Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - CN Khuon
Chuong 1 - CN Khuon
Chương 1:
1 3
1 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA
FME
Ngành nhựa thế giới: FME
Nội dung:
1.1. Tổng quan về ngành nhựa.
1.2. Tổng quan về vật liệu nhựa.
1.3. Tổng quan về ngành khuôn mẫu
2 4
2 4
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA
Ngành nhựa Việt Nam (Nguồn: Hiệp hội nhựa Việt Nam): FME
Ngành nhựa Việt Nam:
FME
• Tuy nhiên, Việt Nam vẫn phải nhập khẩu 70 - 80% nguyên liệu
nhựa, chủ yếu là PP, PE, PS và Polyester từ các nước, cụ thể từ
các nước như sau:
Sản lượng nhựa Việt Nam giai đoạn 2000-2010 (đơn vị: nghìn tấn)
- Mười năm trở lại đây, sản lượng nhựa của Việt Nam đã tăng trưởng nhanh và đều đặn
với tốc độ trung bình là 15%/năm.
- Trong tổng sản lượng nhựa hàng năm, sản phẩm nhựa bao bì chiếm khoảng 36%, nhựa
vật liệu xây dựng khoảng 16%, đồ gia dụng khoảng 36% và các loại dành cho các ngành
công nghiệp khác như điện tử, điện, giao thông vận tải chiếm khoảng 12%.
5 7
5 7
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA
Ngành nhựa Việt Nam:
FME FME
6 8
6 8
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NHỰA 1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA
Các loại nhựa thông dụng
FME FME
Ngành nhựa Việt Nam:
PP (Polypropylene): dẻo, mềm. Dùng làm ghế nhựa, các loại xô,
• Trước năm 1975, nước ta có rất ít các nhà máy sản xuất nhựa.
thùng v.v..
• Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam nói chung và
PE (Polyethylene): dẻo, mềm. Chức năng khá giống với PP nhưng
ngành công nghiệp nhựa Việt Nam có những khởi sắc tốt đẹp.
chia ra làm 3 loại với ứng dụng rộng hơn (HDPE, LDPE, LLDPE)
• Vật liệu xây dựng bằng nhựa thay thế sắt, thép, gỗ.
PET = Poly Ethylene Terephthalate (được gọi là PET, PETE hoặc
• Đặc biệt nhựa công nghiệp kỹ thuật cao đã phục vụ được các PETP hoặc PET-P). Thuộc tính cứng và dai. Phần lớn được dùng
ngành công nghiệp khác và giảm tỉ lệ nhập khẩu như ngành xe để thổi chai nhựa đựng nước giải khát, chai nước suối.
hơi, xe máy, …
PA (Poly Amid, còn gọi là Nylon): cứng, dai, chịu nhiệt cao
(180oC), dùng làm các chi tiết chịu nhiệt, chịu lực trong ô tô, máy
móc. Có loại nặng hơn nước, dùng để kéo thành sợi lông bàn chải
đánh răng,...
9 11
9 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA 1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA
Nhựa có những loại nào? FME
Có 2 loại chính:
1. Nhựa nhiệt rắn: không thể tái chế. Đặc tính cứng, giòn. Thường PS (Polystyrene): cứng, giòn. Trong đó chia làm 2 loại khác
dùng làm các loại chén đĩa giả sứ, meca. nhau: HIPS (Hight-impact PS) chịu lực tốt, dùng làm vỏ tivi
và các loại thiết bị chịu lực; GPPS (Genegal Purpose PS)
2. Nhựa nhiệt dẻo: có thể tái chế. Chia làm 3 loại theo phương pháp
gia công: trong suốt, dùng làm các loại hàng gia dụng trong suốt, giòn...
Nặng hơn nước.
a. Loại thổi (film): dùng làm áo mưa, bạc phủ, túi nylon, chai, lọ, bình
v.v... POM (Poly Oxymethylene - còn gọi là Acetal): cứng, dai,
b. Loại đùn và kéo (yarn): dùng làm ống nhựa, tole nhựa, kéo tơ, chỉ, chịu ma sát và bẻ quặp. Dùng làm các chi tiết ma sát như
sợi... bánh răng truyền động, các loại móc trong balo túi xách, nút
c. Loại ép (inject): tất cả các vật phẩm định hình như vỏ tivi, vi tính,
áo bấm,... nặng nhất trong các loại nhựa.
cây bút... loại này có ứng dụng rãi rộng nhất.
10 12
10 12
1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA 1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA
(Nguồn: Plastics Europe):
FME FME
13 15
13 15
1.2. TỔNG QUAN VỀ VẬT LIỆU NHỰA HÌNH ẢNH VỀ HẠT NHỰA
FME FME
14 16
14 16
1.3. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH KHUÔN MẪU 1.3.1. NGÀNH KHUÔN MẪU TRÊN THẾ GIỚI
FME FME
Máy ép phun
17 19
17 19
1.3. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH KHUÔN MẪU 1.3.1. NGÀNH KHUÔN MẪU TRÊN THẾ GIỚI
FME FME
Máy ép phun
18 20
18 20
1.3.2. NHU CẦU VỀ SẢN PHẨM TỪ NHỰA 1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ?
FME FME
Ngày nay, vật liệu nhựa đã tạo ra được những sản phẩm
đáp ứng được những yêu cầu cao. Nhựa là một mặt hàng phức tạp về hình dạng có yêu cầu
cao về độ chính xác, nhưng có ưu điểm là dễ tạo hình
Các chi tiết máy dần dần được thay thế bằng nhựa làm
cho giá thành chế tạo giảm xuống đáng kể. Cần thiết kế sản phẩm & khuôn chính xác
Tiết kiệm công sức chế tạo và vật liệu quí, trong khi khả Cần chế tạo khuôn chính xác
năng làm việc của các chi tiết đó vẫn đảm bảo như bánh
răng, vỏ máy, vỏ xe…
21 23
21 23
1.3.2. NHU CẦU VỀ SẢN PHẨM TỪ NHỰA 1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ?
FME FME
Các doanh nghiệp nhựa Việt Nam đang tích cực đầu tư, đổi Nhựa là một mặt hàng phức tạp về hình dạng có yêu cầu
mới công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và năng cao về độ chính xác, nhưng có ưu điểm là dễ tạo hình
lực sản xuất. Cần thiết kế sản phẩm & khuôn chính xác
Việt Nam tiếp tục kêu gọi đầu tư cho ngành nhựa Cần chế tạo khuôn chính xác
22 24
22 24
1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ? 1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ?
FME FME
1 4
Muốn thiết kế khuôn và chế tạo khuôn chính xác cần gì?
Cần phần mềm CAD/CAE/CAM và máy CNC 7
3
• AutoCAD • SolidWorks 2 5
6
• Creo (Pro/E) • SolidCAM Tieä
n raõ
nh
• Cimatron • PowerMill
Tieä
n ren ngoaøi
ngoaøi
Tieä
n truï
Tieä
n truïbaä
c
• NX (Unigraphics) • V.v… Tieän
raõnh
m aë
tñaàu
Tieä
n truï
ngoaøi
Tieä
n raõ
nh
Tieä
n ren trong
25 trong 27
25 27
1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ? 1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ?
FME FME
Visme đai ốc bi
Động cơ servo
Bàn máy
26 28
1.3.3. MUỐN SẢN XUẤT HÀNG NHỰA CẦN GÌ? 1.3.5. HIỆN TRẠNG NGÀNH NHỰA
FME FME
Trong sản xuất nhựa, tuy nước ta có tới hàng trăm doanh
nghiệp, nhưng trình độ công nghệ phần lớn chỉ dừng ở mức
sản xuất hàng tiêu dùng thông thường. Lý do là:
Máy móc là Second hand (90 %)
Đội ngũ quản lý, kỹ sư, công nhân lành nghề và tay
nghề cao của Việt Nam còn thiếu.
Ứng dụng CAD/CAM chưa tốt
29 31
1.3.4. QUAN HỆ GIỮA CAD/CAM/CNC 1.3.6. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
VÀ SẢN PHẨM NHỰA TRÊN THẾ GIỚI
FME FME
30 32
30 32
1.3.7. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
TRÊN THẾ GIỚI
FME
Cuộc chiến khốc liệt của các nhà sản xuất trong việc
chinh phục khách hàng bằng việc cung cấp:
- Sản phẩm tốt nhất
- Giá thành thấp nhất
- Dịch vụ hậu mãi hấp dẫn nhất
Khách hàng thực sự là “Thượng đế” của các nhà phân
phối sản phẩm trên toàn cầu.
---------
33
33