You are on page 1of 49

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1

20/08 – 24/08
Buổi Môn Tên bài Nội dung
Thứ Tiết Tích hợp
1 SHDC
2 Tập đọc Thư gửi các học sinh
Sáng 3 Toán Ôn tập Khái niệm về phân số
HAI 4 Chính tả Nghe-viết Việt Nam thân yêu
20/8 5 Kể chuyện Lý Tự Trọng
1 TH Tiếng Việt Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán
Chiều 2 TH Chính tả Nghe-viết Việt Nam thân yêu
3 Rèn chữ Thư gửi các học sinh
1 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
2 Toán Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
Sáng 3 Khoa học Sự sinh sản
BA 4 LT&C Từ đồng nghĩa
21/8 5 TD
1 TH Tiếng Việt Tiết 2
Chiều 2 TH LTVC Ôn tập
3 TH Toán Tiết 1
1 Nhạc
2 TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
3 Toán Ôn tập So sánh hai phân số
Sáng
Lịch sử Bình tây đại nguyên soái “Trinh
TƯ 4
Định”
22/8
5 Khoa học Nam hay nữ ?
1 TD
Chiều 2 Ôn Toán Ôn tập
3 Rèn KNTLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
1 Toán Ôn tập So sánh hai phân số tiếp theo
2 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa
Sáng 3 Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta
NĂM 4 Anh văn
23/8 5 Anh văn
1 Đạo đức Em là học sinh lớp 5
Chiều 2 NGLL
3 TH Toán Tiết 2
SÁU 1 TH
24/8 2 TH
Sáng 3 Toán Phân số thập phân
4 TLV Luyện tập về tả cảnh
5 MT
Chiều 1 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ
2 Rèn KNTLV Luyện tập tả cảnh
SHCN- Tổ chức sắp xếp công việc hợp lí
3
THKNS

Thứ hai
Ngày soạn: 18/8/2018
Ngày dạy:20/8/2018

Môn: TẬP ĐỌC


THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I/Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc
lòng đoạn : “Sau 80 năm trời … công học tập của các em”.
*HS NK đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- Đọc trôi chảy bức thư, đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài…
- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tập tốt.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn thư học sinh cần thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -Học sinh nghe phổ biến yêu cầu.
-Kiểm tra sách vở ,đồ dùng học tập của học
sinh ,nêu một số yêu cầu của môn tập đọc .
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam –Tổ quốc -hs nghe.
em .Yêu cầu học sinh xem và nói những
điều em thấy trong bức tranh.
3.2.Luyện đọc
*Mục tiêu:Đọc đúng và ngắt nghỉ đúng câu.
-Gọi 1hs lên đọc
-Yêu cầu HS chia đoạn : -1hs đọc
-Gọi hs đọc đoạn lần một -HS chia bài thành hai đoạn
-Luyện đọc từ khó : -học sinh đọc nối tiếp 2-3 lượt
chưa đúng. -Học sinh đọc thầm chú giải giải nghĩa
-HD hs tìm hiểu nghĩa từ mới các từ đó .
-Yêu cầu hs đọc theo cặp.
-GV đọc diễn cảm toàn bài và nêu giọng -Luyện đọc theo cặp
đọc.
3.3.Tìm hiểu bài
*Mục tiêu:Tìm hiểu nội dung của bài
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày
khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt -Đó là ngày khai trường đầu tiên của
so với những ngày khai trường khác? nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà .
-GV nx và rút ý đoạn 1: Ngày khai trường
đầu tiên của nước Việt Nam độc lập. Học
sinh bắt đầu hưởng một nền giáo dục hoàn
toàn Việt Nam.
-Em hiểu câu “Các em được hưởng sự may
mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng -Từ ngày khai trường này các em học
bào của các em” ntn? sinh bắt đầu hưởng nmột nền giáo dục
-Gọi hs đọc đoạn 2 hoàn toàn Việt Nam.
-Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn -Học sinh đọc đoạn 2
dân là gì? -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại ,làm cho nước ta theo kịp các nước
-Học sinh có trách nhiệm ntn trong công khác trên hoàn cầu .
cuộc kiến thiết đất nước? -Học sinh phải cố gắng siêng năng học
tập ,ngoan ngoãn ,nghe thầy ,yêu bạn để
lớn lên xây dựng đất nước ,làm cho dân
-Gv nhận xét và chốt ý đoạn 2:“Trách tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang
nhiệm của học sinh.” sánh vai với các cường quốc năm châu.
3.4.Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu:Giúp học sinh đọc hay và diễn
cảm hơn.
- GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm một -Một học sinh giỏi đọc một đoạn do GV
đoạn ,cho một học sinh giỏi đọc (hoặc GV chọn
đọc )
*HS NK đọc thể hiện tình cảm thân ái, -Học sinh đọc diễn cảm .
trìu mến, tin tưởng.
-Học sinh đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi
đọc diễn cảm trước lớp GV theo dõi uốn Học sinh nêu đại ý
nắn Nhẩm đoạn “sau 80 năm giời nô lệ đến
Rút ý nghĩa của bài : Phần nội dung nhờ một phần lớn ở công học tập của các
em”
-hs thi đọc

-Gv tổ chức cho 2 đội thi đọc diễn cảm


-Gv nhận xét và tuyên dương. -Hs trả lời
4.Củng cố
5. Dặn dò:
-Là hs các em phải học tập như thế nào?
-Gv nhận xét giờ học và dặn học sinh về
nhà ôn bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Môn:TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I/Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự
nhiên dưới dạng phân số.
- Cũng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết.
- Yêu thích môn toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình trong sgk.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -hs kiểm tra đồ dùng
-Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
*Mục tiêu:Ôn lại khái niệm ban đầu về phân -Quan sát và nêu:
số. Băng giấy được chia làm 3 phàn bằng
-Gắn bảng tấm bìa như hình dưới đây: 2
nhau,tô màu 2 phần tức là tô màu 3
2
băng giấy. Ta có phân số 3 .
-Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. -Vài hs nhắc lại.
2 5 3 40
-Yêu cầu: ; ; ;
-Hs chỉ vào các phân số 3 10 4 100 và
lần lượt đọc từng phân số.
2 5 3 40
; ; ;
3.Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, - Nêu 3 10 4 100 là các phân số.
cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân
số:
*Mục tiêu:Ôn tập cách viết phân số.
1
-Giới thiệu 1:3 = 3 ; (1:3 có thương là 1 phần -Hs nghe và thực hiện
3)
-Rút ra ghi nhớ trong SGK
-Hướng dẫn tương tự với các ví dụ 2 ,3, 4
trong SGK.
4.Luyện tâp:
Bài 1:*MT:Hsđọc và nêu tử số; mẫu số của
phân số.
-Gọi hs đọc đề bài -hs đọc đề
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
-Y/c hs suy nghĩ làm bài. -hs suy nghĩ
-Gọi hs lên bảng làm. -hs lên bảng làm
a)+ Năm phần bẩy 5
+Hai mươi năm phần một trăm b) 7 : 5 là tử; 7 là mẫu
+Chín mươi mốt phần ba mươi tám 25
+Sáu mươi phần mười bảy 100 : 25 là tử ; 100 là mẫu
+Tám mươi năm phần một nghìn
91
38 :91 là tử ; 38 là mẫu
60
-Gọi hs nx 77 : 60 là tử ; 77 là mẫu
-Gv nx 85
Bài 2:*MT:viết STN dưới dạng phân số 1000 : 85 là tử ; 1000 là mẫu
-Gọi hs đọc đề bài.
-hs đọc
-Bài y/c gì?
-hs nêu
-Y/c hs suy nghĩ và làm bài.
-hs suy nghĩ làm
-Gọi hs lên bảng làm.
-hs lên làm
-Gv nhận xét 3 75 9
Bài 3:*MT: viết phân số dưới dạng là 1. 3:5= ; 75 : 100 = ; 9 : 17 =
5 100 17
-Gọi hs đọc đề bài
-Y/c của bài là gì? -hs đọc
-Y/c hs suy nghĩ -hs nêu
-Gọi hs lên làm -hs suy nghĩ
-Gv nhận xét -hs lên làm
Bài 4: 32 105 1000
-Gọi hs nêu y/c bài 1
; 1
; 1
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi trong 3’ để làm
bài. -hs đọc
-Gọi hs lên bảng làm. -hs thảo luận
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét -hs lên bảng làm
4.Củng cố 6 5
5. Dặn dò: a) 1= b) 0=
6 5
-Chúng ta đã ôn lại những gì? -hs nêu
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn
bài.Chuẩn bị tiết sau.

CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Việt Nam thân yêu
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình
bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ;thực hiện đúng BT3
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. -hs nghe
2.Hướng dẫn nghe – viết:
*Mục tiêu:Hiểu nội dung bài và viết được
bài thơ.
-GV đọc toàn bài một lượt.
-GV hướng dẫn hs đọc. - Học sinh nêu lại tựa bài.
-Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam - HS lắng nghe cách đọc
ntn? -hs nêu
-GV phân tích viết chữ khó: dập dờn,che
đỉnh, biết mấy,chịu,vất vả,vứt bỏ. - HS đọc thầm bài chính tả chú ý cách
-GV nhận xét sửa lỗi. trình bày thơ lục bát những chữ dễ viết
-GV đọc cho HS viết sai.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS viết bảng con.
- GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS - HS viết chính tả.
viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-GV thu vở nx 5 đến 7 bài. - HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
-GV nhận xét chung các bài chính tả đã nx. - HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách
3.Hướng dẫn HS làm bài tập để sửa.
*Mục tiêu: Điền tiếng và chữ đúng vào các - HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
bài.
Bài 2:
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung cho HS
làm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
-GV gọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, -Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét.
nhanh kết quả làm bài . - 3 HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn
Số 1 :ngày ,ngát, ngữ,nghĩ ,ngày chỉnh.
Số 2 :ghi ,gái
Số 3 :có ,của ,kết ,của ,kiêu ,kỉ
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS làm bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- HS làm bài vào vở.


Âm đầu Đứng trước Đứng trước - Nhận xét.
i,ê ,e các âm còn
lại
Âm “cờ” Viết là k Viết là c
Âm “gờ” Viết là gh Viết là g
Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là
-GV chốt lại và đưa ra quy tắc viết c/k,
g /gh,ng /ngh.
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương
4.Củng cố
5. Dặn dò:
- Cho hs nhắc lại cách trình bày bài chính tả - HS nhắc lại quy tắc.
của thể thơ lục bát.
-Gọi học sinh lên bảng nêu quy tắc viết c/ k,
g/ gh, ng/ ngh.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn
bài.

Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGÔ QUYỀN ĐẠI PHÁ QUÂN NAM HÁN
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hành luyện tập tìm câu trả lời đúng
- Xác định được từ đồng nghĩa , từ ghép.
II.Phương tiện dạy-học:
- GV: Sách giáo khoa . Bảng phụ
- HS: Sách TH tiếng Việt
III.Tiến trình dạy- học:

Hoạt động của giáo viên + Hoạt động của hs:


1.Ổn định : - Hát - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập
2.Bài cũ : - KT dụng cụ học tập của HS.
3Bài mới :
- GV giới thiệu bài
Hoạt động 1 :
- GV gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng bài : - HS 2 em đọc thành tiếng trước lớp
Trăng lên
Hoạt động 2 :
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2
- GV hướng dẫn HS làm bài - HS 1 em đọc
Câu a : Vào lúc trời chưa tắt hẳn
Câu b : Ở chân trời sau rặng tre đen của
làng
Câu c : Theo cả hai ý trên
Câu d :Hai hình ảnh : Lá lựu dày và nhỏ,
lấp lánh như thủy tinh, lá rụng lấp lánh ánh
trăng như ánh nước.
Câu e : Sử dụng cả thị giác, thính giác,
- GV gọi HS trình bày kết quả khứu giác.
- GV gọi HS nhận xét - HS lớp theo dõi nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
4. Củng cố
5. Dặn dò :
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiết học sau

Môn: Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU
ÔN TẬP QUY TẮC VIẾT c/k,g/gh,ng/ngh

I.Mục tiêu
- Giúp cho các em củng cố lại kiến thức đã học lại quy tắc viết c/k,g/gh,ng/ngh
- Biết làm đúng những bài tập và biết cách trình bày theo đề bài đã học
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận và tỉ mĩ chữ viết
II.Đồ dùng dạy-học
-Vở chính tả
III .Các hoạt động dạy- học:

+ Hoạt động của gv + Hoạt động của hs

1.Ổn định : - Hát


2.Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của - HS lớp lắng nghe xc định nhiệm vụ
HS
3.Bài mới :
- GV giới thiệu bài - HS viết vào vở
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe-viết bài
tập ứng dụng
-GV đọc chính tả
-GV nhận xét
+Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thành tiếng trước lớp
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm đôi
-GV gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh của - HS đọc bài văn hoàn chỉnh
mình Các chữ:quang, cảnh, keo kịệt, cười, kịp,
Bài 3: qua
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV đưa bảng phụ lên bảng và yêu cầu HS - 1HS đọc thành tiếng trước lớp
lm bài - HS cả lớp làm vào vở chính tả
- GV nhận xét kết luận + Ngục, cầm, các, nguy, cửa, công, kiến,
- Nhận xét khen HS kiến, nghỉ, cắt, ngọc,ngắm, cảnh, cách.
4. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nh xem lại bài
- Chuẩn bị bi tiết học sau

Rèn chữ
Thư gửi các học sinh
I. MỤC TIÊU
- Biết chép lại bằng kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp
- Giáo dục HS ý thức, tự giác rèn chữ viết
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: phấn màu, phấn trắng
- HS: vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa
- GV nhận xét bài - HS lên bảng viết
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS viết bài: Thư gửi các học sinh: từ Sau
80 giời nô lệ….đến công học tập ở các em
- Yêu cầu HS chép bằng kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét
đậm
- GV quan sát và kiểm tra HS viết bài
- GV thu tập và nhận xét một số bài của HS
- Nhận xét và khen ngợi những học sinh viết đẹp và
đúng với yêu cầu
4. Củng cố - HS viết bài
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến

- HS lắng nghe

Thứ ba
Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 21/8/2018

Môn: TẬP ĐỌC


QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
(GDMT: Gián tiếp)
I/Mục tiêu:
- Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh
vật.
HSNK đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.
Giáo dục BVMT: hiểu biết thêm về môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.
Có thói quen bảo vệ môi trường. Biết yêu quý con người cần cù gắn bó xây dựng đất
nước.
-Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
II. Phương tiện dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm.
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -2 HS đọc bài thư gửi các hs và TLCH
-Gọi 2 hs đọc bài trước
-Gọi hs nx
-GV nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài - Hs nhắc lại
-Gv giới thiệu và ghi tên bài lên bảng
a.Luyện đọc: - 1 hs đọc
*Muc tiêu:Đọc lưu loát và rõ ràng -chia bài thành 4 đoạn
- Yêu cầu hs đọc toàn bài 1 lần. -Hs đọc nối tiếp.
- Gọi hs chia đoạn : -luyện đọc :Làng mạc,sương sa ,lụi ,...
+Gọi hs đọc lần 1: -Đọc nối tiếp
+Hướng dẫn hs đọc từ khó -Đọc chú giải và giải nghĩa từ
+ Đọc lần 2: giảng từ khó. - Hs đọc theo cặp.

- Đọc theo cặp.


- GV đọc toàn bài và nêu giọng đọc.
2.Tìm hiểu bài:
*Mục tiêu:Hiểu được bức tranh sinh động
của làng quê Việt Nam. - Học sinh đọc thầm lại bài.
- Giáo viên y/c hs đọc lướt toàn bài và trả
lời câu hỏi - Học sinh suy nghĩ và nêu ý kiến :kể
-Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng đó? và từ chỉ màu vàng :lúa – vàng xuộm ,
nắng - vàng hoe ,xoan – vàng lịm ,…
-nắng :vàng hoe :màu vàng nhạt ,tươi,
ánh lên…
-Hs trả lời

-Hãy chọn một từ chỉ mà vàng trong bài và -hs nêu


cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
-Những chi tiết nào về thời tiết và con
người đã làm cho bức tranh làng quê thêm -hs thảo luận và trả lời
sinh động?
-Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối
với quê hương?
- Giáo viên nx và chốt nội dung bài :Bức
tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.
3.Luyện đọc diễn cảm: - 4 hs đọc nối tiếp.
*Muc tiêu:Đọc diễn cảm và hay hơn.
-Cho 4 em đọc nối tiếp đoạn. - Học sinh cả lớp nhận xét giọng đọc.
-GV đọc mẫu bảng phụ. - Học sinh đọc cá nhân.
-Y/c hs tìm từ cần đọc nhấn giọng ở đoạn - Thi đọc diễn cảm
luyện đọc. - Bình chọn giọng đọc hay.
-Cho HS đọc diễn cảm
-HSNK đọc diễn cảm được toàn bài, nêu
được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu
vàng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố
5. Dặn dò :
-Bài văn tả về cảnh gì?
*Giáo dục BVMT: hiểu biết thêm về môi
trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt
Nam. Có thói quen bảo vệ môi trường. Biết
yêu quý con người cần cù gắn bó xây dựng
đất nước.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn
bài chuẩn bị cho tiết sau.

Môn: Toán
Bài:ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
-Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản)
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -hs lên thực hiện
-Gv gọi hs lên bảng thực hiện y/c của gv. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Hướng dẫn ôn tập cách so sánh hai phân
số:
*Mục tiêu:Giúp hs so sánh hai phân số.
a)So sánh hai phân số cùng mẫu số -hs quan sát và so sánh
-Gv viết bảng hai phân số sau: 2 5 5 2
< ; >
2 5 7 7 7 7
và ; y/c hs so sánh
7 7 -hs nêu
-Khi so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm
ntn?
-Gv nhận xét.
b)So sánh các phân số khác mẫu số -hs quan sát và so sánh
3 5 -hs nêu cách so sánh
-Gv viết bảng hai phân số và và y/c hs so
4 7
sánh.
-Gọi hs xn -hs trả lời
-Gv nhận xét và kết luận.
-Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm
ntn?
-Gv nhận xét.
3.Luyện tập: -hs đọc
Bài 1:*MT: so sánh các phân số. -hs nêu
-Gọi hs đọc đề bài -hs làm và lên bảng
-Bài tập y/c làm gì? 4 6 6 12
< ; =
-Y/c hs suy nghĩ và làm 11 11 7 14
-Gọi hs lên bảng làm. 15 10 2 3
> >
-Gv nhận xét và kết luận. 17 17 3 4

Bài 2:*MT: sắp xếp phân số.


-hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài -hs nêu
-Y/c của bài là gì? -hs trả lời
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự thì làm ntn?
-Y/c hs làm bài vào vở. -hs làm vào vở
-Gọi hs lên bảng làm. -hs lên làm
Các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
5 8 17 1 5 3
; ; ; ; ;
-Gọi hs nx 6 9 18 2 8 4
-Gv nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố -hs nêu
5. Dặn dò:
-Muốn so sánh được các phân số ta làm ntn?
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn bài
chuẩn bị cho tiết sau.

Khoa học
SỰ SINH SẢN
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
- Nêu đượcý nghĩa của sự sinh sản ở người.
-Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
*GDKNS: Đối chiếu được đặc điểm giống với bố mẹ của mình
II/Chuẩn bi :
- Hình trang 4, 5 SGK.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định - Hát
2. Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới:
a/ Khám phá:
+ Gia đình gồm có mấy người? Em có đặc điểm + Hs trả lời.
gì giống ba (mẹ)? Tại sao lại giống ba (mẹ)?
Nhận xét và rút ra tựa bài.
- GTB – ghi tên bài - Ghi tên bài vào vở
b/ Kết nối: GDKNS
* Hoạt động 1 : Trò chơi “ Bé là con Cặp, nhóm, cả lớp
ai ?” (trọng tâm)
Mục tiêu:Nêu được những điểm giống với bố
mẹ của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1 : Phổ biến cách chơi
- Phát cho mỗi cặp 2 phiếu. Y/c HS thảo luận để - Nắm cách chơi, nhận phiếu để vẽ
vẽ bố ( mẹ ) và con sao cho có 1 đặc điểm giống
nhau, sau đó GV thu lại rồi chia các nhóm 4 và
phát đều cho các nhóm . Nhóm nào có bố (mẹ)
hay con thì phải đi tìm người còn lại. Nhóm nào
tìm được đúng hình trước là thắng cuộc - Thảo luận cặp để vẽ hình xong nộp lại rồi
Bước 2 : Cho HS chơi thật trở về nhóm 4 để tìm ra những cặp bố, mẹ
Bước 3 : Nhận xét trò chơi, tuyên dương nhóm và em bé
thắng cuộc. - Nhận xét
Bước 4: Y/c HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em
bé? + Vì dựa vào những điểm giống nhau
+ Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì ?
+ Em thấy mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và và có những điểm giống nhau
có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
c/ Thực hành: Cặp, cả lớp
*Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế
- Y/c HS kể về gia đình mình cho bạn nghe - HS làm việc theo cặp: Gia đình của bạn có
- Cho HS làm việc theo cặp mấy người? là những ai? Còn gia đính bạn
có bao nhiêu người? là những ai?
- 1 số em trình bày:Gia đình mình có 4
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp người: ba, mẹ, anh, và mình. . . các em
khác có thể đặt câu hỏi: Bạn giống bố hay
d. Vận dụng: mẹ nhiều hơn, …
Mỗi người chúng ta do ai sinh ra và có đặc điểm
gì? + … do bố mẹ sinh ra và có một số đặc
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhàxem bài sau. điểm giống với bố mẹ của mình.

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU


TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
-Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ).
Đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
* HSNK đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được ( BT3).
-Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đổng nghĩa để giao tiếp với người
lớn.
II. Phương tiện dạy học:
-Một số tờ giấy khổ A 4 để 1 vài HS làm bài tập 2-3
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: HS chuẩn bị SGK ,VBT
-KT sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -HS nêu lại bài
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Phần nhận xét
*Mục tiêu:Bước đầu hiểu được thế nào là từ
đồng nghĩa.
Bài 1 : -hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài -Một HS đọc các từ in đậm đã đươc GV
-GV viết các từ in đậm lên bảng viết sẵn trên bảng lớp .
-So sánh nghĩa của các từ in đậm trong
-Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ in mỗi ví dụ.
đậm . a)xây dựng –kiến thiết.
*GV chốt lại :những từ có nghĩa giống nhau b)vàng xuộm -vàng hoe- vàng lịm.
như vậy là các từ đồng nghĩa .
Bài 2: -hs đọc
-Gọi hs đọc y/c bài -hs nêu
-Y/c của bài là gì? -HS thảo luân cặp đôi.
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi để trả lời -HS phát biểu ý kiến .
-Gọi hs trả lời Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng
-Cả lớp và GV nhận xét GV chốt lại lời giải chỉ một hoạt động ,một màu .)
đúng.
3.Ghi nhớ -Đọc phần ghi nhớ
-Gọi hs đọc ghi nhớ
4.Luyện tập
Bài 1: -hs nêu
-Gọi hs nêu y/c của bài -hs đọc
-Gọi hs đọc các từ in đậm. -hs thảo luận nhóm
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi để làm bài + nước nhà – non sông
-Gọi hs trả lời + hoàn cầu – năm châu
-Gọi hs nx -hs trả lời
-Tại sao em lại xếp các từ đó vào một nhóm?
-Gv nhận xét.
Bài 2:
-Y/c hs đọc đề bài. -Đọc yêu cầu BT
-Bài tập y/c làm gì? -hs nêu
-Gv y/c hs thảo luận nhóm 4 để tìm từ đồng -hs thảo luận nhóm
nghĩa.
-Gọi các nhóm trình bày -hs trình bày
+đẹp: xinh, dẹp đẽ, xinh đẹp, tươi đẹp,…
+to lớn: to, to đùng, lớn, vĩ đại, khổng lồ,

+học tập: học hành, học, học hỏi,…
-Gv nhận xét và kết luận
Bài 3: -hs đọc
-Gọi hs đọc y/c bài. -hs suy nghĩ
-Y/c hs suy nghĩ và làm vào vở -hs lên đặt câu
-Gọi hs lên đặt câu( HSNK ) +Bé Linh rất xinh xắn với chiếc nơ xinh
xinh trên đầu.
+Là một học sinh em cần phải học hành
chăm chỉ để sau này cống hiến cho đất
-Gọi hs nx nước.
-Gv nhận xét.
4.Củng cố
5. Dặn dò :
-Như thế nào gọi là từ đồng nghĩa
-GV nhận xét giờ học tuyên dương những
em học tốt .
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
trong bài .

Buổi chiều
Thực hành tiếng Việt
Tiết 2
I.Mục Tiêu
-Giúp cho các em củng cố lại các kiến thức đã học về từ đồng nghĩa
-Biết làm đúng những bài tập và biết cách trình bày theo đè bài đã học
-Rèn cho học sinh tính cẩn thận và tỉ mĩ chữ viết,trình bày sạch sẽ và giữ vở.
II.Đồ dùng dạy-học :
- Bảng phụ, giấy khổ to
- Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy- học :
+ Hoạt động của GV + Hoạt động của HS

1.Ổn định: - Hát


2.Bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS . - HS nghe xác định nhiệm vụ học tập
3.Bài mới :
- GV giới thiệu bài - Học sinh 1-2 em đọc
Hoạt động 1 : Hoạt động ứng dụng + HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc bài tập
- Hỏi : + Bài tập yêu cầu làm gì - HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Xếp các từ trong bài tập ứng dụng thành Nhóm 1 : học sinh, học trò
4 nhóm Nhóm 2 : thẳng thắn, trung thực
Nhóm 3 : cô giáo, giáo viên
Nhóm 4 : chăm chỉ , cần cù

- GV gọi HS trình bày kết quả


- GV gọi HS nhận xét - HS lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
Hoạt động 2: HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi! a. Tổ quốc giang sơn
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. b. đất nước
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà. c. sơn hà
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió d. non sông
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non song
- GV gọi HS trình bày kết quả
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng - HS lớp nhận xét
Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ
đồng nghĩa trong từng dãy sau:
a/ hiền lành, hiền từ, hiền hậu, lành lặn,
nhân hậu, nhân từ.
b/ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng lặng,
vắng ngắt.
c/ rúc rích, khúc khích, ha hả, khinh khích,
khềnh khệch.
4. Củng cố
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV gọi HS trình bày kết quả
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
- GV tổng kết tiết học
5. Dặn dò - HS lớp nhận xét
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiết học sau

THỰC HÀNH LTVC


ÔN TẬP ĐẦU NĂM : TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục Tiêu
-Giúp cho các em củng cố lại các kiến thức đã học về từ đồng nghĩa
-Biết làm đúng những bài tập và biết cách trình bày theo đè bài đã học
-Rèn cho học sinh tính cẩn thận và tỉ mĩ chữ viết,trình bày sạch sẽ và giữ vở.
II.Đồ dùng dạy-học :
- Bảng phụ, giấy khổ to
- Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy- học :
+ Hoạt động của GV + Hoạt động của HS

1.Ổn định: - Hát


2.Bài cũ : - KT sự chuẩn bị của HS . - HS nghe xác định nhiệm vụ học tập
3.Bài mới :
- GV giới thiệu bài - Học sinh 1-2 em đọc
Hoạt động 1 : Hoạt động ứng dụng + HS trả lời
- GV yêu cầu HS đọc bài tập
- Hỏi : + Bài tập yêu cầu làm gì - HS làm bài vào vở
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ Xếp các từ trong bài tập ứng dụng thành Nhóm 1 : học sinh, học trò
4 nhóm Nhóm 2 : thẳng thắn, trung thực
Nhóm 3 : cô giáo, giáo viên
Nhóm 4 : chăm chỉ , cần cù
- GV gọi HS trình bày kết quả - HS lớp nhận xét
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
Hoạt động 2: HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc
trong các câu thơ sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
a. Tổ quốc giang sơn
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi!
b) Việt Nam đất nước ta ơi! b. đất nước
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác c. sơn hà
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d. non sông
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non song
- GV gọi HS trình bày kết quả
- GV gọi HS nhận xét - HS lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
Bài 2: Gạch chân từ không thuộc nhóm từ
đồng nghĩa trong từng dãy sau:
a/ hiền lành, hiền từ, hiền hậu, lành lặn,
nhân hậu, nhân từ.
b/ vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng lặng,
vắng ngắt.
c/ rúc rích, khúc khích, ha hả, khinh khích,
khềnh khệch.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở
- GV gọi HS trình bày kết quả
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét kết luận ý đúng
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài - HS lớp nhận xét
- Chuẩn bị bài tiết học sau

Thực hành Toán tiết 1


I.Mục tiêu
-Biết làm các bài tập về so sánh phân số
- Vận dụng các quy tắc đã học vào giải bài toán đã cho đúng
- Giáo dục cho hs tính cẩn thận chính xác
II.Đồ dùng dạy – học :
- Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy – học :

+ Hoạt động của gv : + Hoạt động của hs :

1.Ổn định : - Hát - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập
2.Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
3.Bài mới :
- GV giới thiệu bài
Luyện tập thực hành :
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc trước lớp
- HS làm vào sách giáo khoa
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3
5 Ba phần năm , tử số : 3 , mẫu số : 5

32
75 Ba mươi hai phần bảy mươi lăm, tử số :
32 , mẫu số :75

94
100 Chín mươi bốn phần một trăm, tử số :
94 , mẫu số :100

87
64 Tám mươi bảy phần sáu mươi bốn, , tử
- GV gọi HS đọc kết quả số : 87 , mẫu số : 64
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: - GV gọi HS nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gọi HS nhận xét Bài 2:
- GV nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS nhận xét
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS 2 em lên bảng làm bài
32 32 : 8 4 2
a. 60 = 80 : 8 = 10 = 5
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét 30 30 : 6 5
b. 72 = 72 : 6 = 12

- HS lớp theo dõi nhận xét


- Quy đồng mẫu số các phân số
- HS 2 em lên bảng làm
4 7
a. 5 và 2
4 4x2 8 7 7 x 5 35
= =
5 = 5 x 2 = 10 ; 2 2 x 5 10

5 17

b. 8 24
4. Củng cố – dặn dò : 17
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài - MSC : 24 , giữ nguyên phân số 24
- Chuẩn bị bài tiết học sau 5 5 x 3 15
= =
8 8 x 3 24
- HS làm vào sách giáo khoa

Thứ tư
Ngày soạn:
Ngày dạy:22/8/2018
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠ O CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)
I/Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài
-Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
Giáo dục BVMT: cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Có thói quen BVMT.
Biết yêu quý con người lao động cần cù.
-Giáo dục học sinh yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài Nắng trưa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -2 hs nhắc lại
-Gọi hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Nhận xét:
*Mục tiêu:Nắm được cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
Bài 1: -2hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài à đoạn văn -hs nghe
- Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương. -hs thảo luận nhóm
-Y/c sh thảo luận nhóm 4 trong 3’ để trả lời
câu hỏi. -hs trình bày
-Gọi hs trình bày *Mở bài :từ đầu → đã rất yên tỉnh này .
(lúc hoàn hôn Huế đặc biệt rất yên tĩnh
)
*Thân bài :Từ mùa thu → buổi chiều
củng chấm dứt .( sự thay đổi sắc màu
và hoạt động của con người bên sông
lúc thành phố lên đèn ) .
+ Thân bài có hai đoạn
¿ Đoạn 1 : Từ mùa thu đến hai hàng
cây .( sự đổi sắc sông Hương từ lúc bắt
đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn )
¿ Đoạn 2 : Còn lại ( hoạt động của

con người bên bờ sông , trên mặt sông


từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên
đèn )
*Kết luận : Câu cuối ( sự thứ dậy của
Huế sau hoàng hôn )
-Gv nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu
Bài 2 :
-Gọi học sinh đọc đề bài 1 và cả bài văn - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng
trong sách. bộ phận cảnh của cảnh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc
miêu tả trong bài văn.
-Gv nhận xét
+Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
+Khác:
Thay đổi tả cảnh theo thời gian.
Tả từng bộ phận của cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx -3 hs đọc ghi nhớ
-Gv nhận xét và rút ra ghi nhớ.
3.Luyện tập:
*Mục tiêu:Nhận xét được cấu tạo của bài văn
tả cảnh.
Bài 1: -2hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài -hs nêu
-Bài tập y/c làm gì? -hs nêu
-Cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm -hs thảo luận nhóm
bài.
-Gọi hs trình bày. -hs trình bày
*Mở bài :Câu văn đầu (nhận xét chung
về nắng trưa )
*Thân bài :Cảnh vật trong nắng trưa.
-Thân bài gồm 4 đoạn
+Đoạn 1: Từ buổi trưa ngồi trong nhà
→ bốc lên mãi .( hơi đất trong nắng
trưa dữ dội )
+Đoạn 2 : Từ tiếng gì xa vắng → hai
mí mắt khép lại . ( tiếng vỏng đưa và
câu hát ru em trong nắng trưa )
+Đoạn 3 : Từ con gà nào → bóng dúi
củng lặng im .( cây cối và con vật
trong nắng trưa )
+Đoạn 4 : Từ ấy thế mà → cấy nốt
thửa ruộng chưa xong . ( hình ảnh
người mẹ trong nắng trưa )
*Kết luận : câu cuối .( cảm nghĩ về
-Gọi hs nx mẹ)
-Gv nhận xét và kết luận.

Giáo dục BVMT: cảm nhận vẻ đẹp của môi


trường thiên nhiên. Có thói quen BVMT.
Biết yêu quý con người lao động cần cù.
4.Củng cố
5. Dặn dò:
-Y/c hs nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn bài
chuẩn bị cho tiết sau.
TOÁN
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I/Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số..
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự .
-Giáo dục học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. Phương tiện daïy – hoïc :
- GV:
- HS: sách giáo khoa
III. Tiến trình dạy học

+ Hoaït ñoäng cuûa GV : + Hoaït ñoäng cuûa HS:

1.OÅn ñònh : - Haùt


2.Baøi cuõ : - Goïi HS làm baøi taäp - - HS laéng nghe xaùc ñònh nhieäm vuï hoïc
GV nhaän xeùt taäp
3.Baøi môùi :
- GV giôùi thieäu baøi - HS lôùp so saùnh

- GV vieát leân baûng vaø yeâu . ;


caàu HS so saùnh - Ta so saùnh töû soá cuûa caùc ps , phaân
Hoûi : + Khi so saùnh caùc phaân soá soá naøo coù töû soá lôùn hôn thì ps ñoù
cuøng maãu soá ta laøm nhö theá naøo ? lôùn hôn . ps naøo coù töû soá beù hôn thì
ps ñoù beù hôn .

- GV ieát leân baûng vaø yeâu caàu .


HS so saùnh
Hoûi : - Ta qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá ,
+ Muoán so saùnh caùc phaân soá khaùc sau ñoù so saùnh nhö phaân soá cuøng maãu
maãu soá ta laøm nhö theá naøo ? soá .
Luyeän taäp :
Baøi 1 : - Yeâu caàu HS töï laøm baøi - HS laøm baøi sau ñoù trao ñoåi nhaän xeùt
vaø töï kieåm tra baøi laøm cuûa mình
- GV goïi HS leân baûng laøm baøi
- GV nhaän xeùt
Baøi 2 : - Yeâu caàu HS ñoïc ñeà baøi - HS 1 em ñoïc tröôùc lôùp
Hoûi : + Baøi taäp yeâu caàu caùc em -Yeâu caàu chuùng ta xeáp caùc phaân soá
laøm gì? theo thöù töï töø beù ñeán lôùn
+ Chuùng ta caàn so saùnh caùc phaân soá
Hoûi : + Muoán xeáp caùc phaân soá vôùi nhau
theo thöù töï töø beù ñeán lôùn ta laøm
nhö theá naøo ? - HS 2 em leân baûng laøm, HS lôùp laøm
- Goïi HS leân baûng laøm baøi vaøo vôû
5 8 17 1 5 3
; ; ; ;
- GV goïi HS nhaän xeùt a, 6 9 18 b, 2 8 4
- GV nhaän xeùt - HS lôùp theo doõi nhaän xeùt
4.Cuûng coá – daën doø:
- GV toång keát tieát hoïc
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau

KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (Tiết 1-2)
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn.
*GDKNS: Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của nam và nữ đối với xã hội
II.Phöông tieân daïy - hoïc :
- Hình trang 4 sgk
- Saùch giaùo khoa
III.Tieán trình daïy- hoïc :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1.OÅn ñònh : - Haùt
2.Kiểm tra bài cũ: -Hs trả lời
-Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình? -Hs nhận xét
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét
3.khám phá
Hoûi : + Con ngöôøi coù nhöõng giôùi - hs trả lời
naøo ?
+ Nam giôùi vaø nöõ giôùi coù nhöõng
ñieåm khaùc bieät naøo veà maët sinh
hoïc ?
- GV nhaän xeùt keát luaän giôùi thieäu
baøi - Quan sát và trả lời câu hỏi.
3.1.Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
3.2 Kết nối
Hoạt động 1:thảo luận nhóm(GDKNS)
*Mục tiêu:Biết được đặc điểm của nam và
nữ. - Một học sinh dán tranh vẽ, cả lớp
*Cách tiến hành: quan sát
- Gọi học sinh lên bảng dán tranh vẽ đã - Giữa nam và nữ có nhiều điểm khác
chuẩn bị ở nhà. nhau.
- Vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? -5 nam, 5 nữ.
- Học sinh trả lời: 19 nữ, 17 nam.
-Tranh 1 có mấy bạn nam, bạn nữ? + Giống: Học, ăn, chơi, có tình cảm.
-Lớp bạn có bao nhiêu bạn trai, bạn gái? + Khác: Nam: cắt tóc ngắn, mạnh
-Nêu một vài điểm giống nhau và khác mẽ…
nhau giữa bạn trai và bạn gái? + Nữ: Tóc dài, dịu dàng…

-Gv nx: Nam và nữ có sự khác biệt về đặc


điểm ngoại hình (Song cũng có nhiều nam - Học sinh chọn ý trả lời:
giới để tóc dài, dịu dàng, nữ cắt tóc ngắn,..) C:Cơ quan sinh dục.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, suy nghĩ
và trả lời.
- Khi một em bé sinh ra dựa vào cơ quan
nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái?
* Kết Luận: Nam nữ khác nhau cơ bản về
cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
3.Hoạt động 2: Hoạt dộng cá nhân.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2,3 trong
sgk. - Tinh trùng do cơ quan sinh dục
-giới thiệu tinh trùng và trứng: nam.
-Tinh trùng do cơ quan sinh dục nam hay - Trứng do cơ quan sinh dục nữ.
nữ tao ra?
-Những người nam đến tuổi trưởng thành,
thường có râu, có tinh trùng. Nữ thì có kinh
nguyệt ( tức là có hiện tượng rụng trứng) .
Nếu trong thời kì này trứng gặp tinh trùng - Nam: Vỡ tiếng, giọng ồm, có râu,…
thì nữ có thai và sinh con. - Nữ: Tuyến vú phát triển, mặt có
-Hãy nêu một số diểm khác biết về mặt trứng cá, có kinh nguyệt,..
sinh học giữa nam và nữ?
-Hướng dẫn học sinh cách vệ sinh cơ quan
sinh dục.
b: Hoạt động 3: HĐ nhóm
-Gv chia nhóm 4, y/c hs đọc trò chơi trong * Trò chơi Ai nhanh ai đúng
sgk , y/c các nhóm trao đổi trong 2 phút - Đọc, trao đổi nhóm
- Gọi mỗi đội cử 3 bạn tham gia trò chơi
+ Gv hd cách chơi - 2 Đội tham gia chơi, nx, bổ sung
+ Quy định thời gian, cho 2 nhóm dán kết
quả
+ Thống nhất kết quả đúng Nam Cả nữ Nữ
và nam
Có râu , - Dịu Mang
cquan dàng,mạnh thai, cho
sinh mẽ, kiên con bú…
dục… nhẫn…
-Do sự tác động của hooc môn sinh
dục nam nên đến độ tuổi nhất định
? Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nam có râu
nữ thì không ? - …nam khi động viên, giúp đỡ bạn
nữ…
?...dịu dàng là đặc điểm chung của nam và
nữ ?
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm * Một số quan niệm về nam và nữ
thắng cuộc
*KL:nam và nữ có nhiều đặc điểm chung
về mặt xã hội - Quan sát hình
c:Hoạt động 4: Thảo luận nhóm +Các nữ cầu thủ đang đá bóng…nữ
- Y/c hs q/s hình 4 có thể chơi bóng chớ không chỉ
? ảnh chụp gì ?Bức ảnh gợi cho em suy riêng nam
nghĩ gì ? + Lớp: nữ lớp trưởng, tổ trưởng…
+ Trường nữ hiệu trưởng, hiệu phó..
? Nêu một số VD về vai trò của nữ ở trong + Địa phương :Nữ bác sĩ, giám đốc,
trường lớp,địa phương em ? CTU BND,…

- Các nhóm thảo luận


-Em có nhận xét gì về vai trò của phụ nữ?
- G chia nhóm 4, y/c hs thảo luận và cho
biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây +nam giới hay chia sẻ với nữ…chăm
không?Vì sao ? sóc con cái là thể hiện tình thương
+Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của
của cha mẹ
phụ nữ. +việc kiếm tiền là trách nhiệm của
mỗi thành viên trong gia đình
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia + 2 việc cả trai và gái đều nên biết
đình
+Con gái nên học nữ công gia chánh, con + Con trai đi chơi, con gái nấu cơm.
trai nên học kỹ thuật. Không hợp lý vỡ trai và gỏi đều có
+Trong gđ, những y/c hay cư xử của cha khả năng làm việc nh nhau, đều có
mẹ với con trai và con gái có khác nhau nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ bố mẹ
không ?khác nhau ntn? Như vậy có hợp lí -Hs liên hệ
không? +Nữ có vai trò quan trọng không gì
nam giới…
-Cho hs liên hệ trong lớp, trong gia đình
? Tại sao không nên đối xử phân biệt giữa - 2 hs nêu
nam và nữ? - Học, chuẩn bị bài sau.
4.Củng cố
- Gv tóm ND, y/c hs nêu ND chính
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs chuẩn bị bài
cho tiết sau.
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại bài cũ và chuẩn bị
bài tiếp theo

Buổi chiều
Ôn Toán
I.Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học về phân số
- Vận dụng những kiến thức đã học để tính chính xác vào bài tập
- GD cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác.
II.Đồ dùng dạy-học
- GV: Sách giáo khoa . Bảng phụ, Sách giáo khoa
- HS: vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy-học

+ Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định : - Hát - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập
2.Bài cũ : - Kiểm tra SGK - bảng con
3.Bài mới : - GV giới thiệu bài
Luyện tập thực hành :
Bài 1: - 1 HS đọc trước lớp
- GV viết đề bài lên bảng + HS lên bảng làm bài
- Gọi HS đọc đề bài - HS làm bài vào bảng con
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
2 10
2 =1 ; 10 = 1 ;

1995 2016
1995 = 1 ; 2016 = 1
- GV gọi HS nhận xét
- HS lớp nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2 :
- GV viết đề bài lên bảng
- 1 HS đọc trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
+ HS lên bảng làm bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS cịn lại lm vo tập
3 1 13
3:7= 7 ; 1:6= 6 ; 13 : 20 = 20
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét 20 10
20 : 30 = 30 ; 10 : 100 = 100
Bài 3 :
- HS lớp nhận xét
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS đọc trước lớp
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ HS lên bảng làm bài
- HS còn lại làm vở tập

3 26
1= 3 ; 1 = 26

- GV gọi HS nhận xét 2016 18


- GV nhận xét 1 = 2016 ; 1 = 18
Bài 4 : - HS lớp nhận xét
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS làm bài - 1 HS đọc trước lớp
+ HS lên bảng làm bài
- HS còn lại làm bài vào bảng con

0 0
0 = 7 ; 0 = 20

- GV gọi HS nhận xét 0 0


- GV nhận xét 3 = 0 ; 134 = 0
4. Củng cố
- GV tổng kết tiết học
- HS lớp nhận xét
5. Dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài tiết học sau

RÈN KĨ NĂNG TẬP LÀM VĂN


CẤU TẠ O CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)
I/Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài
-Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
Giáo dục BVMT: cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Có thói quen BVMT.
Biết yêu quý con người lao động cần cù.
-Giáo dục học sinh yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài Nắng trưa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -2 hs nhắc lại
-Gọi hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Nhận xét:
*Mục tiêu:Nắm được cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
Bài 1: -2hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài à đoạn văn -hs nghe
- Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương. -hs thảo luận nhóm
-Y/c sh thảo luận nhóm 4 trong 3’ để trả lời
câu hỏi. -hs trình bày
-Gọi hs trình bày *Mở bài :từ đầu → đã rất yên tỉnh này .
(lúc hoàn hôn Huế đặc biệt rất yên tĩnh
)
*Thân bài :Từ mùa thu → buổi chiều
củng chấm dứt .( sự thay đổi sắc màu
và hoạt động của con người bên sông
lúc thành phố lên đèn ) .
+ Thân bài có hai đoạn
¿ Đoạn 1 : Từ mùa thu đến hai hàng
cây .( sự đổi sắc sông Hương từ lúc bắt
đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn )
¿ Đoạn 2 : Còn lại ( hoạt động của

con người bên bờ sông , trên mặt sông


từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên
đèn )
*Kết luận : Câu cuối ( sự thứ dậy của
Huế sau hoàng hôn )
-Gv nhận xét.
Bài 2 : - 1 học sinh đọc yêu cầu
-Gọi học sinh đọc đề bài 1 và cả bài văn
trong sách. - Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc bộ phận cảnh của cảnh.
miêu tả trong bài văn.
-Gv nhận xét
+Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả
+Khác:
Thay đổi tả cảnh theo thời gian.
Tả từng bộ phận của cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx -3 hs đọc ghi nhớ
-Gv nhận xét và rút ra ghi nhớ.
3.Luyện tập:
*Mục tiêu:Nhận xét được cấu tạo của bài văn
tả cảnh.
Bài 1: -2hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài -hs nêu
-Bài tập y/c làm gì? -hs nêu
-Cấu tạo của bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm -hs thảo luận nhóm
bài.
-Gọi hs trình bày. -hs trình bày
*Mở bài :Câu văn đầu (nhận xét chung
về nắng trưa )
*Thân bài :Cảnh vật trong nắng trưa.
-Thân bài gồm 4 đoạn
+Đoạn 1: Từ buổi trưa ngồi trong nhà
→ bốc lên mãi .( hơi đất trong nắng
trưa dữ dội )
+Đoạn 2 : Từ tiếng gì xa vắng → hai
mí mắt khép lại . ( tiếng vỏng đưa và
câu hát ru em trong nắng trưa )
+Đoạn 3 : Từ con gà nào → bóng dúi
củng lặng im .( cây cối và con vật
trong nắng trưa )
+Đoạn 4 : Từ ấy thế mà → cấy nốt
thửa ruộng chưa xong . ( hình ảnh
người mẹ trong nắng trưa )
*Kết luận : câu cuối .( cảm nghĩ về
-Gọi hs nx mẹ)
-Gv nhận xét và kết luận.

Giáo dục BVMT: cảm nhận vẻ đẹp của môi


trường thiên nhiên. Có thói quen BVMT.
Biết yêu quý con người lao động cần cù.
4.Củng cố
5. Dặn dò:
-Y/c hs nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn bài
chuẩn bị cho tiết sau.

Thứ năm
Ngày soạn:21/8/2018
Ngày dạy: 23/8/2018
TOÁN
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)

I/Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số.
-Học sinh so sánh được các dạng phân số trên.
-Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. Phương tiện dạy – học :
- Bài soạn . Sách giáo khoa
- Sách giáo khoa
III.Tiến trình dạy học

+ Hoaït ñoäng cuûa GV: + Hoaït ñoäng cuûa HSø :

1.OÅn ñònh : - Haùt - HS laéng nghe xaùc ñònh nhieäm vuï hoïc
2.Baøi cuõ : - Goïi HS söõa baøi taäp taäp
veà nhaø-
- GV nhaän xeùt - 1 HS leân baûng laøm baøi-HS khaùc
3.Baøi môùi : - GV giôùi thieäu baøi laøm vaøo vôû
Höôùng daãn oân taäp : - HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn ñuùng/ sai
Baøi 1 : - GV yeâu caàu HS töï so saùnh
vaø ñieàn daáu so saùnh .
- Goïi HS nhaän xeùt baøi baïn . - Phaân soá lôùn hôn 1 laø phaân soá coù
- GV nhaän xeùt töû soá lôùn hôn maãu soá.
Hoûi : + Theá naøo laø phaân soá lôùn - PS baèng 1 laø ps coù töû soá vaø maãu
hôn 1 , phaân soá baèng 1 , phaân soá beù soá baèng nhau
hôn 1 - Phaân soá beù hôn 1 laø ps coù töû soá
- GV môû roäng theâm beù hôn maãu soá

+ Khoâng caàn qui ñoàng maãu soá haõy + HS neâu : ;

so saùnh phaân soá sau :


Baøi 2 : - HS tieán haønh so saùnh coù theå 2 caùch
+ Qui ñoàng maãu soá caùc phaân soá roài
- GV vieát leân baûng vaø cho HS so saùnh
laøm + So saùnh 2 phaân soá cuøng töû soá
- GV yeâu caàu HS laøm tieáp caùc phaàn - Phaân soá naøo coù maãu soá lôùn hôn
coøn laïi thì ps ñoù beù
- Phaân soá naøo coù maãu soá beù hôn thì
ps ñoù lôùn
Baøi 3 :
- GV yeâu caàu HS so saùnh caùc phaân - HS 3 em leân baûng laøm , HS lôùp laøm
soá roài neâu keát quaû vaøo vôû

a. vaø keát quaû ( Coù theå qui


ñoàng töû hoaëc maãu ñeå so saùnh )

b. vaø ( Neân qui ñoàng töû soá roài


so saùnh )

c. vaø ( neân so saùnh qua ñôn vò )


- GV nhaän xeùt keát luaän lôøi giaûi
ñuùng ( vì 5 < 8 ) ; >1 ( vì 8 > 5 )

Vaäy : <

4.Cuûng coá – daën doø:


- GV toång keát tieát hoïc
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) Đặt câu với 1 từ
tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
-Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
HSNK: đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
-Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs lên thực hiện y/c của gv -hs lên thực hiện
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Gv giới thệu và ghi tên bài lên bảng -hs nghe
2.Luyện tập:
*Mục tiêu:Tìm và đặt câu được với các từ
đồng nghĩa.
Bài 1:
-Gọi hs đọc y/c của bài -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm bài. -hs thảo luận nhóm
-Gọi các nhóm lên trình bày bài
*HSNK: đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở -hs lên làm
BT1. a) Xanh : xanh biếc , xanh tươi , xanh
um, xanh thẳm , xanh xanh …
b)Đỏ :đỏ chói , đỏ chót ,đỏ hoe , đỏ
thẳm
c)Trắng : trắng tinh , trắng muốt , trắng
phau
-Gọi hs nx d)Đen : đen láy ,đen sì ,đen kịt,…
-Gv nhận xét và kết luận.
Bài 2: -hs đọc đề
-Gọi hs đọc đề bài -hs nêu
-Y/c của bài là gì? -hs suy nghĩ
-Y/c hs suy nghĩ và đặt câu -hs dặt câu
-Gọi hs lên bảng đặt câu + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai
+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy
núi.
+ Bạn Linh có nước da trắng hồng.
+ Đôi mắt em bé đen nháy.
-Gv nhận xét.
Bài 3: -hs đọc
-Gọi hs đọc y/c bài
-Gọi hs đọc đoạn văn -hs thảo luận nhóm
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm bài.
-Gọi các nhóm lên trình bày -hs lên trình bày.
Điên cuồng – nhô lên- sáng rực- gầm
-Gọi hs nx vang- hối hả.
-Gv nhận xét và nêu câu hỏi về cách sử dụng -hs trao đổi và trả lời.
các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
4. Củng cố
-Gv củng cố kiến thức đã học và nhận xét tiết
học.
5. Dặn dò
-Y/c hs về nhà ôn bài chuẩn bị bài cho tiết sau.

ĐỊA LÝ
Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền Việt Nam ta: Trung Quốc, Lào, Cam – pu- chia.
- Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền Việt Nam ta: Trung Quốc, Lào, Cam – pu- chia.Ghi
nhớ diện tíchphần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
HSNK:
+ Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ
biển cong như hình chữ S.
-Tự hào về tổ quốc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí Việt Nam.
-Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk,2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa hgi các
chữ:Phú Quốc,Côn Đảo,Trường Sa,Trung Quốc, Lào, Campuchia.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Gv kiểm tra đồ dùng học tập. -hs chuẩn bị
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. -hs nghe
2.Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn của
nước ta.
*Mục tiêu:Biết được vị trí và giới hạn của đất
nước.
-Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. -hs quan sát
+Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? -hs trả lời
+Treo lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những -hs quan sát
nước nào? -giáp với Trung Quốc, Lào,
+Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của Campuchia.
nước ta tên biển là gì? -Biển Đông bao bọc các phía đông,
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? nam, tây nam của nước ta.
+Vị trí nước ta có thuận lợi gì? -hs trả lời
-Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương,
thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng biển -hs nêu
thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước bằng đường
bộ, đường biển và đường hàng không.
3.Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích của
nước ta.
*Mục tiêu:Biết hình dạng và diện tích nước ta.
-Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm
gì?
-Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất
liền nước ta dài bao nhiêu km?
-Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? -hs trả lời
-Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
km? -dài 1650km
-GV kết luận : phần đất liền của nước ta có
diện tích khoảng 330000 km2 và hẹp ngang -chưa đầy 50km
chạy theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển -hs nêu
cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào
Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chua
đầy 50 km .
*HSNK:
+ Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí
Việt Nam đem lại.
+ Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy
dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển
cong như hình chữ S.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài.
4.Củng cố
-Y/c hs nêu nội dung bài.
-Gv nhận xét tiết học -2hs đọc
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà ôn bài chuẩn bị cho tiết
sau.

Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Xác định được HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em HS
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
HSNK: Biết nhắc nhờ các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
* GDKNS: Nhận thức được trách nhiệm, bộn phận của mình là học sinh lớp 5 cần
phải gương mẫu, chăm chỉ học tập.
II/Chuẩn bi :
- Tranh sgk.
- Phiếu bài tập; Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định:
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “ Em yêu trường - Cả lớp hát
em”, nhạc và lời Hoàng Vân
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
3. Bài mới:
a/ Khám phá:
- Là hs lớp 5 em làm gì để giúp các em nhỏ + Hs trả lời.
trong trường?
Nhận xét rút ra tựa bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi tên bài vào vở.
b/Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận Nhóm
- Y/c cả lớp quan sát tranh SGK trang 3,4 và - Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả
thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau : lời :
+ Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ các bạn HS lớp 5 trong ngày
khai giảng; trong giờ học; 1 bạn HS đang
học bài
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + Em nghĩ mình là HS lớp 5 nên rất tự hào
và vui sướng; phải chăm học, ngoan ngoãn
+Theo em HS lớp 5 có gì khác so với các HS + HS lớp 5 lớn hơn các bạn HS lớp dưới là
các khối lớp khác? lớp cuối cùng của bậc tiểu học
+ Các em cần làm gì để xứng đáng là học sinh + Cần ngoan ngoãn, chăm học.
lớp 5?
- Mời 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
và nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung, nêu ý kiến
- Nhận xét và kết luận : Năm nay các em đã là
HS lớp 5- lớp lớn nhất trường , vì vậy cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em ở khối
lớp dưới học tập
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK Cặp
- Mời 1 HS đọc bài tập 1, HS khác nêu Y/c - Đọc bài tập 1
- Cho HS thảo luận cặp để giải quyết bài tập - Trao đổi theo cặp
- Mời 1 số cặp trình bày ý kiến, cacù nhóm khác - Trình bày, cho ý kiến :HS lớp 5 cần phải
nhận xét và cho ý kiến có những hành động và việc làm sau :
- GV nhận xét và kết luận a) Thực hiện tột điều Bác dạy thiếu niên nhi
+ Như vậy là HS lớp 5 em cần có những hành đồng
động và việc làm nào? b) Thực hiện đúng nội quy của trường của
lớp
c) Tích cực tham gia các hoạt động tập thể,
xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức
d) Nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ
e) Gương mẫu về mọi mặt co các em HS
lớp dưới noi theo.
Ngoài những hoạt động trên, theo em HS lớp 5 - Không vứt rác bừa bãi, có y thức bảo vệ
cần làm gì để BVMT? môi trường, trồng cây xanh…
Hoạt động 3 : Tự liên hệ ( Bài tập 2 ) Cá nhân
- Nêu Y/c : Các em tự liên hệ để thấy mình có - Nắm rõ Y/c để làm bài : các em tự nêu
những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5 những việc mình đã thực hiện được để xứng
- Gợi ý : các em tự nhớ lại và đối chiếu những đáng là HS lớp 5.
việc làm của mình với những nhiệm vụ của HS
lớp 5 để xem mình có những điểm nào xứng
đáng là HS lớp 5
- Quan sát HS làm bài - Tự liên hệ :
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp, các HS khác + Em đã thực hiện tốt nội quy của trường,
nhận xét và nêu ý kiến lớp
- Nhận xét và tuyên dương để HS phát huy + Em biết thương yêu, nhường nhịn em nhỏ.
những điểm mà các em đã thực hiện tốt, còn - Trình bày và nhận xét.
những điểm nào chưa thực hiện tốt thì phải khắc
phục.

Hoạt động 4 : Chơi trò chơi “ Phóng viên” Cả lớp


- Hướng dẫn cách chơi : Mời 1 HS thay phiên - Nắm rõ cách chơi
nhau để đóng vai phóng viên ( báo Thiếu niên - VD : 1 HS có thể hỏi, nhiều bạn trả lời các
Tiền phong hoặc Đài truyền hình Việt Nam ) để câu hỏi sau
phỏng vấn các bạn về một số vấn đề liên quan ? Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì ? Bạn
đến bài học cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5 ? Bạn thấy
- Cho HS chơi mình dã có những điểm nào xứng đáng là
- Nhận xét tuyên dương HS lớp 5 ?………

Tiết 2
c. Thực hành
* Hoạt động 5:(GDKNS) Thảo luận về kế
hoạch phấn đấu.
Mục tiêu:
HS nhận thức được trách nhiệm, bộn phận
của mình là học sinh lớp 5 cần phải gương
mẫu, chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn: Các em để kế hoạch của mình lên - Thảo luận  đại diện trình bày trước lớp
bàn và trao đổi trong nhóm. + Mục tiêu phấn đấu của em là học giỏi và
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng hoàn thành chương trình Bậc Tiểu học.
đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải Được sự quan tâm dạy dỗ của cô giáo, sự
quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế giúp đỡ của các bạn. . . Em sẽ cố gắng vượt
hoạch. qua những khó khăn mà em sẽ gặp.
- Tuyên dương những em có ý thức phấn đấu và
rèn luyện tốt.
Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học
sinh lớp Năm; rất yêu quý và tự hào về trường
mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ
trách nhiệm của mình là phải học tập. Rèn luyện
tốt để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
* Hoạt động 6: Phát biểu suy nghĩ khi đã là HS
lớp 5.
- Từng cặp nói về suy nghĩ của mình cho bạn - Trao đổi với bạn.
nghe.
- Mời 1 số em nói trước lớp. - 1 số em nói trước lớp, lớp lắng nghe.
+ Đã là HS lớp 5 thì em sẽ gương mẫu hơn
về mọi mặt. . .
+ . . . em sẽ tích cực học tập tốt hơn
+ . . . em sẽ yêu mến bạn bè, tham gia các
hoạt động của trường. .
- 1 số em tự giới thiệu xem mình đã làm gì
để động viên nhắc nhở các bạn có ý thức
học tập và rèn luyện chưa tốt.

Kết luận: Đã là HS lớp 5 các em phải vui và tự


hào.
d/ Vận dụng:
+ Thế còn các bạn tốt ngoài việc mình học tốt + Em sẽ tổ chức học nhóm để giúp đỡ cho
rồi thì các em còn làm gì để động viên các bạn các bạn học yếu.
trong lớp học tốt như mình ? ( Dành cho + Em sẽ cùng với cô giáo gần gũi, giúp đỡ
HSNK) cho các bạn khó hoàn cảnh khó khăn. . .
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài “ Có trách nhiệm về việc làm của
mình”

ÔN TẬP VỀ SO SÁNH PHÂN SỐ (TIẾP THEO)


I.Mục tiêu
- Biết làm các bài tập về so sánh phân số
- Vận dụng quy tắc đã học vào giải bài tập toán đã cho đúng
- GD cho hs tính cẩn thận , chính xác
II.Ñoà duøng daïy – hoïc :
- Saùch giaùo khoa
III.Caùc hoaït ñoäng daïy – hoïc :

+ Hoaït ñoäng cuûa GV: + Hoaït ñoäng cuûa HS:

1.OÅn ñònh : - Haùt - HS laéng nghe xaùc ñònh nhieäm vuï hoïc
2.Baøi cuõ : - GV kieåm tra söï chuaån taäp
bò cuûa HS
3.Baøi môùi :
- GV giôùi thieäu baøi - 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
Luyeän taäp thöïc haønh : - HS trả lời
Baøi 1: - HS làm vào sách giáo khoa
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 6 15
=1
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? a. 7 < 1 ; 15 ;
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa
14 15
>1
11 ; 1 <16

3 3 7 7 19 19
> < >
- GV gọi HS đọc kết quả b. 5 8 ; 9 8 ; 12 14
- GV gọi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt - HS lớp nhận xét
Baøi 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa - HS 4 em lên bảng làm HS lớp vào sách
- GV gọi HS nhaän xeùt giáo khoa
- GV nhaän xeùt 9 27 862 2020
Baøi 3: - 10 ; 100 ; 1000 ; 10000
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - HS lớp nhận xét
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa
- 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
- HS trả lời
- HS 4 em lên bảng làm HS lớp vào sách
giáo khoa
9 9×5 45 12 12: 4 3
= = = =
a. 2 2×5 10 ; b. 10 40 : 4 10
- GV gọi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt
16 16×4 64 49 49 :7 7
4. Cuûng coá = = = =
5. Daën doø : c. 25 25×4 100 ; d.700 700 :7 100
- GV toång keát tieát hoïc - HS lớp nhận xét
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau

Thứ sáu
Ngày soạn:22/8/2018
Ngày dạy: 24/8/2018
TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số thập phân.
Biết rằng có một phân số có thể chuyển thành một phân số thập phân và biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.
- Rèn HS chuyển thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
-Giáo dục HS yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.Baøi soaïn , baûng phuï. Saùch giaùo
khoa
II. Phương tiện dạy học
-
-
III. Tiến trình dạy học:

+ Hoaït ñoäng cuûa GV : + Hoaït ñoäng cuûa HSø :


1.OÅn ñònh: - Haùt
2.Baøi cuõ : - Goïi HS söõa baøi taäp
veà nhaø.
- GV nhaän xeùt
3.Baøi môùi : - GV giôùi thieäu baøi

- GV vieát leân baûng : - HS lôùp theo doõi


yeâu caàu HS ñoïc - 1 HS ñoïc caùc phaân soá treân baûng
+ Caùc phaân soá coù maãu soá : 10 ; 100 ;
Hoûi : + Em coù nhaän xeùt gì veà maãu 1000
soá cuûa caùc phaân soá treân ? . Maãu soá cuûa caùc phaân soá naøy ñeàu
chia heát cho 10 …
- GV giôùi thieäu : Caùc phaân soá coù - HS laéng nghe
maãu soá 10 ; 100 ; 1000 … ñöôïc goïi laø
caùc PS thaäp phaân .
- HS 1 em leân baûng laøm , HS lôùp laøm
vaøo vôû
- GV vieát leân baûng : yeâu caàu HS
tìm 1 phaân soá thaäp phaân baèng phaân

soá . + Nhaân caû töû vaø maãu cuûa phaân soá


Hoûi : + Laøm theá naøo ñeå tìm ñöôïc
vôùi 2 thì ñöôïc phaân soá
PS thaäp phaân baèng vôùi phaân soá
- HS leân baûng laøm : .
ñaõ cho ?
- GV yeâu caàu HS laøm töông töï vôùi
;

caùc phaân soá :


- GV nhaän xeùt vaø keát luaän - HS noái tieáp nhau ñoïc caùc phaân soá
Luyeân taäp thöïc haønh : thaäp phaân .
Baøi 1 : - HS lôùp theo doõi nhaän xeùt
- GV vieát caùc phaân soá thaäp phaân
leân baûng yeâu caàu HS ñoïc
- GV nhaän xeùt - HS 2 em leân baûng vieát , HS lôùp laøm
vaøo vôû
Baøi 2 :
- GV laàn löôït ñoïc caùc phaân soá thaäp
phaân cho HS vieát
- HS ñoïc vaø neâu : PS laøPS
Baøi 3 :
thaäp phaân
- GV cho HS ñoïc caùc phaân soá trong
baøi , sau ñoù neâu roû caùc phaân soá
- PS : coù theå vieát thaønh PS thaäp
thaäp phaân phaân
- GV nhaän xeùt
.

- HS 2 em leân baûng laøm , HS lôùp laøm


Baøi 4 : Baøi 4 vaøo vôû
- Goïi HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp
- Yeâu caàu HS töï laøm baøi
a.

c.
- HS lôùp theo doõi nhaän xeùt
- GV goïi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt
4.Cuûng coá
- GV toång keát tieát hoïc
5. Dặn dò
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau : “ Luyeän
taäp”

TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)

I/Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1).
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh 1 buổi
trong ngày.
* Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung quanh
mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
-Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
- Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng.
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng thực hiện
-Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài
văn tả cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Luyện tập:
*Mục tiêu:Hiểu được cách quan sát trong văn
miêu tả và lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh.
Bài 1:
-Gọi hs đọc đề bài -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi trong 3’ để làm bài. -hs thảo luận
-Gọi hs lên trình bày
-hs lên trình bày
a)Những sự vật được tả : cánh đồng ,
bến tàu điện , đám mây , bầu trời ,
giọt sương , khăn quàng , tóc , sợi
cỏ , gánh rau thơm , những bẹ cải ,
hoa huệ trắng , bầy sáo…
b)Tác giã quan sát bằng những giác
quan : thị giác , súc giác .
-Gọi hs nx c)Chi tiết thể hiện tinh tế khi quan sát
-Gv nhận xét và kết luận. của tác giả ở câu 3.
GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung
quanh mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
Bài 2:
-Gọi hs đọc y/c -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
- Cho hs quan sát một vài tranh ảnh về cảnh -hs quan sát
cánh đồng , nương rẫy ,công viên ,…
-Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. -hs nêu
-Y/c hs lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. -hs lập
-Gọi hs lên bảng làm -2Hs lên bảng làm
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố
- Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-Gv nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà ôn bài.
Buổi chiều
Môn: KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I/Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.
Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính
chắc chắn.
II. Phương tiện dạy học:
-GV:Mẫu đính khuy hai lỗ. Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
-HS: Bộ dụng cụ cắt- khâu -thêu
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của trò
TIẾT 1
I.Kiểm tra bài cũ: -hs chuẩn bị
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Tiết học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu
về kỹ thuật đính khuy hai lổ.
2.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
*Mục tiêu:Quan sát cách đính khuy hai lỗ.
- HS quan sát một số mẫu khuy hai lổ và -hs quan sát
hình 1a SGK.
- GV giới thiệu mẫu khuy hai lổ, hướng dẫn -hs nghe
hs quan sát hình 1b SGK .
- Tổ chức cho hs quan sát khuy đính trên
sản phẩm may.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1.
3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật
*Mục tiêu:Hs thực hành đính khuy hai lỗ -
GV hướng dẫn hs đọc lướt các nội dung
mục 2 SGK -hs đọc
- Hướng dẫn hs đọc nội dung mục 1 và quan
sát hình 2 SGK -hs đọc
- Gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác
trong bước 1 -hs thao tác
- Hướng dẫn HS quan sát mục 2b
- Hướng dẫn HS quan sát hình 5 ,6 SGK
- Hướng dẫn nhanh lần thứ 2 các bước đính -hs quan sát
khuy.
- GV gọi 2 hs nhắc lại và thực hiện các thao
tác khuy hai lỗ. -hs nhắc lại
- GV tổ chức cho hs thực hành gấp nẹp,
khâu lượt nẹp vạch dấu các điểm đính -hs thực hành
khuy .
*Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai
khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy
đính chắc chắn.
- GV nhận xét. -hs nêu
.Hoạt động 3: Thực hành (TIẾT 2)
* Mục tiêu:Hs thực hành tốt
- Kiểm tra vật liệu và dụng cụ của HS.
- Yêu cầu đính một khuy hai lỗ theo vạch Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ.
dấu trong vải ở tiết trước, riêng HS khéo tay - Thực hiện theo yêu cầu.
thì đính hai khuy hai lỗ.
- Quan sát, theo dõi, uốn nắn.
c.Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
*Mục tiêu:Hs nhận xét được sản phẩm.
- Treo bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá.
- Trưng bày 4 sản phẩm theo hai yêu cầu, - Tiếp nối nhau đọc.
lớp nhận xét. - Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
3.Củng cố -dặn dò :
- Yêu cầu nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn
bài.
III.Củng cố - dặn dò:
-Gọi hs nêu cách đính khuy hai lỗ.
Yêu cầu nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm.
-Gv nhận xét tiết học và y/c hs về nhà ôn
bài.

RÈN KĨ NĂNG TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)

I/Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1).
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh 1 buổi
trong ngày.
* Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung quanh
mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
-Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
- Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng.
III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -1hs lên bảng thực hiện
-Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài
văn tả cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài : -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Luyện tập:
*Mục tiêu:Hiểu được cách quan sát trong văn
miêu tả và lập được dàn ý cho bài văn tả cảnh.
Bài 1:
-Gọi hs đọc đề bài -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
-Y/c hs thảo luận nhóm đôi trong 3’ để làm bài. -hs thảo luận
-Gọi hs lên trình bày
-hs lên trình bày
a)Những sự vật được tả : cánh đồng ,
bến tàu điện , đám mây , bầu trời ,
giọt sương , khăn quàng , tóc , sợi
cỏ , gánh rau thơm , những bẹ cải ,
hoa huệ trắng , bầy sáo…
b)Tác giã quan sát bằng những giác
quan : thị giác , súc giác .
-Gọi hs nx c)Chi tiết thể hiện tinh tế khi quan sát
-Gv nhận xét và kết luận. của tác giả ở câu 3.
GDMT:Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường
thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung
quanh mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
Bài 2:
-Gọi hs đọc y/c -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
- Cho hs quan sát một vài tranh ảnh về cảnh -hs quan sát
cánh đồng , nương rẫy ,công viên ,…
-Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh. -hs nêu
-Y/c hs lập dàn ý cho bài văn tả cảnh. -hs lập
-Gọi hs lên bảng làm -2Hs lên bảng làm
-Gọi hs nhận xét
-Gv nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố
- Gọi HS nêu lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
-Gv nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà ôn bài.

SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 1


I.Mục tiêu:
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù
hợp.
- Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.
- Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản
thân, có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II.Chuẩn bị :
- Lớp trưởng lập báo cáo
- GV:phương hướng tuần2
III. Các hoạt động :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS


1. Ổn định lớp
2. Nội dung sinh hoạt HS hát
Hoạt động 1:Tổng kết hoạt động tuần 1
Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động
của tổ trong tuần Các tổ trưởng lần lượt báo cáo.
Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 1
Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung. Cả lớp lắng nghe. Đóng góp ý kiến.
GV đánh giá, nhận xét nhắc nhở chung cả lớp về:
a/Họctập: ..........................................................
b/ Đạo đức:............................................
c/ Chuyên cần: ...........
d/Laođộng-Vệsinh: ........................................
GV tuyên dương các em thực hiện tốt trong tuần
Hoạt động 2:Giáo viên và học sinh bình chọn HS
danh dự trong tuần HS vỗ tay.
HSxuấtsắc: .......................................................
HStiếnbộ:...........................................................
Hoạt động 3:Xây dựng phương hướng tuần 2 HS cùng giáo viên bình chọn.
HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và
chủ điểm hoạt động trong tuần
Đại diện nhóm phát biểu. HS tham gia đề xuất cùng giáo viên.
GV chốt lại:
a. Học tập:
- Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo HS lắng nghe.
dõi tích cực các tổ viên.
- Học bài, làm bài và chuẩn bị bài khi đến lớp
- Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau
trong học tập
b.. Đạo đức:
- Lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi
c. Chuyên cần:
- Duy trì sĩ số
- Đi học đầy đủ, đúng giờ
d. Lao động, vệ sinh
- Thực hiện theo lịch phân công lao động của
trường.
- VS trường lớp và cá nhân sạch sẽ.
e. Phong trào:
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội.
Hoạt động 4:Tổ chức vui chơi văn nghệ, trò chơi HS tham gia
dân gian.
HS tham gia chơi. HS hát.
Hoạt động kết thúc:
GV cùng cả lớp hát một bài hát

You might also like