Professional Documents
Culture Documents
--------------------------------------------------------------
Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh củng cố về:
- Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài tập liên quan đến bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 SGK/22.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. KTBC: (4’)
3. Bài mới: (28’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
* GV chôt mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài.
Bài 2 SGK/23 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài. - HS làm cá nhân
- GV chốt bài. 4km 37m = 4037m , 354dm = 35m 4dm
Bài 3 SGK/ 23: 8m 12cm = 812cm , 3040m = 3km 40m
- GV thu phiếu chấm và sửa chữa - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
Bài 4 SGK/23 Bài giải:
- GV hướng dẫn về nhà giải. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí
Minh dài là:
791 + 144 = 935(km)
Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố HCM là:
4. Củng cố, dặn dò: (2’) 791 + 935 = 1726( km)
- Giáo viên tổng kết tiết học, dặn học sinh Đáp số: a) 935km; b) 1726km
về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------
Trường TH Trà Giang 101 Năm học: 2022 - 2023
Giáo án: Lớp 5 Võ Thị Sự
--------------------------------------------------------------
Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này, học sinh:
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ) và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi
biển nổi tiếng.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
- Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
* Lồng ghép: Bảo vệ môi trường biển và bảo vệ chủ quyền biển, đảo Việt Nam.
* Lồng ghép: TKNL.
II. Đồ dùng dạy học
Trường TH Trà Giang 106 Năm học: 2022 - 2023
Giáo án: Lớp 5 Võ Thị Sự
Giáo viên: + Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Lược đồ khu vực biển Đông.
+ Các hình minh học trong SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. KTBC: (4’)
- Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: ( 28’ )
Họat động dạy Hoạt động học
* Hoạt đông 1: Vùng biển nước ta
- Giáo viên treo lược đồ khu vực biển Đông và - Học sinh hoạt động cá nhân.
yêu cầu học sinh nêu tên, nêu công dụng của - Lược đồ khu vực biển Đông giúp ta
lược đồ? nhân xét các đặc điểm của vùng biển này
như: giới hạn của Biển Đông, các nước
có chung Biển Đông.
- Học sinh quan sát lược đồ hình 1 SGK/
+ Biển Đông bao bọc ở những phía nào của 77 và trả lời câu hỏi.
đất liền Viêt Nam? - Bao bọc phía Đông, phía Nam và Tây
- Giáo viên kết luận: vùng biển nước ta là một Nam phần đất liền của nước ta.
bộ phận của biển Đông.
* Giáo dục bảo vệ vùng biển, đảo của VN.
* Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. Đọc
ta . và quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt Nam? + Nước không bao giờ đóng băng.
+ Miền Bắc và miềm Trung hay có bão.
+ Hằng ngày nước biển có lúc dâng lên
có lúc hạ xuống.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào đến - Vì biển không bao giờ đóng băng nên
đời sống và sản xuất của nhân dân ta? thuận lợi cho giao thông đường biển và
dánh bắt thủy hải sản.
- Giáo viên gọi học sinh nêu đặc điểm của vùng - Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn
biển Việt Nam. cho tàu thuyền và những vùng ven biển
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày tác động - Nhân dân vùng biển lợi dụng thủy triều
của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và sản xuất đẻ lấy nước làm muối và ra khơi đánh
của nhân dân. cá.
* Hoạt động 3: Vai trò của biển
- Nhóm 1,2: Biển có tác đông như thế nào đến - Học sinh quan sát hình 3 SGK/78
khí hậu nước ta? - Học sinh thảo luận nhóm 4.
+ Biển cung cấp cho nước ta những loại tài
nguyên nào? Các loại tài nguyên này đóng góp
gì vào đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
Trường TH Trà Giang 107 Năm học: 2022 - 2023
Giáo án: Lớp 5 Võ Thị Sự
- Nhóm 3,4: Biển mang lại thuận lợi gì cho luận .
giao thông nước ta?
+ Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp phần phát
triển ngành kinh tế nào?
- Giáo viên sửa chữa bổ sung câu trả lời cho
học sinh.
Giáo viên kết luận: Biển điều hòa khí hậu, là
nguồn tài nguyên và đường giao thông quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát
hấp dẫn.
* GV lồng ghép nội dung BVMT biển.
4. Củng cố dặn dò: (2’)
- Học sinh chơi trò chơi: hướng dẫn viên du
lịch.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Về nhà học bài xem bài tiếp theo.
-------------------------------o0o-------------------------------
Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2022
Toán: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Đọc, viết đúng
các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, héc-tô-mét vuông và đề-
ca-mét vuông. Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm(Thu
nhỏ) như SGK.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. KTBC: (4’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 ở VBT/ 31. Lớp nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: (28’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện
tích đề-ca-mét vuông héc-tô-mét vuông. - Học sinh quan sát hình biểu biễn của hình
- GT mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện vuông có cạnh 1dam như SGK.
tích ( như SGK) - Học sinh nêu miệng kết quả.
* Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành
Bài 1 SGK/ 26: Đọc số: - HS đọc cá nhân.
Bài 2 SGK/ 26: Viết số: - GV đọc HS viết vào vở.
Trường TH Trà Giang 108 Năm học: 2022 - 2023
Giáo án: Lớp 5 Võ Thị Sự
Bài 3 SGK/ 26: Viết số thích hợp vào chỗ - HS làm nhóm đôi.
chấm. - Học sinh viết và đọc
GV lưu ý HS 2 đơn vị đo diện tích liền kề - HS thảo luận (nhóm đôi) để tìm ra mối quan
nhau thì hơn kém nhau 100 lần hệ.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên tổng kết tiết học
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------
Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
- Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Lập bảng thống kê theo yêu cầu.
- Qua bảng thống kê kết quả học tập, học sinh có ý thức tự giác, tích cực học tập.
* Giáo dục KNS:
- Tìm kiếm và sử lý thông tin.
- Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu, thông tin ).
- Thuyết trình kết quả tự tin.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giáo viên: Phiếu ghi sẵn bảng thống kê. Phiếu ghi điểm của từng học sinh.
- Học sinh: SGK, VBT.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. KTBC: (4’)
3. Bài mới: (28’)
Hoạt động dạy Hoạt động học
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1 SGK/51: - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu. - Học sinh làm bài vào vở – 2 học sinh làm
bài trên bảng lớp.
- Học sinh trình bày bài làm.
- 2 học sinh đọc bài trước lớp.
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã làm.
- Giáo viên nhận xét kết quả thống kê và
và cách trình bày của từng học sinh - HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập 2
Bài 2 SGK/ 51: - 2 học sinh làm bài vào giấy khổ to, học
- Giáo viên gợi ý học sinh kẻ bảng theo sinh cả lớp kẻ bảng làm bài vào vở.
cột - 2 học sinh dán phiếu, đọc phiếu.
4. Củng cố- dặn dò: (2’) - Nhận xét bài làm của học sinh.
- Nhận xét câu trả lời của học sinh - Học sinh từng tổ nhận xét phiếu của bạn
- Nhận xét tiết học. -Học sinh nhận ra trong tổ bạn nào tiến bộ
- Dặn học sinh về nhà tự lập bảng thống kê nhất, bạn nào chưa tiến bộ.
kết quả học tập của mình trong tháng tới.
-------------------------------o0o-------------------------------