You are on page 1of 78

a

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA MARKETING

MARCOM PLAN
CHILL COCKTAIL

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đường Thị Liên Hà

Nhóm thực hiện : Nhóm 4 – DREAM HIGH

b
Đà Nẵng, 2023

c
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................a
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................................d
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................e
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING (MARCOM PLAN)....................2
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP..................................................................2
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................................2
1.1. Lịch sử hình thành..........................................................................................2
1.2. Lịch sử phát triển............................................................................................3
2. Chức năng, nhiệm vụ, sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................4
2.1. Chức năng Công ty Goody Group..................................................................4
2.2. Nhiệm vụ Công ty Phần Goody Group:.........................................................5
2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức có thể bao gồm:............................................................5
3. Nguồn lực..............................................................................................................6
II. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING............................................................6
1. Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh......................................................................6
1.1. Bức tranh toàn cảnh về ngành kinh doanh.....................................................6
1.2. Xu hướng phát triển hiện tại và xu hướng chính của ngành có thể ảnh hưởng
đến MarCom Plan.....................................................................................................7
1.3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh.....................................................................9
2. Phân đoạn thị trường, chân dung khách hàng mục tiêu......................................12
2.1. Mô tả các khúc đoạn thị trường chính..........................................................12
2.2. Mô tả Chân dung người sử dụng sản phẩm..................................................13
2.3. Phân tích tiến trình ra quyết định mua.........................................................15
2.4. Pain point và Insight khách hàng.................................................................17
3. Phân tích chính sách marketing mix đang triển khai của công ty.......................18
3.1. Chính sách về sản phẩm...............................................................................18
3.2. Chính sách định giá......................................................................................21
3.3. Chính sách phân phối...................................................................................22
3.4. Chính sách truyền thông...............................................................................23

a
III. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH TRUYỀN THÔNG...................................................23
1. Đánh giá các chương trình truyền thông của doanh nghiệp trong 3 năm gần đây..
.............................................................................................................................23
1.1. Nhận diện hình ảnh thương hiệu đã được truyền thông...............................23
1.2. Đánh giá chương trình truyền thông.............................................................26
1.3. Nhận diện và nêu ra được các chủ đề & thông điệp đã sử dụng qua các
chương trình truyền thông trên đây........................................................................34
1.4. Nhận diện và nêu ra được media chính đã sử dụng cho các chương trình
truyền thông trước đây............................................................................................36
2. Hồ sơ truyền thông đối với sản phẩm của nhóm.................................................39
2.1. Giới thiệu về sản phẩm.................................................................................39
2.2. Các chương trình truyền thông đã làm với sản phẩm và dịch vụ.................40
2.3. Điểm thành công, điểm hạn chế của các chương trình truyền thông quá khứ
đối với Chill Cocktail.............................................................................................42
2.4. Hướng phát triển của bản kế hoạch truyền thông mới.................................43
IV. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG TRUYỀN THÔNG SÁNG TẠO...................................45
1. Đề xuất ý tưởng sáng tạo.....................................................................................48
1.1. Sản phẩm cần truyền thông..........................................................................48
1.2. Đề xuất chủ đề và slogan..............................................................................49
1.3. Bản đề xuất sáng tạo.....................................................................................49
2. Đề xuất sử dụng Media.......................................................................................51
V. TRIỂN KHAI TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
(PROMOTIONAL – MIX).........................................................................................52
1. Kế hoạch quảng cáo & media............................................................................52
1.1. Thông điệp sáng tạo đề xuất:........................................................................52
1.2. Các sản phẩm quảng cáo & media đề xuất thực hiện:..................................53
2. Kế hoạch khuyến mại..........................................................................................53
2.1. Mục đích khuyến mại theo nhóm khách hàng B2C.....................................53
2.2. Sản phẩm khuyến mại..................................................................................54
2.3. Thông điệp sáng tạo của chương trình khuyến mại đề xuất.........................54
3. Kế hoạch Marketing trực tiếp..............................................................................56
3.1. Mục đích.......................................................................................................56
3.2. Sản phẩm Marketing trực tiếp......................................................................56

b
3.3. Thông điệp sáng tạo của chương trình Marketing trực tiếp đề xuất.............57
4. Kế hoạch truyền thông tương tác........................................................................57
4.1. Mục đích truyền thông Internet....................................................................57
4.2. Các hoạt động cụ thể....................................................................................57
VI. DỰ TRÙ NGÂN SÁCH TRUYỀN THÔNG......................................................58
VII. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG..............................................60
1. Thông tin chung:.................................................................................................60
1.1. Facebook......................................................................................................60
1.2. Youtube @DreamHigh_ChillCocktail.........................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................66

c
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức...................................................................................................5
Hình 3-1 Thiết kế bao bì Chill Cocktail........................................................................19
Hình 3-2 Nhãn hiệu Chill Cocktail...............................................................................20
Hình 3-3. Ảnh nhãn mác Chill Cocktail........................................................................21
Hình 1-1. Các hình ảnh truyền thông của Chill Cocktail..............................................24
Hình 1-2 Lượt tương tác “Chill tại vạch đích cùng Hà Nội Marathon”........................29
Hình 1-3 Hưởng ứng tích cực khi Katleen làm đại sứ thương hiệu..............................29
Hình 1-4 Trang Tiktok của Chill Cocktail....................................................................31
Hình 1-5 Trang web của Chill Cocktail........................................................................32
Hình 1-6 Ưu dãi khủng của Chill Cocktail...................................................................33
Hình 2-1 Hình ảnh Chill Cocktail đầy trẻ trung, hiện đại.............................................40
Hình 2-2 Không cần pha, chuẩn vị bar..........................................................................41
Hình 2-3. Thức uống đúng điệu chuẩn gu cho người trẻ hiện đại, chuẩn nhất.............41
Hình 2-4. Chill Cocktail tại các bữa tiệc.......................................................................41
Hình 1-1. Sản phẩm Chill Cocktail...............................................................................49
Hình 1-1. Fanpage Facebook........................................................................................60
Hình 1-2. Dữ liệu về trang Facebook............................................................................60
Hình 1-3. Dữ liệu các bài đăng Facebook.....................................................................61
Hình 1-4. Youtube DreamHigh - Chill Cocktail...........................................................61

d
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-1 Phân tích đối thủ cạnh tranh..........................................................................12
Bảng 1-1 Chương trình truyền thông............................................................................39
Bảng 2-1 Đề xuất Media...............................................................................................52
Bảng 1-1 Mục tiêu quảng cáo.......................................................................................52
Bảng 1-2 Sản phẩm quảng cáo Media đề xuất..............................................................53
Bảng 2-1 Đề xuất các chương trình khuyến mãi...........................................................56
Bảng 3-1 Đề xuất chương trình Marketing trực tiếp.....................................................57
Bảng 4-1 Đăng bài trên Facebook.................................................................................58
Bảng 4-1 Ngân sách......................................................................................................59
Bảng 1-1 Đo lường kết quả truyền thông......................................................................65

e
LỜI MỞ ĐẦU
Cocktail là một trong những loại thức uống rất được giới trẻ ưa chuộng. Ở một
số nơi trên thế giới, cocktail đang có xu hướng trở thành thức uống chính thay thế cho
bia và nước ngọt trong các buổi tiệc. Thông thường để thưởng thức một ly cocktail,
khách phải đến phải đến các quầy bar, club, nhà hàng có bartender pha chế. Do đó, thị
trường hiện nay rất cần một loại thức uống tiện lợi hơn mà vẫn đảm bảo đúng vị
cocktail. Nắm bắt cơ hội và thị hiếu trong giới trẻ, Goody Group đã phát triển, nghiên
cứu, đồng thời cho ra mắt một sản phẩm đóng chai nhưng vẫn đảm bảo hương vị của
một ly cocktail được pha chế từ bartender mang tên Chill Cocktail.

Chill Cocktail - Tân binh thị trường Cocktail pha sẵn chuẩn vị bar. Chill
Cocktail là một sản phẩm cocktail pha sẵn chuẩn vị bar mới ra mắt thị trường vào năm
2022. Với hương vị thơm ngon, đậm đà, Chill Cocktail nhanh chóng chiếm được cảm
tình của giới trẻ. Tuy nhiên, để tiếp tục phát triển và khẳng định vị thế trên thị trường,
Chill Cocktail cần có một kế hoạch truyền thông hiệu quả.

Kế hoạch truyền thông này được xây dựng dựa trên phân tích chi tiết về tình
hình thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng mục tiêu và chính sách marketing mix
của doanh nghiệp. Mục tiêu của kế hoạch truyền thông là: Tăng nhận thức về thương
hiệu Chill Cocktail, giới thiệu sản phẩm Chill Cocktail đến với đông đảo khách hàng
tiềm năng, khuyến khích khách hàng thử nghiệm và mua sản phẩm.

Kế hoạch truyền thông này sẽ tập trung vào các hoạt động sau: Quảng cáo trên
các kênh truyền thông đại chúng, khuyến mại hấp dẫn, marketing trực tiếp, tạo dựng
mối quan hệ với khách hàng thông qua các kênh mạng xã hội, website,...

Kế hoạch truyền thông tích hợp này sẽ giúp Chill Cocktail tiếp cận được với
nhiều khách hàng hơn, tạo dựng nhận thức và hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ, từ đó
thúc đẩy doanh số bán hàng.

1
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING
(MARCOM PLAN)

I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP


1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

1.1. Lịch sử hình thành

Cocktail là một loại thức uống hỗn hợp có cồn. Nó có thể là sự kết hợp của các
loại rượu mạnh khác nhau hoặc kết hợp rượu mạnh với các thành phần khác như nước
ép trái cây, xi rô, mật ong, sữa hay kem cùng các loại phụ gia khác. Phức hợp giữa
mạnh mẽ và nhẹ nhàng, cay nồng và êm dịu, thơm ngọt.

Thức uống có cồn nói chung và cocktail nói riêng đã xuất hiện từ 2-3 thế kỷ
trước, khởi nguồn từ Mỹ và dần phổ biến ở nhiều thị trường khác. Ở Việt Nam, người
tiêu dùng khi muốn uống cocktail thường có 2 lựa chọn là cocktail truyền thống do
bartender pha (traditional cocktail) hoặc cocktail pha sẵn (ready-to-drink cocktail).

Theo Grand View Research, năm 2021, thị trường cocktail pha sẵn toàn cầu trị
giá 782,8 triệu USD. Dự kiến thị trường này sẽ tăng trưởng với tốc độ tăng trưởng kép
hàng năm (CAGR) là 13,4% trong giai đoạn 2022-2030. Riêng tại khu vực Châu Á –
Thái Bình Dương, thị trường này được dự đoán sẽ đạt mức tăng CAGR cao hơn trung
bình toàn cầu, với 14,9% cũng trong giai đoạn 2022-2030. Lý do cho mức tăng trưởng
này là vì (1) COVID-19 và giãn cách dẫn đến nhu cầu về các loại cocktail tiện lợi tăng
cao, (2) sự ưu tiên các sản phẩm có nồng độ cồn thấp để tránh lo ngại về sức khoẻ và
(3) giá cả hợp lý hơn so với các loại cocktail phục vụ tại quán bar. Điều đó khiến dòng
sản phẩm này trở thành lựa chọn lý tưởng cho người tiêu dùng trẻ tuổi.

Dù quy mô thị trường lớn và tiềm năng như thế, nhưng ở Việt Nam chỉ có thể
bắt gặp các sản phẩm cocktail pha sẵn nhập khẩu như Cocktail Rio (Trung Quốc),
Vodka Cruiser (Úc), MG Spirit (Tây Ban Nha),...

Goody Group đã quyết định tung sản phẩm mới này vì thị trường Cocktail đóng
chai tại Việt Nam vẫn còn mới mẻ có nhiều dư địa để phát triển và chưa có thương
hiệu nào nổi bật.

2
Thêm vào đó Cocktail là một trong những loại thức uống rất được giới trẻ ưa
chuộng. Ở một số nơi trên thế giới, cocktail đang có xu hướng trở thành thức uống
chính thay thế cho bia và nước ngọt trong các buổi tiệc. Thông thường để thưởng thức
một ly cocktail, khách phải đến phải đến các quầy bar, club, nhà hàng có bartender pha
chế. Do đó, thị trường hiện rất cần một loại thức uống tiện lợi hơn mà vẫn đảm bảo
đúng vị cocktail. Nắm bắt cơ hội và thị hiếu trong giới trẻ, Goody Group đã phát triển;
nghiên cứu, đồng thời cho ra mắt một sản phẩm đóng chai nhưng vẫn đảm bảo hương
vị của một ly cocktail được pha chế từ bartender mang tên Chill Cocktail.Điều đặc biệt
sản phẩm này đó là vừa đáp ứng xu hướng của thế giới nhưng lại được điều chỉnh theo
khẩu vị của người Việt. Chill Cocktail là cocktail đóng chai được phối hợp bởi rượu
Vodka hoặc Rum và các loại trái cây có hương thơm nhẹ với nhiều vị khác nhau giúp
khách hàng có thể thưởng thức ngay một ly cocktail chuẩn vị mà không cần phải chờ
bartender pha chế.

1.2. Lịch sử phát triển

Ngày 16/3, Goody Group chính thức ra mắt sản phẩm Chill Cocktail – loại
cocktail đóng chai đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.

Sản phẩm hiện tại thời điểm ra mắt có 2 dòng là Chill Cocktail Original 4% độ
cồn và Chill Cocktail Light 3% độ cồn với 6 loại hương vị: Peach Vodka Sparkling
(Chill Đào), Rose & Lychee Vodka Sparkling (Chill Vải), Strawberry Vodka
Sparkling (Chill Dâu), Blueberry Vodka Sparkling (Chill Đại Dương), Lemon Rum
Sparkling (Chill Chanh), Grape Rum Sparkling (Chill Nho). Phù hợp với đối tượng
khách hàng trẻ trung, sành điệu, hiện đại và năng động. Sản phẩm được kỳ vọng sẽ trở
thành lựa chọn chính trong các buổi tiệc gặp mặt của giới trẻ.

Đến thời điểm hiện tại, sản phẩm đã phát triển hơn để phù hợp với thị yếu
người dùng đang tăng, hiện có 4 dòng chính:

 Chill Cocktail STRONG với nồng độ cồn 5,4% so với phiên bản cao cá tính.
 Cocktail Chill ORIGINAL với nồng độ cồn 4% được đóng trong chai thanh
lịch, sành điệu.
 Chill Cocktail SAKURA với nồng độ cồn 3,5% trong diện mạo cao hiện đại.
 Chill Cocktail LIGHT với nồng độ cồn 3% được đóng trong thời gian thoát
thanh cao.

3
Có thể mua Chill Cocktail tại các hệ thống siêu thị, cửa hàng tiện lợi, cửa hàng
tạp hóa, nhà hàng, quán ăn …Hay đặt hàng trực tuyến tại Shopee, Lazada, Tiki và các
trang thương mại điện tử khác.

Tháng 6/2023 Chill Cocktail đã đạt được huy chương vàng sản phẩm, dịch vụ
chất lượng Châu Á, Với danh hiệu này, Chill Cocktail không chỉ minh chứng cho
những nỗ lực của mình trên hành trình tạo nên một sản phẩm đúng gu cho hàng triệu
khách hàng mà còn khẳng định được sự uy tín, chất lượng sản phẩm của mình tại thị
trường Châu Á. (Chill Cocktail, n.d.) (Bộ Công An, 2022)

Hình 1 Ảnh từ Chill Cocktail

2. Chức năng, nhiệm vụ, sơ đồ cơ cấu tổ chức

2.1. Chức năng Công ty Goody Group

Sản xuất và phân phối: Goody Group hoạt động trong lĩnh vực sản xuất lớn,
chúng có thể có chức năng sản xuất sản phẩm và phân phối cho các điểm bán lẻ.

Quản lý Thương hiệu: Chăm sóc và phát triển thương hiệu của họ để đảm bảo
nhận thức thương hiệu tích cực từ phía khách hàng.

Nghiên cứu và phát triển: Đầu tư Nghiên cứu nghiên cứu và phát triển để duy
trì sự đổi mới và cạnh tranh trong thị trường.

Quản lý Rủi ro và Tài chính: Đảm bảo quản lý rủi ro và quản lý hiệu quả chính
để bảo vệ và nâng cao giá trị cho cổ đông.

4
2.2. Nhiệm vụ Công ty Phần Goody Group:

Cung cấp Sản phẩm/Dịch vụ chất lượng: Cam kết cung cấp sản phẩm hoặc dịch
vụ chất lượng cao đáp ứng nhu cầu và mong muốn của khách hàng.

Tạo lợi nhuận và giá trị cho Cổ đông: Tăng cường lợi nhuận và giá trị doanh
nghiệp để tối ưu hóa lợi ích cho cổ đông.

Chăm sóc khách hàng: Xây dựng trải nghiệm tích cực cho khách hàng, giữ và
phát triển cộng đồng khách hàng.

Đổi mới và Phát triển Bền vững: Thúc đẩy sự đổi mới, phát triển bền vững và
thúc đẩy các tiêu chuẩn xã hội và môi trường.

2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức có thể bao gồm:

Ban Giám đốc: Là cơ sở quản lý cấp cao, có thể bao gồm Chủ tịch, Giám đốc
điều hành và các thành viên khác.

Các Bộ phận Chức năng: Bao gồm Sản xuất, Tiếp thị, Tài chính, Nhân sự,
Nghiên cứu và Phát triển, và các bộ phận khác.

Các chi nhánh hoặc đơn vị kinh doanh: Tùy thuộc vào mô hình công ty, có thể
có các chi nhánh hoặc đơn vị kinh doanh đảm bảo trách nhiệm cho các công cụ hoạt
động trong hoạt động kinh doanh.

Hình 2-1 Sơ đồ tổ chức

5
3. Nguồn lực

 Nhân sự

Nhân sự là yếu tố quan trọng nhất cho sự thành công và phát triển của chuỗi
thương hiệu Goody Group. Sự vận hành trơn tru của hệ thống phụ thuộc vào người
điều hành biết phân bổ và điều phối nguồn lực cho hợp lý.

Hiện tại các sản phẩm của Goody Group đã có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên
cả nước, điều này đồng nghĩa Goody Group có một đội ngũ nhân viên chất lượng.
Hiện tại có hơn 500 nhân viên và quản lý.

 Tài chính

Nguồn vốn góp của Goody Group chủ yếu đến từ hai cổ đông sáng lập là Trần
Thị Thanh Hương và Lê Thị Mỹ Dung. Hai cổ đông này đều là những doanh nhân
thành đạt trong lĩnh vực bán lẻ và thương mại điện tử. Ngoài ra, Goody Group cũng có
một số nhà đầu tư khác nắm giữ lượng cổ phần nhỏ. Những nhà đầu tư này có thể là
các nhà đầu tư cá nhân hoặc các quỹ đầu tư.

II. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING


1. Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh

1.1. Bức tranh toàn cảnh về ngành kinh doanh

1.1.1. Quy mô thị trường ngành đồ uống Cocktails:

Thị trường Cocktails pha sẵn trên thế giới đang trở nên bùng nổ.Với việc gia
tăng các hương vị trái cây và đồ uống không cồn dự kiến sẽ tiếp tục trở thành những
xu hướng chính như các loại Cocktail không cồn và Cocktail hương vị trái cây hay các
loại Cocktail pha sẵn đang dần thu hút những người tiêu dùng trên toàn thế giới.

Theo dữ liệu đến từ nghiên cứu của Mintel, thị trường Cocktails pha sẵn trên
toàn cầu đã ghi nhận một bước tiến ấn tượng, trong đó tổng doanh số bán Cocktails
pha sẵn đã tăng mạnh khoảng 226% từ năm 2016 đến năm 2021. Những con số trên
cho thấy, danh mục sản phẩm Cocktails pha sẵn đang trở thành một trong những loại
đồ uống phát triển nhanh nhất trong các loại thức uống có cồn. Vào năm 2021, gần
một nửa số người trưởng thành trên 22 tuổi trên toàn thế giới đã trải nghiệm, sử dụng
đồ uống Cocktails pha sẵn, con số này đã tăng từ 40% vào năm 2018.

6
Theo các báo cáo nghiên cứu của Grand View Research, quy mô thị trường
cocktails pha sẵn trên khắp thế giới dự tính đạt khoảng 853,2 triệu USD ( khoảng 20,8
nghìn tỷ VNĐ) vào năm 2022 và được dự đoán sẽ tiếp tục tăng trưởng với tốc độ
CAGR khoảng 14% từ năm 2023 đến năm 2030.

Những con số thông qua các bản nghiên cứu trên được dự đoán tiếp tục tăng,
điều này có thể giải thích bằng những lợi ích của thức uống này dành cho người tiêu
dùng như giảm nguy cơ đau tim, giảm căng thẳng, giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường
và mang lại hạnh phúc,... Ngoài ra, người tiêu dùng lựa chọn đồ uống cocktails pha
sẵn vì sự đa dạng hóa sản phẩm và tính thuận tiện, có thể thưởng thức nhanh chóng
các loại Cocktails phức tạp khác nhau thường được phục vụ tại các quán bar hoặc nhà
hàng. (Burgess, 2022), (Freeman, 2021)

1.1.2. Tốc độ tăng trưởng

Thức uống Cocktails pha sẵn ngày càng thu hút người tiêu dùng hơn trong
những năm vừa qua nên tốc độ tăng trưởng của đồ uống này đã tăng một cách đáng kể.
Theo nghiên cứu của Grand View Research, thị trường Cocktails pha sẵn tại khu vực
Châu Á có tốc độ CAGR vô cùng ấn tượng với mức 15,4% từ năm 2023 đến năm
2030. Dựa trên dự đoán, thị trường Cocktail đã pha sẵn ở khu vực Châu Á - Thái Bình
Dương đang được xem là khu vực đạt tốc độ tăng trưởng CAGR nhanh nhất trong lĩnh
vực này từ năm 2022 đến năm 2030. Những con số nói về tốc độ CAGR ở khu vực
Châu Á cho thấy nhu cầu của người tiêu dùng về việc thưởng thức, sử dụng Cocktails
ngày càng tăng và nhờ sự tiện lợi, kết hợp hàm lượng cồn thấp với giả cả phải chăng
nên các loại đồ uống Cocktails pha sẵn đang dần trở thành lựa chọn hấp dẫn, thu hút
với người tiêu dùng trẻ ở khu vực Châu Á. Điều này cho thấy mức độ quan tâm và sự
thúc đẩy của người tiêu dùng đối với sản phẩm này đang gia tăng đáng kể, và thị
trường có tiềm năng lớn để phát triển trong tương lai. (Base, 2022)

1.2. Xu hướng phát triển hiện tại và xu hướng chính của ngành có thể
ảnh hưởng đến MarCom Plan

Dựa trên báo cáo của FIMPRO, Nielsen và Cimigo, có thể thấy một số xu
hướng phát triển hiện tại và xu hướng chính của ngành có thể ảnh hưởng đến Marcom
Plan của Chill Cocktail như sau: (Đầy, 2022)

7
Xu hướng tiêu dùng cá nhân hóa: Người tiêu dùng ngày càng mong muốn
được trải nghiệm những sản phẩm và dịch vụ được cá nhân hóa, phù hợp với nhu cầu
và sở thích của họ. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chiến lược
truyền thông và tiếp thị phù hợp để tiếp cận và thu hút đúng đối tượng khách hàng mục
tiêu.

Xu hướng mua sắm trực tuyến: Theo báo cáo của FIMPRO, thị trường
cocktail pha sẵn tại Việt Nam đang tăng trưởng với tốc độ CAGR là 15% từ năm 2021
đến năm 2025. Nguyên nhân là do sự thay đổi trong hành vi tiêu dùng của người Việt,
đặc biệt là trong bối cảnh đại dịch COVID - 19. Người tiêu dùng ngày càng có xu
hướng lựa chọn các sản phẩm tiện lợi, mua sắm trực tuyến để dễ dàng chuẩn bị tại nhà.
Vì vậy mua sắm trực tuyến đang ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là trong bối cảnh
đại dịch COVID-19. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có sự hiện diện mạnh mẽ
trên các kênh trực tuyến để tiếp cận khách hàng.

Xu hướng phát triển của truyền thông mạng xã hội: Truyền thông mạng xã
hội đang trở thành một kênh tiếp thị hiệu quả để tiếp cận và tương tác với khách hàng.
Các doanh nghiệp cần tận dụng các nền tảng mạng xã hội để xây dựng và phát triển
thương hiệu, giới thiệu sản phẩm và dịch vụ đến với khách hàng.

Áp dụng các xu hướng này vào Marcom Plan của Chill Cocktail:

 Tập trung vào việc xây dựng thương hiệu cá nhân hóa: Chill Cocktail cần xác
định rõ chân dung khách hàng mục tiêu và xây dựng thương hiệu phù hợp với
nhu cầu và sở thích của họ. Điều này có thể được thực hiện thông qua việc
nghiên cứu thị trường, phân tích hành vi khách hàng và sử dụng các công cụ
phân tích dữ liệu.
 Tăng cường hoạt động tiếp thị trực tuyến: Chill Cocktail cần đẩy mạnh hoạt
động tiếp thị trực tuyến trên các kênh như website, mạng xã hội, email
marketing,... để tiếp cận khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp có thể sử
dụng các công cụ marketing automation để tự động hóa các hoạt động tiếp thị
và tối ưu hóa hiệu quả.
 Nâng cao trải nghiệm khách hàng: Chill Cocktail cần tập trung vào việc nâng
cao trải nghiệm khách hàng từ khâu mua hàng đến sử dụng sản phẩm. Điều này
có thể được thực hiện thông qua việc cung cấp dịch vụ khách hàng chất lượng,

8
hỗ trợ khách hàng sử dụng sản phẩm và tạo ra các chương trình khuyến mãi hấp
dẫn.

Ví dụ cụ thể:

 Chill Cocktail có thể sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để phân tích hành vi
khách hàng và xác định các nhóm khách hàng mục tiêu. Sau đó, doanh nghiệp
có thể xây dựng các chiến dịch truyền thông và tiếp thị phù hợp với từng nhóm
khách hàng.
 Chill Cocktail có thể sử dụng các nền tảng mạng xã hội như Facebook,
Instagram, TikTok để xây dựng cộng đồng người dùng và tương tác với khách
hàng. Các doanh nghiệp có thể sử dụng các nội dung sáng tạo, hấp dẫn để thu
hút sự chú ý của khách hàng.
 Chill Cocktail có thể cung cấp dịch vụ giao hàng tận nơi và hỗ trợ khách hàng
sử dụng sản phẩm qua các kênh trực tuyến. Điều này sẽ giúp khách hàng dễ
dàng mua hàng và trải nghiệm sản phẩm của Chill Cocktail.

Trên đây là một số xu hướng phát triển hiện tại và xu hướng chính của ngành có
thể ảnh hưởng đến Marcom Plan của Chill Cocktail. Các doanh nghiệp cần nắm bắt và
ứng dụng các xu hướng này để xây dựng và triển khai các chiến lược truyền thông và
tiếp thị hiệu quả, giúp tăng cường nhận diện thương hiệu, thu hút khách hàng và thúc
đẩy doanh số bán hàng.

1.3. Phân tích các đối thủ cạnh tranh

Trên thị trường thói quen dùng đồ có nồng độ cồn thấp hoặc không có cồn sẽ
trở thành xu hướng hiện nay, các thức uống có nồng độ thấp với thành phần từ trái cây
rất được ưa chuộng bởi hầu hết các khách hàng, nó có thể xem là sản phẩm có thể thay
thế hoàn hảo cho bia truyền thống và có thể chiếm lĩnh thị trường đồ uống có cồn bất
cứ lúc nào.

Với sản phẩm Chill Cocktail của tập đoàn Goody, đã tạo nên một sự khác biệt
so với đối thủ cạnh tranh trong cùng ngành thức uống có cồn với nồng độ thấp và được
kết hợp với trái cây tự nhiên. Việc xác định đúng vị trí của mình đề ra các mục tiêu và
thực hiện chúng bằng mọi giá là một trong những việc mà bất cứ doanh nghiệp nào
cũng mong muốn. Đối thủ cạnh tranh của Chill Cocktail là các loại thức uống khác có

9
độ cồn nhẹ, và đối thủ hiện nay trên thị trường là sản phẩm Strongbow hay là Vivazz
Sangria. (Đầy, 2022)

ĐẶC ĐIỂM STRONGBOW VIVAZZ SANGRIA

Thị trường mục Khách hàng mục tiêu chính của sản Sản phẩm thích hợp cho những
tiêu phẩm là những đối tượng trên 18 người trẻ năng động, yêu thích
tuổi. du lịch và khám phá những

Hướng đến nhóm khách hàng tiềm điều mới lạ, sử dụng trong các
năng là người trưởng thành trong buổi tiệc, tụ họp bạn bè, người
độ tuổi từ 18 đến 35 tuổi, đó là học thân, để kết nối mọi người dễ
sinh, sinh viên, nhân viên văn dàng hơn và muốn “chill” hết
phòng,… những người thích hương mình mà không quá “say sưa”
vị mới lạ với độ cồn nhẹ.

Cách thức định vị Gắn liền với định vị của sản phẩm Dòng nước trái cây lên men nhẹ
chính là nước ép táo nồng độ cồn độ có thể giúp điều chỉnh tâm
thấp, hương vị dễ uống và nhu cầu trạng trở nên tốt hơn, vượt qua
tận hưởng cuộc sống, giải tỏa các khủng hoảng cảm xúc, có thêm
áp lực nhiều cảm hứng trong cuộc
sống mà luôn đảm bảo sức
khỏe.

Điểm khác biệt sản Ở thị trường Việt Nam, Strongbow Được đảm bảo với chất lượng
phẩm (USP) đã để lại ấn tượng mạnh đối với sản phẩm bởi nguyên liệu trái
khách hàng bởi các yếu tố về sản cây có bảo chứng về nguồn gốc
phẩm mới lạ và độc đáo về đồ uống và được bảo chứng bởi thương
có cồn với hương vị trái cây chưa hiệu Ladofoods với lịch sử hơn
từng có trước đây, nó có thể mang 30 năm hình thành và phát
lại những trải nghiệm sảng khoái triển.
mà bia hay nước ngọt không thể

10
làm được.

Sản phẩm Strongbow có độ tin cậy


cao đối với các khách hàng bởi
được sản xuất từ thương hiệu lâu
đời đến từ Châu Âu, đồng thời công
ty phân phối ở Việt Nam cũng là
một đơn vị có uy tín và có giá thành
khá rẻ

Marketing Chiến Sản phẩm của Strongbow nổi bật Là sản phẩm 100% được lên
mix lược nhờ chất lượng và hương vị cao men tự nhiên từ trái cây,
sản cấp, có sự cân bằng giữa vị chua Vivazz Sangria Light có 2 vị
phẩm nhẹ, ngọt thanh của táo và vị men đào và việt quất và độ cồn dao
thơm nồng. động từ 4.5% đến 7%.

Bao bì sản phẩm cũng là một yếu tố Sản phẩm được đóng lon dung
rất được Strongbow chăm chút. tích 330ml với thiết kế bắt mắt,
Hình thức bao bì được thiết kế khá vừa tiện lợi, vừa an toàn lại dễ
đơn giản với logo thương hiệu màu sử dụng.
đen nổi bật ở chính giữa.

Dạng lon mỗi hương vị sẽ có một


màu sắc khác nhau. Với dạng chai,
Strongbow sử dụng chai thủy tinh
trong suốt, lộ rõ màu của nước
cider bên trong

Chiến Với mức giá khoảng 16.000- Vivazz Sangria được bán với
lược 18.000/ lon và 20.000-24.000/chai. giá khoảng 25.000 đồng/lon.
giá
Nếu mua theo thùng sẽ có giá ưu Mức giá này tương đương với
đãi hơn khoảng 380.000 – 430.000/ các sản phẩm nước trái cây lên
thùng 24 lon. men khác trên thị trường.

11
Chiến Sử dụng kênh phân phối gián tiếp Vivazz Sangria hiện được phân
lược thông qua các trung gian phân phối phối rộng rãi tại các hệ thống
phân như các đại lý, nhà bán lẻ siêu thị, cửa hàng tiện lợi, quán
phối
Kênh phân phối thông qua các bar, nhà hàng trên toàn quốc.
thương mại điện tử Shopee,
Lazada,...hay , kênh phân phối On -
premise (tiêu dùng tại chỗ) cũng
được đẩy mạnh.

Chiến Strongbow chủ yếu đẩy mạnh Vivazz Sangria đang đẩy mạnh
lược quảng cáo trên nền tảng digital và các hoạt động quảng bá, truyền
truyền đặc biệt là các mạng xã hội. thông nhằm tăng nhận diện
thông
Các hoạt động khuyến mại của thương hiệu và thu hút khách
Strongbow khá đa dạng: là tặng quà hàng tuy nhiên các chiến dịch
khi mua sản phẩm, kết hợp cùng này chưa thực sự nổi bật so với
hoạt động dùng thử sản phẩm tại các thương hiệu cạnh tranh
các điểm bán lẻ. khác trên thị trường.

Bảng 1-1 Phân tích đối thủ cạnh tranh

2. Phân đoạn thị trường, chân dung khách hàng mục tiêu.

2.1. Mô tả các khúc đoạn thị trường chính

Phân khúc theo nhân khẩu học

Nhóm khách hàng trẻ: Nhóm khách hàng trẻ có nhu cầu về các sản phẩm đồ
uống có hương vị độc đáo, mới lạ và phù hợp với xu hướng. Họ cũng thường quan tâm
đến giá cả và sự tiện lợi khi sử dụng. (Báo Văn Hoá, 2022)

Nhóm khách hàng nữ: Họ là những người không sử dụng đồ uống có cồn
thường xuyên. Nhóm khách hàng nữ chiếm đa số khách hàng của Chill Cocktail. Họ
thường xuyên tìm kiếm các sản phẩm có hương vị thơm ngon, dễ uống và không gây
ra cảm giác khó chịu vào sáng hôm sau. (Đầy, 2022)

Phân khúc theo tâm lý

12
Nhóm khách hàng quan tâm đến sức khỏe: Đây là nhóm khách hàng quan tâm
đến sức khỏe và muốn lựa chọn các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên, không chứa cồn
hoặc chứa ít cồn. Nhóm khách hàng này thường là những người có lối sống lành mạnh,
chú trọng đến sức khỏe và tinh thần. Bởi vì sử dụng đồ uống có cồn có tác dụng phụ
này có thể khiến người dùng cảm thấy khó chịu, mệt mỏi và mất sức. Đặc biệt, cảm
giác khó chịu vào sáng hôm sau sau.

Nhóm khách hàng thích sự tiện lợi: Họ là những người bận rộn, không có nhiều
thời gian để pha chế đồ uống. Họ mong muốn tìm được một thức uống ngon miệng,
tiện lợi và dễ dàng mua được. (Bích, Chill Cocktail – Tân binh thị trường Cocktail pha
sẵn chuẩn vị bar, 2022)

Phân khúc theo hành vi

Nhóm khách hàng không sử dụng đồ uống cồn thường xuyên: Đây là những cá
nhân không mặn mà với việc sử dụng đồ uống có cồn hoặc họ chỉ thỉnh thoảng thưởng
thức chúng.

Nhóm khách hàng tiêu thụ đồ uống tại nhà: Đây là những người tiêu dùng tiện
ích, họ không muốn dành thời gian và công sức để tự mình pha chế đồ, hay là dọn dẹp
sau khi sử dụng, và thay vào đó, họ tìm kiếm được sự thuận tiện bằng cách mua sản
phẩm pha sẵn để tặng thức tại nhà. (IPOS, 2021)

Phân khúc theo địa lý

Chill Cocktail hiện đang được phân phối tại các thành phố lớn của Việt Nam,
bao gồm Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. Đây là những thành phố có đông dân cư, thu
nhập cao và có nhu cầu tiêu dùng đồ uống có cồn. (Hà Thị Thiên Trang, Bùi Thị Thu
Giang, Huỳnh Thị Thiên Phú, Nguyễn Văn Phát, Đặng Vinh Quang, Nguyễn Duy
Tiến, 2022)

2.2. Mô tả Chân dung người sử dụng sản phẩm

Nhóm khách hàng thanh niên:

Tuổi: 18 - 30

Giới tính: Nam và Nữ

Nghề nghiệp: Tất cả mọi nghề nghiệp

13
Thu nhập: Thấp

Lối sống: Năng động, nhiệt huyết, chấp nhận mạo hiểm, thích cái mới, thích thể
hiện bản thân, thích giao lưu.

Hành vi:

 Thích tụ tập, vui chơi với bạn bè


 Đi du lịch
 Thích quan tâm đến các xu hướng mới
 Thích trải nghiệm các sản phẩm mới, độc đáo
 Thích tham dự các bữa tiệc

Tâm lý:

 Họ cảm thấy áp lực về học tập, muốn tìm kiếm những thức uống có thể
giúp thư giãn và giải tỏa căng thẳng.
 Họ năng động, thích giao tiếp và tụ tập bạn bè, muốn tìm kiếm những
thức uống có thể giúp kết nối với bạn bè và tạo nên những khoảnh khắc
đáng nhớ.
 Muốn tìm kiếm những thức uống có thể giúp họ tận hưởng cuộc sống và
trải nghiệm những điều mới mẻ.
 Có nhu cầu thể hiện bản thân. Họ mong muốn tìm được một thức uống
vừa ngon miệng, vừa thời thượng, sành điệu. (Báo Văn Hoá, 2022)

Nhóm khách hàng trung niên

Tuổi: 31 - 45

Giới tính: Nam và Nữ

Nghề nghiệp: tất cả mọi nghề nghiệp

Thu nhập: Trung bình – Khá - Cao

Lối sống: Có thu nhập và cuộc sống ổn định. Ủng hộ những sản phẩm sử dụng
tiện lợi (tốn ít thời gian chế biến, sử dụng giúp họ giảm thời gian hoạt động); thường
suy nghĩ cân nhắc hết sức kỹ lưỡng trước khi mua hàng.

Hành vi:

14
 Tổ chức tiệc ở nhà
 Thích sự tiện lợi, nhanh chóng
 Thường xuyên tham gia các bữa tiệc, tụ họp, liên hoan ở công ty
 Quan tâm đến sức khỏe, không uống rượu bia thông thường

Tâm lý:

 Áp lực công việc, stress. Họ muốn tìm kiếm những thức uống có thể
giúp họ thư giãn và giải tỏa căng thẳng sau những giờ làm việc.
 Họ thường xuyên tổ chức các buổi tiệc tùng tại nhà hoặc các buổi liên
hoan tại công ty. Thường xuyên bận rộn với công việc, không có nhiều
thời gian để pha chế cocktail. Họ muốn tìm được một loại thức uống tiện
lợi, pha sẵn.
 Họ yêu thích những bữa tiệc và các thức uống có cồn, đặc biệt là
cocktail. Tuy nhiên, họ cảm thấy lo lắng về tác động của cồn đối với sức
khỏe và tinh thần, đặc biệt là không mang lại cảm giác khó chịu vào
ngày hôm sau. Họ muốn tìm kiếm những loại đồ uống chứa ít cồn.

2.3. Phân tích tiến trình ra quyết định mua

2.3.1. Nhận biết nhu cầu

“Văn hóa cụng ly” được xem là một phần không thể thiếu trong văn hóa tiệc
tùng ở Việt Nam. Do đó, khách hàng thường có nhu cầu uống cocktail khi có dịp gặp
gỡ bạn bè và gia đình trong các bữa tiệc, họ đang tìm kiếm không gian thoải mái để
cùng nhau thư giãn và tận hưởng những khoảnh khắc đặc biệt. Bên cạnh đó, người tiêu
dùng cũng có những mong muốn đơn giản như thích thưởng thức cocktail, đây là yếu
tố chính thúc đẩy mong muốn sử dụng sản phẩm đồng thời tăng sự mong đợi trải
nghiệm độc đáo của khách hàng. Ngoài ra, với những người tiêu dùng yêu sự đổi mới,
đam mê sáng tạo, nhu cầu khám phá hương vị mới trong thế giới cocktail càng tăng.
Điều này không đơn thuần là việc tìm đến thức uống để giải tỏa stress, mà còn là cách
họ thể hiện rõ nét cá tính và đặc trưng riêng của mình qua tính độc đáo của sản phẩm.

15
2.3.2. Tìm kiếm thông tin

Trong trường hợp có nhu cầu sử dụng sản phẩm, khách hàng bắt đầu hành trình
tìm kiếm thông tin về các sản phẩm cocktail. Họ thực hiện điều này thông qua nhiều
nguồn, mỗi nguồn mang lại góc nhìn và đánh giá khác nhau:

Tìm kiếm trực tuyến: khách hàng sẽ khám phá thông tin trên internet, tìm kiếm
trên các trang web chính thức của các thương hiệu cocktail, các trang thương mại điện
tử hoặc các diễn đàn chia sẻ ý kiến để thu thập thông tin chi tiết về sản phẩm, giá cả và
các chương trình khuyến mãi.

Bạn bè và gia đình: sự tư vấn từ những người quen thân có vai trò quan trọng
trong quá trình tìm kiếm. Ý kiến từ người thân hoặc bạn bè, đặc biệt là những người đã
trải nghiệm sản phẩm, có thể tạo ra niềm tin và ảnh hưởng đáng kể đối với quyết định
mua.

Các bài đánh giá: việc đọc các đánh giá từ cộng đồng người tiêu dùng hoặc từ
các chuyên gia trong lĩnh vực cocktail có thể cung cấp cái nhìn tổng quan, đánh giá
được chất lượng, hương vị, và trải nghiệm sử dụng sản phẩm dựa trên kinh nghiệm
thực tế của người khác, đồng thời so sánh được sự khác nhau giữa các hương vị, giúp
quá trình tìm kiếm sản phẩm phù hợp của khách hàng trở nên dễ dàng hơn.

2.3.3. Đánh giá các lựa chọn

Khi có đủ thông tin, khách hàng bắt đầu quá trình đánh giá các lựa chọn có sẵn.
Họ áp dụng các tiêu chí đánh giá quan trọng để đảm bảo sự hài lòng tối đa:

 Giá cả: khách hàng kiểm tra giá cả của các sản phẩm để đảm bảo rằng nó phản
ánh đúng giá trị và nằm trong khoảng ngân sách của họ. Sự cân nhắc giữa giá
cả và chất lượng là yếu tố quyết định quan trọng. Nhưng ở Việt Nam chỉ có thể
bắt gặp các sản phẩm cocktail pha sẵn nhập khẩu như Cocktail Rio (Trung
Quốc), Vodka Cruiser (Úc), MG Spirit (Tây Ban Nha)... Theo đánh giá của ông
Đầy, Mixologist, Head of R&D, đó đều là sản phẩm nhập khẩu nên giá thành
tương đối cao. Do đó, quyết định để chi trả một số tiền lớn cho một ly cocktail
là điều mà khách hàng phải cực kỳ cân nhắc.
 Kỹ thuật pha chế: kỹ thuật pha chế chính là yếu tố quyết định đến hương vị và
chất lượng cuối cùng của Cocktail, được xem là yếu tố chủ chốt. Sự chất lượng

16
và độ ngon của sản phẩm có thể tạo ra ấn tượng mạnh mẽ, mang lại trải nghiệm
độc đáo và thú vị cho khách hàng hoặc ngược lại, ảnh hưởng trực tiếp đến quyết
định mua của khách hàng. Bên cạnh đó, việc pha chế quá phức tạp và tốn nhiều
thời gian, nên việc thưởng thức Cocktail pha sẵn có công thức chuyển giao từ
các bậc thầy pha chế cocktail càng làm tăng sự hấp dẫn đối với khách hàng.
 Hương vị: sự đặc sắc của hương vị cocktail là một tiêu chí quan trọng. Khách
hàng đánh giá sự độc đáo và thú vị của từng sản phẩm, đồng thời so sánh với
mong muốn cá nhân về hương vị. Quá trình đánh giá này không chỉ là việc so
sánh các sản phẩm mà còn là sự đối chiếu giữa mong đợi cá nhân và những gì
mà thương hiệu cung cấp. Điều này giúp khách hàng đưa ra quyết định chính
xác và phản ánh nhu cầu và sở thích cá nhân của họ.

2.3.4. Ra quyết định mua

Sau khi đánh giá các lựa chọn, khách hàng sẽ đưa ra quyết định mua hàng.
Trong quá trình ra quyết định mua, người tiêu dùng có thể bị ảnh hưởng bởi một số
yếu tố, gây ảnh hưởng đến tiến trình mua.

Theo thống kê khảo sát của Unica, có đến 81% lượng khách hàng cho biết họ
đưa ra quyết định mua hàng khi được tiếp cận với những bài đánh giá, chia sẻ của bạn
bè, người thân hoặc người nổi tiếng họ theo dõi về chính sản phẩm đó. Điều này là
minh chứng cho sức mạnh của người gây ảnh hưởng, những người này có thể tạo ra
ảnh hưởng lớn trong quá trình quyết định mua hàng.

Tuy nhiên, quyết định cuối cùng vẫn nằm trong tay của chính khách hàng.
Người mua hàng có thể lựa chọn dựa trên ý kiến của người gây ảnh hưởng, nhưng
quyết định cuối cùng vẫn phản ánh nhu cầu và mong muốn cá nhân của họ.

2.3.5. Hành động mua

Sau khi đưa ra quyết định mua, khách hàng sẽ thực hiện hành động mua hàng.
Hành động này có thể được thực hiện trực tiếp tại cửa hàng hoặc trực tuyến.

2.3.6. Đánh giá sau khi mua

Khách hàng có thể thể hiện thái độ của mình đối với cửa hàng thông qua các
tương tác trên mạng xã hội và giao tiếp với người thân, bạn bè, đồng nghiệp. Khách

17
hàng thường đóng góp tích cực trong các hội nhóm cocktail về đánh giá của mình và
đưa lời khuyên cho những người khác trong cộng đồng.

2.4. Pain point và Insight khách hàng.

Dựa trên phân tích tiến trình ra quyết định mua, không khó để có thể nhận diện
được pain point của khách hàng khi mua sản phẩm ở Chill Cocktail.

Khách hàng đang đối mặt với nhiều khó khăn khi có nhu cầu thưởng thức
cocktail. Họ muốn tìm kiếm một thức uống cocktail ngon và hấp dẫn, phù hợp với
không khí buổi tiệc, để có thể thưởng thức cùng bạn bè và gia đình trong những
khoảnh khắc quan trọng. Tuy nhiên, người tiêu dùng cảm thấy thách thức bởi giá cả
cao của các sản phẩm Cocktail trên thị trường. Ngoài ra, sự thiếu hiểu biết về cách pha
chế Cocktail cũng là một vấn đề, khiến cho khách hàng gặp khó khăn trong việc tự tay
tạo ra những hương vị đặc sắc, phù hợp với khẩu vị và sở thích cá nhân.

Kết hợp giữa các vấn đề về chi phí, và khả năng pha chế, ta thấy insights được
ẩn giấu ở đây rằng: “Khách hàng không chỉ mong đợi một thức uống ngon, hấp dẫn
phù hợp với không khí buổi tiệc, mà còn khao khát giá cả hợp lý và được thưởng thức
hương vị chuẩn như bartender pha.” Điều này thể hiện mong muốn của họ về một trải
nghiệm Cocktail đầy đủ, từ giá cả, chất lượng đến tính tiện lợi và hương vị.

18
3. Phân tích chính sách marketing mix đang triển khai của công ty

3.1. Chính sách về sản phẩm

Danh mục sản phẩm

 Chill Cocktail có 4 dòng chính là:

 Chill Cocktail STRONG với 5.4% nồng độ cồn với phiên bản lon
cao cá tính, gồm 6 hương vị:

o Peach Vodka Sparkling (Chill Đào)

o Rose & Lychee Vodka Sparkling (Chill Hoa Hồng+Vải)

o Strawberry Vodka Sparkling (Chill Dâu)

o Blueberry Vodka Sparkling (Chill Việt Quất)

o Grape Rum Sparkling (Chill Nho)

o Lemon Rum Sparkling (Chill Chanh)

 Chill Cocktail ORIGINAL với 4% nồng độ cồn được đóng trong


chai thanh lịch, sành điệu, gồm 6 hương vị:

o Peach Vodka Sparkling (Chill Đào)

o Rose & Lychee Vodka Sparkling (Chill Hoa Hồng + Vải)

o Strawberry Vodka Sparkling (Chill Dâu)

o Blueberry Vodka Sparkling (Chill Việt Quất)

o Grape Rum Sparkling (Chill Nho)

19
o Lemon Rum Sparkling (Chill Chanh)

 Chill Cocktail SAKURA với 3.5% nồng độ cồn trong diện mạo
lon cao hiện đại, gồm 2 hương vị:

o Lychee & Sake Sparkling (Chill Vải + rượu Sake)

o Watermelon & Sake Sparkling (Chill Dưa Hấu)

 Chill Cocktail LIGHT với nồng độ cồn 3% được đóng trong lon
cao thanh thoát, gồm 2 hương vị:

o Lemon Tequila Sparkling (Chill Chanh + rượu Tequila)

o Grapefruit Vodka Sparkling (Chill Bưởi)

Thiết kế bao bì

Hình thức bao bì được thiết kế sành điệu, thanh thoát với màu sắc nổi bật của
tuổi trẻ, logo thương hiệu “Chill cocktail” nổi bật ở chính giữa. Bên cạnh đó bao bì
của sản phẩm này không chỉ thu hút mắt mà còn thân thiện với môi trường.

Hình 3-2 Thiết kế bao bì Chill Cocktail

Dạng chai

 Những chai thủy tinh sẽ là sự lựa chọn hoàn hảo để nâng tầm vẻ đẹp của loại
thức uống này nên thường loại đóng chai tiện dụng cho ở nhà, bar, nhà hàng.
 Với dạng chai, Goody Group sử dụng chai thủy tinh trong suốt, lộ rõ màu của
cocktail bên trong.

20
 Nắp và chai được sản xuất kỹ lưỡng, tạo dấu ấn đặc trưng cho thương hiệu và
ngăn chặn hàng giả. Logo I ♡ Chill được dập nổi tinh tế, góp phần làm ấn
tượng mạnh mẽ và ngăn chặn hàng nhái. Trọng lượng nhẹ và đường cong trên
thân chai giúp dễ dàng cầm nắm. Tất cả những chi tiết này tạo ra một sản phẩm
không chỉ đẹp mắt mà còn chú trọng đến trải nghiệm người sử dụng và cam kết
với bảo vệ môi trường.

Dạng lon:

 Với lon sẽ hơn thích hợp sử dụng cho các hoạt động ngoài trời, hoặc để sẵn
trong tủ lạnh.
 Lon cao hiện đại cho cảm giác cầm nắm nhẹ nhàng, khỏe khoắn.

Thiết kế trẻ trung với 2 kiểu dáng: chai thuỷ tinh sành điệu và lon cao cá tính,
tạo điểm nhấn độc đáo.

Nhãn hiệu

Nhãn hiệu của Chill cocktail được thiết kế một cách đơn giản với dòng chữ
“Chill Cocktail”. Màu sắc logo không nhất quán với nhiều màu sắc nổi bật khác nhau
trên mỗi chai/lon và đại điện cho các hương vị. Chill muốn gợi đến cảm giác tươi mát,
trẻ trung và hiện đại. Mỗi màu sắc như vậy là một cá tính một phong cách riêng, từ sắc
tím dịu dàng đến sắc xanh năng động hay sắc đỏ quyến rũ. Dù phong cách của bạn là
gì, cá tính của bạn thế nào, thật dễ dàng để hòa nhập và cùng bạn bè tạo nên không khí
hào hứng, góp lửa cho những bữa tiệc thêm phần trọn vẹn.

Hình 3-3 Nhãn hiệu Chill Cocktail

Nhãn mác

Nhãn mác của sản phẩm được thiết kế đơn giản. trẻ trung, hiện đại. Với màu
sắc chủ đạo theo từng hương vị khác nhau (màu vàng cho Chill Đào, màu xanh cho

21
chill việt quất, màu đỏ cho chill dâu,...). Trên bề mặt nhãn mác được in nhãn hiệu sản
phẩm giúp cho khách hàng dễ dàng nhận diện được thương hiệu Chill cocktail. Hơn
thế, trên nhãn mác còn ghi đầy đủ các thông tin và thành phần, xuất xứ, hứơng dẫn bảo
quản và sử dụng, ngày sản xuất và hạn sử dụng của sản phẩm... giúp cho người tiêu
dùng hiểu rõ hơn về sản phẩm của Chill cocktail.

Hình 3-4. Ảnh nhãn mác Chill Cocktail

3.2. Chính sách định giá

Nói về Chill Cocktail, có thể gói gọn trong 4 từ “chuẩn gu đúng điệu”. Đây
cũng là phong cách sống cũng như điều mà giới trẻ cần ở mỗi sản phẩm. Do đó sản
phẩm định vị ở phân khúc cao và là sản phẩm cocktail đầu tiên đi đầu về giá.

Hiện tại Chill cocktail đang được phân phối theo mức giá là:

 Chill Cocktail dạng chai sẽ có giá khoảng 28.000-35.000 đồng/chai


275ml.
 Chill Cocktail dạng lon sẽ có giá khoảng 21.500- 25.000 đồng/ lon
330ml.

Mức giá này khá cao khi so sánh với các sản phẩm cùng ngành khác. Nhưng lại
phù hợp với mức sống của các đối tượng khách hàng của Chill. Không những thế với
mức giá này Chill đã sản xuất ra một sản phẩm chất lượng cao với các thành phần
chọn lọc, quy trình sản xuất chăm sóc và kiểm soát chất lượng cao cấp, thiết kế bao bì
sành điệu và bảo vệ môi trường.

22
Trên thị trường đồ uống có cồn tương tự như Chill Cocktail thì Strongbow là
một đối thủ cạnh tranh đáng gờm. Về chiến lược giá của đối thủ Strongbow cũng có sự
khác biệt lớn so với Chill cocktail. Với sản phẩm được định vị ở phân khúc cao cấp
nhưng Strongbow có mức giá rất vừa phải. Tại Việt Nam, Strongbow đang được phân
phối với mức giá 16.000-18.000/ lon và 20.000-24.000/chai. Nếu mua theo thùng sẽ có
giá ưu đãi hơn khoảng 380.000 – 430.000/ thùng 24 lon. Mức giá này khá thấp khi so
sánh với các thị trường khác; lại phù hợp với mức sống của người dân cũng như vị thế
của thương hiệu tại Việt Nam. Với một dòng sản phẩm mới như cider của Strongbow,
mức giá phù hợp sẽ giúp giảm tâm lý e ngại của người tiêu dùng khi tiếp cận với sản
phẩm, nâng cao khả năng thâm nhập thị trường.

3.3. Chính sách phân phối

Với đặc thù của ngành đồ uống có cồn, Chill Cocktail đầu tư vào các hoạt động
Trade Marketing để bao phủ các kênh phân phối với mục tiêu: đối tượng mục tiêu ở
đâu, sản phẩm ở đó. Để xác định kênh phân phối chính, Chill Cocktail đào sâu vào dịp
mua hàng của người tiêu dùng mục tiêu, các quyết định mua hàng thường khởi đầu từ
một dịp đặc biệt như đãi tiệc tại gia, tự thưởng cho bản thân…

Chill Cocktail sử dụng kênh phân phối gián tiếp thông qua các trung gian phân
phối. Các sản phẩm của thương hiệu hiện nay đã xuất hiện tại các hệ thống cửa hàng
bán lẻ, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, tạp hóa, nhà hàng, quán ăn, khách sạn, khu du lịch,
…. Người tiêu dùng có thể tìm thấy sản phẩm tại các chuỗi siêu thị như Winmart,
Coopmart, Go, Lotte,… Đồng thời, với lượng người dùng tiềm năng trên các sàn
thương mại điện tử như Shopee, Lazada, Tiki,…cùng thói quen tiêu dùng đặt hàng trực
tuyến ngày càng lớn thì Goody Food cũng đẩy mạnh sản phẩm trên các nền tảng này.

Đối với các sản phẩm đồ uống có cồn, kênh phân phối tiêu dùng tại chỗ vẫn là
lựa chọn tối ưu hơn. Do một bộ phận rất lớn người dân có thói quen tiêu thụ đồ uống
có cồn tại các quán nhậu, quán ăn, nhà hàng, khách sạn,…Và đây cũng là một trong
những kênh phân phối mà Goody Group đang đẩy mạnh cho các sản phẩm của Chill
Cocktail.

3.4. Chính sách truyền thông

Thông điệp truyền thông của Chill đang tập trung khai thác là “Bật Chill
Cocktail, chuẩn gu đúng điệu – Không cần pha, chuẩn vị bar”.

23
Chill Cocktail muốn gắn sản phẩm vào các dịp người tiêu dùng có nhu cầu tiêu
thụ thức uống có cồn như đãi tiệc tại gia, hội họp bạn bè… Đặc tính “không cần pha,
chuẩn vị bar” nhấn mạnh Chill Cocktail vừa phù hợp với không khí bữa tiệc, vừa đáp
ứng được nhu cầu thư giãn của người tiêu dùng.

III. PHÂN TÍCH BỐI CẢNH TRUYỀN THÔNG


1. Đánh giá các chương trình truyền thông của doanh nghiệp trong 3 năm
gần đây

1.1. Nhận diện hình ảnh thương hiệu đã được truyền thông

1.1.1. Hình ảnh định vị

Chill Cocktail - Không cần pha, chuẩn vị bar!

Thổi bùng phong cách sành điệu của giới trẻ.

24
Hình 1-5. Các hình ảnh truyền thông của Chill Cocktail

Để xây dựng hiệu quả truyền thông Chill Cocktail đã lựa chọn các nền tảng
như Facebook, YouTube, và TikTok. Chill Cocktail có thể thực hiện một chiến lược
toàn diện sử dụng nhiều hình thức truyền thông, đặc biệt là video, để tương tác với đối
tượng mục tiêu. Sự kết hợp linh hoạt giữa nền tảng truyền thông xã hội sẽ giúp Chill
Cocktail tối ưu hóa tiếp cận và tương tác với đối tượng mục tiêu, đồng thời tạo ra một
hình ảnh đa chiều và gần gũi với cộng đồng trực tuyến. Các video đều nhắm đến:

Sang trọng và Sành điệu: Với thiết kế chai thanh thoát và sắc màu sống động,
Chill Cocktail tạo ra hình ảnh của một thương hiệu sang trọng và sành điệu. Điều này
có thể gây ấn tượng mạnh mẽ đối với đối tượng của họ, đặc biệt là giới trẻ năng động
và đẳng cấp.

Thuận tiện và Nhanh chóng: Với slogan "Chuẩn Vị Bar, Không Cần Pha,"
Chill Cocktail chú trọng vào sự thuận tiện và nhanh chóng. Thương hiệu có thể được
định vị như lựa chọn lý tưởng cho những người muốn trải nghiệm hương vị Cocktail
chất lượng mà không cần qua quá trình pha chế phức tạp.

Đa dạng và Phù hợp với Mọi Sở Thích: Với các biến thể như Original, Light,
Strong, và Sakura, Chill Cocktail có sẵn để đáp ứng nhiều sở thích và tình trạng tâm lý
khác nhau. Điều này thể hiện tầm đa dạng của thương hiệu và khả năng phục vụ mọi
đối tượng.

Tương tác Xã hội và Buổi tiệc: Mô tả về Chill Cocktail Light có thể gợi ý đến
không khí vui vẻ của buổi họp mặt. Thương hiệu có thể được liên kết với những trải
nghiệm xã hội tích cực và thú vị, đặc biệt là qua sự kết hợp của hương vị ngọt ngào.

25
Độc đáo và Cá tính: Biến thể như Chill Cocktail Sakura, với hương vị ngọt
dịu và thiết kế hấp dẫn, có thể tạo ra ấn tượng về sự độc đáo và cá tính. Thương
hiệu có thể hướng đến nhóm đối tượng muốn thử nghiệm và làm mới.

a. Brand story

CHILL COCKTAIL – Chuẩn Vị Bar, Không Cần Pha, có hương vị thơm ngon
của ly Cocktail được Bartender pha chế cẩn thận vừa có sự sành điệu trong thiết kế
chai thanh thoát với những sắc màu sống động của tuổi trẻ. Chúng tôi tự hào là thương
hiệu COCKTAIL đóng chai đầu tiên được sản xuất tại Việt Nam.

 Chill Cocktail Original: Một chút cay nồng nhẹ nhàng của rượu, thêm chút chua
ngọt, thanh mát của trái cây làm cho Chill Cocktail Original trở thành sự lựa
chọn hàng đầu dành cho giới trẻ nồng nhiệt, sành điệu và đẳng cấp.
 Chill Cocktail Light: Nồng ấm, ngọt ngào, thêm chút rộn ràng của không khí
buổi họp mặt, Chill Cocktail Light là lựa chọn dành riêng cho những quý cô
muốn nhập cuộc nhẹ nhàng, êm êm, dịu dàng.
 Chill Cocktail Strong: Mạnh mẽ trong từng hương vị, Chill Cocktail Strong sẽ
là người bạn đồng hành dành riêng cho phái mạnh, mang đến trải nghiệm đẳng
cấp sảng khoái tột đỉnh.
 Chill Cocktail Sakura: Khoác lên mình vẻ ngoài lộng lẫy, bừng sắc hoa thu hút
mọi ánh nhìn, Chill Cocktail Sakura với hương vị ngọt dịu, thơm nồng sẽ là sự
lựa chọn hoàn hảo dành riêng cho phái đẹp có cá tính mạnh. (Chill Cocktail,
n.d.)

b. Cam kết thương hiệu

Cocktail là nghệ thuật pha chế & kết hợp hương vị giữa các loại rượu cao cấp
với nước ép trái cây, rượu mùi, mật ong… tạo nên thức uống cực kỳ hấp dẫn, nhiều
sắc màu, luôn đem lại cảm giác nhẹ nhàng, sảng khoái.

Một trong những ảnh hưởng của thức uống có cồn là dễ khiến người dùng bị
khó chịu, nôn nao vào hôm sau. Từ đó, ảnh hưởng đến sức khỏe và chất lượng công
việc. Tuy nhiên, với Chill Cocktail, bạn sẽ không phải lo lắng hôm sau có bị mệt mỏi,
nhức đầu hay không. Điều này đã được Goody Food nghiên cứu và đảm bảo. Đây là
ưu điểm vượt trội giúp sản phẩm tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng. (Bích, Chill Cocktail
– Tân binh thị trường Cocktail pha sẵn chuẩn vị bar, 2022)

26
1.2. Đánh giá chương trình truyền thông

a. Mục tiêu của hoạt động truyền thông

Trong cuộc phỏng vấn với Brandsvietnam, ông Đầy chia sẻ rằng Chill Cocktail
là một trong những tân binh trên thị trường cocktail pha sẵn tại Việt Nam. Do đó, họ
cần đầu tư vào các hoạt động Trade Marketing 1 để bao phủ các kênh phân phối với
mục tiêu: đối tượng mục tiêu ở đâu, sản phẩm ở đó. Điều này cho thấy rằng thị trường
Cocktail pha sẵn tại Việt Nam hiện vẫn chưa đạt đến nhận thức phổ biến từ phía người
tiêu dùng. (Đầy, 2022) Bên cạnh đó, Chill Cocktail cũng đang trên hành trình tăng
cường sự hiện diện của thương hiệu tại các kênh, mong muốn khiến khách hàng tò mò
và quyết định dùng thử. Vì vậy, mục tiêu truyền thông cần đạt được ở đây như sau:Bên
cạnh đó, Chill Cocktail cũng đang trên hành trình tăng cường sự hiện diện của thương
hiệu tại các kênh, mong muốn khiến khách hàng tò mò và quyết định dùng thử. Vì vậy,
mục tiêu truyền thông cần đạt được ở đây như sau:

 Tăng nhận thức về thương hiệu cho người tiêu dùng: suy cho cùng, nhận
thức thương hiệu đóng vai trò trọng yếu, là yếu tố then chốt giúp nuôi dưỡng
lòng tin và tạo điều kiện cho thương hiệu kể câu chuyện riêng của mình,
đồng thời xây dựng giá trị thương hiệu trong lòng người tiêu dùng. Dữ liệu
từ cuộc khảo sát toàn cầu của Statista vào năm 2022 cho thấy rằng mỗi 10
người tiêu dùng, có tới 5 người sẽ sẵn lòng chi trả thêm tiền cho một thương
hiệu có hình ảnh hấp dẫn. Ngoài ra, theo báo cáo của Amazon Ads và
Environics Research cùng năm, 79% người tiêu dùng trên khắp thế giới cho
biết họ có xu hướng mua sắm từ các thương hiệu có giá trị phù hợp với giá
trị của bản thân. (Amazon, 2022) Đây là mục tiêu quan trọng mà Chill
Cocktail cần đạt được khi triển khai các chiến dịch truyền thông của mình.
Đây là mục tiêu quan trọng mà Chill Cocktail cần đạt được khi triển khai các
chiến dịch truyền thông của mình.

1 Trade Marketing là một chuỗi các hoạt động nhằm:


(1) tổ chức, xây dựng chiến lược ngành hàng và chiến lược thương hiệu trong hệ thống kênh phân phối
(2) thông qua sự thấu hiểu người mua hàng (shopper) và khách hàng của công ty (customer) – mà cụ
thể là các đối tác phân phối, nhà bán sỉ, nhà bán lẻ và các khách hàng trọng điểm
(3) để đạt được các chỉ tiêu về tăng doanh số, thị phần và lợi nhuận không những cho công ty mà còn
cho khách hàng.

27
 Tạo sự yêu thích thương hiệu: Petrick (2002) đưa ra thang đo SERV-
PERVAL, trong đó năm thành tố cấu thành nên giá trị cảm nhận của khách
hàng là chất lượng, phản ứng về cảm xúc, giá cả tiền tệ, giá cả hành vi, danh
tiếng. (Lê Đức Anh, Dương Thị Ngọc Liên, 2013) Do vậy, Chill Cocktail cần
thông qua hoạt động truyền thông tiếp tục xây dựng hình ảnh thương hiệu
tích cực trong lòng người tiêu dùng. Do vậy, Chill Cocktail cần thông qua
hoạt động truyền thông tiếp tục xây dựng hình ảnh thương hiệu tích cực
trong lòng người tiêu dùng.
 Thúc đẩy doanh số bán hàng: một trong những yếu tố cho thấy hoạt động
truyền thông hiệu quả là doanh thu tăng. Điều này chứng tỏ rằng người tiêu
dùng bắt đầu chú ý đến các chiến dịch truyền thông của Chill Cocktail, thực
sự quan tâm và thử nghiệm sản phẩm.

Đánh giá hoạt động truyền thông

 Quảng cáo trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh:

 Thông điệp rõ ràng, dễ hiểu: Chiến lược quảng cáo của Chill
Cocktail tập trung vào thông điệp "Tiệc chill tại gia, vui thả ga
cùng bạn bè". Thông điệp này rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với đối
tượng mục tiêu là những người trẻ năng động, thích tụ tập bạn bè.

 Hình ảnh sản phẩm tích cực, sáng tạo, bắt mắt: Hình ảnh trong các
TVC quảng cáo của Chill Cocktail luôn tràn ngập năng lượng,
tươi vui, thể hiện được sự trẻ trung, hiện đại của sản phẩm. Các
cảnh quay được dàn dựng một cách chuyên nghiệp, bắt mắt, thu
hút sự chú ý của người xem.

 Hiệu quả truyền thông cao: Chiến dịch quảng cáo "BẬT CHILL
COCKTAIL, CHUẨN GU ĐÚNG ĐIỆU" đã đạt được hiệu ứng
vượt ngoài mong đợi. TVC được hưởng ứng tích cực trên các nền
tảng mạng xã hội, với hàng trăm nghìn lượt xem. Điều này cho
thấy chiến lược quảng cáo của Chill Cocktail đã thành công trong
việc thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.

28
 Điểm yếu:

 Chưa khai thác hết tiềm năng của các nền tảng truyền thông: Chill
Cocktail chủ yếu tập trung vào quảng cáo trên các nền tảng truyền
thống như TV, radio, báo chí. Tuy nhiên, các nền tảng truyền
thông mới như mạng xã hội, TikTok, YouTube,... đang phát triển
mạnh mẽ và có tiềm năng tiếp cận được lượng lớn người tiêu dùng
trẻ. Chill Cocktail cần chú trọng hơn đến việc khai thác các nền
tảng này để tiếp cận được với nhiều đối tượng mục tiêu hơn.
 Chưa có sự sáng tạo đột phá: Các TVC quảng cáo của Chill
Cocktail dù được đầu tư khá kỹ lưỡng về mặt hình ảnh, âm nhạc,
nhưng nhìn chung vẫn chưa có sự sáng tạo đột phá, chưa tạo được
dấu ấn riêng cho thương hiệu. Chill Cocktail cần có những ý
tưởng mới lạ, độc đáo hơn để tạo ấn tượng mạnh mẽ hơn trong
tâm trí người tiêu dùng.

 PR trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh

 Chill Cocktail tích cực chủ động tham gia vào các hoạt động cộng
đồng nhằm xây dựng và củng cố hình ảnh thương hiệu.
 Hoạt động PR tổ chức Sự kiện thể thao của Chill Cocktail đã được
thực hiện một cách bài bản, chuyên nghiệp, thể hiện sự đầu tư
nghiêm túc của thương hiệu, nên đã nhận được sự hưởng ứng tích
cực từ cộng đồng, phản ánh tinh thần tự hào dân tộc và sự đồng
lòng trong sự kiện.
 Hoạt động PR sử dụng hình ảnh của Katleen là một lựa chọn
chiến lược sáng suốt của thương hiệu, dưới sức ảnh hưởng mạnh
mẽ và sự hỗ trợ đông đảo từ cộng đồng fan hâm mộ của cô, doanh
nghiệp không chỉ tăng cường vị thế của mình mà còn đạt được kết
quả kinh doanh như kỳ vọng.

29
 Điểm yếu

 Hoạt động PR của Chill Cocktail vẫn còn chưa khai thác hết tiềm
năng của các nền tảng truyền thông mới như mạng xã hội
Facebook, TikTok, YouTube,...
 Hoạt động PR chưa tối ưu hóa chiến lược truyền thông, chưa tạo
được sự mới lạ, đột phá, chưa tạo được dấu ấn riêng cho thương
hiệu trên các nền tảng mạng xã hội để tăng cường tương tác và
tầm ảnh hưởng trong các sự kiện tương lai.

Hình 1-6 Lượt tương tác “Chill tại vạch đích cùng Hà Nội Marathon”.

30
Hình 1-7 Hưởng ứng tích cực khi Katleen làm đại sứ thương hiệu.

 Bán hàng cá nhân trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh:

 Chill Cocktail có tương tác trực tiếp với khách hàng, hiểu rõ hơn
về nhu cầu và sở thích của họ. Điều này giúp Chill Cocktail cung
cấp dịch vụ và sản phẩm phù hợp hơn với nhu cầu của khách
hàng, từ đó tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
 Chill cocktail xây dựng được mối quan hệ và lòng tin với khách
hàng, khi khách hàng cảm thấy được quan tâm và thấu hiểu, họ sẽ
có xu hướng trung thành hơn với thương hiệu.
 Bán hàng cá nhân giúp tạo ra trải nghiệm mua sắm tích cực cho
khách hàng. Khi khách hàng được tư vấn và hỗ trợ tận tình, họ sẽ
cảm thấy hài lòng và ấn tượng với thương hiệu.

 Điểm yếu:

 Bán hàng cá nhân đòi hỏi chi phí cao hơn so với các hình thức bán
hàng khác, như bán hàng trực tuyến hoặc bán hàng qua điện thoại.
Chill Cocktail cần cân nhắc kỹ lưỡng về chi phí trước khi triển
khai chiến lược bán hàng cá nhân.

31
 Chill Cocktail đã bỏ qua việc xây dựng một đội ngũ tiếp thị và đội
ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp, đây là thiếu sót quan trọng.
 Trong môi trường cạnh tranh, việc không sử dụng chiến lược bán
hàng cá nhân có thể khiến Chill Cocktail gặp khó khăn trong việc
nổi bật và giữ chân khách hàng, làm mất đi cơ hội để thực sự kết
nối với khách hàng. Việc này có thể dẫn đến việc mất đi cơ hội tối
ưu hóa trải nghiệm mua sắm và tạo ra một kết nối sâu sắc với
người tiêu dùng.

 Internet trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh

 Chill Cocktail đã sử dụng các xu hướng tạo trend trên mạng xã hội
để tiếp cận một lượng lớn khách hàng tiềm năng quan tâm đến
nghệ thuật pha chế. Nội dung trực tuyến của Chill Cocktail cũng
được thiết kế phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu, bao
gồm các bài viết hướng dẫn pha chế cocktail tại nhà, các video
chia sẻ kiến thức chuyên sâu về pha chế, và các hình ảnh, video về
không gian sôi động của Chill Cocktail.
 Sự tham gia tích cực trên các trang mạng xã hội đã giúp Chill
Cocktail xây dựng một cộng đồng trực tuyến quan tâm đến thương
hiệu. Các hoạt động tương tác trực tiếp với khách hàng trên mạng
xã hội cũng giúp Chill Cocktail tăng cường độ nhận biết và độ tin
cậy của thương hiệu.
 Trang web chính của Chill Cocktail được thiết kế với giao diện
thân thiện, dễ sử dụng, cùng với hình ảnh và thông tin được trình
bày rõ ràng, chi tiết. Điều này giúp tạo ra trải nghiệm trực tuyến
tích cực cho khách truy cập.

 Điểm yếu

 Việc sử dụng mạng xã hội và trang web đòi hỏi chi phí marketing
cao, đặc biệt là trong thời đại cạnh tranh gay gắt như hiện nay.

32
 Chill Cocktail phải đối mặt với nguy cơ nội dung trên mạng xã hội
bị lan truyền sai lệch hoặc bị các đối thủ cạnh tranh lợi dụng để
bôi nhọ thương hiệu.
 Việc đo lường hiệu quả của các hoạt động marketing trên Internet
là một thách thức đối với Chill Cocktail.

Hình 1-8 Trang Tiktok của Chill Cocktail

Hình 1-9 Trang web của Chill Cocktail.

 Khuyến mãi trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh

 Các chương trình khuyến mãi của Chill Cocktail đã thu hút được
một lượng lớn khách hàng mới, đặc biệt là đối tượng khách hàng
trẻ tuổi, những người có xu hướng mua sắm trong các ngày sale.
Từ báo cáo "Digital Consumers of Tomorrow, Here Today" năm
2020, Facebook chỉ ra rằng đến 91% người tham gia mua sắm

33
trong các ngày Sale và 75% khẳng định khả năng sẽ tiếp tục sử
dụng các thương hiệu mà họ đã thử nghiệm trong những sự kiện
mua sắm này. (Woayvn)
 Các chương trình khuyến mãi đã giúp Chill Cocktail tăng doanh
số bán hàng, đặc biệt là đối với các sản phẩm mới của thương
hiệu.
 Các chương trình khuyến mãi đã giúp Chill Cocktail nâng cao
nhận thức về thương hiệu, đặc biệt là trong tâm trí của khách hàng
trẻ tuổi.

 Điểm yếu

 Các chương trình khuyến mãi thường đòi hỏi chi phí cao, điều này
có thể gây khó khăn cho việc kiểm soát chi phí của doanh nghiệp.
 Nếu các chương trình khuyến mãi được thực hiện quá thường
xuyên, có thể dẫn đến giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.

Hình 1-10 Ưu dãi khủng của Chill Cocktail.

34
 Marketing trực tiếp trong chiến lược truyền thông của Chill Cocktail

 Điểm mạnh

 Chill Cocktail đã xây dựng hình ảnh thương hiệu là một thương
hiệu trẻ trung, năng động, phù hợp với gu thẩm mỹ của giới trẻ.
Điều này được thể hiện qua các nội dung truyền thông của thương
hiệu, bao gồm các video hướng dẫn pha chế cocktail, các hình ảnh
về không gian quán Chill Cocktail, và các chương trình khuyến
mãi phù hợp với đối tượng khách hàng mục tiêu.
 Chill Cocktail đã nỗ lực xây dựng hình ảnh thương hiệu là một
thương hiệu uy tín, cung cấp sản phẩm chất lượng cao, an toàn
cho sức khỏe. Điều này được thể hiện qua việc thương hiệu đạt
được giải thưởng "HUY CHƯƠNG VÀNG - SẢN PHẨM CHẤT
LƯỢNG CHÂU Á 2023" và các thông điệp truyền thông nhấn
mạnh về chất lượng sản phẩm của Chill Cocktail.
(danhgiadoanhnghiep, 2023)
 Chill Cocktail đã sử dụng các xu hướng tạo trend trên mạng xã hội
để thu hút sự chú ý của khách hàng. Điều này giúp thương hiệu
tiếp cận hiệu quả hơn với nhóm khách hàng trẻ tuổi, những người
thường xuyên sử dụng mạng xã hội.

 Điểm yếu

 Chill Cocktail vẫn chưa hoàn thiện đầy đủ khía cạnh truyền thông,
điển hình là việc không sử dụng email marketing hoặc các công cụ
tương tự để thu thập đánh giá từ khách hàng. Việc này có thể hiểu
là Chill Cocktail đã bỏ lỡ một cơ hội quan trọng để tương tác trực
tiếp và hiểu rõ hơn về nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
 Chill Cocktail có thể tận dụng thêm các phương tiện truyền thông
khác, chẳng hạn như truyền hình, báo chí, để tiếp cận với nhiều
đối tượng khách hàng hơn.
 Chill Cocktail cần xây dựng các chương trình truyền thông dài
hạn, mang tính chiến lược để duy trì và phát triển thương hiệu.

35
1.3. Nhận diện và nêu ra được các chủ đề & thông điệp đã sử dụng qua
các chương trình truyền thông trên đây

 Về Quảng cáo
BẬT CHILL COCKTAIL, CHUẨN GU ĐÚNG ĐIỆU
Chủ đề: Chương trình truyền thông này lấy chủ đề là "chill". "Chill" là
một xu hướng được giới trẻ Việt Nam yêu thích. "Chill" thường được hiểu là
trạng thái thoải mái, thư giãn, tận hưởng cuộc sống.
Việc lựa chọn chủ đề "chill" cho chương trình truyền thông này là phù
hợp với xu hướng và sở thích của người dùng. Điều này giúp chương trình thu
hút sự chú ý và tạo được ấn tượng tốt với người dùng.
Thông điệp: Thông điệp chính của chương trình truyền thông này là
"Chill Cocktail là thức uống dành cho những người yêu thích sự chill". Thông
điệp này được thể hiện qua các hình ảnh và âm nhạc trong video quảng cáo.
Video quảng cáo thể hiện những hình ảnh của những người trẻ đang tận
hưởng cuộc sống một cách chill. Âm nhạc trong video quảng cáo cũng mang
đến cảm giác thư giãn, thoải mái.
Thông điệp này giúp người dùng hiểu rõ hơn về Chill Cocktail. Chill
Cocktail không chỉ là một thức uống ngon, mà còn là một thức uống mang đến
cho người dùng những trải nghiệm chill.
 Về chương trình PR
 Chill Cocktail - Đại sứ thương hiệu Katleen
Chủ đề: Chủ đề của chương trình truyền thông này là
"Chill Cocktail - Thức uống cho giới trẻ sành điệu". Và Katleen
Phan Võ chính là người đại diện cho giới trẻ sành điệu đó.
Thông điệp: Giới thiệu sản phẩm Chill Cocktail đến với
giới trẻ Việt Nam, đặc biệt là nhóm đối tượng mục tiêu là nữ giới.
Katleen được chọn làm đại sứ thương hiệu bởi sự tương đồng giữa
hình ảnh năng động, hiện đại, cá tính nhưng vẫn có nét nữ tính của
cô với nhóm người dùng mục tiêu là nữ giới của dòng sản phẩm
Chill Cocktail.
Khẳng định vị thế của Chill Cocktail là sản phẩm cocktail
đóng chai hàng đầu tại Việt Nam, đáp ứng được nhu cầu của giới

36
trẻ về một loại thức uống có cồn thơm ngon, tiện lợi, và phù hợp
với xu hướng.
 Chương trình CHILL TẠI VẠCH ĐÍCH CÙNG HÀ NỘI
MARATHON
Chủ đề: Chill Cocktail - đồng hành cùng Giải Hà Nội
Marathon Techcombank Mùa thứ 2.
Thông điệp: Chill Cocktail là thức uống giải khát, bổ sung
năng lượng hoàn hảo cho các vận động viên tham gia Giải Hà Nội
Marathon Techcombank Mùa thứ 2. Với hương vị trái cây tươi
mát, sảng khoái, Chill Cocktail giúp các vận động viên tiếp thêm
năng lượng, vượt qua những thử thách trên đường đua và chinh
phục vạch đích vinh quang.
Thông điệp này cũng thể hiện sự liên kết giữa Chill
Cocktail và Giải Hà Nội Marathon Techcombank. Cả hai đều
mang tinh thần thể thao, ý chí vượt khó và hướng đến mục tiêu lan
tỏa những giá trị tích cực đến cộng đồng.

1.4. Nhận diện và nêu ra được media chính đã sử dụng cho các chương
trình truyền thông trước đây

TÊN CHƯƠNG
TRÌNH CHỦ ĐỀ/ MEDIA KẾT QUẢ
THỜI
STT TRUYỀN THÔNG CHÍNH ĐÃ CHÍNH
GIAN
THÔNG ĐÃ ĐIỆP SỬ DỤNG (NẾU CÓ)
THỰC HIỆN

37
1 TVC quảng cáo 29/3/2022 Chill Cocktail Youtube TVC được
"BẬT CHILL là thức uống hưởng ứng
Facebook
COCKTAIL, dành cho với 509.580
CHUẨN GU những người lượt xem
ĐÚNG ĐIỆU" yêu thích sự trên kênh
chill youtube;
265K lượt
xem trên
facebook

2 Chill Cocktail - 8/10/2023 Chill Cocktail Facebook Chiến dịch


đồng hành cùng là thức uống này đã nhận
Website
Giải Hà Nội giải khát, bổ được sự
Marathon sung năng hưởng ứng
Techcombank lượng hoàn tích cực từ
Mùa thứ 2. hảo cho các cộng đồng,
vận động viên phản ánh
tham gia Giải tinh thần tự
Hà Nội hào dân tộc
Marathon và sự đồng
Techcombank lòng trong
Mùa thứ 2. sự kiện với
576 lượt
thích, 195
bình luận
tham gia, và
125 lượt
chia sẻ

3 Katleen làm đại 17/3/2022 Chill Cocktail Instagram Tăng


sứ thương hiệu - Thức uống cường vị
Facebook
cho Chill cocktail cho giới trẻ thế của
sành điệu". mình mà
còn đạt

38
được kết
quả kinh
doanh
như kỳ
vọng

4 Xõa hết nấc với 15/05/2023 Cocktail Facebook 3.590 lượt


Chill cocktail mang lại cảm xem, 300
Instagram
thơm mát mùa hè. giác tươi mát, lượt bình
đậm chất mùa luận
hè.

5 Bắt trend pha chế 30/5/2023 Đắm chìm Facebook 1.930 lượt
Cocktail cho bữa vào tinh thần xem, 170
Instagram
tiệc mùa hè thật tiệc tùng với lượt bình
chill. công thức luận
biến tấu mới
lạ, trẻ trung
đến từ Chill
Cocktail.
Thơm ngon,
dễ thực hiện
và mang nét
quyến rũ kì lạ,
ly cocktail
này chắc chắn
sẽ là ngôi sao
của bữa tiệc

6 Bật Chill phiêu tết 25/10/2022 Mua 1 tặng 1 Facebook Nhiều lượt
voucher 150k tiếp cận trên
và freeship, các nền tảng
Voucher

39
150K cho
thùng 24, tặng
túi Canvas
cho mọi đơn
hàng; thùng 6
lon lẻ: mua 2
giảm 20%,
mua 3 giảm
30%...

7 Chill Cocktail X 20/06/2023 Mua 1 Tặng Facebook Nhiều lượt


Lazada - Siêu Sốc 1; Chill tiếp cận trên
Instagram
Cocktail có các nền tảng
mặt tại
Co.Opmart &
Mega Market
toàn quốc
cùng nhiều ưu
đãi

8 Chill Cocktail X 25/7/2023 Siêu Sale Facebook Nhiều lượt


Emart mừng lễ lớn - tiếp cận trên
Instagram
Chill Cocktail các nền tảng
giảm đến 40%

Bảng 1-2 Chương trình truyền thông

2. Hồ sơ truyền thông đối với sản phẩm của nhóm

2.1. Giới thiệu về sản phẩm

Giới thiệu

Cocktail là nghệ thuật pha chế & kết hợp hương vị giữa các loại rượu cao cấp
với nước ép trái cây, rượu mùi, mật ong… tạo nên thức uống cực kỳ hấp dẫn, nhiều
sắc màu, luôn đem lại cảm giác nhẹ nhàng, sảng khoái. Cocktail là thức uống không
còn quá xa lạ. Đặc biệt là khi nó trở thành xu hướng tiêu dùng với mức tiêu thu lớn
hiện nay.

40
Mô tả đặc điểm

Chill Cocktail là Tân binh thị trường Cocktail pha sẵn chuẩn vị bar với hương
vị không hề thua kém các bartender pha chế. Đặc biệt là có sự điều chỉnh để phù hợp
với khẩu vị người Việt. Tại Goody Group, thức uống này được sản xuất theo công
thức chuyển giao từ các bậc thầy pha chế cocktail ở Mỹ. Đặc biệt là có sự kết hợp với
các nguyên liệu tại Việt Nam.

Chill Cocktail là thức uống đóng chai được kết hợp bởi rượu Vodka hoặc Rum
cùng các loại trái cây với hương vị khác nhau. Kỹ thuật phối kết hợp ấn tượng chính là
điểm cộng “đắt giá” cho sản phẩm này. Qua đó, tạo nên sắc vị hài hòa, thời thượng và
cảm giác lâng lâng hứng khởi với độ men nhẹ trong từng ngụm rượu.

Điểm riêng biệt của sản phẩm:

Khi lựa chọn đồ uống có cồn, người tiêu dùng thường lo lắng liệu uống rồi sáng
hôm sau có bị mệt mỏi, nhức đầu hay không. Do đó, Goody nghiên cứu và thử nghiệm
nhiều lần và đã ra mắt Chill Cocktail không khiến người sử dụng bị khó chịu vào ngày
hôm sau. Đây là sự khác biệt của Chill Cocktail so với các đồ uống có cồn khác. Là
điểm ưu điểm vượt trội giúp sản phẩm tăng tỷ lệ giữ chân khách hàng.

Ngoài ra, COVID-19 cũng thúc đẩy hoạt động tiêu thụ đồ uống tại nhà, hoặc
những người muốn đi bar nhưng vẫn lo ngại…. Trong các dịp như thế, người tiêu dùng
ưu tiên các sản phẩm chill cocktail này bởi vì không cần phải nhớ cách pha chế vẫn
chuẩn vị bar, không phải chuẩn bị và dọn dẹp quá nhiều.

2.2. Các chương trình truyền thông đã làm với sản phẩm và dịch vụ

Quảng cáo: “ Bật Chill Cocktail, chuẩn gu đúng điệu” truyền thông dưới hình
thức TVC, và được đăng tải lên Youtube và mạng xã hội Facebook.

PR: Đại sứ thương hiệu Katleen; Chill tại vạch đích cùng Hà Nội Marathon;
Lễ hội âm nhạc DEC Đà Nẵng - Chào đón những vị khách “Bước ra từ thế giới ảo”;
Chill Cocktail hân hạnh đồng hành cùng MAA - NA - KHA; MANGA COMIC CON
VIET NAM 2023, Chill Cocktail hân hạnh đồng hành cùng 𝐃𝐈𝐒𝐓𝐑𝐈𝐂𝐓 𝟏 𝐌𝐈𝐃𝐍𝐈𝐆𝐇𝐓
𝐑𝐔𝐍 𝟐𝟎𝟐𝟑 truyền thông qua mạng xã hội FB….

Khuyến mại:

 GIẬT DEAL CHILL, MỞ TIỆC PHIÊU

41
 BRAND DAY: CHILL COCKTAIL x LAZADA SIÊU SỐC: MUA 1
TẶNG 1
 CHILL COCKTAIL x EMART. SIÊU SALE MỪNG LỄ LỚN - CHILL
COCKTAIL GIẢM ĐẾN 40%
 CHILL COCKTAIL CÓ MẶT TẠI CO.OPMART & MEGA MARKET
TOÀN QUỐC CÙNG NHIỀU ƯU ĐÃI CỰC HOT

Hình ảnh định vị của chill cocktail trong tâm trí khách hàng

 Hình ảnh trẻ trung, hiện đại

Hình 2-11 Hình ảnh Chill Cocktail đầy trẻ trung, hiện đại

 Không cần pha, chuẩn vị bar!

Hình 2-12 Không cần pha, chuẩn vị bar

42
 Thức uống đúng điệu chuẩn gu dành cho người trẻ hiện đại, chuẩn
chất

Hình 2-13. Thức uống đúng điệu chuẩn gu cho người trẻ hiện đại, chuẩn nhất

 Bữa tiệc

Hình 2-14. Chill Cocktail tại các bữa tiệc

2.3. Điểm thành công, điểm hạn chế của các chương trình truyền thông
quá khứ đối với Chill Cocktail.

Hướng phát triển của bản kế hoạch truyền thông mới: đề xuất sáng tạo tập trung
vào khách hàng mới, kênh truyền thông mới, hay thông điệp mới,...

 Điểm thành công


Tập trung vào thị trường mục tiêu: Các chương trình truyền thông của
Goody đã tập trung vào thị trường mục tiêu là giới trẻ, những người năng động,
yêu thích tiệc tùng và khám phá những trải nghiệm mới. Điều này được thể hiện
qua các thông điệp quảng cáo, hình ảnh và nội dung truyền thông phù hợp với
sở thích của nhóm đối tượng này.

43
Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các hoạt động truyền thông: Các chương
trình truyền thông của Goody được thực hiện một cách đồng bộ, từ việc xây
dựng thông điệp, thiết kế hình ảnh, sản xuất nội dung đến triển khai các hoạt
động truyền thông. Điều này giúp tạo nên hiệu ứng truyền thông tích cực, giúp
Goody ghi dấu ấn trong tâm trí của khán giả mục tiêu.
 Điểm hạn chế
Chưa khai thác hết tiềm năng của kênh truyền thông số: Hiện nay,
truyền thông số đang phát triển mạnh mẽ và có khả năng tiếp cận với người tiêu
dùng một cách nhanh chóng và hiệu quả. Tuy nhiên, các chương trình truyền
thông của Goody vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của truyền thông số. Từ số
liệu của tỷ lệ người tiêu dùng mua hàng sau khi xem các nội dung truyền thông
của Goody trên mạng xã hội là 20% cũng đã chứng minh được điều đó. So với
các thương hiệu cocktail khác thì các chỉ số này của Goody vẫn còn thấp, điều
này cho thấy Goody vẫn chưa khai thác hết tiềm năng của truyền thông số.
Chưa có sự khác biệt hóa: Các chương trình truyền thông của Goody
vẫn còn khá giống với các chương trình truyền thông của các thương hiệu
cocktail khác. Điều này khiến Goody khó tạo được sự khác biệt và nổi bật trong
tâm trí người tiêu dùng. Tỷ lệ khách hàng có thể nhớ đến các chương trình
truyền thông của Goody là 40%; so với các thương hiệu cocktail khác thì chỉ số
này của Goody cũng không quá nổi bật. Điều này cho thấy các chương trình
truyền thông của Goody vẫn chưa có sự khác biệt hóa rõ ràng.

2.4. Hướng phát triển của bản kế hoạch truyền thông mới

Từ những điểm hạn chế của kế hoạch truyền thông cũ thì hướng phát triển của
bản kế hoạch truyền thông mới sản phẩm cocktail của Goody sẽ tập trung vào kênh
truyền thông mới:

 Truyền thông số:


Tăng cường đầu tư vào quảng cáo trên mạng xã hội: Goody có thể tăng
cường đầu tư vào quảng cáo và TVC trên các nền tảng mạng xã hội phổ biến
như Facebook, Instagram, TikTok,... để tiếp cận với nhiều người tiêu dùng hơn.
Một nghiên cứu của Nielsen cho thấy rằng quảng cáo và TVC trên mạng xã hội
có thể giúp tăng nhận thức thương hiệu lên tới 80%. Nghiên cứu này cũng cho

44
thấy rằng quảng cáo trên mạng xã hội có thể giúp thu hút khách hàng tiềm năng
mới lên tới 70%.
Tối ưu hóa nội dung truyền thông số: Goody cần tối ưu hóa nội dung
truyền thông số về sản phẩm Chill Cocktail để thu hút sự chú ý và tương tác của
người tiêu dùng. Các nội dung truyền thông số của Goody cần được thiết kế
sáng tạo, hấp dẫn và phù hợp với đối tượng mục tiêu.
Tăng cường tương tác với người tiêu dùng: Goody cần tăng cường tương
tác với người tiêu dùng trên các kênh truyền thông số để tạo sự gắn kết và thu
thập phản hồi từ người tiêu dùng. Goody có thể tổ chức các cuộc thi, minigame,
khảo sát,email,... (Thảo, 2023) để khuyến khích người tiêu dùng tương tác với
các nội dung truyền thông của mình. Một nghiên cứu của Sprout Social cho
thấy rằng tương tác với người tiêu dùng trên mạng xã hội có thể giúp tăng mức
độ trung thành của khách hàng lên tới 25%. Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng
tương tác với người tiêu dùng có thể giúp thu thập phản hồi của khách hàng để
cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
 Truyền thông trực tiếp:
Tổ chức các sự kiện trải nghiệm thực tế: Goody có thể tổ chức các sự
kiện trải nghiệm thực tế như các cuộc thi, chương trình khuyến mãi,... để thu
hút sự chú ý của người tiêu dùng. Các sự kiện này cần được tổ chức một cách
hấp dẫn và sáng tạo để tạo ấn tượng tốt với người tiêu dùng.
Hợp tác với các đối tác uy tín: Thực hiện hợp tác với các đối tác uy tín
như các nhà hàng, quán bar,... để đưa sản phẩm của mình đến gần hơn với
người tiêu dùng.
Chiến dịch truyền thông qua email có thể được kết hợp với các chiến
dịch truyền thông trực tiếp khác để tạo ra hiệu quả tổng thể cao hơn. Ví dụ,
Goody có thể gửi email mời khách hàng tham gia các sự kiện trải nghiệm thực
tế hoặc cung cấp mã giảm giá cho khách hàng khi mua hàng tại các đối tác uy
tín.
 Các sự kiện có thể triển khai:
 Các cuộc thi pha chế cocktail: Goody có thể tổ chức các cuộc thi pha
chế cocktail để khuyến khích người tiêu dùng sáng tạo và chia sẻ các
công thức cocktail của riêng mình.

45
 Các chương trình khuyến mãi: Goody có thể tổ chức các chương trình
khuyến mãi như giảm giá, mua 1 tặng 1,... để thu hút người tiêu dùng
mua sản phẩm.
 Các sự kiện ẩm thực: Goody có thể tham gia các sự kiện ẩm thực để giới
thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng.
 Truyền thông cộng đồng:
Hợp tác với các influencer, blogger để có thể tạo ra một TVC hấp dẫn:
Goody có thể hợp tác với các influencer, blogger để giới thiệu sản phẩm đến
với người tiêu dùng. Các influencer, blogger có thể giúp Goody tiếp cận với
nhiều người tiêu dùng hơn và tạo ra sự tin tưởng cho sản phẩm. Tỷ lệ người tiêu
dùng tin tưởng sản phẩm của Goody qua các influencer, blogger: 60%
 Các blogger có thể hợp tác:
 Các blogger về ẩm thực: Goody có thể hợp tác với các blogger về ẩm
thực để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng.
 Các blogger về đồ uống: Goody có thể hợp tác với các blogger về đồ
uống để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu dùng.
 Các blogger về phong cách sống: Goody có thể hợp tác với các blogger
về phong cách sống để giới thiệu sản phẩm của mình đến với người tiêu
dung.

IV. ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG TRUYỀN THÔNG SÁNG


TẠO
Mục tiêu MarCom:

 Mục tiêu 1 – Gây chú ý (Attention): Từ tháng 11/11/2023 đến hết


tháng 11/2/2024, tăng nhận thức về Chill Cocktail đối với 30%
khách hàng tiềm năng.
Khách hàng thường nghĩ rằng Cocktail chỉ có thể được thưởng thức tại
các quán bar, pub, nơi pha chế chuyên nghiệp. Họ lo ngại về giá thành
cao và sự phức tạp của việc pha chế. Vì vậy, cần thay đổi nhận thức

46
khách hàng và giúp họ biết đến loại cocktail đóng chai/lon đã có mặt,
tiện lợi, an toàn, giá cả hợp lý.
 Tính cụ thể: Tăng tỷ lệ nhận thức về Chill Cocktail đối với khách
hàng tiềm năng lên 30%.
 Tính đo lường được: Mục tiêu này có thể được đo lường thông
qua các thông qua số lượng truy cập website, lượt tiếp cận từ
quảng cáo, lượt xem bài viết, số lượt theo dõi trên các nền tảng
mạng xã hội.
 Tính khả thi:
Dân số Việt Nam đã tăng từ 98.56 triệu người vào tháng 1
năm 2022 lên 99.891.211 người vào ngày 07/10/2023 theo số liệu
mới nhất từ Liên Hợp Quốc. Bên cạnh đó, số người sử dụng
Internet tại Việt Nam đã tăng từ 72.10 triệu người vào tháng 1
năm 2022 lên 78 triệu người vào tháng 1 năm 2023 và dự kiến sẽ
tăng liên tục từ năm 2024 đến năm 2028 với tổng số 17,3 triệu
người dùng. Những số liệu này cho thấy khả năng Chill Cocktail
có thể tiếp cận được nhiều khách hàng tiềm năng hơn trong tương
lai là vô cùng lớn. (Phú, Lê Văn, 2023) (DanSo.Org, 2023) (Nhi,
2021) (Degenhard, 2023)
Hơn nữa, theo bảng số liệu dân số theo độ tuổi, 5 nhóm
tuổi quan trọng nhất các nhà nghiên cứu marketing có thể tiếp cận
được bằng kênh digital là 13-17, 18-24, 25-34, 35-44, và 45-54,
tương đương khoảng 60% dân số. Những nhóm tuổi này phù hợp
với khách hàng mục tiêu của Chill Cocktail và đây những nhóm
tuổi có khả năng chi tiêu cao và thường xuyên sử dụng Internet.
Do đó, Chill Cocktail có thể tập trung vào các nhóm tuổi này để
đạt được mục tiêu của mình. (Vietnam, Brands, 2023)
 Tính liên quan: Mục tiêu này liên quan trực tiếp đến việc tạo sự
nhận biết ban đầu cho sản phẩm.
 Thời gian: Mục tiêu này được đặt ra từ 11/11/2023 đến hết tháng
11/02/2024.

47
 Mục tiêu 2 – Tạo hứng thú (Interest): Thu hút ít nhất 15% khách
hàng đã nhận biết sản phẩm để quay lại truy cập website và tìm hiểu
thêm thông tin về Chill Cocktail trên các mạng xã hội kể từ 12/2023
– Tháng 3/2024.
 Tính cụ thể: Thu hút lượt quay lại truy cập lên website và tìm
hiểu thông tin trên các mạng xã hội lên 15%.
 Tính đo lường được: Đo lường theo lưu lượng người truy cập
quay lại website, tỷ lệ thoát trang, thời gian người dùng ở lại
website, số trang trong 1 phiên truy cập, lượt click vào quảng cáo,
lượt tương tác trên Fanpage, Youtube (like, share, comments),
lượt truy cập website từ kênh email…
 Tính khả thi:
Chill Cocktail đã có một lượng fan đông đảo trên trang
Facebook chính thức của họ, với hơn 48.000 lượt thích. Điều này
cho thấy rằng Chill Cocktail đã tạo được sự quan tâm và tò mò
của nhiều người về sản phẩm của thương hiệu từ trước. Nhưng
bên cạnh đó cũng có điều cần cải thiện: Theo dữ liệu từ
Similarweb, lượng truy cập vào trang web của Chill Cocktail vào
tháng 9/2023 đã giảm 73.96% so với tháng trước. Điều này cho
thấy rằng có một nhu cầu rõ ràng để tăng cường các hoạt động
truyền thông. Vì vậy, mục tiêu này tạo cơ hội cho Goody Group
cải thiện tình hình quan tâm về sản phẩm Chill Cocktail của nhiều
khách hàng hơn. (Chill Cocktail, n.d.) (Similarweb, n.d.)
 Tính liên quan: Sự hứng thú là bước quan trọng để khách hàng
chuyển từ giai đoạn quan tâm sang giai đoạn mong muốn.
 Thời gian: Mục tiêu này được đặt ra trong vòng 3 tháng kể từ
11/11/2023.
 Mục tiêu 3 – Mong muốn (Desire): Tăng tỷ lệ người dùng đăng ký
nhận thông tin về Chill Cocktail qua email lên 10%
 Tính cụ thể: Tăng tỷ lệ người dùng đăng ký nhận thông tin qua
email

48
 Tính đo lường được: Theo dõi tỷ lệ người dùng đăng ký nhận
bản tin qua email.
 Tính khả thi:
Goody Group đã tạo ra sự đột phá trong thị trường đồ uống
Việt Nam khi là đơn vị đầu tiên sản xuất cocktail đóng chai, đóng
lon. Sản phẩm này không chỉ tiện lợi và tiết kiệm mà còn mang
đến trải nghiệm thưởng thức mới lạ với nhiều hương vị hấp dẫn.
(Na, 2022)
Goody Group cũng đã nhận biết được thị trường này rất
tiềm năng. Theo Grand View Research, thị trường cocktail pha
sẵn toàn cầu trị giá 782,8 triệu USD và dự kiến sẽ tăng trưởng với
tốc độ tăng trưởng kép hàng năm (CAGR) là 13,4% trong giai
đoạn 2022-2030. Điều này cho thấy rằng có một mong muốn và
nhu cầu lớn và tăng lên từ người tiêu dùng cho các sản phẩm như
Chill Cocktail. (Uyên, 2022)
 Tính liên quan: Sự mong muốn là bước quan trọng để khách
hàng chuẩn bị cho việc mua sản phẩm.
 Thời gian: Mục tiêu này được đặt ra trong vòng 3 tháng kể từ
11/2023.
 Mục tiêu 4 - Hành động (Action): Tính đến hết tháng 3/2024, tăng tỷ
lệ chuyển đổi lên 5% đối với hành động nhấp vào link Shopee và
Lazada từ website
 Tính cụ thể: Tăng tỉ lệ chuyển đổi lên 5% đối với hành động
nhấp vào link Shopee và Lazada từ website
 Tính đo lường được: Để đo lường tỷ lệ chuyển đổi, cần xác định
hành động mục tiêu (nhấp vào link Shopee hoặc Lazada ) và tính
tỷ lệ giữa số lượng người thực hiện hành động đó và tổng số
người truy cập hoặc người xem trang web.
 Tính khả thi: Trang web của Chill Cocktail tối ưu hóa, đặt link
sàn thương mại điện tử bắt mắt và dễ thấy để đảm bảo việc mua
hàng dễ dàng hơn.

49
 Tính liên quan: Mục tiêu này phù hợp với mục tiêu tổng thể của
doanh nghiệp là tăng doanh số và lợi nhuận.
 Thời gian: Mục tiêu này được đặt ra trong vòng 3 tháng kể từ
11/11/2023

Các đề xuất truyền thông:

 Quảng cáo truyền hình (TVC)


 Bài viết facebook ads cho chiến dịch "Chill Cocktail - Không Pha, Không Bar,
Cuộc Vui Bên Ta!”
 Chương trình khuyến mại
 Email marketing

1. Đề xuất ý tưởng sáng tạo

1.1. Sản phẩm cần truyền thông

Nắm bắt cơ hội về sự yêu thích của giới trẻ đối với cocktail, 4 dòng sản phẩm:

 Chill Cocktail STRONG


 Chill Cocktail ORIGINAL
 Chill Cocktail SAKURA
 Chill Cocktail LIGHT

Các sản phẩm này được nghiên cứu và phát triển, đồng thời vẫn đảm bảo hương
vị của một ly cocktail chuẩn bar. Chill Cocktail được tạo ra từ sự kết hợp giữa rượu
Vodka hoặc Rum và các loại trái cây có hương vị nhẹ nhàng, mang đến nhiều hương
vị đa dạng. Giúp người dùng thưởng thức ngay một ly cocktail hoàn hảo mà không cần
phải phải chờ Bartender pha chế.

50
Hình 1-15. Sản phẩm Chill Cocktail

1.2. Đề xuất chủ đề và slogan

Chủ đề: "Chill Cocktail Moments" có thể được hiểu là việc tập trung vào những
khoảnh khắc đặc biệt và thư giãn khi thưởng thức các loại cocktail từ Chill. Chủ đề
này có thể đề cập đến những trải nghiệm tích cực, niềm vui, và sự gắn kết mà Chill
Cocktail mang lại cho người sử dụng.

Slogan: “Chill Cocktail - Không pha, không bar, cuộc vui bên ta”

1.3. Bản đề xuất sáng tạo

Phần 1: Sáng tạo

a. Tại sao cần đến ý tưởng sáng tạo này ?

Tạo ra một loạt nội dung độc đáo về những khoảnh khắc tuyệt vời việc thưởng
thức Chill Cocktail.

Phát triển TVC” Chill tận hưởng- yêu sẽ chia” - mỗi phân cảnh tập trung vào
những phân cảnh của cuộc sống

Hình ảnh động và ấn tượng về những khoảnh khắc vui vẻ, thư giãn khi mở nắp
Chill Cocktail.

b. Ý tưởng này mang đến cho khách hàng điều gì ?

Ghi vào tâm trí của khách hàng hình ảnh thức uống Chill Cocktail, màu sắc tươi
vui và gợi cười. Chill cocktail hứa hẹn mang đến năng lượng tích cực cho mọi người,
giúp xua đi những lo âu trong cuộc sống. Tìm đến Chill Cocktail, khách hàng được trải
nghiệm những hương vị ngọt ngào và cảm giác chill thoải mái.

51
Ghi vào tâm trí của khách hàng thông điệp rằng: “Chúng ta có thể tự tạo ra
những khoảnh khắc thú vị và đáng nhớ tại nhà hoặc bất cứ nơi nào, chỉ cần có tinh
thần tương tác xã hội và sự kết nối với người khác”. Nhấn mạnh tầm quan trọng của
việc tận hưởng cuộc sống và tạo dấu ấn trong tình thân gắn kết gia đình, bạn bè và
người thân yêu. Cuộc vui không phụ thuộc vào nơi chúng ta đang ở mà phụ thuộc vào
tinh thần sẵn sàng chia sẻ niềm vui và tận hưởng cuộc sống bên nhau.

c. Thông điệp muốn mang đến là gì ?

Chúng tôi mong muốn truyền đạt thông điệp rằng, mỗi lần thưởng thức những
giọt Chill Cocktail sẽ mang lại cảm giác niềm vui và hạnh phúc cho khách hàng. Đối
với những người đang trải qua cảm giác mệt mỏi và chán nản, việc thưởng thức Chill
Cocktail không chỉ mang lại hương vị ngọt ngào mà còn giúp giảm bớt muộn phiền và
áp lực trong cuộc sống.

d. Các yếu tố bắt buộc cần thể hiện trong quảng cáo

Phong cách thể hiện: Sự lạc quan và hài hước được thể hiện rõ, mang đến cho
khán giả cảm giác niềm vui bền lâu sau khi trải nghiệm Chill Cocktail.

Giọng điệu: Một tinh thần lạc quan và thoải mái, tạo nên không khí vui vẻ phù
hợp với tông màu của TVC.

Hình ảnh chủ đạo: Tập trung vào sự biến đổi tâm trạng của nhân vật, đặc biệt là
biểu cảm sau khi thưởng thức cocktail. Sử dụng phương tiện thúc đẩy tưởng tượng để
khán giả có thể tự cảm nhận và hiểu rõ ý nghĩa của TVC. Áp dụng bảng màu sáng tạo
và tự nhiên để tạo ra cảm giác mới mẻ, phù hợp với phong cách của TVC.

Hình ảnh sản phẩm: Đưa hình ảnh sản phẩm vào TVC một cách tinh tế để tạo
bất ngờ và khám phá dần cho khán giả. Cuối cùng, hiển thị hình ảnh sản phẩm và
thương hiệu để tạo điểm nhấn và củng cố ấn tượng cho khán giả.

Phần 2: Dự án

Thông tin về TVC:

 Thời lượng: 50 giây


 Số lượng: 01 bản chính
 Tỷ lệ khung hình: 1920x1080 pixels

52
 Mục đích: Fanpage, Youtube
 Địa điểm: Việt Nam
 Kênh phát hành: Facebook, Youtube
 Ngân sách dự án (ước tính): 2.000.000 VNĐ

Yêu cầu về quyền sử dụng hình ảnh: Chúng tôi mong muốn sở hữu bản quyền
hình ảnh để sử dụng trong các chương trình truyền thông trong tương lai.

Về âm nhạc: Sử dụng những âm nhạc vui nhộn, tích cực.

Ngày phát hành: 20h 30/11/2023.

2. Đề xuất sử dụng Media

Đề xuất sử dụng Media trong Marcom Plan:

Kênh trực tuyến:

 Đăng tải TVC và các bài viết quảng cáo trên Facebook

 Đăng tải TVC lên Youtube

Đề xuất các Media chính sẽ được sử dụng trong Marcom Plan:

HOẠT ĐỘNG TÊN KÊNH/ TÊN


SẢN PHẨM
TRUYỀN THÔNG CHƯƠNG TRÌNH
STT TRUYỀN GHI CHÚ
TRUYỀN HÌNH
THÔNG
DỰ KIẾN

1 Quảng cáo Video TVC 50s Fanpage facebook

Youtube

Bài đăng Bài viết Fanpage facebook


truyền thông

2 Khuyến mại Voucher Fanpage facebook

3 Marketing trực tiếp Thông báo ra Email


mới TVC
Landing Page
Thông báo ưu

53
đãi

4 Social Media Bài/Nội dung Fanpage

Youtube

Bảng 2-3 Đề xuất Media

V. TRIỂN KHAI TRUYỀN THÔNG MARKETING


TÍCH HỢP (PROMOTIONAL – MIX)
1. Kế hoạch quảng cáo & media

Mục tiêu quảng cáo

Số lượt xem Số tương tác Số lượt tiếp cận

Fanpage facebook 400.000 2.000 800.000

Youtube 600.000 1.000 1.000.000

Bảng 1-4 Mục tiêu quảng cáo

Trong chiến dịch truyền thông này, không chỉ mục tiêu đến chất lượng và sự
thuận tiện của từng sản phẩm Chill Cocktail mà còn tạo ra niềm vui và sự kết nối của
những người sử dụng đồ uống này. Điều này giúp thu hút sự quan tâm từ phía khách
hàng, nâng cao mức độ nhận thức về thương hiệu.

Với chủ đề: “Chill Cocktail, yêu sẻ chia”:

1.1. Thông điệp sáng tạo đề xuất:

Giới thiệu tới sản phẩm sử dụng hình ảnh sôi động kết hợp với âm nhạc vui tươi
nhằm tạo nên một không khí hứng khởi và tràn đầy năng lượng

Nội dung thông điệp muốn truyền tải: Chill Cocktail kể những câu chuyện về
rắc rối mà con người đang gặp phải trong mối quan hệ của họ: có những mâu thuẫn gia
đình, có những khoảng cách bạn bè, có những áp lực đồng nghiệp…. Đắm chìm trong
vòng suy nghĩ tiêu cực, luẩn quẩn khiến con người ta cảm thấy bức bối. Và Chill

54
Cocktail tìm đến họ - giúp họ giải tỏa những căng thẳng và tìm lại tiếng nói chung với
nhau. Ngụ ý rằng, Chill Cocktail không đơn thuần phục vụ khách hàng, Chill Cocktail
đóng chai những khoảnh khắc đáng nhớ của bạn.

Chill Cocktail muốn gắn sản phẩm vào các dịp người tiêu dùng có nhu cầu tiêu
thụ thức uống có cồn như đãi tiệc tại gia, hội họp bạn bè… Đặc tính “Tận hưởng
những khoảnh khắc vui vẻ cùng Chill Cocktail” nhấn mạnh Chill Cocktail vừa phù
hợp với không khí bữa tiệc, vừa đáp ứng được nhu cầu thư giãn của người tiêu dùng.

1.2. Các sản phẩm quảng cáo & media đề xuất thực hiện:

HOẠT
CHI PHÍ
ĐỘNG SẢN NỘI ĐƠN
KÊNH ƯỚC GHI CHÚ
TRUYỀN PHẨM DUNG VỊ
TÍNH
THÔNG

TVC/Quảng Facebook TVC Slogan Bài 2.000.000 Chạy


cáo "Chill viết VNĐ Facebook
Youtube
Cocktail - Ads,
Không Youtube
pha, Ads 12 ngày
không
bar, cuộc
vui bên
ta”.

Tổng Chi Phí 2.000.000 VNĐ

Bảng 1-5 Sản phẩm quảng cáo Media đề xuất

2. Kế hoạch khuyến mại

2.1. Mục đích khuyến mại theo nhóm khách hàng B2C

Tăng doanh thu

Tăng 200.000 lượt tiếp cận khách hàng Fanpage so với mức hiện tại

Tăng 5.000 lượt theo dõi so với mức hiện tại.

55
Các chương trình khuyến mãi là đòn bẩy giúp các Chill Cocktail rút ngắn quá
trình bán hàng và tối đa hóa doanh số bằng việc đem đến những lợi ích vô cùng hấp
dẫn cho khách hàng.

56
2.2. Sản phẩm khuyến mại

Chương trình Voucher giảm giá trên Fanpage facebook

2.3. Thông điệp sáng tạo của chương trình khuyến mại đề xuất

TÊN
ĐIỀU THỜI
CHƯƠNG NỘI DUNG
KIỆN GIAN
TRÌNH

“CHILL “CHILL COCKTAIL MOMENTS” Điều kiện Từ ngày


COCKTAIL áp dụng: 01/12/2023
CHILL COCKTAIL dành tặng quý
MOMENTS” Khi mua -01/1/2024
khách hàng Voucher 20% với hóa đơn
đơn hàng
01 thùng trở lên.
với giá trị

🍹 Khám Phá Hương Vị Mới


01 thùng
trở lên, bạn

Chill Cocktail Moments không chỉ là sẽ được

việc thưởng thức cocktail, mà là chuyến giảm giá

phiêu lưu qua các hương vị độc đáo và 20% ngay

sáng tạo. Từ hương vị trái cây tươi mới trong hóa

đến sự kết hợp khéo léo của các thành đơn đó.

phần, mỗi giọt nước đều là một sự kết


hợp hoàn hảo, đưa bạn đến những ngả
rộng mới của thưởng thức đồ uống.

MUA 1 TẶNG MUA 1 TẶNG 1 | VOUCHER 100K + Điều kiện Ngày


1 | VOUCHER FREESHIP áp dụng: 12/12/2023

🤩 Khởi đầu lễ hội vui rộn ràng, nhận


100K + và ngày
Voucher
14/12/2023
FREESHIP 100K cho
muôn vàn ưu đãi duy nhất trên Shopee thùng 24 -

ngày 12.12 và ngày 14.12: Thùng 6 lon


lẻ: mua 2
giảm 20%,

57
🔥 Voucher 100K cho thùng 24
mua 3 giảm
30%

🔥 Thùng 6 lon lẻ: mua 2 giảm 20%, mua


Combo 2
thùng 6 lon

3 giảm 30% tặng 1 thùng


Chill

🔥 Combo 2 thùng 6 lon tặng 1 thùng Cocktail


Sakura mix
Chill Cocktail Sakura mix vị
vị.
#ChillCocktail #BatChillPhieuTet
#Cocktail #ILoveChill #ChillOriginal
#ChillLight #ChillSakura #ChillStrong

📌Lưu ý khi
MINIGAME “12-12 SALE THẢ GẢ, UỐNG QUÁ Thời
“12-12 SALE ĐÔ. gian:12/12/
THẢ GẢ, tham gia: 2023 đến
Trong dịp sale cuối năm 12.12, Chill
UỐNG QUÁ Không hết ngày
Cocktail áp dụng chương trình ưu đãi
ĐÔ. chỉnh sửa 30/12/2023
12% cho hầu hết các đơn hàng và phần
bình luận . Kết quả
quà hấp dẫn

📌Điều kiện
sẽ được
Phần quà bao gồm:
công bố
- 01 Chiếc AppleWatch trúng giải: vào ngày
Người 01/01/2024
- 02 Thùng Chill Cocktail Light
đoán tỷ số .
Thể lệ trò trơi:
nhanh nhất,
- Bước 1: Like Fanpage Chill Cocktail chính xác
và Share bài viết này ở chế độ công khai. nhất sẽ

- Bước 2: Tag ngay 3 người bạn vào bài được tặng


viết này, kèm theo 1 số bất kỳ từ 1-999. quà.

📌Lưu ý khi
MINIGAME “Khoảnh khắc cùng ChillCocktail” Thời gian:
“Khoảnh khắc - Bước 1: Like Fanpage Chill Cocktail từ ngày
cùng tham gia: 10/01/-

58
ChillCocktail” - Bước 2: Đăng check-in khi cầm Không 11/02/2024
ChillCocktail lên trang cá nhân kèm được gian
hastag lận(hack)
#Chillcocktail#Chilltanhuongyếuchia lượt tương

- Bước 3: Share bài viết này ở chế độ tác.

📌Điều kiện
công khai.

Phần quà nhận được: phiếu giảm giá


trúng
20% cho lần mua tiếp theo(áp dụng cho
giải:100
100 người tham gia có nhiều lượt tương
người có
tác nhất
nhiều
tương tác
nhất sẽ
được tặng
quà.

Bảng 2-6 Đề xuất các chương trình khuyến mãi

3. Kế hoạch Marketing trực tiếp

3.1. Mục đích

Giới thiệu về các sản phẩm của Chill cocktail. Đồng thời thông báo việc ra mắt
TVC “Chill tận hưởng – Yêu sẻ chia”

Tặng khách hàng Voucher giảm giá, ưu đãi cho khách hàng khi mua hàng.

Thu thập thông tin khách hàng.

Tăng nhận thức của khách hàng về Chill cocktail.

3.2. Sản phẩm Marketing trực tiếp

Email Marketing

59
3.3. Thông điệp sáng tạo của chương trình Marketing trực tiếp đề xuất

SẢN PHẨM
NỘI DUNG GHI CHÚ
TRUYỀN THÔNG

Email Marketing Giới thiệu về các sản phẩm của Chill


cocktail, thông báo về việc ra mắt TVC
mới “Chill tận hưởng – Yêu sẻ chia”

Gửi mail thông báo về các chương trình Không tính vào giá trị
khuyến mãi của Chill vào các dịp. voucher

Bảng 3-7 Đề xuất chương trình Marketing trực tiếp

4. Kế hoạch truyền thông tương tác

4.1. Mục đích truyền thông Internet

Quảng bá sản phẩm, nâng cao sự nhận thức về cocktail(đồ uống có cồn chuẩn
vị bar) và thương hiệu Chill Cocktail.

Thu hút các khách hàng tiềm năng.

4.2. Các hoạt động cụ thể

Lên kế hoạch chi tiết đăng bài trên Fanpage Facebook

THỜI GIAN NỘI DUNG THÔNG TIN CẦN CÓ YÊU CẦU

Từ ngày Chi tiết lên kế Content Bài viết yêu cầu


11/11/2023- hoạch đăng bài (7 Hình ảnh chuẩn SEO
11/02/2024 bài/ tuần)
Thông điệp

60
11/02/2024 Báo cáo các hoạt Kết quả đạt được Cần chính xác
động vào cuối Ưu, nhược điểm trong theo kế hoạch
chiến dịch hoạt động truyền thông

Đánh giá các chỉ tiêu ban


đầu đề ra

Đề xuất ra kế hoạch tiếp


theo cho tương lai gần

Bảng 4-8 Đăng bài trên Facebook

VI. DỰ TRÙ NGÂN SÁCH TRUYỀN THÔNG


Tổng kinh phí dự kiến:

THỜI GIAN
STT NỘI DUNG MỤC TIÊU THỰC CHI PHÍ GHI CHÚ
HIỆN

1 Quảng cáo Tạo ra sự thú vị và 30/11/2023- 4.000.000 Bao gồm


sự kết nối của 11/12/2023 VNĐ tiền chạy
thương hiệu với đối quảng cáo
tượng khách hàng và chi phí
sử dụng đồ uống sản xuất
này. TVC

Thu hút sự quan


tâm từ phía khách
hàng, nâng cao mức
độ nhận thức về
thương hiệu.

2 Marketing trực Tiếp cận nhiều nhất 11/11/2023- 0 VNĐ Sử dụng


tiếp thông qua tới khách hàng 11/02/2024 gói free
Email. của
Mailchimp

61
3 Quảng cáo và Tăng độ phủ sóng 11/11/2023- 4.500.000
Social Media tới hành vi mua sắm 11/02/2024 VNĐ
(Facebook/You của khách hàng
tube)

4 Khuyến mại Các chương trình 01/12/2023- Ước tính


khuyến mãi là đòn 01/1/2024 khoảng
bẩy giúp các Chill
Cocktail rút ngắn 50.000.000
quá trình bán hàng VNĐ
và tối đa hóa doanh
số bằng việc đem
đến những lợi ích
vô cùng hấp dẫn
cho khách hàng.

Tổng Chi Phí 58.500.000


VNĐ

Bảng 4-9 Ngân sách

62
VII. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG
1. Thông tin chung:

Hình 1-16. Fanpage Facebook

TVC đăng trên 2 nền tảng:

1.1. Facebook

Lượt like: 240

Lượt theo dõi: 272

Số bài viết: 10

Tổng quan về trang

Hình 1-17. Dữ liệu về trang Facebook

63
Hình 1-18. Dữ liệu các bài đăng Facebook

1.2. Youtube @DreamHigh_ChillCocktail

Hình 1-19. Youtube DreamHigh - Chill Cocktail

Lượt đăng ký: 17 lượt đăng ký


Tổng lượt xem trang: 77 lượt xem

64
NỀN THỜI
STT NỘI DUNG PHÂN TÍCH
TẢNG GIAN

1 Youtube 30/11/202
3-
11/12/2023

150 lượt xem

Tỷ lệ nhấp của số lượt hiển thị hình


thu nhỏ 60%

28 lượt like

11 lượt comment

65
2 Facebook Lượt hiển thị:119

Lượt tiếp cận: 95

Lượt tương tác: 45

Lượt like: 23

Lượt share: 1

Lượt comment: 6

3 Facebook / Lượt hiển thị: 256

Lượt tiếp cận: 211

Lượt tương tác: 56

Lượt like: 32

Lượt share: 2

Lượt comment: 2

66
Lượt hiển thị: 549

Lượt tiếp cận: 499

Lượt tương tác: 112

Lượt like: 44

Lượt share: 3

Lượt comment: 4

67
4 Marketin 11/11/2023 Lượt mở: 73/83
g trực tiếp - Lượt click: 19/83
thông qua 11/02/2024 Tỷ lệ phản hồi: 5/83
Email

Bảng 1-10 Đo lường kết quả truyền thông

68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Amazon. (2022). Nhận thức thương hiệu.
2. Báo Văn Hoá. (2022). Việt Nam chính thức có sản phẩm cocktail đóng chai
đầu tiên.
3. Base, A. (2022). Ready To Drink Cocktails Market Size, Share & Trends
Analysis.
4. Bích. (2022). Chill Cocktail – Tân binh thị trường Cocktail pha sẵn chuẩn vị
bar.
5. Bích. (2022). Chill Cocktail – Tân binh thị trường Cocktail pha sẵn chuẩn vị
bar.
6. Bộ Công An. (2022). Ra mắt sản phẩm cocktail đóng chai đầu tiên tại Việt
Nam.
7. Burgess. (2022). Inside the Evolution of Ready-to-Drink Cocktails.
8. Chill Cocktail. (n.d.). Retrieved from https://www.facebook.com/chillcocktail
9. danhgiadoanhnghiep. (2023). CHILL COCKTAIL ĐẠT HUY CHƯƠNG VÀNG
- SẢN PHẨM CHẤT LƯỢNG CHÂU Á 2023.
10. DanSo.Org. (2023). Dân số Việt Nam.
11. Đầy, M. (2022). Phát triển sản phẩm mới #7: Chill Cocktail – Tân binh thị
trường Cocktail pha sẵn.
12. Degenhard. (2023). Number of internet users in Vietnam from 2013 to 2028.
13. Freeman, A. (2021). 10 Nonalcoholic Fruit Cocktails That Taste Like Fun.
14. Hà Thị Thiên Trang, Bùi Thị Thu Giang, Huỳnh Thị Thiên Phú, Nguyễn Văn
Phát, Đặng Vinh Quang, Nguyễn Duy Tiến. (2022). NGHIÊN CỨU HÀNH VI
TIÊU DÙNG SẢN PHẨM CHILL COCKTAIL CỦA CÔNG TY GOODY
GROUP TẠI BUÔN MA THUỘT.
15. IPOS. (2021). Nhóm khách hàng take away – “mỏ vàng” mới của các nhà
hàng/quán cafe.
16. Lê Đức Anh, Dương Thị Ngọc Liên. (2013). GIÁ TRỊ CẢM NHẬN, SỰ THỎA
MÃN VÀ LÒNG TRUNG THÀNH CỦA KHÁCH HÀNG – MỘT NGHIÊN CỨU
TRONG NGÀNH HÀNG TIÊU DÙNG NHANH (FMCG).
17. Nhi. (2021). Thị trường thương mại điện tử Việt Nam 2020: Tăng trưởng 18%,
quy mô gần 50 triệu người.
18. Phú, Lê Văn. (2023). Báo cáo tổng quan thị trường Digital Việt Nam 2022.

69
19. Similarweb. (n.d.). Similarweb. Retrieved from
https://www.similarweb.com/website/chillcocktail.com/#overview
20. Vietnam, Brands. (2023). We Are Social: Vietnam Digital 2023.
21. Woayvn. (n.d.). Khám phá làn sóng mới của mùa siêu mua sắm.

70

You might also like