You are on page 1of 64

MỤC LỤC

Chủ đề 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ.....................................................................................2


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................2
I. Gen, mã di truyền và nhân đôi ADN................................................................................................2
II. Phiên mã và dịch mã.......................................................................................................................2
III. Điều hoà hoạt động gen.................................................................................................................3
IV. Đột biến gen..................................................................................................................................4
V. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể........................................................................................4
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................5
Chủ đề 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.......................................................15
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................15
I. Quy luật Menđen..............................................................................................................................15
II. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen....................................................................................16
III. Liên kết gen và hoán vị gen...........................................................................................................16
IV. Di truyền liên kết giới tính............................................................................................................16
V. Di truyền ngoài nhân......................................................................................................................16
VI. Mức phản ứng của kiểu gen..........................................................................................................16
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................17
Chủ đề 3. DI TRUYỀN QUẦN THẺ.......................................................................................................28
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................28
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................28
Chủ đề 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG......................................................31
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................31
I. Chọn gống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp........................................................................................31
II. Tạo giống bằng gây đột biến và công nghệ tế bào..........................................................................31
III. Tạo giống bằng công nghệ gen......................................................................................................31
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................32
Chủ đề 5. TIẾN HOÁ...............................................................................................................................35
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................35
I. Bằng chứng tiến hoá.........................................................................................................................35
II. Thuyết tiến hoá Đacuyn..................................................................................................................35
III. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại.................................................................................................35
IV. Nguồn gốc sự sống và sự phát triển của sự sống..........................................................................37
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................37
Chủ đề 6. SINH THÁI HỌC....................................................................................................................41
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................41
I. Giới han sinh thái và ổ sinh thái.......................................................................................................41
II. Quần thể sinh vật............................................................................................................................41
III. Quần xã sinh vật............................................................................................................................42
IV. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường.............................................................................42
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................43
Chủ đề 7. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG..............................................................49
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT.................................................................................................................49
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật................................................................................49
II. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật..............................................................................51
B. CÂU HỎI ÔN TẬP...........................................................................................................................52

1
Chủ đề 1. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Gen, mã di truyền và nhân đôi ADN
1.1 Gen
- Gen là một đoạn phân tử ADN mang
thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
hay một loại ARN.
+ Đơn phân cấu tạo của gen là nuclêôtit
(A, T, G, X).
+ Các bộ ba trên mạch mã gốc của gen
được gọi là triplet. Triplet quy định tín
hiệu khởi đầu dịch mã là 3’TAX5’, triplet
quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là
3’AXT5’, 3’ATX5’, 3’ATT5’.
- Mỗi gen mã hóa prôtêin gồm 3 vùng
trình tự nuclêôtit (vùng điều hòa ở đầu 3’ của mạch mã gốc, vùng mã hóa, vùng kết thúc ở đầu 5’ của mạch
mã gốc).
- Gen điều hòa là gen mà sản phẩm của nó điều hòa hoạt động của gen khác.
1.2 Mã di truyền
- Là mã bộ 3.
- Được đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN theo chiều 5’-3’ và không chồng gối lên nhau.
- Có tính phổ biến: tất cả các loài đều có mã di truyền giống nhau.
- Có tính đặc hiệu: một loại bộ ba chỉ mã hoá cho 1 loại axit amin (bộ ba kết thúc không mã hóa axit
amin).
- Có tính thoái hoá: nhiều bộ ba cùng quy định một axit amin, trừ bộ ba AUG-Met và UGG-Trp.
Trên phân tử mARN chỉ có 1 côđon mở đầu là 5’AUG3’, các côđon mã hóa axit amin và 1 trong 3 côđon
kết thúc (5’UAG3’, 5UGA3’, 5’UAA3’).
1.3 Nhân đôi ADN
- Tế bào nhân thực: nhân đôi ADN xảy
ra ở nhân, ti thể và lục lạp.
- Nhân đôi ADN diễn ra trước khi phân
chia tế bào.
- Thành phần tham gia: phân tử ADN
làm khuôn, các nuclêôtit tự do (A, T, G,
X), enzim tháo xoắn, enzim ADN
pôlimeraza, enzim ligaza.
- Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A
trên mạch khuôn liên kết với T tự do; G
trên mạch khuôn liên kết với X tự do và
ngược lại) và nguyên tắc bán bảo tồn (mỗi ADN con mang một mạch của ADN mẹ và một mạch mới được
tổng hợp).
- Mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’ nhờ enzim ADN pôlimeraza. Enzim ligaza nối các đoạn
Okazaki lại với nhau.
- Thông tin di truyền trên gen được truyền lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi ADN.
- Một phân tử ADN nhân đôi k lần sẽ tạo ra 2k phân tử ADN.
- Nếu quá trình nhân đôi ADN không theo NTBS có thể làm phát sinh đột biến gen.
II. Phiên mã và dịch mã
2.1 Các loại ARN
Cả 3 loai ARN đều có cấu trúc một mach, được cấu tao từ 4 loại nuclêôtit là A, U, G, X. Phân tử mARN
không có cấu trúc theo NTBS nhưng phân tử tARN và rARN thì có NTBS (A-U, G-X).
- mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã, côđon mở đầu (5’AUG3’) nằm ở đầu 5’.
- tARN vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã. Mỗi tARN chỉ có 1 bộ ba đối mã (anticôđon), gắn
đặc hiệu với 1 axit amin.

2
- rARN kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Ribôxôm dịch mã để tổng hợp prôtêin.
- Trong các loại ARN, mARN đa dạng nhất nhưng hàm lượng ít nhất, rARN có ít loại nhất nhưng hàm
lượng cao nhất.
2.2 Phiên mã
- Phiên mã: tổng hợp ARN từ mạch mã
gốc của gen theo NTBS.
- Thành phần tham gia: gen làm
khuôn, các nuclêôtit tự do (A, U, G, X),
enzim ARN pôlimeraza. Enzim ARN
pôlimeraza vừa có chức năng tháo xoắn
ADN, tách 2 mạch của ADN, vừa có
chức năng tổng hợp mạch mới.
- Enzim ARN pôlimeraza chỉ trượt trên
mạch gốc theo chiều 3’-5’ nên phân tử
ARN được tổng hợp theo chiều 5’-3’.
Chỉ có mạch mã gốc (mạch 3’-5’) của gen được dùng làm khuôn để tổng hợp ARN theo NTBS (A trên
mạch khuôn bổ sung với U tự do, T trên mạch khuôn bổ sung với A tự do, G trên mạch khuôn bổ sung với X
tự do, X trên mạch khuôn bổ sung với G tự do).
- Ở sinh vật nhân sơ, một gen tiến hành phiên mã n lần thì sẽ tổng hợp được n phân tử mARN.
- Các gen thường có số lần phiên mã khác nhau.
- Ở sinh vật nhân sơ, phiên mã và dịch mã diễn ra cùng thời gian và địa điểm (trước khi phân chia tế bào, ở
tế bào chất).
2.3 Dịch mã
Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin. Dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Đơn phân cấu tạo nên chuỗi
pôlipeptit (prôtêin) là axit amin.
a) Hoạt hoá axit amin: ATP + aa + tARN → aa_tARN.
b) Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Côđon 5’AUG3’ trên mARN là tín
hiệu khởi đầu dịch mã đồng thời mã hóa
axit amin foocmin mêtiônin (ở vi khuẩn),
mêtiônin (ở sinh vật nhân thực).
- Dịch mã theo NTBS giữa côđon trên
mARN (5’AUG3’) với anticôđon trên
tARN (3’UAX5’).
- Ribôxôm dịch mã trên mARN theo
chiều 5’-3’ từ bộ ba mở đầu đến khi gặp
bộ ba kết thúc (5’UAA3’, 5’UAG3’,
5’UGA3’) thì dịch mã dừng lại và 2 bán
đơn vị của ribôxôm tách ra.
- Trên 1 phân tử mARN có n ribôxôm
dịch mã gọi là pôliribôxôm (pôlixôm) sẽ
tổng hợp được n chuỗi pôlipeptit giống
nhau (tăng năng suất tổng hợp prôtêin).
- Thông tin di truyền ở trên gen được biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Cơ chế di truyền ở cấp phân tử được tóm tắt bằng sơ đồ:

3
III. Điều hoà hoạt động gen
- Điều hoà hoạt động gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra.
- Ở sinh vật nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
- Opêron Lac gồm 3 thành phần: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O) và các gen cấu trúc (Z, Y, A).
+ Vùng khởi động: nơi gắn với
enzim ARN pôlimeraza, khởi động
phiên mã.
+ Vùng vận hành: nơi gắn với
prôtêin ức chế, kiểm soát phiên mã.
- Gen điều hòa, không thuộc
opêron và thường xuyên tổng hợp
prôtêin ức chế.
- Opêron được phiên mã khi vùng
vận hành được tự do và vùng khởi
động bình thường.
Khi môi trường có lactôzơ thì lactôzơ làm bất hoạt prôtêin ức chế, dẫn đến vùng vận hành được tự do và
các gen Z, Y, A được phiên mã.
- Các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau và khác với số lần phiên mã của gen điều hòa (R).
- Các gen R, Z, Y, A nằm trên cùng một phân tử ADN nên có số lần nhân đôi như nhau.
IV. Đột biến gen
4.1 Khái niệm
- Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
Có 3 dạng đột biến điểm: mất, thêm và thay thế một cặp nuclêôtit trong gen.
- Cá thể mang gen đột biến được biểu hiện ra kiểu hình mới gọi là thể đột biến.
4.2 Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
- Do tác nhân gây đột biến hoặc bazơ nitơ tồn tại ở dạng hiếm làm sai NTBS trong nhân đôi ADN.
- Tần số đột biến gen rất thấp (10-6 đến 10-4), phụ thuộc vào tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen.
- Tất cả các gen đều có thể bị đột biến với tần số khác nhau.
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit dễ xảy ra nhất (do sai NTBS trong nhân đôi ADN) và ít gây hại nhất.
4.3 Hậu quả và ý nghĩa đột biến gen
- Tạo ra các alen mới, có thể được di truyền.
- Đa số đột biến gen có hại, một số có lợi hoặc trung tính.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
- Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa và chọn giống.

4
V. Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
5.1 Nhiễm sắc thể (NST) ở sinh vật nhân thực
- NST là cấu trúc trong nhân tế bào.
- Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số
lượng, hình dạng và cấu trúc.
- NST được cấu tạo bởi ADN và prôtêin histôn.
- Đơn vị cấu tạo của NST là nuclêôxôm.
- Nuclêôxôm = 8 prôtêin histôn + ADN dài
khoảng 146 cặp nuclêôtit.
- NST có cấu trúc xoắn 4 bậc: Sợi cơ bản
(11nm) → sợi nhiễm sắc (30nm) → siêu xoắn
(300nm) → crômatit (700nm).
5.2 Đột biến cấu trúc NST
Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu
trúc của NST, sắp xếp lại các gen trên NST và
giữa các NST. Có 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn,
đảo đoạn và chuyển đoạn NST.
- Mất đoạn NST:
+ Một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến.
+ Mất đoạn NST dẫn tới mất gen.
+ Ứng dụng để loại bỏ gen gây hại.
+ Gây chết hoặc làm giảm sức sống.
- Lặp đoạn NST:
+ Một đoạn NST được lặp lại một hay nhiều
lần.
+ Tăng số lượng gen alen trên NST.
+ Tạo điều kiện phát sinh đột biến gen.
+ Có thể làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu
hiện của tính trạng.
- Đảo đoạn NST:
+ Một đoạn NST bị đứt ra và quay ngược 180°
rồi nối vào vị trí cũ.
+ Không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
+ Thay đổi vị trí của gen trên NST, có thể ảnh
hưởng đến hoạt động của gen.
- Chuyển đoạn NST:
+ Thay đổi nhóm gen liên kết.
+ Sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác, công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
+ Gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.
5.3 Đột biến số lượng NST
Đột biến số lượng NST làm thay đổi số lượng
NST.
a) Thể lệch bội gồm thể một (2n-1) và thể ba
(2n+1).
- Hầu hết đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn sự
phân li của 1 hoặc 1 số cặp NST trong giảm phân.
Trong giảm phân, 1 cặp NST không phân li tạo ra
giao tử (2n+1) và (2n-1).
+ Giao tử (n) + giao tử (2n-1) → Thể một (2n-1).
Ví dụ: Giao tử Ab + giao tử b → Thể một Abb.
+ Giao tử (n) + giao tử (2n+1) → Thể ba (2n+1).
Ví dụ: Giao tử Ab + giao tử aab → Thể ba Aaabb.
5
- Thể lệch bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
b) Thể đa bội gồm thể tam bội (3n) và thể tứ bội (4n).
- Đột biến đa bội xảy ra do rối loạn sự phân li của
tất cả các cặp NST ở kì sau của phân bào (nguyên
phân và giảm phân).
+ Giao tử (2n) + giao tử (2n) → thể tứ bội (4n).
Ví dụ: Giao tử Aa + giao tử aa → Thể tứ bội Aaaa.
+ Tứ bội hóa hợp tử (2n) → thể tứ bội (4n).
Ví dụ: Tứ bội hóa hợp tử Aa → Thể tứ bội AAaa.
+ Giao tử (2n) + giao tử (n) → Thể tam bội (3n).
Ví dụ: Giao tử Aa + giao tử a → Thể tam bội Aaa.
- Đột biến tam bội (3n) chỉ được phát sinh trong
sinh sản hữu tính. Đột biến tứ bội (4n) được phát sinh
trong sinh sản hữu tính hoặc sinh sản vô tính.
- Thể tam bội thường bất thụ.
- Thể đột biến đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng
to, năng suất cao, được sử dụng để tạo các giống cây
lấy củ, thân, lá, quả. Thể đa bội lẻ bất thụ.
- Giống dâu tằm tam bội (3n) được tạo ra bằng cách
gây đột biến tứ bội, sau đó lai dạng tứ bội (4n) với
dạng lưỡng bội (2n) để được thể tam bội (3n).
- Các đột biến số lượng NST xảy ra chủ yếu ở thực
vật mà ít gặp ở động vật.
- Tất cả các đột biến số lượng NST đều không làm thay đổi độ dài của ADN.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit được gọi là
A. dịch mã. B. phiên mã. C. nhân đôi ADN. D. gen.
Câu 2<NB>Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một phân tử rARN được gọi là
A. gen cấu trúc. B. gen tARN. C. gen rARN. D. nuclêôxôm.
Câu 3<TH>Axit amin triptôphan được mã hóa bởi 1 bộ ba 5’UGG3’. Đặc điểm này thể hiện mã di truyền có
A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính thoái hóa. D. tính liên tục.
Câu 4<TH>Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba 5’GUU3’, 5’GUX3’, 5’GUA3’, 5’GUG3’. Đặc điểm
này thể hiện mã di truyền có
A. tính phổ biến. B. tính đặc hiệu. C. tính thoái hóa. D. tính liên tục.
Câu 5<TH>Các côđon mã hóa axit amin khác nhau về
A. số lượng và trật tự các nuclêôtit. B. số lượng và thành phần nuclêôtit.
C. thành phần và trật tự các nuclêôtit. D. số lượng và số loại nuclêôtit.
Câu 6<NB>Trong tế bào, có tối đa bao nhiêu bộ ba mã hóa axit amin?
A. 61. B. 64. C. 3. D. 27.
Câu 7<TH>Trong tế bào, có tối đa bao nhiêu phân tử tARN mang bộ ba đối mã khác nhau?
A. 61. B. 64. C. 3. D. 27.
Câu 8<NB>Côđon nào sau đây trên phân tử mARN là tín hiệu khởi đầu dịch mã?
A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 9<TH>Triplet nào sau đây trên mạch mã gốc của gen không mã hóa axit amin?
A. 3’TAX5’. B. 3’ATT5’. C. 3’AGX5’. D. 3’AXG5’.
Câu 10<NB>Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây trên phân tử mARN mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UAA3’. B. 5’UUA3’. C. 5’UGU3’. D. 5’AUG3’.
Câu 11<TH>Ở sinh vật nhân sơ, triplet nào sau đây mã hóa axit amin foocmin mêtiônin?
A. 5’TTA3’. B. 5’TXA3’. C. 5’XTA3’. D. 3’TAX5’.
Câu 12<TH>Phân tử tARN vận chuyển axit amin triptôphan có anticôđon là 3’AXX5’. Theo lí thuyết,
triplet nào sau đây trên mạch mã gốc của gen quy định côđon mã hóa axit amin triptôphan?
A. 3’ATX5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXT5’. D. 5’UGG3’.
Câu 13<TH>Phân tử ADN mạch kép có số nuclêôtit loại T chiếm 30% thì số nuclêôtit G là
A. 30%. B. 20%. C. 50%. D. 80%.
Câu 14<TH>Phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 2/3. Tỉ lệ nuclêôtit loại T của phân tử này là
A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%.
Câu 15<VD>Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại A = 10%. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là

6
A. A = T = 240; G = X = 960. B. A = T = 714; G = X = 1071.
C. A = T = 210; G = X = 315. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 16<TH>Gen B ở vi khuẩn gồm 2400 nuclêôtit, trong đó có 500 ađênin. Theo lí thuyết, gen B có 500
nuclêôtit loại
A. uraxin. B. timin. C. xitôzin. D. guanin.
Câu 17<VD>Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X =10% và %T - %X = 30%; trên mạch 2
có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
Câu 18<VD>Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên
mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ G1/A1 = 9/14. II. Tỉ lệ (G1 + T1)/(A1 + X1) = 23/57.
III. Tỉ lệ (A1 + T1)/(G1 + X1) = 3/2. IV. Tỉ lệ (T + G)/(A + X) = 1.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 19<VDC>Mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 3/2 và mạch thứ hai có
tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của phân tử ADN này có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 3/2.
II. Phân tử ADN này có tỉ lệ (A+G)/(T+X) = 1.
III. Phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4.
IV. Mạch 1 của phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 4/3.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 20<NB>Quá trình nhân đôi ADN diễn ra vào thời điểm nào sau đây?
A. Trong giai đoạn phân chia tế bào. B. Kì sau của giai đoạn phân chia tế bào.
C. Trước khi phân chia tế bào. D. Pha M của chu kì tế bào.
Câu 21<NB>Trong mỗi phân tử ADN con, có một mạch từ phân tử ADN làm khuôn và mạch còn lại được
tổng hợp từ các nuclêôtit tự do. Đây là nguyên tắc
A. bổ sung. B. bán bảo tồn. C. nữa gián đoạn. C. nữa phân tán.
Câu 22<NB>Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau để tạo thành mạch liên
tục nhờ enzim
A. ADN pôlimeraza. B. Restrictaza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 23<NB>Trong quá trình nhân đôi ADN, các nuclêôtit tự do được lắp ráp theo nguyên tắc bổ sung với
các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN để tạo ra mạch mới nhờ vai trò của enzim
A. ARN pôlimeraza. B. ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. Restrictaza.
Câu 24<NB>Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được hình thành theo chiều 5’-3’ nhờ vai trò của
enzim
A. restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 25<NB>Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit nào sau đây của mạch khuôn?
A. T. B. G. C. X. D. U.
Câu 26<TH>Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu trình tự nuclêôtit trên mạch khuôn là 3’AGX TTA GXA5’
thì trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung tương ứng là
A. 5’UXG AAU XGU3’. B. 5’TXG AAT XGT3’.
C. 3’TXG AAT XGT5’. D. 3’AGX TTA GXA5’.
Câu 27<TH>Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch pôlinuclêôtit mới trên 1 chạc chữ Y
trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?

A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III.


Câu 28<TH>Ở tế bào nhân thực, sự nhân đôi ADN của ti thể và lục lạp diễn ra
A. độc lập với sự nhân đôi ADN trong nhân. B. phụ thuộc với sự nhân đôi ADN trong nhân.
C. phụ thuộc với sự nhân đôi NST. D. sau khi nhân đôi ADN trong nhân.
Câu 29<TH>Quá trình nhân đôi ADN có ý nghĩa gì?
A. Cơ chế biểu hiện của gen. B. Cơ sở cho quá trình dịch mã ở tế bào chất.
C. Cơ sở cho quá trình phiên mã. D. Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
Câu 30<TH>Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo nên chạc chữ Y.
7
B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’.
C. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
D. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi NST.
Câu 31<TH>Một phân tử ADN nhân đôi liên tiếp 4 lần sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN con?
A. 32. B. 4. C. 8. D. 16.
Câu 32<VD>Ở vi khuẩn, phân tử ADN có tổng số 1000 cặp nuclêôtit và nuclêôtit loại A = 600. Nếu phân tử
ADN này nhân đôi 1 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. 200T, 400A, 250X, 150G. B. 300A, 300T, 200G, 200X.
C. 600A, 600T, 400X, 400G. D. 400T, 200A, 150X, 250G.
Câu 33<VD>Ở vi khuẩn, trên mạch một của phân tử ADN có 200A, 400T, 250G, 150X. Nếu phân tử ADN
này nhân đôi 2 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. 200T, 400A, 250X, 150G. B. 300A, 300T, 200G, 200X.
C. 600A, 600T, 400X, 400G. D. 1800T, 1800A, 1200X, 1200G.
Câu 34<VD>Ở vi khuẩn, trên mạch một của phân tử ADN có 20%A, 40%T, 25%G, 15%X. Nếu phân tử
ADN này nhân đôi 3 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là
A. 20%T, 40%A, 25%X, 15%G. B. 20%U, 40%A, 25%X, 15%G.
C. 30%A, 30%T, 20%X, 20%G. D. 20%A, 40%T, 25%G, 15%X.
Câu 35<VD>Một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua một số lần nhân đôi
trong môi trường chỉ chứa 14N đã tạo nên tổng số 16 phân tử ADN. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có
bao nhiêu phân tử ADN chỉ chứa 14N?
A. 14. B. 2. C. 16. D. 8.
Câu 36<VD>Một phân tử ADN ban đầu được đánh dấu 15N trên cả hai mạch đơn, qua 4 lần nhân đôi liên
tiếp trong môi trường chỉ chứa 14N. Trong các phân tử ADN được tạo ra, có bao nhiêu mạch đơn có chứa
14
N?
A. 16. B. 32. C. 30. D. 2.
Câu 37<NB>Phân tử mARN không chứa loại nuclêôtit nào sau đây?
A. Xitôzin. B. Uraxin. C. Timin. D. Guanin.
Câu 38<NB>Thành phần nào sau đây không trực tiếp tham gia dịch mã?
A. mARN. B. tARN. C. Gen. D. rARN.
Câu 39<NB>Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN.
Câu 40<NB>Phân tử nào sau đây có vai trò như “người phiên dịch” để tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 41<NB>Phân tử nào sau đây có bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon)?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
Câu 42<NB>Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo ribôxôm?
A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 43<NB>Quá trình tổng hợp phân tử ARN từ mạch khuôn của gen được gọi là
A. nhân đôi. B. hoàn thiện ARN. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 44<NB>Enzim nào sau đây tham gia quá trình phiên mã?
A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 45<NB>Trong quá trình phiên mã, mạch ARN được hình thành theo chiều 5’-3’ nhờ vai trò của enzim
A. Restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 46<NB>Quá trình phiên mã của vi khuẩn xảy ra ở
A. ribôxôm. B. tế bào chất. C. nhân tế bào. D. ti thể.
Câu 47<TH>Quá trình phiên mã có ý nghĩa gì?
A. Cơ sở cho NST nhân đôi. B. Tạo ra các loại ARN để thực hiện dịch mã.
C. Cơ sở cho quá trình nhân đôi ADN. D. Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ.
Câu 48<NB>Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại
nuclêôtit nào sau đây của gen?
A. U. B. X. C. G. D. T.
Câu 49<TH>Ở tế bào nhân sơ, nếu trình tự nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen là 3’-AGX
TTA GXA-5’ thì trình tự nuclêôtit trên mARN tương ứng là
A. 3’-UXG AAU XGU-5’. B. 5’-UXG AAU XGT-3’.
C. 3’-TXG AAT XGT-5’. D. 3’-UGX UAA GXU-5’.
Câu 50<VD>Ở vi khuẩn, trên mạch mã gốc tại vùng mã hóa của gen có 20%A, 40%T, 25%G, 15%X. Gen
phiên mã 3 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A. 20%T, 40%A, 25%X, 15%G. B. 20%A, 40%T, 25%G, 15%X.
C. 30%U, 30%A, 20%X, 20%G. D. 20%U, 40%A, 25%X, 15%G.

8
Câu 51<TH>Ở tế bào nhân sơ, một gen phiên mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử mARN là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 32.
Câu 52<VD>Ở vi khuẩn, trên mạch mã gốc tại vùng mã hóa của gen có 300A, 600T, 400G, 200X. Gen
phiên mã 3 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A. 900U, 1200A, 1800X, 600G. B. 900A, 1800U, 1200X, 600G.
C. 900U, 1800A, 1200X, 600G. D. 300U, 600A, 400X, 200G.
Câu 53<VD>Ở vi khuẩn, trên mạch mã gốc tại vùng mã hóa của gen có 100A, 300T, 400G, 200X. Gen
phiên mã một số lần đã cần môi trường cung cấp 300U. Số lần phiên mã của gen là
B. 3 lần. B. 2 lần. C. 4 lần. D. 1 lần.
Câu 54<NB>Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là
A. nhân đôi. B. di truyền. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 55<NB>Quá trình dịch mã diễn ra ở
A. nhân tế bào. B. tế bào chất. C. lục lạp. D. perôxixôm
Câu 56<NB>Bào quan tổng hợp chuỗi pôlipeptit dựa trên mạch khuôn mARN là
A. perôxixôm. B. lizôxôm. C. ribôxôm. D. không bào.
Câu 57<NB>Trong quá trình dịch mã, giai đoạn hoạt hoá axit amin tạo nên phức hợp
A. aa-rARN. B. aa-mARN. C. aa-tARN. D. aa-ADN.
Câu 58<NB>Trong quá trình dịch mã, nuclêôtit loại A của côđon liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào sau
đây của anticôđon?
A. U. B. X. C. G. D. T.
Câu 59<TH>Trong quá trình dịch mã, nếu côđon mã hóa axit amin Ser là 5’AGU3’ thì tARN vận chuyển
axit amin Ser có anticôđon là
A. 5’AXU3’. B. 3’UAA5’. C. 5’UXA3’. D. 3’AGU5’.
Câu 60<TH>Cơ chế di truyền nào sau đây cần có sự tham gia trực tiếp của phân tử ADN?
A. Phiên mã và dịch mã. B. Nhân đôi ADN và dịch mã.
C. Nhân đôi ADN và phiên mã. D. Nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
Câu 61<TH>Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt hóa axit amin diễn ra trong nhân tế bào. B. Nguyên liệu của dịch mã là các axit amin.
C. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’-3’. D. Sản phẩm của dịch mã là chuỗi pôlipeptit.
Câu 62<TH>Trong quá trình dịch mã, chuỗi pôlixôm có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. Tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
C. Tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại. D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã chính xác.
Câu 63<TH>Khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã ở sinh vật
nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra trong nhân tế bào. B. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’-3’. D. Có sự tham gia của enzim ADN pôlimeraza.
Câu 64<VD>Các triplet trên mạch mã gốc của gen mã hóa các axit amin như sau: 3’XXX5’ - Gly; 3’GGG5’
- Pro; 3’XGA5’ - Ala; 3’GXT5’ - Arg; 3’AGX5’ - Ser. Theo lí thuyết, đoạn mạch mã gốc của một gen ở vi
khuẩn: 3’-GGG XXX XGA AGX-5’có thể mã hóa chuỗi pôlipeptit nào sau đây?
A. Pro - Gly - Ser - Ala. B. Gly - Pro - Arg - Ser.
C. Ser - Ala - Gly - Pro. D. Pro - Gly - Ala - Ser.
Câu 65<VD>Các côđon trên mARN mã hóa các axit amin như sau: 5’GGG3’ - Gly; 5’XXX3’ - Pro;
5’GXU3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser. Theo lí thuyết, đoạn phân tử mARN: 5’-XXX GGG GXU
UXG-3’có thể được làm khuôn để dịch mã thành chuỗi pôlipeptit nào sau đây?
A. Pro - Gly - Ser - Ala. B. Pro - Gly - Ala - Ser.
C. Gly - Pro - Arg - Ser. D. Ser - Ala - Gly - Pro.
Câu 66<VD>Các côđon trên mARN mã hóa các axit amin như sau: 5’GGG3’ - Gly; 5’XXX3’ - Pro;
5’GXU3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AGX3’ - Ser. Theo lí thuyết, đoạn mạch mã gốc của một
gen ở vi khuẩn: 3’-GGG XXX XGA AGX-5’có thể mã hóa chuỗi pôlipeptit là
A. Pro - Gly - Ser - Ala. B. Gly - Pro - Arg - Ser.
C. Pro - Gly - Ala - Ser. D. Ser - Ala - Gly - Pro.
Câu 67<VD>Các côđon trên mARN mã hoá các axit amin như sau: 5’AUG3’ - Met, 5’XAU3’ - His,
5’UGU3’ - Cys, 5’AAU3’ - Asn, 5’AAA3’ - Lys. Theo lí thuyết, chuỗi pôlipeptit: Met - Asn - His - Cys -
Lys có thể được mã hóa bởi đoạn mạch mã gốc của gen tương ứng là
A. 5’-TAX TTA GTA AXA TTT-3’. B. 3’-ATG AAT XAT TGT AAA-5’.
C. 3’-TAX TTA GTA AXA TTT-5’. D. 5’-AUG AAU XAU UGU AAA-3’.
Câu 68<TH>Ở sinh vật, sự biểu hiện của gen được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây?
A. mARN → Gen → prôtêin → tính trạng. B. Gen → pôlipeptit → mARN → tính trạng.
C. Gen → mARN → prôtêin → tính trạng. D. ARN → mARN → prôtêin → tính trạng.

9
Câu 69<NB>Quá trình điều hòa lượng sản phẩm của gen đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào, được gọi

A. điều hòa nhân đôi ADN. B. điều hòa phiên mã.
C. điều hòa dịch mã. D. điều hoà hoạt động gen.
Câu 70<NB>Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
A. trước phiên mã. B. sau dịch mã. C. dịch mã. D. phiên mã.
Câu 71<NB>Trong cơ chế điều hoà hoạt động opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng khởi động là nơi gắn với
A. ARN pôlimeraza. B. lactôzơ. C. chất cảm ứng. D. prôtêin ức chế.
Câu 72<NB>Trong cơ chế điều hoà hoạt động opêron Lac ở vi khuẩn E. coli chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Z. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin ức chế. D. Prôtêin Lac Y.
Câu 73<TH>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vùng vận hành O là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hòa R thực hiện phiên mã liên tục kể cả khi môi trường có lactôzơ.
C. Gen điều hòa R và gen cấu trúc Y của opêron Lac có số lần nhân đôi bằng nhau.
D. Gen cấu trúc A và gen cấu trúc Y của opêron Lac có số lần phiên mã khác nhau.
Câu 74<TH>Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa R không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Vùng khởi động P là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa R vẫn có thể phiên mã.
D. Gen điều hòa R và gen cấu trúc Z có số lần nhân đôi khác nhau.
Câu 75<NB>Đột biến gen là những biến đổi
A. làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. tạo ra các gen không alen.
C. làm tăng số lượng gen alen trên NST. D. trong cấu trúc của gen.
Câu 76<NB>Cơ thể mang gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình được gọi là
A. đột biến. B. biến dị tổ hợp. C. thường biến. D. thể đột biến.
Câu 77<TH>Ở sinh vật lưỡng bội, gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào sau đây?
A. Ở trạng thái dị hợp tử. B. Đồng hợp tử về gen lặn.
C. Ở cơ thể mang đột biến. D. Đồng hợp tử về gen trội.
Câu 78<VD>Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết các
cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, AaBB. B. AaBb, AABb. C. aaBb, aabb. D. AaBb, AaBB.
Câu 79<NB>Dạng đột biến điểm nào sau đây thường gây hậu quả ít nghiêm trọng nhất?
A. Mất một cặp nuclêôtit ở đầu gen. B. Thêm một cặp nuclêôtit ở giữa gen.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit. D. Mất một cặp nuclêôtit ở giữa gen.
Câu 80<TH>Khi nói về đột biến thay thế một cặp nuclêôtit, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phát sinh do bắt cặp sai trong nhân đôi ADN. B. Dễ xảy ra hơn các dạng đột biến gen khác.
C. Có thể làm thay đổi tối đa một axit amin. D. Làm thay đổi trình tự nuclêôtit của nhiều bộ
ba.
Câu 81<TH>Trong quá trình nhân đôi ADN, các nuclêôtit bắt cặp không theo nguyên tắc bổ sung dẫn đến
phát sinh dạng đột biến
A. thêm một cặp nuclêôtit. B. đảo vị trí vài cặp nuclêôtit.
C. mất một cặp nuclêôtit. D. thay thế một cặp nuclêôtit.
Câu 82<TH>Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất
hiện côđon kết thúc?
A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AXA5’. D. 3’AAT5’.
Câu 83<TH>Dạng đột biến điểm nào sau đây khi xảy ra có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số
liên kết hiđrô của gen?
A. Thêm một cặp A-T. B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp X-G.
C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. Mất một cặp G-X.
Câu 84<TH>Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
C. Có thể tạo ra các gen alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
D. Có thể gây hại, có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
Câu 85<TH>Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen.
B. Đột biến phát sinh không phụ thuộc vào liều lượng, cường độ của tác nhân gây đột biến.
C. Đột biến gen có thể được phát sinh do các tác nhân lí hoá hay do các tác nhân sinh học.

10
D. Không có tác nhân gây đột biến thì đột biến gen vẫn có thể được phát sinh.
Câu 86<NB>Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
A. ADN và prôtêin histôn. B. ADN và mARN. C. ADN và tARN. D. ARN và prôtêin.
Câu 87<NB>Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của NST là
A. nuclêôxôm. B. nuclêôtit. C. axit amin. D. prôtêin histôn.
Câu 88<NB>Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự
A. phân tử ADN → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.
B. phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → nuclêôxôm → crômatit.
C. phân tử ADN → nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.
D. phân tử ADN → sợi cơ bản → nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.
Câu 89<NB>Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường
kính
A. 11nm. B. 30nm. C. 300nm. D. 700nm.
Câu 90<NB>Trong chu kì tế bào, NST được quan sát rõ nhất ở kì nào sau đây?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 91<NB>Trong chu kì tế bào, NST nhân đôi ở kì nào sau đây?
A. Kì đầu. B. Kì trung gian. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 92<NB>Vùng trình tự nào sau đây giúp cho NST liên kết với thoi phân bào?
A. Đầu mút NST. B. Tâm động.
C. Đầu mút cánh dài. D. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 93<NB>Vùng trình tự nào sau đây giúp cho NST không dính vào các NST khác?
A. Đầu mút NST. B. Tâm động.
C. Đầu mút cánh dài. D. Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 94<NB>Ở sinh vật 2n, cặp NST giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen được gọi là
A. cặp NST thường. B. cặp NST giới tính.
C. cặp NST chị em. D. cặp NST tương đồng.
Câu 95<NB>Đột biến NST gồm những dạng nào sau đây?
A. Đột biến lệch bội và đột biến đa bội. B. Đột biến cấu trúc NST và số lượng NST.
C. Đột biến tự đa bội và đột biến dị đa bội. D. Đột biến đa bội chẵn và đột biến đa bội lẻ.
Câu 96<TH>Khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lặp đoạn làm tăng chiều dài của NST.
B. Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
C. Chuyển đoạn có thể làm cho gen từ NST này sang NST khác.
D. Đảo đoạn làm tăng số lượng gen trên NST.
Câu 97<NB>Dạng đột biến cấu trúc NST có thể gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho thể đột biến là
A. mất đoạn lớn NST. B. lặp đoạn NST. C. chuyển đoạn nhỏ NST. D. đảo đoạn NST.
Câu 98<NB>Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được vận dụng để loại khỏi nhiễm sắc
thể những gen không mong muốn?
A. Đảo đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Chuyển đoạn NST. D. Mất đoạn NST.
Câu 99<TH>Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
CDEFG●HI. Dạng đột biến này có thể được ứng dụng để
A. chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
B. làm tăng số lượng gen mong muốn nào sau đây đó trên NST.
C. phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
D. loại khỏi NST những gen không mong muốn.
Câu 100<TH>Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ABCBCDEFG●HI. Dạng đột biến này có thể được ứng dụng để
A. loại khỏi NST những gen không mong muốn.
B. chuyển gen từ nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác.
C. làm tăng số lượng gen mong muốn nào đó trên NST.
D. phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền.
Câu 101<TH>Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là
ADCBEFG●HI. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về đột biến này?
A. Sự sắp xếp lại các gen trên NST, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá.
B. Hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Đoạn NST bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa NST và không mang tâm động.
D. Một số thể đột biến mang NST bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
Câu 102<NB>Loại đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho một gen từ nhóm liên kết này chuyển
sang nhóm liên kết khác?

11
A. Chuyển đoạn trong một NST. B. Đảo đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Chuyển đoạn giữa hai NST.
Câu 103<TH>Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST.
B. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
C. Chỉ xảy ra ở NST thường, không xảy ra ở NST giới tính.
D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp NST không phân li.
Câu 104<NB>Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể ba thuộc loài này có bộ NST là
A. 2n-1. B. 3n. C. 2n+1. D. 4n.
Câu 105<NB>Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 2n-1?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.
Câu 106<VD>Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể
thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào?
A. Thể một. B. Thể tứ bội. C. Thể ba. D. Thể tam bội.
Câu 107<NB>Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Trong quá trình giảm phân, có 1 cặp NST không
phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì có thể tạo ra loại giao tử lệch bội nào sau đây?
A. 2n và 2n+1. B. n+1 và n-1. C. n. D. 2n.
Câu 108<TH>Người bị hội chứng Đao, trong tế bào sinh dưỡng chứa
A. 47 NST. B. 45 NST. C. 46 NST. D. 48 NST.
Câu 109<TH>Người bị hội chứng Tơcnơ, trong tế bào sinh dưỡng chứa
A. 47 NST. B. 45 NST. C. 46 NST. D. 48 NST.
Câu 110<TH>Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau
đây có thể phát triển thành thể một?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n+1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n-1).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 111<TH>Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể
một và thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 19 và 21. B. 18 và 19. C. 9 và 11. D. 19 và 20.
Câu 112<TH>Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả
các cặp NST. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?
A. 12. B. 24. C. 25. D. 23.
Câu 113<TH>Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Quá trình giảm phân tạo giao tử có 1 cặp NST không
phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, giao tử lệch bội của loài này
chứa bao nhiêu NST?
A. 5. B. 7. C. 3. D. 4.
Câu 114<VD>Một loài thực vật lưỡng bội có kiểu gen Aabb. Tất cả các tế bào giảm phân tạo giao tử có 1
cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, giao tử lệch bội
của loài này có thể là
A. Ab và ab. B. ab và abb. C. Aab và b. D. Ab và abb.
Câu 115<VD>Một loài động vật lưỡng bội có kiểu gen AABb. Giả sử tế bào sinh tinh, cặp NST mang cặp
gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, giao tử ABb
chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 3/4. C. 1/2. D. 1/6.
Câu 116<VD>Một loài động vật lưỡng bội có kiểu gen AaBB. Trong quá trình giảm phân, có 20% tế bào
sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường;
các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, giao tử AaB chiếm tỉ lệ
A. 80%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.
Câu 117<NB>Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể đa bội?
A. 2n+1. B. 2n. C. 2n-1. D. 4n.
Câu 118<NB>Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.
Câu 119<NB>Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST

A. 4n. B. 2n-1. C. 3n. D. 2n+1.
Câu 120<NB>Những cơ thể sinh vật mà bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn
hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể đa bội. B. Thể đơn bội. C. Thể lệch bội. D. Thể lưỡng bội.
Câu 121<TH>Tiến hành đa bội hóa các tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n).
Theo lí thuyết, có thể thu được những loại tế bào chứa bộ NST là

12
A. 6n, 8n. B. 4n, 8n. C. 4n, 6n. D. 3n, 4n.
Câu 122<TH>Một loài thực vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, cơ thể có
bộ NST sau đây là thể ba?
A. AaaBbDd. B. AbbDd. C. AaBDd. D. aaBbD.
Câu 123<TH>Một loài động vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, cơ thể có
bộ NST sau đây là thể đa bội?
A. AaaBbDd. B. AabbbDd. C. AaBbd. D. AaaBBbDdd.
Câu 124<TH>Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, thể đột biến nào sau đây
thuộc thể đa bội chẵn?
A. 13 NST. B. 18 NST. C. 24 NST. D. 11 NST.
Câu 125<TH>Tiến hành đa bội hóa tế bào sinh dưỡng của một loài thực vật lưỡng bội (2n) có kiểu gen Aa.
Theo lí thuyết, có thể thu được loại tế bào nào sau đây?
A. Aa. B. AAaa. C. AAAa. D. Aaaa.
Câu 126<TH>Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây 4n hoàn chỉnh.
Theo lí thuyết, thể tứ bội thu được có kiểu gen
A. AAAaBBbb. B. AAaaBbbb. C. AAaaBBbb. D. AaaaBBbb.
Câu 127<TH>Một loài thực vật tứ bội có kiểu gen Aaaa. Trong quá trình giảm phân có thể tạo ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh là
A. Aa. B. 1AA: 4Aa: 1aa. C. 1AA: 1aa. D. 1Aa: 1aa.
Câu 128<TH>Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử Aa chiếm tỉ lệ 2/3?
A. AAAa. B. Aaaa. C. Aa. D. AAaa.
Câu 129<TH>Phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống
cây trồng thu hoạch chủ yếu từ
A. rễ củ. B. thân. C. hạt. D. lá.
Câu 130<TH>Phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường được áp dụng đối với
A. cây ngô. B. cây đậu tương. C. cây củ cải đường. D. cây lúa.
Câu 131<TH>Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. Thể tam bội có hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào tăng lên gấp 3 lần so với dạng đơn bội.
C. Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các thể lưỡng bội sinh ra nó.
D. Trong tự nhiên, cả thực vật và động vật đều có thể đột biến tứ bội với tỉ lệ như nhau.
Câu 132<TH>Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Quá trình giảm phân tạo giao tử, tất cả các cặp NST
không phân li. Theo lí thuyết, giao tử đa bội của loài này chứa bao nhiêu NST?
A. 12. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 133<VD>Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trong giảm phân tạo giao tử, tất cả các cặp NST không
phân li trong giảm phân tạo ra giao tử đa bội. Sự thụ tinh giữa giao tử đa bội với giao tử đơn bội tạo thành
thể đa bội. Theo lí thuyết, tế bào của thể đa bội này có số lượng NST là
A. 24. B. 6. C. 9. D. 12.
Câu 134<VD>Tiến hành lai giữa hai loài cỏ dại có kiểu gen lần lượt là AaBb và DdEE, sau đó đa bội hóa sẽ
thu được một thể dị đa bội. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây sai với thể dị đa bội này?
A. AABBDDEE. B. AaBbDdEE. C. AAbbddEE. D. aabbddEE.
Câu 135<VD>Một loài thực vật lưỡng bội 2n = 10. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của một số cá thể trong
quần thể thu được kết quả sau:
Cá thể Cặp NST 1 Cặp NST 2 Cặp NST 3 Cặp NST 4 Cặp NST 5
I 2 2 2 2 3
II 1 2 2 2 2
III 4 4 4 4 4
IV 3 3 3 3 3
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cá thể I là thể ba. B. Cá thể II là thể một.
C. Cá thể III là thể lưỡng bội. D. Cá thể IV là thể tam bội.
Câu 136<VD>Một loài thực vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, trong quần
thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc thể một?
A. 27. B. 36. C. 54. D. 108.
Câu 137<VD>Một loài thực vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, trong quần
thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc thể ba?
A. 27. B. 36. C. 54. D. 108.
Câu 138<VD>Một loài thực vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, trong quần
thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc thể tam bội?
13
A. 125. B. 64. C. 54. D. 108.
Câu 139<VD>Một loài thực vật có 3 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Theo lí thuyết, trong quần
thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc thể tứ bội?
A. 125. B. 36. C. 54. D. 108.
Câu 140<VD>Phép lai (P) cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội Aaaa, thu được F 1. Cho biết cây tứ bội giảm phân
chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
Câu 141<VD>Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây cà
chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ: 25% cây quả vàng. Kiểu
gen của P là
A. AAaa × Aa. B. AAaa × Aaaa. C. Aaaa × Aa. D. AAaa × AAaa.
Câu 142<VDC>Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con
F1 có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. AAaaBbbb × aaaaBBbb. B. AAaaBBbb × AaaaBbbb.
C. AaaaBBBb × AAaaBbbb. D. AaaaBBbb × Aabb.
Câu 143<VD>Trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở
sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen A ban đầu: Alen đột biến A1:
Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG TXG…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA TXG …5’
Alen đột biến A2: Alen đột biến A3:
Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXX TXG …5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG TXG …5’
Biết rằng các triplet mã hóa các axit amin tương ứng là 3’TAX5’ - Met; 3’TTX5’ - Lys; 3’AAA5’ - Phe;
3’TXG5’ - Ser; 3’XXG5’, 3’XXX5’ và 3’XXA5’ - Gly. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Alen A1 ít hơn alen A một liên kết hiđrô.
B. Alen A2 có tỉ lệ (A+T)/(G+X) giống với alen A.
C. Alen A2 không gây hại cho thể đột biến.
D. Chuỗi pôlipeptit do alen A3 tổng hợp: Met - Lys - Phe - Gly - Ser.
Câu 144<VDC>Trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở
sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:
Gen A ban đầu: Alen đột biến A1:
Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA XXA XXX…5’
Alen đột biến A2: Alen đột biến A3:
Mạch gốc: 3’…TAX ATX AAA XXG XXX…5’ Mạch gốc: 3’…TAX TTX AAA TXG XXX…5’
Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là 5’AUG3’ - Met; 5’AAG3’ - Lys; 5’UUU3’ - Phe;
5’AGX3’ - Ser; 5’GGX3’, 5’GGG3’ và 5’GGU3’ - Gly. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
B. Phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi từ điểm xảy ra đột biến.
C. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
D. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.
Câu 145<VDC>Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
5’GAU3’; 5’UAU3’; 5’AGU3’; 5’XAU3’;
Côđon
5’GAX3’ 5’UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG
TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen M 1, M2, M3, M4. Theo lí thuyết, alen nào sau đây mã
hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?
A. M1: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. B. M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.
C. M3: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’. D. M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.

14
Chủ đề 2. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Quy luật Menđen
1.1 Khái niệm cơ bản
- Cặp gen đồng hợp tử: 2 alen giống nhau của cùng một gen (Ví dụ: AA và aa).
- Cặp gen dị hợp tử: 2 alen khác nhau của cùng một gen (Ví dụ: Aa).
- Kiểu gen đồng hợp tử: chứa tất cả các cặp gen đồng hợp tử (Ví dụ: AA, AABB, aaBB…).
- Kiểu gen dị hợp tử: có chứa cặp gen dị hợp tử (Ví dụ: Aa, AaBB, AaBb, aaBbdd…).
- Tính trạng thuần chủng do kiểu gen đồng hợp tử quy định.
Ví dụ: Đậu Hà Lan, alen A quy định màu hạt vàng trội hoàn toàn với alen a quy định màu hạt xanh; alen B
quy định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn với alen b quy định vỏ hạt nhăn. Theo lí thuyết thì
+ Cây hạt vàng, trơn có thể có các kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
+ Cây vàng, nhăn có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb.
+ Cây xanh, trơn có thể có các kiểu gen: aaBB, aaBb.
+ Cây xanh, nhăn có kiểu gen: aabb.
→ Kiểu gen đồng hợp tử (thuần chủng) gồm AABB, AAbb, aaBB, aabb.
→ Kiểu gen dị hợp tử gồm AaBB, AABb, AaBb, Aabb, aaBb.
- Cặp gen đồng hợp tử giảm phân tạo 1 loại giao tử.
Ví dụ: AA tạo giao tử A; AAbb tạo giao tử Ab; aaBBdd tạo giao tử aBd.
- Cặp gen dị hợp tử giảm phân tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.
Ví dụ: Aa tạo 2 loại giao tử 1A: 1a; Aabb tạo 2 loại giao tử (1A: 1a).b = 1Ab: 1ab;
AaBb tạo 4 loại giao tử: (1A: 1a)(1B: 1b) = 1AB: 1Ab: 1aB: 1ab.
- Lai phân tích là phép lai giữa cơ thể kiểu hình trội với cơ thể đồng hợp gen lặn đ ể kiểm tra kiểu gen của
cơ thể kiểu hình trội.
Ví dụ: Đậu Hà Lan, alen A quy định màu hạt vàng trội hoàn toàn với alen a quy định màu hạt xanh; alen B
quy định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn với alen b quy định vỏ hạt nhăn. Theo lí thuyết, phép lai phân tích là: (P)
AA × aa, (P) Aa × aa; (P) AaBb × aabb…
1.2 Quy luật phân li
- Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn:
Ví dụ: Một loài thực vật, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng.
Theo lí thuyết thì
+ Cây hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AA, Aa.
+ Cây hoa trắng có kiểu gen: aa.
+ Kiểu gen và kiểu hình ở đời F1 của các phép lai sau:
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai P
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
AA × AA 1AA 1 100% đỏ 1
Aa × Aa 1AA: 2Aa: 1aa 3 3 đỏ: 1 trắng 2
aa × aa 1aa 1 100% trắng 1
AA × Aa 1AA: 1Aa 2 100% đỏ 1
AA × aa 1Aa 1 100% đỏ 1
Aa × aa 1Aa: 1aa 2 1 đỏ: 1 trắng 2
- Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội không hoàn toàn:
Ví dụ: Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, Aa quy định hoa màu hồng, aa quy định hoa
màu trắng. Theo lí thuyết thì kiểu gen và kiểu hình ở đời F1:
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai P
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
Aa × Aa 1AA: 2Aa: 1aa 3 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng 3
AA × Aa 1AA: 1Aa 2 1 đỏ: 1 hồng 2
Aa × aa 1Aa: 1aa 2 1 hồng: 1 trắng 2
- Trường hợp gen có 3 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn:
15
Ví dụ: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen quy định. Alen A 1 quy định
hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2, A3; A2 quy định hoa màu vàng trội hoàn toàn so với alen A 3; alen
A3 quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết thì
+ Cây hoa đỏ có thể có các kiểu gen: A1A1, A1A2, A1A3.
+ Cây hoa vàng có thể có các kiểu gen: A2A2, A2A3.
+ Cây hoa trắng có kiểu gen: A3A3.
+ Kiểu gen và kiểu hình ở đời F1 của các phép lai như sau:
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai P
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
A1A3 × A2A3 1A1A2: 1A1A3: 1A2A2: 1A3A3 4 2 đỏ: 1 vàng: 1 trắng 3
A1A2 × A2A3 1A1A2: 1A1A3: 1A2A2: 1A2A3 4 1 đỏ: 1 vàng 2
A1A3 × A3A3 1A1A3: 1A3A3 2 1 đỏ: 1 trắng 2
1.3 Quy luật phân li độc lập
- Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập:
Ví dụ: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng, các gen phân li độc lập. Theo lí
thuyết thì
+ Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
+ Cây thân cao, hoa trắng có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb.
+ Cây thân thấp, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: aaBB, aaBb.
+ Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen: aabb.
+ Kiểu gen và kiểu hình ở đời F1 của các phép lai sau:
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai P
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
(1AA: 2Aa: 1aa)
(1BB: 2Bb: 1bb) =
1AABB: 2AABb: (3A-: 1aa)(3B-: 1bb)
AaBb × AaBb =
1AAbb: 2AaBB: 3.3 = 9 = 9A-B-: 3A-bb: 2.2 = 4
(Aa × Aa)(Bb × Bb)
4AaBb: 2Aabb: 3aaB-: 1aabb
1aaBB: 2aaBb:
1aabb
(1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) (1A-: 1aa)(1B-: 1bb)
(P) AA × aa, =
= 1AaBb: 1Aabb: 2.2 = 4 = 1A-B-: 1A-bb: 2.2 = 4
(Aa × aa)(Bb × bb)
1aaBb: 1aabb 1aaB-: 1aabb
(1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) (1A-: 1aa)(1B-: 1bb)
Aabb × aaBb =
= 1AaBb: 1Aabb: 2.2 = 4 = 1A-B-: 1A-bb: 2.2 = 4
(Aa × aa)(bb × Bb)
1aaBb: 1aabb 1aaB-: 1aabb
- Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn và các gen phân li độc
lập: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp khi giảm phân sẽ tạo ra tối đa 2 n loại giao tử. Cơ thể này tự thụ phấn thì
sẽ tạo ra 3n loại kiểu gen, nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì sẽ tạo ra 2 n kiểu
hình.
- Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định 1 tính trạng, có hiện tượng trội không hoàn toàn và các gen
phân li độc lập:
Ví dụ: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; kiểu gen
BB quy định hoa màu đỏ, Bb quy định hoa màu hồng, bb quy định hoa màu trắng, các gen phân li độc lập.
Theo lí thuyết thì
+ Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AaBB.
+ Cây thân cao, hoa hồng có thể có các kiểu gen: AABb, AaBb.
+ Cây thân cao, hoa trắng có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb.
+ Cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen: aaBB.
+ Cây thân thấp, hoa hồng có kiểu gen: aaBb.
+ Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen: aabb.
+ Kiểu gen và kiểu hình ở đời F1 của các phép lai sau:

16
Kiểu gen F1 Kiểu hình F1
Phép lai P
Tỉ lệ Số loại Tỉ lệ Số loại
AaBb × AaBb = (1: 2: 1)(1: 2: 1) = (3: 1)(1: 2: 1) =
3×3=9 2×2=4
(Aa × Aa)(Bb × Bb) 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 2: 1 3: 1: 6: 2: 3: 1
AaBb × aabb = (1: 1)(1: 1) = (1: 1)(1: 2: 1) =
2.2 = 4 2.2 = 4
(Aa × aa)(Bb × bb) 1: 1: 1: 1 1: 2: 1: 1: 2: 1
1.4 Dấu hiệu nhận biết di truyền phân li độc lập
i) Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập (hoặc các gen nằm
trên các NST khác nhau).
ii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng
(aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 (hoặc 6,25%) hoặc kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb và aaB-) chiếm tỉ lệ 6/16 (hoặc
37,5%), hoặc kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ 9/16 (hoặc 56,25%).
iii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2
cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F 1 có 9 loại kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen đồng hợp tử
(AABB = AAbb = aaBB = aabb = 1/16) chiếm tỉ lệ 1/4, có 4 kiểu dị hợp tử về 1 cặp gen (AABb = AaBB =
Aabb = aaBb = 2/16) chiếm tỉ lệ 1/2, có 1 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (AaBb) chiếm tỉ lệ 4/16.
iv) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Lai phân tích cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F a có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng
(aabb) chiếm tỉ lệ 1/4 (hoặc 25%) hoặc kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb và aaB-) chiếm tỉ lệ 1/2 (hoặc
50%), hoặc kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ 1/4 (hoặc 25%).
v) Phân tích kiểu hình ở đời con F1:
- Bước 1: Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở đời con
+ Cặp tính trạng 1 phân li theo tỉ lệ: (3: 1) hoặc (1: 1) hoặc 100% kiểu hình nào đó.
+ Cặp tính trạng 2 phân li theo tỉ lệ: (3: 1) hoặc (1: 1) hoặc 100% kiểu hình nào đó.
- Bước 2: Xét sự phân li đồng thời của 2 cặp tính trạng ở đời con
Nhân tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng lại với nhau nếu kết quả giống hệt với kết quả phân li kiểu
hình của bài toán thì 2 cặp tính trạng đang xét di truyền phân li độc lập.
Lưu ý:
+ (3 trội: 1 lặn)(3 trội: 1 lặn) = 9 trội, trội (A-B-): 3 trội, lặn (A-bb): 3 lặn, trội (aaB-): 1 lặn, lặn
(aabb).
+ (3 trội: 1 lặn)(1 trội: 1 lặn) = 3 trội, trội (A-B-): 3 trội, lặn (A-bb): 1 lặn, trội (aaB-): 1 lặn, lặn
(aabb).
+ (1 trội: 1 lặn)(3 trội: 1 lặn) = 3 trội, trội (A-B-): 1 trội, lặn (A-bb): 3 lặn, trội (aaB-): 1 lặn, lặn
(aabb).
+ (1 trội: 1 lặn)(1 trội: 1 lặn) = 1 trội, trội (A-B-): 1 trội, lặn (A-bb): 1 lặn, trội (aaB-): 1 lặn, lặn
(aabb).
+ Nếu phép lai (P) AaBb × AaBb thì
Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♀ ab × tỉ lệ giao tử ♂ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = aaB- = 0,25 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,5 + aabb
+ Nếu phép lai (P) AaBb × Aabb thì
Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♀ ab × tỉ lệ giao tử ♂ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = 0,5 – aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: aaB- = 0,25 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,25 + aabb
+ Nếu phép lai (P) AaBb × aaBb thì
Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♀ ab × tỉ lệ giao tử ♂ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = 0,25 – aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: aaB- = 0,5 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,25 + aabb
II. Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Hai gen khác alen (ví dụ A và B) có thể tương tác bổ sung (9: 7 hoặc 9: 6: 1) hoặc tương tác cộng gộp (1:
4: 6: 4: 1 hoặc 15: 1).

17
Các gen trong tế bào không trực tiếp tương tác với nhau mà chỉ có sản phẩm của các gen tác động với nhau
để quy định tính trạng.
- Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng được gọi là gen đa hiệu.
Ví dụ: Ở người, cơ thể đồng hợp tử về gen HbS quy định tế bào hồng cầu hình liềm, dẫn đến tổn thương
não, suy tim, suy thận, lách bị tổn thương…
* Dấu hiệu nhận biết di truyền tương tác gen
i) Một tính trạng do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định (hoặc các gen nằm trên các NST
khác nhau).
- Ví dụ 1: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng
quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân
thấp. Theo lí thuyết thì
+ Tính trạng chiều cao di truyền tương tác bổ sung 9: 7.
+ Cây thân cao có thể có các kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
+ Cây thân thấp có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb.
- Ví dụ 2: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng
quy định. Kiểu gen có cả hai gen A và B quy định màu hoa đỏ, kiểu gen có 1 trong 2 loại gen trội A hoặc B
đều quy định hoa màu vàng, kiểu gen không có gen trội quy định hoa màu trắng. Theo lí thuyết thì
+ Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bổ sung 9: 6: 1.
+ Cây cho màu hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
+ Cây cho màu hoa vàng có thể có các kiểu gen: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
+ Cây cho màu hoa trắng có kiểu gen: aabb.
ii) Trường hợp gen có 2 alen, phép lai về 1 tính trạng thu được đời con F 1 có 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu
hình 1 (A-B-) chiếm tỉ lệ 9/16 (hoặc 56,25%), hoặc kiểu hình 2 (A-bb, aaB- và aabb) chiếm tỉ lệ 7/16 (hoặc
43,75%). → 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau (phân li độc lập). Đây là kiểu tương tác
bổ sung 9: 7 → P dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb × AaBb).
Phép lai về 1 tính trạng thu được đời con F 1 có 3 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình 1 (A-B-) chiếm tỉ lệ
9/16 (hoặc 56,25%), hoặc kiểu hình 2 (A-bb và aaB-) chiếm tỉ lệ 6/16 (hoặc 37,5%), hoặc kiểu hình 3 (A-bb,
aaB- và aabb) chiếm tỉ lệ 1/16 (hoặc 6,25%). → 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau (phân
li độc lập). Đây là kiểu tương tác bổ sung 9: 6: 1 → P dị hợp tử 2 cặp gen (AaBb × AaBb).
iii) Trường hợp gen có 2 alen, phép lai phân tích (lai với cơ thể đồng hợp tử về gen lặn) về 1 cặp tính trạng mà đời
con có 4 kiểu tổ hợp hoặc tự thụ phấn mà đời con có nhiều hơn 4 loại tổ hợp thì tính trạng di truyền tương tác gen.
Ví dụ: Nếu đời con Fa có 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 3/4 (hoặc 75%) hoặc kiểu
hình trội chiếm tỉ lệ 1/4 (hoặc 25%). Đây là kiểu tương tác bổ sung 9: 7.
III. Liên kết gen và hoán vị gen
- Các gen trên cùng một NST thì di truyền cùng nhau và tạo thành một nhóm gen liên kết. Bộ NST của loài
là 2n thì số nhóm gen liên kết = n.
- Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vừng giữa các nhóm tính
trạng. Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để chuyển các gen có lợi vào cùng
một NST để chúng di truyền cùng nhau tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
- Hoán vị gen xảy ra ở kì đầu của giảm phân I, do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit
tương đồng khác nguồn gốc.
- Tần số HVG tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen và không vượt quá 50%.
- Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, tạo ra các
nhóm tính trạng tốt. Hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ di truyền (lcM = 1% hoán vị gen). Bản đồ di
truyền là sơ đồ sắp xếp vị trí tương đối của các gen trên NST.
* Dấu hiệu nhận biết di truyền liên kết gen
i) Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn và các gen liên kết với nhau (hoặc các gen
cùng nằm trên một NST).
ii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen giống nhau, thu được đời con F 1 có 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2
tính trạng (aabb) chiếm tỉ lệ 1/4 (hoặc 25%) hoặc kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ 3/4 (hoặc

75%). → 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST (liên kết gen) → P dị hợp tử đều 2 cặp gen ( ×

).

18
Nếu phép lai giữa 2 cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen giống nhau, thu được đời con F 1 có 3 loại kiểu hình,
trong đó không xuất hiện kiểu hình lặn về 2 tính trạng (aabb), hoặc kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb và
aaB-) chiếm tỉ lệ 1/2 (hoặc 50%) hoặc kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ 1/2 (hoặc 50%). → 2

cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST (liên kết gen) → P dị hợp tử chéo 2 cặp gen ( × ).
iii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Lai phân tích cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F a có 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng
(aabb) chiếm tỉ lệ 1/2 (hoặc 50%) hoặc kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) chiếm tỉ lệ 1/2 (hoặc 50%). → 2

cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST (liên kết gen) → P: × .
Nếu lai phân tích cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F a có 2 loại kiểu hình, trong đó không
xuất hiện kiểu hình lặn về 2 tính trạng (aabb). → 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST (liên kết

gen) → P: × .
* Dấu hiệu nhận biết di truyền hoán vị gen
i) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng

(aabb) chiếm tỉ lệ khác với 1/16 (PLĐL: AaBb × AaBb) và khác với 1/4 (LKG: × ), hoặc kiểu hình

trội về 2 tính trạng (A-B-) khác với tỉ lệ 9/16 (PLĐL: AaBb × AaBb) hoặc khác với tỉ lệ 3/4 (LKG: ×

) hoặc khác với tỉ lệ 1/2 (LKG: × , × ). → 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp
NST có hoán vị gen.
ii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F1 có 10 loại kiểu gen.
iii) Trường hợp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn. Lai phân tích cá
thể dị hợp tử về 2 cặp gen, thu được đời con F a có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng

(aabb) khác với tỉ lệ 1/4 (PLĐL: AaBb × aabb) hoặc khác với 1/2 (LKG: × ). → 2 cặp gen A, a và B,
b cùng nằm trên 1 cặp NST có hoán vị gen.
- Cách tính tỉ lệ các loại kiểu hình:

+ Nếu phép lai (P) × hoặc × hoặc × thì


Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♂ ab × tỉ lệ giao tử ♀ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = aaB- = 0,25 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,5 + aabb

+ Nếu phép lai (P) × hoặc × thì


Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♂ ab × tỉ lệ giao tử ♀ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = 0,5 – aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: aaB- = 0,25 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,25 + aabb

+ Nếu phép lai (P) × hoặc × thì


Tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng: aabb = tỉ lệ giao tử ♂ ab × tỉ lệ giao tử ♀ ab
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: A-bb = 0,25 – aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 1 tính trạng: aaB- = 0,5 - aabb
Tỉ lệ kiểu hình trội 2 tính trạng: A-B- = 0,25 + aabb
- Cách tính tần số hoán vị gen:
+ Tần số hoán vị gen bằng tổng các tỉ lệ của giao tử hoán vị gen.
19
+ Trường hợp hoán vị gen xảy ra ở hai giới tính với tần số như nhau:
Tỉ lệ kiểu hình lặn = xab ♀. xab ♂.

Nếu x > 0,25 thì x là tỉ lệ của giao tử liên kết gen → f = 1 – 2x và P dị hợp tử đều về 2 cặp gen ( ).

Nếu x < 0,25 thì x là tỉ lệ của giao tử hoán vị gen → f = 2x và P dị hợp tử chéo về 2 cặp gen ( ).
+ Trường hợp hoán vị gen chỉ xảy ra 1 giới tính (ruồi giấm):
Tỉ lệ kiểu hình lặn = xab ♀. 0,5ab ♂.

Nếu x > 0,25 thì x là tỉ lệ của giao tử liên kết gen → f = 1 – 2x và P dị hợp tử đều về 2 cặp gen ( ).

Nếu x < 0,25 thì x là tỉ lệ của giao tử hoán vị gen → f = 2x và P dị hợp tử chéo về 2 cặp gen ( ).
IV. Di truyền liên kết giới tính
- NST giới tính vừa mang gen quy định giới tính vừa mang một số gen quy định tính trạng thường.
- NST giới tính chỉ có 1 cặp (XX; XY). NST giới tính X có 1 đoạn tương đồng với NST giới tính Y. Nếu
gen nằm ở đoạn tương đồng thì tồn tại thành cặp.
+ Ở người, thú và ruồi giấm: giới đực là XY, giới cái là XX.
+ Ở châu chấu, côn trùng: giới đực là XO, giới cái là XX.
+ Ở bướm, chim: giới đực là XX, giới cái là XY.
- Nếu tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái thì khẳng định tính trạng di truyền liên kết giới
tính.
- Dựa vào di truyền liên kết giới tính sẽ biết được giới tính của cơ thể ở giai đoạn mới sinh.
- Moocgan là người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen, liên kết giới tính. Đối
tượng nghiên cứu của ông là ruồi giấm.
V. Di truyền ngoài nhân
- Gen nằm ở ngoài nhân không di truyền theo quy luật phân li của Menđen mà di truyền theo dòng mẹ.
- Gen nằm ở trong tế bào chất (ở ti thể, lục lạp) thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ bởi vì khi thụ tinh, chỉ
có nhân của giao tử đực đi vào trứng cho nên tế bào chất của hợp tử chỉ được hình thành từ tế bào chất của
mẹ.
- Nếu kết quả của phép lai thuận khác phép lai nghịch và kiểu hình của đời con hoàn toàn giống mẹ thì tính
trạng di truyền theo dòng mẹ.
- ADN ở ngoài nhân (ở ti thể, lục lạp) có hàm lượng không ổn định, có cấu trúc dạng vòng, chứa gen
không phân mảnh (giống ADN của vi khuẩn).
- Coren đã sử dụng phép lai thuận nghịch ở cây hoa anh thảo để phát hiện ra quy luật di truyền tế bào chất.
VI. Mức phản ứng của kiểu gen
- Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen được gọi là mức phản ứng của kiểu gen.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác
nhau có mức phản ứng khác nhau.
- Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi
là sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động với sự thay đổi của
môi trường.
- Muốn xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen thì phải nuôi, trồng các cá thể có kiểu gen giống nhau ở các
môi trường có điều kiện khác nhau.
- Từ 1 kiểu gen dị hợp, muốn tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau thì ph ải sử dụng phương pháp
nhân giống vô tính.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Menđen sử dụng đối tượng nào sau đây để phát hiện quy luật phân li và phân li độc lập?
A. Cà chua. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Bí ngô.
Câu 2<NB>Menđen sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo các dòng đậu Hà Lan thuần chủng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. B. Thụ phấn chéo qua nhiều thế hệ.
C. Nuôi cấy hạt phấn. C. Nuôi cấy tế bào.
Câu 3<NB>Menđen sử dụng phép lai nào sau đây để kiểm tra giả thuyết của mình?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Lai khác dòng. D. Lai một tính.

20
Câu 4<NB>Theo Menđen, mỗi tính trạng do
A. một cặp nhân tố di truyền quy định. B. hai cặp alen quy định.
C. hai cặp nhân tố di truyền quy định. D. nhiều gen không alen cùng quy định.
Câu 5<TH>Phát biểu nào sau đây đúng về bản chất của quy luật phân li?
A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội: 1 lặn. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1.
C. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn. D. Sự phân li của cặp alen trong giảm phân.
Câu 6<TH>Điều kiện để 2 alen của 1 gen phân li đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân là
A. alen trội phải trội hoàn toàn. B. quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
C. thế hệ xuất phát phải thuần chủng. D. mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 7<TH>Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được các dòng thuần.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 8<TH>Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Sự tự nhân đôi và phân li của NST trong cặp NST tương đồng.
B. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST.
C. Các gen cùng nằm trên một NST.
D. Do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit.
Câu 9<TH>Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là gì?
A. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.
C. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh.
Câu 10<NB>Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là
A. 2n. B. 3n. C. 4n. D. 5n.
Câu 11<NB>Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập, gen trội hoàn toàn và tác động riêng rẽ thì
tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. (3: 1)n. B. (1/2)n. C. (1: 2: 1)n. D. (1: 1)n.
Câu 12<NB>Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra loại giao tử
Ab chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 12,5%. C. 75%. D. 25%.
Câu 13<NB>Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều
loại giao tử nhất?
A. AAbb. B. Aabb. C. AaBb. D. aaBb.
Câu 14<NB>Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra
loại giao tử ab chiếm tỉ lệ 50%
A. AaBb. B. AABb. C. AaBB. D. aaBb.
Câu 15<NB>Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa
bao nhiêu loại giao tử?
A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 16<NB>Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA.
Câu 17<NB>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con gồm 2 loại kiểu hình?
A. aa × aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. AA × aa.
Câu 18<NB>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%?
A. aa × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.
Câu 19<NB>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1?
A. aa × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × aa.
Câu 20<NB>Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa.
Câu 21<NB>Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai thu được đời con có cả cây thân cao và cây thân
thấp là
A. Aa × Aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.

21
Câu 22<TH>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây là lai phân tích?
I. Aa × aa. II. Aa × Aa. III. AA × aa. IV. AA × Aa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23<NB>Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AABb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 24<NB>Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?
A. AAbb. B. AaBb. C. AABB. D. aaBB.
Câu 25<TH>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là
A. Aabb. B. AaBb. C. aaBB. D. aaBb.
Câu 26<TH>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ là
A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb.
Câu 27<TH>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng là
A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb.
Câu 28<TH>Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
kiểu gen BB quy định hoa đỏ, kiểu gen Bb quy định hoa vàng, kiểu gen bb quy định hoa trắng. Theo lí
thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa vàng?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 29<TH>Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai Aabb × aaBb cho
đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 30<TH>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × AaBb cho
đời con có bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 31<VD>Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1?
A. AaBb × aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × aabb. D. Aabb × Aabb.
Câu 32<VD>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
A. AaBb × AaBb. B. AaBB × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 33<VD>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu
được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBB.
Câu 34<VD>Một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây thu được đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. AaBB × aaBb. B. Aabb × AaBB. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × AaBb.
Câu 35<VD>Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai (P) AaBb × Aabb thu được
F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 3/8. C. 3/16. D. 9/16.
Câu 36<VD>Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn gen b quy định hoa trắng. Cho phép lai (P) aaBb × AaBb thu được F 1, có
bao nhiêu loại kiểu gen ở F1 quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 37<VD>Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD tạo ra đời con có kiểu gen AabbDd chiếm tỉ lệ
A. 3/64. B. 1/8. C. 3/32. D. 1/16.
Câu 38<VD>Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 39<VD>Tính Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 1?
A. AABbDd × AaBBDd. B. AabbDD × AABBdd.
C. AaBbdd × AaBBDD. D. AaBBDD × aaBbDD.

22
Câu 40<VD>Xét phép lai (P) AaBbDd × AabbDD. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây không thể có ở F1?
A. AaBbDd. B. aaBbDd. C. AABbdd. D. AabbDd.
Câu 41<VD>Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây thu được đời con
có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
A. Aabbdd × AaBbdd. B. AaBBdd × AabbDD.
C. AaBbdd × aaBbdd. D. AaBbDD × AABbdd.
Câu 42<VD>Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phép laiAaBbDdEE × aabbDDee cho đời con có 8 loại kiểu gen.
B. Phép laiAaBbddEe × AabbDdEe cho đời con có 16 loại kiểu hình.
C. Phép lai AaBbDdEE × aabbddEe cho đời con có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
D. Phép lai AaBbDdEE × AaBbDDee cho đời con có loại kiểu hình A-bbD-E- chiếm tỉ lệ 4/16.
Câu 43<VD>Cho biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn; quá trình phát sinh giao tử
không xảy ra đội biến. Cho phép lai (P) AaBB × Aabb thu được F 1, cho các cá thể F 1 giao phối ngẫu nhiên
thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng với F2?
A. Kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ là 1/2.
B. Có 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
C. Có 3 kiểu gen dị hợp.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cơ thể mang 2 tính trạng trội, xác suất để được cây có kiểu gen đồng hợp là 1/9.
Câu 44<VD>Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh quy
định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không
sừng lai với các cừu cái có sừng, thu được F 1. Cho các cừu đực F 1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu
được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 75% cừu có sừng: 25% cừu không sừng. B. 100% cừu có sừng.
C. 50% cừu có sừng: 50% cừu không sừng. D. 100% cừu không sừng.
Câu 45<VD>Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là
trội hoàn toàn. Phép lai (P) 2 cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng và đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với
nhau, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F1 số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 1/8.
Câu 46<VDC>Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A 2 quy định hoa vàng,
alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai (P) cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F 1 có 50% cây hoa đỏ: 25%
cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, ở F2 cây hoa vàng
chiếm tỉ lệ
A. 5/16. B. 3/4. C. 1/2. D. 3/16.
Câu 47<VDC>Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội hoàn toàn.
Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1. Theo lí thuyết, phát
biểu nào sau đây sai về F1?
A. Có thể có 4 loại kiểu gen. B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu gen.
C. Có thể có 3 loại kiểu gen. D. Có thể có 2 loại kiểu gen.
Câu 48<VDC>Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do một gen có 4 alen quy định. Alen A 1 quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A 2, A3, A4; A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen A 3, A4;
alen A3 quy định hoa hồng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo
lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng có thể thu được ở đời con tất cả cây đều hoa đỏ.
B. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng có thể thu được ở đời con có kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
vàng.
C. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng có thể thu được ở đời con có kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
vàng.
D. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa hồng có thể thu được ở đời con có kiểu hình 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
vàng.
Câu 49<VDC>Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen
Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định. Phép lai (P)
cây hoa đỏ, quả bầu dục × cây hoa vàng, quả tròn, thu được F 1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây
F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn: 25% cây hoa hồng, quả tròn:
25% cây hoa hồng, quả bầu dục: 12,5% cây hoa vàng, quả tròn: 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục: 12,5%
cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí
thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 1: 1: 1: 1. B. 9: 3: 3: 1. C. 3: 3: 1: 1. D. 3: 1.

23
Câu 50<NB>Sự tác động qua lại giữa sản phẩm của các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình được
gọi là gì?
A. Tương tác gen. B. Tác động đa hiệu của gen.
C. Sự mềm dẻo của kiểu hình. D. Mức phản ứng của cùng kiểu gen.
Câu 51<TH>Khi lai 2 dòng hoa trắng thuần chủng khác nhau, thu được F 1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1
tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Quy luật di truyền nào sau đây có thể chi phối
đến tính trạng màu hoa?
A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen. C. Phân li độc lập. D. Đồng trội.
Câu 52<TH>Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định;
kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ có kiểu gen
A. Aabb. B. AaBB. C. aabb. D. aaBB.
Câu 53<TH>Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen
Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là
A. AABB. B. AAbb. C. aaBB. D. Aabb.
Câu 54<TH>Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen
Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là
A. AABB. B. AAbb. C. aaBB. D. aabb.
Câu 55<TH>Một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu
gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen
Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng?
A. AABB. B. AAbb. C. AaBB. D. aabb.
Câu 56<VD>Một loài thực vật, xét mỗi gen gồm 2 alen, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến.
Kiểu gen có cả hai gen A và B quy định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác sẽ cho hoa màu trắng. Cho lai phân
tích cá thể dị hợp 2 cặp gen, kết quả ở Fa như thế nào sau đây?
A. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. B. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa đỏ.
Câu 57<TH>Loại tính trạng nào sau đây thường bị chi phối bởi kiểu tác động cộng gộp?
A. Tính trạng chất lượng. B. Tính trạng trội. C. Tính trạng số lượng. D. Tính trạng lặn.
Câu 58<TH>Trong chọn giống, hiện tượng nhiều gen chi phối một tính trạng có ý nghĩa gì?
A. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. B. Mở ra khả năng tìm kiếm những tính trạng
mới.
C. Nhanh chóng tạo ra được ưu thế lai. D. Khắc phục được tính bất thụ trong lai xa.
Câu 59<NB>Sản phẩm của một gen có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng được gọi là
A. gen liên kết. B. hoán vị gen. C. tương tác gen. D. gen đa hiệu.
Câu 60<TH>Khi nói về điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và tương tác gen không alen, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen đều phân li độc lập. II. Mỗi gen đều quy định một tính trạng.
III. Các gen đều di truyền cùng nhau. IV. Đều làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 61<VD>Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai (P) cây quả
dẹt × cây quả dẹt, thu đưọc F 1 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn F 1 giao
phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
A. 1 cây quả dẹt; 2 cây quà tròn ; 1 cây quả dài. B. 1 cây quả dẹt; 1 cây quả dài.
C. 2 cây quả dẹt ; 1 cây quả tròn ; 1 cây quả dài. D. 1 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
Câu 62<VDC>Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F 1
toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đời F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
B. Cho 2 cây hoa trắng F2 giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1.
C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, đời con có tối đa 3 kiểu tỉ lệ phân li kiểu hình.
D. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
Câu 63<VDC>Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li
độc lập cùng quy định. Phép lai (P) hai cây giao phấn với nhau, thu được F 1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn:
34,5% cây hoa đỏ, quả dài: 15,75% cây hoa trắng, quả tròn: 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị
gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây sai?
A. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.
B. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.

24
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
Câu 64<VDC>Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ;
18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2
cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
B. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
D. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Câu 65<VDC>Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ: 37
cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây ở F1, số cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 9/32. B. 12/37. C. 18/37. D. 3/16.
Câu 66<VDC>Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm;
cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1. Tiếp tục cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về đời F2?
A. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất. B. Có 3 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
C. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64. D. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
Câu 67<VDC>Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a; B,b; D,d phân li độc lập quy định và
được mô tả bằng sơ đồ:

Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng; Các alen lặn
không có chức năng. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1 có 8000 cây. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Trong tổng số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2.
B. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9.
C. F1 có 650 cây hoa đỏ đồng hợp tử 2 cặp gen.
D. F1 có 500 cây hoa vàng đồng hợp tử 2 cặp gen.
Câu 68<VDC>Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn
toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được
F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn;
2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kiểu gen của P có thể là Bb.


B. Không xảy ra hoán vị gen.
C. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
D. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.
Câu 69<VDC>Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao
cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F a có 20% cây thân cao,
hoa đỏ: 30% cây thân cao, hoa trắng: 5% cây thân thấp, hoa đỏ: 45% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kiểu gen của P có thể là Bb.


B. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
C. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
D. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 49,5% số cây thân cao, hoa đỏ.
Câu 70<NB>Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen và hoán vị
gen là
A. cà chua. B. đậu Hà Lan. C. ruồi giấm. D. bí ngô.
Câu 71<NB>Moocgan đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện quy luật di truyền liên kết gen và hoán
vị gen?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Lai khác dòng. D. Lai một tính.

25
Câu 72<NB>Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST tạo thành 1 nhóm gen liên kết và có xu hướng di
truyền cùng nhau được gọi là gì?
A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen. C. Tương tác gen. D. Hoán vị gen.
Câu 73<TH>Theo lí thuyết, khi nào các gen di truyền cùng với nhau?
A. Một gen trên nhiều nhiễm sắc thể. B. Mỗi gen trên một nhiễm sắc thể.
C. Gen trên nhiễm sắc thể thường. D. Các gen trên một nhiễm sắc thể.
Câu 74<TH>Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Liên kết gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 75<TH>Hiện tượng di truyền nào sau đây làm hạn chế biến dị tổ hợp?
A. Phân li độc lập. B. Liên kết gen. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
Câu 76<TH>Liên kết gen có ý nghĩa thực tiễn gì?
A. Xác định được số nhóm gen liên kết của loài. B. Đảm bảo sự di truyền bền vững các tính trạng.
C. Chọn lọc được nhóm tính trạng mong muốn. D. Xác định được số nhóm tính trạng của loài.
Câu 77<TH>Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau
dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Phân li độc lập. B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Hoán vị gen.
Câu 78<TH>Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
B. Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực.
C. Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST.
D. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
Câu 79<TH>Khi nói về điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và hoán vị gen, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Các gen phân li độc lập. II. Mỗi gen quy định một tính trạng.
III. Các gen di truyền cùng nhau. IV. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 80<TH>Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp. B. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
C. Tạo được nhiều tổ hợp gen độc lập. D. Làm giảm kiểu hình trong quần thể.
Câu 81<TH>Phát biểu nào sau đây sai về tần số hoán vị gen?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen. B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Không vượt quá 50%. D. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
Câu 82<TH>Phương pháp thường được sử dụng để xác định tần số hoán vị gen là
A. lai phân tích. B. lai thuận, nghịch.
C. lai xa D. phân tích giống lai.
Câu 83<NB>Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 44cM. B. 22cM. C. 28cM. D. 11cM.
Câu 84<NB>Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?

A. . B. . C. . D. .

Câu 85<TH>Một cơ thể có kiểu gen Aa . Phát biểu nào sau đây sai?
A. Cặp gen Bb di truyền liên kết với cặp gen Dd.
B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với cặp gen Bb.
C. Hai cặp gen Aa và Dd di truyền liên kết với nhau.
D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 4.

Câu 86<TH>Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 40%. C. 5%. D. 20%.

Câu 87<TH>Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 5%. C. 40%. D. 10%.
26
Câu 88<TH>Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử ab chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 40%. C. 50%. D. 10%.
Câu 89<TH>Quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Trường hợp nào sau đây tạo giao tử ab = 10%?

A. ; f = 20%. B. ; f = 40%. C. ; f = 20%. D. ; f = 40%.

Câu 90<TH>Một cá thể có kiểu gen Dd. Nếu quá trình giảm phân không có hoán vị gen và không phát
sinh đột biến thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 91<VD>Xét cơ thể lưỡng bội, dị hợp tử về 2 cặp gen. Trường hợp giảm phân bình thường tạo giao tử
ab = 20%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Kiểu gen của cơ thể này là . B. Tần số hoán vị gen là 40%.


C. Giao tử AB chiếm tỉ lệ 30%. D. Có 80% tế bào xảy ra hoán vị gen.
Câu 92<VD>Có 3 tế bào sinh trứng của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường.
Theo lí thuyết, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là
A. 8. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 93<VD>Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân bình thường. Theo
lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 6. B. 8. C. 2. D. 4.
Câu 94<VD>Một loài động vật lưỡng bội có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu có 1 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng.
B. Nếu có 1 tế bào sinh trứng giảm phân thì chỉ tạo ra 1 loại trứng.
C. Nếu có 2 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra 2 loại tinh trùng.
D. Nếu có 4 tế bào sinh tinh giảm phân có thể tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng.

Câu 95<VD>Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4: 4: 2: 2.
C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.
D. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1.

Câu 96<VD>Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế
bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử. B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1.
Câu 97<TH>Có 4 gen A, B, C, D cùng nằm trên một nhóm liên kết. Biết rằng tần số trao đổi chéo giữa các
gen A và B là 3cM; giữa B và C là 8cM; giữa A và D là 12cM; giữa C và D là 7cM. Các gen trên nhóm liên
kết có thể được sắp xếp theo trật tự nào sau đây?
A. BACD. B. BADC. C. CDAB. D. CABD.
Câu 98<TH>Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng
chiếm 25%?

A. × . B. × . C. × . D. × .
Câu 99<TH>Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
thu được đời con có ít loại kiểu gen nhất?

A. × . B. × . C. × . D. × .
Câu 100<TH>Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội hoàn toàn. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1?
27
A. × . B. × . C. × . D. × .

Câu 101<VD>Phép lai (P) × , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội
hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể
mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 40%. C. 10%. D. 20%.

Câu 102<VD>Phép lai (P) × , thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen
trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, F 1 có số cá thể mang kiểu
hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 12,5%. B. 25%. C. 100%. D. 50%.
Câu 103<VD>Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen
đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F 1. Cho
biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F 1, phát
biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3: 1.
B. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
Câu 104<VD>Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F 1 có 10 loại kiểu gen,
trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu
gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%. B. 32%. C. 18%. D. 66%.
Câu 105<VD>Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này cùng nằm trên một

cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai (P) × , thu được hạt F1 gồm có hạt vàng
và hạt xanh. Tiến hành loại bỏ các hạt xanh, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mầm phát triển thành cây. Theo
lí thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 9%. B. 12%. C. 49,5%. D. 66%.
Câu 106<VD>Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khoảng cách giữa hai gen A và B là

40 cM. Cho phép lai (P) × thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng F 1 chiếm tỉ lệ là
A. 4%. B. 21%. C. 20%. D. 54%.

Câu 107<VDC>Phép lai (P) Aa × Aa thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%.

Câu 108<VDC>Một loài thú, phép lai (P) Dd × Dd, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 có 0,25% số
cá thể có kiểu hình lặn 3 tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn,
hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số
cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 38,25%. B. 36,00%. C. 30,75%. D. 48,75%.
Câu 109<VDC>Một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai

(P) Aa × Aa thu được F1, trong quá trình tạo giao tử có hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết,
kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 35%. B. 52,5%. C. 45%. D. 33,75%.
Câu 110<VDC>Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội
hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F 1 có tổng tỉ lệ
28
các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 111<VDC>Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ
phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
B. F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
C. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%.
D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 112<VDC>Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội hoàn toàn. Cho P dị
hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không
xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân
tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%.
C. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen 20%.
Câu 113<VDC>Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai

(P) Dd × Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
B. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
C. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
D. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
Câu 114<NB>Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở
A. động vật có vú và ruồi giấm. B. châu chấu và một số côn trùng.
C. chim và bướm. D. ong và rệp.
Câu 115<NB>Con đực mang cặp NST giới tính XX còn con cái mang cặp NST giới tính XY được gặp ở
A. động vật có vú. B. chim và bướm. C. bọ nhậy. D. châu chấu và rệp.
Câu 116<NB>Moocgan đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính?
A. Lai thuận nghịch. B. Lai phân tích. C. Lai khác dòng. D. Lai một tính.
Câu 117<TH>Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y.
Câu 118<NB>Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm ở
vùng không tương đồng trên NST giới tính X, con ruồi cái mắt đỏ sẽ có kiểu gen là
A. DD. B. XdXd. C. XDXd. D. XDY.
D d
Câu 119<NB>Một loài động vật có kiểu gen AaX X , trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số
loại giao tử có thể tạo được tối đa là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 8.
d
Câu 120<NB>Theo lí thuyết, cá thể nào sau đây có thể tạo ra được loại giao tử aX chiếm tỉ lệ 50%?
A. AaXDXd. B. AaXdY. C. aaXdY. D. AAXDXd.
Câu 121<NB>Phép lai (P) X X × X Y. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể mang kiểu gen XAXa chiếm tỉ lệ
A a A

A. 37,5%. B. 25%. C. 50%. D. 12,5%.


Câu 122<TH>Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với giới cái?
A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XAY.
Câu 123<TH>Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết
rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
29
A. XAXA × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 124<TH>Ở ruồi giấm, xét 1 gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn. Nếu kết quả phép lai thuận
khác với phép lai nghịch và có hiện tượng di truyền chéo thì gen quy định tính trạng trên nằm ở
A. vùng không tương đồng của NST Y. B. vùng không tương đồng của NST X.
C. NST thường. D. trong ti thể.
Câu 125<TH>Ở ruồi giấm, xét 1 gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn. Nếu tính trạng trong kết quả
lai chỉ di truyền trong giới dị giao (XY) thì gen quy định tính trạng trên nằm ở
A. vùng không tương đồng của NST Y. B. trong ti thể.
C. NST thường. D. vùng không tương đồng của NST X.
Câu 126<VDC>Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) gà trống
lông đen × gà mái lông vằn, thu được F 1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3,
số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 75%.

Câu 127<VDC>Phép lai (P) ♀ XdXd × ♂ XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính
trạng, alen trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F 1 đúng?
A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu
hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu
hình.
Câu 128<VD>Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột

biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XaY cho đời con có tối
đa
A. 32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
C. 28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Câu 129<VDC>Một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội

hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P) ♂ XDY × ♀ XDXd, tạo ra F1. Biết rằng không
xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, số cá thể cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F 1 chiếm tỉ
lệ
A. 25%. B. 45%. C. 20%. D. 2,5%.
Câu 130<VD>Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai

XDXd × XDY thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí
thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%. B. 41,25%. C. 25,00%. D. 52,50%.
Câu 131<VDC>Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so

với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P) XDXd × XDY thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu
hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F 1 chiếm tỉ lệ
A. 28,25%. B. 10,25%. C. 25,00%. D. 14,75%.
Câu 132<VDC>Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn

toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P) XDXd × XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi
thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F 1 có số ruồi
đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 17,5%. B. 35%. C. 37,5%. D. 25%.
Câu 133<VDC>Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với

30
alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P) ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân
xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ừong quá trình
phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. F1 có 30% số cá thể có kiểu hình trội về hai tính trạng.
III. F1 có 10% số ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Câu 134<VDC>Thực hiện phép lai (P) ♀ XDXd × ♂ XDY, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Nếu tần số hoán vị gen là 20% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số
40%.
IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 135<VDC>Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P),
thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F 2 có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng:
5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F2 có 20% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.
IV. Các cá thể cái có kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 136<VDC>Màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Lai gà trống lông trắng
với gà mái lông đen (P), thu được F 1 gồm 50% gà trống lông đen và 50% gà mái lông trắng. Có bao nhiêu dự
đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen: 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà lông đen.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 137<TH>Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
Câu 138<NB>Gen ngoài nhân của tế bào thực vật có ở bào quan nào sau đây?
A. Perôxixôm. B. Không bào. C. Ribôxôm. D. Lục lạp.
Câu 139<NB>Coren đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân?
A. Lai phân tích. B. Lai khác dòng. C. Lai thuận nghịch. D. Lai xa.
Câu 140<TH>Ở ruồi giấm, xét 1 gen quy định 1 tính trạng, alen trội hoàn toàn. Nếu kết quả phép lai thuận
khác với phép lai nghịch và có hiện tượng kiểu hình ở các con lai luôn giống với cá thể mẹ thì gen quy định
tính trạng trên nằm ở
A. vùng không tương đồng của NST X. B. NST thường.
C. tế bào chất. D. vùng không tương đồng của NST Y.
Câu 141<TH>Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của
cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở F2 là
A. 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 100% hoa trắng. D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.
Câu 142<TH>Lai hai thứ đại mạch, kết quả thu được như sau:
- Lai thuận: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1: 100% xanh lục.
31
- Lai nghịch: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục → F1: 100% lục nhạt.
Cho cây ♀ F1 của phép lai nghịch thụ phấn với cây ♂ F1 của phép lai thuận thì kiểu hình của đời con là
A. 75% xanh lục: 25% lục nhạt. B. 50% xanh lục: 50% lục nhạt.
C. 100% lục nhạt. D. 100% xanh lục.
Câu 143<TH>Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. đột biến gen. B. đột biến NST. C. thường biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 144<TH>Thường biến dẫn đến
A. làm biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. B. làm biến đổi kiểu gen và kiểu hình của cá thể.
C. làm biến đổi kiểu gen của cá thể. D. chỉ làm biến đổi kiểu hình của cá thể.
Câu 145<TH>Khi nói về sự mềm dẻo của kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
B. Thường biến có thể được di truyền cho đời con.
C. Mức độ mềm dẻo của kiểu hình phụ thuộc vào kiểu gen.
D. Mỗi kiểu gen chỉ điều chỉnh kiểu hình trong phạm vi nhất định.
Câu 146<TH>Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Câu 147<NB>Tính trạng số lượng thường
A. có mức phản ứng hẹp. B. do nhiều gen quy định.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường. D. có hệ số di truyền cao.
Câu 148<TH>Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây sai?
A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 149<TH>Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Nguồn thức ăn thay đổi. B. Nhiệt độ môi trường thay đổi.
C. Độ ẩm môi trường thay đổi. D. Kiểu gen bị thay đổi.
Câu 150<TH>Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 10 phôi và nuôi cấy phát
triển thành 10 cá thể. Cả 10 cá thể này
A. có mức phản ứng giống nhau. B. có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
C. có giới tính có thể giống hoặc khác nhau. D. có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.

32
Chủ đề 3. DI TRUYỀN QUẦN THẺ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


1. Các đặc trưng di truyền của quần thể
- Mỗi quần thể có một vốn gen riêng, vốn gen là tập hợp tất cả các alen và kiểu gen có trong quần thể ở
một thời điểm xác định.
- Qua các thế hệ tự phối (tự thụ phấn), trong quần thể có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần và tỉ lệ kiểu
gen dị hợp tử giảm dần (sau mỗi thế hệ thể dị hợp tử giảm đi 1/2).
- Quần thể tự phối có kiểu gen gồm các dòng thuần chủng.
- Quần thể ngẫu phối (giao phấn) tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Một gen có n alen, sẽ tạo ra n(n+1)/2 kiểu
gen.
2. Định luật Hacđi-Vanbec
- Thành phần kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền tuân theo công thức: p2AA +
2pqAa + q2aa = 1 (trong đó p là tần số của alen A, q là tần số của alen a).
- Điều kiện nghiệm đúng: Kích thước đủ lớn, các cá thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc tự nhiên,
không có đột biến và không có di - nhập gen.
3. Tìm tần số alen và chứng minh quần thể đạt cân bằng di truyền
3.1 Tìm tần số alen
- Giả sử quần thể có thành phần kiểu gen: xAA: yAa: zaa thì:
+ Tần số alen A là p(A) = x + y/2.
+ Tần số alen a là q(a) = z + y/2 hoặc q(a) = 1 – p(A).
Ví dụ 1: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của
quần thể này là: p(A) = 0,3 + 0,6/2 = 0,6 và q(a) = 0,1 + 0,6/2 = 0,4.
Ví dụ 2: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, quần
thể gồm có 100 cá thể mang kiểu gen AA, 500 cá thể mang kiểu gen Aa và 400 cá thể mang kiểu gen aa.

Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là = 0,35 hoặc p(A) = 0,1 + 0,5/2 =
0,35.
- Nếu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, trong đó kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ là x thì
+ Tần số alen a là q(a) = .
+ Tần số alen A là p(A) = 1 – q(a).
Ví dụ: Một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể này, có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết,

tần số alen a của quần thể này là: q(a) = = 0,3 và tần số alen A là p(A) = 1 – 0,3 = 0,7.
3.2 Chứng minh quần thể đạt cân bằng di truyền
Giả sử quần thể có thành phần kiểu gen: xAA: yAa: zaa, quần thể chỉ đạt trạng thái cân bằng di truyền khi

thỏa mãn điều kiện: .


Ví dụ 1: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA: 0,1Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, quần thể này chưa đạt
trạng thái cân bằng di truyền vì 0,6 × 0,3 ≠ (0,1/2)2.
Ví dụ 2: Xét một gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, q uần thể có 100% cá thể đồng hợp
tử về gen lặn. Theo lí thuyết, quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền vì 0 × 1 = (0/2)2.
3.3 Tìm thành phần kiểu gen khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền
Thành phần kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Ví dụ: Quần thể gồm có thành phần kiểu gen: 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa. Theo lí thuyết, thì
a) Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền vì 0,1 × 0,5 ≠ (0,4/2)2.
b) Tần số alen A và a của quần thể này là: p(A) = 0,1 + 0,4/2 = 0,3 và q(a) = 1 – 0,3 = 0,7.
c) Thành phần kiểu gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là: 0,3 2AA + 2.0,3.0,7Aa +
0,72aa = 1 hay 0,09AA + 0,42Aa + 0,49aa = 1.

33
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định gọi là
A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể.
C. kiểu hình của quần thể. D. tần số các alen của quần thể.
Câu 2<NB>Một quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen A và a nằm trên
nhiễm sắc thể thường. Tần số alen A là p và tần số alen a là q. Tần số kiểu gen aa trong quần thể là
A. p2. B. 2pq. C. q2. D. p2 + 2pq.
Câu 3<TH>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, quần
thể gồm có 300 cá thể mang kiểu gen AA, 500 cá thể mang kiểu gen Aa và 200 cá thể mang kiểu gen aa. Tần
số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,3. B. 0,55. C. 0,5. D. 0,2.
Câu 4<TH>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, quần
thể gồm có 300 cá thể mang kiểu gen AA, 500 cá thể mang kiểu gen Aa và 200 cá thể mang kiểu gen aa.
Kiểu hình hoa trắng của quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 30%. B. 80%. C. 50%. D. 20%.
Câu 5. Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể
này là
A. 0,3. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,5.
Câu 6<TH>Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,8Aa: 0,20aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là
A. 0,5. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 7<TH>Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,6Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể là
A. 0,3. B. 0,7. C. 0,5. D. 0,4.
Câu 8<TH>Quần thể có thành phần kiểu gen: 100%Aa. Theo lí thuyết, tần số alen a trong quần thể là
A. 0,5. B. 1,0. C. 0,6. D. 0,4.
Câu 9<TH>Quần thể có thành phần kiểu gen: 100%aa. Theo lí thuyết, tần số alen a trong quần thể là
A. 1. B. 0,5. C. 0,9. D. 0,1.
Câu 10. Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA: 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này
lần lượt là
A. 0,5 và 0,5. B. 0,6 và 0,4. C. 0,3 và 0,7. D. 0,4 và 0,6.
Câu 11<TH>Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a,
trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%. Theo lí thuyết, tần số các alen A và a trong
quần thể này lần lượt là
A. 0,08 và 0,92. B. 0,6 và 0,4. C. 0,4 và 0,6. D. 0,32 và 0,68.
Câu 12<TH>Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một
quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 64%. Theo lí thuyết, tần số alen
A của quần thể này là
A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,6.
Câu 13<NB>Quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu
gen aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,2.
Câu 14<TH>Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Giả sử
quần thể có 1000 cây với 500 cây có kiểu gen AA, 200 cây có kiểu gen Aa và 300 cây có kiểu gen aa. Theo
lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,7.
Câu 15<TH>Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần
số kiểu gen aa của quần thể này là
A. 0,09. B. 0,49. C. 0,42. D. 0,60.
Câu 16<TH>Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Giả sử quần thể đang ở
trạng thái cân bằng di truyền, Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,01. B. 0,99. C. 0,1. D. 0,0001.
Câu 17<TH>Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí
thuyết, cây hoa trắng trong quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 70%. B. 30%. C. 91%. D. 9%.
Câu 18<TH>Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí
thuyết, tần số alen a trong quần thể này là
A. 0,8. B. 0,9. C. 0,3. D. 0,7.

34
Câu 19<TH>Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền, số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 91%. Theo lí
thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 0,49. B. 0,91. C. 0,7. D. 0,42.
Câu 20<NB>Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 21<TH>Quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 100%aa. B. 100%AA.
C. 100%Aa. D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
Câu 22<VD>Một loài thực vật giao phấn, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này cho hoa hồng. Quần thể nào sau đây đạt
trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm toàn cây hoa hồng. B. Quần thể gồm toàn cây hoa đỏ.
C. Quần thể gồm cây hoa đỏ và cây hoa hồng. D. Quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
Câu 23<VD>Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang
kiểu hình trội như sau:
Quần thể 1 2 3 4
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể 3 có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
B. Quần thể 4 có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
C. Quần thể 1 có tần số kiểu gen Aa là 0,32.
D. Quần thể 2 có tần số kiểu gen AA là 0,16.
Câu 24<VD>Một loài thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng và aa quy định hoa
trắng. Một quần thể của loài này gồm 560 cây hoa đỏ, 280 cây hoa hồng và 160 cây hoa trắng. Khi các cây
trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên đưa đến trạng thái cân bằng di truyền thì cấu trúc di truyền của quần thể
này là
A. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
Câu 25<VDC>Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A 1, A2 và A3. Ở
thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A 1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng
nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1: 1.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A 2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn
nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần
thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 26<VDC>Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy
định. Alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2, A3, A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn
toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A 4 quy định cánh trắng. Khi
quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen: 13% cá thể cánh xám: 32% cá thể cánh
vàng: 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên, thu được đời
con. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có
A. 12/169 số cá thể cánh vàng. B. 122/169 số cá thể cánh đen.
C. 133/169 số cá thể cánh xám. D. 16/169 số cá thể cánh trắng.
Câu 27<VDC>Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P
của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4AaBb: 0,6aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có
khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F 1 số cây
thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 17/36. B. 2/3. C. 9/16. D. 19/36.
Câu 28<VDC>Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy

35
định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ
phấn, thu được F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử.
II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55.
III. F3 có số cây hoa tím bàng 1,5 lần số cây hoa trắng.
IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, sổ cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/23.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 29<VDC>Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P)
của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,2Aabb: 0,4aabb. Cho rằng quần thể không
chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 30<VDC>Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy
định có sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong 1 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có
30% số cừu có sừng. Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các
cá thể không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con
là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con
non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

36
Chủ đề 4. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC VÀO CHỌN GIỐNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Chọn gống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Nguồn biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống gồm: đột biến, biến di tổ hợp và ADN tái tổ hợp.
1.1 Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Cho các giống lai với nhau để tạo ra nguồn biến dị tổ hợp, tiến hành chọn lọc, sau đó cho giao phối cận
huyết hoặc tự thụ phấn để tạo giống thuần chủng.
Ví dụ: Cho cây có kiểu gen aaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, có thể thu được 2 dòng thuần chủng là aaBB
và aabb.
1.2 Tạo giống lai có ưu thế lai cao
- Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội
so với các dạng bố mẹ.
- Ưu thế lai được tạo ra bằng phép lai khác dòng, thu được F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. Khi
lai hai dòng thuần với nhau thì đời con có thể có ưu thế lai hoặc không. Phép lai thuận và lai nghịch có thể
giúp chọn được đời con có ưu thế lai.
Ví dụ: Tiến hành các tổ hợp lai: (P1) AAbb × aabb; (P2) aaBB × aabb; (P3) aaBB × AAbb. Theo lí thuyết, tổ
hợp lai P3 có thể thu được đời con F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất.
- Ưu thế lai được biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần ở các thế hệ sau.
II. Tạo giống bằng gây đột biến và công nghệ tế bào
2.1 Tạo giống bằng gây đột biến
- Tạo giống thuần bằng phương pháp gây đột biến gồm 3 bước:
+ Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
+ Chọn lọc các thể đột biến có lợi.
+ Nhân lên thành dòng thuần.
- Tác nhân gây đột biến gồm có: tia phóng xạ, tia tử ngoại, các hoá chất...
Muốn gây đột biến gen thì phải dùng tác nhân tác động vào pha S của chu kì tế bào, muốn gây đột biến số
lượng NST thì phải tác động vào pha G2 của chu kì tế bào.
Ví dụ: Một loài thực vật, khi xử lí hợp tử 2n có kiểu gen Aabb bằng cônsixin. Theo lí thuyết, có thể thu
được thể tứ bội có kiểu gen AAaabbbb.
- Giống dâu tằm tam bội (3n) được các nhà khoa học Việt Nam tạo ra bằng cách gây đột biến tứ bội (4n),
sau đó cho cây 4n lai với cây 2n để tạo cây 3n.
2.2 Tạo giống bằng công nghệ tế bào
- Lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) sẽ tạo ra tế bào lai có bộ NST của hai loài (thể song nhị
bội).
Ví dụ: Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng của loài cây trồng 2n có kiểu gen AaBb với loài cỏ dại 2n có kiểu
gen DdEe. Theo lí thuyết, có thể thu được tế bào lai xa có kiểu gen AaBbDdEe.
- Nuôi cấy hạt phấn (n) tạo thành dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá thì sẽ thu được cây (2n) thuần
chủng về tất cả các cặp gen.
Ví dụ: Nuôi cấy hạt phấn của cơ thể có kiểu gen AaBB sẽ thu được 2 dòng đơn bội là AB và aB. Theo lí
thuyết, sau khi gây đa bội hóa có thể thu được 2 dòng thuần chủng là AABB và aaBB.
- Nhân giống bằng nuôi cấy mô sẽ tạo ra rất nhiều cây con có kiểu gen giống nhau và giống cây mẹ.
- Nhân bản vô tính: chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng (trứng đã bị lấy mất nhân), sau đó
cấy vào tử cung của cơ thể cái để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh, cơ thể này sẽ có kiểu gen giống với
cơ thể cho nhân.
Ví dụ: Nhân bản vô tính đã tạo được cừu Đôly.
- Cấy truyền phôi: từ một phôi được tách ra thành nhiều nhóm tế bào, mỗi nhóm tế bào được cấy vào tử
cung của 1 cơ thể cái để phát triển thành 1 cơ thể hoàn chỉnh. Các cơ thể này có kiểu gen và giới tính giống
nhau.
Ví dụ: Từ một phôi động vật ban đầu có kiểu gen AaBb được tách thành 4 phôi. Theo lí thuyết, có thể thu
được 4 cá thể đều có kiểu gen AaBb.
III. Tạo giống bằng công nghệ gen
- Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
37
- Khi chuyển gen phải tiến hành theo 3 bước: Tạo ADN tái tổ hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và
phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Dùng xung điện cao áp hoặc muối CaCl2 để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
- ADN tái tổ hợp gồm thể truyền và gen cần chuyển. Thể truyền là một phân tử ADN (thể truyền là plasmit
hoặc ADN virut).
Plasmit là một phân tử ADN dạng vòng, có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập
với ADN của NST.
- Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là: (1) tách thể truyền và gen cần chuyển; (2) dùng enzim cắt giới hạn
(restrictaza) để mở vòng thể truyền và cắt gen cần chuyển; (3) nối gen cần chuyển vào thể truyền bằng enzim
ligaza.
- Sinh vật biến đổi gen là những sinh vật mà hệ gen của nó có thêm gen lạ, có gen bị biến đổi.
- Một số thành tựu tiêu biểu của công nghệ gen: Tạo cừu sản xuất sữa có prôtêin của người, chuột nhắt
mang gen chuột cống, cây bông mang gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng β-carôten, cà chua chín muộn,
vi khuẩn sản xuất hoocmôn của người.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Trong chọn giống, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến. B. công nghệ tế bào. C. lai hữu tính. D. công nghệ gen.
Câu 2<TH>Tập hợp nào sau đây là dòng thuần
A. 100% cá thể đều có kiểu gen AaBbDd. B. 100% cá thể đều có kiểu gen ABDE.
C. 100% cá thể đều có kiểu gen aabbDD. D. 50% cá thể AAbbDD và 50% aaBBdd.
Câu 3<NB>Phép lai nào sau đây thường được dùng để tạo giống có ưu thế lai?
A. Lai khác dòng. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích. D. Lai phân tử.
Câu 4<TH>Một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai
cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện
ưu thế lai cao nhất?
A. AABb. B. AaBb. C. AaBb. D. AABB.
Câu 5<TH>Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao cao nhất?
A. AABB × DDEE. B. AABB × aaBB. C. AAbb × aaBB. D. AABB × AAbb.
Câu 6<TH>Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao. B. vi sinh vật. C. nấm. D. thực vật.
Câu 7<TH>Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến nào sau đây để tạo các
giống cây trồng thu hoạch thân, lá, rễ có năng suất cao?
A. đa bội. B. mất đoạn. C. dị bội. D. chuyển đoạn.
Câu 8<TH>Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có
thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. BBbbDDdd. B. BBbbDDDd. C. BBbbDddd. D. BBBbDDdd.
Câu 9<TH>Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.
B. Được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn.
D. Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 10<TH>Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra
nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 11<TH>Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan
đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?
A. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
B. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
C. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
D. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.
Câu 12<TH>Trong chọn giống, người ta có thế sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có
kiểu gen giống cây mẹ?
A. Gây đột biến. B. Lai khác dòng. C. Công nghệ gen. D. Giâm cành.
Câu 13<TH>Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài?
A. Nuôi cấy mô, tế bào. B. Gây đột biến nhân tạo kết hợp với chọn lọc.
C. Dung hợp tế bào trần khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn.

38
Câu 14<TH>Tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABb, tế bào sinh dưỡng của loài B có kiểu gen
DDEe. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này. Tế bào lai giữa 2 loài sẽ có kiểu gen
A. AABBDDEE. B. AEBD. C. AABbDDEe. D. ABDEE.
Câu 15<TH>Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết,
phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBb.
B. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
C. Nếu nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen
AaBB.
D. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau
và giống với cây mẹ.
Câu 16<TH>Khi nói về nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí cônsixin gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 17<TH>Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo giống cây trồng có kiểu
gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen?
A. Công nghệ gen. B. Lai khác dòng.
C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.
Câu 18<TH>Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể
tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD.
Câu 19<TH>Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AaBbDDEe, sau đó lưỡng bội hoá để tạo thành giống thuần
chủng. Số loại giống mới được tạo ra là
A. 1. B. 8. C. 4. D. 16.
Câu 20<TH>Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDd thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa
tạo thành các dòng lưỡng bội thuần chủng. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, kiểu gen của
những dòng thuần chủng này là
A. AAbbDD, Aabbdd, aabbDD, aaBbdd. B. aabbDD, aabbdd, AAbbDD, aabbDd.
C. AAbbDD, AAbbdd, aabbDD, aabbdd. D. AAbbdd, aabbDD, AAbbDD, aabbDd.
Câu 21<TH>Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 22<NB>Cừu Đôly được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Nhân bản vô tính. B. cấy truyền phôi. C. dung hợp tế bào trần. D. Gây đột biến.
Câu 23<TH>Trong nhân bản vô tính, cừu Đôly giống với con cừu nào sau đây?
A. Cừu cho tế bào tuyến vú. B. Cừu cho tế bào trứng.
C. Cừu mang thai. D. Cừu cho tinh trùng.
Câu 24<TH>Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu
con có kiểu gen
A. aabb. B. aaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 25<TH>Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể có kiểu gen AAbbDD vào trứng đã bị mất nhân
của cơ thể có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo nên cơ thể hoàn
chỉnh. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này sẽ là
A. AaBbDd. B. AAbbDD. C. AABBDD. D. aaBBdd.
Câu 26<NB>Mục đích của phương pháp cấy truyền phôi là
A. tạo ra giống mới có năng suất cao. B. tạo số lượng lớn cá thể có kiểu gen giống
nhau.
C. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
Câu 27<TH>Phương pháp có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu là
A. lai tế bào sinh dưỡng. B. gây đột biến nhân tạo.
C. nhân bản vô tính. D. cấy truyền phôi.
Câu 28<TH>Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành
nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. 6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.

39
B. 6 bò con này có bộ NST giống nhau.
C. Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
D. 6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.
Câu 29<NB>Trong kĩ thuật chuyển gen, việc nối các đoạn ADN với nhau tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ
enzim
A. restrictaza. B. ligaza. C. ADN pôlimeraza. D. ARN pôlimeraza.
Câu 30<NB>Enzim cắt restrictaza được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen vì có khả năng
A. phân loại được các gen cần chuyển.
B. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
C. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định.
D. đánh dấu thể truyền giúp nhận biết thể truyền mang gen cần chuyển.
Câu 31<NB>Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp được thực hiện theo trình tự nào sau đây?
A. Cắt và nối ADN tái tổ hợp → tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. Tách ADN → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp.
C. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận→ cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → tách ADN.
D. Tách ADN → cắt và nối tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 32<NB>Thể truyền thường được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là
A. động vật nguyên sinh. B. vi khuẩn E. coli.
C. plasmit hoặc virut. D. nấm đơn bào.
Câu 33<TH>Trong kĩ thuật chuyển gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công
nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến cao.
B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 34<TH>Khi nói về thành tựu của công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt.
B. Cừu có khả năng sản sinh ra prôtêin người trong sữa của chúng.
C. Tạo vi khuẩn mang gen sản sinh hoocmôn insulin của người.
D. Cây trồng đa bội cho năng suất cao.
Câu 35<TH>Khi nói về sinh vật biến đổi gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào sau đây đó trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

40
Chủ đề 5. TIẾN HOÁ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Bằng chứng tiến hoá
- Hóa thạch là bằng chứng trực tiếp.
- Bằng chứng sinh học phân tử gồm những nội dung: ADN, ARN, prôtêin, mã di truyền, phiên mã và dịch mã.
- Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, đều được cấu tạo từ tế bào. Vì vậy, tất cả sinh vật có
cùng một nguồn gốc.
- Trong các bằng chứng tiến hóa thì hóa thạch là bằng chứng quan trọng nhất, sau đó đến bằng chứng sinh
học phân tử.
II. Thuyết tiến hoá Đacuyn
- Động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài là đấu tranh sinh tồn.
- Đối tượng của chọn lọc tự nhiên (CLTN) là cá thể.
- Nguyên liệu của CLTN là biến dị cá thể.
- Thực chất của CLTN là sự phân hoá về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
- Kết quả của CLTN là tạo nên loài mới có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.
III. Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại
3.1 Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
- Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen (cấu trúc di truyền) của quần
thể dẫn tới hình thành loài mới. Quần thể là đơn vị tiến hoá của loài.
- Tiến hóa nhỏ diễn ra trong một phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng
thực nghiệm.
- Tiến hoá lớn là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài (chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới). Tiến hóa
lớn diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài, chỉ có thể nghiên cứu bằng tổng hợp, so sánh.
3.2 Nguồn biến dị di truyền của quần thể
Đột biến tạo ra alen mới (nguyên liệu sơ cấp) qua giao phối tạo ra biến dị tổ hợp (nguyên liệu thứ cấp). Sự
nhập cư có thể cung cấp alen mới cho quần thể.
3.3 Các nhân tố tiến hoá
Là những nhân tố làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
3.3.1 Đột biến
Tần số đột biến thấp (10-6 đến 10-4), hầu hết đều là đột biến gen lặn và có hại.
- Đột biến gen tạo ra các alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm và vô hướng.
- Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu) của tiến hoá.
- Giá trị thích nghi của đột biến gen tùy thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen.
3.3.2 Giao phối không ngẫu nhiên
- Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
- Làm tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, tạo điều kiện cho đột biến
lặn được biểu hiện thành kiểu hình.
- Làm nghèo vốn gen của quần thể, cung cấp nguyên liệu thứ cấp (biến dị tổ hợp) cho tiến hóa.
3.3.3 Chọn lọc tự nhiên (CLTN)
- Làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất nhanh và theo hướng xác định (nhân tố định hướng tiến hóa).
- Không tạo ra kiểu gen mới mà loại bỏ và sàng lọc những kiểu gen đã có sẵn, nên làm nghèo vốn gen của
quần thể.
- CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình thông qua đó gián tiếp chọn lọc kiểu gen.
- Thực chất của CLTN là quá trình phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
- CLTN chống alen trội có hiệu quả nhanh hơn đối với chống lại alen lặn. CLTN tác động lên sinh vật đơn
bội có hiệu quả nhanh hơn lên sinh vật lưỡng bội.
3.3.4 Di - nhập gen

41
- Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới, nên có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
- Sự di cư làm giảm tính đa dạng của quần thể.
- Sự di cư của các cá thể, sự phát tán của giao tử đều dẫn tới di - nhập gen.
- Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể có liên quan.
3.3.5 Các yếu tố ngẫu nhiên
- Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen.
- Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen.
- Một alen cho dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ ra khỏi quần thể, nên làm nghèo vốn gen của quần thể và là
nhân tố tiến hóa vô hướng.
* Lưu ý:
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định là: đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu
nhiên.
- Nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền quần thể: đột biến và nhập gen.
- Nhân tố có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể: giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu
nhiên, CLTN và sự di gen.
- Nhân tố có thể tạo ra kiểu gen mới cho quần thể: giao phối không ngẫu nhiên, đột biến và sự nhập gen.
3.4 Loài và quá trình hình thành loài
Ở loài giao phối, các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với các loài khác.
Quần thể là đơn vị cấu trúc của loài.
- Hình thành loài khác khu địa lí
+ Hay xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh (chim, thú).
+ Điều kiện địa lí là nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. Điều kiện địa lí không phải là nguyên nhân trực
tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
+ Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian, hình thành nòi địa lí sau đó hình thành loài mới.
+ Chướng ngại địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa
vốn gen giữa các quần thể.
- Hình thành loài bằng cách li tập tính
+ Chỉ xảy ra ở các loài động vật có tập tính giao phối phức tạp.
+ Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ 1 loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài mới.
- Hình thành loài bằng cách li sinh thái
+ Hay xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển.
+ Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình thành nên 2 loài mới.
+ Hình thành loài mới khác khu địa lí và hình thành loài mới bằng cách li sinh thái đôi khi khó tách biệt
nhau. Cả hai con đường này đều diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian.
- Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá
+ Phổ biến ở thực vật (dương xỉ, thực vật có hoa), rất ít gặp ở động vật.
+ Lai xa kèm theo đa bội hoá sẽ tạo ra con lai có bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh sản với loài bố và
loài mẹ → Hình thành loài mới.
+ Lai xa kèm theo đa bội hoá nhanh chóng tạo nên loài mới vì sự khác nhau về bộ NST đã nhanh chóng
dẫn đến sự cách li sinh sản (không cần phải có sự cách li địa lí).
+ Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với hình thành loài bằng các
con đường khác.
IV. Nguồn gốc sự sống và sự phát triển của sự sống
4.1 Các giai đoạn tiến hóa
- Tiến hoá hóa học: hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
- Tiến hoá tiền sinh học: hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu
tiên.
- Tiến hoá sinh học: từ những tế bào sống đầu tiên hình thành nên những loài sinh vật như ngày nay.
4.2 Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

42
- Dựa vào những biển đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật để chia lịch sử phát triển sự sống
thành 5 đại: Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
- Sinh vật điển hình ở các đại địa chất:
+ Đại Thái cổ: hóa thạch sinh vật nhân sơ cổ.
+ Đại Nguyên sinh: hóa thạch sinh vật nhân thực cổ; động vật cổ; động vật không xương và tảo.
+ Đại Cổ sinh: phát sinh các ngành động vật, phân hóa tảo. Phát sinh thực vật, tảo biến ngự trị. Cây có
mạch và động vật lên cạn. Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư và côn trùng. Dương xỉ phát triển mạnh,
thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng.
+ Đại Trung sinh: cá xương phát triển, phát sinh thú và chim. Cây hạt trần ngự trị, bò sát cổ ngự trị, phân
hóa chim. Xuất hiện cây có hoa, tiến hóa động vật có vú, tuyệt diệt bò sát cổ.
+ Đại Tân sinh: phát sinh nhóm linh trưởng, phân hóa chim, thú, côn trùng, cây có hoa ngự trị (Kỉ Đệ
Tam), phát sinh loài người (Kỉ Đệ Tứ).
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<TH>Khi nói về bằng chứng tế bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin.
B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 2<TH>Khi nghiên cứu về phân tử ADN của người và các loài vượn người, thu được kết quả sau đây:
Vượn
Các loài vượn người Khỉ Rhesut Tinh tinh Khỉ Vervet
Gibbon
Tỉ lệ % giống ADN giống với người 91,1% 97,6% 94,7% 90,5%
Theo lí thuyết, loài người có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với
A. vượn Gibbon. B. tinh tinh. C. khỉ Vervet. D. khỉ Rhesut.
Câu 3<NB>Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa là
A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.
Câu 4<NB>Theo Đacuyn, động lực của quá trình chọn lọc tự nhiên là
A. yếu tố ngẫu nhiên. B. đấu tranh sinh tồn. C. đột biến. D. di – nhập gen.
Câu 5<NB>Theo Đacuyn, quá trình chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. quần thể. D. cá thể.
Câu 6<NB>Theo Đacuyn, kết quả của quá trình tiến hóa là hình thành nên
A. kiểu gen. B. kiểu hình. C. loài mới. D. cá thể.
Câu 7<TH>Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các kiểu gen thích nghi với môi trường.
B. Chọn lọc tự nhiên phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
Câu 8<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ tác động chủ yếu lên
A. quần xã. B. hệ sinh thái. C. quần thể. D. cá thể.
Câu 9<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành nên
A. họ mới. B. ngành mới. C. loài mới. D. chi mới.
Câu 10<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, loại biến dị không làm nguyên liệu cho tiến hóa là
A. thường biến. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến gen. D. đột biến NST.
Câu 11<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 12<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là
A. đột biến gen. B. biến dị tổ hợp. C. đột biến NST. D. thường biến.
Câu 13<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố không làm tăng nguồn biến dị di truyền cho quần thể là
A. nhập gen. B. đột biến. C. giao phối. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 14<TH>Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể dưới tác động của các nhân tố tiến hoá.
B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. Tiến hoá nhỏ làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến xuất hiện loài mới.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 15<TH>Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hoá.

43
C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư.
D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 16<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 17<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể là
B. các yếu tố ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. đột biến. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 18<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa làm thay đổi chậm tần số alen của quần thể là
A. đột biến gen. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 19<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần
thể cùng loài được gọi là
A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. C. chọn lọc tự nhiên. D. đột biến.
Câu 20<NB>Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang thụ tinh với trứng thuộc cá thể của
quần thể B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 21<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến và di - nhập gen có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa. B. Có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
C. Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. D. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen.
Câu 22<TH>Nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen theo một hướng nhất định là
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. di - nhập gen.
Câu 23<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là
A. đột biến. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. di - nhập gen. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 24<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
A. nhiễm sắc thể. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen.
Câu 25<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi
quần thể khi chọn lọc chống lại
A. thể đồng hợp lặn. B. alen lặn. C. thể dị hợp. D. alen trội.
Câu 26<TH>Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 27<TH>Nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ kiểu
gen dị hợp tử của quần thể?
A. Di - nhập gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 28<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa có thể loại bỏ một alen có lợi ra khỏi quần thể

A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 29<NB>Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 30<TH>Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu
được kết quả sau:
Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4
AA 0,5 0,6 0,65 0,675
Aa 0,4 0,2 0,1 0,05
aa 0,1 0,2 0,25 0,275
Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là
A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên.
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 31<TH>Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có thành phần kiểu
gen ở các thế hệ như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,50 0,30 0,20
F2 0,45 0,25 0,30
F3 0,40 0,20 0,40
F4 0,30 0,15 0,55
F5 0,15 0,10 0,75
44
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
C. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
Câu 32<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau
trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà
không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên có thể làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
Câu 33<TH>Khi nói về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trung hòa tính có hại của đột biến. B. Tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. D. Làm tăng tính đa dạng di truyền.
Câu 34<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 35<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên là
A. nòi địa lí. B. nòi sinh học. C. quần thể. D. nòi sinh thái.
Câu 36<NB>Dạng cách li nào sau đây đánh dấu sự xuất hiện loài mới?
A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li địa lý.
Câu 37<TH>Quá trình hình thành loài khác khu địa lí thường xảy ra đối với
A. động vật di cư xa. B. thực vật có hoa. C. động vật ít di chuyển. D. dương xỉ.
Câu 38<TH>Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp
theo những hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
Câu 39<TH>Quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường xảy ra đối với
A. động vật di cư xa. B. thực vật. C. động vật ít di chuyển. D. chim và thú.
Câu 40<TH>Loài lúa mì Triticum monococcum có hệ gen AA với 2n = 14 lai với lúa mì hoang dại Aegilops
squarrosa có hệ gen BB với 2n = 14 tạo ra con lai có hệ gen AB với 2n = 14 bị bất thụ. Sau khi con lai được
gấp đôi số lượng NST tạo ra lúa mì Triticum dicoccum có hệ gen AABB với 4n = 28. Lúa mì Triticum
dicoccum được hình thành bằng cách nào sau đây?
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hoá.
Câu 41<TH>Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra loài mới?
A. Khác khu địa lí. B. Cách li tập tính. C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li sinh thái.
Câu 42<TH>Cơ chế hình thành loài nào sau đây có thể tạo ra loài mới có hàm lượng ADN trong nhân tế
bào cao gấp nhiều lần so với hàm lượng ADN trong tế bào của loài gốc?
A. Khác khu địa lí. B. Lai xa và đa bội hóa. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái.
Câu 43<TH>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá nhỏ sẽ không xảy nếu quần thể cân bằng về di truyền.
B. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 44<TH>Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến dị không di truyền.
D. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
Câu 45<NB>Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các giai đoạn tiến hóa của sự sống diễn ra theo trình tự
A. tiến hóa sinh học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học.
B. tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học.

45
C. tiến hóa hóa học → Tiến hóa sinh học → Tiến hóa tiền sinh học.
D. tiến hóa hóa học → Tiến hóa tiền sinh học → Tiến hóa sinh học.
Câu 46<NB>Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
A. Tân sinh → Trung sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Nguyên sinh.
B. Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
C. Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Tân sinh → Trung sinh.
D. Nguyên sinh → Thái cổ → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh.
Câu 47<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch nhân sơ cổ nhất được phát
hiện ở đại
A. Thái cổ. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 48<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất
được phát hiện ở đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung Sinh. D. Thái cổ.
Câu 49<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh các ngành động vật ở đại
A. Cổ sinh. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 50<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh thực vật ở đại
A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 51<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở
đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 52<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh lưỡng cư, côn trùng ở đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Thái cổ.
Câu 53<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, dương xỉ phát triển mạnh ở đại
A. Cổ sinh. B. Trung sinh. C. Thái cổ. D. Nguyên sinh.
Câu 54<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh bò sát ở đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 55<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh chim và thú ở đại
A. Thái cổ. B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Cổ sinh.
Câu 56<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây hạt trần và bò sát cổ ngự trị ở
đại
A. Trung sinh. B. Tân sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.
Câu 57<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện vào đại
A. Tân sinh. B. Nguyên sinh. C. Cổ sinh. D. Trung sinh.
Câu 58<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, tiến hóa động vật có vú ở đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung Sinh. D. Thái cổ.
Câu 59<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phát sinh các nhóm linh trưởng ở đại
A. Cổ sinh. B. Nguyên sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh.
Câu 60<NB>Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, xuất hiện loài người ở đại
A. Tân sinh. B. Trung sinh. C. Cổ sinh. D. Nguyên sinh.

46
Chủ đề 6. SINH THÁI HỌC

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Giới han sinh thái và ổ sinh thái
1.1 Giới hạn sinh thái
- Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian.
- Khoảng thuận lợi: sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
- Khoảng chống chịu: gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. Trong giới hạn sinh thái có khoảng
thuận lợi và khoảng chống chịu.
- Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì khả năng phân bố càng rộng.
1.2 Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn tại và phát triển theo thời gian.
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài, còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
- Các loài sống chung trong một môi trường thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
+ Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
+ Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
+ Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài.
II. Quần thể sinh vật
2.1 Khái niệm
Quần thể là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm, có
tính tự nhiên.
2.2 Các đặc trưng cơ bản của quần thể
Quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản: tỉ lệ giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ, kích
thước và tăng trưởng của quần thể.
3.2.1 Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng cá thể và số lượng cá thể cái trong quần thể.
Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ theo môi trường, tuỳ loài, tùy mùa và tùy tập tính của sinh vật.
3.2.2 Nhóm tuổi (tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản, tuổi sau sinh sản).
- Thành phần nhóm tuổi của quần thể thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường.
- Dựa vào tháp tuổi sẽ biết được quần thể đang phát triển, ổn định hay đang suy vong.
3.2.3 Sự phân bố cá thể của quần thể (phân bố đồng đều, ngẫu nhiên, theo nhóm).
Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể hỗ trợ với nhau.
3.2.4 Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường.
- Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử
vong.
- Mật độ cá thể không ổn định mà thay đổi theo mùa, theo điều kiện môi trường. Mật độ quá cao thì sự
cạnh tranh cùng loài xảy ra gay gắt.
3.2.5 Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể.
- Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Kích thước tối
đa là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường. Quần thể
phát triển tốt nhất khi có kích thước ở mức độ phù hợp.
- Cá thể có kích thước càng lớn thì kích thước quần thể càng bé.
- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
- Các nhân tố điều chỉnh kích thước quần thể: Cạnh tranh cùng loài, dịch bệnh, vật ăn thịt.
- Khi quần thể có kích thước quá bé (dưới mức tối thiểu) muốn bảo tồn quần thể thì phải tiến hành thả vào
đó một số cá thể để đảm bảo kích thước trên mức tối thiểu.
3.2.6 Tăng trưởng của quần thể (tăng trưởng theo tiềm năng sinh học và tăng trưởng trong điều kiện môi
trường bị giới hạn).

47
III. Quần xã sinh vật
3.1 Một số đặc trưng cơ bản của quần xã
Quần xã sinh vật có các đặc trưng cơ bản: thành phần loài và sự phân bố không gian (sự phân tầng).
3.1.1 Thành phần loài
- Độ đa dạng của quần xã thể hiện ở số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Quần xã có độ đa dạng
càng cao thì tính ổn định càng cao, cấu trúc của mạng lưới thức ăn càng phức tạp.
- Loài có nhiều cá thể, hoạt động mạnh (có vai trò quan trọng trong quần xã) được gọi là loài ưu thế. Loài
chỉ có ở một quần xã (hoặc có vai trò quan trọng hơn các loài khác) được gọi là loài đặc trưng.
3.1.2 Phân bố không gian (phân tầng theo chiều ngang và chiều thẳng đứng)
- Trong quần xã, mỗi loài thường chỉ phân bố ở một vị trí xác định. Vị trí phân bố của loài phụ thuộc vào
đặc điểm thích nghi của loài đó và phụ thuộc vào sự phân bố của điều kiện môi trường sống.
- Sự phân tầng trong quần xã làm giảm sự cạnh tranh khác loài và tăng khả năng sử dụng nguồn sống cho
nên làm tăng năng suất sinh học.
3.2 Quan hệ giữa các loài trong quần xã
3.2.1 Quan hệ hỗ trợ (cộng sinh, hội sinh, hợp tác): Ít nhất 1 loài có lợi
- Cộng sinh: Cả 2 loài cùng có lợi và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Ví dụ: Hải quỳ và cua; vi khuẩn Rhizobium với cây họ Đậu, nấm và tảo thành địa Y, trùng roi với mối, vi
khuẩn lam với bèo hoa dâu.
- Hợp tác: Cả 2 loài cùng có lợi nhưng không gắn bó chặt chẽ với nhau.
Ví dụ: Chim sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và linh dương.
- Hội sinh: Một loài có lợi, loài kia trung tính.
Ví dụ: Chim làm tổ trên cành cây, sâu bọ sống trong tổ mối, phong lan sống trên thân cây gỗ.
3.2.2 Quan hệ đối kháng (cạnh tranh khác loài, kí sinh, ức chế - cảm nhiễm, sinh vật ăn sinh vật): Ít nhất 1
loài bị hại.
- Cạnh tranh: Cả 2 loài đều có hại. xảy ra khi 2 loài có ổ sinh thái trùng nhau. Cạnh tranh khác loài sẽ làm
thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài. Cạnh tranh khác loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của mỗi loài; Là
nguyên nhân dẫn tới cân bằng sinh thái.
Ví dụ: Cỏ dại với cây trồng trên một cánh đồng.
- Kí sinh: Một loài có lợi, một loài có hại.
Ví dụ: Giun sán với lợn, tơ hồng với cây thân gỗ.
- Ức chế cảm nhiễm: Một loài trung tính, một loài có hại.
Ví dụ: Tảo giáp tiết ra chất độc đã giết chết các loài cá tôm sống trong hồ.
- Sinh vật này ăn sinh vật khác: Một bên có hại, một bên có lợi.
Ví dụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt, thực vật ăn côn trùng.
* Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất
định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
IV. Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
4.1 Khái niệm hệ sinh thái
- Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường
sống của quần xã.
- Trong hệ sinh thái không ngừng diễn ra trao đổi chất và trao đổi năng lượng gồm: đồng hoá và dị hoá.
- Kích thước của một hệ sinh thái rất đa dạng: nhỏ như một giọt nước hoặc lớn như đại dương.
- Sinh vật trong hệ sinh thái được chia thành: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
+ Sinh vật sản xuất gồm: thực vật, tảo và vi khuẩn quang hợp làm nhiệm vụ tổng hợp chất hữu cơ từ chất
vô cơ của môi trường, sinh vật sản xuất cung cấp chất hữu cơ cho cả hệ sinh thái.
+ Sinh vật phân giải gồm: vi khuẩn, nấm và một số động vật ăn mùn bã hữu cơ làm nhiệm vụ phân giải các
chất hữu cơ thành chất vô cơ để trả lại cho môi trường, chất vô cơ này cung cấp trở lại cho sinh vật sản xuất.
4.2 Trao đổi chất trong hệ sinh thái
4.2.1 Chuỗi thức ăn gồm các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng
với một bậc dinh dưỡng.
- Có 2 loại chuỗi thức ăn: bắt đầu bằng thực vật và bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.

48
+ Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
+ Mùn → Giun đất → Vịt → Cáo.
4.2.2 Lưới thức ăn gồm các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
- Quần xã càng đa dạng thì lưới thức ăn càng phức tạp.
- Trong lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng (bậc 1, bậc 2,...).
4.3 Chu trình sinh địa hoá
- Chất dinh dưỡng trong môi trường → sinh vật sản xuất (thực vật hấp thụ) → sinh vật tiêu thụ → sinh vật
phân giải và trở lại môi trường được gọi là chu trình sinh địa hoá.
- Chu trình sinh địa hoá duy trì sự cân bằng vật chất trong sinh quyển.
- Một chu trình sinh địa hoá gồm: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất, phân giải và lắng đọng một phần.
4.4 Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Năng lượng được truyền theo một chiều: Mặt trời → SVSX → SVTT bậc 1 → SVTT bậc 2 → SVTT bậc
3… và giải phóng dạng nhiệt năng vào sinh quyển.
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc
dinh dưỡng cao hơn. Năng lượng bị qua hô hấp (70%), bài tiết (10%), tiêu hóa (10%).
- Vật chất được luân chuyển trong hệ sinh thái thông qua chu trình tuần hoàn vật chất.
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định
theo thời gian được gọi là
A. nơi phân bố. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. nơi ở.
Câu 2<NB>Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng
nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ.
Câu 3<NB>Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái.
Câu 4<TH>Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35 oC, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC
và cao hơn 44oC cá bị chết. Theo lí thuyết, khoảng nhiệt độ từ 35oC đến 44oC được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái.
Câu 5<NB>Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái.
Câu 6<TH>Ở Việt Nam, cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35 oC, khi nhiệt độ xuống dưới
5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Theo lí thuyết, khoảng nhiệt độ từ 20oC đến 35oC được gọi là
A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái.
Câu 7<TH>Ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35 C, khi nhiệt độ xuống dưới 2oC
o

và cao hơn 44oC cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35 oC, khi nhiệt độ xuống dưới
5,6oC và cao hơn 42oC cá bị chết. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ 2oC đến 44oC là giới hạn sinh thái của cá chép về nhiệt độ.
B. Từ 35oC đến 44oC là khoảng chống chịu về nhiệt độ của cá chép.
C. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi về nhiệt độ.
D. Từ 5,6oC đến 42oC là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi.
Câu 8<TH>Khi nói về ổ sinh thái ở hình bên, phát biểu nào sau đây sai?

A. Loài 2 có vùng phân bố rộng nhất. B. Loài 3 có vùng phân bố hẹp nhất.
C. Loài 1 và loài 3 có thể không cạnh tranh với nhau. D. Loài 2 cạnh tranh gay gắt với loài 3.
49
Câu 9<TH>Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau.
B. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới.
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Câu 10<TH>Ổ sinh thái dinh dưỡng của bốn quần thể M, N, P, Q thuộc bốn loài thú sống trong cùng một
môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình bên. Phân tích hình
này, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quần thể M và quần thể Q không cạnh tranh về dinh dưỡng.


B. Sự thay đổi kích thước quần thể M có thể ảnh hưởng đến kích thước quần thể N.
C. Quần thể M và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng không trùng nhau.
D. Quần thể N và quần thể P có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.
Câu 11<TH>Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp các cây đước đang sống ở khu bảo tồn Mũi Cà Mau.
B. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Mộc Châu.
C. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương.
D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Tây.
Câu 12<TH>Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá chép sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp bướm trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp ốc bươu vàng trong một ruộng lúa.
Câu 13<NB>Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật?
A. Phân tầng thẳng đứng. B. Thành phần loài. C. Phân tầng chiều ngang. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 14<NB>Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thế được gọi là
A. mật độ cá thể. B. kích thước quần thể. C. tỉ lệ giới tính. D. nhóm tuổi.
Câu 15<TH>Quan sát số lượng cá thể vịt trong một quần thể, người ta đếm được 60 con vịt đực và 40 con
vịt cái. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 16<NB>Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể. B. kích thước tối thiểu. C. kiểu phân bố cá thể. D. kích thước tối đa.
Câu 17<NB>Chỉ số nào sau đây phản ánh về mật độ cá thể của quần thể?
A. Tỉ lệ đực/cái. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi.
C. Tổng số cá thể của quần thể. D. Tổng số cá thể/diện tích môi trường.
Câu 18<TH>Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần thể sinh vật, người ta đếm được 32 cây/m 2. Số
liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái. B. Thành phần nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Mật độ cá thể.
Câu 19<NB>Số lượng cá thể phân bố trong không gian của quần thể được gọi là
A. mật độ cá thể của quần thể. B. kích thước của quần thể.
C. kiểu phân bố của quàn thể. D. sự sinh trưởng của quần thể.
Câu 20<TH>Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước của quần thể khác nhau giữa các loài.
B. Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
C. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất của quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
Câu 21<TH>Chỉ số nào sau đây phản ánh kích thước của quần thể?
A. Tỉ lệ cá thể đực với cá thể cái của quần thể. B. Tỉ lệ các nhóm tuổi trong quần thể.
C. Tổng diện tích khu phân bố của quần thể. D. Tổng số cá thể của quần thể.
Câu 22<TH>Trong rừng nhiệt đới có các loài: voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo lí thuyết, quần thể
động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
A. Chuột. B. Thỏ lông xám. C. Voi. D. Sơn dương.
Câu 23<NB>Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là phân bố
A. ngẫu nhiên. B. theo nhóm. C. theo chiều thẳng đứng. D. đồng đều.
Câu 24<TH>Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
50
A. Các quần thể khác loài có thể có kiểu phân bố cá thể giống nhau.
B. Tỉ lệ giới tính thường khác nhau giữa các quần thể cùng loài.
C. Khi quần thể vượt kích thước tối đa thì quần thể có thể bị diệt vong.
D. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau thì không giống nhau.
Câu 25<TH>Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do khác nhau về nhu
cầu
A. ánh sáng. B. nước. C. các nguyên tố khoáng. D. không khí.
Câu 26<TH>Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng
thường xảy ra mối quan hệ
A. cộng sinh. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 27<NB>Quan hệ sinh thái nào sau đây không phải quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật?
A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Kí sinh. D. Cộng sinh.
Câu 28<TH>Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa hai loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cả 2 loài đều bị hai. B. Ít nhất 1 loài bị hai.
C. Ít nhất 1 loài được lợi. D. Chỉ 1 loài bị hai.
Câu 29<TH>Khi nói về quan hệ đối kháng giữa hai loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cả 2 loài đều được lợi. B. Ít nhất 1 loài bị hai.
C. Ít nhất 1 loài được lợi. D. Cả 2 loài không bị ảnh hưởng.
Câu 30<NB>Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. cộng sinh.
Câu 31<NB>Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của
mối thành đường để nuôi sống cả hai. Mối quan hệ giữa trùng roi và mối là
A. hội sinh. B. hợp tác. C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 32<NB>Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. hội sinh. D. hợp tác.
Câu 33<NB>Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. cộng sinh. B. kí sinh. C. ức chế cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 34<TH>Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến
A. phát triển ưu thế một loài nào đó trong quần xã. B. tiêu diệt một loài nào đó trong quần xã.
C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã.
Câu 35<TH>Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
B. Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn đơn giản hơn vùng hoang mạc.
C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
D. Độ đa dạng loài của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 36<TH>Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 37<TH>Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hổ được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
B. Sâu ăn lá cây được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. Nấm được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
D. Giun đất ăn mùn bã hữu cơ được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
Câu 38<NB>Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân giải?
A. Nấm hoại sinh. B. Giun đất. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Cỏ.
Câu 39<TH>Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái?
I. Động vật ăn động vật. II. Động vật ăn thực vật. III. Sinh vật sản xuất.
A. I → III → II. B. II → III → I. C. I → II → III. D. III → II → I.
Câu 40<TH>Khi nói về bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, các loài có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng.
B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài động vật ăn thực vật.
C. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao nhất là mắt xích khởi đầu của chuỗi thức ăn.
D. Trong một chuỗi thức ăn, một loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 41<NB>Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của
nhóm
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. sinh vật phân giải. C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật sản xuất.

51
Câu 42<NB>Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được
thực hiện bởi nhóm
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. sinh vật phân giải.
Câu 43<TH>Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, nhóm sinh vật có sinh khối lớn nhất là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật phân giải. C. sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. sinh vật sản xuất.
Câu 44<TH>Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô
sinh vào quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Sinh vật phân
giải.
Câu 45<TH>Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ sinh sản giữa các loài.
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài. D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài.
Câu 46<TH>Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
B. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
C. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích.
D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
Câu 47<TH>Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biều nào sau đây sai?
A. Quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
B. Trong lưới thức ăn, một loài sinh vật có thể là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn.
C. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn của quần xã đồng cỏ.
D. Trong chuỗi thức ăn, bậc dinh dưỡng cao nhất luôn có sinh khối lớn nhất.
Câu 48<TH>Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn
A. thuộc các hệ sinh thái khác nhau. B. có chung một số mắt xích.
C. có ít nhất một loài kí sinh. D. có ít nhất 5 mắt xích.
Câu 49<TH>Khi nói về lưới thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
B. Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích chỉ có một loài sinh vật.
C. Quần xã sinh vật càng đa dạng thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
D. Lưới thức ăn thể hiện quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 50<TH>Một chuỗi thức ăn thông thường có bao nhiêu loài thực vật?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 51<TH>Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh
dưỡng cấp 2?
A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 52<NB>Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong
chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 2. C. cấp 1. D. cấp 4.
Câu 53<NB>Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hổ mang → Đại bàng. Trong
chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 1. C. Bậc 3. D. Bậc 2.
Câu 54<TH>Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về chuỗi thức ăn này?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
B. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
D. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ.
Câu 55<TH>Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây sai?
A. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ hỗ trợ.
B. Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.
C. Tôm, cá rô và chim bói cá thuộc các bậc dinh dưỡng khác nhau.
D. Sự tăng, giảm số lượng tôm sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô.
Câu 56<TH>Giả sử lưới thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả: cỏ là thức ăn của thỏ, dê, gà và sâu; gà
ăn sâu; cáo ăn thỏ và gà; hổ sử dụng cáo, dê, thỏ làm thức ăn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

52
A. Gà chỉ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Hổ tham gia vào ít chuỗi thức ăn nhất.
C. Thỏ, dê, cáo đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Cáo có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.
Câu 57<TH>Khi nói về chu trình sinh địa hoá, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên.
B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monoxit (CO).
C. Trong chu trình nitơ, thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4+ và NO3−.
D. Có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa.
Câu 58<TH>Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 59<TH>Khi nói về chu trình nitơ trong sinh quyển, phát biểu sau đây sai?
A. Nitơ dưới đi vào quần xã sinh vật dưới dạng NO3− và NH4+.
B. Trong tự nhiên, N2 có thể chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của vi khuẩn cố định nitơ.
C. Trong đất, NO3− có thể chuyển hóa thành N2 do hoạt động của vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Nếu không có hoạt động của các sinh vật tiêu thụ thì chu trình nitơ trong tự nhiên không xảy ra.
Câu 60<TH>Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây sai?
A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.
C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.
D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu nhờ quá trình quang hợp.
Câu 61<TH>Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều
A. chuyển cho các sinh vật phân giải. B. sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật.
C. chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt.
Câu 62<TH>Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề,
trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao
A. qua các chất thải. B. do sinh vật phân giải. C. do các bộ phận rơi rụng. D. qua hô hấp.
Câu 63<TH>Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây sai?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải khai thác tài nguyên một cách hợp lí và bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Câu 64<TH>Hoạt động nào sau đây của con người làm giảm nồng độ CO 2 trong khí quyển, góp phần giảm
hiệu ứng nhà kính?
A. Trồng rừng và bảo vệ rừng. B. Sử dụng than đá làm chất đốt.
C. Sử dụng dầu mỏ làm chất đốt. D. Đốt các loại rác thải nhựa.
Câu 65<TH>Hoạt động nào sau đây có thể làm gia tăng hiệu ứng nhà kính?
A. Trồng rừng và bảo vệ rừng. B. Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng.
C. Thói quen sử dụng túi nilông và chai nhựa. D. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
Câu 66<TH>Hoạt động nào sau đây không góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. B. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
C. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. D. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ.
Câu 67<TH>Hoạt động sau đây có thể làm kiệt quệ nguồn tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng cường khai thác các nguồn năng lượng sạch. B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học.
C. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư. D. Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
Câu 68<TH>Hoạt động nào sau đây có thể làm suy thoái môi trường?
A. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. B. Nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi
trường.
C. Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên. D. Sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
Câu 69<TH>Hoạt động nào sau đây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển bền vững?
A. Khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng sạch. B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. D. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên khoáng
sản.
Câu 70<TH>Hoạt động nào sau đây ảnh hưởng xấu đến hệ sinh thái?
A. Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
B. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
C. Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
D. Tái sử dụng và tái chế rác thải nhựa.

53
54
Chủ đề 7. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT


I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
1.1 Trao đổi nước
1.1.1 Rễ là cơ quan hút nước và ion khoáng
- Thực vật trên cạn hấp thụ nước và
ion khoáng qua miền lông hút. Lông
hút có nguồn gốc từ tế bào biểu bì rễ.
- Thực vật sống trong nước hấp thụ
nước và ion khoáng qua bề mặt cơ thể.
- Nước và ion khoáng đi vào mạch
gỗ của rễ theo 2 con đường:
+ Con đường gian bào và con đường
tế bào chất.
+ Cả 2 con đường đều phải đi qua tế
bào nội bì và chịu sự kiểm soát của tế
bào nội bì.
- Nước và ion khoáng từ đất → Lông hút → Tế bào nhu mô vỏ → Nội bì → Mạch gỗ.
- Nước xâm nhập vào rễ theo cơ chế thụ động: thẩm thấu từ nơi có thế nước cao đến nơi có thế nước thấp
(nơi có nồng độ chất tan thấp → nồng độ chất tan cao).
- Ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. Cơ chế chủ động luôn cần có ATP và
ion khoáng di chuyển ngược chiều nồng độ, cơ chế thụ động không sử dụng ATP và ion khoáng di chuyển
theo chiều nồng độ.
1.1.2 Mạch gỗ dẫn nước và ion khoáng từ rễ lên lá
- Mạch gỗ (các tế bào chết) gồm 2 loại là quản bào và mạch ống.
- Mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ được tổng hợp từ rễ (axit amin, amit,
vitamin,…) lên lá.
- Lực đẩy dòng mạch gỗ gồm: áp suất rễ, lực trung gian và lực thoát hơi nước ở lá.
1.1.3 Mạch rây vận chuyển chất dinh dưỡng từ lá xuống rễ
- Mạch rây (các tế bào sống) gồm ống rây và các tế bào kèm.
- Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp từ lá (saccarôzơ,…) xuống rễ.
- Động lực của dòng mạch rây là do sự chênh lệch áp suất thẩm thẩu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan
chứa (củ, quả…).
1.1.4 Lá là cơ quan thoát hơi nước
- Nước được thoát qua 2 con đường:
+ Chủ yếu qua khí khổng, số ít được thoát qua cutin.
+ Thoát hơi nước qua khí khổng có tốc độ lớn, được điều chỉnh nhờ tế bào khí khổng.
- Thoát hơi nước giúp hạ nhiệt của lá, tạo lực kéo dòng mạch gỗ, cung cấp CO2 cho quang hợp.
- Nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió, ion khoáng,... đều ảnh hưởng đến thoát hơi nước.
- Cây bị mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra lớn hơn lượng nước hút vào.
1.2. Trao đổi khoáng và nitơ
- Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu gồm 17 nguyên tố (khoáng đại lượng và vi lượng).
+ Khoáng đại lượng (nhiều hơn 0,01%): C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg.
+ Khoáng vi lượng (ít hơn 0,01%): Fe, Zn, Cu, Ni, Mn, Cl, B, Mo.
- Quá trình trao đổi khoáng liên quan mật thiết với trao đổi nước, quang hợp và hô hấp của cây.
- Nitơ là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như prôtêin, axit nuclêic,
diệp lục, ATP, …
+ Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng NH4+ và NO3-.
+ Quá trình biến đổi nitơ trong môi trường:
N2 → NH4+ được thực hiện bởi vi khuẩn cố định nitơ.
Nitơ hữu cơ trong xác sinh vật → NH4+ được thực hiện bởi vi khuẩn amôn hóa.
NH4+ → NO3- được thực hiện bởi vi khuẩn nitrat hóa.

55
NO3- → N2 được thực hiện bởi vi khuẩn phản nitrat hóa, xảy ra khi thiếu ôxi, làm giảm nguồn nitơ của đất.
+ Nguồn cung cấp nitơ cho cây trồng chủ yếu từ xác của sinh vật và sinh vật cố định đạm.
+ Sinh vật cố định đạm là sinh vật chuyển N2 thành NH3. Chỉ có một số vi khuẩn có enzim nitrôgenaza mới
có khả năng cố định đạm.
- Bón phân với liều lượng cao quá mức sẽ gây độc cho cây, gây ô nhiễm nông phẩm, ô nhiễm môi trường.
Bón phân hợp lí sẽ làm tăng năng suất cây trồng.
+ Có 2 phương pháp bón phân: bón qua lá và bón qua rễ.
+ Việc bón phân cần phải chú ý đặc điểm của cây và đặc điểm của môi trường.
1.3 Quang hợp
1.3.1 Khái niệm
- Phương trình tổng quát: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- Quang hợp có 3 chức năng: sản phẩm quang hợp là nguồn thức ăn, chuyển hóa quang năng thành hóa
năng và điều hòa không khí.
- Lá là cơ quan quang hợp. Lục lạp là bào quan quang hợp.
- Sắc tố quang hợp gồm diệp lục và carôtênôit, được phân bố trên màng tilacôit của lục lạp.
1.3.2 Cơ chế của quang hợp
Quang hợp gồm pha sáng và pha tối. Pha tối sử dụng sản phẩm của pha sáng (ATP và NADPH), pha sáng
sử dụng sản phẩm của pha tối (ADP và NADP+).
- Pha sáng pha chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP và NADPH.
+ Pha sáng diễn ra ở tilacôit.
+ Nguyên liệu gồm ánh sáng, nước, ADP
và NADP+.
+ Sản phẩm gồm ATP, NADPH và O 2 (O2
có nguồn gốc từ quang phân li nước). Quang
phân li nước diễn ra ở xoang của tilacôit:
2H2O → 4H+ + 4e- + O2.
+ Các sắc tố hấp thụ năng lượng ánh sáng
và truyền về cho diệp lục a ở trung tâm phản
ứng theo sơ đồ: Carôtênôit → Diệp lục b →
Diệp lục a.
- Pha tối diễn ra ở chất nền lục lạp.
+ Nguyên liệu gồm CO2, ATP và
NADPH.
+ Sản phẩm gồm glucôzơ, ADP và
NADP+.
- Các nhóm thực vật C3, C4, CAM đều có
pha sáng giống nhau, chỉ khác nhau ở pha
tối.
+ Pha tối của thực vật C3 chỉ có chu trình
Canvin, ở thực vật C4 và CAM còn có thêm
chu trình C4 xảy ra trước chu trình Canvin.
+ AlPG từ chu trình Canvin chuyển hóa
thành glucôzơ (cacbohiđrat), prôtêin.
+ Thực vật C4 (mía, rau dền, ngô, cao
lương, kê), chu trình Canvin diễn ra ở lục
lạp của tế bào bao bó mạch, chu trình C 4 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu. Vì vậy không xảy ra hô hấp
sáng.
+ Thực vật CAM (xương rồng, dứa, thanh long, thuốc bỏng), chu trình C 4 diễn ra vào ban đêm, trong tế
bào chất của tế bào mô dậu.
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quang hợp
Ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ và nguyên tố khoáng… đều ảnh hưởng đến quang hợp.
- Quang hợp chỉ xảy ra ở miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
+ Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp các axit amin, prôtêin.
+ Các tia sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohiđrat, cho năng suất cây trồng cao nhất.
- Thành phần ánh sáng biến động theo thời gian trong ngày và theo độ sâu của nước.
- Cây mọc dưới tán rừng rậm chứa nhiều diệp lục b giúp hấp thụ tia sáng có bước sóng ngắn.
56
1.3.4 Quang hợp và năng suất cây trồng
- Quang hợp quyết định khoảng 90 – 95% năng suất cây trồng.
- Tăng năng suất quang hợp bằng cách: Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp và hiệu suất quang
hợp; sử dụng giống mới có năng suất cao và tăng hệ số kinh tế của giống.
1.4 Hô hấp ở thực vật
- Phương trình tổng quát: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + ATP + nhiệt.
- Thực vật có 2 con đường hô hấp: phân giải kị khí (đường phân và lên men) và phân giải hiếu khí (đường
phân và hô hấp hiếu khí).

+ Phân giải kị khí chỉ tạo ra 2ATP, sảm phẩm cuối cùng là axit lactic hoặc rượu êtilic.
+ Phân giải hiếu khí tạo ra khoảng 38ATP, sảm phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
- Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 khi có ánh sáng mạnh.
+ Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3.
+ Các bào quan tham gia hô hấp sáng: Lục lạp → perôxixôm → ti thể.
+ Gây lãng phí sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.
+ Giúp cây tổng hợp một số axit amin.
- Hô hấp và quang hợp là hai quá trình phụ thuộc lẫn nhau.
- Nhiệt độ, nồng độ O2, nồng độ CO2, độ ẩm… ảnh hưởng đến hô hấp.
II. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
2.1 Tiêu hóa ở động vật
- Tiêu hóa là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể
hấp thụ được.
- Ở động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa (trùng giày, trùng roi,…): tiêu hóa nội bào.
Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa thủy phân chất hữu cơ có trong thức ăn thành các chất đơn
giản. Các chất đơn giản được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống.
- Ở động vật có túi tiêu hóa (thủy tức, sứa): tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào.
- Ở động vật có ống tiêu hóa (giáp sát, giun đất, côn trùng, cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú): tiêu hóa ngoại
bào.
+ Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ
học và hóa học.
+ Thú ăn thực vật có các răng dùng để nhai và nghiền thức ăn phát triển, manh tràng phát triển, ruột dài.
Thức ăn được tiêu hóa cơ học, hóa học và nhờ vi sinh vật cộng sinh (tiêu hóa sinh học).
- Động vật có dạ dày đơn (ngựa, thỏ): manh tràng phát triển (dạ dày thứ hai) chứa hệ vi sinh vật.
- Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,…) có dạ dày 4 ngăn: thức ăn từ miệng → dạ cỏ → dạ tổ ong →
miệng để nhai lại → dạ lá sách → dạ múi khế (dạ dày chính thức) → ruột non.
+ Dạ cỏ: vi sinh vật lên men tiêu hóa xelulôzơ.
+ Dạ lá sách: thức ăn được hấp thụ bớt nước.
+ Dạ múi khế: tiết pepsin và HCl tiêu hóa prôtêin.
- Thức ăn được hấp thụ chủ yếu ở ruột non.
2.2 Hô hấp ở động vật
- Trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào bề mặt trao đổi khí: bề mặt rộng, mỏng và ẩm ướt, nhiều mạch
máu và có sự lưu thông khí.

57
- Động vật có 4 hình thức hô hấp: qua bề mặt cơ thể, bằng hệ thống ống khí, bằng mang và bằng phổi.
- Động vật đơn bào và đa bào bậc thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp): hô hấp qua bề mặt cơ thể.
- Côn trùng hô hấp bằng ống khí. Ống khí tiếp xúc trực tiếp với tế bào.
- Hầu hết các loài sống trong nước (trai, ốc, tôm, cua, cá) đều hô hấp bằng mang.
Ở cá xương, dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài
mao mạch của mang nên lấy được 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang.
- Bò sát, chim, thú đều hô hấp bằng phổi.
+ Phổi chim được cấu tạo bởi hệ thống ống khí có mao mạch bao quanh (phổi của chim không có phế
nang). Nhờ hệ thống ống khí nên khi chim hít vào và thở ra đều có không khí giàu O 2 đi qua phổi. Vì vậy,
phổi chim hô hấp hiệu quả nhất.
+ Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ các cơ hô hấp.
+ Sự thông khí của lưỡng cư nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.
2.3 Tuần hoàn
- Động vật đơn bào và đa bào kích thước cơ thể nhỏ chưa có hệ tuần hoàn: các chất được trao đổi qua bề
mặt cơ thể.
- Hệ tuần hoàn gồm có dịch tuần hoàn (máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô), tim và hệ mạch máu.
- Hệ tuần hoàn hở có ở đa số các loài động vật thân mềm (ốc, trai) và chân khớp (tôm, côn trùng), không
có mao mạch. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào nên máu chảy với áp lực thấp và tốc độ
chậm.
- Hệ tuần hoàn kín có ở đa số các loài động vật: cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú.
+ Cá có 1 vòng tuần hoàn, tim gồm 2 ngăn (1 tâm thất và 1 tâm nhĩ).
+ Lưỡng cư, bò sát, chim, thú: có hệ tuần hoàn kép (có 2 vòng tuần hoàn).
Ở lưỡng cư và bò sát: tim có 3 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O 2
với máu giàu CO2.
Ở chim và thú, tim có 4 ngăn gồm 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất, máu đi nuôi cơ thể giàu O 2.
Máu nghèo O2 từ tĩnh mạch chủ → Tâm nhĩ phải → Tâm thất
phải → động mạch phổi.
Máu giàu O2 từ tĩnh mạch phổi → Tâm nhĩ trái → Tâm thất trái
→ động mạch chủ.
- Tim hoạt động như một cái bơm: tâm trương để hút máu và tâm
thu để đẩy máu.
- Hệ dẫn truyền của tim gồm: Nút xoang nhĩ (tự phát nhịp) →
Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôckin.
- Tim co giản theo chu kì: ở người, tâm nhĩ co (0,1s) → tâm thất
co (0,3s) → pha giản chung (0,4s).
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Huyết áp phụ
thuộc vào lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu
và sự đàn hồi của mạch máu.
Trong hệ mạch, càng xa tim huyết áp càng giảm (động mạch →
mao mạch → tĩnh mạch).
- Vận tốc máu phụ thuộc vào tổng tiết diện của hệ mạch. Ở mao
mạch tổng tiết diện lớn nhất nên có vận tốc máu nhỏ nhất, tạo điều
kiện thuận lơi cho quá trình trao đổi chất.
2.4 Cân bằng nội môi
- Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
- Có 3 bộ phận tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi: bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và
bộ phận thực hiện.
- Thận tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hòa
tan trong máu (Na+, urê...)
- Gan tham gia điều hòa áp suất thẩm thấu nhờ khả năng điều hòa nồng độ các chất hòa tan trong máu
(glucôzơ, prôtêin huyết tương…).
- pH nội môi được duy trì ổn định từ 7,35 đến 7,45 là nhờ các hệ đệm, phổi và thận. Phổi làm tăng pH
bằng cách thải CO2. Thận điều hòa pH bằng cách thải H+.
- Nếu nhịn thở hoặc lao động nặng thì độ pH máu giảm. Nếu hở van tim thì huyết áp giảm. Nếu suy thận,
suy gan thì áp suất thẩm thấu của máu giảm, dẫn tới phù nề.

58
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1<NB>Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa.
Câu 2<NB>Thực vật thủy sinh hấp thụ nước và ion khoáng bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Bề mặt cơ thể.
Câu 3<NB>Ở thực vật trên cạn, rễ hút nước và ion khoáng chủ yếu nhờ loại tế bào nào sau đây?
A. Mạch gỗ. C. Nội bì. B. Lông hút. D. Nhu mô.
Câu 4<TH>Lông hút được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Mạch rây rễ. C. Nội bì rễ. B. Biểu bì rễ. D. Nhu mô rễ.
Câu 5<TH>Tế bào nào sau đây kiểm soát dòng nước và ion khoáng trước khi vào mạch gỗ của rễ?
A. Tế bào nội bì. B. Tế bào biểu bì. C. Tế bào nhu mô. D. Mạch gỗ.
Câu 6<NB>Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
A. thẩm thấu. B. thẩm tách. C. chủ động. D. nhập bào.
Câu 7<TH>Rễ cây hấp thụ khoáng dưới dạng
A. liên kết với keo đất. B. ion hòa tan.
C. phức hợp. D. liên kết với chất hữu cơ.
Câu 8<NB>Rễ cây hấp thụ canxi dưới dạng nào sau đây?
A. CaCO3. B. Ca2+. C. Ca(OH)2. D. CaO.
Câu 9<TH>Giả sử áp suất thẩm thấu trong môi trường đất là 2,5atm. Nước từ môi trường đất này sẽ di
chuyển vào rễ của cây có áp suất thẩm thấu nào sau đây?
A. 2,4atm. B. 3,5atm. C. 1,5atm. D. 2atm.
2+
Câu 10<TH>Giả sử nồng độ ion Ca ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001cM. Theo lí thuyết, cây A
sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây sẽ cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?
A. 0,01cM. B. 0,0005cM. C. 0,02cM. D. 0,05cM.
Câu 11<NB>Ở cây ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây?
A. Lá. B. Rễ. C. Thân. D. Hoa.
Câu 12<NB> Ở cây lúa, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch rây. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào khí
khổng.
Câu 13<TH>Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?
A. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh.
C. Vận tốc nhỏ và được điều chỉnh. D. Vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.
Câu 14<TH>Khi nói về vai trò của thoát hơi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tạo động lực để kéo dòng mạch gỗ từ rễ lên lá. B. Làm khí khổng mở để hút CO2.
C. Tạo động lực vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. D. Giúp hạ nhiệt độ của lá.
Câu 15<TH>Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của
mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây 1 2 3 4
Lượng nước hút vào 25g 31g 32g 30g
Lượng nước thoát ra 25g 37g 31g 29g
Theo lí thuyết, cây nào sau đây sẽ bị héo?
A. Cây 1. B. Cây 2. C. Cây 3. D. Cây 4.
Câu 16<NB>Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào?
A. Mạch rây. B. Tế bào chất. C. Mạch gỗ. D. Gian bào.
Câu 17<NB>Ở thực vật có mạch, sản phẩm quang hợp được vận chuyển từ lá đến cơ quan dự trữ chủ yếu
theo con đường nào sau đây?
A. Mạch rây. B. Tế bào chất. C. Mạch gỗ. D. Gian bào.
Câu 18<TH>Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ
A. năng lượng từ quá trình hô hấp hiếu khí. B. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. lực hút của sự thoát hơi nước ở lá. D. lực đẩy của hệ rễ.
Câu 19<NB>Ở thực vật, nguyên tố khoáng đại lượng là
A. Fe, Bo, Cl, Cu. B. P, K, Ca, Mg. C. C, H, N, Mn. D. C, O, N, Mo.
Câu 20<NB>Ở thực vật, nguyên tố khoáng vi lượng là
A. Mo, Zn, Cl. B. N, P, K. C. P, K, S. D. S, Ca, Cu.
Câu 21<TH>Thành phần của diệp lục không thể thiếu nguyên tố nào sau đây?
A. Magiê và nitơ. B. Đồng và mangan. C. Clo và kẽm. D. Sắt và môlipđen.
Câu 22<TH>Quá trình nào sau đây làm mất nguồn nitơ của đất?
A. Amôn hóa (chất hữu cơ → NH4+). B. Nitrat hóa (NH4+ → NO3-).
C. Cố định nitơ (N2 → NH3). D. Phản nitrat hóa (NO3- → N2).
59
Câu 23<NB>Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim
A. nitrôgenaza. B. prôtêaza. C. cacbôxilaza. D. nuclêaza.
Câu 24<TH>Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là
A. từ xác sinh vật và quá trình cố định nitơ. B. từ xác sinh vật và vi khuẩn phản nitrat.
C. từ khí quyển và vi khuẩn phản nitrat hoá. D. từ khí quyển và phân bón hoá học.
Câu 25<NB>Cây xanh có các loại sắc tố nào sau đây làm nhiệm vụ quang hợp?
A. Diệp lục và phicobilin. B. Diệp lục và antôxian.
C. Carôtênôit và diệp lục. D. Carôtênôit và antôxian.
Câu 26<NB>Sắc tố nào sau đây trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và
NADPH?
A. Diệp lục A. B. Diệp lục B. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 27<NB>Pha sáng của quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây trong lục lạp?
A. Ở màng ngoài. B. Ở màng trong. C. Ở chất nền. D. Ở tilacôit.
Câu 28<TH>Các phân tử ôxi trong quang hợp được tạo ra từ quá trình nào sau đây?
A. Pha tối của quang hợp. B. Quang phân li nước.
C. Phân giải đường C6H12O6. D. Phân giải CO2 tạo ra ôxi.
Câu 29<TH>Trong quang hợp, pha tối sử dụng loại sản phẩm nào sau đây của pha sáng để khử CO2?
A. O2, NADPH, ATP. B. NADPH, O2. C. NADPH, ATP. D. O2, ATP.
Câu 30<TH>Sản phẩm đầu tiên của chu trình Canvin là chất nào sau đây?
A. ATP. B. APG. C. AlPG. D. RiDP.
Câu 31<TH>Trong pha tối của quang hợp, glucôzơ được tổng hợp từ chất nào sau đây?
A. APG. B. AlPG. C. RiDP. D. CO2.
Câu 32<NB>Những loài cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật C4?
A. Lúa, khoai, sắn, đậu. B. Ngô, thanh long, đậu.
C. Mía, ngô, rau dền, kê. D. Xương rồng, dứa, thanh long.
Câu 33<NB>Thực vật CAM thích nghi với điều kiện sống nào sau đây?
A. Nhiệt đới và cận nhiệt đới. B. Mọi nơi trên Trái Đất.
C. Nơi hoang mạc khô hạn. D. Nơi cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 34<NB>Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo thành từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2. B. Nitơ phân tử. C. Chất khoáng. D. Ôxi từ không khí.
Câu 35<TH>Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất cao nhất?
A. Nhóm thực vật C3. B. Nhóm thực vật C4.
C. Nhóm thực vật CAM. D. Các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 36<NB>Ở thực vật, các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình
A. tổng hợp ADN. B. tổng hợp prôtêin.
C. tổng hợp lipit. D. tổng hợp cacbohiđrat.
Câu 37<TH>Ở thực vật, cường độ quang hợp mạnh nhất ở miền ánh sáng nào sau đây?
A. Đỏ. B. Da cam. C. Lục. D. Xanh tím.
Câu 38<TH>Khi nói về biện pháp tăng năng suất cây trồng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tuyển chọn và tạo mới các loài cây trồng có cường độ và hiệu suất quang hợp cao.
B. Tăng hệ số kinh tế của cây bằng biện pháp chọn giống và bón phân.
C. Tăng diện tích bộ lá bằng chăm sóc, bón phân, cung cấp nước hợp lí.
D. Nhập nội các giống cây trồng ở vùng ôn đới.
Câu 39<TH>Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các loại ánh sáng nhân tạo không ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật.
B. Hàm lượng nước và nồng độ CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến quang hợp.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua các enzim quang hợp.
D. Quang phổ ánh sáng và cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp.
Câu 40<TH>Người ta sử dụng phân tử H2O được đánh dấu bằng 18O và CO2 được đánh dấu bằng 16O để
cung cấp nguyên liệu cho quang hợp. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. 18O được tìm thấy trong phân tử C6H12O6.
B. 16O được tìm thấy trong phân tử C6H12O6.
C. Nguồn cacbon từ CO2 được sử dụng để cấu tạo nên phân tử C6H12O6.
D. Phân tử ôxi được giải phóng trong quang hợp chứa 18O.
Câu 41<TH>Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
B. Pha sáng diễn ra trong chất nền của lục lạp.
C. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu.
D. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng.

60
Câu 42<TH>Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng.
B. Diệp lục b trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP.
C. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp.
D. Quang hợp góp phần điều hòa lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
Câu 43<NB>Quá trình hô hấp hiếu khí được thực hiện ở bào quan nào sau đây?
A. Không bào. B. Ti thể. C. Trung thể. D. Lục lạp.
Câu 44<NB>Các giai đoạn hô hấp hiếu diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền êlectron.
B. Đường phân → Chu trình Crep → Chuỗi truyền êlectron.
C. Chu trình Crep → Chuỗi truyền êlectron → đường phân.
D. Chu trình Crep → đường phân → Chuỗi truyền êlectron.
Câu 45<NB>Giai đoạn đường phân diễn ra ở vị trí nào sau đây trong tế bào?
A. Tế bào chất. B. Màng trong ty thể. C. Lục lạp. D. Chất nền ty thể.
Câu 46<TH>Trong hô hấp hiếu khí ở thực vật, giai đoạn nào sau đây tạo ra nhiều năng lượng nhất?
A. Đường phân. B. Chu trình Crep.
C. Chuỗi truyền êlectron. D. Quá trình lên men.
Câu 47<TH>Trong phân giải kị khí, từ 1 phân tử glucôzơ giải phóng được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 2 ATP. B. 36 ATP. C. 38 ATP. D. 34 ATP.
Câu 48<TH>Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Xảy ra chủ yếu ở thực vật C4.
B. Xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm quang hợp.
C. Xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 nhiều.
D. Là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
Câu 49<TH>Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nồng độ khí CO2 cao gây ức chế hô hấp hiếu khí.
B. Nhiệt độ càng cao thì cường độ hô hấp càng cao.
C. Hàm lượng nước có ảnh hưởng đến cường độ hô hấp.
D. Khi thiếu ôxi, rễ cây chuyển từ hô hấp hiếu khí sang hô hấp kị khí.
Câu 50<NB>Thực vật C3, hô hấp sáng xảy ra ở các bào quan nào sau đây?
A. Ti thể → lục lạp → ribôxôm. B. Lục lạp → perôxixôm → ti thể.
C. Ti thể → lizôxôm → lục lạp. D. Ti thể → perôxixôm → lục lạp.
Câu 51<TH>Khi nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào sau đây không có hô hấp sáng?
A. Dứa, mía. B. Rau muống, cà chua. C. Lúa nước, khoai lang. D. Đậu xanh, cải.
Câu 52<TH>Trong các loại hạt của cùng một cây sau đây, loại hạt nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?
A. Hạt đã luộc chín. B. Hạt đã phơi khô được bọc kín bằng túi nilông.
C. Hạt đang nảy mầm. D. Hạt đã phơi khô để ngoài không khí.
Câu 53<TH>Trong bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm giảm CO2.
C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm.
Câu 54<TH>Biện pháp nào sau đây không được sử dụng nhằm để khống chế hô hấp của nông sản ở mức
tối thiểu?
A. Bảo quản lạnh. B. Bảo quản khô.
C. Bảo quản trong điều kiện CO2 cao. D. Bảo quản trong điều kiện O2 cao.
Câu 55<TH>Trong một thí nghiệm về hô hấp tế bào, nếu đánh dấu phân tử C 6H12O6 bằng 16O thì sau một
thời gian 16O sẽ được tìm thấy ở hợp chất nào sau đây?
A. CO2. B. H2O. C. ATP. D. NADH.
Câu 56<NB>Trong thí nghiệm về quá trình hô hấp của hạt đang nảy mầm, nước vôi trong Ca(OH) 2 bị vẫn
đục là do chất nào sau đây?
A. CO2. B. H2O. C. ATP. D. O2.
Câu 57<NB>Loài động vật nào sau đây chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào?
A. Trùng roi. B. Thỏ. C. Bồ Câu. D. giun đất.
Câu 58<NB>Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hoá nội bào. B. Ống tiêu hoá. C. Tiêu hoá ngoại bào. D. Túi tiêu hoá.
Câu 59<NB>Ở động vật nào sau đây thức ăn được tiêu hóa ngoại bào kết hợp với tiêu hóa nội bào?
A. Trùng roi. B. Cá rô. C. Thủy tức. D. Ếch đồng.
Câu 60<TH>Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào sau đây?
A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào →Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào.
B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

61
C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào kết hợp với nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.
D. Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.
Câu 61<NB>Ở chim, diều được hình thành từ bộ phận nào sau đây của ống tiêu hóa?
A. Thực quản. B. Tuyến nước bọt. C. Khoang miệng. D. Dạ dày.
Câu 62<TH>Trong dạ dày cơ của gà thường có những viên sỏi nhỏ. Các viên sỏi này có tác dụng gì?
A. Cung cấp nguyên tố vi lượng cho gà. B. Tăng hiệu quả tiêu hoá hoá học.
C. Tăng hiệu quả tiêu hoá cơ học. D. Giảm hiệu quả tiêu hoá hoá học.
Câu 63<NB>Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Trâu, bò, cừu, dê. B. Chó, mèo, hổ. C. Ngựa, thỏ, chuột. D. Ngựa, thỏ, dê.
Câu 64<TH>Trật tự tiêu hóa thức ăn trong dạ dày ở trâu, bò như thế nào sau đây?
A. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ tổ ong → Dạ lá sách.
B. Dạ cỏ → Dạ múi khế → Dạ lá sách → Dạ tổ ong.
C. Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Dạ lá sách → Dạ múi khế.
D. Dạ cỏ → Dạ lá sách → Dạ tổ ong → Dạ múi khế.
Câu 65<NB>Ở động vật nhai lại, thức ăn được vi sinh vật cộng sinh tiêu hóa xelulôzơ xảy ra ở
A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế.
Câu 66<NB>Ở động vật nhai lại, thức ăn được hấp thụ bớt nước xảy ra ở
A. dạ cỏ. B. dạ tổ ong. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế.
Câu 67<NB>Ở động vật nhai lại, ngăn nào sau đây của dạ dày có khả năng tiết pepsin và HCl để tiêu hóa
prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ?
A. Dạ cỏ. B. Dạ tổ ong. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế.
Câu 68<NB>Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 69<NB>Bộ phận nào sau đây ở thỏ, ngựa được xem là dạ dày thứ hai?
A. Ruột non. B. Tá tràng. C. Manh tràng. D. Dạ múi khế.
Câu 70<NB>Đặc điểm nào sau đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
A. Dạ dày đơn. B. Ruột ngắn.
C. Răng nanh phát triển. D. Manh tràng phát triển.
Câu 71<NB>Động vật nào sau đây có dạ dày đơn?
A. Bò. B. Trâu. C. Ngựa. D. Cừu.
Câu 72<NB>Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở
A. thực quản. B. dạ dày. C. ruột non. D. ruột già.
Câu 73<NB>Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cào cào, châu chấu. B. Bò sát, chim, thú.
C. Trai, ốc, tôm, cua, cá. D. Trùng roi, ruột khoang, giun tròn, giun dẹp.
Câu 74<NB>Động vật nào sau đây, trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường được thực hiện qua da?
A. Chim bồ Câu. B. Giun đất. C. Cá chép. D. Châu chấu.
Câu 75<NB>Động vật nào sau đây, trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun tròn. D. Chim bồ Câu.
Câu 76<NB>Nhóm lưỡng cư (ếch, nhái) trao đổi khí bằng cách nào sau đây?
A. Hệ thống ống khí. B. Bề mặt cơ thể.
C. Qua da và phổi. D. Qua phổi và hệ thống túi khí.
Câu 77<NB>Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Côn trùng. B. Tôm, cua. C. Ruôt khoang. D. Trai sông.
Câu 78<TH>Khi nói về bề mặt trao đổi khí ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Bề mặt trao đổi khí rộng, tỉ lệ S/V nhỏ. B. Có nhiều mạch máu và sắc tố hô hấp.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt. D. Có sự lưu thông khí.
Câu 79<NB>Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Sứa; Giun tròn; Giun đất. B. Côn trùng; Lưỡng cư; Bò sát.
C. Giáp xác; Sâu bọ; Ruột khoang. D. Côn trùng; Thân mềm.
Câu 80<NB>Động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không có mao mạch?
A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang. D. Chim bồ câu.
Câu 81<TH>Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng
mà không vận chuyển ôxi?
A. Chim. B. Côn trùng. C. Cá. D. Lưỡng cư.
Câu 82<NB>Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Ốc sên. B. Châu chấu. C. Trai sông. D. Cá rô.
Câu 83<NB>Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép?
A. Cá, sâu bọ, lưỡng cư, bò sát. B. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt.

62
C. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú. D. Ốc sên, trai, côn trùng, tôm.
Câu 84<TH>Tim của nhóm động vật nào sau đây không có sự pha trộn giữa dòng máu giàu O 2 và dòng
máu giàu CO2?
A. Cá xương, chim, thú. B. Cá sấu, chim, thú.
C. Lưỡng cư, thú. D. Lưỡng cư, bò sát, chim.
Câu 85<TH>Con đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín diễn ra theo trật tự nào sau đây dưới đây?
A. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
C. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
Câu 86<TH>Khi nói về hệ tuần hoàn kín, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vận tốc máu chậm hơn so với hệ tuần hoàn hở. B. Máu vận chuyển trong hệ mạch kín.
C. Động mạch nối với tĩnh mạch nhờ các mao mạch. D. Máu tiếp xúc với tế bào qua dịch mô.
Câu 87<TH>Ở người, khi nói về chiều di chuyển của dòng máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Từ tĩnh mạch chủ về tâm nhĩ phải. B. Từ tâm thất phải vào động mạch phổi.
C. Từ tâm thất xuống tâm nhĩ. D. Từ động mạch phổi về tâm nhĩ trái.
Câu 88<NB>Ở người, máu trao đổi chất với tế bào ở vị trí nào sau đây?
A. Qua thành mao mạch. B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 89<NB>Ở hệ dẫn truyền tim, bộ phận nào sau đây có khả năng phát nhịp?
A. Nút xoang nhĩ. B. Nút nhĩ thất. C. Bó His. D. Mạng Puôckin.
Câu 90<NB>Ở hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ phát nhịp thì xung được lan truyền theo trật tự nào sau
đây?
A. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Puôckin.
B. Nút xoang nhĩ → Bó His → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin.
C. Nút xoang nhĩ → Mạng Puôckin → Nút nhĩ thất → Bó His.
D. Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Mạng Puôckin → Bó His.
Câu 91<NB>Trong một chu kì tim, hoạt động của các pha diễn ra theo trật tự nào sau đây?
A. Nhĩ co → Thất co → Giản chung. B. Nhĩ co → Giản chung → Thất co.
C. Thất co → Nhĩ co → Giản chung. D. Giản chung → Nhĩ co → Thất co.
Câu 92<TH>Trong một chu kì tim của người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động mạch là
A. 0,8 giây. B. 0,1 giây. C. 0,3 giây. D. 0,4 giây.
Câu 93<TH>Ở người, động lực giúp máu chảy liên tục trong động mạch chủ yếu nhờ yếu tố nào sau đây?
A. Sức đẩy của tim. B. Sức hút của lồng ngực. C. Trọng lực. D. Các van tim.
Câu 94<NB>Ở hệ tuần hoàn, trong suốt chiều dài của hệ mạch, huyết áp cao nhất ở?
A. Tỉnh mạch chủ. B. Tiểu động mạch. C. Động mạch chủ. D. Mao mạch.
Câu 95<TH>Khi nói về hệ mạch ở người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Máu ở động mạch chủ giàu O2. B. Máu ở động mạch phổi giàu CO2.
C. Máu ở tĩnh mạch chủ giàu O2. D. Máu ở tĩnh mạch phổi giàu O2.
Câu 96<TH>Khi nói về tuần hoàn máu ở người, phát biểu sau đây sai?
A. Huyết áp mao mạch lớn hơn huyết áp tĩnh mạch.
B. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
C. Trong hệ mạch, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch.
D. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.
Câu 97<TH>Khi nói về tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Lúc tâm thất co, huyết áp trong động mạch đạt tối đa.
B. Ở pha giản chung, động mạch vành tim cung cấp máu cho tim.
C. Nếu cơ thể thường xuyên ăn thức ăn có nhiều muối thì dễ bị bệnh huyết áp cao.
D. Lúc nghỉ ngơi huyết áp tăng hơn so với khi vận động tích cực.
Câu 98<TH>Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
B. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
C. Máu trong buồng tâm nhĩ trái giàu ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
D. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.
Câu 99<TH>Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật nặng. II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu. IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 100<NB>Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là

63
A. trung ương thần kinh và tuyến nội tiết. B. các cơ quan như thận, gan, mạch máu.
C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. cơ và tuyến.
Câu 101<NB>Loại hoocmôn nào sau đây có tác dụng làm giảm đường huyết?
A. Insulin. B. Glucagôn. C. Progestêron. D. Tirôxin.
Câu 102<NB>Ơ người, bộ phận thực hiện điều hòa huyết áp là
A. tim, mạch máu. B. thụ thể áp lực ở mạch máu.
C. trung khu điều hoà tim mạch ở hành não. D. phổi và thận.
Câu 103<NB>Áp suất thẩm thấu của máu được duy trì ổn định chủ yếu nhờ vai trò của cơ quan nào sau
đây?
A. Gan và thận. B. Phổi và thận. C. Tim, mạch máu. D. Các hệ đệm.
Câu 104<NB>Thành phần nào sau đây không tham gia điều hòa pH nội môi?
A. Hệ đệm. B. Phổi. C. Tim. D. Thận.
Câu 105<TH>Trong các hệ đệm pH máu, hệ đệm nào sau đây mạnh nhất?
A. Bicacbonat. B. Phôtphat. C. Prôtêinat. D. Hêmôglôbin.

64

You might also like