Professional Documents
Culture Documents
CT
1 HĐNG 5 Chủ đề: Chăm ngoan học giỏi
2 T 21 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Thứ hai 3 TĐ 9 Một chuyên gia máy xúc
02/10 4 ĐĐ 5 Có chí thì nên (T1)
5 MT
6 ATGT
7 TD
1 AV
2 ÂN
Thứ ba 3 T
03/10 4 ĐL
5 CT 5 Một chuyên gia máy xúc (Nghe - viết)
6 KH 9 TH: Nói không với chất gây nghiện (T1)
7 LTVC 9 Mở rộng vốn từ: Hòa bình
1 T 23 Luyện tập
2 TĐ 10 Ê-mi-li, con…
Thứ tư 3 TLV 9 Luyện tập làm bài báo cáo thống kê
04/10 4 AV
5 LS 5 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
6 KC 5 Kể chuyện đã nghe đã đọc
7 TV(TC) 5 Ôn luyện
1 T 24 Đề ca mét vuông. Héc tô mét vuông
2 LTVC 10 Từ đồng âm
Thứ năm 3 TLV 10 Trả bài văn tả cảnh
05/10 4 AV
5 KH 10 TH: Nói không với chất gây nghiên (T2)
6 T(TC)
7 TD
1 T 25 Mi li mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Thứ sáu 2 SHTT 5 Tổng kết tuần 5
06/10 3 KT
4 AV
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn
kết một lòng)
- GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý + Chậm như rùa (quá chậm chạp)
chưa đúng. + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
+ Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc
ruộng đồng)
4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút)
- Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh - HS trả lời
của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Qua bài này em học được điều gì?
-Chuẩn bị bài sau.
*Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 03 tháng 10 năm 2023
Khoa học
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
* Lồng ghép giáo dục học sinh các kĩ năng:
-Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin có hệ thống từ các tư liệu của SGK về
tác hại của các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy, hệ thống thông tin về tác hại của các chất gây
nghiện.
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng
các chất gây nghiện.
- Kiên quyêt nói không với các chất gây nghiện.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu HT-Tranh SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đàm thoại…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai - Chia lớp thành 2 đội chơi, một đội
nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu những nêu việc nên làm, một đội nêu việc
việc nên làm và không nên làm để bảo vệ không nên làm
sức khoẻ tuổi dậy thì.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói - HS ghi vở
“Không !” đối với các chất gây nghiện
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới (27 phút)
* Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu bia, thuốc lá, ma túy.
* Cách tiến hành:
* Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức, giao nhiệm vụ - Nhóm 1 + 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
- GV chia lớp thành 6 nhóm thông tin về tác hại của thuốc lá.
- GV yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu - Nhóm 3 + 4: Tìm hiểu và sưu tầm
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp, các thông tin về tác hại của rượu, bia
trình bày - Nhóm 5 + 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
Gợi ý: thông tin đã thu thập trình bày theo
- Tác hại đối với người sử dụng gợi ý
- Tác hại đối với người xung quanh. - Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán
- Tác hại đến kinh tế. để viết tóm tắt lại những thông tin đã
sưu tầm được trên giấy khổ to theo
dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác hỏi, bổ sung ý
GV chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm môi * Hút thuốc lá có hại gì?
trường. 1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút:
bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch,
bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia
đình, đất nước.
4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người
xung quanh.
GV chốt: Uống bia cũng có hại như * Uống rượu, bia có hại gì?
uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó 1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể 2. Có hại cho sức khỏe người uống:
khi uống ít rượu. bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,
GV chốt: bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất 3. Hại đến nhân cách người nghiện.
gây nghiện. Sử dụng, buôn bán ma túy là 4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
phạm pháp. đình, đất nước.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức 5. Ảnh hưởng đến người xung quanh
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi hay gây lộn, vi phạm pháp luật…
người xung quanh. Làm mất trật tự xã * Sử dụng ma túy có hại gì?
hội. 1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện
hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả
năng lao động, tổn hại thần kinh, dùng
chung bơm tiêm có thể bị HIV, viêm
gan B quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người nghiện:
ăn cắp, cướp của, giết người.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh: tội phạm gia tăng.
* Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” - Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 - HS tham gia sưu tầm thông tin về tác
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm
của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên ở hộp 2 và 3. Những HS đã tham gia
quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 sưu tầm thông tin về tác hại của rượu,
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3.
của ma túy. Những HS đã tham gia sưu tầm thông
+ Bước 2: tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được
- GV nhận xét bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: vận dụng, trải nghiệm: (5phút)
- Nếu một bạn rủ em dùng chất kích thích, - HS nêu
em sẽ làm gì để từ chối ?
- Vẽ tranh chủ đề: “Nói không với chất - HS nghe và thực hiện
gây nghiện”
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Qua bài này em học được điều gì?
-Chuẩn bị bài sau.
*Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thứ Ba, ngày 03 tháng 10 năm 2023
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình
(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố(BT3).
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Bồi dưỡng vốn từ. Yêu thích cảnh làng quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3
- HS : SGK, vở viết
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: khởi động (3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "truyền điện": - Học sinh thi đặt câu.
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết
?
- GV đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe
- Chúng ta đang học chủ điểm nào? - Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
- Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu nghĩa của từ loại hoà bình, tìm từ
đồng nghĩa với từ hoà bình và thực
hành viết đoạn văn.
Hoạt động 2: thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nghĩa của từ “hoà bình”(BT1): tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa
bình (BT2).
-Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố(BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài
- Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ - Đáp án:
cái trước dòng nêu đúng nghĩa của từ + ý b : trạng thái không có chiến tranh
“hoà bình”
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý - Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải
a? mái, không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ
- GV kết luận: Trạng thái hiền hoà yên trạng thái tinh thần của con người.
ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính
nết của con người.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho HS làm bài theo cặp. - 2 học sinh thảo luận làm bài :
- GV nhận xét chữa bài - 1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác bổ
sung.
- Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là "bình
yên, thanh bình, thái bình."
- Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ - HS nêu nghĩa của từng từ và đặt câu
đó - Ai cũng mong muốn sống trong cảnh
bình yên.
- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại.
- Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà.
- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- Đất nước thái bình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
- Trình bày kết quả - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Tập đọc
Ê- MI- LI- CON
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4;
thuộc 1 một khổ thơ trong bài ).
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học; đoc diễn cảm được bài thơ.
- HSHTT thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc
động , trầm lắng.
- Năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1: khởi động (5 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc bài “Một - HS thi đọc và TLCH
chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu:
- Đọc đúng từ, câu đoạn, bài thơ.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng phù hợp.
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài học
* Cách tiến hành:
- Học sinh đọc toàn bài và xuất xứ bài - Cả lớp theo dõi
thơ.
- Đọc tiếp nối từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1 + luyện
đọc từ khó, câu khó.
- HS đọc lần 2 + Giải nghĩa từ
+ Giáo viên giới thiệu tranh minh hoạ - HS nghe và quan sát
và ghi lên bảng các tên riêng Ê-mi-li,
Mo-ri-xơn, …
- Đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài thơ. - HS đọc
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút)
* Mục tiêu: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc bài thơ, thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
TLCH sau đó chia sẻ trước lớp nhóm đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể
hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và Ê-
mi-li.
1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc - Học sinh đọc khổ thơ 2 để trả lời câu hỏi
chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ? chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc đó là cuộc chiến
tranh phi nghĩa- không “nhân danh ai” và
vô nhận đạo- “đốt bệnh viện, trường học”,
“giết trẻ em”, “giết những cánh đồng
xanh”.
2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì - Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li về
khi từ biệt? được. Chú dặn con: Khi mẹ đến, hãy ôm
hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi
vui, xin mẹ đừng buồn”.
- Học sinh đọc khổ thơ cuối.
3. Em có suy nghĩ gì về hành động của - Hành động của chú Mo-ri-xơn là cao
chú Mo-ri-xơn? đẹp, đáng khâm phục.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
- Nội dung: Ca ngợi hành động dũng - Học sinh đọc lại.
cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam
Hoạt động 3:thực hành luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10 phút)
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài thơ.
* Cánh tiến hành:
- Giáo viên gọi học sinh đọc diễn cảm. - 4 học sinh đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 3, 4. - HS theo dõi
- Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Luyện đọc thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng
lòng.
Hoạt động 4:vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về - HS nêu
cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra
chiến tranh ?
- Về nhà sưu tầm những câu chuyện - HS nghe và thực hiện
nói về những người đã dũng cảm phản
đối cuộc chiến tranh trên thế giới
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ:
-Qua bài này em học được điều gì?
-Chuẩn bị bài sau.
*Điều chỉnh nội dung sau tiết dạy:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Toán
MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong
bảng đơn vị đo diện tích.
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1).
- Năng lực:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo,
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công
cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận
khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). …
- HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành…
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: khởi động (3 phút)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện - HS nêu
tích đã học
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
Hoạt động 2: hình thành kiến thức mới (20 phút)
* Mục tiêu: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và
cm2.
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2
+ Hình thành biểu tượng về mm2
- Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2
-Trong thực tế hay trong khoa học - Học sinh lắng nghe
nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất
bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã
học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta
dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2
- GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông
cạnh 1mm
- Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Diện tích hình đó là:
1mm x 1mm = 1mm2
- Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là - Diện tích một hình vuông có cạnh
gì? 1mm.
- Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế - 1mm2.
nào?
- HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích - Diện tích hình vuông:
hình vuông có cạnh 1cm? 1cm x 1cm = 1cm2.
- Diện tích hình vuông 1cm gấp bao - Gấp 100 lần.
nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh
dài 1mm
Vậy 1cm2 = ? mm2 1cm2 = 100mm2
1mm2 = ? cm2 1
1mm2 = cm2
100
Học sinh nhắc lại
* Bảng đo đơn vị diện tích - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng.
- Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo
diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ
sẵn tên đơn vị đo diện tích)
1m2 = ? dm2
1 Gv ghi vào cột
1m2 = dam2
? m2
- Tương tự học sinh làm các cột còn lại
- GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích - Học sinh làm vở, 1 HS làm bảng
của học sinh trên bảng
- Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau
hơn kém nhau bao nhiêu lần ? - Hơn kém nhau 100 lần.
Hoạt động 3: luyện tập, thực hành (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
trong bảng đơn vị đo diện tích .
- HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu - Học sinh lần lượt đọc, viết theo cặp
học sinh đọc. - Học sinh viết số đo diện tích vào vở và
b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu đổi vở để kiểm tra
học sinh viết các số đo đó
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép - Học sinh theo dõi, thực hiện lại hướng
đổi. dẫn của giáo viên
+ Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé: + Đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn:
7 hm2 = ...m2 90000m2 = ... hm2
- Biết mỗi đơn vị diện tích ứng với 2 Tương tự như trên ta có :
chữ số trong số đo diện tích. Khi đổi từ 9 0000 = ...hm2
hm2 ra m2, ta lần lượt đọc tên các đơn vị hm2 dam2 m2
đo diện tích từ hm2 đến m2, mỗi lần đọc Vậy 90000m2 = 9 hm2
viết thêm 2 chữ số 0 vào sau số đo đã
cho. Ta có: 7hm2 = 7 00 00
hm2 dam2 m2
Vậy 7hm = 70000 m2
2