You are on page 1of 9

 BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Viết dãy điện hóa của kim loại:


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Cho các kim loại: Al, Ag, Fe, Cu, Mg, Na, K, Zn. Hãy sắp xếp các kim loại trên theo thứ
tự tính khử giảm dần: ……………………………………………………………………………..
Câu 3: Cho các cation kim loại: Ag+, Na+, Fe2+, Fe3+, Al3+, Cu2+, Mg2+. Hãy sắp xếp các cation
kim loại trên theo thứ tự tính oxi hóa giảm dần: ………………………………………………….
Câu 4: Cho các kim loại Al, Mg, Fe, Cu lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch FeCl 3,
Cu(NO3)2, AgNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra ở dạng ion rút gọn.
(1) ………………………………………….... (7) ……………………………………………
(2) ………………………………………….... (8) ……………………………………………
(3) ………………………………………….... (9) ……………………………………………
(4) ………………………………………….... (10) ………………………………………..…
(5) ………………………………………….... (11) …………………………………….….…
(6) ………………………………………….... (12) ……………………………………….….
Câu 5:
(a) Cho Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch X.
Chất tan trong X gồm: ………………………………………………
(b) Cho Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được dung dịch X.
Chất tan trong X gồm: ………………………………………………
(c) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 thu được dung dịch X chứa 2 muối.
Công thức của hai muối trong X là: …………………………………………………..
(d) Cho Mg, Al tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, AgNO3 thu được 3 kim loại.
Kim loại thu được là: …………………………………………………………..……..
(e) Cho Mg tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thu được dung dịch X chứa 2 muối.
Công thức của hai muối trong X là: …………………………………………………………..
 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết (rất dễ và dễ)
Câu 1. (QG.19 - 202) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag.
Câu 2. (203 – Q.17) Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al.
Câu 3. Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào có tính khử mạnh nhất?
A. Ca. B. Au. C. Cu. D. Zn.
Câu 4. (QG.19 - 204) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 5. (MH.18) Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu.
Câu 6. [MH1 - 2020] Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất?
A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 7. [QG.21 - 203] Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu?
A. Zn. B. Mg. C. Ag. D. Fe.
Câu 8. [QG.21 - 204] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag.
Câu 9. [MH - 2021] Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Al3+ B. Mg2+. C. Ag+. D. Na+.
Câu 10. [QG.21 - 201] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag+.
Câu 11. [QG.21 - 202] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Ag+.
Câu 12. [QG.20 - 201] Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Al3+. D. Cu2+.
Câu 13. [QG.23 - 201] Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh
nhất?
A. K+. B. Al3+. C. Cu2+. D. Mg2+.
Câu 14. [QG.23 - 203] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Ag B. Cu C. Mg D. Pb.
Câu 15. [QG.20 - 202] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 16. [QG.20 - 204] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Zn. B. K. C. Fe. D. Al.
Câu 17. (MH3.2017) Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al.
Câu 18. Cho dãy các kim loại: Fe, K, Mg, Ag. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là
A. Fe. B. K. C. Ag. D. Mg.
Câu 19. [QG.20 - 203] Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Mg2+. B. K+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 20. (Q.15) Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Zn2+.
Câu 21. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 22. Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+.
Câu 23. (204 – Q.17) Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 24. (MH2.17) Trong các ion sau: Ag+, Cu2+, Fe2+, Au3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Ag+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Au3+.
Câu 25. [QG.22 - 202] Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Zn?
A. Ag. B. Na. C. Cu. D. Au.
Câu 26. [MH - 2022] Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe?
A. Ca2+. B. Na+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 27. (C.12) Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa
mạnh nhất trong dãy là
A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+.
Câu 28. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phản là
A. Cu, Zn, Al, Mg. B. Mg, Cu, Zn, Al.
C. Cu, Mg, Zn, Al. D. Al, Zn, Mg, Cu.
Câu 29. Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải?
A. Al, Mg, K, Ca. B. Ca, K, Mg, Al. C. K, Ca, Mg, Al. D. Al, Mg,
Ca, K.
Câu 30. Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là
A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. D. K, Fe, Cu.
Câu 31. Dãy cation kim loại được xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là:
A. Cu2+, Mg2+, Fe2+. B. Fe2+, Cu2+, Mg2+.
C. Mg2+, Cu2+, Fe2+. D. Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Câu 32. (A.07) Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+.
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+.
Câu 33. (C.07) Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. B. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
Câu 34. Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây?
A. Mg2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+.
Câu 35. (QG.15) Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
3+ 2+
Câu 36. (C.07) Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Mg. B. kim loại Cu. C. kim loại Ba. D. kim loại
Ag.
Câu 37. Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3.
3+ 2+
Câu 38. Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Ba. B. kim loại Cu. C. kim loại Ag. D. kim loại
Mg.
2. Mức độ thông hiểu (trung bình)
Câu 39. (C.08) Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl.
C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2.
Câu 40. (B.13) Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.
Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?
A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử.
C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa.
Câu 41. (B.07) Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+.
C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.
Câu 42. (C.07) Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe 2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3.
Câu 43. (A.08) X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng
được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá:
Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag)
A. Fe, Cu. B. Cu, Fe. C. Ag, Mg. D. Mg, Ag.
Câu 44. (C.09) Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg /Mg; Fe2+/Fe;
2+

Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe 3+ trong dung
dịch là:
A. Fe, Cu, Ag+. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Mg, Fe,
Cu.
Câu 45. (A.13) Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các
ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat.
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắ t(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là:
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (b) và (d).
Câu 46. (A.07) Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+.
Câu 47. (C.08) Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa
học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2 +.
Câu 48. (A.11) Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2;
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag
Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là:
A. Fe2+, Ag+, Fe3+. B. Ag+, Fe2+, Fe3+.
2+ 3+ +
C. Fe , Fe , Ag . D. Ag+, Fe3+, Fe2+.
Câu 49. (C.11) Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+.
C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.
Câu 50. (A.12) Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của
dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.
C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
Câu 51. Phản ứng Cu + FeCl3 CuCl2 + FeCl2 cho thấy
A. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt.
B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+.
C. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe.
D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối.
Câu 52. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?
A. Fe +Cu2+ Fe2+ + Cu. B. 2Fe3+ + Cu 2Fe2+ + Cu2+.
C. Fe2+ + Cu Cu2+ + Fe. D. Cu2+ + 2Fe2+ 2Fe3+ + Cu.
Câu 53. (C.12) Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng
được với dung dịch FeCl3 là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 54. (201 – Q.17) Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.
B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
D. Kim loại cứng nhất là Cr.
Câu 55. (201 – Q.17) Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl 3, Cu(NO3)2,
AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 56. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H 2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được
với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag.
Câu 57. [MH - 2021] Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl 3, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na.
Câu 58. Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ
từ tăng lên. Dung dịch X là
A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3.
Câu 59. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư
dung dịch
A. CuSO4. B. AlCl3. C. HCl. D. FeCl3.
Câu 60. [MH2 - 2020] Cho m gam bột Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được
9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 650. B. 3,25. C. 9,75 D. 13,00.
Câu 61. (QG.19 - 201) Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư, thu được 19,2 gam
Cu. Giá trị của m là
A. 11.2. B. 16,8. C. 8,4. D. 14,0..
Câu 62. [QG.23 - 203] Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch CuSO 4 1M. Giá
trị của V là
A. 50 B. 100 C. 150 D. 200.
Câu 63. [QG.23 - 201] Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO 4 dư, thu được
9,6 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 9,8.
Câu 64. Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO 4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4.
Câu 65. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32.
Câu 66. [QG.22 - 202] Cho 11,2 gam kim loại Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO 4 dư thu
được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 6,4. B. 9,6. C. 12,8. D. 19,2.
Câu 67. (QG.19 - 202) Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO 3)2 dư, thu được m
gam kim loại Cu. Giá trị của m là
A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56.
Câu 68. (MH.19) Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO 4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4.
Câu 69. (C.14) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng dung dịch
giảm 0,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Khối lượng Fe đã phản ứng là
A. 8,4 gam. B. 6,4 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
3. Mức độ vận dụng (khá)
Câu 70. [QG.22 - 201] Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO 3)3 và AgNO3, sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa các muối nào sau đây?
A. AgNO3, Fe(NO3)3. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
C. Cu(NO3)2, AgNO3. D. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
Câu 71. Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh
Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch
Y có chứa chất tan là
A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.
Câu 72. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H 2SO4 đặc, nóng đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung
dịch Y là
A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3.
C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4.
Câu 73. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3.
Câu 74. (B.14) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được dung dịch gồm các chất tan:
A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)3, AgNO3.
C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3.
Câu 75. (C.14) Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim
loại trong Y và muối trong X là
A. Zn, Ag và Zn(NO3)2. B. Al, Ag và Al(NO3)3.
C. Al, Ag và Zn(NO3)2. D. Zn, Ag và Al(NO3)3.
Câu 76. (C.08) Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:
A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag.
Câu 77. (A.09) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong
X là
A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3.
Câu 78. (A.13) Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối
trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là:
A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.
C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu.
Câu 79. (202 – Q.17) Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là
A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và
Cu.
Câu 80. Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu
được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất
nào sau đây?
A. Cl2. B. Cu. C. AgNO3. D. NaOH.
Câu 81. Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là
A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2,
FeCl3.
Câu 82. (B.13) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO 3 và 0,05 mol
Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ
kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là
A. 2,00. B. 3,60. C. 1,44. D. 5,36.
Câu 83. (B.07) Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO 4. Sau khi kết
thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.
Câu 84. (A.10) Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2 vào dung
dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại.
Giá trị của m là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Câu 85. (C.10) Cho 29,8 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào 600 ml dung dịch CuSO 4 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 30,4 gam hỗn hợp kim loại.
Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là
A. 56,37%. B. 64,42%. C. 43,62%. D. 37,58%.
____HẾT____

You might also like