Professional Documents
Culture Documents
.TUẦN 1
.TUẦN 1
Tiếng Việt
Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu
- Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật
dựa vào lời nói của nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống ai nhưng khi
hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
- Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả năng nhận biết
và bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về
vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nướ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, hướng - HS chơi trò chơi dưới sự điều
dẫn HS tổ chức chơi theo nhóm. hành của của nhóm trưởng.
- Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói.
- Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả
nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt chọn
ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt mắt,
sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 1 - 2
tiếng để đoán tên người nói. Người chơi giỏi
nhất là người đoán nhanh và đúng tên của tất
cả các thành viên trong nhóm.
- Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua giọng
nói?
(Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói khác - HS trả lời.
nhau, không ai giống ai. Giọng nói là một
trong những đặc điểm tạo nên vẻ riêng của
mỗi người.)
- Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan sát.
- GV hỏi.
+ Tranh vẽ cảnh gì? - HS quan sát tranh và trả lời câu
(Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ngân nga hỏi.
hát. Các bạn không hề giống nhau: bạn cao,
bạn thấp, bạn gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn
tóc dài,...)
- Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. - HS ghi vở.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc văn bản
- GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án. - HS chia đoạn.
- Đọc mẫu.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ. - 5 HS đọc nối tiếp.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Đọc nối tiếp đoạn. - HS phát hiện và luyện đọc từ
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc từ khó.
khó. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang
lừng, nào,…
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/ - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng
Mỗi đứa mình/ một khác/ nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
Cùng ngân nga/ câu hát/ - HS đọc toàn bài.
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc 1 - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng
khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). nghe và nhận xét.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi - 1 HS đọc toàn bài.
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- Đọc nhóm trước lớp.
- Đọc toàn bài.
2.2 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
hỏi trong SGK.Yêu càu hs thảo luận theo cặp. - HS bổ sung ý kiến cho nhau.
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ cho
thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình một
khác”?
(Đó là những chi tiết: “Chẳng giọng nào
giống nhau, có bạn thích đứng đầu, có bạn
hay giận dỗi, có bạn thích thay đổi, có bạn
nhiều ước mơ”.)
- Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác
biệt đó?
(Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau nhiều như
thế liệu các bạn ấy có cách xa nhau”: không - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời
thể gắn kết không thể làm các việc cùng câu hỏi 3.
nhau.) - Đại diện 1 nhóm trả lời.
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ngắm nhìn vườn hoa của mẹ.
(Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa của mẹ mỗi
bông hoa có một màu sắc riêng, nhưng bông
hoa nào cũng lung linh, cũng đẹp. Giống như
các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều khác nhau,
nhưng bạn nào cũng đáng yêu đáng mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài thơ
thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
A. Một tập thể thích hát.
B. Một tập thể thống nhất.
C. Một tập thể đầy sức mạnh.
D. Một tập thể rất đông người.
- Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời
kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế câu hỏi 5.
nào trong lớp của em? - Đại diện 1 nhóm trả lời.
( + Trong cuộc sống mỗi người có một vẻ - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
riêng nhưng những vẻ riêng đó không khiến
chúng ta xa nhau mà bổ sung. Hòa quyện với
nhau, với nhau tạo thành một tập thể đa dạng
mà thống nhất.
+ Trong lớp học điều kì diệu thể hiện qua
việc mỗi bạn học sinh có một vẻ khác nhau.
Nhưng khi hòa vào tập thể các bạn bổ sung
hỗ trợ cho nhau. Vì thế cả lớp là một tập thể
hài hòa đa dạng nhưng thống nhất.)
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại thống
nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi ích gì?
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì điệu
cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi người, - HS lắng nghe.
góp phần làm cho cuộc sống tập thể đa dạng,
phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà quyện.)
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu
- Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, không ai biết của mình.
giống ai nhưng khi hòa chung trong một tập - HS nhắc lại nội dung bài học.
thể thì lại rất hòa quyện thống nhất. - HS ghi vở.
- GV nhận xét và chốt.
- GV ghi bảng.
3. Luyện tập
Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: - HS làm việc cá nhân: Đọc lại
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân. nhiều lần từng khổ thơ.
- Đọc thuộc lòng cá nhân. - HS làm việc theo cặp:
- Đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
+ Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc,
- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. có thể mở SHS ra để xem lại.
(chiếu silde xóa dần chữ) - Làm việc chung cả lớp:
+ Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng Một số HS xung phong đọc những
thanh các khổ thơ. khổ thơ mình đã thuộc.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét bạn
- GV nhận xét, tuyên dương HS. đọc bài.
- HS lắng nghe.
4. Vận dụng
Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của những - HS thực hiện dưới nhiều hình
người thân trong gia đình (vẻ khác hoặc nổi thức: vẽ tranh, thuyết trình.
bật so với các thành viên còn lại trong gia - HS chia sẻ.
đình), những đặc điểm tích cực.
- VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai nói - HS lắng nghe.
rất nhanh,...
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị
bài sau.
Toán (Tiết 1)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000
- Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm được số liền trước, số liền sau của một số;
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Nêu dấu hiệu nhận biết số liền - HS trả lời.
trước, số liền sau?
- Xác định số liền trước, liền sau - Hs nêu.
của các số: 2315; 6743.
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số.
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách viết số: ba mươi sáu - HS trả lời.
nghìn năm trăm mười lăm? Kết quả:
- Để viết số cho đúng em dựa vào Vi Hà Hà Hà Hà Hà Đọ
đâu?
- GV củng cố viết số và cấu tạo ết ng ng ng ng ng c số
thập phân của số trong phạm vi số chụ ngh tră chụ đơn
100000 c ìn m c vị
Gọi 1 hs lên bảng làm bài. Cả lớp
làm bài vào vở. Chữa bài trên bảng. ngh
ìn
36 3 6 5 1 5 ba
51 mư
5 ơi
sáu
ngh
ìn
nă
m
tră
m
mư
ời
lăm
3 6 5 1 5 ba mươi
- GV nhận xét chung, tuyên dương sáu nghìn
HS.
năm trăm
mười lăm
6 1 0 3 4 sáu mươi
mốt nghìn
không
trăm ba
mươi tư
7 9 4 1 bảy nghìn
chín trăm
bốn mươi
mốt
2 0 8 0 9 hai mươi
nghìn tám
trăm linh
chín
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số rồi đọc số
- Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- Yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu.
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và - Kết quả:
3 chục a) 42 530: bốn mươi hai nghìn năm trăm ba mươi
b) 8 nghìn, 8 trăm, 8 chục và 8 đơn b) 8 888: tám nghìn tám trăm tám mươi tám
vị c) 50 714: năm mươi nghìn bảy trăm mười bốn
c) 5 chục nghìn, 7 trăm, 1 chục và 4 d) 94 005: chín mươi tư nghìn không trăm linh
đơn vị năm
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn
vị
- GV mời 1 HS đứng dậy đọc yêu
cầu bài
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân,
chia sẻ kết quả nhóm đôi
- GV chữa bài, yêu cầu HS đọc
từng số.
- GV củng cố cách đọc, viết số - HS lắng nghe.
trong phạm vi 100000
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu vào vở bài tập.
bài tập.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu. Kết quả:
ý a); ý c) a) 6 825 = 6 000 + 800 + 20 + 5
b) 33 471 = 30 000 + 3 000 + 400 + 70 + 1
c) 75 850 = 70 000 + 5 000 + 800 + 50
d) 86 209 = 80 000 + 6 000 + 200 + 9
Đáp án:
- Dựa vào đâu em điền được đúng - HS trả lời.
các số trên tia số?
- GV củng cố cho HS về thứ tự các
số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên
dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS thực hiện yêu cầu làm bài vào vở VBT. Kết
VBT và đổi chéo kiểm tra quả:
Số liền Số đã cho Số liền sau
trước
Tiếng Việt
Luyện từ và câu: DANH TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…).
- Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề sáng tạo
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS lắng nghe yêu cầu và chơi
- GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS trò chơi dưới sự điều khiển của
tổ chức chơi. bạn quản trò.
- Trò chơi Truyền điện: - HS lắng nghe.
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi.
+ HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện - HS lắng nghe.
người tiếp theo nêu. - HS ghi vở.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 1.
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ - HS lắng nghe.
ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các
nhóm đã cho.
Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
- Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viêndạy - học Hoạt động của học sinh
1.Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi.
chơi.
- Trò chơi “Vua Tiếng Việt”.
- Cách chơi: GV chiếu gợi ý về từ. HS nêu từ và
xác định xem đó có phải là danh từ hay không. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu - HS ghi vở.
chủ để.
- GV ghi bảng.
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu. - HS đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc
đoạn văn. thầm theo bạn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn
văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì?
c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở
vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện.
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả
yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp.
quả. - 2 nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Toán (Tiết 2)
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
- Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
- Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Viết số bé nhất có 5 chữ số, số lớn - HS trả lời.
nhất có 5 chữ số?
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <;
=)
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện - Kết quả:
và đổi chéo kiểm tra. a) 9 897 < 10 000
68 534 > 68 499
34 000 > 33 979
b) 8 563 = 8 000 + 500 + 60 + 3
45 031 < 40 000 + 5 000 + 100 + 30
70 208 > 60 000 + 9 000 + 700 + 9
- Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu.
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào
đâu?
- GV nhận xét chung, tuyên dương
HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng - HS nêu.
phần và chốt đáp án đúng: a) Chọn
C; b) Chọn D; c) Chọn B.
- GV củng cố cách tìm số bé nhất - HS lắng nghe.
trong bốn số, xác định chữ số hàng
trăm của một số, cách làm tròn số có
năm chữ số đến hàng nghìn.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số.
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - -HS thực hiện yêu cầu .Kết quả
GV gọi HS trả lời và nêu cách làm
- Để viết đúng các số thành tổng của - HS nêu
các chữ số trong số đó em dựa vào
đâu?
- GV củng cố kĩ năng cách viết số - HS lắng nghe
thành tổng các chục nghìn, nghìn,
trăm, chục, đơn vị.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bảng con - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và - HS trả lời.
chốt đáp án đúng
a) Ngày thứ Tư tiêm được nhiều liều
vắc-xin nhất; ngày thứ Năm tiêm
được ít liều vắc-xin nhất
b) Thứ Năm, thứ Ba, thứ Hai, thứ Tư
- GV củng cố cho HS về cách tìm số
lớn nhất, số bé nhất, sắp xếp bốn số
theo thứ tự từ bé đến lớn vào thực tế.
- GV nhận xét, đánh giá và tuyên
dương.
Bài 5:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
và đổi chéo kiểm tra
- Dựa vào đâu sắp xếp đúng được - HS trả lời- Kết quả:
các que tính? + Ở hàng chục nghìn là chữ số 2, chuyển
chỗ 1 que tính không thể được chữ số bé
hơn 2
+ Ở hàng nghìn là chữ số 8, chuyển chỗ
(lấy ra) 1 que tính được chữ số 0
+ Que tính vừa lấy ra ở chữ số 8 xếp vào
chữ số hàng trăm (5), hàng chục (6) đều
không được chữ số bé hơn; xếp vào chữ
số hàng đơn vị (9) sẽ được chữ số 8 bé
hơn 9
Lịch sử và địa lí
Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và yêu - HS quan sát
cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? - HS nêu
+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn Lịch sử
và Địa lí mà em biết.
- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS khác - HS nêu
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:
(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương
tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả. - HS lắng nghe
+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là:
bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật,
tranh ảnh,...)
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải cho HS
biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.
- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học tập
quan trọng và không thể thiếu trong học tập môn Lịch
sử và Địa lí.
- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận chung
một nhiệm vụ. - HS thực hiện
+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:
● Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể hiện
những đối tượng nào.
● Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.
+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:
● Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể
hiện những đối tượng nào.
● Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên
lược đồ.
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung - Đại diện các nhóm trình bày
(nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam.
● Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ cao địa
hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và tên địa danh hành
chính
● Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi Hoàng Liên
Sơn.
+ Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
● Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng quân của
Hai Bà Trưng và bản doanh của quân Hán; hướng tiến
quân của Hai Bà Trưng và các địa danh hành chính
● Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:
✔ Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo hướng:
Đông Bắc.
✔ Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo hướng: Đông
Nam.
✔ Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo hướng: Đông
Nam
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ: - HS lắng nghe
+ Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện
thể hiện nội dung gì.
- HS trả lời
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối
tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí - HS lắng nghe
hiệu.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS nêu bản đồ là gì? Lược đồ là gì? - HS thực hiện
- Nhận xét giờ học
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Toán (Tiết 3)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan
đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tính : 5.000 x 3 = ? - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBTvà đổi - HS thực hiện làm bài vào VBT.- Kết
chéo kiểm tra. quả:
a) 8 000 + 7 000 = 15 000
16 000 – 9 000 = 7 000
25 000 + 30 000 = 55 000
b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 +
9 000 = 59 000
73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50
000 = 20 000
32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 –
17 000 = 20 000
- Nêu cách thực hiện - HS nêu.
- Để tính nhẩm đúng em làm thế nào?
- GV củng cố tính nhẩm giá trị biểu thức có
phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn
nghìn, tròn chục nghìn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bảng con. - HS thực hiện yêu cầu vào bảng con-
Kết quả:
TUẦN 1 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC NS: 28/08/2023
LS&ĐL TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (Tiết 2) NG: 06/09/2023
Lịch sử và địa lí
Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
(Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, lược đồ,
biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
* Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác, Năng lực tự chủ và tự học, NL Giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
* Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: SGK, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- GV tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ. - HS hát và vận động tại chỗ.
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS:
Tiếng Việt
ĐỌC: THI NHẠC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Thi nhạc.
- Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời miêu tả từng tiết mục của mỗi nhân vật trong câu
chuyện.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động,…
- Nhận biết được cách liên tưởng, so sánh,… trong việc xây dựng nhân vật.
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người tạo được nét riêng, độc đáo chính
là phát huy thế mạnh, khả năng của riêng mình.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết chia sẻ suy nghĩ, nhận thức cách
đánh giá của mình về bản thân và bạn bè. Biết thể hiện sự trân trọng bản thân và bạn bè.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề sáng tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi
- HS: sgk, vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giao nhiệm vụ kể theo nhóm. GV khích lệ HS - HS làm việc nhóm 2.
kể trong nhóm, có thể giải thích thêm câu hỏi của - Đại diện 2 - 3 nhóm trình bày
GV. tmóc lớp.
- Kể về tiết mục văn nghệ đáng nhớ nhất mà em đã - HS làm việc theo hướng dẫn của
được xem hoặc tham gia. nhóm trưởng.
H:Vì sao em nhớ nhất tiết mục đó? - HS (2 ,3 em) lần lượt kề yề tiết
- GV chốt. mục văn nghệ đáng nhớ nhất
Chốt: Nếu tham gia biểu diễn một tiết mục văn trước lớp.
nghệ, muốn thành công và để lại ấn tượng trong lòng - HS lắng nghe.
người xem, phải chăm chỉ tập luyện, phát huy thế
mạnh của bản thân. Khi biểu diễn, cần cố gắng thể
hiện hết khả năng của mình,…
- GV gọi 1,2 HS nêu nội dung tranh minh hoạ bài
đọc.
H: Bài học có mấy tranh minh hoạ? Đoán xem các - HS trả lời.
con vật trong tranh đang làm gì?
( Có 4 tranh. Các con vật trong tranh đang trình diễn
những tiết mục âm nhạc).
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
- Gv ghi bảng.
Giới thiệu: Câu chuyện kể về một cuộc thi âm nhạc - HS nhắc lại đầu bài; ghi vở.
của các con vật. Giờ học hôm nay chúng ta cùng học
bài “ Thi nhạc” để biết câu chuyện kể điều gì về
mỗi con vật được vẽ trong tranh.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Đọc văn bản - Hs lắng nghe cách đọc.
- Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở
những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu
chuyện.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu
đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể - HS lắng nghe giáo viên hướng
hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu dẫn cách đọc.
chuyện.
- GV nêu câu hỏi gọi nhận xét và bổ sung nếu thiếu.
Chia đoạn: - HS trả lời, nhận xét.
- Bài văn chia thành mấy đoạn? (5 đoạn)
+ Đoạn 1: từ đầu đến cúi xuống ghi điểm.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cục-cục
+ Đoạn 3: tiếp theo cho đến nhòa đi.
+ Đoạn 4 tiếp theo cho đến khoe sắc.
+ Đoạn 5: đoạn còn lại.
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó. - HS đọc từ khó.
Luyện đọc từ khó: Lấp lánh, niềm mãn nguyện, réo - HS đọc chú giải.
rắt, vi-ô-lông, cla-ri-nét, xen-lô,…
- GV yêu cầu HS giải nghĩa từ:
Giải nghĩa từ: - HS đọc.
+ Tiết tấu : là nhịp điệu của âm nhạc.
+ Vi-ô-lông, Cla-ri-nét, xen-lô: Tên các nhạc cụ
- GV hướng dẫn luyện đọc câu.
Luyện đọc câu:
Mặc áo măng tô trong suốt,/ đôi mắt nâu lấp lánh,/
đầy vẻ tự tin,/ ve sầu biểu diễn bản nhạc “Mùa hè”.
Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của
các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: réo rắt, say
đắm, rạo rực, tưng bừng,…
- GV hướng dẫn đọc nhấn giọng.
- Luyện đọc nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 5
- GV yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 5. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác
- Đọc trước lớp lắng nghe và nhận xét.
- Đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài.
Toán (Tiết 4)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép nhân, chia đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan đến các số
tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu
ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- Tính : 9768 + ( 2345- 1020) ? - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Những phép tính nào dưới đay có
cùng kết quả
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT và đổi chéo - HS thực hiện
kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện - HS nêu.
- Để nối đúng em làm thế nào? Kiểm tra kết quả
Các phép tính có cùng kết quả:
80 000 : 2; 5 000 × 8; 20 000 × 2
(cùng bằng 40 000)
TUẦN 1 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU NS: 28/08/2023
Tiếng Việt Ý KIẾN NG: 08/09/2023
Tiếng Việt
VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cách viết đoạn văn nêu ý kiến (nêu lý do vì sao mình thích câu
chuyện đã đọc hoặc đã nghe).
- Học sinh biết sử dụng câu văn đúng, hay và phù hợp với hoàn cảnh để nêu ý kiến của
mình với tập thể
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- GV giới thiệu trò chơi, phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
- Tổ chức trò chơi: “Chuyền hoa” để khởi động bài
học.
- Cách chơi: Sau khi GV đọc câu hỏi và hô “Bắt
đầu”, nhạc vang lên. HS bắt đầu chuyền bóng lần
lượt cho bạn bên cạnh theo đường dích dắc. Nhạc
dừng, hoa ở vị trí HS nào học sinh đó phải nêu ý
kiến của mình. HS trả lời xong lại tiếp tục chuyền
hoa cho đến khi hết nhạc.
- GV nêu câu hỏi: Sau khi đọc câu chuyện Thi - HS tham gia chơi, thực hiện yêu
nhạc, em thích hay không thích câu chuyện này? cầu.
Vì sao?
+ Em rất thích câu chuyện Thi nhạc. Vì trong câu - HS trả lời câu hỏi theo suy nghĩ
chuyện, những con vật quen thuộc như ve sầu, gà cá nhân.
trống, dế mèn, chim hoạ mi,... đã hoá thành những
nghệ sĩ tài năng. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót
của chúng như vẽ ra trong tâm trí người nghe
những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc màu,
hương vị,...
+ Em vô cùng ấn tượng với câu chuyện Thi nhạc.
Vì em thích nhân vật thầy giáo vàng anh. Thầy đã
tạo ra một sân khấu đặc biệt để tất các các học trò
đều có cơ hội thể hiện tài năng riêng của mình.
Việc làm và lời nói của thầy thể hiện tình yêu
thương, sự trân trọng đối với học trò.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
- GV chốt, ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở
2. Khám phá:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
tập 1.
Bài 1. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
a. Người viết muốn nói gì qua đoạn văn trên?
Tìm câu trả lời đúng.
A. Nêu những lý do yêu thích câu chuyện Thi
nhạc.
B. Thuật lại diễn biến của buổi thi nhạc.
C. Tả hình dáng, điệu bộ của các nhân vật trong
câu chuyện.
b. Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì?
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết
yêu thích những điều gì ở câu chuyện?
- HS lắng nghe.
Câu chuyện Thi nhạc của nhà văn Nguyễn Phan
Hách cuốn tôi vào một thế giới đầy thú vị.
- Câu mở đầu đoạn văn cho biết điều gì? - HS suy nghĩ, trao đổi theo nhóm
+ Người viết đã nêu ý kiến nhận xét của minh về bàn.
câu chuyện Thi nhạc
+ Người viết khẳng định câu chuyện rất hay/rất
thú vị/ rất cuốn hút/hấp dẫn đối với mình/... - Đại diện các nhóm trình bày,
- GV cho HS trong lớp nhận xét. mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
? Câu mở đầu đoạn văn có nhiệm vụ gì? - HS lắng nghe.
Đáp án: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mình
yêu thích - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS trong lớp nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
- HS lắng nghe
c. Những câu văn tiếp theo cho biết người viết - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
yêu thích những điều gì ở câu chuyện? - HS thảo luận theo nhóm 4, viết
Đáp án: câu trả lời ra giấy nháp.
(1) Học trò là nhưng con vật quen thuộc như ve
sầu, gà trống, dế mèn, chim họa mi. - Đại diện các nhóm trình bày,
Nhưng chúng đã hoá thành các nghệ sĩ có tài năng mời các nhóm khác nhận xét.
âm nhạc, biếu diễn những tiết mục rất hay, rất đặc - HS nhận xét.
sắc. Tiếng kêu, tiếng gáy, tiếng hót của chúng gợi
lên trong tâm trí người - HS lắng nghe.
nghe những cảnh vật có âm thanh, ánh sáng, sắc
màu, hương vị,. ..
(2) Thầy giáo vàng anh cũng để lại ấn tượng khó
quên. Thầy xúc động khi thấy các học trò của mình
đã thành công trong học tập, đã biểu diễn những
tiết mục xuất sắc. Việc làm và lời nói của thầy thế
hiện tỉnh yêu thương, sự trân trọng đối với học trò.
- GV chốt lí do người viết yêu thích câu chuyện - HS lắng nghe
Thi nhạc.
- Chốt: Người viết khẳng định câu chuyện hay, có
sức cuốn hút vì đã gợi ra một thế giới thú vị, ở đó
có những học trò tài năng và người thầy tâm huyết.
? Trong đoạn văn, những câu tiếp theo có nhiệm vụ - HS lắng nghe.
gì?
Đáp án: Nêu các lí do yêu thích câu chuyện. - 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
d. Câu kết thúc đoạn nói gì? - 1-2 HS đọc, cả lớp gạch chân
- Xác định câu kết thúc đoạn văn. câu kết đoạn bằng bút chì vào
+ Câu chuyện đã kết thúc, nhưng các nhân vật SGK.
đáng yêu ấy vẫn hiện mãi trong tâm trí tôi.
- Câu kết thúc đoạn ý nói gì? - HS suy nghĩ trả lời.
+ Người viết muốn nói câu chuyện luôn ở trong - HS nhận xét.
tâm trí mình./ Câu kết đoạn một lần nữa khăng
định ấn tượng của người viết về câu chuyện. - HS lắng nghe
? Trong đoạn văn, câu kết thúc có nhiệm vụ gì? - HS lắng nghe.
Đáp án: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở mở
đầu đoạn. - 2-3 HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe
? Nêu cách viết đoạn văn nêu ý kiến - HS lắng nghe.
Cách viết đoạn văn nêu ý kiến:
+ Câu mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu - 2-3 HS trả lời.
chuyện mình thích. - HS nhận xét.
+ Các câu tiếp theo (triển khai): Nêu các lí do yêu
thích câu chuyện. - HS lắng nghe
+ Câu kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu
ở câu mở đầu đoạn.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
3. Luyện tập:
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
tập 1.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và tự trả lời - HS đọc thầm đoạn văn và tự trả
các câu hỏi trước khi trao đổi nhóm để thống nhất lời các câu hỏi.
câu trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm việc.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - HS lắng nghe.
Bài 2. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
a. Câu mở đầu có điểm nào giống với câu mở đầu - HS thảo luận nhóm 4.
của đoạn văn ở bài tập 1? - 2-3 nhóm trình bày.
+ Điểm giống nhau của hai câu mở đầu của hai
đoạn là đều nêu cảm nghĩ của người viết về câu - HS nhận xét.
chuyện (yêu thích câu chuyện được nói tới)
b. Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là - HS lắng nghe.
gì?
+ Những lí do người viết yêu thích câu chuyện là:
Ban đầu: Thích xứ sở thần tiên mà câu
chuyện gợi ra.
Sau đó: Xúc động về tình cảm bà cháu được
thể hiện qua các sự việc trong câu chuyện.
Cuối cùng: Thích cách kết thúc có hậu của
câu chuyện.
c. Đoạn văn trình bày theo các ý nào dưới đây.
+ Đoạn văn ở bài tập 1 trình bày theo cách 2. - HS nhận xét.
- HS lắng nghe
? Có mấy cách viết đoạn văn nêu ý kiến? Đó là - HS lắng nghe.
những cách nào?
Đáp án: Có 2 cách viết đoạn văn nêu ý kiến: - 2-3 HS trả lời.
- Cách 1: - HS nhận xét.
+ Mở đầu: Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà
mình yêu thích. - HS lắng nghe
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
- Cách 2:
+ Mở đầu Nêu cảm nhận chung về câu chuyện mà
mình yêu thích.
+ Triển khai: Nêu các lý do yêu thích câu chuyện.
+ Kết thúc: Tiếp tục khẳng định ý kiến đã nêu ở
mở đầu đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV tuyên dương các nhóm.
- GV yêu cầu HS đọc Ghi nhớ. -2-3 HS đọc ghi nhớ. Cả lớp lắng
Ghi nhớ: Khi viết đoạn văn nêu ý kiến về một câu nghe.
chuyện cần nói rõ mình thích hoặc không thích câu
chuyện đó và nêu lý do.
4. Vận dụng:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
Bài 3. Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết - HS trao đổi trong nhóm theo
đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc hướng dẫn của GV.
đã nghe.
- Cách sắp xếp ý trong đoạn (mở đầu, triển khai,...)
- Cách nêu lí do yêu thích câu chuyện
- Cách thức trình bày đoạn văn
Đáp án:
+ Đoạn văn thường mở đầu bằng lời khẳng định sự - Đại diện các nhóm phát biếu ý
yêu thích của người viết đối với câu chuyện nêu rõ kiến.
tên câu chuyện (nêu rõ tên câu chuyện và nếu có - Các nhóm nhận xét. Nhóm trình
thể thì nêu cả tên tác giả) bày lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Các câu tiếp theo đưa ra một hoặc nhiều lý do - HS lắng nghe.
yêu thích của câu chuyện (yêu thích chi tiết, nhân
vật, cách kết thúc,…) có thể kết hợp với những
minh chứng cụ thể.
+ Đoạn văn có thể có câu kết khẳng định một lần
nữa sự yêu thích của người viết đối với câu
chuyện.
+ Đoạn văn nên có những từ ngữ câu văn bộc lộ rõ
Cảm xúc sự yêu thích của mình đối với câu
chuyện.
- GV nhận xét, chốt các ý HS cần nhớ khi viết
đoạn văn nêu ý kiến về câu chuyện đã đọc hoặc đã
nghe.
? Tìm đọc 1 bài văn, bài thơ và nêu lý do vì sao - HS lắng nghe, thực hiện cá
mình thích. nhân.
- GV giao nhiệm vụ.
- Nhận xét tiết học.
Tiếng Việt
Nói và nghe: TÔI VÀ BẠN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Kiến thức:
- Học sinh biết nói trước nhóm, trước lớp về những đặc điểm nổi bật của mình và của bạn.
- Học sinh vận dụng kiến thức từ bài học vào thực tiễn.
* Năng lực: năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác, tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng
tạo.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu đọc sách
- HS: sách, báo sưu tầm có nội dung về khoa học công nghệ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Cả lớp hát.
- GV tổ chức cho HS hát tập thể.
Hát tập thể bài “Bạn và tôi”. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài học.
- Ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở.
2. Luyện tập
Hoạt động 1: Nói về bản thân - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung Bài
1.
1. Nói về bản thân
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có).
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải
thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh
hoạ).
? Khi giới thiệu về chân dung tự họa em sẽ - HS lắng nghe.
giới thiệu điều gì? - HS trả lời.
Gợi ý: Khi giới thiệu chân dung tự họa, có thể
giới thiệu các đặc điểm về ngoại hình như: - HS nhận xét, bổ sung.
khuôn mặt, mái tóc, đôi mắt, mũi, ..... - HS lắng nghe.
a. Giới thiệu bức chân dung tự hoạ (nếu có). - HS thực hiện theo yêu cầu GV.
Gợi ý: Đây là chân dung của em. Em có một
mái tóc dài ngang hông đen óng ả. Mái tóc
này em đã nuôi từ bé đến bây giờ. Em còn có
một đôi mắt bồ câu to tròn, sáng long lanh. - 2-3 HS chiếu bức chân dung tự
Mọi người thường khen em có đôi mắt đẹp họa và giới thiệu.
giống mẹ. Ngoài ra, lúc nào em cũng nở nụ
cười thật tươi trên môi. Mẹ thường bảo khi - HS nhận xét.
mệt mỏi, nhìn thấy nụ cười của em là bao mệt
nhọc đều tan biến hết. - HS lắng nghe.
? Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu những - HS lắng nghe.
đặc điểm nổi bật nào? - HS trả lời.
Gợi ý: Khi giới thiệu về bản thân, có thể nêu
những đặc điểm nổi bật về: Ngoại hình, tính - HS nhận xét, bổ sung.
cách, sở thích, tài năng. - HS lắng nghe.
b. Nêu đặc điểm nổi bật của bản thân (giải - HS làm việc cá nhân, ghi vào
thích rõ từng đặc điểm hoặc đưa ví dụ minh giấy 3 điểm nổi bật của mình và
hoạ). đọc trước lớp theo yêu cầu của
Gợi ý: giáo viên.
- Ham học hỏi: say mê tìm hiểu mọi thứ xung - HS giới thiệu theo nhóm.
quanh, thích đọc sách, khám phá khoa học,... - HS lên đứng trước lớp và tự giới
- Có năng khiếu về âm nhạc: hát hay, đam mê thiệu về mình. Giới thiệu về một
nhảy múa, tích cực tham gia biểu diễn các tiết số điểm nổi bật của bản thân.
mục văn nghệ ở trường, lớp,... - HS nhận xét bạn mình.
- Chơi thể thao giỏi: thích chơi bóng rổ, hằng
ngày tập luyện rất chăm chỉ, đạt huy chương
vàng Giải bóng rổ dành cho học sinh Tiểu - Cả lớp nhận xét, phát biểu, bổ
học,... sung thêm những ý mà bạn còn
nêu thiếu.
- GV kết luận về cách giới thiệu bản thân. - HS lắng nghe.
Chốt: Khi giới thiệu về bản thân, có thể giới
thiệu những đặc điểm nổi bật về ngoại hình,
tính cách, tài năng, sở thích,....
Hoạt động 2. Trao đổi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài 2. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm 4 thực - HS thảo luận nhóm 4. Trao đổi
hiện các yêu cầu. và thực hiện yêu cầu.
a. Nêu những điểm tốt của một người bạn mà - HS chia sẻ về những điểm tốt
em muốn học tập. của các bạn trong nhóm.
b. Nói điều em mong muốn ở bạn. - Đại diện các nhóm trình bày.
Gợi ý: - Các nhóm nhận xét.
a. Những điểm tốt của một người bạn mà em
muốn học tập: hăng hái phát biểu bài, tư duy - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
nhanh, thường xuyên giúp đỡ bạn bè.
b. Điều em mong muốn ở bạn: Bạn ơi, tớ rất
mong bạn có thể dạy tớ học toán vì tớ có một
số bài còn chưa hiểu lắm!
- GV kết luận. - HS lắng nghe.
Chốt: Cần học tập những điểm tốt của bạn để
cùng nhau tiến bộ.
3. Vận dụng
- GV hướng dẫn HS thực hiện 2 nhiệm vụ - HS quay video giới thiệu về
trên ở nhà. người bạn mình yêu quý với
1. Giới thiệu với người thân về đặc điểm nổi người thân và ghi nhật ký đọc
bật của những người bạn mà em yêu quý. sách câu chuyện về người có
2. Tìm đọc câu chuyện về những người có năng khiếu nổi bật.
năng khiếu nổi bật.
Dặn dò: Ôn bài 2, đọc trước bài 3. - HS lắng nghe.
Toán (Tiết 5)
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100000.
- Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị biểu thức liên quan
đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn.
- Tính được giá trị biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu
ngoặc.
- Giải được bài toán thực tế có liên quan đến giảm đi một số lần, gấp lên một số lần.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, bộ đồ dùng dạy, học toán 4.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Mở đầu:
- Tính : 5643 x ( 651 : 3) - HS thực hiện bảng con.
- Nêu cách làm - HS nêu
- GV giới thiệu - ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- GV yêu cầu HS làm vào VBT và đổi chéo - HS thực hiện
kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện các phần và nêu lý do chọn. - HS nêu.- Kết quả:
- Gv nhận xét và chốt đáp án đúng + Câu a: Vì tổng của 53 640 và 8
Câu a): chọn B; Câu b) : Chọn D; Câu c): Chọn
C; Câu d): Chọn A 290 là 53 640 + 8 290 = 61 930
nên chọn B
+ Câu b: Vì hiệu của 68 497 và 35
829 là 68 497 – 35 829 = 32 668
nên chọn D
+ Câu c: Vì tích của 29 073 và 3 là
29 073 × 3 = 87 219 nên chọn C
+ Câu d: Vì 54 658 : 9 = 6 073 (dư
1) nên chọn A
- GV củng cố cách thực hiện phép cộng, trừ,
nhân, chia qua dạng bài tập trắc nghiệm bốn lựa
chọn
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Hs nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm nháp - HS thực hiện yêu cầu vào nháp
- GV gọi HS nêu cách làm - HS nêu
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và chốt đáp án - HS nêu.
đúng
Tháng Hai nhà máy đó sản xuất được số sản
phẩm là:
12960 : 2 = 6480 ( sản phẩm)
Đáp số: 6480 sản phẩm
- Bài toán này thuộc dạng toán gì? - HS nêu.
- GV củng cố cho HS về cách giải bài toán thực
tế về giảm đi một số lần.
- GV khen ngợi HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - HS thực hiện yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng làm và nêu cách làm cho - HS nêu. Kết quả:
từng trường hợp a) (54 000 – 6 000) : 8 = 48 000 :
8 = 6 000
b) 43 680 – 7 120 × 5 = 43 680 –
35 600 = 8 080
TUẦN 1 Bài 1: TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI NS: 28/08/2023
Khoa học CUỘC SỐNG(T2) NG: 08/09/2023