tham gia biểu diễn các tiết số điểm nổi bật của bản thân.
mục văn nghệ ở trường, lớp,... - HS nhận xét bạn mình.
- Chơi thể thao giỏi: thích chơi bóng rổ, hằng
ngày tập luyện rất chăm chỉ, đạt huy chương
vàng Giải bóng rổ dành cho học sinh Tiểu - Cả lớp nhận xét, phát biểu, bổ
học,... sung thêm những ý mà bạn còn
nêu thiếu.
- GV kết luận về cách giới thiệu bản thân. - HS lắng nghe.
Chốt: Khi giới thiệu về bản thân, có thể giới
thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình,
tính cách, tài năng, sở thích,....
Hoạt động 2. Trao đổi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 thực - HS thảo luận nhóm 4. Trao đổi
hiện các yêu cầu. và thực hiện yêu cầu.
a. Nêu những điểm tốt của một người bạn mà - HS chia sẻ về những điểm tốt
em muốn học tập. của các bạn trong nhóm.
b. Nói điều em mong muốn ở bạn. - Đại diện các nhóm trình bày.
Gợi ý: - Các nhóm nhận xét.
a. Những điểm tốt của một người bạn mà em
muốn học tập: hăng hái phát biểu bài, tư duy - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhanh, thường xuyên giúp đỡ bạn bè.
b. Điều em mong muốn ở bạn: Bạn ơi, tớ rất
mong bạn có thể dạy tớ học toán vì tớ có một
số bài còn chưa hiểu lắm!
- GV kết luận. - HS lắng nghe.
Chốt: Cần học tập những điểm tốt của bạn để
cùng nhau tiến bộ.
3. Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ - HS quay video giới thiệu về
trên ở nhà. người bạn mình yêu quý với
1. Giới thiệu với người thân về đặc điểm nổi người thân và ghi nhật ký đọc
bật của những người bạn mà em yêu quý. sách câu chuyện về người có
2. Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật.
năng khiếu nổi bật.
Dặn dò: Ôn bài 2, đọc trước bài 3. - HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

TUẦN 1 ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI NS: 28/08/2023


Toán 100000 NG: 08/09/2023

Toán (Tiết 5)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan
đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu
ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến giảm đi một số lần, gấp lên một số lần.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tính : 5643 x ( 651 : 3) - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- GV yêu cầu HS làm vào VBT và đổi chéo - HS thực hiện
kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện các phần và nêu lý do chọn. - HS nêu.- Kết quả:
- Gv nhận xét và chốt đáp án đúng + Câu a: Vì tổng của 53 640 và 8
Câu a): chọn B; Câu b) : Chọn D; Câu c): Chọn
C; Câu d): Chọn A 290 là 53 640 + 8 290 = 61 930
nên chọn B
+ Câu b: Vì hiệu của 68 497 và 35
829 là 68 497 – 35 829 = 32 668
nên chọn D
+ Câu c: Vì tích của 29 073 và 3 là
29 073 × 3 = 87 219 nên chọn C
+ Câu d: Vì 54 658 : 9 = 6 073 (dư
1) nên chọn A
- GV củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ,
nhân, chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa
chọn
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án - HS nêu.
đúng
Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản
phẩm là:
12960 : 2 = 6480 ( sản phẩm)
Đáp số: 6480 sản phẩm
- Bài toán này thuộc dạng toán gì? - HS nêu.
- GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực
tế về giảm đi một số lần.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm cho - HS nêu. Kết quả:
từng trường hợp a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 :
8 = 6 000
b) 43 680 – 7 120 × 5 = 43 680 –
35 600 = 8 080

- GV củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức


có phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có
dấu ngoặc.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án - HS trả lời.
đúng
Số sách giáo khoa cửa hàng nhập về là:
4050 x 5 = 20250 ( quyển)
Số quyển sách giáo khoa và sách tham khảo của
hàng nhập về là:
4050 + 20250 = 24300 (quyển)
Đáp số: 24300 quyển
- GV củng cố cách giải và trình bày bài giải toán
thực tế bằng hai bước tính liên quan đến gấp lên
một số lần.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Nêu cách tính giá trị biểu thức liên quan đến - HS nêu.
phép cộng, trừ, nhân, chia có hoặc không có
ngoặc đơn?
- Khi thực hiện giải toán có lời văn em cần lưu ý
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
________________________________________

TUẦN 1 Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI NS: 28/08/2023
Khoa học CUỘC SỐNG(T2) NG: 08/09/2023

Khoa học (Tiết 2)


Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương về vai trò của nước trong đời sống,
sản xuất và sinh hoạt.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập hình 6, hình 7
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV hỏi: - HS trả lời
+ Nước có những tính chất gì?
+ Lấy ví dụ trong thực tiễn về các tính chất
của nước.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ3: Vai trò của nước trong đời sống, sản
xuất và sinh hoạt:
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành
hình 6 cho biết vai trò của nước đối với đời phiếu.
sống con người, động vật, thực vật.
Hình Vai trò
Hình 6a Cung cấp nước uống cho con người
Hình 6b Cung cấp nước uống cho động vật
Hình 6c Là môi trường sống của động vật,
thực vật
- GV gọi HS chia sẻ, nhắc lại vai trò của - HS nêu
nước.
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, quan sát - HS thảo luận theo cặp, hoàn thành
hình 7 cho biết nước sử dụng vào những hoạt phiếu.
động nào và ý nghĩa của những hoạt động đó.
Hình Nước được dùng để
7a Tắm gội cho cơ thể sạch sẽ
7b Nấu chín thức ăn để phục vụ nhu cầu ăn uống hàng ngày của con người
7c Trồng lúa để cung cấp lương thực cho con người, phục vụ chăn nuôi
7d Sản xuất điện phục vụ cho việc thắp sáng
- GV gọi HS trình bày - HS nêu
- Con người, động vật và thực vật sẽ như thế - HS trả lời
nào nếu như thiếu nước hoặc không có nước?
(con người, động vật sẽ bị khát nước, cây
trồng sẽ khô héo, khó phát triển)
- Hãy kể các hoạt động khác trong đời sống, - HS trả lời
sản xuất và sinh hoạt cần đến nước ở gia đình
và địa phương em. (nước uống, rửa rau, giặt
quần áo, tưới tiêu,…)
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành, luyện tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm 6, hướng dẫn - HS hoạt động
HS vẽ sơ đồ tư duy trên giấy A4 thể hiện:
tính chất của nước, vai trò của nước.
- GV cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá
4. Vận dụng, trải nghiệm:
- Lấy ví dụ trong thực tiễn về các tính chất - HS nêu.
của nước.
- Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

SINH HOẠT LỚP


TUẦN 1 NS: 28/08/2023
Tiết 3: TỰ HÀO THỂ HIỆN KHẢ NĂNG CỦA
HĐTN NG: 08/09/2023
BẢN THÂN
Sinh hoạt lớp
Tiết 3: TỰ HÀO THỂ HIỆN KHẢ NĂNG CỦA BẢN THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận ra được những ưu điểm để phát huy, những khuyết điểm để khắc phục trong
tuần học tới.
- HS chia sẻ cảm xúc sau khi trao đổi cùng người thân.
- HS thể hiện được khả năng của bản thân, tự tin trước việc mình làm tốt, từ đó tự hào về
khả năng của mình
* Năng lực chung: giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ và tự học.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: máy tính, ti vi.
- HS: trang phục hoặc dụng cụ để thể hiện khả năng của bản thân
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động tổng kết tuần:
- GV cùng HS tổng kết tuần, dự kiến các hoạt - HS chia sẻ trước lớp
động tuần sau.
*Nhận xét ưu điểm và tồn tại:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
*Dự kiến các hoạt động tuần sau:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
2. Chia sẻ thu hoạch sau trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS chia sẻ kết quả trao đổi cùng - HS chia sẻ theo cặp về kết quả trò
người thân về đặc điểm của em (về những đặc chuyện với người thân trong gia đình.
điểm đáng yêu, đáng tự hào của em; cảm xúc
của em và người thân)
- Kết luận: Chúng ta tự tin hơn khi chia sẻ
được với người thân, bạn bè về những đặc
điểm đáng tự hào của bản thân
3. Hoạt động nhóm: Thể hiện khả năng của
bản thân
- GV yêu cầu mỗi HS lựa chọn một khả năng - HS chuẩn bị
của bản thân (vẽ, hát, kịch, võ thuật, chơi đàn,
múa, hùng biện,...) và chuẩn bị cho tiết mục
thể hiện khả năng của mình.
- GV mời một số HS lên thể hiện khả năng của - HS thực hiện.
mình trước lớp. - Các bạn trong lớp thực hiện những
hành động khen ngợi, động viên, cổ
vũ bạn (vỗ tay, giơ ngón tay cái...) và
nêu cảm nghĩ về khả năng của bạn.
- GV phỏng vấn HS về cảm xúc của các em - HS chia sẻ
khi thể hiện khả năng của bản thân.
- GV kết luận: Chúng ta cần tự hào về những - HS lắng nghe
khả năng của bản thân và tự tin thể hiện khả
năng
4. Cam kết hành động:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với thân - HS lắng nghe thực hiện
về những việc cần làm để phát huy những đặc
điểm đáng tự hào của bản thân.
- Nhận xét giờ học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................

You might also like