Professional Documents
Culture Documents
20/08 – 24/08
Buổi Môn Tên bài Nội dung
Thứ Tiết Tích hợp
1 SHDC
2 Tập đọc Thư gửi các học sinh
Sáng 3 Toán Ôn tập Khái niệm về phân số
HAI 4 Chính tả Nghe-viết Việt Nam thân yêu
20/8 5 Kể chuyện Lý Tự Trọng
1 TH Tiếng Việt Ngô Quyền đại phá quân Nam Hán
Chiều 2 TH Chính tả Nghe-viết Việt Nam thân yêu
3 Rèn chữ Thư gửi các học sinh
1 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa
2 Toán Ôn tập Tính chất cơ bản của phân số
Sáng 3 Khoa học Sự sinh sản
BA 4 LT&C Từ đồng nghĩa
21/8 5 TD
1 TH Tiếng Việt Tiết 2
Chiều 2 TH LTVC Ôn tập
3 TH Toán Tiết 1
1 Nhạc
2 TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
3 Toán Ôn tập So sánh hai phân số
Sáng
Lịch sử Bình tây đại nguyên soái “Trinh
TƯ 4
Định”
22/8
5 Khoa học Nam hay nữ ?
1 TD
Chiều 2 Ôn Toán Ôn tập
3 Rèn KNTLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
1 Toán Ôn tập So sánh hai phân số tiếp theo
2 LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa
Sáng 3 Địa lí Việt Nam đất nước chúng ta
NĂM 4 Anh văn
23/8 5 Anh văn
1 Đạo đức Em là học sinh lớp 5
Chiều 2 NGLL
3 TH Toán Tiết 2
SÁU 1 TH
24/8 2 TH
Sáng 3 Toán Phân số thập phân
4 TLV Luyện tập về tả cảnh
5 MT
Chiều 1 Kĩ thuật Đính khuy hai lỗ
2 Rèn KNTLV Luyện tập tả cảnh
SHCN- Tổ chức sắp xếp công việc hợp lí
3
THKNS
Thứ hai
Ngày soạn: 18/8/2018
Ngày dạy:20/8/2018
CHÍNH TẢ
Nghe – viết: Việt Nam thân yêu
I.Mục tiêu:
-Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình
bày đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2 ;thực hiện đúng BT3
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.Đồ dùng dạy học:
- SGK. Bút dạ phiếu có ghi sẵn nội dung bài tập 2-3.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. -hs nghe
2.Hướng dẫn nghe – viết:
*Mục tiêu:Hiểu nội dung bài và viết được
bài thơ.
-GV đọc toàn bài một lượt.
-GV hướng dẫn hs đọc. - Học sinh nêu lại tựa bài.
-Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam - HS lắng nghe cách đọc
ntn? -hs nêu
-GV phân tích viết chữ khó: dập dờn,che
đỉnh, biết mấy,chịu,vất vả,vứt bỏ. - HS đọc thầm bài chính tả chú ý cách
-GV nhận xét sửa lỗi. trình bày thơ lục bát những chữ dễ viết
-GV đọc cho HS viết sai.
-GV nhắc HS tư thế ngồi viết. - HS viết bảng con.
- GV đọc từng dòng thơ 1-2 lượt cho HS - HS viết chính tả.
viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-GV thu vở nx 5 đến 7 bài. - HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi.
-GV nhận xét chung các bài chính tả đã nx. - HS từng cặp đổi vở cho nhau nhìn sách
3.Hướng dẫn HS làm bài tập để sửa.
*Mục tiêu: Điền tiếng và chữ đúng vào các - HS lắng nghe để rút kinh nghiệm.
bài.
Bài 2:
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu đã ghi sẵn nội dung cho HS
làm - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
-GV gọi 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, -Cả lớp lắng nghe bài bạn để nhận xét.
nhanh kết quả làm bài . - 3 HS đọc nối tiếp nhau bài văn đã hoàn
Số 1 :ngày ,ngát, ngữ,nghĩ ,ngày chỉnh.
Số 2 :ghi ,gái
Số 3 :có ,của ,kết ,của ,kiêu ,kỉ
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét.
Bài 3:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-GV hướng dẫn HS làm bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
Buổi chiều
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
NGÔ QUYỀN ĐẠI PHÁ QUÂN NAM HÁN
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh thực hành luyện tập tìm câu trả lời đúng
- Xác định được từ đồng nghĩa , từ ghép.
II.Phương tiện dạy-học:
- GV: Sách giáo khoa . Bảng phụ
- HS: Sách TH tiếng Việt
III.Tiến trình dạy- học:
Môn: Chính tả
VIỆT NAM THÂN YÊU
ÔN TẬP QUY TẮC VIẾT c/k,g/gh,ng/ngh
I.Mục tiêu
- Giúp cho các em củng cố lại kiến thức đã học lại quy tắc viết c/k,g/gh,ng/ngh
- Biết làm đúng những bài tập và biết cách trình bày theo đề bài đã học
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận và tỉ mĩ chữ viết
II.Đồ dùng dạy-học
-Vở chính tả
III .Các hoạt động dạy- học:
Rèn chữ
Thư gửi các học sinh
I. MỤC TIÊU
- Biết chép lại bằng kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét đậm
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp
- Giáo dục HS ý thức, tự giác rèn chữ viết
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV: phấn màu, phấn trắng
- HS: vở
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định - Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa
- GV nhận xét bài - HS lên bảng viết
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hướng dẫn HS viết bài: Thư gửi các học sinh: từ Sau
80 giời nô lệ….đến công học tập ở các em
- Yêu cầu HS chép bằng kiểu chữ nghiêng nét thanh, nét
đậm
- GV quan sát và kiểm tra HS viết bài
- GV thu tập và nhận xét một số bài của HS
- Nhận xét và khen ngợi những học sinh viết đẹp và
đúng với yêu cầu
4. Củng cố - HS viết bài
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến
- HS lắng nghe
Thứ ba
Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày dạy: 21/8/2018
Môn: Toán
Bài:ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I/Mục tiêu:
- Biết tính chất cơ bản của phân số.
-Vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản)
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Khoa học
SỰ SINH SẢN
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của
mình.
- Nêu đượcý nghĩa của sự sinh sản ở người.
-Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
*GDKNS: Đối chiếu được đặc điểm giống với bố mẹ của mình
II/Chuẩn bi :
- Hình trang 4, 5 SGK.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định - Hát
2. Kiểm tra sách vở của HS
3. Bài mới:
a/ Khám phá:
+ Gia đình gồm có mấy người? Em có đặc điểm + Hs trả lời.
gì giống ba (mẹ)? Tại sao lại giống ba (mẹ)?
Nhận xét và rút ra tựa bài.
- GTB – ghi tên bài - Ghi tên bài vào vở
b/ Kết nối: GDKNS
* Hoạt động 1 : Trò chơi “ Bé là con Cặp, nhóm, cả lớp
ai ?” (trọng tâm)
Mục tiêu:Nêu được những điểm giống với bố
mẹ của mình.
Cách tiến hành:
Bước 1 : Phổ biến cách chơi
- Phát cho mỗi cặp 2 phiếu. Y/c HS thảo luận để - Nắm cách chơi, nhận phiếu để vẽ
vẽ bố ( mẹ ) và con sao cho có 1 đặc điểm giống
nhau, sau đó GV thu lại rồi chia các nhóm 4 và
phát đều cho các nhóm . Nhóm nào có bố (mẹ)
hay con thì phải đi tìm người còn lại. Nhóm nào
tìm được đúng hình trước là thắng cuộc - Thảo luận cặp để vẽ hình xong nộp lại rồi
Bước 2 : Cho HS chơi thật trở về nhóm 4 để tìm ra những cặp bố, mẹ
Bước 3 : Nhận xét trò chơi, tuyên dương nhóm và em bé
thắng cuộc. - Nhận xét
Bước 4: Y/c HS thảo luận, trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em
bé? + Vì dựa vào những điểm giống nhau
+ Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì ?
+ Em thấy mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
Kết luận : Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và và có những điểm giống nhau
có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình
c/ Thực hành: Cặp, cả lớp
*Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế
- Y/c HS kể về gia đình mình cho bạn nghe - HS làm việc theo cặp: Gia đình của bạn có
- Cho HS làm việc theo cặp mấy người? là những ai? Còn gia đính bạn
có bao nhiêu người? là những ai?
- 1 số em trình bày:Gia đình mình có 4
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp người: ba, mẹ, anh, và mình. . . các em
khác có thể đặt câu hỏi: Bạn giống bố hay
d. Vận dụng: mẹ nhiều hơn, …
Mỗi người chúng ta do ai sinh ra và có đặc điểm
gì? + … do bố mẹ sinh ra và có một số đặc
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhàxem bài sau. điểm giống với bố mẹ của mình.
Buổi chiều
Thực hành tiếng Việt
Tiết 2
I.Mục Tiêu
-Giúp cho các em củng cố lại các kiến thức đã học về từ đồng nghĩa
-Biết làm đúng những bài tập và biết cách trình bày theo đè bài đã học
-Rèn cho học sinh tính cẩn thận và tỉ mĩ chữ viết,trình bày sạch sẽ và giữ vở.
II.Đồ dùng dạy-học :
- Bảng phụ, giấy khổ to
- Sách giáo khoa
III.Các hoạt động dạy- học :
+ Hoạt động của GV + Hoạt động của HS
1.Ổn định : - Hát - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập
2.Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
3.Bài mới :
- GV giới thiệu bài
Luyện tập thực hành :
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc trước lớp
- HS làm vào sách giáo khoa
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3
5 Ba phần năm , tử số : 3 , mẫu số : 5
32
75 Ba mươi hai phần bảy mươi lăm, tử số :
32 , mẫu số :75
94
100 Chín mươi bốn phần một trăm, tử số :
94 , mẫu số :100
87
64 Tám mươi bảy phần sáu mươi bốn, , tử
- GV gọi HS đọc kết quả số : 87 , mẫu số : 64
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2: - GV gọi HS nhận xét
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV gọi HS nhận xét Bài 2:
- GV nhận xét - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS nhận xét
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét
Bài 3:
- GV gọi HS 2 em lên bảng làm bài
32 32 : 8 4 2
a. 60 = 80 : 8 = 10 = 5
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét 30 30 : 6 5
b. 72 = 72 : 6 = 12
5 17
và
b. 8 24
4. Củng cố – dặn dò : 17
- GV tổng kết tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài - MSC : 24 , giữ nguyên phân số 24
- Chuẩn bị bài tiết học sau 5 5 x 3 15
= =
8 8 x 3 24
- HS làm vào sách giáo khoa
Thứ tư
Ngày soạn:
Ngày dạy:22/8/2018
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠ O CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
(GDMT: Trực tiếp)
I/Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của một bài văn tả cảnh : mở bài, thân bài, kết bài
-Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa ( mục III ).
Giáo dục BVMT: cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Có thói quen BVMT.
Biết yêu quý con người lao động cần cù.
-Giáo dục học sinh yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi bài Nắng trưa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: -2 hs nhắc lại
-Gọi hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh. -hs nx
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương.
3.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: -hs nghe
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2.Nhận xét:
*Mục tiêu:Nắm được cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
Bài 1: -2hs đọc
-Gọi hs đọc đề bài à đoạn văn -hs nghe
- Giải nghĩa từ: hoàng hôn, sông Hương. -hs thảo luận nhóm
-Y/c sh thảo luận nhóm 4 trong 3’ để trả lời
câu hỏi. -hs trình bày
-Gọi hs trình bày *Mở bài :từ đầu → đã rất yên tỉnh này .
(lúc hoàn hôn Huế đặc biệt rất yên tĩnh
)
*Thân bài :Từ mùa thu → buổi chiều
củng chấm dứt .( sự thay đổi sắc màu
và hoạt động của con người bên sông
lúc thành phố lên đèn ) .
+ Thân bài có hai đoạn
¿ Đoạn 1 : Từ mùa thu đến hai hàng
cây .( sự đổi sắc sông Hương từ lúc bắt
đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn )
¿ Đoạn 2 : Còn lại ( hoạt động của
KHOA HỌC
NAM HAY NỮ (Tiết 1-2)
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ.
-Tôn trọng các bạn.
*GDKNS: Nhận thức được vai trò, trách nhiệm của nam và nữ đối với xã hội
II.Phöông tieân daïy - hoïc :
- Hình trang 4 sgk
- Saùch giaùo khoa
III.Tieán trình daïy- hoïc :
Buổi chiều
Ôn Toán
I.Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức đã học về phân số
- Vận dụng những kiến thức đã học để tính chính xác vào bài tập
- GD cho học sinh tính cẩn thận ,chính xác.
II.Đồ dùng dạy-học
- GV: Sách giáo khoa . Bảng phụ, Sách giáo khoa
- HS: vở, bảng con
III.Các hoạt động dạy-học
1.Ổn định : - Hát - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học tập
2.Bài cũ : - Kiểm tra SGK - bảng con
3.Bài mới : - GV giới thiệu bài
Luyện tập thực hành :
Bài 1: - 1 HS đọc trước lớp
- GV viết đề bài lên bảng + HS lên bảng làm bài
- Gọi HS đọc đề bài - HS làm bài vào bảng con
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
2 10
2 =1 ; 10 = 1 ;
1995 2016
1995 = 1 ; 2016 = 1
- GV gọi HS nhận xét
- HS lớp nhận xét
- GV nhận xét
Bài 2 :
- GV viết đề bài lên bảng
- 1 HS đọc trước lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
+ HS lên bảng làm bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS cịn lại lm vo tập
3 1 13
3:7= 7 ; 1:6= 6 ; 13 : 20 = 20
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét 20 10
20 : 30 = 30 ; 10 : 100 = 100
Bài 3 :
- HS lớp nhận xét
- GV viết đề bài lên bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- 1 HS đọc trước lớp
- GV hướng dẫn HS làm bài
+ HS lên bảng làm bài
- HS còn lại làm vở tập
3 26
1= 3 ; 1 = 26
0 0
0 = 7 ; 0 = 20
Thứ năm
Ngày soạn:21/8/2018
Ngày dạy: 23/8/2018
TOÁN
ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I/Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số.
-Học sinh so sánh được các dạng phân số trên.
-Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận.
II. Phương tiện dạy – học :
- Bài soạn . Sách giáo khoa
- Sách giáo khoa
III.Tiến trình dạy học
1.OÅn ñònh : - Haùt - HS laéng nghe xaùc ñònh nhieäm vuï hoïc
2.Baøi cuõ : - Goïi HS söõa baøi taäp taäp
veà nhaø-
- GV nhaän xeùt - 1 HS leân baûng laøm baøi-HS khaùc
3.Baøi môùi : - GV giôùi thieäu baøi laøm vaøo vôû
Höôùng daãn oân taäp : - HS nhaän xeùt baøi cuûa baïn ñuùng/ sai
Baøi 1 : - GV yeâu caàu HS töï so saùnh
vaø ñieàn daáu so saùnh .
- Goïi HS nhaän xeùt baøi baïn . - Phaân soá lôùn hôn 1 laø phaân soá coù
- GV nhaän xeùt töû soá lôùn hôn maãu soá.
Hoûi : + Theá naøo laø phaân soá lôùn - PS baèng 1 laø ps coù töû soá vaø maãu
hôn 1 , phaân soá baèng 1 , phaân soá beù soá baèng nhau
hôn 1 - Phaân soá beù hôn 1 laø ps coù töû soá
- GV môû roäng theâm beù hôn maãu soá
Vaäy : <
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) Đặt câu với 1 từ
tìm được ở BT1 (BT2).
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
-Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
HSNK: đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
-Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs lên thực hiện y/c của gv -hs lên thực hiện
-Gọi hs nx
-Gv nhận xét và tuyên dương
II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
-Gv giới thệu và ghi tên bài lên bảng -hs nghe
2.Luyện tập:
*Mục tiêu:Tìm và đặt câu được với các từ
đồng nghĩa.
Bài 1:
-Gọi hs đọc y/c của bài -hs đọc
-Y/c của bài là gì? -hs nêu
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm bài. -hs thảo luận nhóm
-Gọi các nhóm lên trình bày bài
*HSNK: đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở -hs lên làm
BT1. a) Xanh : xanh biếc , xanh tươi , xanh
um, xanh thẳm , xanh xanh …
b)Đỏ :đỏ chói , đỏ chót ,đỏ hoe , đỏ
thẳm
c)Trắng : trắng tinh , trắng muốt , trắng
phau
-Gọi hs nx d)Đen : đen láy ,đen sì ,đen kịt,…
-Gv nhận xét và kết luận.
Bài 2: -hs đọc đề
-Gọi hs đọc đề bài -hs nêu
-Y/c của bài là gì? -hs suy nghĩ
-Y/c hs suy nghĩ và đặt câu -hs dặt câu
-Gọi hs lên bảng đặt câu + Cánh đồng xanh mướt ngô khoai
+ Mặt trời đỏ ối từ từ khuất sau dãy
núi.
+ Bạn Linh có nước da trắng hồng.
+ Đôi mắt em bé đen nháy.
-Gv nhận xét.
Bài 3: -hs đọc
-Gọi hs đọc y/c bài
-Gọi hs đọc đoạn văn -hs thảo luận nhóm
-Y/c hs thảo luận nhóm 4 trong 3’ để làm bài.
-Gọi các nhóm lên trình bày -hs lên trình bày.
Điên cuồng – nhô lên- sáng rực- gầm
-Gọi hs nx vang- hối hả.
-Gv nhận xét và nêu câu hỏi về cách sử dụng -hs trao đổi và trả lời.
các từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
4. Củng cố
-Gv củng cố kiến thức đã học và nhận xét tiết
học.
5. Dặn dò
-Y/c hs về nhà ôn bài chuẩn bị bài cho tiết sau.
ĐỊA LÝ
Bài 1: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược vị trí địa lý và giới hạn của nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền Việt Nam ta: Trung Quốc, Lào, Cam – pu- chia.
- Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa
có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền Việt Nam ta: Trung Quốc, Lào, Cam – pu- chia.Ghi
nhớ diện tíchphần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
HSNK:
+ Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ
biển cong như hình chữ S.
-Tự hào về tổ quốc Việt Nam.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ địa lí Việt Nam.
-Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk,2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa hgi các
chữ:Phú Quốc,Côn Đảo,Trường Sa,Trung Quốc, Lào, Campuchia.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I.Kiểm tra bài cũ:
-Gv kiểm tra đồ dùng học tập. -hs chuẩn bị
II.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
-Gv giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng. -hs nghe
2.Hoạt động1:Vị trí địa lí và giới hạn của
nước ta.
*Mục tiêu:Biết được vị trí và giới hạn của đất
nước.
-Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. -hs quan sát
+Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? -hs trả lời
+Treo lược đồ.
+Phần đất liền của nước ta giáp với những -hs quan sát
nước nào? -giáp với Trung Quốc, Lào,
+Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của Campuchia.
nước ta tên biển là gì? -Biển Đông bao bọc các phía đông,
+Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? nam, tây nam của nước ta.
+Vị trí nước ta có thuận lợi gì? -hs trả lời
-Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương,
thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng biển -hs nêu
thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước bằng đường
bộ, đường biển và đường hàng không.
3.Hoạt động 2:Hình dạng và diện tích của
nước ta.
*Mục tiêu:Biết hình dạng và diện tích nước ta.
-Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm
gì?
-Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất
liền nước ta dài bao nhiêu km?
-Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? -hs trả lời
-Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu
km? -dài 1650km
-GV kết luận : phần đất liền của nước ta có
diện tích khoảng 330000 km2 và hẹp ngang -chưa đầy 50km
chạy theo chiều Bắc – Nam với đường bờ biển -hs nêu
cong như hình chữ S. Chiều dài từ Bắc vào
Nam khoảng 1650 km và nơi hẹp nhất chua
đầy 50 km .
*HSNK:
+ Một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí
Việt Nam đem lại.
+ Phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy
dài theo chiều Bắc- Nam, với đường bờ biển
cong như hình chữ S.
-Gọi học sinh đọc nội dung bài.
4.Củng cố
-Y/c hs nêu nội dung bài.
-Gv nhận xét tiết học -2hs đọc
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà ôn bài chuẩn bị cho tiết
sau.
Buổi chiều
ĐẠO ĐỨC
Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
(GDKNS)
I/Mục tiêu:
- Xác định được HS lớp 5 là HS lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em HS
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
HSNK: Biết nhắc nhờ các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
* GDKNS: Nhận thức được trách nhiệm, bộn phận của mình là học sinh lớp 5 cần
phải gương mẫu, chăm chỉ học tập.
II/Chuẩn bi :
- Tranh sgk.
- Phiếu bài tập; Bảng phụ.
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định:
- Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “ Em yêu trường - Cả lớp hát
em”, nhạc và lời Hoàng Vân
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
3. Bài mới:
a/ Khám phá:
- Là hs lớp 5 em làm gì để giúp các em nhỏ + Hs trả lời.
trong trường?
Nhận xét rút ra tựa bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi tên bài. - Ghi tên bài vào vở.
b/Kết nối:
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và thảo luận Nhóm
- Y/c cả lớp quan sát tranh SGK trang 3,4 và - Quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để trả
thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau : lời :
+ Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ các bạn HS lớp 5 trong ngày
khai giảng; trong giờ học; 1 bạn HS đang
học bài
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? + Em nghĩ mình là HS lớp 5 nên rất tự hào
và vui sướng; phải chăm học, ngoan ngoãn
+Theo em HS lớp 5 có gì khác so với các HS + HS lớp 5 lớn hơn các bạn HS lớp dưới là
các khối lớp khác? lớp cuối cùng của bậc tiểu học
+ Các em cần làm gì để xứng đáng là học sinh + Cần ngoan ngoãn, chăm học.
lớp 5?
- Mời 1 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
và nhận xét, bổ sung, nêu ý kiến bổ sung, nêu ý kiến
- Nhận xét và kết luận : Năm nay các em đã là
HS lớp 5- lớp lớn nhất trường , vì vậy cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em ở khối
lớp dưới học tập
Hoạt động 2 : Làm bài tập 1 SGK Cặp
- Mời 1 HS đọc bài tập 1, HS khác nêu Y/c - Đọc bài tập 1
- Cho HS thảo luận cặp để giải quyết bài tập - Trao đổi theo cặp
- Mời 1 số cặp trình bày ý kiến, cacù nhóm khác - Trình bày, cho ý kiến :HS lớp 5 cần phải
nhận xét và cho ý kiến có những hành động và việc làm sau :
- GV nhận xét và kết luận a) Thực hiện tột điều Bác dạy thiếu niên nhi
+ Như vậy là HS lớp 5 em cần có những hành đồng
động và việc làm nào? b) Thực hiện đúng nội quy của trường của
lớp
c) Tích cực tham gia các hoạt động tập thể,
xã hội do lớp, trường, địa phương tổ chức
d) Nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ
e) Gương mẫu về mọi mặt co các em HS
lớp dưới noi theo.
Ngoài những hoạt động trên, theo em HS lớp 5 - Không vứt rác bừa bãi, có y thức bảo vệ
cần làm gì để BVMT? môi trường, trồng cây xanh…
Hoạt động 3 : Tự liên hệ ( Bài tập 2 ) Cá nhân
- Nêu Y/c : Các em tự liên hệ để thấy mình có - Nắm rõ Y/c để làm bài : các em tự nêu
những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5 những việc mình đã thực hiện được để xứng
- Gợi ý : các em tự nhớ lại và đối chiếu những đáng là HS lớp 5.
việc làm của mình với những nhiệm vụ của HS
lớp 5 để xem mình có những điểm nào xứng
đáng là HS lớp 5
- Quan sát HS làm bài - Tự liên hệ :
- Mời 1 số HS trình bày trước lớp, các HS khác + Em đã thực hiện tốt nội quy của trường,
nhận xét và nêu ý kiến lớp
- Nhận xét và tuyên dương để HS phát huy + Em biết thương yêu, nhường nhịn em nhỏ.
những điểm mà các em đã thực hiện tốt, còn - Trình bày và nhận xét.
những điểm nào chưa thực hiện tốt thì phải khắc
phục.
Tiết 2
c. Thực hành
* Hoạt động 5:(GDKNS) Thảo luận về kế
hoạch phấn đấu.
Mục tiêu:
HS nhận thức được trách nhiệm, bộn phận
của mình là học sinh lớp 5 cần phải gương
mẫu, chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành:
- Hướng dẫn: Các em để kế hoạch của mình lên - Thảo luận đại diện trình bày trước lớp
bàn và trao đổi trong nhóm. + Mục tiêu phấn đấu của em là học giỏi và
- Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng hoàn thành chương trình Bậc Tiểu học.
đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải Được sự quan tâm dạy dỗ của cô giáo, sự
quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế giúp đỡ của các bạn. . . Em sẽ cố gắng vượt
hoạch. qua những khó khăn mà em sẽ gặp.
- Tuyên dương những em có ý thức phấn đấu và
rèn luyện tốt.
Kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học
sinh lớp Năm; rất yêu quý và tự hào về trường
mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ
trách nhiệm của mình là phải học tập. Rèn luyện
tốt để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
* Hoạt động 6: Phát biểu suy nghĩ khi đã là HS
lớp 5.
- Từng cặp nói về suy nghĩ của mình cho bạn - Trao đổi với bạn.
nghe.
- Mời 1 số em nói trước lớp. - 1 số em nói trước lớp, lớp lắng nghe.
+ Đã là HS lớp 5 thì em sẽ gương mẫu hơn
về mọi mặt. . .
+ . . . em sẽ tích cực học tập tốt hơn
+ . . . em sẽ yêu mến bạn bè, tham gia các
hoạt động của trường. .
- 1 số em tự giới thiệu xem mình đã làm gì
để động viên nhắc nhở các bạn có ý thức
học tập và rèn luyện chưa tốt.
1.OÅn ñònh : - Haùt - HS laéng nghe xaùc ñònh nhieäm vuï hoïc
2.Baøi cuõ : - GV kieåm tra söï chuaån taäp
bò cuûa HS
3.Baøi môùi :
- GV giôùi thieäu baøi - 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
Luyeän taäp thöïc haønh : - HS trả lời
Baøi 1: - HS làm vào sách giáo khoa
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 6 15
=1
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? a. 7 < 1 ; 15 ;
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa
14 15
>1
11 ; 1 <16
3 3 7 7 19 19
> < >
- GV gọi HS đọc kết quả b. 5 8 ; 9 8 ; 12 14
- GV gọi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt - HS lớp nhận xét
Baøi 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa - HS 4 em lên bảng làm HS lớp vào sách
- GV gọi HS nhaän xeùt giáo khoa
- GV nhaän xeùt 9 27 862 2020
Baøi 3: - 10 ; 100 ; 1000 ; 10000
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Baøi taäp yeâu caàu chuùng ta laøm gì ? - HS lớp nhận xét
- GV yêu cầu HS làm vào sách giáo khoa
- 1 HS ñoïc tröôùc lôùp
- HS trả lời
- HS 4 em lên bảng làm HS lớp vào sách
giáo khoa
9 9×5 45 12 12: 4 3
= = = =
a. 2 2×5 10 ; b. 10 40 : 4 10
- GV gọi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt
16 16×4 64 49 49 :7 7
4. Cuûng coá = = = =
5. Daën doø : c. 25 25×4 100 ; d.700 700 :7 100
- GV toång keát tieát hoïc - HS lớp nhận xét
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau
Thứ sáu
Ngày soạn:22/8/2018
Ngày dạy: 24/8/2018
TOÁN
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số thập phân.
Biết rằng có một phân số có thể chuyển thành một phân số thập phân và biết cách chuyển
các phân số đó thành phân số thập phân.
- Rèn HS chuyển thành phân số thập phân nhanh, chính xác.
-Giáo dục HS yêu thích học toán, tính toán cẩn thận.Baøi soaïn , baûng phuï. Saùch giaùo
khoa
II. Phương tiện dạy học
-
-
III. Tiến trình dạy học:
c.
- HS lôùp theo doõi nhaän xeùt
- GV goïi HS nhaän xeùt
- GV nhaän xeùt
4.Cuûng coá
- GV toång keát tieát hoïc
5. Dặn dò
- Daën HS veà nhaø xem laïi baøi
- Chuaån bò baøi tieát hoïc sau : “ Luyeän
taäp”
I/Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1).
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh 1 buổi
trong ngày.
* Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung quanh
mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
-Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
- Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng.
III. Tiến trình dạy học:
I/Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng
(BT1).
Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
- Biết trình bày rõ ràng, gây ấn tượng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh 1 buổi
trong ngày.
* Cảm nhận vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Biết bảo vệ môi trường xung quanh
mình. Yêu lao động say mê sáng tạo.
-Giáo dục HS lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương tiện dạy học:
- Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng.
III. Tiến trình dạy học: