You are on page 1of 2

SOẠN SINH CUỐI HỌC KÌ I

1.So sánh NST thường và NST giới tính :


* Giống nhau :

-Đều được cấu tạo từ hai thành phần là phân tử ADN và một lạo protein loại histon.

-Đều có hình dạng và kích thước đặc trưng cho từng loài.

-Đều có khả năng nhân đôi, phân li, tổ hợp trong nguyên phân , giảm phân và thụ tinh.

-Đều có thể bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và số lượng NST .

*Khác nhau:

NST thường NST giới tính


-Có nhiều cặp và giống nhau ở cá thể đực và cái -Có một cặp (đôi khi chỉ có một chiếc) và khác
trong mỗi loài . nhau ở cá thể đực và cái trong mỗi loài.

-Mỗi cặp gồm hai NST tương đồng. -Cặp NST giới tính sẽ tương đồng hay không tương
đồng tùy theo giới tính và nhóm loài.
-Mang các gen qui định tính trạng thường -Mang các gen qui định các tính trạng giới tính và
một số gen qui định tính trạng thường .
-Chứa phần lớn các gen.Các gen tạo thành từng cặp -Chứa một số ít gen.Các gen có thể chỉ có trên X
tương ứng. mà không có tương ứng trên Y hoặc ngược lại.
2.So sánh đột biến và thường biến :

Thường biến Đột biến

- Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật - Biến đổi ADN, NST từ đó dẫn đến biến đổi kiểu
chất di truyền (ADN và NST). hình.

- Do tác động trực tiếp của môi trường sống. - Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao
đổi chất ở tế bào và cơ thể.
- Diễn ra đồng loạt, có định hướng, tương ứng với các điều
kiện ngoại cảnh. - Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.

- Không di truyền được. - Di truyền cho thế hệ sau.

- Có lợi. - Đa số có hại, có khi có lợi.

- Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự - Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc tự nhiên
nhiên và chọn giống. và chọn giống

3.Mô tả quá trình tổng hợp ARN:


-Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen đươc tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.

-Đồng thời các Nucleotit trên mạch vừa được tách ra liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội
bào thành từng cặp để hình thành dần dần mạch ARN

- Nguyên tắc: +Nguyên tắc bổ sung : A-U

T-A

G-X

X-G

+Nguyên tắc nhân đôi

+Nguyên tắc khuôn mẫu

-Khi tổng hợp xong ARN di chuyển ra tế bào chất .

Trình tự Nucleotit trên AND qui định trình tự Nucleotit trên ARN.

4. Mô tả cấu trúc không gian AND:


ADN :+ là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều trái sáng phải

( xoắn phải ) ngược chiều kim đồng hồ.

+Các Nucleotit giữa 2 mạnh liên kết với nhau bằng liên kết H tạo thành cặp.

+ Mỗi chu kỳ xoắn dài: 34 A

+Gồm 10 cặp Nucleotit

+ Đường kính vòng xoắn : 20 A

You might also like