Professional Documents
Culture Documents
HV 2018 - Hoa 10
HV 2018 - Hoa 10
HÓA HỌC 10
NĂM 2019
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Áp dụng quy tắc gần đúng Slater, hãy tính năng lượng ion hóa I1, I2, I3, I4 của nguyên tử 4Be?
2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá trị
tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.
Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Cho số thứ tự của các nguyên tố: C=6; N=7; O=8; F=9; Ne=10; Na=11; Mg=12; Al=13; Si=14;
P=15; S=16.
3. Khi phóng tia lửa điện qua các nguyên tử hiđro ở áp suất thấp, các electron bị kích thích lên trạng
thái năng lượng cao hơn. Sau đó, electron nhanh chóng chuyển về mức năng lượng cơ bản (n=1) và
bức xạ ra photon với các bước sóng khác nhau tạo thành dãy phổ. Tính bước sóng (λ) nhỏ nhất và
bước sóng lớn nhất theo nm của dãy phổ nếu electron chuyển từ n > 1 về n = 1.
Biết trong hệ một electron, một hạt nhân, năng lượng của electron được tính theo công thức:
Z2
En = – 13,6. 2
(eV). Cho: h = 6,626.10–34 J.s ; c = 3.108 m/s.
n
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
BP (bo photphua) được điều chế bằng cách cho bo tribromua phản ứng với photpho tribromua trong
khí quyển hiđro ở nhiệt độ cao (>750oC).Tốc độ hình thành BP phụ thuộc vào nồng độ của các chất
phản ứng ở 800oC cho ở bảng sau:
–1 –1 –1 –1
Thí nghiệm [BBr ] (mol.L ) [PBr ] (mol.L ) [H ] (mol.L ) v (mol.s )
3 3 2
–6 –6 –8
1 2,25.10 9,00.10 0,070 4,60.10
–6 –6 –8
2 4,50.10 9,00.10 0,070 9,20.10
–6 –6 –8
3 9,00.10 9,00.10 0,070 18,4.10
–6 –6 –8
4 2,25.10 2.25.10 0,070 1,15.10
–6 –6 –8
5 2,25.10 4,50.10 0,070 2,30.10
–6 –6 –8
6 2,25.10 9,00.10 0,035 4,60.10
1) Xác định bậc phản ứng hình thành BP và viết biểu thức tốc độ phản ứng.
o o
2) Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 186kJ.mol–1 . Tính hằng số tốc độ ở 800 C , 880 C. và tốc
độ phản ứng ở 8800C với [BBr3]= 2,25.10–6 mol.L–1 ; [PBr3]= 9,00.10–6 mol.L–1 ; [H2]=0,0070 mol.L–
1
.
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
1. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 2NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (oC) 35 45
Mh 72,45 66,80
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
a. Tính độ phân ly của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
b. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
1
2. Cho các số liệu nhiệt động học sau:
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Cho các phân tử: xenon điflorua (1), xenon tetraflorua (2), xenon trioxit (3), xenon tetraoxit (4), bo
triflorua (5), trimetylamin ((CH3)3N) (6), axetamit (CH3–CONH2) (7).
a. Vẽ cấu trúc hình học phân tử (cả các cặp electron tự do (nếu có) của nguyên tử trung tâm) của các
chất từ (1) đến (6).
b. Dự đoán góc liên kết ở mỗi phân tử nói trên.
c. Trong phân tử axetamit, 3 liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng. Vì sao?
2. Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm, trong đó các ion
kim loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện, còn các ion florua (F–) chiếm
tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là 4,89 g/cm3.
a. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
b. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
c. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Dung dịch A là dung dịch H3PO4 0,02M; dung dịch B là dung dịch Na3PO4 0,01M
1. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch A.
2. Cho từ từ 100ml dung dịch A vào 100ml dung dịch B thu được 200ml dung dịch C. Tính pH của
dung dịch C.
3. Cho từ từ dung dịch Na3PO4 0,01M vào dung dịch chứa CdCl2 0,01M và ZnCl2 0,01M( thừa nhận
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm)
a. Kết tủa nào xuất hiện trước?
b. Khi kết tủa thứ hai xuất hiện thì nồng độ của ion thứ nhất còn lại là bao nhiêu? Từ đó có nhận xét
gì?
Biết H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32. Cd3(PO4)2 có pKs = 32,6. Zn3(PO4)2 có pKs =
35,42.
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
2
Một pin điện tạo bởi : một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 0,5 M, điện cực thứ
hai là một dây Pt nhúng trong dung dịch Fe2+, Fe3+ với lượng [Fe3+] = 2[Fe2+] và một dây dẫn nối
Cu với Pt.
1) Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin.
2) Cho rằng thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn, xác định tỷ số Fe khi pin ngừng hoạt động.
3
Fe 2
3) Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO3)2 0,1 M ; 25 ml Fe(NO3)3 1,0 M ; 50 ml AgNO3 0,6 M và thêm
một số mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ số Fe để phản ứng
3
Fe 2
đổi chiều?
1.Ở phòng thí nghiệm sinh viên tìm thấy một chai nhỏ đựng chất A khá ẩm ướt được dán nhãn “nhạy
sáng”. Tuy nhiên sinh viên không chú ý đến nhãn chai mà để trên bàn làm việc của mình trong suốt kỳ
nghỉ hè. Kết quả là chai hóa chất được chiếu sáng mỗi ngày vài giờ. Sau kỳ nghỉ hè sinh viên bỗng
thấy có sự tạo thành ba chất B, C và D ở trong chai.
Hợp chất A có khả năng làm tăng tính tan trong nước của C. Trong quá trình này tạo thành anion E
vốn là một phần của D. Nếu dung dịch đậm đặc của chất A được trộn lẫn với dung dịch đậm đặc chất
B rồi cho dung dịch thu được phản ứng với khí F màu vàng lục sẽ tạo thành 2 hợp chất mới. Trong hỗn
hợp này G phản ứng với A trong môi trường axit tạo thành hỗn hợp sản phẩm trong đó có C. Trong G
thì oxy chiếm 22.4% về khối lượng. Nếu G phản ứng với dẫn xuất axit của F, vốn chỉ gồm 2 nguyên
tố thì phản ứng tạo thành C, F và hai sản phẩm phụ khác. Xác định các chất từ A – G và viết các phản
ứng xảy ra.
2. Khi cho lưu huỳnh nguyên tố tác dụng với khí clo khô ở 130oC thu được một chất lỏng màu vàng A
chứa 52.5% Cl và 47.5% S. Tiếp tục cho A tác dụng với khí clo trong sự có mặt của FeCl3 thu được
một chất lỏng màu đỏ B dễ hút ẩm. B tác dụng với oxy thu được chất lỏng không màu C (59.6% Cl,
26.95% S và 13.45% O) và một chất D (M = 135 g/mol) có thể nhận được trực tiếp bằng phản ứng
giữa C và oxy. Xác định cấu trúc các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra.
3
c) Khi đun nóng hỗn hợp muối F, NH4Cl và NH3.H2O trong không khí thì tạo thành một hợp chất X có
màu nâu đỏ. Nếu tăng nhiệt độ thì có thể tạo lại muối F ban đầu. Viết các phản ứng xảy ra.
……………………………………………Hết……………………………………………….
4
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Áp dụng quy tắc gần đúng Slater, hãy tính năng lượng ion hóa I1, I2, I3, I4 của nguyên tử 4Be?
2. Cho biết bán kính nguyên tử (A0) của 6 nguyên tố kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có các giá
trị tương ứng là: 1,57; 1,36; 1,25; 0,66; 0,64; 0,62. Biết rằng một trong số các nguyên tố đó là Na.
Lập luận để xác định các giá trị bán kính tương ứng với nguyên tử của các nguyên tố còn lại.
Cho số thứ tự của các nguyên tố: C=6; N=7; O=8; F=9; Ne=10; Na=11; Mg=12; Al=13; Si=14;
P=15; S=16.
3. Khi phóng tia lửa điện qua các nguyên tử hiđro ở áp suất thấp, các electron bị kích thích lên trạng
thái năng lượng cao hơn. Sau đó, electron nhanh chóng chuyển về mức năng lượng cơ bản (n=1) và
bức xạ ra photon với các bước sóng khác nhau tạo thành dãy phổ. Tính bước sóng (λ) nhỏ nhất và
bước sóng lớn nhất theo nm của dãy phổ nếu electron chuyển từ n > 1 về n = 1.
Biết trong hệ một electron, một hạt nhân, năng lượng của electron được tính theo công thức:
Z2
En = – 13,6. (eV). Cho: h = 6,626.10–34 J.s ; c = 3.108 m/s.
n2
(4 2.0,85 0,35)2
E4 E(1s2 2 s2 ) E1s2 E2 s2 372,368 13, 6. .2 398, 225(eV ) ( I 4 I 3 I 2 I1 )
22
Theo kết quả trên, dựa vào mối quan hệ giữa I và E ta có: In–k=Ek–Ek+1
I1 = E3–E4= –390,354 – (–398,225) = 7,871 eV
I2 = E2–E3= –372,368 – (–390,354) = 17,986 eV
I3 = E1–E2= –217,6 – (–372,368) = 154,768 eV
I4 = –E1= 217,6 eV
hc 6, 626.1034.3.108
Emax E E1 2,18.1218 ( J ) min 18
91, 2.109 (m)=91,2 (nm)
Emax 2,18.10
Vậy: 91,2 nm <λ< 122nm. 0,5
6
o
2) Biết năng lượng hoạt hóa của phản ứng là 186kJ.mol–1 . Tính hằng số tốc độ ở 800 C ,
o
880 C. và tốc độ phản ứng ở 8800C với [BBr3]= 2,25.10–6 mol.L–1 ; [PBr3]= 9,00.10–6 mol.L–1 ;
[H2]=0,0070 mol.L–1.
v=k.[BBr3]x[PBr3]y[H2]z
Ea 1 1 186.103 1 1
ln kT2 ln kT1 . ln k1153 ln2272
8,314 1073 1153
.
R T1 T2
k1153 = 9653,42 (L2.s–1.mol–1)
Ở 8800C :
Với :[BBr3]= 2,25.10–6 mol.L–1 ;[PBr3]= 9,00.10–6 mol.L–1 ;
[H2]=0,0070 mol.L–1
–1 0,5
v = 9653,42 2,25.10–6 9,00.10–6= 19,55.10–7 mol.s
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
2. Khí N2O4 kém bền, bị phân ly một phần theo phương trình:
N2O4 2NO2
(1)
Thực nghiệm cho biết các số liệu sau khi (1) đạt tới trạng thái cân bằng ở áp suất chung 1 atm:
Nhiệt độ (oC) 35 45
Mh 72,45 66,80
( M h là khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí ở trạng thái cân bằng)
c. Tính độ phân ly của N2O4 ở các nhiệt độ đã cho.
d. Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên.
7
2. Cho các số liệu nhiệt động học sau:
92a 92
Mh
a(1 ) 1
0,5
92
ở 35oC thì M h = 72,45 = 72,45 = 0,270 hay 27%
1
b.
2
2a
Ta có Kc =
2 V 4a2
NO
2
N 2 O4 a(1 ) (1 )V
V
4a2 PV P.4.2
n = 1 KP = .
(1 )V a(1 ) 1 2
ở 35oC thì = 0,27 KP = 0,315
8
,
ở 45oC thì = 0,337 K p = 0,513
a. Xét phản ứng CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 0,25
298K)
∆H1 = – 393,5 + ( – 241,8.2) – (–74,9) = –802,2 (kJ/mol)
3.
b. Lượng nhiệt để nâng hỗn hợp sản phẩm từ 298K → 498K được 0,25
tính theo biểu thức: q = Csp . ∆T = (37 + 2.33) . (498 – 298) =
20,6.103 J/mol
→ ∆H2 = – 802,2 + 20,6 = –781,6 (kJ/mol)
9
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Cho các phân tử: xenon điflorua (1), xenon tetraflorua (2), xenon trioxit (3), xenon tetraoxit (4), bo
triflorua (5), trimetylamin ((CH3)3N) (6), axetamit (CH3–CONH2) (7).
a. Vẽ cấu trúc hình học phân tử (cả các cặp electron tự do (nếu có) của nguyên tử trung tâm) của các
chất từ (1) đến (6).
b. Dự đoán góc liên kết ở mỗi phân tử nói trên.
c. Trong phân tử axetamit, 3 liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng. Vì sao?
2. Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm, trong đó các ion
kim loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện, còn các ion florua (F–) chiếm
tất cả các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là 4,89 g/cm3.
a. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
b. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
c. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
F F
F F
F F
O O
O O
O O
BF3, tam giác đều, 1200 (CH3)3N: Chóp tam giác, <109028’
F CH3
F
F CH3 CH3
c. Ba liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng, vì liên kết giữa 0,5
nitơ với cacbon mang một phần đặc điểm của liên kết đôi.
H sp3 H H sp2 H
H C C N H C C N
H H H H
O O
2. Ô mạng cơ sở:
10
Trong một ô mạng:
1 1
– Số ion Rn+: 8 6 4
8 2
– Số ion F–: 8 1 8
Để đảm bảo về mặt trung hòa điện tích thì: 4×n = 8×1 n = 2 0,5
ion kim loại là R2+
Vậy trong 1 ô mạng cơ sở có 4 phân tử oxit có dạng RF2.
Khối lượng riêng florua tính theo công thức:
M RF2
4
6, 023.1023
D=
a3
D×a 3 6,023.1023 4,89 (0,620.107 ) 6,023.1023
M RF2 175, 48
4 4
MR 175, 48 19 2 137, 48 (g/mol) 0,75
Vậy kim loại R là bari.
Muối florua là BaF2.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Dung dịch A là dung dịch H3PO4 0,02M; dung dịch B là dung dịch Na3PO4 0,01M
4. Tính nồng độ cân bằng của các cấu tử trong dung dịch A.
5. Cho từ từ 100ml dung dịch A vào 100ml dung dịch B thu được 200ml dung dịch C. Tính pH của
dung dịch C.
6. Cho từ từ dung dịch Na3PO4 0,01M vào dung dịch chứa CdCl2 0,01M và ZnCl2 0,01M( thừa nhận
thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm)
c. Kết tủa nào xuất hiện trước?
d. Khi kết tủa thứ hai xuất hiện thì nồng độ của ion thứ nhất còn lại là bao nhiêu? Từ đó có nhận xét
gì?
Biết H3PO4 có pK1 = 2,15; pK2 = 7,21; pK3 = 12,32. Cd3(PO4)2 có pKs = 32,6. Zn3(PO4)2 có pKs =
35,42.
11
Câu 5 Hướng dẫn giải Điểm
1. – Trong dung dịch A có các cân bằng: 1.0
H3PO4 H+ + H2PO 4 (1) Ka1 = 10–2,15
K a1.K a 2 .h K a1.K a 2
0, 02 0, 02 = 6,125.10–8M
h K a1.h K a1.K a 2 .h K a1.K a 2 .K a 3
3 2
h K a1.h
2
K a1.K a 2 .K a 3 K a1.K a 2 .K a 3
0, 02 0, 02 =3,2895.10–18M
h K a1.h K a1.K a 2 .h K a1.K a 2 .K a 3
3 2
h K a1.h
3 2
2 Tính lại nồng độ của các chất: CH3PO4 0,01M ; CNa3PO4 0,005M . 0.75
12
H2O H+ + OH– (4) Kw = 10–14
H2PO 4 + H2O H3PO4 + OH– (5) Kb3 = 10–11,85
– Ta có, Ka2 >> Kb3 Ka3 > Kw nên tính pH của dung dịch C theo cân bằng (2)
H2PO 4 H+ + HPO 24 (2) Ka2 = 10–7,21
C: 0,015
[ ]: 0,015 – x x x
x2
107,21 x 3, 038.105 pH ddC lg x 4,52
0, 015 x
3. a) Phương trình phản ứng: 0.75
3Zn2+ + 2PO 34 Zn3(PO4)2 (6)
– Vì [ PO 34 ](1) < [ PO 34 ](2) nên kết tủa Zn3(PO4)2 xuất hiện trước
b) Khi kết tủa Cd3(PO4)2 xuất hiện, [Zn2+] = 1,148.10–3M
– Nhận xét: Không thể tách riêng từng ion Zn2+ và Cd2+ bằng kết tủa phân đoạn với
ion PO 34 .
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Một pin điện tạo bởi : một điện cực gồm tấm Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 0,5 M, điện cực thứ
hai là một dây Pt nhúng trong dung dịch Fe2+, Fe3+ với lượng [Fe3+] = 2[Fe2+] và một dây dẫn nối
Cu với Pt.
1) Viết sơ đồ pin, phản ứng điện cực và tính sức điện động ban đầu của pin.
2) Cho rằng thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn, xác định tỷ số Fe khi pin ngừng hoạt động.
3
Fe 2
3) Trộn ba dung dịch: 25 ml Fe(NO3)2 0,1 M ; 25 ml Fe(NO3)3 1,0 M ; 50 ml AgNO3 0,6 M và thêm
một số mảnh Ag vụn. Xác định chiều phản ứng và tính giá trị tối thiểu của tỷ số Fe để phản ứng
3
Fe 2
đổi chiều?
13
Câu 6 Hướng dẫn giải Điểm
1 Theo phương trình Nernst: 1,0
0,059
E(Cu2+/Cu) = 0,34 + lg [Cu2+] = 0,331 V
2
0,059 Fe
3
E(Cu2+/Cu) = 0
Do thể tích dung dịch CuSO4 khá lớn nên coi nồng độ Cu2+ không đổi và
= 0,5.
Fe3 2+ Fe 3
4,8. 108.
1.Ở phòng thí nghiệm sinh viên tìm thấy một chai nhỏ đựng chất A khá ẩm ướt được dán nhãn “nhạy
sáng”. Tuy nhiên sinh viên không chú ý đến nhãn chai mà để trên bàn làm việc của mình trong suốt kỳ
nghỉ hè. Kết quả là chai hóa chất được chiếu sáng mỗi ngày vài giờ. Sau kỳ nghỉ hè sinh viên bỗng
thấy có sự tạo thành ba chất B, C và D ở trong chai.
Hợp chất A có khả năng làm tăng tính tan trong nước của C. Trong quá trình này tạo thành anion E
vốn là một phần của D. Nếu dung dịch đậm đặc của chất A được trộn lẫn với dung dịch đậm đặc chất
B rồi cho dung dịch thu được phản ứng với khí F màu vàng lục sẽ tạo thành 2 hợp chất mới. Trong hỗn
hợp này G phản ứng với A trong môi trường axit tạo thành hỗn hợp sản phẩm trong đó có C. Trong G
thì oxy chiếm 22.4% về khối lượng. Nếu G phản ứng với dẫn xuất axit của F, vốn chỉ gồm 2 nguyên
tố thì phản ứng tạo thành C, F và hai sản phẩm phụ khác. Xác định các chất từ A – G và viết các phản
ứng xảy ra.
2. Khi cho lưu huỳnh nguyên tố tác dụng với khí clo khô ở 130oC thu được một chất lỏng màu vàng A
chứa 52.5% Cl và 47.5% S. Tiếp tục cho A tác dụng với khí clo trong sự có mặt của FeCl3 thu được
một chất lỏng màu đỏ B dễ hút ẩm. B tác dụng với oxy thu được chất lỏng không màu C (59.6% Cl,
26.95% S và 13.45% O) và một chất D (M = 135 g/mol) có thể nhận được trực tiếp bằng phản ứng
giữa C và oxy. Xác định cấu trúc các chất và viết phương trình phản ứng xảy ra.
2SOCl2 + O2 SO2Cl2
0,5
15
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Hợp chất A là một chất lỏng không màu. Khi đun nóng nó chuyển thành một khí B có màu nâu nặng
hơn không khí 1,59 lần. Phản ứng của B với kim loại C sinh ra muối D. Khi đun nóng thì muối D phân
hủy tạo oxit E. Xử lý E với HCl đặc sinh ra muối F và một khí G gây khó thở.
a) Xác định các hợp chất từ A đến G. Biết rằng % kim loại trong D là 32,22% về khối lượng và muối
màu hồng F sẽ chuyển sang xanh da trời khi đun nóng.
b) Viết các phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên.
c) Khi đun nóng hỗn hợp muối F, NH4Cl và NH3.H2O trong không khí thì tạo thành một hợp chất X có
màu nâu đỏ. Nếu tăng nhiệt độ thì có thể tạo lại muối F ban đầu. Viết các phản ứng xảy ra.
Câu 8 Hướng dẫn giải Điểm
a. Khối lượng phân tử của khí B là M(B) = 1,59.29,0 = 46,1 g/mol.
Từ giả thiết B có màu nâu cho phép ta khẳng định rằng khí đó là NO2.
Như vậy chất lỏng không màu A là N2O4.
Hợp chất D chính là muối nitrat của kim loại C do nhiệt phân D sinh ra một oxit.
MD = 62 n+ MC = 62n.100(100–32,22)= 91,49n (g/mol) (với n là số oxy hóa của
kim loại C trong nitrat). Vậy MC = 29,48 n
Lậy bảng: n= 2 và MC = 59, vậy C là Co. Như vậy D là Co(NO3)2.
Do phản ứng của oxit E với HCl cho khí G là Cl2 nên oxit E phải là Co3O4 còn F là
CoCl2.6H2O (muối hexahydrat này có màu hồng, màu này bị mất đi khi đun nóng). 1,25
Kết luận: A = N2O4; B = NO2; C = Co; D = Co(NO3)2; E = Co3O4; F =
CoCl2.6H2O; G = Cl2
b. b) Các phản ứng xảy ra: 0,75
N2O4 ⇌ 2NO2
Co + 2 N2O4 = Co(NO3)2 + 2NO
3Co(NO3)2 = Co3O4 + 6NO2 + O2
Co3O4 + 8HCl = 3CoCl2 + Cl2 + 4H2O
CoCl2.6H2O = CoCl2 + 6H2O
c. Phức Co2+ dễ bị oxy hóa bởi oxy không khí để tạo phức Co3+. Điều này cho phép 0,5
ta kết luận X chính là [Co(NH3)6]Cl3.
Các phản ứng xảy ra là:
4CoCl2 + 4NH4Cl + 20NH3.H2O + O2 = 4[Co(NH3)6]Cl3 + 22H2O
6[Co(NH3)6]Cl3 = 6CoCl2 + 6NH4Cl + N2 + 28NH3
16
ĐỀ SỐ 2
1
Câu 5 (2,5 điểm). Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan).
1.Tính pH của dung dịch gồm HCl 0,01M; H2SO4 0,012M; NH4Cl 0,01M.
Cho biết: HSO4–có pKa = 1,99; NH4+ có pKa = 9,24
2. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,1M cần dùng để cho vào 200ml dung dịch H 3PO4 0,1M và
sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 7,21 ; pH = 9,765.
Cho biết pKa (H3PO4) : pKa1 = 2,15 ; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32.
Câu 6 (2,5 điểm). Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân.
1. Khi ðiện phân dung dịch muối NaCl ðể sản xuất Clo ở anot có thể có các quá trình : oxi hoá
Cl – thành Cl2 ; oxi hoá H2O thành O2 ; oxihoá anot cacbon thành CO2.
a) Hãy viết các quá trình ðó (tại anot cacbon) .
b) Cần thiết lập pH của dung dịch bằng bao nhiêu ðể cho khi ðiện phân không có oxi thoát ra ở
anot nếu thế anot bằng 1,21V. Cho E oO2 H2O = l,23V.
(coi P Cl2 =P O2 =1 và CO2 sinh ra không ðáng kể).
2. Hoàn thành và cân bằng các phýõng trình hóa học sau bằng phýõng pháp thãng bằng ion–
electron:
a) MnO4 + SO 32 + H+ Mn2+ + ...
b) CrO 2 + Br2 + OH– CrO 24 + ...
c) CuxSy + H+ + NO3 Cu2+ + SO 24 + NO + H2O
Câu 7 (2,5 điểm). Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh.
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất
MH và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm
35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y
1M. Xác định các nguyên tố M và R.
2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản
ứng thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500
ml dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.
Câu 8 (2,5 điểm). Bài tậpvô cơ tổng hợp.
Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong
dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y.
Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Mặt khác, hoà tan hết
1,2180 gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10 M
vào dung dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4
0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng
của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
2
ĐÁP ÁN
(Z N ) Z 15 (P)
% X (trong XYa ) .100% 21,831% Z N 31 (5)
(1)
66 76 N 16
Từ (3,4) ta có :
N ' a 76 N N ' 60 Z ' 17 (Cl)
60Z' 51N ' 0 (6)
(2)
Z ' a 66 Z Z ' 51 N ' 20
31
% P(trong PCla ) .100% 21,831% a 3 0,25
31 37a
Vậy hợp chất A là PCl3.
a. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản :
025
P có bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng là : n=3, l = 1, ml = +1 , ms = +1/2
0,25
Cl có bộ 4 số lượng tử của e cuối cùng là : n=3, l = 1, ml = 0 , ms = –1/2
1
b. Cấu hình electron ở trạng thái kích thích :
0,25
P: [Ne]
(n=3) ( 5e độc thân)
0,25
7e độc
thân
H 15 502
.V
60
2
d) Khi có mặt chất xúc tác, hằng số tốc độ của phản ứng phân hủy tại 300 K là k2’ = 3,00.104 s–1.
Giả sử thừa số tần số không thay đổi, tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi có mặt xúc tác.
Câu 2 a)Vì k1 = 4,00.10–5 s–1 nên phản ứng là bậc 1.
0,5
b) Vì phản ứng là bậc 1, nên:
1 a 1 a
t1 ln 5
ln 40235,95s 11,18h.
k1 0,2a 4,00.10 0,2a
k 2 Ea 1 1
c) Ta có: ln , thay số vào ta được: 0,5
k1 R T1 T2
k2 166.103 1 1
suy ra: k2 = 2,971.10–9 s–1.
8,314 350 300
ln 5 0,5
4.10
d) Ở 300K:
Ea
a. Ta có
H phản ứng = H ht ( sản phẩm) – H ht ( chất phản ứng)
= H ht ( NH3) + H ht ( CO2) – H ht ( ure) – H ht ( H2O)
= 2. (–80,8) + (–412,9) – (–317,7) – (–285,8) 0,5
= 29,0 KJ
S phản ứng = S o ( sản phẩm) – S o ( chất phản ứng)
Câu 3
= 2.110 + 121 – 176 – 69,9
= 95,1 J.K–1 0,5
Suy ra G phản ứng = H o phản ứng – T. S ophản ứng
o
3
[ NH 3 ] 2 [CO2 ] 0,1.(0,01)
2 0,5
b) Xét tỷ số Q = = =1,8. 10–7
[Ure][ H 2 O] 1.55,5
Xét biểu thức tính G: Có G = Go + RT ln Q 0,5
= 660,2 – 8,314.298.15,53
= –37,82 KJ
Vì G < 0 phản ứng tự diễn biến.
Câu 4 (2,5 điểm). Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể.
1. Vàng (Au) kết tinh ở dạng lập phýõng tâm mặt có cạnh của ô mạng cõ sở a = 407 pm (1pm =
10–12 m).
a) Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hạt nhân của 2 nguyên tử Au?
b) Xác định số phối trí của nguyên tử Au?
c) Tính khối lýợng riêng của tinh thể Au?
d) Tính độ khít của tinh thể Au?
Biết Au = 196,97 ; N = 6,022.1023.
2. So sánh và giải thích:
a) Bán kính của các ion sau: Mg2+, O2–, Na+, F–.
b) Năng lượng ion hoá thứ nhất của: P, S, N, O.
c) Nhiệt độ nóng chảy của: KCl, NaCl, FeCl3.
1. Cấu trúc tinh thể 1 ô mạng cơ sở của Au:
Câu 4 a) Tính khoảng cách ngắn nhất giữa 2 hạt nhân Au:
Mặt ô mạng: AO = 2R = d
A a B
a 0,25
O
D C
a
2d 2 a 2 d
2
b) Số phối thể của nguyên tử Au là 12 0,25
4
d) d 2R 2,8779.108 (cm)
R 1, 43895.108 (cm)
0,25
Độ đặc khít của tinh thể
4
4. .3,14. 1,43895.10 8
3
Au 3
4,07.10 8
3
Au = 74%
2. a/ Bán kính ion tăng dần theo thứ tự là Mg2+ < Na+ < F– < O2– do cả 4 ion đều
có cùng cấu hình 1s2 2s2 2p6, vậy cùng số lớp electron do đó bán kính ion chỉ phụ
0,5
thuộc vào điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính càng nhỏ.
6
Câu 7 (2,5 điểm). Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh.
1. M và R là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính (nhóm A), có thể tạo với hiđro các hợp chất MH
và RH. Gọi X và Y lần lượt là hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của M và R. Trong Y, R chiếm
35,323% khối lượng. Để trung hòa hoàn toàn 50 gam dung dịch 16,8% X cần 150 ml dung dịch Y
1M. Xác định các nguyên tố M và R.
2. Để hoà tan hoàn toàn a mol một kim loại cần một lượng vừa đủ a mol H2SO4, sau phản ứng
thu được 31,2 gam muối sunfat và khí X. Toàn bộ lượng khí X này làm mất màu vừa đủ 500 ml
dung dịch Br2 0,2M. Xác định tên kim loại.
7 1. Hợp chất với hiđro có dạng RH nên R có thể thuộc nhóm IA hoặc VIIA.
Trường hợp 1 : Nếu R thuộc nhóm IA thì Y có dạng ROH
R 35,323 0,25
Ta có : R 9,284 (loại do không có nghiệm thích hợp)
17 64,677
Trường hợp 2 : R thuộc nhóm VIIA thì Y có dạng HRO4
R 35,323 0,25
Ta có : R 35,5 , vậy R là nguyên tố clo (Cl).
65 64,677
Do hiđroxit của R (HClO4) là một axit, nên hiđroxit của M phải là một bazơ dạng
MOH
16,8
mX 50 gam 8,4 gam
100
MOH + HClO4 XClO4 + H2O
nMOH nHClO4 0,15 L 1mol / L 0,15 mol
2. Khí X có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom nên X phải là H2S hoặc 0,5
SO2.
Giả sử X là H2S, ta có phương trình phản ứng:
8R + 5nH2SO4 → 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
5n 8 0,25
Theo ptpu: n H 2 SO4 = nR. Theo bài ra: n H 2 SO4 = nR → 5n = 8 → n = .
8 5
Vậy khí X đã cho là khí SO2. Và ta có phương trình phản ứng:
2R + 2nH2SO4 → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: 2 =2n n =1 0,25
Phương trình (1) được viết lại:
7
2R + 2H2SO4 → R2SO4 + SO2 + 2H2O *
Cho khí X phản ứng với dung dịch Br2 xảy ra phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (2)
Theo (2): n SO2 = n Br2 = 0,5.0,2 = 0,1(mol); theo (*): nR2SO4 = n SO2 = 0,1(mol)
31, 2
Theo bài ra khối lượng của R2SO4 = 31,2g → M R2 SO4 = = 312
0,1 0,5
→ MR = 108 (R là Ag).
Câu 8 (2,5 điểm). Bài tậpvô cơ tổng hợp.
Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung
dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung
dịch Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Mặt khác, hoà tan hết 1,2180
gam mẫu quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10 M vào dung
dịch thu được cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng
của FeO, Fe2O3 có trong mẫu quặng.
8 a) FeO + 2 HCl FeCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O (2)
2 FeCl3 + 2 H2O + SO2 2FeCl2 + H2SO4 + 2 HCl (3)
5 FeCl2 + KMnO4 + 8 HCl 5 FeCl3 + MnCl2 + KCl + 4 H2O (4)
5 SO2 + 2 KMnO4 + 2 H2O 2 H2SO4 + 2 MnSO4 + K2SO4 (5) 0,75
(Lượng HCl dùng để hòa tan quặng không được cho quá dư, chỉ đủ để làm môi
trường cho phản ứng (4))
b) Từ (1) và (4) ta có:
nFeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n Fe2 = 5. n MnO = 5 . 0,10 . 15,26.10–3 = 7,63.10–3 (mol)
4
7,63.10-3 . 0,8120
nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = = 5,087.10–3 (mol)
1,2180
mFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = 72 . 5,087.10–3 = 0,3663 (g)
và mFe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 0,8120 . 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)
0,1615
n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10–3 (mol) 0,5
160
Tương tự, từ (3) và (5) ta có: nSO2 nSO2 (3) nSO2 (5)
Trong đó:
1
n SO2 (3) = . n FeCl3 (trong 0,8120 gam mẫu) = n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10–3 (mol) 0,5
2
5 5 1
n SO2 (5) n MnO- (5) = ( n MnO- n Fe2 )
2 4
2 4
5
với: Fe2 = nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu)
n
8
5 1
n SO2 (5) = ( n MnO- (n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu))
2 4
5 0,25
5 1 -3
nSO2 (5) = 0,10 . 22,21.10 - (5,087.10 + 2 . 1,01.10 ) 2.10
-3 -3 –3
2 5
(mol).
Vậy: n SO2 3,01.10–3 (mol) VSO2 = 22,4 . 3,01.10–3 = 0,0674
(lit) 0,5
0,3663
% FeO = .100 = 45,11 %
0,8120
% Fe2O3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
9
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1.1. Có thể viết cấu hình electron của Ni2+là:
Cách 1: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d8]; Cách 2: Ni2+ [1s22s22p63s23p63d64s2].
Áp dụng phương pháp gần đúng Slater (Xlâytơ) tính năng lượng electron của Ni2+ với mỗi cách
viết trên (theo đơn vị eV). Cách viết nào phù hợp với thực tế ? Tại sao?
1.2. 238U là đồng vị đầu tiên trong họ phóng xạ urani–rađi, các đồng vị của các nguyên tố khác
thuộc họ này đều là sản phẩm của chuỗi phân rã phóng xạ bắt đầu từ 238U. Khi phân tích quặng
urani người ta tìm thấy 3 đồng vị của urani là 238U, 235U và 234U đều có tính phóng xạ.
Hai đồng vị 235U và 234U có thuộc họ phóng xạ urani–rađi không? Tại sao? Viết phương
trình biểu diễn các biến đổi hạt nhân để giải thích.
Cho điện tích hạt nhân Z của thori (Th), protactini (Pa) và urani (U) lần lượt là 90, 91, 92. Các nguyên
tố phóng xạ tự nhiên có tính phóng xạ và .
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
Trong một ống thủy tinh hàn kín có gắn hai sợi vonfram cách nhau 5 mm, chứa đầy không
khí sạch và khô tại nhiệt độ và áp suất chuẩn. Phóng điện giữa hai sợi vonfram này, sau vài
phút, khí trong ống nhuốm màu nâu đặc trưng.
1. Tiểu phân nào gây nên sự đổi màu quan sát được nêu trên? Ước lượng giới hạn nồng độ lớn
nhất của nó trong ống thủy tinh. Biết không khí chứa 78% N2 và 21% O2 (theo thể tích).
2. Màu nâu tương tự cũng thấy xuất hiện khí oxi và nitơ (II) oxit gặp nhau trong ống thủy tinh
chân không. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong ống thủy tinh.
3. Tiến hành các thí nghiệm ở phần 2 tại 25ºC, ta thu được các số liệu ghi ở bảng dưới đây:
Số TT [NO] mol.l–1 [O2] mol.l–1 Tốc độ lúc đầu (mol.l–1.s–1)
1 1,16.10–4 1,21.10–4 1,15.10–8
2 1,15.10–4 2,41.10–4 2,28.10–8
3 1,18.10–4 6,26.10–5 6,24.10–9
4 2,31.10–4 2,42.10–4 9,19.10–8
5 5,75.10–5 2,44.10–4 5,78.10–9
Hãy xác định bậc phản ứng theo O2, theo NO, bậc của phản ứng chung và hằng số tốc độ phản
ứng ở 298K.
1
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
1. Trộn 400 mL dung dịch một axit yếu đơn nấc 0,200 M với 100 mL dung dịch NaOH 0,800 M
trong một bình cách nhiệt. Nhiệt độ dung dịch hỗn hợp tăng lên từ 25,08oC đến 26,25oC khi kết
thúc phản ứng. Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng trung hòa trên. Giả thiết khối lượng riêng của
tất cả các dung dịch là 1,00 g/cm3 và nhiệt dung của chúng đều là 4,2 J/g∙K.
2. Xét quá trình hóa hơi 1 mol nước lỏng ở 50 oC và 1 atm. Cho biết nhiệt dung đẳng áp của hơi
nước, của nước lỏng và nhiệt hóa hơi của nước lần lượt là:
Cp,H2O(l) = 75,31 J/mol.K; Cp,H2O(k) = 33,47 J/mol.K; Hhh (100oC, 1 atm) = 40,668 kJ/mol.
Các dữ kiện trên được chấp nhận coi như không đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát. Biết với
quá trình đẳng áp, biến thiên entropy được tính theo hệ thức: S = Cp.ln(T2/T1) (với T2 > T1).
a) Tính H, S, G của hệ trong quá trình hóa hơi nói trên.
b) Dựa vào kết quả thu được, hãy rút ra kết luận quá trình hóa hơi của nước trong điều kiện trên
là thuận nghịch hay không thuận nghịch, có thể tự diễn ra hay không? Giải thích?
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện. Có
ba trị số góc liên kết tại tâm là 1100; 1110; 1120 (không kể tới H khi xét các góc này). Độ âm
điện của H là 2,20; CH3 là 2,27; Csp3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô hình sự đẩy
giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi hợp chất và giải
thích.
2. Tinh thể kim cương có cấu trúc lập phương tâm diện, ngoài ra các nguyên tử cacbon còn
chiếm một nửa số lỗ trống tứ diện, ở 293K kim cương có khối lượng riêng D = 3,514 g/cm3, C
=12; NA = 6,022.1023. Hãy tính bán kính của nguyên tử cacbon kim cương và độ đặc khít của
tinh thể.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Một dung dịch có ba chất HCl, BaCl2, FeCl3 cùng nồng độ 0,0150M. Sục khí CO2 vào
dung dịch này cho đến bão hoà. Sau đó thêm từ từ NaOH vào dung dịch đến nồng độ 0,120M.
Cho biết: nồng độ CO2 trong dung dịch bão hoà là 3.10–2M; thể tích của dung dịch không thay
đổi khi cho CO2 và NaOH vào; các hằng số: pKa của H2CO3 là 6,35 và 10,33; pKs của Fe(OH)3 là
37,5 và của BaCO3 là 8,30; pKa của Fe3+ là 2,17.
Tính pH của dung dịch thu được.
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Có dung dịch X gồm Fe2(SO4)3 0,100M; FeSO4 0,010M và NaCl 2,000M.
1. Cần đặt điện thế tối thiểu là bao nhiêu để có quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đầu
tiên ở mỗi điện cực khi điện phân dung dịch X ở pH = 0.
2. Điện phân 100 ml dung dịch X với cường độ dòng điện một chiều không đổi có
2
I = 9,650A và trong thời gian 100 giây, thu được dung dịch Y.
a. Tính khối lượng dung dịch giảm trong quá trình điện phân.
b. Tính pH của dung dịch Y.
c. Lắp một pin điện gồm một điện cực hiđro tiêu chuẩn với một điện Pt nhúng vào dung
dịch Y. Viết sơ đồ pin và tính sức điện động của pin khi pin bắt đầu phóng điện.
(Giả thiết rằng H2O bay hơi không đáng kể và thể tích của dung dịch không thay đổi trong
quá trình điện phân)
Cho: Eo(Fe3+/Fe2+) = 0,771 V; Eo(2H+/H2) = 0,00 V; *β[Fe(OH)]2+ = 10–2,17;
*
β[Fe(OH)]+ = 10–5,92; Eo(Cl2/2Cl–) = 1,36 V.
Câu 7: (2,5 điểm): Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
1. a. Cho m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được
hỗn hợp khí A ở điều kiện chuẩn. Ở điều kiện thích hợp, A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất
rắn có màu vàng và một chất lỏng không làm chuyển màu quỳ tím. Cho Na dư vào phần chất
lỏng được dung dịch B. Dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn
được 9,5 gam muối. Tìm m.
b. Đề nghị một phương pháp để tinh chế NaCl khan có lẫn các muối khan NaBr, NaI, Na2CO3.
2. a. Một axit mạnh có thể đẩy được axit yếu ra khỏi muối, nhưng một axit yếu cũng có thể đẩy
được axit mạnh ra khỏi muối. Lấy ví dụ minh họa và giải thích.
b. Tại sao H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng lại đẩy được những axit đó
ra khỏi muối?
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Hoà tan 24 gam Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng được dung dịch B. Cho vào
dung dịch B một lượng m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) sau
phản ứng thu được dung dịch C và chất rắn D có khối lượng bằng 10% so với khối lượng m.
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch C, lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung ngoài không khí
đến khối lượng không đổi được 40 gam chất rắn. Biết rằng hiệu suất các phản ứng đều là
100%.
1. Viết các phương trình hóa học minh họa cho các phản ứng.
2. Tính khối lượng mỗi kim loại trong m gam hỗn hợp.
–––––––––––––––– Hết ––––––––––––––
3
ĐÁP ÁN
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
1.2. Khi xảy ra phân rã , nguyên tử khối không thay đổi. Khi xảy ra 1 0,25 đ
phân rã , nguyên tử khối thay đổi 4u. Như thế, số khối của các đồng vị
con cháu phải khác số khối của đồng vị mẹ 4nu, với n là số nguyên.
Chỉ 234U thoả mãn điều kiện này với n = 1. Trong 2 đồng vị 234U, 235U, 0,25 đ
chỉ 234U là đồng vị “con, cháu” của 238U.
Sự chuyển hoá từ 238U thành 234U được biểu diễn bằng các phản ứng hạt
nhân sau:
238
92 U 90Th + α ; 90Th
234 234
91 Pa + β ;
234
91 Pa
234
92 U + β
234 0,5 đ
Câu 2 2.1. Tiểu phân gây ra màu là khí NO2 (khí màu nâu đỏ).
(2,5 Vì không khí có 78% N2 và 21% O2 (theo thể tích). Theo phản ứng:
điểm) N2 O2
tia löa ®iÖn
2NO
2NO O2
2NO2
hay:
N2 2O2
2NO2
0,5
Trong đó O2 là chất thiếu. Giả sử có 1 mol không khí, ta có:
21 1
[NO2 ]=[O2 ]=1mol. . 9,375.103 mol / L
100 22, 4 0,25
4
2.2. Phản ứng:
2NO O2
2NO2 0,25
2.3. Bậc phản ứng theo O2, NO và bậc phản ứng chung:
– Từ các thí nghiệm (1), (2) và (3) ta thấy khi giữa nguyên nồng độ của
NO và thay đổi nồng độ của O2, ta có kết quả: tốc độ phản ứng tỉ lệ bậc
1 với [O2]. Vậy phản ứng là bậc 1 theo O2. 0,25
– Xét các thí nghiệm (2), (4) và (5) có nồng độ của O2 hầu như không
thay đổi, còn nồng độ NO lại thay đổi:
Thí nghiệm Tỉ lệ [NO] Tỉ lệ tốc độ ban đầu
4:2 2,01 4,03
4:5 4,02 15,90
2:5 2,03 3,95
Tốc độ thay đổi theo [NO] : Phản ứng bậc 2 theo NO
2
0,25
Vậy biểu thức tính tốc độ phản ứng:
v k. O2 NO
2
0,5
Bậc phản ứng chung là 3.
– Hằng số tốc độ phản ứng: k v / [O2 ][NO]2
0,25
Từ các thí nghiệm 15
Thí nghiệm 1 2 3 4 5
–3 2 –2 –1
k×10 (l .mol .s ) 7,064 7,154 7,159 7,117 7,165 0,25
k trung bình: k 7,132.10 l .mol .s
3 2 2 1
(I) (III)
(II)
H2O (l) (373K, 1 atm) H2O (k) (373K, 1 atm) 0,25
H hh 0,25
S2 109, 03J / mol.K
T
– Đối với quá trình (III):
H3 C p, H2O (k) (323 373) 1673,5J/ mol
0,25
S3 C p, H2O (k) ln T2 / T1 4,817 J / mol.K
nên quá trình hóa hơi này là một quá trình không thuận nghịch, 0,5
không tự diễn ra mà phải có tác động từ bên ngoài.
Câu 4. 4.1. Cấu tạo không gian của các phân tử được biểu diễn như sau:
(2,5 đ)
H H
H
Si C
Br C
Br Br Br
Br H3C CH3
Br
CH3
SiHBr3 (1) CHBr3 (2) CH(CH3)3 (3)
– Khi so sánh 2 góc Br – A – Br ở (1) và (2), độ âm điện C lớn hơn Si, 0,5
bán kính Si lớn hơn C, cặp e liên kết ở gần C hơn nên đẩy mạnh hơn
góc Br – C – Br có trị số lớn hơn góc Br – Si – Br.
– Khi so sánh 2 góc Br – C – Br và H3C – C – CH3 ở (2) và (3), độ âm
điện của Br lớn hơn của CH3, cặp e liên kết của (2) ở xa C hơn của (3)
6
do đó góc ở (3) lớn hơn ở (2). 0,25
– Từ hai so sánh trên thấy rằng trị số các góc tăng dần theo thứ tự sau:
Góc ở (1) < Góc ở (2) < Góc ở (3)
1100 1110 1120
0,25
0,25
2. Mô tả tinh thể
a = 3,55 A
0.25
Liªn kÕt C-C dµi 1,54 A
Câu 5 Khi cho khí CO2 vào hỗn hợp gồm H+ 0,0150M; Ba2+ 0,0150 M; Fe3+
(2,5
0,0150 M có các quá trình:
điểm )
CO2 + H2O HCO3– + H+ Ka1 = 10–6,35
HCO3– CO32– + H+ Ka2 = 10–10,33
HCl
H+ + Cl –
Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+ Ka = 10–2,17
Dung dịch có môi trường axit mạnh (vì có HCl và Fe3+), sự
điện ly CO2 là không đáng kể (vì nồng độ CO32– vô cùng bé)
0,5 đ
nên không có kết tủa BaCO3 tạo thành.
7
Khi thêm NaOH xảy ra các phản ứng:
– Trung hoà HCl: H+ + OH– H2O
0,015M 0,120M
– 0,105M
– Kết tủa Fe(OH)3 : Fe3+ + 3OH– Fe(OH)3
0,015 0,105
– 0,06 0,015
– Phản ứng với CO2:
CO2 + 2OH– CO32– + H2O
3.10–2 0,06 M
– – 0,030
– Kết tủa BaCO3: 0,5 đ
8
C : 0,015
[ ]: (0,015 –x) x x
x2/(0,015–x) = 10–3,67 x = [OH– ] = 1,69.10–3M 0,5 đ
pH = 11,23
Câu 6 6.1. Bán phản ứng đầu xảy ra ở mỗi điện cực là
2,5 điểm + Điện cực (+): 2Cl– ⇌ Cl2 + 2e
+ Điện cực (–): Fe3+ + 1e ⇌ Fe2+
Trong dung dịch X có C(Fe3+) = 0,2M; C(Fe2+) = 0,01M; C(H+) =
1M; C(Cl–) = 2M; Na+; SO42–.
0, 0592 p
Ea = E(Cl2/2Cl–) = E0 (Cl2/2Cl–) + lg Cl22
2 [Cl ]
0, 0592 1 0,5 đ
= 1,36 + lg 2 = 1,342 (V)
2 2
Ở pH = 0 không có quá trình proton hóa của ion kim loại, do đó:
0, 2
Ec = E(Fe3+/Fe2+) = 0,771 + 0,0592lg = 0,848 (V)
0, 01
Vậy thế cần đặt vào để có quá trình oxi hóa ion Cl– và quá trình
khử ion Fe3+ là:
U = 1,342 – 0,848 = 0,494 (V)
0,5 đ
6.2. a. Số mol e phóng ra hay thu vào trong quá trình điện phân là
ne = It/F = 9,65.100/96500 = 0,01 (mol)
Có các bán phản ứng:
Ở cực (+): 2Cl– Cl2 + 2e (1)
no 0,2
Ở cực (–): Fe3+ + 1e Fe2+ (2)
no 0,02 0,001
Theo (1), (2) và giả thiết cho thấy ion Cl– và Fe3+ đều dư.
Vậy khối lượng dung dịch giảm là: m = mCl2 = 71.0,01/2 = 0,355(gam)
0,5 đ
b. Theo phần (a), cho thấy trong dung dịch Y có:
C(Fe3+) = (0,02–0,01)/0,1=0,1 (M)
C(Fe2+) = (0,001+0,01)/0,1=0,11 (M)
C(Cl–) = (0,2–0,01)/0,1=1,95 (M);
Na+; SO42–.
Có các cân bằng:
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)2+ + H+ *β[Fe(OH)]2+ = 10–2,17 (3)
Fe2+ + H2O ⇌ Fe(OH)+ + H+ β[Fe(OH)]+ = 10–5,92
*
(4)
H2O ⇌ H+ + OH– Kw = 10–14 (5)
Do [Fe(OH)]2+.[H+] ≃ 0,1.10–2,17 >> [Fe(OH)]+.[H+] ≃ 0,11.10–
5,92
>> Kw
Vì vậy pH là do cân bằng (3) quyết định.
9
Xét cân bằng:
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)2+ + H+ *β[Fe(OH)]2+ = 10–2,17
Co 0,1
[ ] (0,1–x) x x
=> *β[Fe(OH)]2+ = x2/(0,1–x) = 10–2,17
Với 0<x<0,1 => x = 0,023
Vậy pH = – lg0,023 = 1,638
0,75 đ
c. Viết sơ đồ pin, tính E(pin)
(–) Pt, H2(1atm) ׀H+(1M) ‖ Fe2+(0,11M); Fe3+(0,077M) Pt (+)
Theo kết quả tính ở phần (b) và cho thấy ion Fe2+ tạo phức hiđroxo
không đáng kể, nên ta có:
E(Fe3+/Fe2+) = 0,771 + 0,0592lg(0,1–0,023)/0,11 = 0,762 (V)
Vậy E(pin) = E(cao) – E(thấp) = 0,762–0,00 = 0,762 (V) 0,25 đ
Câu 7 7.1. a. A phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất rắn màu vàng → A là hỗn
( 2,5 hợp SO2 và H2S.
Mặt khác, NaBr có tính khử yếu hơn NaI.
điểm)
2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O 0,25 đ
0,15mol 0,075mol
10
7. 2. a. Một axit mạnh có thể đẩy được một axit yếu ra khỏi muối vì axit
yếu là chất điện li yếu hoặc chất không bền.
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
CO2 + H2O H2CO3 H+ + HCO3– (1) 0,25 đ
– + 2–
HCO3 H + CO3 (2)
HCl → H+ + Cl–
Khi cho HCl vào dung dịch Na2CO3 làm tăng nồng độ H+ làm cho các 0,25 đ
cân bằng (1) (2) chuyển sang trái tạo ra H2CO3 rồi sau đó là CO2 và
H2 O
Ngược lại, 1 axit yếu có thể đẩy được 1 axit mạnh ra khỏi muối
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Axit yếu axit mạnh 0,25 đ
Vì PbS không tan.
b. H2SO4 không phải là axit mạnh hơn HCl và HNO3 nhưng đẩy được 2
axit đó ra khỏi muối vì H2SO4 là axit không bay hơi còn HCl và HNO3
là axit dễ bay hơi.
2NaCl + H2SO4
o
t
Na2SO4 + 2HCl 0,25 đ
2NaNO3 + H2SO4 Na2SO4 + 2HNO3
o
t
12
ĐỀ SỐ 4
CÂU I: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ, HTTH, HẠT NHÂN (2,5 điểm)
1.Từ thực nghiệm,biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Li = 5,390 eV.
Quá trình Li – 2e Li2+ cần cung cấp năng lượng E = 81,009 eV.
Li – 1e Li+ có I1 Li+ – 1e Li2+ (I2)
Li2+–1e Li3+ (I3) Li – 3e Li ( I)
Tính: Năng lượng ion hóa I2 và I
–5
2. Một mẫu quặng urani tự nhiên có chứa 99,275 gam 238 92 U; 0,720 gam 92 U và 3,372.10
235
gam
88 Ra. Cho các giá trị chu kì bán hủy: t1/2( 92 U) = 7,04.10 năm, t1/2( 92 U) = 4,47.10 năm,
226 235 8 238 9
88 Ra) = 1600 năm. Chấp nhận tuổi của Trái Đất là 4,55.10 năm.
9
t1/2( 226
a) Tính tỉ lệ khối lượng của các đồng vị 235 92 U / 92 U khi Trái Đất mới hình thành.
238
b) Nếu chưa biết chu kì bán huỷ của 238 92 U thì giá trị này có thể tính như thế nào từ các dữ
kiện đã cho?
92 U có chu kì bán hủy rất lớn. Vì thế, chu kì bán hủy của nó không thể xác định bằng cách đo
( 238
trực tiếp sự thay đổi hoạt độ phóng xạ mà dựa vào cân bằng phóng xạ, được thiết lập khi chu
kì bán hủy của mẹ rất lớn so với chu kì bán hủy của các con cháu. Ở cân bằng phóng xạ thế kỉ,
hoạt độ phóng xạ của mẹ và các con cháu trở thành bằng nhau. Hoạt độ phóng xạ là tích số
của hằng số tốc độ phân rã với số hạt nhân phóng xạ).
CÂU II: ĐỘNG HÓA HỌC (2,5 điểm)
Ở 3100C sự phân hủy AsH3 (khí) xảy ra theo phản ứng :
2AsH3 (khí) 2As (rắn) + 3H2 (khí) (1)
Theo thời gian phản ứng, áp suất chung của hệ đo được là:
t (giờ) 0 5,5 6,5 8
P (mmHg) 733,32 805,78 818,11 835,34
1. Hãy chứng minh phản ứng trên là bậc 1 và tính hằng số tốc độ.
2. Tính thời gian nửa phản ứng của phản ứng (1) .
CÂU III: NHIỆT HÓA HỌC , CÂN BẰNG HÓA HỌC (2,5 điểm)
Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K:
Số phản Phản ứng H0298 (kJ)
ứng
(1) 2NH3+ 3N2O 4N2 + 3H2O 1011
(2) N2O + 3H2 N2H4 + H2O 317
(3) 2NH3 + 0,5O2 N2H4 + H2O 143
(4) H2 + 0,5O2 H2O 286
S 298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol
0
1
a) Biểu diễn cấu trúc của ONF và ONF3. So sánh độ dài liên kết nitơ–oxi trong hai phân
tử đó.
b) NOF3 có thể phản ứng với BF3 cho ra hai sản phẩm có công thức phân tử lần lượt là
NOBF6 và NOB2F9. Vẽ cấu trúc của hai phân tử này nếu biết rằng hai chất đều được tạo thành
từ cùng một cation có nguyên tử trung tâm lai hóa phẳng và nguyên tử trung tâm trong anion
lai hóa tứ diện
2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương tâm diện.
a) Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
b) Tính số ion Cu+ và Cl rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
c) Xác định bán kính ion của Cu+.
Cho dCuCl = 4,136 g/cm3; r Cl–= 1,84Ao; MCu = 63,5gam/mol, MCl = 35,5 gam/mol,
NA = 6,02.1023.
CÂU V: DUNG DỊCH ĐIỆN LI (CÂN BẰNG AXIT BAZƠ, CÂN BẰNG TẠO HỢP
CHẤT ÍT TAN (2,5 điểm)
1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml
dung dịch A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
Biết: TMg(OH)2 =10–10,95 và K b(NH ) = 10–4,75.
3
2. Cho dung dịch A gồm KCN 0,12M; NH3 0,15M; KOH 5.10–3M
a) Tính pH của dung dịch A.
b) Tính pH của dd HCl 0,21M cần cho vào 100ml dd A để pH của dd thu được là 9,24.
Biết pKa của HCN, NH4+ lần lượt là 9,35; 9,24.
CÂU VI: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ, ĐIỆN HÓA, ĐIỆN PHÂN (2,5 điểm)
1. Cho giản đồ thế khử chuẩn của Mn trong môi trường axit:
MnO-4 ?
MnO2-4
+2,27V
MnO2
+0,95V
Mn3+ ?
Mn 2+
+1,7V +1,23V
b) Hãy cho biết các tiểu phân nào không bền với sự dị phân. Hãy tính hằng số cân bằng của
các phản ứng dị phân đó.
2
CÂU VIII: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ (2,5 điểm)
Một dung dịch A chứa 2 muối Na2SO3 và Na2S2O3. Cho Cl2 dư đi qua 100 ml dung dịch
A rồi thêm vào hỗn hợp sản phẩm một lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tách ra 6,524 gam kết
tủa. Thêm vào 100ml dung dịch A một ít hồ tinh bột, sau đó chuẩn độ dung dịch A đến khi
màu xanh bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 29 ml dung dịch iôt 0,5 M.
a) Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol mỗi chất trong dung dịch A.
b) Nếu trong thí nghiệm trên thay Cl2 bằng HCl thì lượng kết tủa tách ra bằng bao nhiêu?
3
ĐÁP ÁN
trong đó là hằng số tốc độ phân rã phóng xạ, t1/2 là chu kì bán hủy,
m và m0 lần lượt là khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t và tại t =
0.
a. Khối lượng đồng vị 238
92 U trong mẫu quặng ở cách đây 4,55.10 năm
9
Để chứng minh phản ứng (1) là phản ứng bậc 1, ta thế các dữ kiện bài
Câu II cho vào phương trình (1) để tính k của phản ứng (2), nếu các hằng số
thu được là hằng định thì phản ứng là bậc 1. Vì áp suất tỉ lệ với nồng
độ chất nên phương trình động học có thể biểu diễn theo áp suất riêng
phần.
Gọi p0 là áp suất đầu của AsH3 và y là áp suất riêng phần của H2 ở
thời điểm t, ta có tại thời điểm t:
2AsH3 (khí)
2As (rắn) + 3H2 (khí) (1)
1 Ban đầu P0 0 0
Cân bằng P0 – 2x 2x 3x
p H 2 = 3x và PAsH3 = P0 – 2x.
P tổng = P0+ x x= P–P0
1 P0 1 P0
Áp dụng hệ thức (1): k = ln = ln , ta có:
t P0 - 2x t 3P0 - 2P
1 P0 0,75
Thiết lập được phương trình: k ln
t 3P0 2 P
2
Thay số: k1 = 0,04 giờ–1 ; k2 = 0,04045 giờ–1; k3 = 0,04076 giờ–1;
k1 k2 k3. Vậy phản ứng (1) là phản ứng bậc nhất.
Hằng số tốc độ trung bình của phản ứng là:
1
k (0,04 + 0,04045 + 0,04076) =0,0404 giờ–1 . 0,75
3
2.Thời gian nửa phản ứng của phản ứng (1) là:
0,693 0,693
t1/2 = = = 17, 153 (giờ).
k 0,0404 0,5
1. Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất
và được N2 + H2 N2H4. Đó là:
4N2 + 3H2O 2NH3 + 3N2O –H1
3N2O + 9H2 3N2H4 + 3H2O 3H2
2NH3 + 0,5O2 N2 H 4 + H 2 O H3
H2 O H2 + 0,5O2 –H4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2 4N2H4 có 4H5
Suy ra H5 = (–H1 + 3H2 + H3 – H4) : 4
0,25
= (1011 – 3.317 – 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H2 tính được
0,25
H N O = H5 + H4 – H2 = 50,75 – 286 + 317 = 81,75 kJ/mol
2
3
Bậc liên kết của NO trong NOF lớn hơn trong NOF3, do đó độ dài liên 0,5
kết NO trong NOF < NOF3
b) Cấu trúc của hai phân tử
0,5
Cu
Cl
0,5
Vì lập phương mặt tâm nên
1
Cl– ở 8 đỉnh: 8 1 ion Cl–
8
1 4 ion Cl-
6 mặt: 6 3 ion Cl–
2
2 1
Cu+ ở giữa 12 cạnh : 12 3 ion Cu+
4
ở tâm : 1x1=1 ion Cu+ 4 ion Cu+
4
Ta có: TMg(OH)2 = [Mg2+][OH]2 = 10–10,95
Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg2+][OH]2 10–10,95
2 10 10,95 10 10,95
[OH ] = 10–8,95. Hay [OH] 10–4,475
Mg 0, 5
2 2
10
* Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
cân bằng chủ yếu là:
NH3 + H2O NH 4 + OH K NH3 = Kb = 10–4,75
1 1
1–x 1+x x
Kb = x 1x = 10–4,75 x = 10–4,75
1 x
–4,75
Hay [OH ] = 10 < 10–4,475.
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 0,5
1M và NH4Cl 1M thì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
2.a) Tính pH của dung dịch A.
KOH K+ + OH–
CN– + H2O HCN + OH– Kb1 = 10–14/10–9,35 = 10–4,65
NH3 + H2O NH4+ + OH– Kb2 = 10–14/10–9,24 = 10–4,76
C1.Kb1 = 0,12.10–4,65 = C2.Kb2 = 0,15.10–4,76 >> Kw
Cân bằng H2O bỏ qua.
Ta có: OH CKOH HCN NH 4
Đặt [OH–] = x
3
x 5.10 Kb1.
CN
Kb2 .
NH 3
x x
x 5.10 .x Kb1. CN Kb2 . NH 3 0
2 3
Vì có phản ứng KOH K+ + OH– nên các cân bằng phân li của
NH3 và NH4+ chuyển dịch sang trái.
* Tính gần đúng: Coi CN CCN , NH3 CNH
3
3 4,65 4,76
x 5.10 .x 10
2
.0,12 0,15.10 0
x 5,9.103 0,75
pOH = 2,23 pH = 11,77
Kiểm tra lại kết quả:
Kb1. CN
CCN CN HCN CN
OH
CCN 0,12
CN 0,1195 0,12
1 Kb1 OH
104,65
1
5,9.103
CNH3 0,15
Tương tự: NH 3 0,14956 0,15
1 Kb2 OH
104,76
1
5,9.103
Kết quả giải gần đúng chấp nhận được.
b) Thêm HCl vào:
5
Thứ tự phản ứng.
H+ + OH– H2 O
CN– + H+ HCN Ka1–1
NH3 + H+ NH4+
Dd sau phản ứng có pH = 9,24 [H+] = 10–9,24 [OH–] = 10–4,76
1
Ka
HCN
H HCN 109,24
9,35 100,11 1
CN . H
CN 10
1
Ka1
Phản ứng không hoàn toàn. CN– bị trung hòa chưa hết.
CN CN 109,24
Ta có: pu
pu
0,563
CCN CN HCN 109,24 109,35
cb
ΔG 30 =ΔG 02 -ΔG10
-FE 30 =-3FE 02 -(-2FE10 )
E30 =+0,56V 0,5
MnO2 +e+4H+ Mn3+ +2H2O (4)
Câu VI
MnO2 +2e+4H+ Mn 2+ +2H2O (5)
6
3MnO24 +4H+ 2MnO4 +MnO2 +2H2O (7)
ΔG07 =ΔG10 -ΔG30 =-2FΔE07 =-3,42F<0 nên phản ứng (7) tự diễn biến.
2ΔE 07
lgK 7 = 57,966 K7 = 9,25.1057
0,059 0,75
Mn3+ +e Mn 2+ E06 =+1,51V
ΔG80 =ΔG60 -ΔG04 =-FΔE80 =-0,56F<0 nên phản ứng (8) tự diễn biến.
ΔE80
lgK8 = 9, 492 K8 = 3,1.109 0,75
0,059
2.
nH 2 SO4 (2) nM 2 SO4 nH2 S 0, 4 0,1 0,5mol
nH 2O (2) nH 2 SO4 (2) nH 2 S 0, 4mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng mD giảm khi đun nóng là khối
lượng X’.
7
mX ' 199, 6 98 101, 6( g )
mNa2 SO4 mM 2 SO4 98( g )
8
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10–19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,8.10–22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình electron,
hãy cho biết (có giải thích) mức oxi hóa bền nhất của X và Y trong hợp chất
2. Cho 2 nguyên tố X và Y. X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 4. Trong bảng dưới đây có ghi các
năng lượng ion hóa liên tiếp In (n= 1,….,6) của chúng (theo kJ.mol–1)
I1 I2 I3 I4 I5 I6
X 1086 2352 4619 6221 37820 47260
Y 590 1146 4944 6485 8142 10519
a.Xác định X và Y?
b.Tính của bức xạ phải dùng để có thể tách được electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử Y?
c.Tính năng lượng của ion X+ và nguyên tử X?
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
Etyl axetat thực hiện phản ứng xà phòng hóa:
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
Nồng độ ban đầu của CH3COOC2H5 và NaOH đều là 0,05M. Phản ứng được theo dõi bằng cách
lấy 10ml dung dịch hỗn hợp phản ứng ở từng thời điểm t và chuẩn độ bằng X ml dung dịch HCl
0,01M. Kết quả:
t (phút) 4 9 15 24 37
X (ml) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9
a. Tính bậc phản ứng và k
b. Tính T1/2
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Ở 1020K, hai phản ứng sau có thể diễn ra đồng thời:
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) KP1 = 4
Fe(r) + CO2(k) CO(k) + FeO(r) (2) KP2 = 1,25
Xét hệ gồm hai phản ứng trên.
1. Chứng minh rằng áp suất riêng phần của CO và CO2 (và do đó áp suất toàn phần của hệ) ở
trạng thái cân bằng có giá trị xác định không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
2. Cho vào bình kín dung tích V = 20 lít (không đổi) ở 1020K, 1 mol Fe, 1 mol C và 1,2 mol
CO2. Tính số mol mỗi chất trong hệ tại thời điểm cân bằng?
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương.
a. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm–3; khối
lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol–1.
b. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.
2. Hãy so sánh và giải thích
a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2.
b. Góc liên kết XSX trong các phân tử SO2X2 với X là các nguyên tử halogen.
3. Thực nghịêm xác định được momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH
là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước
(bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy)
Cho biết: 1D = 3,33.10–30 C.m; Điện tích của electron là –1,6.10–19C; 1nm = 10–9m.
1
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung
dịch A sao cho độ điện li của ion S2– giảm 20% (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ
của Na3PO4 trong dung dịch A.
Cho: pK a1(H2S) 7,02; pK a2(H2S) 12,9; pKa1(H3PO4 ) 2,15; pKa2(H PO ) 7,21; pKa3(H3PO4 ) 12,32;
3 4
RT
pK a(CH3COOH) 4,76; ES/H
0
2S
= 0,14 V; ở 25oC: 2,303 l n = 0,0592lg.
F
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Thiết lập khu vực pH sao cho K2Cr2O7 có thể oxi hóa được hơn 80% Br– và ít hơn 2% Cl–
từ hỗn hợp KBr 0,010M và KCl 1,0M.
0
Cho: ECl2
0
2Cl = 1,36V; E Br 2 Br
= 1,065V ; E 0Cr O 2 2 Cr 3
= 1,33V.
2 2 7
.....................HẾT.....................
2
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân bằng +41,652.10–19 C; nguyên tử của
nguyên tố Y có khối lượng bằng 1,8.10–22 gam. Xác định X, Y và dựa trên cấu hình electron,
hãy cho biết (có giải thích) mức oxi hóa bền nhất của X và Y trong hợp chất
2. Cho 2 nguyên tố X và Y. X thuộc chu kì 2, Y thuộc chu kì 4. Trong bảng dưới đây có ghi các
năng lượng ion hóa liên tiếp In (n= 1,….,6) của chúng (theo kJ.mol–1)
I1 I2 I3 I4 I5 I6
X 1086 2352 4619 6221 37820 47260
Y 590 1146 4944 6485 8142 10519
a.Xác định X và Y?
b.Tính của bức xạ phải dùng để có thể tách được electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử Y?
c.Tính năng lượng của ion X+ và nguyên tử X?
2. a. I5 (X) và I3(Y) tăng nhiều và đột ngột X thuộc nhóm IV A , Y thuộc nhóm
IIA X là C; Y là Ca 0,5
1
t (phút) 4 9 15 24 37
X (ml) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9
a. Tính bậc phản ứng và k
b. Tính T1/2
CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
t=0 C0 C0
t (C0 – a) (C0 – a)
Giả sử phản ứng là bậc 2 với nồng độ 2 chất bằng nhau nên
1 1 1 1 1
k.t = ( )k ( )
C0 a C0 t C0 a C0 0,5
Với C0 = 0,05M còn (C0–a) là nồng độ este còn lại ở từng thời điểm. Áp dụng công
thức chuẩn độ: (C0–a).10 = 0,01X
0,01. X
(C0–a) = = 10–3X. 0,5
10
Lập bảng
t (phút) 4 9 15 24 37
X (ml) 44,1 38,6 33,7 27,9 22,9
0,5
(C0 - X) 44,1.10-3 38,6.10-3 33,7.10-3 27,9.10-3 22,9.10-3
1 1 1
k1 = ( 3
) 0,669 (l/mol.phút) 0,5
4 44,1.10 0,05
Tương tự k2 = 0,656; k3 = 0,65; k4 = 0,66; k5 = 0,64 0,5
Vậy điều giả sử là đúng, phản ứng bậc 2 với k = 0,6558 (l/mol.phút)
1 1
T1/2 = = 30,5 (phút)
k.C0 0,6558.0,05
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Ở 1020K, hai phản ứng sau có thể diễn ra đồng thời:
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) KP1 = 4
Fe(r) + CO2(k) CO(k) + FeO(r) (2) KP2 = 1,25
Xét hệ gồm hai phản ứng trên.
1. Chứng minh rằng áp suất riêng phần của CO và CO2 (và do đó áp suất toàn phần của hệ) ở
trạng thái cân bằng có giá trị xác định không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
2. Cho vào bình kín dung tích V = 20 lít (không đổi) ở 1020K, 1 mol Fe, 1 mol C và 1,2 mol
CO2. Tính số mol mỗi chất trong hệ tại thời điểm cân bằng?
a. C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1) KP1 = 4
Fe(r) + CO2(k) CO(k) + FeO(r) (2) KP2 = 1,25
2
PCO P
K P1 4 , K P 2 CO 1,25 PCO 3,20; PCO2 2,56, Pt 5,76 1,0
PCO2 PCO2
P không phụ thuộc vào trạng thái đầu của hệ.
b. Gọi x, y là lần lượt là lượng C và Fe đã phản ứng ở thời điểm cân bằng (cho tới lúc
đạt cân bằng).
(1) C CO2 2CO
2
[] 1–x 1,2 – x – y 2x + y
(2) Fe CO2 CO FeO 0,5
[ ] 1– y 1,2 – x – y 2x + y y
Tại thời điểm cân bằng: nkhí = 2x + y + 1,2 – x – y = 1,2 + x
Pt V PCOV 0,5
PtV = (1,2 + x)RT 1,2 x ; PCO.V = (2x + y)RT 2x y
RT RT
Pt = 5,76, PCO = 3,20 x =0,176 = 0,18; y = 0,405
Thành phần của hệ ở trạng thái cân bằng:
nC = 0,82 mol; nFe = 0,595 mol; nFeO = 0,405 mol; nCO = 0,765 mol; nCO2 = 0,615 0,5
mol
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương.
a. Tính bán kính nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh thể bằng 2,33g.cm–3; khối
lượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol–1.
b. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.
2. Hãy so sánh và giải thích
a. Nhiệt hình thành của COF2 và COCl2.
b. Góc liên kết XSX trong các phân tử SO2X2 với X là các nguyên tử halogen.
3. Thực nghịêm xác định được momen lưỡng cực của phân tử H2O là 1,85D, góc liên kết HOH
là 104,5o, độ dài liên kết O – H là 0,0957 nm. Tính độ ion của liên kết O – H trong phân tử nước
(bỏ qua momen tạo ra do các cặp electron hóa trị không tham gia liên kết của oxy)
Cho biết: 1D = 3,33.10–30 C.m; Điện tích của electron là –1,6.10–19C; 1nm = 10–9m.
1.
a. Từ công thức tính khối lượng riêng
D = n.M V1 ô = ( 8.28,1)/(2,33.6,02.1023) = 16,027 cm3.
N .V A
C(graphit) + 1/2O2 + X2 ht
COX2
th 1/2Elk E X2
-2ElkC-X
C(khí) + O(khí) + 2X(khí) -ElkC=O
H ht (COF2 ) H ht (COCl2 ) ( Elk ( F2 ) Elk (Cl2 ) ) 2( Elk (C Cl ) Elk ( C F ) )
+ Nguyên tử F không có phân lớp d nên phân tử F2 chỉ có đơn thuần 1 liên kết đơn. 0,5
Còn nguyên tử Cl có phân lớp d nên ngoài 1 liên kết đơn, giữa 2 nguyên tử Cl có một
phần liên kết kiểu p d , do đó, Elk ( F ) Elk (Cl ) (1) 2 2
+ So với nguyên tử F, nguyên tử Cl có bán kính lớn hơn, độ âm điện nhỏ hơn, do đó
Elk (C Cl ) Elk (C F ) (2)
3
Từ (1) và (2) suy ra, H ht (COF ) H ht (COCl )
2 2
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Dung dịch A gồm Na2S và CH3COONa có pHA = 12,50. Thêm một lượng Na3PO4 vào dung
dịch A sao cho độ điện li của ion S2– giảm 20% (coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ
của Na3PO4 trong dung dịch A.
Cho: pK a1(H2S) 7,02; pK a2(H2S) 12,9; pKa1(H3PO4 ) 2,15; pKa2(H PO ) 7,21; pKa3(H3PO4 ) 12,32;
3 4
RT
pK a(CH3COOH) 4,76; E 0
S/H 2S = 0,14 V; ở 25oC: 2,303 l n = 0,0592lg.
F
Gọi nồng độ của Na2S và CH3COONa trong dung dịch A là C1 (M) và C2 (M). Khi 0,5
chưa thêm Na3PO4, trong dung dịch xảy ra các quá trình:
S2– + H2 O HS– + OH– 10–1,1 (1)
– – –6,98
HS + H2 O H2S + OH 10 (2)
– – –9,24
CH3COO + H2O CH3COOH + OH 10 (3)
+ – –14
H2 O H + OH 10 (4)
So sánh 4 cân bằng trên tính theo (1):
4
Khi thêm Na3PO4 vào dung dịch A, ngoài 4 cân bằng trên, trong hệ còn có thêm 3 cân 0,5
bằng sau:
PO3-4 + H2O HPO2-4 + OH– 10–1,68 (5)
HPO2-4 + H2O H 2 PO-4 + OH– 10–6,79 (6)
-
H 2 PO4 + H2O H3PO4 + OH– 10–11,85 (7)
[HS- ]
Khi đó αS, α2 = 0,7153.0,80 = 0,57224 =
2-
CS2-
[HS–] = 0,0442. 0,57224 = 0,0253 (M).
So sánh các cân bằng (1) (7), ta thấy (1) và (5) quyết định pH của hệ: 0,25
– – – –
[OH ] = [HS ] + [ HPO4 ][ HPO4 ] = [OH ] – [HS ] = 0,0593 – 0,0253 =
2- 2-
0,0340 (M)
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Thiết lập khu vực pH sao cho K2Cr2O7 có thể oxi hóa được hơn 80% Br– và ít hơn 2% Cl–
từ hỗn hợp KBr 0,010M và KCl 1,0M.
0
Cho: ECl2
0
2Cl = 1,36V; E Br 2 Br
= 1,065V ; E 0Cr O 2 2 Cr 3
= 1,33V.
2 2 7
5
[Cl–]/dd = 0,98M
2Cl– → Cl2 + 2e
ECl E 0 Cl2 / 2Cl + 0,0592 Cl 2
= lg = 1,30 (V)
2 / 2 Cl 2
2 Cl
0,5
Để Cr2O7 có thể oxi hóa được ít hơn 2% Cl– thì:
2–
6
Câu 7 (2,5 điểm): Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
Nung hỗn hợp X gồm 4 muối natri A, B, C và D (cùng có a mol mỗi muối) đến 200 oC thoát ra
khí E không duy trì sự cháy, khối lượng hỗn hợp giảm 12,5% và tạo thành hỗn hợp Y có chứa
1,33a mol A; 1,67a mol C; a mol D.
Nếu tăng nhiệt độ lên 400oC thu được hỗn hợp Z chỉ chứa A và D, còn nếu tăng nhiệt độ lên đến
600oC thì chỉ còn duy nhất chất A.
Biết rằng A chỉ gồm hai nguyên tố với phần trăm khối lượng của natri bé hơn phần trăm khối
lượng của nguyên tố còn lại là 21,4%.
1. Viết phương trình hoá học của các phản ứng và xác định A, B, C, D.
2. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu.
2. % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X: mhh 378a 54a 432a ( gam)
58,5a 0,5
%mNaCl .100% 13,54%
432a
90,5a 54a
%mNaClO2 .3 H2O .100% 33, 45%
432a
106,5a
%mNaClO3 .100% 24, 65%
432a
122,5a
%mNaClO4 .100% 28,36%
432a
7
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Đốt cháy hoàn toàn 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất rắn A và khí B.
Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có
nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch muối này thấy tách ra 15,625g tinh thể muối ngậm nước
X, phần dung dịch bão hòa lúc này có nồng độ 22,54%.
1. Xác định kim loại M và công thức hoá học muối tinh thể ngậm nước X.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Đun nóng khí B với nước trong ống kín ở 1500C thấy thoát ra chất rắn màu vàng.
b. Cho khí B đi qua nước Brom cho đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung dịch. Sau đó
thêm dung dịch BaCl2 vào thấy kết tủa trắng.
1. 2MS + 3O2 2MO + 2SO2 0,5
MO + H2SO4 MSO4 + H2O
Cứ 1 mol H2SO4 hay (98/24,5).100 = 400g dung dịch H2SO4 hòa tan được (M + 96)g
muối MSO4. Ta có:
Khối lượng dung dịch thu được = (M+16)+400, khối lượng chất tan = (M+96)g
Theo bài cho, ứng với 100 g dung dịch có 33,33g chất tan 0,5
Tính được M= 64, M là Cu.
Ta có : mdd bão hoà = m CuO + mdd H SO – m muối tách ra
2 4
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
.....................HẾT.....................
8
ĐỀ SỐ 6
Phản ứng ðýợc nghiên cứu ở 60oC và ðýợc xác ðịnh là bậc 1 theo X trong mọi
ðiều kiện. Lýợng X ðýợc nghiên cứu theo thời gian trong hai dung dịch ðệm khác
nhau và thu ðýợc các dữ kiện sau ðây:
t (s) [X] (M) pH = 10,10 (ðệm) [X] (M) pH = 10,60 (ðệm)
0 3,61.10–4 3,59.10–4
600 1,78.10–4
740 2,75.10–4
a. Vì phản ứng là bậc 1 theo X và nồng ðộ của ion OH– ðýợc giữ cố ðịnh bởi
dung dịch ðệm, tốc ðộ phản ứng có thể viết nhý sau: v = k’[X]. Xác ðịnh giá trị của k’
cho mỗi thí nghiệm.
b. Bậc của phản ứng là bao nhiêu theo ion OH–? Giải thích.
c. Cho biết ðịnh luật tốc ðộ ðầy ðủ cho phản ứng và tính hằng số tốc ðộ k
1
2. (prob1 – IchO 41 – Anh – 2009)
Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được xác định
bằng tỉ lệ 87Rb / 86Sr và 87Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87
Rb / 86Sr 87
Sr / 86Sr
A (Plagioclaze) 0.004 0.699
B (Tinh chất) 0.180 0.709
a. Rb phóng xạ , hãy viết phương trình phản ứng hạt nhân. Thời gian bán
87 –
2
b. Sunfua tetraflorua SF4 (tos = –38oC) có nhiệt độ sôi cao hơn sunfua hexaflorua
SF6 (tos = –64oC). Giải thích tại sao sunfua tetraflorua SF4 ít bay hơi hơn sunfua
hexaflorua SF6.
3. (Ex 9.96 – General Chemistry – Zumdahl) Sắp xếp năng lượng ion hóa của
các tiểu phân sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao O, O2, O2–, O2+. Giải thích.
Câu 6 (2,5 điểm) trích bài 13 – chuẩn bị IChO 38 – Hàn Quốc – 2006
Các phản ứng oxihoá – khử cho phép đo được các số liệu nhiệt động quan
trọng.
Cho sẵn các thông tin sau:
Ag+(dd) + e– → Ag(r) E° = 0,7996 V
AgBr(r) + e– → Ag(r) + Br –(dd) E° = 0,0713 V
–1
ΔGf°(NH3(dd)) = – 26.50 kJ.mol
ΔGf°(Ag(NH3)2+(dd)) = – 17.12 kJ.mol–1
+1.441 V
+1.491 V +1.584 V ?
BrO3–(dd) HOBr Br2(dd) Br –(dd)
1. Tính ΔGf°(Ag+(dd)).
2. Tính trị số Ksp của AgBr (r) tại 25oC.
3. Một nguyên tố ganvani dùng điện cực hidro chuẩn làm anot được xây
dựng sao cho trong pin xảy ra phản ứng sau:
Br2(l) + H2(k) + 2 H2O(l) → 2 Br –(dd) + 2 H3O+(dd).
Ion bạc được thêm cho đến khi AgBr kết tủa tại catot và [Ag+] đạt tới
0,060 M. Điện áp đo được là 1,721 V. Tính ΔE° cho nguyên tố ganvani.
4. Tính độ tan của brom trong nước để tạo thành nước brom tại 25oC.
Câu 7 (2,5 điểm)
1. (Question 1 – 2016 U.S national chemistry olympiad)
Một hợp chất chưa biết A chỉ chứa C, O và Cl.
a. Một mẫu A 3,00 g được làm bay hơi hoàn toàn trong một bình 1,00 L ở
70,0 C và gây ra áp suất 0,854 atm. Khối lượng mol của A bằng bao nhiêu?
o
3
b. Một mẫu A được cho vào 100 mL nước, chuyển hóa toàn bộ Cl trong A
thành HCl. Sau khi cho khí N2 qua dung dịch một thời gian, axit HCl được chuẩn độ
với dung dịch NaOH 0,200M. Sự chuẩn độ cần 30,33 mL NaOH thêm vào để làm cho
phenolphtalein đổi màu. Phần trăm khối lượng của Cl trong A bằng bao nhiêu?
c. Đề nghị công thức phân tử cho A và vẽ cấu trúc Lewis hợp lí cho nó.
d. Viết phương trình (có cân bằng) cho phản ứng A với nước (như mô tả ở
phần b).
2. (Question 7.e – 2017 U.S national chemistry olympiad)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của nitrosyl florua và boron
triflorua được ngưng tụ đồng thời. Dự đoán sản phẩm thu được ở trạng thái nào (rắn,
lỏng, khí) ở điều kiện thường.
a. Một mẫu 0,29 gam nguyên tố A ðýợc oxi hóa hoàn toàn và sản phẩm (hợp
chất C) ðýợc hấp thụ trong nýớc và chuẩn ðộ bằng dung dịch natri hiðroxit 1,00
mol.L–1. Thể tích của hiðroxit cần dùng là 18,0 mL.
Sử dụng thông tin này ðể xác ðịnh A.
b. Xác ðịnh tất cả các hợp chất B, C, D, E, F, G và viết phýõng trình hóa học
cho tất cả các phản ứng ở giản ðồ cho ở trên.
c. C phản ứng với G sinh ra H và B. H phản ứng với nýớc sinh ra D và axit
mạnh I. Xác ðịnh H và I và viết phýõng trình phản ứng cho mỗi phản ứng.
d. Vẽ công thức Lewis của B và C và vẽ hai ðồng phân có thể có của F. Từ ðó
dự ðoán hình dạng của các phân tử B, C và F (thẳng, gấp khúc, phẳng,…).
***********************************HẾT******************************
4
ĐÁP ÁN
1
Câu 2 (2,5 điểm)
1. (Question 4 – 2016 U.S national chemistry olympiad)
Ion axetylsalixilat (dẫn xuất từ aspirin và ðýợc biểu diễn là X trong phýõng
trình dýới ðây bị thủy phân khi có mặt của ion OH–:
Phản ứng ðýợc nghiên cứu ở 60oC và ðýợc xác ðịnh là bậc 1 theo X trong mọi
ðiều kiện. Lýợng X ðýợc nghiên cứu theo thời gian trong hai dung dịch ðệm khác
nhau và thu ðýợc các dữ kiện sau ðây:
t (s) [X] (M) pH = 10,10 (ðệm) [X] (M) pH = 10,60 (ðệm)
0 3,61.10–4 3,59.10–4
600 1,78.10–4
740 2,75.10–4
a. Vì phản ứng là bậc 1 theo X và nồng ðộ của ion OH– ðýợc giữ cố ðịnh bởi
dung dịch ðệm, tốc ðộ phản ứng có thể viết nhý sau: v = k’[X]. Xác ðịnh giá trị của k’
cho mỗi thí nghiệm.
b. Bậc của phản ứng là bao nhiêu theo ion OH–? Giải thích.
c. Cho biết ðịnh luật tốc ðộ ðầy ðủ cho phản ứng và tính hằng số tốc ðộ k
2. (prob1 – IchO 41 – Anh – 2009)
Tuổi của đá thu thập được từ mặt trăng trên tàu vũ trụ Apollo 16 được xác định
bằng tỉ lệ 87Rb / 86Sr và 87Sr / 86Sr của các mẫu khoáng vật khác nhau.
Khoáng 87
Rb / 86Sr 87
Sr / 86Sr
A (Plagioclaze) 0.004 0.699
B (Tinh chất) 0.180 0.709
a. Rb phóng xạ , hãy viết phương trình phản ứng hạt nhân. Thời gian bán
87 –
2
c. Tốc ðộ v = k[OH–][X]
Do k[OH–] = k’; ta có: k = (3,68.10–4)/(1,26.10–4) = 2,92M–1s–1 0,25
Nếu sử dụng dữ kiện thí nghiệm thứ hai ta có k = 2,94 M–1s–1
0,25
2 a)
87
37 Rb 38
87
Sr 10
1,0 0,25
b) Ta có: 87Srhiện tại = 87Sr(t=0) + (87Rb(t=0) – 87Rbhiện tại)
Mà ta có: 87Rbhiện tại = 87Rb(t=0).exp(–kt) suy ra : 87Srhiện tại = 87Sr(t=0) +
87
Rbhiện tại(ekt – 1) 0,25
Suy ra: ( 87Srhiện tại / 86Sr)=( 87Sr(t=0)/86Sr) + (87Rbhiện tại/86Sr) (ekt – 1)
y= c+ x(m) 0,25
Ta có: mẫu A 0,699 = c + 0,004m
Mẫu B: 0,709 = c + 0,180 m suy ra m = (0,709 –
0,699)/(0,18 – 0,004) = 0,01/0,176 = 0,05682
Suy ra ekt – 1 = 0,05682 suy ra t = 3,827.109 năm. 0,25
3
Đáp án:
1 Từ dữ kiện đầu bài, lập chu trình như sau:
1,25
0,5
4
Khi độ phân hủy N2O4 gấp đôi = 2. 0,166 = 0,332 mol ; cân bằng có : 0,25
N2O4 : 1 – 0,332 = 0,668 mol ; và NO2: 2.0,332 = 0,664 mol; tổng số
mol khí = 0,668+0,664=1,332 mol
0, 664 2
( )
1,332 0, 6642
KT2 0, 496
0, 668 1,332.0, 668
1,332
K2 H 1 1
Áp dụng: ln( ) ( )
K1 R T2 T1
0, 496 58, 03 1 1 0,25
ln( ) ( ) T2 318, 09 K
0,113 8,314 T2 298
0,25
5
0,5
b. SF4 vì nó có cấu trúc lưỡi cưa (hay bập bênh) do đó có momen
lưỡng cực khác 0. Trong khi đó SF6 có cấu trúc bát diện có momen
lưỡng cực bằng 0. Tương tác lưỡng cực là tương tác chủ yếu giữa
các phân tử này và làm tăng nhiệt độ sôi của SF4 so với SF6.
3 0,25
0,75 π*2p
0,035 0,01
0,025 – 0,01 0,01 0,25
NH3 + H2S NH 4 + HS– K = 102,23
0,025 0,025
- – 0,025 0,025
Vậy thành phần giới hạn của dung dịch A là:
NH 4 : 0,055M; HCOO–: 0,02M; C6H5COO–: 0,01M; HS–: 0,025M
b. Trong dung dịch A có các cân bằng sau:
0,25
NH 4 NH 3 H K a 109,24 (1)
HS S 2 H K a 2 1012,90 (2)
H 2O OH H K w 1014 (3)
HS H 2O H 2 S OH K b 2 106,98 (4)
C6 H 5COO H 2O C6 H 5COOH OH K b 109,8 (5)
HCOO HCOOH OH K b 1010,25 (6)
So sánh (1), (2) và (3), bỏ qua cân bằng (2) và (3)
So sánh (4), (5) và (6), bỏ qua cân bằng (5) và (6) 0,25
Do ðó, cân bằng (1) và (4) quyết ðịnh pH của dung dịch.
Mặt khác, ta có: K a (1) .CNH Kb (4) .CHS
4
1 0,25
Ka
Câu 6 (2,5 điểm) trích bài 13 – chuẩn bị IChO 38 – Hàn Quốc – 2006
Các phản ứng oxihoá – khử cho phép đo được các số liệu nhiệt động quan
trọng.
Cho sẵn các thông tin sau:
Ag+(dd) + e– → Ag(r) E° = 0,7996 V
– –
AgBr(r) + e → Ag(r) + Br (dd) E° = 0,0713 V
–1
ΔGf°(NH3(dd)) = – 26.50 kJ.mol
ΔGf°(Ag(NH3)2+(dd)) = – 17.12 kJ.mol–1
8
+1.441 V
+1.491 V +1.584 V ?
BrO3–(dd) HOBr Br2(dd) Br –(dd)
1. Tính ΔGf°(Ag+(dd)).
2. Tính trị số Ksp của AgBr (r) tại 25oC.
3. Một nguyên tố ganvani dùng điện cực hidro chuẩn làm anot được xây
dựng sao cho trong pin xảy ra phản ứng sau:
Br2(l) + H2(k) + 2 H2O(l) → 2 Br –(dd) + 2 H3O+(dd).
Ion bạc được thêm cho đến khi AgBr kết tủa tại catot và [Ag+] đạt tới
0,060 M. Điện áp đo được là 1,721 V. Tính ΔE° cho nguyên tố ganvani.
4. Tính độ tan của brom trong nước để tạo thành nước brom tại 25oC.
Đáp án:
1 Ag(r) → Ag+(dd) + 1e ΔGof = –1. (–0,7996).96485 = 77149,406 J/mol 0,25
0,25 hay 77,149 kJ/mol
2 AgBr(r) → Ag+(dd) + Br–(dd) Ksp 0,25
0,5 Ta có: Eophản ứng = –0,7996+0,0713 = –0,7283 V suy ra ΔGo = –1.(–
0,7283).96485 = –8,314.298lnKsp
0, 7283.96485 0,25
Suy ra: ln K sp 28,362 K sp 4,814.1013
8,314.298
3 Ta có: [Br–] = 4,814.10–13/0,06 = 8,023.10–12 M. 0,25
0,5 Suy ra:
0,0592 2 0,25
1,721 Egan
o
lg Br Egan
o
1,721 0,0592lg8,023.1012 1,0641V
2
9
Câu 7 (2,5 điểm)
1. (Question 1 – 2016 U.S national chemistry olympiad)
Một hợp chất chưa biết A chỉ chứa C, O và Cl.
a. Một mẫu A 3,00 g được làm bay hơi hoàn toàn trong một bình 1,00 L ở
70,0 C và gây ra áp suất 0,854 atm. Khối lượng mol của A bằng bao nhiêu?
o
b. Một mẫu A được cho vào 100 mL nước, chuyển hóa toàn bộ Cl trong A
thành HCl. Sau khi cho khí N2 qua dung dịch một thời gian, axit HCl được chuẩn độ
với dung dịch NaOH 0,200M. Sự chuẩn độ cần 30,33 mL NaOH thêm vào để làm cho
phenolphtalein đổi màu. Phần trăm khối lượng của Cl trong A bằng bao nhiêu?
c. Đề nghị công thức phân tử cho A và vẽ cấu trúc Lewis hợp lí cho nó.
d. Viết phương trình (có cân bằng) cho phản ứng A với nước (như mô tả ở
phần b).
2. (Question 7.e – 2017 U.S national chemistry olympiad)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho hơi của nitrosyl florua và boron
triflorua được ngưng tụ đồng thời. Dự đoán sản phẩm thu được ở trạng thái nào (rắn,
lỏng, khí) ở điều kiện thường.
Đáp án:
1 a. n = PV/RT = 0,854.1/0,0821.343,2 = 0,0303 mol 0,25
2,0 3,00/0,0303 = 99,0 g/mol
b. 0,03033. 0,200 = 0,06066 mol NaOH
Suy ra có 0,06066.35,45 = 0,2150 g Cl trong mẫu 0,25
% khối lýợng Cl = 0,2150/0,3 .100% = 71,7% 0,25
c. Trong 99,0 g (1 mol A) có: 0,717.99/35,45 = 2 mol Cl 0,5
Khối lýợng còn lại trong 1 mol A là 99 – 2.35,45 = 28,1 g/mol
Suy ra các nguyên tố còn là là C và O và công thức phân tử là COCl2
0,25
10
a. Một mẫu 0,29 gam nguyên tố A ðýợc oxi hóa hoàn toàn và sản phẩm (hợp
chất C) ðýợc hấp thụ trong nýớc và chuẩn ðộ bằng dung dịch natri hiðroxit 1,00
mol.L–1. Thể tích của hiðroxit cần dùng là 18,0 mL.
Sử dụng thông tin này ðể xác ðịnh A.
b. Xác ðịnh tất cả các hợp chất B, C, D, E, F, G và viết phýõng trình hóa học
cho tất cả các phản ứng ở giản ðồ cho ở trên.
c. C phản ứng với G sinh ra H và B. H phản ứng với nýớc sinh ra D và axit
mạnh I. Xác ðịnh H và I và viết phýõng trình phản ứng cho mỗi phản ứng.
d. Vẽ công thức Lewis của B và C và vẽ hai ðồng phân có thể có của F. Từ ðó
dự ðoán hình dạng của các phân tử B, C và F (thẳng, gấp khúc, phẳng,…).
Đáp án:
a. Ta có : 0,5
2,5 n(NaOH) = cV = 1.0,018 = 0,018 mol.
Ta có : nA = nC = 0,018/n (n là số nguyên tử H trong phân tử axit tạo thành từ
C). Vậy ta có :
MA = 0,29/0,018/n = 16n. Vậy n = 2 và MA = 32 (A là S).
b. A : là S hoặc S8 ; S + O2 SO2 (B)
o
t
0,25
o
2SO2 + O2
V O / K O ,t
2 5 2
2SO3 (C)
SO2 + H2O → H2SO3 (D) 0,25
SO3 + H2O → H2SO4 (E)
S + Cl2 → S2Cl2 (F)
0,25
S2Cl2 + Cl2 → 2SCl2 (G)
SO3 + SCl2 → SO2 + SOCl2 (H) 0,25
SOCl2 + 2H2O → H2SO3 + 2HCl
Công thức Lewis và hình dạng của B, C và hai ðồng phân của F 0,5
B (gấp khúc) C (tam giác phẳng) F (gấp khúc kiểu sách mở) (Tháp tam giác) 0,5
11
ĐỀ SỐ 7
Câu 3:(2,5 điểm) Nhiệt hóa học– Cân bằng hóa học
1. Khi đốt cháy 3,9 gam hơi benzen ở 250C, 1atm với một lượng oxi dư toả ra 163400 J sản phẩm là
CO2 (k) và H2O (l). Hãy tính nhiệt toả ra khi đốt cháy 7,8 gam hơi benzen và oxi dư trong bom nhiệt
lượng kế ở 250C sản phẩm là CO2(k) và H2O(l).
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy Benzen trong bom nhiệt lượng kế
2. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết là
H0(KJ/mol) S0J/K.mol
3000K – 41,16 – 42,4
0
1200 K –32,93 –29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K
Câu 4:(2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên
tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
b) Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá
của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
2. Với nguyên tố X ở (1), so sánh độ lớn góc liên kết trong các phân tử PX3 (X: F, Cl, Br, I). Giải
thích?
3. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm3 và có mạng lưới lập
phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10–10m. Khối lượng mol nguyên tử của
Au là 196,97g/mol. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
Câu 5: (2,5 điểm) Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H3PO4 có nồng độ C (mol/lít),
thu được dung dịch A có pH = 1,50.
1. Tính C(Ghi kết quả với 3 chữ số sau dấu phẩy).
2. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.
3. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0 thu được dung dịch B. Tính số gam
Na2CO3 đã dùng.
4. Có kết tủa tách ra không khi trộn 1,00 ml dung dịch A với 1,00 ml dung dịch CaCl 2 0,33M. Giải
thích bằng tính toán?
Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH3COOH: pKa = 4,76; CO2 + H2O có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.
pKs(Ca3(PO4)2)= 28,92; pKs(CaHPO4) = 6,58
Câu 6: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa– khử. Điện hóa
Trộn 50ml dung dịch H2SO4 2M, 50ml dung dịch FeBr2 0,2M và 100ml dung dịch KMnO4 0,04M
được dung dịch A.
a. Xác định giá trị pH của dung dịch A.
b. Xác định thế của điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A.
c. Điện cực hiđro (𝑝𝐻2 = 1 atm) đươc nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,010 M được ghép
(qua cầu muối) với điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A. Hãy biểu diễn sơ đồ pin và viết
phương trình phản ứng xảy ra trong pin.
Cho: pKa (HSO4–) 2,00 ; pKa (CH3 COOH) 4,76; (RT/F) ln = 0,0592lg ;
–
0 3+ 2+
E (Fe /Fe ) = 0,77V; 0 2+
E (MnO4 /Mn ) = 1,51V; E0 (Br2/Br–) = 1,085V;
2. Năng lượng ion hóa của hidro là năng lượng tối thiểu để bứt e ra khỏi nguyên tử hoặc 0,5
ion, tức là đưa e từ trạng thái cơ bản ra xa vô cùng (không truyền thêm động năng cho
e). Dễ thấy: I1(H) =13,6eV; I2(He) = 54,4 eV.
Bước sóng ngắn nhất trong phổ phát xạ của Hidro ứng với sự chuyển từ mức n= về
lớp n= 1. Vạch này nằm trong dãy Laiman. Thay vào biểu thức ta tính được bước sóng λ
= 9,14.10–8 m = 914 A0
4. Bước sóng dài nhất (năng lượng thấp nhất) trong dãy Banme ứng với sự chuyển mức 0,5
từ n = 3 về n=2
λ= 6,58.10–7 m = 6580A0
1
Người ta tiến hành nung nóng 0,1 mol SO2Cl2 ở 600K trong bình phản ứng có dung tích 1 lít và đo
áp suất của hỗn hợp các chất trong bình thì thu được các số liệu thực nghiệm sau:
Thời gian (giờ) 0 1 2 4 8
P (atm) 4,92 5,67 6,31 7,31 8,54
1. Xác định bậc của phản ứng.
2. Tính hằng số tốc độ và thời gian bán phản ứng ở 600K.
3. Tính áp suất trong bình sau khi tiến hành phản ứng 24 giờ.
4. Nếu tiến hành phản ứng với cùng lượng SO2Cl2 trong bình trên ở 620K thì sau 2 giờ, áp
suất trong bình là 9,12. Tính hệ số nhiệt của phản ứng.
Hướng dẫn.
k1 k2 k3 k4
2. k 0,1660h 1
4
ln 0,6931 0,5
t1 2 4,1753h
2
k 0,1660
3. t = 24h
P = Po.e–kt = 4,92.e–0,166.24 = 0,093 atm = Po – x x = 4,827 atm
Vậy áp suất trong bình: Phh = Po + x = 9,747 atm
0,5
4. Ở 620k:
nRT 0,1.0,082.620
Po 5,084atm; P 1,048atm
V 1
1 5,084
k ln 0,7895h 1
2 1,048
k620 620 600 K 620 0,5
Ta có : 2,181
k600 10 K 600
Câu 3:(2,5 điểm) Nhiệt hóa học– Cân bằng hóa học
1. Khi đốt cháy 3,9 gam hơi benzen ở 250C, 1atm với một lượng oxi dư toả ra 163400 J sản phẩm là
CO2 (k) và H2O (l). Hãy tính nhiệt toả ra khi đốt cháy 7,8 gam hơi benzen và oxi dư trong bom nhiệt
lượng kế ở 250C sản phẩm là CO2(k) và H2O(l).
Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy Benzen trong bom nhiệt lượng kế
2. Cho giá trị của biến thiên entanpi và biến thiên entropi chuẩn ở 3000K và 12000K của phản ứng:
CH4 (khí) + H2O (khí) CO ( khí) + 3H2 ( khí)
Biết là
H0(KJ/mol) S0J/K.mol
3000K – 41,16 – 42,4
0
1200 K –32,93 –29,6
a) Hỏi phản ứng tự diễn biến sẽ theo chiều nào ở 3000K và 12000K?
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K
Hướng dẫn
Nội dung Điểm
1.
Ở 298K: C6H6 (h) + 15/2 O2 6CO2 (k) + 3H2O(l)
Nếu phản ứng này xảy ra ngoài không khí thì nhiệt toả ra là
QP = H = 163400 J. 78/3,9= 3268000J /mol = 3268 kJ/mol. 0,5
Nếu phản ứng xảy ra trong bom nhiệt lượng kế:
Nhiệt toả ra khi đốt cháy 1 mol hơi benzen trong bom nhiệt lượng kế là nhiệt cháy đẳng
tích:
U = H –nRT = –3268.103 – (–2,5).8,314.298
= –3261,806.103 J/mol = –3261,806 kJ/mol.
Vậy khi đốt cháy hơi benzen trong bom nhiệt lượng kế ở 250C bởi Oxi dư sẽ toả ra một 0, 5
lượng nhiệt là 3261,806kJ/mol.
2.
a) Dựa vào biểu thức: G0 = H0 – TS0
0.25
Ở 3000K ; G0300 = (– 41160) – [ 300.(– 42,4)] = –28440J = –28,44 kJ
0,25
Ở 12000K ; G01200 = (– 32930) – [ 1200.(– 29,6)] = 2590 = 2,59 kJ
0.25
G0300 0, phản ứng đã cho tự xảy ra ở 3000K theo chiều từ trái sang phải.
0,25
G01200 > 0, phản ứng tự diễn biến theo chiều ngược lại ở 12000K
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 3000K
G0 = –2,303RT lgK 0,5
(–28440) = (–2,303).8,314. 300.lgK
lgK = 28440/ 2,303.8,314.300 = 4,95
K = 10 4,95
Câu 4:(2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên
tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a) Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
b) Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá
của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
2. Với nguyên tố X ở (1), so sánh độ lớn góc liên kết trong các phân tử PX3 (X: F, Cl, Br, I). Giải
thích?
3. Thực nghiệm cho biết ở pha rắn, vàng (Au) có khối lượng riêng là 19,4g/cm3 và có mạng lưới lập
phương tâm diện. Độ dài cạnh của ô mạng đơn vị là 4,070.10–10m. Khối lượng mol nguyên tử của
Au là 196,97g/mol. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của Au.
Hướng dẫn
.
Vậy e cuối cùng có: l=1, m= 1, ms = +1/2 . mà n + l + m + ms = 4,5 → n = 2. Cấu hình
e nguyên tử: 1s2 2s22p3 (N).
b) Ở đk thường XH3 là chất khí nên nguyên tố phù hợp là Nitơ. Công thức cấu tạo các 0,25
hợp chất:
N
H
H
H
Câu 5: (2,5 điểm) Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Trộn 10,00 ml dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 ml dung dịch H3PO4 có nồng độ C (mol/lít),
thu được dung dịch A có pH = 1,50.
1. Tính C(Ghi kết quả với 3 chữ số sau dấu phẩy).
2. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.
3. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0 thu được dung dịch B. Tính số gam
Na2CO3 đã dùng.
4. Có kết tủa tách ra không khi trộn 1,00 ml dung dịch A với 1,00 ml dung dịch CaCl 2 0,33M. Giải
thích bằng tính toán?
Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH3COOH: pKa = 4,76; CO2 + H2O có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33.
pKs(Ca3(PO4)2)= 28,92; pKs(CaHPO4) = 6,58
Hướng dẫn
[CH 3COOH]
Vì pH = 1,5 => = => 0,25
[CH 3COO- ]
[CH3COOH]>>[CH3COO–]
Và vì Ka1 >> Ka2 >> Ka3 nên cân bằng (1) quyết định pHA:
H3PO4 H+ + H 2 PO-4 Ka1 = 10–2,15 0,25
[] 0,5C – 101,5 101,5 101,5
=> C = 0,346 M
2. CH3COOH H+ + CH3COO– , Ka = 104,76
0,5
=> α 0,055%
3. Gọi khối lượng Na2CO3 cho vào dung dịch A là x (gam) => CNa2CO3= M
Tại pH = 4,00 < 7=> môi trường axit nên Na2CO3 phản ứng hết
[H 2 PO4 ] K a1 10 2,15
= = 4
>>1=>[H3PO4] << [H2 PO4 ]
[H3PO4 ] [H ] 10
[HPO24 ] K a2 10 7 , 21
=
= 4, 0
= 103,21 <<1=> [ HPO2-
4 ] << [H 2 PO4 ]
[H 2 PO4 ] [H ] 10
=> Na2CO3 phản ứng nấc 1 theo
[CH3COO ] Ka 10 4,76
= =
[CH3COOH] [H ] 10 4,0
=> Na2CO3 phản ứng theo
[CO32 ] 1010,33
Tương tự:
= 4
<< 1 → [ CO32 ] << [ HCO3 ];
[HCO3 ] 10
[HCO3 ] 106,35
= << 1 → [ HCO3 ] << [CO2].
[CO 2 ] 10 4
=> Sau phản ứng: CO32– + 2H+ → CO2 0,25
Như vậy khi trung hòa đến pH = 4,00 thì chỉ có CH3COOH bị trung hòa
theo và H3PO4 bị trung hòa nấc 1 theo , còn bản thân Na2CO3
phản ứng với H của 2 axit tạo thành CO2:
+
=> +
=> x= m Na 2CO3 = 0,196(gam)
4. Hệ thu được sau trộn: H3PO4 0,173M; CH3COOH 0,1M; Ca2+ 0,165M
Vì (1) quyết định pH của dung dịch nên [H+] được tính theo (1):
H3PO4 H+ + H 2 PO-4 Ka1 = 10–2,15
[] 0,173 – y y y
=> y = 0,0316 M = [H ] = [H2PO4–]=> [HPO42–] và [PO43–] tính theo (3) và (4) như
+
sau
0,25
H 2 PO-4 H+ + HPO42– , Ka2 = 10–7,21 (3)
Câu 6: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa– khử. Điện hóa
Trộn 50ml dung dịch H2SO4 2M, 50ml dung dịch FeBr2 0,2M và 100ml dung dịch KMnO4 0,04M
được dung dịch A.
a. Xác định giá trị pH của dung dịch A.
b. Xác định thế của điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A.
c. Điện cực hiđro ( = 1 atm) đươc nhúng trong dung dịch CH3COOH 0,010 M được ghép
(qua cầu muối) với điện cực Pt được nhúng trong dung dịch A. Hãy biểu diễn sơ đồ pin và viết
phương trình phản ứng xảy ra trong pin.
Cho: pKa (HSO4–) 2,00 ; pKa (CH3 COOH) 4,76; (RT/F) ln = 0,0592lg ;
–
0 3+ 2+
E (Fe /Fe ) = 0,77V; 0 2+
E (MnO4 /Mn ) = 1,51V; E0 (Br2/Br–) = 1,085V;
Hướng dẫn
C 0,01
[ ] 0,01 – x x x
–4,76
2
x /(0,01–x) = 10 x = [H ] = 4,08.10–4 M
+
pH = 3,39
E (H2/CH3COOH) = – 0,0592 pH = – 0,0592 3,39 = – 0,2006 (V)
0,5
*Ta có E (Br2/Br–) > E (H2/1=2H+) => điện cực Pt nhúng trong dung dịch A là cực
dương; điện cực hiđro là cực âm.
*Sơ đồ pin: (anot) (–) (Pt) H2(PH2 = 1 atm)/CH3COOH // dd A / Pt (+) (catot) 0,25
* Phản ứng xảy ra trong pin:
Catot: Br2 + 2e 2Br–
Anot: H2 + 2CH3COO– 2CH3COOH + 2e
Phản ứng xảy ra trong pin: H2 + Br2 + 2CH3COO– 2CH3COOH + 2Br–. 0,25
1,87.10 3
Từ (4): nIox– = 1/x. nI2 = (mol) 0,25
x
0,100.x
MNaIOx = = 53,5x 23 + 127 + 16x = 53,5x x = 4 0,25
1,87.10 3
Vậy: X là NaIO4 0,25
ĐỀ SỐ 8
1
Cho dung dịch X có chứa H3PO4 0,10M.
1. Tính pH của dung dịch X.
2. Tính thể tích NaOH 0,10M cần thêm vào 100 ml dung dịch X để pH của dung dịch sau phản ứng bằng
7,21.
3. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml CaCl2 0,01M được hỗn hợp Y. Phản ứng có xuất hiện kết tủa không?
Giải thích bằng định lượng.
Cho: H3PO4: pKa = 2,15; 7,21; 12,32; pKs (CaHPO4) = 6,58; pKs (Ca3(PO4)2) = 28,92.
Câu 6: (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa – khử.
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau đây bằng phương pháp ion electron:
a. [Fe(CN)6]4– + H+ + MnO4– Fe3+ + CO2 + NO3– + Mn2+
b. Cu3P + Cr2O72– + H+ Cu2+ + H3PO4 + Cr3+
c. HAsO2 + Ce4+ + H2O H2AsO4– + Ce3+ + H+
2. Dựa vào bảng số liệu:
Oxh / Kh I2 / 2I– Br2 / 2Br – Cl2 /2Cl– IO3– /I2 BrO3– /Br2
E0 (V) +0,54 +1,07 +1,36 +1,20 +1,52
Hãy giải thích hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm sau: Cho luồng khí clo từ từ đi vào dung dịch chứa
KI và KBr có hoà tan vài giọt hồ tinh bột đến dư.
Câu 7: (2,5 điểm) Halogen – oxi – lưu huỳnh.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho dung dịch FeCl3 tác dụng với: dung dịch Na2CO3,
dung dịch Na2S2O3, dung dịch KI, dung dịch H2S.
2. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z. Nung đơn chất X và Y ở nhiệt độ cao tạo ra hợp chất A. A bị thuỷ phân tạo
ra B và một chất khí nặng hơn không khí. X và Z tạo thành hợp chất C có độ cứng rất lớn. C cũng được
tạo ra khi nung B ở nhiệt độ cao. 3 nguyên tố X, Y, Z tạo ra một hợp chất D. Dung dịch D làm quỳ tím
hoá đỏ. Xác định X, Y, Z, A, B, C, D và viết các phương trình phản ứng nêu trong bài.
–––––––Hết––––––
2
ĐÁP ÁN
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
* Năng lượng orbital của electron hoá trị đối với Mg:
3s = 2 + (80,85) + 0,35 = 9,15 Z *3s = 12 9,15 = 2,85
2
2,85
E3s(Mg) = 13,6 = 12,3 eV
3 0,25 đ
Năng lượng ion hoá thứ nhất: Mg Mg+ + e
Trong Mg+: 1s22s22p63s1
3s = 2 + (80,85) = 8,8 Z *3s = 12 8,8 = 3,2
2
3,2
E3s(Mg ) = 13,6
+
= 15,5 eV
3
I1 = 1E3s(Mg+) 2E3s(Mg) = ( 15,5) 2(12,3) = 9,1 eV.
Năng lượng ion hoá thứ hai: Mg+ Mg2+ + e
Trong Mg2+: 1s22s22p6
I2 = E(Mg2+) E(Mg+) = 0E3s 1E3s = ( 15,5) = 15,5 eV.
0,25 đ
* So sánh: Với Na (I2 6I1) còn với Mg (I2 1,5I1)
* Giải thích: Cấu hình Na+ bão hoà, bền nên sự tách e Na2+ cần tiêu tốn năng lượng lớn 0,25 đ
Cấu hình Mg2+ bão hoà, bền nên sự tách e để Mg+ Mg2+ thuận lợi hơn.
2. Từ 4 số lượng tử của X suy ra cấu hình e cuối cùng của X là: 6s 1. X có thể thuộc nhóm IA
hoặc IB. 0,5 đ
Vì năng lượng ion hóa của X biến đổi đều đặn nên các electron trong X có năng lượng chênh
lệch nhau không nhiều. Từ dữ kiện trên suy ra X thuộc nhóm IB
Vậy cấu hình electron của X là [Xe] 4f14 5d10 6s1.
3
Số oxi hóa có thể có của X là +1; +2; +3.
0,5 đ
Câu 2 (2,5 điểm). Hình học phân tử – Liên kết hóa học – Tinh thể – ĐLTH.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐIỂM
a)
1 P
1. Giả sử phản ứng là bậc 1. Phương trình động học k = ln 0
t P
(P0 là áp suất của SO2Cl2ở thời điểm ban đầu, t là áp suất của SO2Cl2 tại thời điểm t)
SO2Cl2 SO2 + Cl2
t=0 Po 0 0 0,5đ
phản ứng x x x (atm)
t Po – x x x
Phỗn hợp = Po + x ; P = Po – x = 2Po – Phh. Ta có bảng số liệu sau :
t(h) 0 1 2 4 8
Phh (atm) 4,92 5,67 6,31 7,31 8,54
P (atm) 4,92 4,17 3,53 2,53 1,30
Thế các giá trị vào phương trình động học, ta có :
1 4,92 1 4,92
k1 ln 0,1654h 1 k2 ln 0,1660h 1
1 4,17 2 3,53
0,5đ
1 4,92 1 4,92
k3 ln 0,1663h1 k4 ln 0,1664h 1
4 2,53 8 1,3
Vì k1 ≈ k2 ≈ k3 ≈ k4 Phản ứng trên là bậc 1
k1 k2 k3 k4
b) k 0,1660h 1
4 0,5đ
ln 0,6931
t1 2 4,1753h
2
k 0,1660
c) t = 24h
P = Po.e–kt = 4,92.e–0,166.24 = 0,093 atm = Po – x x = 4,827 atm
Vậy áp suất trong bình: Phh = Po + x = 9,747 atm
d) Ở 620k:
nRT 0,1.0,082.620
Po 5,084atm; P 1,048atm
V 1 0,5đ
1 5,084
k ln 0,7895h 1
2 1,048
0,5đ
k 620 600 K 620
Ta có : 620 2,181
k600 10 K 600
a)
1 P
1. Giả sử phản ứng là bậc 1. Phương trình động học k = ln 0
t P
(P0 là áp suất của SO2Cl2ở thời điểm ban đầu, t là áp suất của SO2Cl2 tại thời điểm t)
SO2Cl2 SO2 + Cl2
t=0 Po 0 0 0,5đ
phản ứng x x x (atm)
t Po – x x x
Phỗn hợp = Po + x ; P = Po – x = 2Po – Phh. Ta có bảng số liệu sau :
t(h) 0 1 2 4 8
Phh (atm) 4,92 5,67 6,31 7,31 8,54
4
P (atm) 4,92 4,17 3,53 2,53 1,30
Thế các giá trị vào phương trình động học, ta có :
1 4,92 1 4,92
k1 ln 0,1654h 1 k2 ln 0,1660h 1
1 4,17 2 3,53
0,5đ
1 4,92 1 4,92
k3 ln 0,1663h1 k4 ln 0,1664h 1
4 2,53 8 1,3
Vì k1 ≈ k2 ≈ k3 ≈ k4 Phản ứng trên là bậc 1
a. Từ hình trên, theo hình học ta có: PQ= 2(r++r–) =a 3 (Vì PR=a 2 và QR=a)
a 3 0, 445 3
r–= r 0,169 0, 216nm
2 2
b. Trong mỗi mạng cơ sở của CsI chứa: 1 nguyên tử Cs+ và 1 nguyên tử I– 0,5 đ
5
4
V ion Vion
(r3 r3 )
Độ đặc khít bằng: .100% 3 .100% 70,8%
Vtb a3
a b c d
b. Vì mô men lưỡng cực của liên kết N–H cùng chiều với cặp electron hóa trị chưa tham gia liên 0,25 đ
kết còn ở NF3 là ngược chiều
Câu 5 (2,5 điểm). Dung dịch ( axit– bazơ, kết tủa)
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐIỂM
1. pH của dung dịch X
Do Ka1 Ka2 Ka3 > Kw nên quá trình phân li nấc 1 là chủ yếu
H3PO4 H+ + H2PO4– Ka1 = 10–2,15 0,25 đ
0,1
0,1–x1 x1 x1
x 2 0,25 đ
102,15 → x2 + 10–2,15x – 10–3,15 = 0
0,1 x
→ x = [H+] = [H2PO4–] = 0,0233 M → pH = 1,63 0,25 đ
V. 0,1 = 100. (1+ 0,5). 0,1 → V dung dịch NaOH = 150 ml.
0,25 đ
3.
H3PO4 H+ + H2PO4– Ka2 = 10–2,15
0,050M 0,25 đ
0,050–x1 x1 x1
x1 = [H ] = [H2PO4 ] = 0,0156 M
+ –
6
H2PO4– H+ + HPO42– Ka1 = 10–7,21
0,25 đ
PO H 2
.10–7,21 = 10–7,21
[HPO42–] =
2 4
H
Điều kiện kết tủa:
102
.107,21 109,51 < Ks (CaHPO4) = 10–6,58
CCa2 .CHPO2
4
2
Không có kết tủa CaHPO4 0,25 đ
H2PO4– 2H+ + PO43– Ka = 10–12,32.10–7,21 = 10–19,53
2
H . PO43 1019,53
Ka3 19,53
→ 1017,72 0,25 đ
10 C 3
H 2 PO4 PO4
0, 0156
3
102
2
17,72
C 3
.C H PO
Ca 2
2
. 10 1042,34 < Ks (Ca3(PO4)2) = 10–28,92
2 4
2
Không có kết tủa Ca3(PO4)2
2 Ce4 1eCe3
0,5 đ
1 HAsO2 2H2 OH2 AsO4 3H 2e
HAsO2 + 2Ce4+ + 2H2O
H2AsO4– + 2Ce3+ + 3H+
0
2. Do ECl0 / 2Cl
0
> EIO
/I
> EBr / 2 Br
> EI0 / 2 I
2 3 2 2 2
và clo lấy dư nên các phản ứng lần lượt xảy ra:
1) Cl2 + 2I– 2Cl– + I2 làm dung dịch chuyển dần màu xanh.
2) Cl2 + 2Br– 2Cl– + Br2 làm dung dịch có màu đậm dần do Br2 có màu vàng.
3) 5Cl2 + I2 + 6H2O 10Cl– + 2IO3– + 12H+ làm màu dung dịch nhạt dần
0,25 đ
chuyển sang màu vàng.
0,25 đ
7
4) Do clo dư nhiều và EBrO
0
– ECl0 = 0,16 V (nhỏ) nên có phản ứng: 0,25 đ
/ Br
3 2 2 / 2Cl
5Cl2 + Br2 + 6H2O 10Cl– + 2BrO3– + 12H+ làm màu vàng của dung dịch
0,25 đ
nhạt dần và mất đi.
Nếu tiếp tục sục clo thì dung dịch có màu vàng nhạt của 1 lượng nhỏ clo hoà tan.
.....................HẾT.....................
8
ĐỀ SỐ 9
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối
cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là
một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử
trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn
(HTTH) có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng
và giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá–khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
1. Một trong các phản ứng gây ra sự phá hủy tầng ozon của khí quyển là :
NO + O3 → NO2 + O2
Trong 3 thí nghiệm, tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ của các chất phản
ứng như sau:
Thí nghiệm [NO], mol/l [O3], mol/l Tốc độ v, mol/l.s–
1
1
3
CH3OH(k) + O2(k) CO2(k) + 2H2O(k)
2
CO2 (k) H2O(k) O2(k) CH3OH(k)
H0s, 298 (kJ mol–1) –393,51 –241,83 0 –201,17
C0p ,298 (JK–1mol–1) 37,129 33,572 29,372 49,371
1. Tính H0298 và U0298 của phản ứng
2. Tính H0 ở 2270C cho phản ứng. Thừa nhận rằng C0p là hằng số trong
khoảng nhiệt độ khảo sát.
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. 2 nguyên tố X và Y cùng thuộc chu kì 2, tạo được với Clo 2 hợp chất sau đây:
XCl3 (phân tử phẳng, tam giác); YCl4 (phân tử tứ diện). XCl3 có thể tác dụng với
Cl– cho XCl4– và dễ bị thủy phân. YCl4 không có những tính chất này.
a. Xác định vị trí của X và Y trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học?
b. So sánh góc liên kết, độ dài liên kết và momen lưỡng cực của cặp XCl3 (I) và
XCl4– (II).
2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm
a. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
b. Tính số ion Cu+, Cl– rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
c. Xác định bán kính ion của Cu+ cho:
dCuCl = 4,316g/cm3 ; rCl– = 1,84A0 ; Cu = 63,5; Cl=35,5; N=6,023.1023
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Cho 4,0 gam chì sunfat tinh khiết vào 150 ml nước và khuấy cho đến cân
bằng dung dịch trên phần lắng được thiết lập thì nhúng một điện cực chì và một
điện cực đối chiếu (E0 = 0,327V) vào dung dịch. người ta đo được ở 298K một hiệu
điện thế E = 0,478 V.
a. Hãy cho biết điện cực nào có thế thấp hơn. Xác định catot và anot. Tính tích số
tan của PbSO4.
b. Nếu mẫu chì sunfat không cho vào nước mà cho vào 150 ml dung dịch H2SO4
có pH = 3 thì hiệu điện thế nào có thể có giữa chì và điện cực đối chiếu? (Giả thiết
H2SO4 đã proton hóa hết)
2
c. Tại một nhiệt độ nhất định thì tích số tan của PbSO4 = 1,1.10–8 (mol/l)2. Hãy tính
tích số tan của PbS.
Cho: E0 2 = 0,126 V
(Pb / Pb )
PbSO4 (rắn) + 2I
PbI2 (rắn) + SO42–
K1 = 4,6. 10–1
PbCrO4(rắn) + 2I–
PbI2 (rắn) + CrO42–
K2 = 4,3. 1012
PbCrO4 (rắn) + S2–.
PbS (rắn) + CrO42–
K3 = 7,5. 10–8
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Pin chì–axit hay còn gọi là ắc quy chì gồm anot là tấm lưới chì phủ kín bởi chì xốp,
catot là tấm lưới chì phủ kín bởi PbO2 xốp. Cả 2 điện cực được nhúng trong dung
dịch điện li H2SO4.
a. Hãy viết các quá trình xảy ra trên từng điện cực, phản ứng trong pin khi pin chì–
axit phóng điện và biểu diễn sơ đồ của pin.
Cho biết: E0 của Pb2+/Pb là –0,126V; của PbO2/Pb2+ = 1,455V; HSO4– có pKa =
2,00; PbSO4 có pKS = 7,66; ở 250C.
b. Tính E0 của PbSO4/Pb; PbO2/PbSO4 và tính điện áp V của ắc quy chì, nếu
CH2SO4 ≈ 1,8M.
Câu 7: (2,5 điểm): Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
Dung dịch X là dung dịch HCl. Dung dịch Y là dung dịch NaOH. Cho 60 ml
dung dịch vào cốc chứa 100 gam dung dịch Y, tạo ra dung dịch chỉ chứa một chất
tan. Cô cạn dung dịch, thu được 14,175 gam chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng
không đổi, thì chỉ còn lại 8,775 gam chất rắn.
(a) Tìm nồng độ CM của dung dịch X, nồng độ C% của dung dịch Y và công
thức của Z.
(b) Cho 16,4 gam hỗn hợp X1 gồm Al, Fe vào cốc đựng 840 ml dung dịch
X. Sau phản ứng thêm tiếp 1600 gam dung dịch Y vào cốc. Khuấy đều cho phản
ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi, thu được 13,1 gam chất rắn Y1. Tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi
kim loại trong hỗn hợp X1.
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho
ngay MnSO4(dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kỹ (không cho tiếp xúc với
3
không khí) Mn(OH)2 bị oxi hóa thành MnO(OH)2. Thêm axit (dư) ,khi ấy
MnO(OH)2 bị Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hóa I–
thành I3–. Chuẩn độ I3– hết 10,50 ml Na2S2O3 9,800.10–3 M.
a) Viết các phương trình ion của các phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm?
b) Tính hàm lượng (Mol/l) của oxi tan trong nước?
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
4
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối
cùng trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là
một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử
trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn
(HTTH) có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng
và giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá–khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
5
O
O N
H O
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích
hạt nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.
rS2- > rCl- > rAr > rK+ > rCa 2+
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2–, Cl– luôn luôn thể hiện
0,5
tính khử vì các ion này có số oxi hóa thấp nhất.
6
Xác định các bậc phản ứng riêng a, b và hằng số tốc độ trung bình k trong
phương trình động học:
v = k[NO]a . [O3]b
2. Cho phản ứng : CCl3COOH → CHCl3 + CO2
Ở 440C: k1 = 2,19.10–7 s–1. Ở 1000C: k2 = 1,32.10–3 s–1
a. Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng.
b. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1 1. ln v = ln k + a ln [NO] + b ln [O3]
Chọn N01 và N02 ta có: ln v2– ln v1 = a( ln [NO]2 – ln [NO]1)
ln (2,8.10–4/7,1.10–5) = ln 4 = a ln 2 → 4 = 2a → a = 2. 0,25
Tương tự với N01 và N03, ta có ln 2 = b ln 2 → 2 = 2b → b = 1 0,25
Tính: k( trung bình) = v / [NO]2[O3] = 8,9 2.mol–2.s–1. 0,5
T2 T1
2.a. k T2 0,75
Áp dụng công thức: = 10
k T1
100-44
1,32.10-3
7
= 10
= 4,73
2,19.10
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Cho biết phản ứng và các số liệu sau:
3
CH3OH(k) + O2(k) CO2(k) + 2H2O(k)
2
CO2 (k) H2O(k) O2(k) CH3OH(k)
H0s, 298 (kJ mol–1) –393,51 –241,83 0 –201,17
C0p ,298 (JK–1mol–1) 37,129 33,572 29,372 49,371
1. Tính H0298 và U0298 của phản ứng
7
2. Tính H0 ở 2270C cho phản ứng. Thừa nhận rằng C0p là hằng số trong
khoảng nhiệt độ khảo sát.
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1 Xét phản ứng:
3
CH3OH(K) + O2 (K) –> CO2(K) + 2H2O(K)
2
H 0298 = –393,51 – 241,83 x 2 – (– 201,17) = – 0,75
676,00kJ
U 0298 = H 0298 – nRT = –676,00.103 – 0,5 x 8,314 x 0,75
298
U 0298 = –677,24kJ. 0,5
2. H T0
T
2 = – 676,00.103 +
298
10,844dT = –673,81kJ. 0,5
T = 500 K
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. 2 nguyên tố X và Y cùng thuộc chu kì 2, tạo được với Clo 2 hợp chất sau đây:
XCl3 (phân tử phẳng, tam giác); YCl4 (phân tử tứ diện). XCl3 có thể tác dụng với
Cl– cho XCl4– và dễ bị thủy phân. YCl4 không có những tính chất này.
a. Xác định vị trí của X và Y trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học?
b. So sánh góc liên kết, độ dài liên kết và momen lưỡng cực của cặp XCl3 (I) và
XCl4– (II).
2. Phân tử CuCl kết tinh dưới dạng lập phương mặt tâm
a. Hãy biểu diễn ô mạng cơ sở của tinh thể này.
b. Tính số ion Cu+, Cl– rồi suy ra số phân tử CuCl chứa trong ô mạng cơ sở.
c. Xác định bán kính ion của Cu+ cho:
dCuCl = 4,316g/cm3 ; rCl– = 1,84A0 ; Cu = 63,5; Cl=35,5; N=6,023.1023
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
1 a. Từ cấu trúc Lewis của 2 hợp chất 0,5
Suy ra cấu hình electron của lớp ngoài cùng của các nguyên tử
8
X và Y ở trạng thái cơ bản là :
X: s2p1 X ở ô số 5 là B
Y: s2p2 Y ở ô số 6 là C
(Từ các tính chất hóa học đã cho ta suy ra:
– Lớp vỏ electron hóa trị của X trong XCl3 còn obital
trống nhưng lớp vỏ electron hóa trị của Y ( trong YCl4) thì
không , mà X và Y ở chu kì II.)
b. 0,5
(I) = 1200; ( II ) = 109,28’
d (I ) < d(II) vì liên kết trong X– Cl (I) ngòai liên kết còn
có 1 phần liên kết (p–p). Mặt khác trong obitan lai hóa
%s càng lớn thì độ dài liên kết càng nhỏ
I II = 0
2 a.Mạng cơ sở của CuCl kết tinh theo mạng lập phương tâm 0,5
diện ( Hình sinh vẽ hình)
b. Tính số ion Cu+; Cl– 0,5
8 đỉnh của lập phương
6 mặt của lập phương
→ Có 4Cl– giữa các cạnh của lập phương
→ Có 4Cu+
→ Số phân tử CuCl trong ô cơ sở là 4
4Cu+ + 4Cl– → 4CuCl
c. Xác định bán kính của Cu+ 0,5
N .M CuCl
có d Với V = a3 ( a là cạn của hình lập phương, N là
N A .V
số phân tử)
N .M CuCl 4(63,5 35,5)
suy ra a 3 23
158,965.1024 cm3
N A .d 4,136.6, 023.10
Suy ra a 5, 418.108 cm 5, 418 A0
a 2r
Mặt khác ta có a 2r 2r r
0,86855 A0
2
9
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
Cho 4,0 gam chì sunfat tinh khiết vào 150 ml nước và khuấy cho đến cân
bằng dung dịch trên phần lắng được thiết lập thì nhúng một điện cực chì và một
điện cực đối chiếu (E0 = 0,327V) vào dung dịch. người ta đo được ở 298K một hiệu
điện thế E = 0,478 V.
a. Hãy cho biết điện cực nào có thế thấp hơn. Xác định catot và anot. Tính tích số
tan của PbSO4.
b. Nếu mẫu chì sunfat không cho vào nước mà cho vào 150 ml dung dịch H 2SO4
có pH = 3 thì hiệu điện thế nào có thể có giữa chì và điện cực đối chiếu? (Giả thiết
H2SO4 đã proton hóa hết)
c. Tại một nhiệt độ nhất định thì tích số tan của PbSO4 = 1,1.10–8 (mol/l)2. Hãy tính
tích số tan của PbS.
Cho: E0 2 = 0,126 V
(Pb / Pb )
PbSO4 (rắn) + 2I
PbI2 (rắn) + SO42–
K1 = 4,6. 10–1
PbCrO4(rắn) + 2I–
PbI2 (rắn) + CrO42–
K2 = 4,3. 1012
PbCrO4 (rắn) + S2–.
PbS (rắn) + CrO42–
K3 = 7,5. 10–8
Câu 5 Hướng dẫn chấm Điểm
a Pb/Pb2+ có thế chuẩn âm. Vì chắc chắn là C (Pb ) < 1 mol/lít nên
2
theo phương trình Nernst thì thế này giảm tiếp, cho nên điện
cực chì có điện thế nhỏ hơn điện cực đối chiếu. Vì các electron
chuyển từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao nên
các ion Pb2+ từ điện cực Pb sẽ đi vào dung dịch và phản ứng
oxihóa–khử xảy ra, do đó điện cực chì là anot còn điện cực đối
chiếu là catot.
E = Eđối chiếu E (Pb / Pb2 ) 0,478 = 0,237 E (Pb / Pb2 )
10
10–4 mol/ l (= C (SO24 ) )
. 10 3 mol/l
1
C (SO24 ) =
2
1, 66.108
= 3,318. 10 5 mol/ l
Ks
C (Pb2 ) = =
C(SO2 ) 0,5.103
4
0, 059
Theo phương trình Nernst: E (Pb / Pb2 ) = 0,126 + lg
2
3,318. 10 5 = 0,258 V
Vậy E = Eđ/ch E (Pb / Pb2 ) = 0,237 ( 0,258) = 0,495 V
c C(SO2 ) 0,75
Theo giả thiết: K1 4
C(I2 )
C(I2 ) C(S2 )
K2 K3
C(CrO2 ) C(CrO2 )
4 4
1 1
Phải tìm là Ks (PbS) = C (Pb2 ) . C (S2 ) = K3 ( ). ( ) .
K1 K2
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Pin chì–axit hay còn gọi là ắc quy chì gồm anot là tấm lưới chì phủ kín bởi chì xốp,
catot là tấm lưới chì phủ kín bởi PbO2 xốp. Cả 2 điện cực được nhúng trong dung
dịch điện li H2SO4.
a. Hãy viết các quá trình xảy ra trên từng điện cực, phản ứng trong pin khi pin chì–
axit phóng điện và biểu diễn sơ đồ của pin.
11
Cho biết: E0 của Pb2+/Pb là –0,126V; của PbO2/Pb2+ = 1,455V; HSO4– có pKa =
2,00; PbSO4 có pKS = 7,66; ở 250C.
b. Tính E0 của PbSO4/Pb; PbO2/PbSO4 và tính điện áp V của ắc quy chì, nếu
CH2SO4 ≈ 1,8M.
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
a Catot:
2.1,455
PbO2 + 4 H+ + 2e ⇌ Pb2+ + 2 H2O 10 0,0592
HSO4– ⇌ SO42– + H+ 10–2
Pb2+ + SO42– ⇌ PbSO4 107,66 0,25
Phản ứng trên catot:
PbO2 + HSO4– + 3H+ + 2e ⇌ PbSO4 + 2 H2O K1 (*)
2.( 0,126)
Anot: Pb ⇌ Pb2+ + 2e 10 0,0592
HSO4– ⇌ SO42– + H+ 10–2
0,25
Pb2+ + SO42– ⇌ PbSO4 107,66
Phản ứng trên anot:
Pb + HSO4– ⇌ PbSO4 + H+ + 2e K2 (**)
Phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động:
0,25
PbO2 + Pb + 2 HSO4– + 2 H+ ⇌ 2 PbSO4 + 2 H2O (***)
0,25
Sơ đồ pin: (a) Pb│PbSO4, H+, HSO4–│PbO2 (Pb) (c)
Từ (*):10
0,0592
= K1 = 10 0,0592 .10–2. 107,66
E0PbO /PbSO = 1,62 (V) 0,25
2 4
12
0,0592 0,0592 [H + ]
V= E0PbO2 /PbSO4 + .log([HSO-4 ].[H + ]3 ) - E 0PbSO /Pb .log
2 4 2 [HSO-4 ]
0,0592 0,5
V = E0PbO2 /PbSO4 - E0PbSO4 /Pb + .log([HSO-4 ]2.[H + ]2 )
2
Trong đó [HSO-4 ], [H + ] được tính theo cân bằng:
HSO 4
-
⇌ H+ + SO 4
2-
Ka = 10–2
[ ] 1,8 – x 1,8 + x x
[ SO 2-
4 ] = x = 9,89.10
–3
(M) [H+] = 1,81 (M); [ HSO-4 ] = 1,79
(M)
0,0592 2 2 0,5
V = 1,62 + 0,29 + log {(1,79) .(1,81) } = 1,94 (V)
2
13
Câu 7 Hướng dẫn chấm Điểm
(a) HCl + NaOH NaCl + H2O
NaCl + n H2O NaCl.nH2O
Z
NaCl.nH2O NaCl + n H2O
Do dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan nên HCl và
NaOH phản ứng vừa đủ với nhau. Có:
nHCl = nNaOH = nNaCl = 8,775: 58,5 = 0,15 mol.
0,15
CM ( HCl ) 2,5M
0,06
0,15 40
C %( NaOH ) 100% 6% 0,5
100
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
nH2O = 14,175 – 8,775 = 5,4 gam;
nH2O = 0,3 mol
=> n = 0,3: 0,15 = 2;
0,5
Vậy công thức của Z là NaCl.2H2O.
(b) Số mol HCl có trong 840 ml dung dịch X: n HCl = 0,84.2,5 0,5
= 2,1 mol
Số mol NaOH có trong 1600 gam dung dịch Y:
1600 6
n NaOH 2,4 mol
100 40
Al + 3 HCl AlCl3 + 3/2 H2
(1)
a 3a a
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
(2)
b 2b b
Giả sử X1 chỉ có Al. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết
lượng Al là:
14
16,4
nHCl 3 1,82 2,1
27
Giả sử X1 chỉ có Fe. Vậy số mol HCl cần dùng để hòa tan hết
lượng Fe là:
16,4
nHCl 2 0,59 2,1
56
Vậy với thành phần bất kì của Al và Fe trong X1 thì HCl luôn
dư. Khi thêm dung dịch Y:
HCl + NaOH NaCl + H2O
(3)
2,1 – (3a + 2b) 2,1 – (3a + 2b)
FeCl2 + 2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaCl
(4)
b 2b b
AlCl3 + 3 NaOH Al(OH)3 + 3 NaCl
(5)
a 3a a
Đặt số mol của Al và Fe trong 16,4 gam hỗn hợp X1 lần lượt là
a và b. Có:
27a + 56b = 16,4 (*)
Tổng số mol NaOH tham gia các phản ứng (3), (4) và (5) là
2,1 mol
=> số mol NaOH dư là: 2,4– 2,1 = 0,3 mol.
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
a 0,3
0,5
Trường hợp 1: a ≤ 0,3, Al(OH)3 bị hòa tan hoàn toàn, kết tủa
chỉ có Fe(OH)2.
4 Fe(OH)2 + O2 2 Fe2O3 + 4 H2O
b b/2
Chất rắn Y1 là Fe2O3.
b/2 = nFe2O3 = 13,1: 160 = 0,081875; => b =
0,16375 mol
15
(*) => a = 0,2678 mol (≤ 0,3)
=> %Al = 27. 0,2678 .100: 16,4 = 44,09%;
%Fe = 55,91%. 0,5
Trường hợp 2: a > 0,3, Al(OH)3 bị hòa tan một phần, kết tủa
có Fe(OH)2 và Al(OH)3 dư.
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
a – 0,3 (a – 0,3)/2
4 Fe(OH)2 + O2 2 Fe2O3 + 4 H2O
b b/2
Chất rắn Y1 có Al2O3 và Fe2O3.
51 (a – 0,3) + 80 b = 13,1 (**)
Từ (*) và (**) suy ra: a = 0,4; b = 0,1
=> %Al = 27. 0,4 .100: 16,4 = 65,85%; %Fe
= 34,15%.
16
Câu 9 Hướng dẫn chấm Điểm
1 a) Các phương trình phản ứng: 0,75
Mn2+ + 2OH– → Mn(OH)2↓ (1)
2MnO(OH)2 + O2 → 2MnO(OH)2 (2)
MnO(OH)2↓ + 4H+ + Mn2+ → 2Mn3+ +3H2O (3)
2Mn3+ + 3I– → 2Mn2+ + I3– (4)
I3– + 2S2O32– → S4O62– + I–
(5)
b) Tính hàm lượng (mol/lit) của oxi tan trong nước : 0,75
Hàm lượng O2 :
2 2S + Cl2 S2Cl2 1
S2Cl2 + Cl2 2SCl2
2SCl2 + 2O2 2SOCl2 + SO2Cl2
2SOCl2 + O2 SO2Cl2
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
17
18
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (2,5 điểm). Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân.
1. Hỗn hợp giữa hai loại bột A và B có ứng dụng rộng rãi trong tàu lặn. Phân tử chất bột A được tạo
thành từ các ion X+ và Z22 . Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A bằng 116, trong
đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Z
là 7 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong X+ ít hơn trong Z22 là 17 hạt. Phân tử chất bột B
được tạo thành từ các ion Y+ và Z 2 . Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong Y+ nhiều hơn trong
Z 2 là 8 hạt và số hạt mang điện trong Y+ lớn hơn số hạt mang điện trong Z 2 là 4 hạt (X, Y, Z là kí hiệu
các nguyên tố chưa biết). Xác định công thức phân tử của A, B và viết phương trình hoá học biểu diễn
ứng dụng nói trên.
2. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 232 90 Th và kết thúc bằng đồng vị bền
208
82 Pb bao gồm một số phân rã và trong một loạt các bước kế tiếp.
a) Trong toàn chuỗi có bao nhiêu năng lượng theo MeV được giải phóng?
90 Th là một phần tử trong chuỗi thori, thể tích của heli theo cm3 tại 0oC và 1 atm thu được bằng
228
b)
bao nhiêu khi 1,00 gam 228
90 Th (t1/2 = 1,91 năm) được chứa trong bình trong 20,0 năm? Chu kỳ bán
hủy của tất cả các hạt nhân trung gian là rất ngắn so với chu kỳ bán hủy của 228
90 Th.
1. Bằng cách tính, hãy xác nhận (1) là phản ứng một chiều bậc nhất và tính giá trị của hằng số tốc độ k?
2. Giả thiết ở các điều kiện đang xét, cứ tăng thêm 10oC tốc độ phản ứng (1) tăng lên 3 lần; giả thiết
nhiệt độ trước của (1) là 25oC. Hãy xác định năng lượng hoạt hóa Ea của (1).
Câu 3 (2,5 điểm). Nhiệt – Cân bằng hóa học
1. Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672 gam phenol trong 135,9 gam clorofom là –88J và của 1,56 gam phenol
trong 148,69 gam clorofom là –172J. Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch
thứ hai chứa 1 mol phenol khi pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
2. Cho phản ứng: CH4 (khí) C (rắn) + 2H2 (khí) (1) H = + 74,9kJ.
Ở 5000C hằng số cân bằng của phản ứng (1) là Kp = 0,41
a) Tính hằng số cân bằng K’p của phản ứng (1) ở 8500C (Giả thiết rằng H không đổi trong khoảng
nhiệt độ trên).
1
b) Cho 1 mol CH4 vào một bình chân không dung tích 50 lít giữ ở 8500C. Xác định độ phân li của
CH4 cũng như áp suất của hỗn hợp khí ở thời điểm cân bằng. (Giả thiết các khí là lí tưởng).
Câu 4. (2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. a) Ở điều kiện thường, hợp chất BCl3 tồn tại ở dạng đơn phân tử còn BH3 không bền, nó bị đime hóa
tạo thành B2H6. Giải thích tại sao?
b) Nguyên tố phi kim X phản ứng với Cl2 cho chất lỏng không màu A (tonóng chảy = –94 oC). Chất A tác
dụng với Cl2 dư trong dung môi CCl4 khan cho B (chất rắn màu trắng, tothăng hoa = 160 oC). Cho biết
khối lượng phân tử của B bằng 1,516 lần khối lượng phân tử của A. Hãy xác định A, B và vẽ cấu trúc
phân tử của chúng.
2. Vàng có cấu trúc tinh thể lập phương tâm mặt. Một đơn tinh thể vàng hình lập phương với độ dài
mỗi cạnh a = 1,000 cm. Khi chiếu xạ bằng tia XCuK1 ( = 154,05 pm) dưới một góc = 10,89o,
nó tạo ra một mô hình nhiễu xạ bậc 1 rõ rệt. Khối lượng nguyên tử của vàng là 196,97 gam.mol1.
a) Có bao nhiêu nguyên tử vàng trong đơn tinh thể vàng nói trên?
b) Khối lượng của một ô (mạng) đơn vị của vàng?
c) Tỉ trọng của vàng là bao nhiêu?
Câu 5 (2,5 điểm). Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. a) Tính độ điện li của dung dịch CH3NH2 0,010M.
b) Độ điện li thay đổi ra sao khi
– Pha loãng dung dịch ra 50 lần.
– Khi có mặt NaOH 0,0010M.
– Khi có mặt CH3COOH 0,0010M.
– Khi có mặt HCOONa 1,00M.
Biết: CH3 NH 2 H CH3 NH 3 ; K = 1010,64
2
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ (2) ; K2= 10 –7,80
Chỉ số tích số tan pKs : AgI là 16,0 ; PbI2 là 7,86 ; AgSCN là 12,0 .
0 RT
EAg = 0 ,799 V ; ln = 0,0592 lg
+
/Ag F
3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu:
a) thêm một lượng nhỏ NaOH vào dung dịch B.
b) thêm một lượng nhỏ Fe(NO3)3 vào dung dịch X.
Câu 7: (2,5 điểm) Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
1. Hỗn hợp A gồm bột S và Mg. Đun nóng A trong điều kiện không có không khí, sau đó làm nguội và
cho sản phẩm tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 2,987 lít khí B có tỉ khối so với không khí
bằng 0,8966. Đốt cháy hết khí B, sau đó cho toàn bộ sản phẩm vào 100ml H2O2 5% (D = 1g/ml) thu
được dung dịch D. Xác định % khối lượng các chất trong A và nồng độ % các chất tạo ra trong dung
dịch D. Cho thể tích các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
2. Dẫn từ từ 2,24 lít hỗn hợp khí CO và CO2 qua I2O5 dư đun nóng. Chất rắn sau phản ứng hòa tan vào
dung dịch chứa NaI và Na2CO3 dư được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 20,00 mL
dung dịch Na2S2O3 0,10 M.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định phần trăm thể tích khí CO trong hỗn hợp khí ban
đầu.
Câu 8 (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp.
Hoà tan hoàn toàn 0,8120 gam một mẫu quặng sắt gồm FeO, Fe2O3 và 35% tạp chất trơ trong dung
dịch HCl (dư), thu được dung dịch X. Sục khí SO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Dung dịch
Y phản ứng vừa đủ với 22,21 ml dung dịch KMnO4 0,10 M. Mặt khác, hoà tan hết 1,2180 gam mẫu
quặng trên trong dung dịch HCl (dư) rồi thêm ngay dung dịch KMnO4 0,10 M vào dung dịch thu được
cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thì hết 15,26 ml dung dịch KMnO4 0,10 M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích SO2 (đktc) đã dùng và thành phần phần trăm theo khối lượng của FeO, Fe2O3 có trong
mẫu quặng. Biết lượng HCl dùng để hòa tan quặng không được cho quá dư, chỉ đủ để làm môi trường
cho phản ứng của các chất với KMnO4.
…………………...HẾT………………
3
ĐÁP ÁN
Lưu ý: Các cách giải khác hướng dẫn chấm, nếu đúng cho điểm tối đa theo thang điểm đã định.
Câu 1 (2,5 điểm). Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân.
1. Hỗn hợp giữa hai loại bột A và B có ứng dụng rộng rãi trong tàu lặn. Phân tử chất bột A được tạo thành từ
các ion X+ và Z 22 . Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A bằng 116, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Z là 7 đơn vị. Tổng số hạt
proton, nơtron, electron trong X+ ít hơn trong Z 22 là 17 hạt. Phân tử chất bột B được tạo thành từ các ion Y+ và
Z 2 . Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong Y+ nhiều hơn trong Z 2 là 8 hạt và số hạt mang điện trong Y+ lớn
hơn số hạt mang điện trong Z 2 là 4 hạt (X, Y, Z là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Xác định công thức phân tử
của A, B và viết phương trình hoá học biểu diễn ứng dụng nói trên.
232 208
2. Một trong các chuỗi phân hủy phóng xạ tự nhiên bắt đầu với 90 Th và kết thúc bằng đồng vị bền 82 Pb bao
gồm một số phân rã và trong một loạt các bước kế tiếp.
a) Trong toàn chuỗi có bao nhiêu năng lượng theo MeV được giải phóng?
228
b) 90 Th là một phần tử trong chuỗi thori, thể tích của heli theo cm3 tại 0oC và 1 atm thu được bằng bao
228
nhiêu khi 1,00 gam 90 Th (t1/2 = 1,91 năm) được chứa trong bình trong 20,0 năm? Chu kỳ bán hủy của tất
228
cả các hạt nhân trung gian là rất ngắn so với chu kỳ bán hủy của 90 Th.
232 208 4
Khối lượng nguyên tử: 90 Th = 232,03805 u ; 82 Pb = 207,97664 u ; 2 He = 4,00260 u
1
Số hạt mang điện trong Y+ = (2p’’ 1) và trong O 2 = (8 + 8)2 + 1 = 33
(2p’’ 1) 4 = 33 p’’ = 19 ứng với K (kali) 0,5
Công thức B là KO2 (kali superoxit)
Ứng dụng trong bình lặn và tàu ngầm làm nguồn cung cấp oxi
(theo PTHH, số mol O2 tạo ra = số mol CO2 mất đi thể tích khí
không đổi )
Khối lượng 4 được tính trong khối lượng nguyên tử của sản phẩm.
(1,0 điểm)
= [232,03805 u 207,97664 u 64,00260 u] 931,5 MeV.u1.
= 42,6720 MeV
0,25
b) 228
90 Th 208
82 Pb + 5( 24 He) + 2
ln 2 0, 693
k= = = 0,3628 năm1
t1 2 1, 91 n¨m
Số phân rã 228
90 Th = 2,64121021 1,86451018 = 2,64121021 0,25
Thể tích He = (0,0219 mol)(22,4 L.mol1) = 0,491 L hay 491 cm3. 0,25
2
Câu 2 (2,5 điểm). Động hóa học.
Phản ứng (CH2)2O + H2O → HO – CH2 – CH2 – OH (1) được khảo sát bằng thực nghiệm tại
điều kiện xác định. Nồng độ etilen oxit được xác định qua trị số đilatomet tỉ lệ với nồng độ đó như sau:
1. Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672 gam phenol trong 135,9 gam clorofom là –88J và của 1,56 gam phenol trong
148,69 gam clorofom là –172J. Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ hai chứa
1 mol phenol khi pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
2. Cho phản ứng: CH4 (khí) C (rắn) + 2H2 (khí) (1) H = + 74,9kJ.
Ở 5000C hằng số cân bằng của phản ứng (1) là Kp = 0,41
a) Tính hằng số cân bằng K’p của phản ứng (1) ở 8500C (Giả thiết rằng H không đổi trong khoảng nhiệt độ
trên).
b) Cho 1 mol CH4 vào một bình chân không dung tích 50 lít giữ ở 8500C. Xác định độ phân li của CH4
cũng như áp suất của hỗn hợp khí ở thời điểm cân bằng. (Giả thiết các khí là lí tưởng).
3
Hht (2) + CHCl3
94g phenol + CHCl3 dd 2 dd 1
H pha lo·ng
1. Hht(1) 1,0
2) a) Ta có:
K’P = 15,498.
1 2 0,25
Ta có PCH4 .P PH2 .P
1 1
nRT (1 ).0,082.1123
P 1,842.(1 )
V 50
PH22 4 2
K 'p .P
PCH4 1 2
PH22 4 2
K 'P .1,84(1 ) = 15,498 = 0,74 0,5
PCH4 1 2
Câu 4. (2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
4
1. a) Ở điều kiện thường, hợp chất BCl3 tồn tại ở dạng đơn phân tử còn BH3 không bền, nó bị đime hóa tạo
thành B2H6. Giải thích tại sao?
b) Nguyên tố phi kim X phản ứng với Cl2 cho chất lỏng không màu A (tonóng chảy = –94 oC). Chất A tác dụng với
Cl2 dư trong dung môi CCl4 khan cho B (chất rắn màu trắng, tothăng hoa = 160 oC). Cho biết khối lượng phân tử
của B bằng 1,516 lần khối lượng phân tử của A. Hãy xác định A, B và vẽ cấu trúc phân tử của chúng.
2. Vàng có cấu trúc tinh thể lập phương tâm mặt. Một đơn tinh thể vàng hình lập phương với độ dài mỗi cạnh a
= 1,000 cm. Khi chiếu xạ bằng tia XCuK1 ( = 154,05 pm) dưới một góc = 10,89o, nó tạo ra một mô
hình nhiễu xạ bậc 1 rõ rệt. Khối lượng nguyên tử của vàng là 196,97 gam.mol1.
a) Có bao nhiêu nguyên tử vàng trong đơn tinh thể vàng nói trên?
b) Khối lượng của một ô (mạng) đơn vị của vàng?
c) Tỉ trọng của vàng là bao nhiêu?
1. a) BX3 – hợp chất thiếu electron nên có tính chất đặc trưng là nhận thêm đôi electron (axit
Lewis). Để bão hòa electron, BH3 và BCl3 có hai cách khác nhau:
– BCl3 nhận thêm e bằng cách tạo thêm liên kết pi (không định chỗ) với ba nguyên tử Cl bên
1 cạnh. Phân tử có cấu trúc tam giác phẳng. 0,5
– H không thể tạo liên kết pi nên, BH3 nhận thêm e bằng cách tạo liên kết ba tâm 2 electron
(1,5
B–H–B tạo thành đime B2H6. Phân tử có cấu trúc đime gồm hai tứ diện BH4 nối với nhau
điểm)
qua hai nguyên tử H cầu nối (H/s phải vẽ hình minh họa)
M X m.35, 45
1,516 M X 68, 70.(m 1,516n)
M X n.35, 45
thay các giá trị nguyên m, n sẽ có 0,25
m 2 3 4 4 5 5 5 6 6 6
n 1 1 1 2 1 2 3 1 2 3
MX 101.9
33.25 5 170.65 66.50 239.35 135.20 31.05 308.05 203.90 99.75
X (loại) (loại) (loại) (loại) (loại) (loại) P (loại) (loại) (loại) 0,25
5
Cl Cl
Cl 0,5
A là PCl3 B là PCl5 P Cl
P
Cl Cl
Cl Cl
2. a) Định luật Bragg, n = 2asin, cho phép xác định hằng số mạng của Au theo công thức:
n 1 154, 05 1012
a= = = 4,0771010 m = 4,077108 cm
2sin o
2sin(10, 89 )
2
(1,0 Dung tích đơn vị tinh thể (ô mạng đơn vị) của Au bằng:
điểm)
V = a3 = (4,0771010)3 = 6,7771029 m3 = 6,7771023 cm3.
1
N= 23
= 1,4761022 .
6, 777 10
0,25
Số nguyên tử Au trong một ô mạng đơn vị lập phương tâm mặt = 4
M Au 196, 97
mAu = = = 3,2711022 gam
N Au 6, 022 1023
0,25
Khối lượng của ô mạng đơn vị bằng: Mu = nu mAu = 4 3,2711022 = 1,3081021
gam.
c) Như vậy tỉ trọng của Au là trọng lượng của khối lập phương 1cm3 và bằng:
6
Câu 5 (2,5 điểm). Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. a) Tính độ điện li của dung dịch CH3NH2 0,010M.
b) Độ điện li thay đổi ra sao khi
– Pha loãng dung dịch ra 50 lần.
– Khi có mặt NaOH 0,0010M.
– Khi có mặt CH3COOH 0,0010M.
– Khi có mặt HCOONa 1,00M.
Biết: CH3 NH 2 H CH3 NH3 ; K = 1010,64
CH3NH2 + H2O
CH3NH3+ + OH– Kb = 10–3,36
c
c–x x x
0,25
x2 1,88.103.100
Kb 103,36 → x 1,88.103 (M) → 18,8%
0, 01 x 0, 01
x2 1, 49.104.100
Kb 4
103,36 → x 1, 49.104 (M) → 74,5%
2.10 x 2.104
C 0,01 1. 10–3
0,01 – x x 1. 10–3 + x 0,25
7
x.(103 x) 1, 49.103.100
Kb 103,36 → → x 1, 49.103 (M) → 14,9%
0, 01 x 0, 01
giảm vì OH– của NaOH làm chuyển dịch cân bằng (1) sang trái.
CH3NH2 + H2O
CH3NH3+ + OH– ; Kb= 10–3,36 (1)
CH3COOH +
CH3COO– + H2O
OH– ; Kb = 10–9,24 (2)
H2O
OH– +
H+ ; Kw = 10–14 (3)
Kb(10–3,36). Vậy cân bằng (2) không ảnh hưởng gì đến cân bằng (1)
CH3NH2 + H2O
CH3NH3+ + OH– Kb= 10–3,36
8
và do đó độ điện li của CH3NH2 không thay đổi khi có mặt HCOONa.
2 [CuI 2 ]
K 7,9.10 4 (2)
[I ]
(1,0 điểm)
S= [Cu+] + [CuI2–] (3)
Câu 6 (2,5 điểm). Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Dung dịch A gồm AgNO3 0,050 M và Pb(NO3)2 0,100 M.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Thêm 10,00 ml KI 0,250 M và HNO3 0,200 M vào 10,00 ml dung dịch A. Sau phản ứng người ta nhúng một
điện cực Ag vào dung dịch B vừa thu được và ghép thành pin (có cầu muối tiếp xúc hai dung dịch) với một điện
cực có Ag nhúng vào dung dịch X gồm AgNO3 0,010 M và KSCN 0,040 M.
a) Viết sơ đồ pin.
b) Tính sức điện động Epin tại 250C .
c) Viết phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoạt động.
d) Tính hằng số cân bằng của phản ứng .
Cho biết : Ag+ + H2O AgOH + H+ (1) ; K1= 10 –11,70
Pb2+ + H2O PbOH+ + H+ (2) ; K2= 10 –7,80
Chỉ số tích số tan pKs : AgI là 16,0 ; PbI2 là 7,86 ; AgSCN là 12,0 .
0 RT
EAg = 0 ,799 V ; ln = 0,0592 lg
+
/Ag F
3. Epin sẽ thay đổi ra sao nếu:
a) thêm một lượng nhỏ NaOH vào dung dịch B.
b) thêm một lượng nhỏ Fe(NO3)3 vào dung dịch X.
9
CÂU 6 ĐÁP ÁN ĐIỂM
C 0,10
1 0,5
0,10 x x x
(0,5 điểm)
x2
10 7,8 x = 10–4,4 = H+ ; pH = 4,40
0,1 x
Ag+ + I AgI
0,025 0,125
– 0,10
Pb2+ + 2 I PbI2
0,05 0,10
– –
2
Trong dung dịch có đồng thời hai kết tủa AgI và PbI2
(1,5 điểm)
AgI ⇌ Ag+ + I ; Ks1 = 1.10–16 (3)
Ks1 << Ks2, vậy trong dung dịch cân bằng (4) là chủ yếu. Sự tạo phức hiđroxo của
Pb2+ là không đáng kể vì có H+ dư:
PbOH 10
7 ,8
10 6,8 PbOH Pb 2
Pb 10
2 1
10
x 2x
E1 E 0Ag
0,0592 lg Ag 0,799 0,0592 lg 3,31.10 14 0,25
Ag
E1 0,001V
0,010 0,040
– 0,030 0,010
0,030
x (0,030 + x)
x(0,030 + x) = 10–12
Ag x
10 12
3x10 2
3,33.10 11
0,25
E 2 0,799 0,0592 lg Ag 0,799 0,0592 lg 3,33.10 11
E 2 0,179V
Sơ đồ pin:
0,25
Ag AgI,PbI2 AgSCN; SCN 0,03 Ag
K s ( AgSCN ) 1012
d) K 16
104 0,25
K s (AgI) 10
11
3. a) Khi thêm lượng nhỏ NaOH vào dung dịch B , có thể xảy ra 3 trường hợp:
– Lượng NaOH quá ít không đủ để trung hoà HNO3: Sự tạo phức hiđroxo của Pb2+
vẫn không đáng kể, do đó Epin không thay đổi.
– Lượng NaOH đủ để trung hoà HNO3: Có sự tạo phức hiđroxo của Pb2+ do đó
Pb2+ giảm, Nồng độ I – sẽ tăng lên, do đó nồng độ Ag+ giảm xuống, E1 giảm ; vậy
3 Epin tăng.
–
(0,5 điểm) – Lượng NaOH đủ dư để trung hoà hết HNO3 và hoà tan PbI2 tạo thành PbO2 , do
đó Pb2+ giảm và Epin tăng.
0,25
PbI2 + 4 OH– → PbO2– + 2 H2O + 2 I–
3
H2S + O2 SO2 + H2O
2
0,1 0,1 0,1
1
H2 + O2 H2O 0,5
2
0,033 0,033
SO2 + H2O2 H2SO4
0,1 0,147
0 0,047 0,1
m(dung dịch) = 100 0,1 64 0,133 18 108,8 gam
0,1.98 0,047.34
C%(H2SO4) = 100% 9%; C%(H2O2) = 1,47% 0,25x2
108,8 108,8
13
Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 + 3 H2O (2)
nFeO (trong 1,2180 gam mẫu) = n Fe2 = 5. n MnO = 5. 0,10. 15,26.10–3 = 7,63.10–3 (mol)
4
7,63.10-3 . 0,8120
nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) = = 5,087.10–3 (mol)
1,2180
và mFe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 0,8120. 0,65 – 0,3663 = 0,1615 (g)
0,1615
n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu) = 1,01.10–3 (mol)
160
Tương tự, từ (3) và (5) ta có: nSO2 nSO2 (3) nSO2 (5) 0,5
1
Trong đó: n SO2 (3) = . n FeCl3 (trong 0,8120 gam mẫu)
2
5 5 1
n SO2 (5) n MnO- (5) = ( n MnO- n Fe2 )
2 4
2 4
5
với: n Fe2
= nFeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu)
5 1
n SO2 (5) = ( n MnO- (n FeO (trong 0,8120 gam mẫu) + 2.n Fe2O3 (trong 0,8120 gam mẫu))
2 4
5
5 1 -3
n SO2 (5) = -3 -3
0,10 . 22,21.10 - (5,087.10 + 2 . 1,01.10 ) 2.10–3
2 5
(mol).
14
0,3663 0,25
% FeO = .100 = 45,11 % % Fe2O3 = 65 % – 45,11 % = 19,89 %
0,8120
(Nếu thí sinh không xét đến phản ứng của SO2 (phản ứng (3), phản ứng
(5)) mà vẫn tính đúng % FeO và % Fe2O3 thì tối đa chỉ được một nửa số
điểm của câu này)
…………………...HẾT………………
15
ĐỀ SỐ 11
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Kết quả tính Hóa học lượng tử cho biết ion Li2+ có năng lượng electron ở các mức En (n là số lượng tử
chính) như sau: E1 = –122,400 eV; E2 = –30,600 eV; E3 = –13,600 eV; E4 = –7,650 eV.
a) Tính giá trị năng lượng trên theo kJ/mol (có trình bày chi tiết đơn vị tính).
b) Hãy giải thích sự tăng dần năng lượng từ E1 đến E4 của ion Li2+.
c) Tính năng lượng ion hóa của ion Li2+ (theo eV) và giải thích.
d) Tính bước sóng ánh sáng (nm) bức xạ ra khi electron từ quỹ đạo ứng với n = 4 chuyển về n = 1? Cho
biết: h = 6,625.10–34 J.s; C = 3.108 m/s; NA = 6,023.1023
2. Quá trình phân huỷ phóng xạ của nguyên tố chì xảy ra như sau:
214
82 Pb 1 214
83 Bi + – 2 P + –
214
84 0
Thời gian bán huỷ của mỗi giai đoạn tương ứng bằng 26,8 phút và 19,7 phút. Giả sử lúc đầu có 100
nguyên tử 214
82 Pb , tính số nguyên tử 82 Pb , 83 Bi và 84 P0 tại thời điểm t = 10 phút.
214 214 214
Bước 1: I– + S2O82–
k1
A Bước 2: A
k2
B + 2SO42–
Bước 3: I– + B
k3
C Bước 4: I– + C
k4
D
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Những biến động hàng ngày trong việc sử dụng và sản sinh năng lượng từ những nguồn có thể tái sinh,
dẫn tới việc cần những phương pháp lưu trữ năng lượng. Năng lượng có thể được lưu trữ theo phương
pháp hoá học bởi các chu trình sulfur–iodine. Chu trình này cũng được đề xuất như một phương pháp sản
xuất nhiên liệu hydrogen có hiệu quả hơn việc điện phân.
(1) I2 (g) + SO2 (g) + 2H2O ⇌ H2SO4 (g) + 2HI (g)
1
(2) 2H2SO4 (g) ⇌ 2SO2 (g) + 2H2O (g) + O2 (g)
(3) 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g)
a) Sử dụng dữ kiện và các phương trình cho ở cuối bài để trả lời các câu hỏi sau về phản ứng (3):
• Tính biến thiên enthalpy chuẩn ở 298 K, ΔrHo (298 K).
• Tính biến thiên entropy chuẩn ở 298 K, ΔrSo (298 K).
• Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ở 298 K, ΔrGo (298 K).
• Tính hằng số cân bằng ở 298 K (K298).
• Tính hằng số cân bằng ở 723 K (K723). Giả sử ΔrH, ΔrS không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Giả sử rằng sản phẩm của phản ứng (1) tham gia hết vào các phản ứng (2), (3). Viết phương trình phản
ứng tổng của chu trình sulfur–iodine.
c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở 298 K đối với phản ứng (2) là +439 kJ.mol–1. Sử dụng giá
trị ΔfH (298 K) với H2O(g) trong bảng dưới để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) ở 298 K.
d) Có bao nhiêu năng lượng, trên mỗi mol sulfur nguyên tử ở 298 K, được lưu trữ với trong một vòng chu
trình sulfur–iodine?
Dữ kiện nhiệt động:
HI(g) H2(g) I2(g) H2O(g)
ΔfHo (298 K) / kJ mol–1 26.5 62.4 –242
So (298 K) / J K–1 mol–1 207 131 261 189
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm, trong đó các ion kim
loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện, còn các ion florua (F–) chiếm tất cả
các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là 4,89 g/cm3.
a. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
b. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
c. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
2. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a. Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
b. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của
nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Cho dung dịch X gồm HA 3% (d = 1,005 g/ml); NH4+ 0,1M; HCN 0,2M. Biết pHX =1,97.
a. Tính số lần pha loãng dung dịch X để HA thay đổi 5 lần.
b. Thêm dần NaOH vào dung dịch X đến CNaOH = 0,15M (giả sử thể tích dung dịch X không thay
đổi). Tính độ phân li HA
c. Tính V dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hòa 10ml dung dịch X đến pH=9,00.
Cho MHA= 46 g/mol; pKa(NH4+) = 9,24; pKa(HCN) = 9,35.
2. Thêm 0,1mol OH– vào 1,0 lít dung dịch chứa 5.10–2 mol Cu2+. Tính pH của dung dịch thu được.
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
2
0
Cho ECrO 2
/ Cr ( OH ) 3
0,18V ; EMnO
0
, H / MnO ( OH ) 2
1, 695V ;
4 4
a) Hãy thiết lập sơ đồ pin được hình thành bởi hai cặp oxi hóa – khử CrO42–/ CrO2– và MnO4–/ MnO(OH)2.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin.
c) Tính Epin biết nồng độ của ion CrO42– là 0,010M; CrO2– là 0,030M; MnO4– là 0,2M
d) Mô tả chiều chuyển động của các electron, cation, anion trong quá trình pin hoạt động.
(5)
KI Cu2I2
2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng
với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2
thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể đime hóa thành B2. Cho
biết các dữ kiện sau.
Chất A B C D E F
Trạng thái tập hợp, đk thường khí khí khí lỏng khí khí
b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2.
c) Tính hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung ở trên.
d) Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất trong hỗn hợp B.
Cho biết: S = 32; Fe = 56; O = 16.
3
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Kết quả tính Hóa học lượng tử cho biết ion Li2+ có năng lượng electron ở các mức En (n là số lượng tử
chính) như sau: E1 = –122,400 eV; E2 = –30,600 eV; E3 = –13,600 eV; E4 = –7,650 eV.
a) Tính giá trị năng lượng trên theo kJ/mol (có trình bày chi tiết đơn vị tính).
b) Hãy giải thích sự tăng dần năng lượng từ E1 đến E4 của ion Li2+.
c) Tính năng lượng ion hóa của ion Li2+ (theo eV) và giải thích.
d) Tính bước sóng ánh sáng (nm) bức xạ ra khi electron từ quỹ đạo ứng với n = 4 chuyển về n = 1? Cho
biết: h = 6,625.10–34 J.s; C = 3.108 m/s; NA = 6,023.1023
2. Quá trình phân huỷ phóng xạ của nguyên tố chì xảy ra như sau:
214
82 Pb 1 214
83 Bi + – 2 P + –
214
84 0
Thời gian bán huỷ của mỗi giai đoạn tương ứng bằng 26,8 phút và 19,7 phút. Giả sử lúc đầu có 100
nguyên tử 214
82 Pb , tính số nguyên tử 82 Pb , 83 Bi và 84 P0 tại thời điểm t = 10 phút.
214 214 214
0,5
0,25
ln2
1 = = 2,59.10 – 2 ph – 1. 0,25
26,8ph
ln2
2 = = 3,52.10 – 2 ph – 1.
19,7ph 0,25
Bước 1: I– + S2O82–
k1
A Bước 2: A
k2
B + 2SO42–
Bước 3: I– + B
k3
C Bước 4: I– + C
k4
D
Hướng dẫn chấm
1. Phương trình tốc độ của phản ứng có dạng: vpư = kpư.[S2O82–]n[I–]m
=> lgvpư = lgkpư + mlg[S2O82–] + mlg[I–]
Thí nghiệm 1: lg (0,6.10–3) = lgkpư + mlg(0,1) + mlg(0,1) 0,25
Thí nghiệm 2: lg (2,4.10–3) = lgkpư + mlg(0,2) + mlg(0,2)
Thí nghiệm 3: lg (3,6.10–3) = lgkpư + mlg(0,2) + mlg(0,3)
Giải hệ ta có: n = m = 1; lgkpư = –1,222
Bậc riêng phần của các chất đều bằng 1; Bậc phản ứng = 2. 0,5
kpư = 6.10–2 (mol–1.l.s–1)
2.
S2O82– + 3I– → 2SO42– + I3–
t=0 0,1 0,1
t = 100 giây 0,1 – x 0,1 – 3x 2x x
dx 0,1
Ta có: v pu k pu (0,1 x)(0,1 3x) 3k pu (0,1 x)( x)
dt 3
0,1 0,25
1 0,1 x
Do đó: 3k pu t ln 3
0,1
0,1 0,1
0,1 3 x
3
0,1 0,1
0,1 x 0,1 x 0,5
Với t = 100 giây => 3.6.10–2.100 = 15 ln 3 => 3 = 3,32
0,1 0,1 x 0,1 0,1 x
3 3
=> x = 0,026
Tốc độ phản ứng tại thời điểm 100 giây, vpư (100s) = 9,768.10–5 (mol.l–1.s–1)
d[S 2 O82 ] d[I ] d[SO24 ] d[I3 ]
Ta có: v pu 9,768.105 (mol / l.s)
dt 3dt 2dt dt
Tốc độ biến đi của S2O82– = – 9,768.10–5 (mol.l–1.s–1)
Tốc độ biến đi của I– = – 2,9304.10–4 (mol.l–1.s–1)
Tốc độ tạo thành SO42– = +1,9536.10–4 (mol.l–1.s–1)
Tốc độ tạo thành I3– = +9,768.10–5 (mol.l–1.s–1)
3.
Khi cho S2O32– vào và xảy ra phản ứng rất nhanh với I3–
2S2O32– + I3– → S4O62– + 3I– (2)
Khi đó nồng độ I– không đổi trong giai đoạn phản ứng (2) diễn ra, do đó bậc của phản
ứng (1) sẽ bị suy biến thành bậc 1.
vpư = 0,06 .[S2O82–]0,3 = 1,8.10–2 [S2O82–]
Khi đó có thể coi như xảy ra phản ứng:
S2O82– + 2S2O32– → 2SO42– + S4O62–
Thời gian để lượng S2O32– vừa hết là t1. Điều này đồng nghĩa với lượng S2O82– đã phản ứng =
0,1M. 0,25
0,2
Khi đó: t1. 1,8.10–2 = ln => t = 38,5 giây
0,2 0,1
Để có lượng I3– đạt đến 10–3M thì thời gian thêm là t2
dy 1 1
vpư = = kpư(0,1– y)(0,3–3y) => 3kpưt2 =
dt 0,1 y 0,1
Với y = 10–3M => t2 = 0,56 giây. 0,25
Thời gian tối thiểu để xuất hiện màu xanh là 38,5 + 0,56 = 39,06 giây.
4. A: IS2O8–; B: I+; C: I2; D: I3–
0,5
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Những biến động hàng ngày trong việc sử dụng và sản sinh năng lượng từ những nguồn có thể tái
sinh, dẫn tới việc cần những phương pháp lưu trữ năng lượng. Năng lượng có thể được lưu trữ theo
phương pháp hoá học bởi các chu trình sulfur–iodine. Chu trình này cũng được đề xuất như một phương
pháp sản xuất nhiên liệu hydrogen có hiệu quả hơn việc điện phân.
(1) I2 (g) + SO2 (g) + 2H2O ⇌ H2SO4 (g) + 2HI (g)
(2) 2H2SO4 (g) ⇌ 2SO2 (g) + 2H2O (g) + O2 (g)
(3) 2HI (g) ⇌ H2 (g) + I2 (g)
a) Sử dụng dữ kiện và các phương trình cho ở cuối bài để trả lời các câu hỏi sau về phản ứng (3):
• Tính biến thiên enthalpy chuẩn ở 298 K, ΔrHo (298 K).
• Tính biến thiên entropy chuẩn ở 298 K, ΔrSo (298 K).
• Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ở 298 K, ΔrGo (298 K).
• Tính hằng số cân bằng ở 298 K (K298).
• Tính hằng số cân bằng ở 723 K (K723). Giả sử ΔrH, ΔrS không phụ thuộc vào nhiệt độ.
b) Giả sử rằng sản phẩm của phản ứng (1) tham gia hết vào các phản ứng (2), (3). Viết phương trình phản
ứng tổng của chu trình sulfur–iodine.
c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng ở 298 K đối với phản ứng (2) là +439 kJ.mol–1. Sử dụng giá
trị ΔfH (298 K) với H2O(g) trong bảng dưới để tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) ở 298 K.
d) Có bao nhiêu năng lượng, trên mỗi mol sulfur nguyên tử ở 298 K, được lưu trữ với trong một vòng chu
trình sulfur–iodine?
Dữ kiện nhiệt động:
HI(g) H2(g) I2(g) H2O(g)
ΔfHo (298 K) / kJ mol–1 26.5 62.4 –242
So (298 K) / J K–1 mol–1 207 131 261 189
0,25
0,25
0,25
0,25
d) Có bao nhiêu năng lượng, trên mỗi mol sulfur nguyên tử ở 298 K, được lưu trữ với
trongmột vòng chu trình sulfur–iodine?
Năng lượng lưu trữ = 242 kJ/mol. 0,5
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Muối florua của kim loại R có cấu trúc lập phương với hằng số mạng a = 0,62 nm, trong đó các ion kim
loại (Rn+) nằm tại các vị trí nút mạng của hình lập phương tâm diện, còn các ion florua (F–) chiếm tất cả
các hốc tứ diện. Khối lượng riêng của muối florua là 4,89 g/cm3.
a. Vẽ cấu trúc tế bào đơn vị (ô mạng cơ sở) của mạng tinh thể florua?
b. Xác định công thức phân tử tổng quát của muối?
c. Xác định kim loại R? Cho NA = 6,023.1023; MF = 19 g/mol.
2. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5.
a. Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron của nguyên tử.
b. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của
nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, oxit bậc cao nhất, hidroxit bậc cao nhất của X.
Hướng dẫn chấm
1.a. Ô mạng cơ sở: 0.5
– Số ion F‒: 8 1 8
Để đảm bảo về mặt trung hòa điện tích thì: 4×n = 8×1 n = 2
M RF2
4 0.5
6, 023.1023
D=
a3
.
Vậy e cuối cùng có: l=1, m= 1, ms = +1/2 . mà n + l + m + ms = 4,5 0,25
→ n = 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s 2s 2p (N). 2 2 3
b. Ở đk thường XH3 là chất khí nên nguyên tố phù hợp là Nitơ. Công thức cấu tạo các hợp
chất:
N
H
H
H
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Cho dung dịch X gồm HA 3% (d = 1,005 g/ml); NH4+ 0,1M; HCN 0,2M. Biết pHX =1,97.
a. Tính số lần pha loãng dung dịch X để HA thay đổi 5 lần.
b. Thêm dần NaOH vào dung dịch X đến CNaOH = 0,15M (giả sử thể tích dung dịch X không thay
đổi). Tính độ phân li HA
c. Tính V dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hòa 10ml dung dịch X đến pH=9,00.
Cho MHA= 46 g/mol; pKa(NH4+) = 9,24; pKa(HCN) = 9,35.
2. Thêm 0,1mol OH– vào 1,0 lít dung dịch chứa 5.10–2 mol Cu2+. Tính pH của dung dịch thu được.
[HCN ] [H ]
107,38 >>1 [HCN ] >> [CN ]
[CN ] K a '
Như vậy tại pH=1,97, NH4+ và HCN chưa bị phân ly; cân bằng phân ly của HA quyết định pH
của hệ; pHX = pHHA.
[H ] 3 1, 005 3 101,97
HA trong đó CHA . .10 0, 6554( M ) HA 0, 01635
CHA 100 46 0, 6554
Sau khi pha loãng dung dịch X, độ điện ly của HA tăng 5 lần: HA
'
5. HA 0,08175
HA
' 2 '
.CHA 0, 081752.CHA
'
K a ( HA) 103,75 CHA
'
= 0,0244(M)
1 HA
'
1 0, 08175
Đánh giá tương tự như tại phần xét pHX = 1,97 cho thấy tại pH = 2,7 thì NH4+ và HCN chưa bị
phân ly. Như vậy giả sử đúng
0,25
C 0, 6554
Số lần pha loãng = HA
'
26,86 (lần).
CHA 0, 0244
HA + OH– A– + H2O
0,6554M 0,15M
0,5054M _ 0,15M
TPGH của hệ: HA (0,5054M); A– (0,15M); NH4+ (0,1M); HCN (0,2M) 0,25
HA H+ + A– Ka(HA)
[ ] 0,5054 – x x 0,15+x
0,25
[A ] [H ] COH 103,22 0,15
HA 22,98%
CHA CHA 0, 6554
Cb 0,15
pH pK a lg 3, 75 lg 3, 22 <<7
Ca 0,5054
Kiểm tra điều kiện hệ đệm: [H+] << Ca, Cb thỏa mãn điều kiện hệ đệm.
[A ] [H ] COH 103,22 0,15
HA 22,98%
CHA CHA 0, 6554
c. Tại pH = 9,00
[A ] 103,75
3,75 1 100% HA đã bị trung hòa.
CHA 10 109
[NH 3 ] 109,24
9,24 9
36,53% 36,53% NH4+ đã bị trung hòa.
CNH 10 10
4 0,5
[CN ] 109,35
9,35 30,88% 30,88% HCN đã bị trung hòa.
CHCN 10 109
0,05M 0,1M
_ _
TPGH: kết tủa Cu(OH)2
Ks K Kw
[OH ] 2 [OH–] = 8,314.10–7 (M) pH = 7,92
[OH ] [OH ] [OH ]
2 0,25
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
0
Cho ECrO 2
/ Cr ( OH )
0,18V ; EMnO
0
, H / MnO ( OH ) 2
1, 695V ;
4 3 4
a) Hãy thiết lập sơ đồ pin được hình thành bởi hai cặp oxi hóa – khử CrO42–/ CrO2– và MnO4–/ MnO(OH)2.
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin.
c) Tính Epin biết nồng độ của ion CrO42– là 0,010M; CrO2– là 0,030M; MnO4– là 0,2M
d) Mô tả chiều chuyển động của các electron, cation, anion trong quá trình pin hoạt động.
(5)
KI Cu2I2
2. Các nguyên tố X và Y tạo thành 5 hợp chất nhị nguyên tố: A, B, C, D, E. Hợp chất E không phản ứng
với H2, O2, H2O ngay cả khi đun nóng. Khi đun nóng D chuyển thành C và E, nếu cho D phản ứng với Cl2
thì tạo thành F. Hợp chất A có hai dạng đồng phân A1 và A2. Hợp chất B có thể đime hóa thành B2. Cho
biết các dữ kiện sau.
Chất A B C D E F
Trạng thái tập hợp, đk thường khí khí khí lỏng khí khí
0,25
0,25
0,25
0,25
b) Tính hàm lượng phần trăm các chất trong B theo V1 và V2.
c) Tính hiệu suất thấp nhất của phản ứng nung ở trên.
d) Nếu hiệu suất của phản ứng nung trên là 75%, tính hàm lượng phần trăm các chất trong hỗn hợp B.
Cho biết S = 32; Fe = 56; O = 16.
a) Đốt cháy B :
S + O2 → SO2 .
Thể tích O2 đốt cháy FeS là: (3V1/5) . (7/4) = 21V1/20. 0,5
Tổng thể tích O2 đốt cháy FeS và Fe là: 21V1/20 + 6V1/20 = 27V1/20.
Thể tích O2 đốt cháy S là: V2– (27V1/20) = V2 – 1,35 V1. Vậy V2 ≥ 1,35 V1
3V1
x88 x100
5 5280V1 165V1
b) % FeS %
3V1 2V1 75,2V1 32(V2 1,35V1 ) V2 V1
x88 x56 32(V2 1,35V1 )
5 5
2V1
x56 x100
5 70V1
% Fe %
32(V2 V1 ) V2 V1
0,25
c) Nếu dư S so với Fe thì tính hiệu suất phản ứng theo Fe. Trường hợp này H = 60%. Nếu dư 0,25
Fe so với S tính hiệu suất phản ứng theo S. Trường hợp này H > 60% Vậy hiệu suất thấp nhất
của phản ứng nung trên là 60%.
d) Nếu H = 75% có nghĩa là nFeS = 3ns dư. nFeS tỷ lệ 3V1/5 Vậy nS tỷ lệ với V1/5.
5280V1 5280V1
% FeS 64,7%
32V1 81,6V1
75,2V1
5
0,5
2240V1
% Fe 27,45%
81,6V1
%S = 100 – (64,7+27,45) = 7,85%
ĐỀ SỐ 12
Câu 2: ( Hình học phân tử–Liên kết hoá học–Tinh thể–Định luật tuần hoàn)
1. Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình học trong không
gian của các ion ClO ;ClO 2;ClO 3;ClO4. từ đó so sánh độ bền liên kết của các ion.
2. Cu ở trạng thái rắn kết tinh theo kiểu lập phương chặt khít nhất. Tính bán kính
nguyên tử của Cu (theo Å). Biết khối lượng riêng của Cu bằng 8,96 g/cm3. M= 63,55.
1. Có hiện tượng gì xẩy ra khi để 2 khoáng vật trên ra ngoài không khí có độ
ẩm tương đối bằng 67% và nhiệt độ bằng 25oC .
2. Các kết quả thu được ở trên có thay đổi không khi hạ nhiệt độ xuống 0 oC.
3. Ở độ ẩm tương đối nào của không khí cả hai chất song song tồn tại ở 25oC.
CH4 + H CH3 + H2
3k
H + CH3 + M
k4
CH4 + M
1
a. Áp dụng nguyên lý dừng với CH3 và H, chứng minh:
d C2 H 6 3
k1.k 2 .k 3
k[CH 4 ]2 víi k
dt k 4 M
b. Nếu nồng độ có thứ nguyên phân tử / cm3 với thời gian tính bằng giây, hãy
tìm thứ nguyên của k.
Câu 6. (Phản ứng oxi hoá khử – Pin điện –điện phân)
1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa–khử sau đây theo phương pháp ion– electron:
a) Cl2 I OH IO4 +… b) NaClO + KI + H2O →...
2. Cho sơ đồ pin điện hoá tại 25oC: Ag, AgBr|KBr 1M||Fe3+ 0,05M, Fe2+ 0,1M|Pt.
a) Viết phương sơ đồ phản ứng xảy ra trong pin và chiều chuyển dịch điện tích
khi pin hoạt động.
b) Tính E pin.
c) Tính nồng độ các ion trong mỗi điện cực khi pin phóng điện hoàn toàn.
Cho: EFe0 / Fe 0,771V ; EAg
3 2
0
/ Ag
0,799V ; Ks( AgBr ) 1013 ; thể tích mỗi điện cực là
100ml.
Câu 7:
1. Xác định các chất A,B,C,D,E và viết các phương trình hoá học thực hiện sự
chuyển hoá sau đây
(A)+ KNO3 + H2SO4 → I2 +...
I2+ dd KOH t
0
C
(D)+ (A)+...
I2 + N2H4 →(E) +...
I2 + HNO3 →(B)+....
(B)+ dd KOH → (D)+...
(B) 200
(C) +....
0
C
(C)+ CO → I2 +....
2
(E) + dd KOH →.....
2. Một loại khoáng chất có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn
lại là nguyên tố X (về khối lượng). Hãy xác định công thức phân tử của khoáng chất
đó?
3. Để xác định hàm lượng oxi tan trong nước người ta lấy 100,00 ml nước rồi cho
ngay MnSO4 (dư) và NaOH vào nước. Sau khi lắc kĩ (không cho tiếp xúc với không
khí) Mn(OH)2 bị oxi oxi hoá thành MnO(OH)2 . Thêm axit (dư), khi ấy MnO(OH)2 bị
Mn2+ khử thành Mn3+. Cho KI (dư) vào hỗn hợp, Mn3+ oxi hoá I– thành I3–. Chuẩn độ
I3– hết 10,50 ml Na2S2O3 9,80.10–3 M.
a) Viết các phương trình ion của các phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm .
b) Tính hàm lượng (mmol/l) của oxi tan trong nước .
Câu 8: (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp
Một hỗn hợp X gồm (Al và Cu). Cho 18,2 (g) hỗn hợp X vào 100 ml dung dịch
chứa hỗn hợp hai axit ( H2SO4 12M và HNO3 2M), đun nóng thu được dung dịch Z và
8,96 lit hỗn hợp khí J gồm NO và một khí D không màu. Biết tỷ khối hơi của J so với
H2 bằng 23,5.
1. Tính số mol của khí D và khí NO trong hỗn hợp J.
2. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hh X, tính khối lượng muối thu được
trong dung dịch Z.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Z để.
a. Bắt đầu có kết tủa.
b. Thu được kết tủa cực đại.
c. Lượng kết tủa không thay đổi.( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
3
ĐÁP ÁN
b) N2 + O2 →2NO
– Giản đồ năng lượng của anion NO– 0,5
4
Câu 2: ( Hình học phân tử–Liên kết hoá học–Tinh thể–Định luật tuần hoàn)
1. Xác định trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm, dạng hình học trong không
gian của các ion ClO ;ClO 2;ClO 3;ClO4. từ đó so sánh độ bền liên kết của các ion.
2. Cu ở trạng thái rắn kết tinh theo kiểu lập phương chặt khít nhất. Tính bán kính
nguyên tử của Cu (theo Å). Biết khối lượng riêng của Cu bằng 8,96 g/cm3. M= 63,55.
Ý ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 Ion CT Trạng thái lai Dạng hình học trong
VSEPR hóa nguyên tử không gian
trung tâm
ClO AX1E3 sp3
Thẳng
ClO2 AX2E2 sp3 Hình chữ V
0,75
ClO3 AX3E1 sp3 Chóp tam giác
ClO4 AX4E0 sp3 Tứ diện
0,25
So sánh độ bền: ClO
ClO
2ClO
3 4. Độ bền các ion tăng dần
ClO
từ ClO đến ClO4
2. 2. Tinh thể lập phương chặt khít nhất có ô mạng kiểu lập phương
tâm mặt. 0,25
Số mắt của ô mạng: 4
0,25
Thể tích ô mạng: (4 × 63,55) / (8,96 × 6,022 × 1023) = 4,71× 10–
23
cm3 0,5
–8
Độ dài cạnh ô mạng: 3,61 × 10 cm
Bán kính của M: = 1,28 Å
0,5
5
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Độ ẩm tuyệt đối của không khí bằng lượng hơi nước có trong 1đơn vị
thể tích không khí ( tính ra g/m3).
Độ ẩm tương đối của không khí là tỉ số giữa độ ẩm tuyệt đối với độ
ẩm cực đại ( độ ẩm tuyệt đối khi hơi nước bão hòa) ở nhiệt độ đang xét
(tính ra %).
– Không khí ẩm do nước bốc hơi. Độ ẩm cực đại khi có cân bằng:
0,25
1 H 2 Ol H 2 Oh (*)
Kp 0,25
G298K * RTLnK K 3,04.10 2 K p 3080Pa Pcb , 298K * Pbh, 298K H 2 O
0
P0nk
Pkk , 298K H 2 O 0,67 Pbh, 298 H 2 O 2064Pa 0,25
bh: bão hòa; cb: cân bằng; kk: không khí.
- Tính Pcb' , 298K H 2 O khicó cân bằng:
Na2 SO4 .10H 2 Or Na2 SO4r 10H 2 Ok (**)
ở 25oC. 0,5
P '
cb , 298K H 2O 2523Pa Pkk ,298K H 2O
Như vậy phản ứng (**) chuyển dịch theo chiều thuận và
Na2 SO4 .10H 2 O mất nước . 0,25
2 1 1
K 2 H 0 0,5
Dùng Ln tính lại các hằng số cân bằng của (*) và
K1 T1 T2
R
(**) ở 0 C và suy ra: Pcb' , 298K H 2 O 366Pa Pkk ,298K H 2O 404Pa .
o
Phản ứng (**) chuyển theo chiều nghịch và Na2SO4 chảy rữa.
3 Có điều này khi: Pkk ,298K H 2 O Pcb' ,298K H 2 O 2523Pa nghĩa là độ ẩm 0,5
tương đối của không khí bằng 81,9%.
CH4 + H CH3 + H2
3 k
H + CH3 + M CH4 + M k4
b. Nếu nồng độ có thứ nguyên phân tử / cm3 với thời gian tính bằng giây, hãy
tìm thứ nguyên của k.
6
Đáp án Điểm
d C2 H 6
a. = k2[CH4][CH3]
dt
d H
= k1[CH4] + k2[CH4][CH3] – k3[CH4][H] – k4[H][CH3][M]
dt 0,5
=0
d CH 3
= k1[CH4] – k2[CH4][CH3] + k3[CH4][H] – 0,5
dt
k4[H][CH3][M] = 0
Cộng 2 pt cho:
k1[CH4] = k4[H][CH3][M] nên k2[CH4][CH3] = k3[CH4][H]
hay k2 [CH3] = k3[H] [H] =
k2 CH 3
k3
k2 CH 3
k1[CH4] = k4[H][CH3][M] = k4 [CH3][M] =
k3
k4 .k2 0,75
[CH3]2[M]
k3
k1.k3 CH 4 d C2 H 6
Suy ra: [CH3] = . và = k2[CH4][CH3]
k2 .k4 M dt
k1.k2 .k3
CH 4 2 = k[CH4]3/2.
3
=
k4 M
b. [k] =
C = [C]1– n[t] –1=
t C 0,75
n
1 1
phantu 2 1 cm 3 1
3 1 3
C t C t
1 1 1
2 2 3
s = .s
cm phantu
7
b) Một dung dịch chứa Ag+ 10–2M và Fe3+ 10–4M. Thêm dung dịch SCN– vào tạo
kết tủa AgSCN (coi thể tích không đổi). Xác định nồng độ Ag+ còn lại trong dung
dịch khi xuất hiện màu đỏ.
Biết TAgSCN = 10–12
5 a. Dung dịch X là dung dịch đệm axit.
CH3 COO
pH = pK + lg = 4,745 + 0 = 4,745
CH3COOH 0,5
b. – Khi thêm 0,001 mol HCl thì có phản ứng:
CH3COO– + HCl CH3COOH + Cl–
0,001 0,001 0,001
Do HCl là axit mạnh nên phản ứng coi như hoàn toàn, khi đó:
[CH3COO–] = 0,05 – 0,001 = 0,049 M
và [CH3COOH] = 0,05 + 0,001 = 0,051 M
0 , 049
pH = 4,745 + lg = 4,728 0,5
0 , 051
– Khi thêm 0,001mol NaOH thì có phản ứng:
CH3COOH + OH– CH3COO– + H2O
0,001 0,001 0,001
Do NaOH là bazơ mạnh nên phản ứng coi như hoàn toàn, khi đó:
0,5
[CH3COO–] = 0,05 + 0,001 = 0,051 M và [CH3COOH] = 0,05– 0,001
= 0,049 M
0 , 051
pH = 4,745 + lg = 4,76.
0 , 049
2.
a. Fe3+ + SCN– Fe(SCN)2+
Nồng độ cân bằng: Co – x 10–2 – x x = 10–5
10 5 0,5
Ta có: 10 2 [Fe3+] = 10–5M Co = 2.10–5M
Fe
3 2 5
(10 10 )
b. Khi xuất hiện màu đỏ thì: [Fe(SCN)2+] = 10–5M.
Vậy nồng độ Fe3+ còn lại là: 9.10–5M
105
Ta có: 102 SCN 1,1.103 M Ag 9,1.1010 M
SCN 9.105 0,5
Câu 6. (Phản ứng oxi hoá khử – Pin điện –điện phân)
1. Cân bằng các phản ứng oxi hóa–khử sau đây theo phương pháp ion– electron:
a) Cl2 I OH IO4 +… b) NaClO + KI + H2O →...
2. Cho sơ đồ pin điện hoá tại 25oC: Ag, AgBr|KBr 1M||Fe3+ 0,05M, Fe2+ 0,1M|Pt.
a) Viết phương sơ đồ phản ứng xảy ra trong pin và chiều chuyển dịch điện tích
khi pin hoạt động.
b) Tính E pin.
c) Tính nồng độ các ion trong mỗi điện cực khi pin phóng điện hoàn toàn.
8
Cho: EFe0 3
/ Fe2
0,771V ; EAg
0
/ Ag
0,799V ; Ks( AgBr ) 1013 ; thể tích mỗi điện cực là
100ml.
6 1.
a. Cl 2 I OH IO4 Cl H 2 O
4 Cl2 2e 2Cl 0,5
1 I 8OH IO4 4 H 2O 8e
4Cl2 I 8OH 8Cl IO4 4H 2O
b. NaClO + KI + H2O → NaCl + I2 + KOH
ClO H 2O 2e Cl 2OH
2 I I 2 2e
NaCl + 2KI + H2O NaCl + I2 + 2 KOH 0,5
2.
a. Phản ứng điện cực:
Anot (–) : Ag + Br– AgBr + 1e
Catot (+): Fe3+ + 1e Fe2+
Phản ứng trong pin: Fe3+ + Ag + Br– Fe2+ + AgBr
b. Tính Epin: 0,25
Áp dụng phương trình Nec ta có:
[Fe3 ]
EFe3 / Fe2 E 0
Fe3 / Fe2
0, 059.lg =0,753V
[Fe2 ]
Tai anot: KBr K+ + Br–
AgBr Ag+ + Br– [Ag+]=Ks/[Br–]=10–13M 0,25
EAg / Ag EAg
0
/ Ag
0,0592.lg[Ag ] =0,0294V
Epin=0,753–0,0294=0,7236V
c. Ta có cân bằng: Fe3+ + 1e Fe2+ (1) K1
Ag Ag+ + 1e (2) K2
Ag+ + 1e Ag (3) K3
Tổ hợp 3 cân bằng trên ta được:
Fe3+ + Ag + Br– Fe2+ + AgBr (4) K4=K1.K2.K3=
0,7710,799
10 0,0592
.1013 =3,4.1012 1
Vì K4 rất lớn Coi như (4) xảy ra hoàn toàn.
Vì thể tích 2 điện cực bằng nhau nên TPGH: Fe2+: 0,15M; Br– : 0,95M.
Xét cân bằng:
Fe2+ + AgBr Fe3+ + Ag + Br– K=1/K4=2,97.10–13
Ban đầu: 0,15 0,95 (M)
Phản ứng: x x x
Cân bằng: 0,15–x x 0,95+x
x(0,95 x)
K 2,97.1013
0,15 x
9
Giả sử x << 0,15 < 0,95 x = 4,69.10–14
[Fe3+]=4,69.10–14M; [Fe2+]=0,15M; [Br–]=0,95M; [Ag+]=Ks/[Br–
]=1,05.10–13M
Câu 7:
1. Xác định các chất A,B,C,D,E và viết các phương trình hoá học thực hiện sự
chuyển hoá sau đây
(A)+ KNO3 + H2SO4 → I2 +...
I2+ dd KOH t
0
C
(D)+ (A)+...
I2 + N2H4 →(E) +...
I2 + HNO3 →(B)+....
(B)+ dd KOH → (D)+...
(B) 200 (C) +....
0
C
(C)+ CO → I2 +....
(E) + dd KOH →.....
2. Một loại khoáng chất có chứa 13,77%Na; 7,18%Mg; 57,48%O; 2,39%H và còn
lại là nguyên tố X (về khối lượng). Hãy xác định công thức phân tử của khoáng chất
đó?
.
Ý ĐÁP ÁN ĐIỂM
1. Công thức các chất
A B C D E F+G H
KI HIO3 I2O5 KIO3 HI CuI+I2 AgI 0.25
Phương trình phản ứng
2KI+KNO3 + H2SO4 →I2 +KNO2 +K2SO4+ H2O
3I2 +10HNO3→6HIO3+10NO+ 2H2O 0.25
3I2 + 6KOH →5KI +KIO3 + 3H2
HIO3+KOH→KIO3 + H2O 0.25
2HIO3 200
I2O5 + H2O
0
C
Một hỗn hợp X gồm (Al và Cu). Cho 18,2 (g) hỗn hợp X vào 100 ml dung dịch
chứa hỗn hợp hai axit ( H2SO4 12M và HNO3 2M), đun nóng thu được dung dịch Z và
8,96 lit hỗn hợp khí J gồm NO và một khí D không màu. Biết tỷ khối hơi của J so với
H2 bằng 23,5.
1. Tính số mol của khí D và khí NO trong hỗn hợp J.
2. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hh X, tính khối lượng muối thu được
trong dung dịch Z.
3. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần thêm vào dung dịch Z để.
a. Bắt đầu có kết tủa.
b. Thu được kết tủa cực đại.
c. Lượng kết tủa không thay đổi.( Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn).
–Ta có. M J = 23,5 . 2 = 47. Vậy M NO < 47 < M D , khí D là
SO2. M D = 64. mJ = 47.0,4 = 18,8
–Gọi a, b ( > 0) lần lượt là số mol của SO2 và NO ta có.
1 a + b = 0,4.(1)
(0,25 đ) 64a + 30b = 18,8(2). 0,25
–Giải hệ (1) và (2) ta được a = 0,2; b = 0,2. đ
Vậy số mol của SO2 = NO2 = 0,2 mol
–Gọi x, y là số mol của Al và Cu trong hỗn hợp.
27x + 64y = 18,2 (3).
Số mol H2SO4 = 1,2 mol, số mol HNO3 = 0,2 mol 0,25
nH 2, 6 mol.
đ
–Xét các nửa phản ứng. Al – 3e = Al3+(I)
x 3x
Cu – 2e = Cu2+(II)
y 2y 0,25
– +
NO3 + 4H + 3e = NO + 2H2O( III) đ
0,2 0,8 0,6 0,2
2– +
SO4 + 4 H + 2e = SO2 + 2H2O (IV)
2 0,2 0,8 0,4 0,2
(1 đ) –Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có.
3x + 2y = 0,6 + 0,4 = 1.
27x + 64y = 18,2. 0,25
–Giải hệ phương trình trên ta có. x = 0,2, y = 0,2. đ
11
Khối lượng Al = 27. 0,2 = 5,4 (g).
Khối lượng của Cu = 0,2.64 = 12,8 (g). 0,25
đ
–Theo (III) trên ta thấy số mol khí NO = số mol NO3– ban
đầu. Vậy trong dung dịch sau phản ứng không còn NO 3– nên
muối thu được là Al2(SO4)3 và CuSO4. Theo định luật bảo
toàn nguyên tố ta có.
1
nAl2 ( SO4 )3 nAl 0,1 mol. mAl2 ( SO4 )3 342.0,1 34, 2( g ).
0,25
2 đ
nCuSO4 nCu 0, 2 mol. mCuSO4 0, 2.160 32( g )
–Trong dung dịch Z có 0,2 mol Al3+, 0,2 mol Cu2+,
1 mol H+.
– Gọi thể tích NaOH cần cho là V lít. Số mol NaOH = 2V.
NaOH Na+ + OH–.
–Khi cho NaOH vào dung dịch Z có phản ứng sau. 0,25
H+ + OH– = H2O ( V). đ
Cu2+ + 2 OH– = Cu(OH)2(VI).
Al3+ + 3 OH– = Al(OH)3 (VII).
3 Nếu OH– còn dư thì có phản ứng sau.
(1,25 đ) A(OH)3 + OH– = AlO2– + H2O (VIII).
–Để bắt đầu kết tủa tức là vừa xảy ra hết phản ứng (V). Số 0,25
mol OH– = 1 mol. Vậy số mol NaOH = 1 mol. đ
V = 1/2 = 0,5 lít.
–Để kết tủa cực đại tức là vừa xảy ra hết (V), (VI), (VII).
Tổng số mol OH– = 2. Vậy số mol NaOH = 2. 0,25
V = 2/2 = 1 lít. đ
–Để kết tủa không thay đổi tức là sảy ra hết các phản ứng.
(V), (VI), (VII), (VIII). Tổng số mol OH– = 2,2 mol. 0,25
Vậy số mol NaOH = 2,2 mol. V = 2,2 / 2 =1,1 lít. đ
12
ĐỀ SỐ 13
Câu 1 (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử – Hạt nhân.
1. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206
Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của
238
U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
2. Cho A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong
đó B có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại
số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation A2+ là 3,5.
a. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
b. Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B.
Câu 2 (2,5 điểm) Động học.
1. Cho phản ứng : (CH3)2O(k)
CH4(k) + CO(k) + H2(k)
Khi tiến hành phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ 504oC và đo áp
suất tổng của hệ, người ta được các kết quả sau
t (giây) 0 1550 3100 4650
Phệ (mm Hg) 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
1. Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc một.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC. Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần
trăm lượng (CH3)2O đã bị phân hủy sau 460 giây.
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học.
Cho các số liệu nhiệt động học sau:
Chất CO2(k) H2O(k) CH4(k) N2(k) H2O(l)
∆H0f (kJ.mol–1) –393,5 –241,8 –74,9 0 –285,9
Cp (J.K–1. mol–1) 37 33 35 29 75
1. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
2. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar
(coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
1
3. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa.
Trong bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ).
Giả sử tất cả các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phảm
đều có nhiệt dộ 498K và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho
một lượng nước lỏng là 200 gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết
nước ban đầu ở thể lỏng, nhiệt độ 250C).
Câu 4 (2,5 điểm) Liên kết, cấu trúc phân tử, tinh thể.
1. Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc (các nguyên tử)
trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập
phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42.
2. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện.
Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o; 111o; 112o(không kể tới H khi xét các góc này).
Độ âm điện của H là 2,20; CH3 là 2,27; Csp3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô
hình sự đẩy giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi
hợp chất và giải thích.
Câu 5 (2,5 điểm) Dung dịch, phản ứng trong dung dịch.
Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được
dung dịch A có pH = 1,50.
1. Tính CH3PO4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
3
ĐÁP ÁN
Câu 1 (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử – Hạt nhân.
1. Một mẫu đá uranynit có tỉ lệ khối lượng 206Pb : 238U = 0,0453. Cho chu kì bán hủy của
238
U là 4,55921.109 năm. Hãy tính tuổi của mẫu đá đó.
2. Cho A, B là 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn trong
đó B có tổng số lượng tử ( n + l ) lớn hơn tổng số lượng tử ( n + l ) của A là 1. Tổng số đại
số của bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng của cation A2+ là 3,5.
a. Xác định bộ 4 số lượng tử của electron cuối cùng trên A, B.
b. Viết cấu hình electron và xác định tên của A, B.
Hướng dẫn.
Câu 1 Đáp án tham khảo Điểm
0,0453
Số mol 238U phóng xạ = số mol 206Pb = (mol)
206
0,25 đ
0,0453
m U ban đầu = 1 + . 298 = 1,0523 (g)
206 0,25 đ
1. ln 2 1 N
(1 đ) k= ; k= ln 0
4,55921.10 3 t N 0,25 đ
4,55921.10 3 1.0523
t= ln = 3,35.108 năm
0,693 1 0,25 đ
a. Vì 2 nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ nên 2 nguyên
tố có cùng số lớp electron (cùng n ). Mà tổng ( n + l ) của B lớn hơn 0,25 đ
tổng ( n + l ) của A là 1 nên: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của
A, B là:
A: ns2; B: np1
Mặt khác A có 2e ở lớp ngoài cùng cation A có dạng A2+. Vậy
tổng đại số của 4 số lượng tử của A2+ là: (n – 1 ) + 1 + 1 – 1/2= 3,5 0,25 đ
2 Vậy 4 số lượng tử của :
(1,5 đ) 1 0,25 đ
A:n=3 l=0 m=0 s=–
2
1
B: n = 3 l=1 m=–1 s=+
2 0,25 đ
b. A: 1s22s22p63s2 ( Mg ). 0,25 đ
B: 1s22s22p63s23p1 ( Al ). 0,25 đ
Câu 2 (2,5 điểm) Động học.
1. Cho phản ứng : (CH3)2O(k)
CH4(k) + CO(k) + H2(k)
1
Khi tiến hành phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ 504oC và đo áp
suất tổng của hệ, người ta được các kết quả sau
t (giây) 0 1550 3100 4650
Phệ (mm Hg) 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
1. Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc một.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC. Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần
trăm lượng (CH3)2O đã bị phân hủy sau 460 giây.
Hướng dẫn.
Vì nhiệt độ và thể tích bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí.
Ta nhận thấy, cứ sau 1550 giây thì lượng (CH3)2O giảm đi một nửa. 0,25 đ
Do đó, phản ứng phân hủy (CH3)2O là phản ứng bậc 1 với t1/2 = 1550 s.
Hằng số tốc độ của phản ứng là:
k = ln2 / t1/2 = 0,693 / 1550 = 4,47.10–4 s–1. 0,5 đ
Ta có:
4
Pt = Po.e–kt = 400. e4,47.10 .460
= 325,7 (mm Hg)
0,25 đ
P = Po – Pt = 400 – 325,7 = 74,3 (mm Hg)
2
(1,25 đ) Áp suất của hệ sau 460 giây là: Ph = Po + 2P = 400 + 2.74,3 =
548,6 (mm Hg) 0,25 đ
2
74,3
Phần trăm (CH3)2O bị phân huỷ = .100% = 18,58 %
400 0,25 đ
1. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H1) cho quá trình sau trong điều kiện đẳng nhiệt ở 298K và 1 bar:
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
2. Tính hiệu ứng nhiệt (∆H2), cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 bar
(coi nhiệt dung của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ).
CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 498K) + 2H2O(k, 498K)
3. Trong một máy hơi nước, ngọn lửa của metan sẽ đốt nóng hơi nước trong bình chứa.
Trong bom phản ứng chứa 1 mol metan và 10 mol không khí (2 mol oxi và 8 mol nitơ).
Giả sử tất cả các khí đưa vào (metan và không khí) đều có nhiệt độ 298K, các sản phảm
đều có nhiệt dộ 498K và phản ứng là hoàn toàn. Toàn bộ lượng nhiệt này được truyền cho
một lượng nước lỏng là 200 gam. Hãy tính nhiệt độ cuối cùng của lượng nước này (biết
nước ban đầu ở thể lỏng, nhiệt độ 250C).
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
3
Xét phản ứng CH4(k, 298K) + 2 O2(k, 298K) → CO2(k, 298K) + 2H2O(k, 298K)
1 0,5
∆H1 = – 393,5 + ( – 241,8.2) – (–74,9) = –802,2 (kJ/mol)
Lượng nhiệt để nâng hỗn hợp sản phẩm từ 298K → 498K được tính
0,5
theo biểu thức: q =Csp .∆T = (37 +2.33).(498–298) = 20,6.103 J/mol
2
→ ∆H2 = – 802,2 + 20,6 = –781,6 (kJ/mol)
Hỗn hợp sản phẩm cháy gồm: N2: 8mol; CO2: 1mol; H2O: 2mol
Tính được: ∑ Cp (sản phẩm) = 37 + 2.33 + 8.29 = 335 (J/mol.K)
0,5
→ ∆H3 = – 802,2 + 335. (498 –298).10–3 = –735,2 (kJ/mol)
→ Qv = ∆U = ∆H3 – ∆nRT = –735,2 – 0.R.T = –735,2 (kJ/mol)
→ Lượng nhiệt mà nước nhận được là Q = 735,2 kJ
3
Gọi nhiệt độ sau của nước là T2 (K)
Lượng nhiệt cần để nâng 200gam H2O từ 250C (298K) đến 1000C
3 0,25
(373K) là: Q1 = 75.(200/18) . ( 373 – 298).10–3 = 62,5 (kJ) < Q
→ T2 > 1000C → H2O bị hóa hơi.
Xét quá trình: H2O(l) H2O(k) có
∆H298K = – (–285,9)+(–241,8) = 44,1 (kJ/mol);
∆Cp=33 –75 = – 42 (J/mol.K)
→ ∆H373K = 44,1 + ( – 42 . (373 – 298).10–3 = 40,95 (kJ/mol) 0,5
Câu 4 (2,5 điểm) Liên kết, cấu trúc phân tử, tinh thể.
1. Hãy chứng minh rằng phần thể tích bị chiếm bởi các đơn vị cấu trúc (các nguyên tử)
trong mạng tinh thể kim loại thuộc các hệ lập phương đơn giản, lập phương tâm khối, lập
phương tâm diện tăng theo tỉ lệ 1 : 1,31 : 1,42.
2. Thực nghiệm cho biết cả ba hợp chất CHBr3, SiHBr3, CH(CH3)3 đều có cấu tạo tứ diện.
Có ba trị số góc liên kết tại tâm là 110o; 111o; 112o(không kể tới H khi xét các góc này).
Độ âm điện của H là 2,20; CH3 là 2,27; Csp3 là 2,47; Si là 2,24; Br là 2,50. Dựa vào mô
hình sự đẩy giữa các cặp e hóa trị (VSEPR) và độ âm điện, hãy cho biết trị số góc của mỗi
hợp chất và giải thích.
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
4
Đối với mạng tâm khối:
1
(1 đ)
4
Thể tích của tế bào: V2 = a3 = 64r3/ 3 3
Do đó phần thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử trong tế bào là: 0,25 đ
V1 : V2 = 8/3 r3 : 64r3/3 3 = 0,68
Đối với mạng tâm diện:
+ Số nguyên tử trong 1 tế bào: n = 8 x 1/8 + 6 x 1/2 = 4. Do đó
thể tích của các nguyên tử trong tế bào là: V1 = 4 x 4/3 r3
+ Trong tế bào mạng tâm diện quan hệ giữa bán kính nguyên tử r
và cạnh a của tế bào được biểu diễn trên hình sau:
0,25 đ
d a
H H H
C 0,5 đ
Si C
Br Br Br CH3 CH3
Br
Br Br CH3
SiHBr3 (1) CHBr3 (2) CH(CH3)3 (3)
+ Góc liên kết được tạo thành bởi trục của đám mây electron của
2
(1,5 đ)
2 obitan tạo thành liên kết . Sự phân bố mật độ electron của các
đám mây này phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm
A và phối tử X. Ở cả 3 hợp chất nguyên tử trung tâm A đều có lai 0,25 đ
hoá sp3 vì lớp vỏ hoá trị có 4 cặp electron. Sự khác nhau về trị số
của các góc chỉ phụ thuộc vào độ âm điện tương đối giữa các
nguyên tử liên kết.
+ Khi so sánh 2 góc Br – A – Br ở (1) và (2), liên kết Si–Br phân
5
cực hơn liên kết C–Br nên góc Br – C – Br có trị số lớn hơn góc
0,25 đ
Br – Si – Br.
+ Khi so sánh 2 góc Br – C – Br và H3C – C – CH3 ở (2) và (3),
0,25 đ
liên kết C – Br phân cực hơn liên kết C – CH3 nên góc ở (3) lớn
hơn ở (2).
+ Từ hai so sánh trên thấy rằng trị số các góc tăng dần theo
0,25 đ
thứ tự sau: Góc ở (1) < Góc ở (2) < Góc ở (3)
Câu 5 (2,5 điểm) Dung dịch, phản ứng trong dung dịch.
Trộn 10,00 mL dung dịch CH3COOH 0,20 M với 10,00 mL dung dịch H3PO4, thu được
dung dịch A có pH = 1,50.
1. Tính CH3PO4 trong dung dịch H3PO4 trước khi trộn.
2. Tính độ điện li của CH3COOH trong dung dịch A.
3. Thêm từ từ Na2CO3 rắn vào dung dịch A cho đến pH = 4,0, thu được dung dịch B. Tính
số gam Na2CO3 đã dùng.
Cho biết: H3PO4: pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32;
CH3COOH: pKa = 4,76; CO2 + H2O có pKa1 = 6,35; pKa2 = 10,33;
Hướng dẫn.
Câu Ý Nội dung Điểm
5
– pHA = 1,50 → không cần tính đến sự phân li của nước
1
Các quá trình xảy ra trong dung dịch A:
H3PO4 H+ + H2 PO-4 Ka1 = 10–2,15 (1)
0,5
CH3COOH H+ + CH3COO– Ka = 10–4,76 (2)
H 2 PO-4 H+ + HPO2-4 Ka2 = 10–7,21 (3)
HPO2-
4 H+ + PO3-4 Ka3 = 10–12,32 (4)
Vì Ka1 >> Ka >> Ka2 >> Ka3 nên pHA được tính theo (1):
H3PO4 H+ + H 2 PO-4 Ka1 = 10–2,15
0,25
[ ] 0,5C – 10–1,5 10–1,5 10–1,5
→ CH PO = C = 0,346 M
3 4
[ ] 0,1–x 10–1,5 x
2 → x = 5,49.10–5 M
6
5, 49.105
αCH3COOH .100 = 0,055% 0,25
0,1
[HPO24 ] K a2 10 7 , 21
= = 4,0 = 10–3,21 → [ HPO2-4 ] << [H2 PO4 ]
[H 2 PO4 ] [H ] 10
[CO32 ] 1010,33
Tương tự :
= 4
<< 1 → [ CO32 ] << [ HCO3 ]; 0,25
[HCO3 ] 10
[HCO3 ] 106,35
= << 1 → [ HCO3 ] << [CO2].
[CO 2 ] 10 4
Như vậy khi trung hòa đến pH = 4,00 thì chỉ có 14,8% CH3COOH
và 98,6% nấc 1 của H3PO4 bị trung hòa, còn bản thân Na2CO3 phản
ứng với H+ của 2 axit tạo thành CO2 0,25
2H3PO4 + CO32 → 2 H2 PO4 + CO2 + H2O
2CH3COOH + CO32 → 2 CH3COO– + CO2 + H2O
Vậy: n CO2- = 0,5.(14,8%. n CH3COOH +98,6%. n H3PO4 )
3
0,25
= 0,5.20.10–3(14,8%.0,1+ 98,6%.0,173)
→ n CO2- = 1,85.10–3 (mol) → m Na 2CO3 = 0,1961 (gam)
3
Hướng dẫn.
7
Câu Ý Nội dung Điểm
6
Sn2+ + 2Fe3+ Sn4+ + 2Fe2+
cb: 0,05– x 0,05 – 2x x 2x
lgK = 2(0,77 – 015)/0,059 = 21 K = 1021. 0,25 đ
K rất lớn và nồng độ Fe3+ cho phản ứng nhỏ hơn nhiều so với Sn2+
phản ứng gần như hoàn toàn: 2x 0,05
1
(1 đ) [Fe2+] = 0,05M; [Sn4+] = 0,025M; [Sn2+] = 0,025M; [Fe3+] = M 0,25 đ
K=
0,025.(0,05) 2
0,025. 2
1.10 21
0,0025
2
Fe 3 1,58.10 12 M 0,25 đ
Fe 6.10
3 3
M
6.10 3
Ecb = 0,77 0,059 lg 0,80 0,059 lg 4,38.10 2 0,72V 0,25 đ
4,38.10 2
Để xác định tích số tan KS của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các
điện cực Ag làm việc thuận nghịch với Ag +. Điện cực Ag nhúng
trong dung dịch nào có [Ag+] lớn hơn sẽ đóng vai trò catot. Vậy
0,25 đ
sơ đồ pin như sau:
(–) Ag │ I–(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Hoặc: (–) Ag, AgI(r) │ I–(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
KS = 1,0.10−16.
Gọi S là độ tan của AgI trong nước nguyên chất, ta có:
AgI↓ Ag+ + I– KS = 10–16
8
S S 0,25 đ
Vì quá trình tạo phức hidroxo của Ag+ không đáng kể, I– là anion
của axit mạnh HI, nên : S = KS =1,0.10–8 M
Phương pháp này chỉ áp dụng để điều chế HF , HCl, không điều
1
chế được HBr và HI vì axit H2SO4 là chất oxi hoá mạnh còn HBr và
HI trong dung dịch là những chất khử mạnh, do đó áp dụng phương
pháp sunfat sẽ không thu được HBr và HI mà thu được Br2, I2.
CaF2 + H2SO4 đ, nóng 2HF + CaSO4
NaCl + H2SO4 đ, nóng HCl + NaHSO4 0,25
2NaCl + H2SO4 đ, nóng 2HCl + Na2SO4
NaBr + H2SO4 đ, nóng NaHSO4 + HBr
0,25
2HBr + H2SO4 đ, nóng SO2 + 2H2O + Br2
NaI + H2SO4 đ, nóng NaHSO4 + HI 0,25
9
2KI + 2FeCl3 2FeCl2 + 2KCl + I2
0,25
2KI + O3 + H2O 2KOH + O2 + I2
I2 + 2Na2S2O3 2NaI + Na2S4O6
2 2Br– + 4H+ + SO42–( đặc) Br2 + SO2 + 2H2O
0,5
5Br– + BrO3– + 6H+ 3Br2 + 3H2O
5Br2 + 2P + 8H2O 10 HBr + 2H3PO4
3H2O2 + 2NaCrO2 + 2NaOH 2Na2CrO4 + 4H2O 0,25
11
ĐỀ SỐ 14
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của ion một electron Xm+ là 4,72.104 kJ/mol.
Xác định nguyên tố X và giá trị của m.
2. Poloni–210 là một nguyên tố phóng xạ có thời gian bán hủy là 138 ngày và phân rã
phát ra tia α. Do có thời gian bán hủy ngắn và phát ra tia α nên kim loại poloni và các hợp
chất của nó tự nóng lên theo thời gian; 1g kim loại có công suất phát năng lượng là 141 W.
Hiện tượng này được sử dụng trong các thiết bị đun nóng bằng phóng xạ để giữ nhiệt cho các
vệ tinh hoạt động trong vũ trụ, hoặc trong các thiết bị phát nhiệt bằng phóng xạ để sản xuất
điện. Gần đây plutoni–238 đã được sử dụng để thay thế poloni. 238Pu có thời gian bán hủy dài
hơn nhiều và do đó có công suất phát năng lượng thấp hơn (0,56 W.g–1).
a) Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của poloni và viết phương trình phân rã của
poloni–210?
b) Hãy cho biết công suất phát năng lượng của 1 gam 210Po sau 1 năm?
c) Sau 5 năm, công suất phát năng lượng của 238Pu bằng 96% công suất của nó tại thời
điểm ban đầu. Hãy tính thời gian bán hủy của plutoni–238.
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
1. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 ở giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2. Tính
năng lượng hoạt hóa và trị số A của phương trình Areniut, biết rằng ở hai nhiệt độ 600K và
716K hằng số tốc độ có giá trị tương ứng bằng 0,385 và 16 (mol–1.l.s–1)
2. Nitơmonoxit NO và nitơđioxit NO2 là những chất gây ô nhiễm trong không khí
thường gặp. Nitơmonoxit có trong khí quyển thường được tạo thành khi có sấm chớp và trong
các động cơ đốt trong. Ở nhiệt độ cao, NO phản ứng với H2 tạo thành đinitơmonoxit N2O là
một khí nhà kính
2NO(k) + H2(k) → N2O(k) + H2O(k)
Để nghiên cứu động học của phản ứng trên ở 820oC, người ta đo tốc độ ban đầu của
phản ứng ở những áp suất ban đầu khác nhau của NO và H2.
Thí Áp suất đầu, torr Tốc độ đầu của sự tạo thành
nghiệm PNO PH
2
N2O, torr.s–1
1 120.0 60.0 8,66.10–2
2 60.0 60.0 2,17.10–2
3 60.0 180.0 6,62.10–2
Hãy xác định biểu thức tốc độ phản ứng bằng thực nghiệm và xác định hằng số tốc độ
phản ứng ?
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học Hidro xianua (HCN) được tổng
hợp từ hidrocacbon và amoniac theo hai quá trình chính
Quá trình 1: CH4 (k) + NH3 (k) → HCN (k) + 3H2 (k) (1)
Quá trình 2: CH4 (k) + NH3 (k) +3/2O2 (k) → HCN (k) + 3H2O (k) (2)
Cả hai quá trình đều diễn ra ở nhiệt độ trên 1000oC, gần áp suất tiêu chuẩn và đều đòi
hỏi phải sử dụng xúc tác Pt đặc biệt.
1. Tính biến thiên entalpi ở 1500K với các phản ứng diễn ra trong các quá trình. Sử
dụng các dữ kiện về entanpi tạo thành trong bảng sau:
1
Hợp chất CH4 (k) NH3 (k) HCN (k) H2O (k) H2 (k) O2 (k)
∆Htt –90,3 –56,3 129,0 –250,1 0 0
2. Quá trình (1) hay (2) đòi hỏi phải cấp nhiệt từ bên ngoài để giữ nhiệt độ của phản ứng
ở 1500K? Giải thích?
3. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng diễn ra trong quá trình (1) ở các nhiệt độ
1500K và 1600K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn với phản ứng ở 1500K là –112,3
kJ.mol–1. Giả sử rằng entalpi phản ứng ở 1500K là hằng số trong khoảng nhiệt độ 1500K đến
1600K. Kết quả này có phù hợp nguyên lí Le Chatelier không?
4. Dựa vào nguyên lí Le Chatelier hãy ước tính xem hằng số cân bằng K của phản ứng
trong quá trình (2) tăng hay giảm khi nhiệt độ thay đổi từ 1500K đến 1600K.
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Giải thích các quan sát sau đây về tính chất của nhóm halogen
a) Photpho pentaclorua trong pha khí có hai loại liên kết P – Cl khác nhau: ba liên kết P
– Cl tương đối ngắn (202pm) và hai liên kết tương đối dài (214 pm).
b) Ở trạng thái rắn, PCl5 là một hợp chất ion.
c) AsF3 là một chất lỏng dễ bay hơi (tnc = –8,5oC ; ts = 60,4oC), trong khi SbF3 là một
chất rắn (tnc = 292 ºC, ts = 376 ºC).
d) SbCl3 phản ứng với Cl2 để tạo thành SbCl5, trong khi BiCl3 không phản ứng với clo.
2. Hợp chất A được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật như kính lọc, pin
mặt trời,… Cấu trúc của A bao gồm một kim loại chuyển tiếp X và một nguyên tố Y. A có cấu
trúc hệ bốn phương (hình hộp đứng đáy vuông)
-X
-Y
a = b = 4,59 Å
Biết khối lượng riêng của chất A là 4,32 g/cm3, tỉ số bán kính ion trong tinh thể rY : rX =
1,772 và độ đặc khít của mạng tinh thể là 68,72%.
a) Mỗi ô cơ sở có bao nhiêu ion X và Y? Xác định công thức hóa học chung của chất A.
b) Xác định bán kính ion X, Y trong A.
c) Xác định X, Y và công thức phân tử chất A.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
5.1. a) Tính pH của dung dịch axit H3PO4 0,05M.
b) Tính pH của dung dịch hỗn hợp thu được khi trộn 10 ml dung dịch H2SO4 0,06M với
20 ml dung dịch H3PO4 0,045M. Biết H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32. HSO4–
có pKa= 2).
5.2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 25,00 ml dung dịch H3PO4 0,080M với
15,00 ml dung dịch AgNO3 0,040M. Biết H3PO4 có pKa1 = 2,23, pKa2 = 7,21, pKa3 = 12,32 và
Tích số tan của Ag3PO4 là 10–19,9.
2
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Xem xét các tế bào điện hóa sau đây:
Pt(s)MnO4– (0.00100 mol dm–3), Mn2+(0.00200 mol dm–3), pH=3.00 Ce4+(0.0100 mol
dm–3), Ce3+(0.0100 mol dm–3)Pt(s)
Các bán phản ứng có liên quan là:
Ce4+ + e– Ce3+ Eo = 1.70 V
MnO4– + 8H+ + 5e– Mn2+ + 4H2O Eo = 1.507 V
a) Viết phản ứng xảy ra khi pin hoạt động và xác định E 0pin và K đối với phản ứng.
b) Tính điện tích (Coulombs) được truyền khi 5,0 mg Ce4+ được tiêu thụ trong phản ứng
trong câu hỏi a).
c) Xác định Epin theo sơ đồ pin ở trên.
Câu 7: (2,5 điểm): Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
7.1. X là chất khí không màu, tan trong nước tạo dung dịch axit yếu. Để điều chế X,
phương pháp duy nhất là cho muối A tác dụng với H2SO4 đặc, nóng.
Dung dịch X loãng tác dụng với dung dịch NaOH loãng thu được muối B, nếu cho dung
dịch X đặc tác dụng với NaOH nguội lại thu được muối C.
Dung dịch X có tính chất đặc biệt. Khi cho dung dịch X loãng tiếp xúc với thủy tinh thì
thủy tinh tan tạo thành chất D1, nếu cho dung dịch X đặc tiếp xúc với thủy tinh thì thủy tinh tan
tạo thành chất D2.
Xác định các chất A, B, C, D1, D2, X và viết các phương trình hóa học xảy ra.
7.2. Để xác định công thức phân tử của X người ta hòa tan hoàn toàn 0,1 g X vào nước
thêm dư KI và vài ml H2SO4 loãng, lúc đó đã có màu nâu, chuẩn độ bằng Na2S2O3 0,1 M tới
mất màu tốn hết 37,4 ml dung dịch Na2S2O3. Tìm công thức phân tử của X.
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
X là hỗn hợp sắt và một kim loại M có hoá trị hai, lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 12.
– Nếu cho m gam X phản ứng vừa đủ với a gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng, có
khí SO2 duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch được 88 gam muối khan.
– Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dung dịch H2SO4 ở trên rồi cho tiếp m gam X
vào khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn, thì sau khi tách kim loại M không tan, còn lại dung dịch
B. Cho từ từ bột Na2CO3 vào dung dịch B và khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì
được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D tăng so với khối lượng dung dịch B là 62 gam.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.
b) Tính giá trị m.
c) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.
– Hết –
3
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của ion một electron Xm+ là 4,72.104 kJ/mol. Xác
định nguyên tố X và giá trị của m.
2. Poloni–210 là một nguyên tố phóng xạ có thời gian bán hủy là 138 ngày và phân rã phát
ra tia α. Do có thời gian bán hủy ngắn và phát ra tia α nên kim loại poloni và các hợp chất của
nó tự nóng lên theo thời gian; 1g kim loại có công suất phát năng lượng là 141 W. Hiện tượng
này được sử dụng trong các thiết bị đun nóng bằng phóng xạ để giữ nhiệt cho các vệ tinh hoạt
động trong vũ trụ, hoặc trong các thiết bị phát nhiệt bằng phóng xạ để sản xuất điện. Gần đây
plutoni–238 đã được sử dụng để thay thế poloni. 238Pu có thời gian bán hủy dài hơn nhiều và
do đó có công suất phát năng lượng thấp hơn (0,56 W.g–1).
a) Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của poloni và viết phương trình phân rã của poloni–
210?
b) Hãy cho biết công suất phát năng lượng của 1 gam 210Po sau 1 năm?
c) Sau 5 năm, công suất phát năng lượng của 238Pu bằng 96% công suất của nó tại thời
điểm ban đầu. Hãy tính thời gian bán hủy của plutoni–238.
Câu 1 Hướng dẫn giải Điểm
Z2
– Với hệ một electron: E n R H 2 , năng lượng ion hóa ở trạng thái 0,25
n
cơ bản ứng với sự chuyển electron từ n = 1 đến n = +∞. Năng lượng ion
hóa = E∞ – E1 = –E1 = RH.Z2/n2 = RH.Z
1. 0,25
4, 72.104.103
2,178.1018.Z2 Z 6 0,5
6, 023.1023
Nguyên tố Z = 6 là cacbon (X = cacbon) và điện tích của ion một electron
là 5+ (m = 5). Vậy Xm+ = C5+.
a) 1s2 2s22p6 3s23p63d10 4s24p64d104f10 5s25p65d10 6s26p4.
210
84 Po 206
82 Pb + 24 He 0,25
b)
ln 2 ln 2
– Hằng số phân hủy của 210Po : k = 5,023.103 (ngµy1 ) 0,25
t1/2 138
– Công suất phát năng lượng sau 1 năm = 365 ngày.
2. 3 0,25
P P0 .e kt 141.e5,023.10 .365
22,542 W
c)
P0 = 0,56 W/g => Sau 5 năm P = 0,54.0,96 = 0,5376 w/g 0,25
1 P 1 0,56
Ta có : k ln 0 = ln 8,16.103 (n¨m 1 ) 0,25
t P 5 0,5376
ln 2 ln 2
t1/2 84,94 (n ¨ m) 0,25
k 8,16.103
Câu 2: (2,5 điểm): Động hóa học
1. Phản ứng trong pha khí giữa NH3 và NO2 ở giai đoạn đầu là phản ứng bậc 2. Tính năng
lượng hoạt hóa và trị số A của phương trình Areniut, biết rằng ở hai nhiệt độ 600K và 716K
hằng số tốc độ có giá trị tương ứng bằng 0,385 và 16 (mol–1.l.s–1)
4
2. Nitơmonoxit NO và nitơđioxit NO2 là những chất gây ô nhiễm trong không khí thường
gặp. Nitơmonoxit có trong khí quyển thường được tạo thành khi có sấm chớp và trong các
động cơ đốt trong. Ở nhiệt độ cao, NO phản ứng với H2 tạo thành đinitơmonoxit N2O là một
khí nhà kính
2NO(k) + H2(k) → N2O(k) + H2O(k)
Để nghiên cứu động học của phản ứng trên ở 820oC, người ta đo tốc độ ban đầu của phản
ứng ở những áp suất ban đầu khác nhau của NO và H2.
Thí Áp suất đầu, torr Tốc độ đầu của sự tạo thành
nghiệm PNO PH 2
N2O, torr.s–1
1 120.0 60.0 8,66.10–2
2 60.0 60.0 2,17.10–2
3 60.0 180.0 6,62.10–2
Hãy xác định biểu thức tốc độ phản ứng bằng thực nghiệm và xác định hằng số tốc độ
phản ứng ?
Câu 2 Hướng dẫn giải Điểm
1. k E 1 1
Áp dụng công thức : lg T = . -
2
k T1 2,303.R T1 T2
16 E 1 1
Ta có :
2,303.8,314 600 716
lg = . - 0,25
0,385
0,25
E = 114,8 kJ/mol
Thừa số A được xác định bằng phương trình :
0,25
k = A.e–E/RT
16 = A.e–114800/8,314.716
0,25
A = 3,8.109 (mol–1.l.s–1)
2. Biểu thức định luật tốc độ phản ứng có dạng:
v k. PNO . PH 2
a b
v3o 6, 62.102
lg lg
vo2 2,17.102
b 1
PHo2 ,3 lg
180 0,25
lg o 60
P H 2 ,2
8, 66.102 0,5
Hằng số tốc độ phản ứng: k 1, 00.107 torr 2 .s 1
120
2
.60
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
Hidro xianua (HCN) được tổng hợp từ hidrocacbon và amoniac theo hai quá trình chính
5
Quá trình 1: CH4 (k) + NH3 (k) → HCN (k) + 3H2 (k) (1)
Quá trình 2: CH4 (k) + NH3 (k) +3/2O2 (k) → HCN (k) + 3H2O (k) (2)
Cả hai quá trình đều diễn ra ở nhiệt độ trên 1000oC, gần áp suất tiêu chuẩn và đều đòi hỏi
phải sử dụng xúc tác Pt đặc biệt.
1. Tính biến thiên entalpi ở 1500K với các phản ứng diễn ra trong các quá trình. Sử dụng
các dữ kiện về entanpi tạo thành trong bảng sau
Hợp chất CH4 (k) NH3 (k) HCN (k) H2O (k) H2 (k) O2 (k)
∆Htt –90,3 –56,3 129,0 –250,1 0 0
2. Quá trình (1) hay (2) đòi hỏi phải cấp nhiệt từ bên ngoài để giữ nhiệt độ của phản ứng ở
1500K? Giải thích?
3. Tính hằng số cân bằng K của phản ứng diễn ra trong quá trình (1) ở các nhiệt độ 1500K
và 1600K. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn với phản ứng ở 1500K là –112,3 kJ.mol–1.
Giả sử rằng entalpi phản ứng ở 1500K là hằng số trong khoảng nhiệt độ 1500K đến 1600K.
Kết quả này có phù hợp nguyên lí Le Chatelier không?
4. Dựa vào nguyên lí Le Chatelier hãy ước tính xem hằng số cân bằng K của phản ứng trong
quá trình (2) tăng hay giảm khi nhiệt độ thay đổi từ 1500K đến 1600K.
Câu 3 Hướng dẫn giải Điểm
1. Quá trình 1:
H(1) H tt (HCN) 3H tt (H 2 ) H tt (CH 4 ) H tt (NH 3 ) 0,25
Kết quả phù hợp với nguyên lí Le Chatelier vì quá trình (1) là thu nhiệt
nên khi nhiệt độ tăng, cân bằng chuyển dịch sang chiều phản ứng thu 0,5
nhiệt làm nồng độ sản phẩm tăng, nồng độ chất tham gia giảm => hằng số
cân bằng tăng.
4. Hằng số cân bằng giảm vì quá trình (2) là quá trình tỏa nhiệt nên khi tăng
nhiệt độ cân bằng chuyển dịch sang trái làm nồng độ sản phẩm giảm, 0,5
nồng độ chất tham gia phản ứng tăng.
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Giải thích các quan sát sau đây về tính chất của nhóm halogen
6
a) Photpho pentaclorua trong pha khí có hai loại liên kết P – Cl khác nhau: ba liên kết P – Cl
tương đối ngắn (202pm) và hai liên kết tương đối dài (214 pm).
b) Ở trạng thái rắn, PCl5 là một hợp chất ion.
c) AsF3 là một chất lỏng dễ bay hơi (tnc = –8,5oC ; ts = 60,4oC), trong khi SbF3 là một chất
rắn (tnc = 292 ºC, ts = 376 ºC).
d) SbCl3 phản ứng với Cl2 để tạo thành SbCl5, trong khi BiCl3 không phản ứng với clo.
2. Hợp chất A được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực kỹ thuật như kính lọc, pin mặt
trời,… Cấu trúc của A bao gồm một kim loại chuyển tiếp X và một nguyên tố Y. A có cấu trúc
hệ bốn phương (hình hộp đứng đáy vuông)
-X
-Y
a = b = 4,59 Å
Biết khối lượng riêng của chất A là 4,32 g/cm3, tỉ số bán kính ion trong tinh thể rY : rX = 1,772
và độ đặc khít của mạng tinh thể là 68,72%.
a) Mỗi ô cơ sở có bao nhiêu ion X và Y? Xác định công thức hóa học chung của chất A.
b) Xác định bán kính ion X, Y trong A.
c) Xác định X, Y và công thức phân tử chất A.
Câu 4 Hướng dẫn giải Điểm
1. a) PCl5 có cấu trúc lưỡng tháp tam giác, với hai liên kết trục và ba liên kết
xích đạo. Hai liên kết trục dài hơn do chịu tương tác đẩy của 3 đôi electron
ngang với góc tương tác 90o → lực đẩy lớn → độ dài liên kết lớn. Trong khi 0,25
liên kết xích đạo chịu tương tác đẩy của 2 cặp electron trục và 2 cặp xích
đạo còn lại với góc tương tác lớn → tương tác yếu hơn mùi độ dài liên kết
nhỏ hơn.
b) Ở trạng thái rắn PCl5 tồn tại dạng hợp chất ion bởi ion PCl4+ và PCl6–.
Năng lượng giải phóng ra khi hình thành mạng lưới tinh thể ion lớn cung 0,25
cấp động lực chuyển một nguyên tử P từ phân tử PCl5 này sang PCl5 khác.
Ngoài ra, có thể có yếu tố khác là sự sắp xếp các ion PCl4+ và PCl6– hiệu quả
hơn các phân tử PCl5.
c) Sb có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn As. Điều này dẫn đến
đặc tính ion trong liên kết Sb – F lớn hơn As – F và khả năng tạo thành các 0,25
liên kết Sb – F – Sb ngắn hơn, tăng lực hút giữa các phân tử SbF3 trong chất
rắn.
d) Các obitan 6s trong Bi có năng lượng thấp. Do đó, Bi(V) có tính oxi
hóa mạnh hơn nhiều Sb(V), và Cl2 là một chất oxi hóa không đủ mạnh để
oxy hóa BiCl3 thành BiCl5. 0,25
2. a)
1
– Số ion X = 1 8 2
8 0,25
1
– Số ion Y = 2 4 4
2
=> Trong một ô cơ sở có 2 ion X và 4 ion Y. Vậy chất A có công thức hóa 0,25
học chung là XY2.
7
b)
Xét ion X ở tâm và 4 ion X nằm trên 2 mặt trên và dưới ta có
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
5.1. a) Tính pH của dung dịch axit H3PO4 0,05M.
8
b) Tính pH của dung dịch hỗn hợp thu được khi trộn 10 ml dung dịch H2SO4 0,06M với 20
ml dung dịch H3PO4 0,045M. Biết H3PO4 có pKa1 = 2,15; pKa2 = 7,21; pKa3 = 12,32. HSO4– có
pKa= 2).
5.2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn 25,00 ml dung dịch H3PO4 0,080M với 15,00
ml dung dịch AgNO3 0,040M. Biết H3PO4 có pKa1 = 2,23, pKa2 = 7,21, pKa3 = 12,32 và Tích
số tan của Ag3PO4 là 10–19,9.
9
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
(2) H2PO4– ⇄ H+ + HPO42– Ka2 = 10–7,21
(3) HPO42– ⇄ H+ + PO43– Ka3 = 10–12,32
(4) H2O ⇄ H+ + OH– Kw = 10–14,00 0,25
Do Ka1 >> Ka2 >> Ka3 > Kw nên bỏ qua các cân bằng (2), (3), (4), chỉ xét cân 0,25
bằng (1) 0,25 đ
H3PO4 ⇄ H+ + H2PO4– Ka1 = 10–2,23
C (mol/l): 0,050
[ ] (mol/l): 0,050 – x x x
[ H ].[ H 2 POÕ ] x2 x 0,0145
K a1 10 2, 23 (loại x < 0)
[ H 3 PO4 ] 0,050 x x 0,0204
[H+] = 0,0145 (mol/l), [H3PO4] = 0,050–0,0145 = 0,0355 (mol/l)
Tổ hợp 3 cân bằng ta có: H3PO4 ⇄ 3H+ + PO43– 0,25 K = Ka1
3 3
[ H ] .[ PO ]
K [ PO43 ] 2,03.10 18 (mol / l )
4
[ H 3 PO4 ]
Khi đó: [Ag+]3.[PO43–] = (0,015)3.(2,03.10–18) = 6,85.10–24 < 10–19,9. 0,25
Do đó PO43– tự do, không tạo kết tủa [H+] không thay đổi so với tính
toán ở trên.
Vậy pH = –log(0,0145) = 1,84.
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Cho tế bào điện hóa sau đây:
Pt(s)MnO4– (0.00100 mol dm–3), Mn2+(0.00200 mol dm–3), pH=3.00 Ce4+(0.0100 mol dm–3),
Ce3+(0.0100 mol dm–3)Pt(s)
Các bán phản ứng có liên quan là:
Ce4+ + e– Ce3+ Eo = 1.70 V
MnO4– + 8H+ + 5e– Mn2+ + 4H2O Eo = 1.507 V
a) Viết phản ứng xảy ra khi pin hoạt động và xác định E 0pin và K đối với phản ứng.
b) Tính điện tích (Coulombs) được truyền khi 5,0 mg Ce4+ được tiêu thụ trong phản ứng trong
câu hỏi a).
c) Xác định Epin theo sơ đồ pin ở trên.
Câu 6 Hướng dẫn giải Điểm
2+ – + –
a) Anot: Mn + 4H2O MnO4 + 8H + 5e 0,5
4+ – 3+
Catot: : 5Ce + 5e 5Ce
Net : Mn + 4H2O + 5Ce4+
2+
MnO4– + 8H+ + 5Ce3+ 0,25
E pinl = E catot– E anot
o o o
10
b) 5 mg Ce4+ = 3.44 C 0,5
11
X là hỗn hợp sắt và một kim loại M có hoá trị hai, lấy theo tỉ lệ khối lượng tương ứng 7: 12.
– Nếu cho m gam X phản ứng vừa đủ với a gam dung dịch H2SO4 80% đun nóng, có khí
SO2 duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch được 88 gam muối khan.
– Nếu đổ thêm 3a gam nước vào a gam dung dịch H2SO4 ở trên rồi cho tiếp m gam X vào
khuấy kỹ cho phản ứng hoàn toàn, thì sau khi tách kim loại M không tan, còn lại dung dịch B.
Cho từ từ bột Na2CO3 vào dung dịch B và khuấy đều cho đến khi khí ngừng thoát ra thì được
dung dịch D. Khối lượng dung dịch D tăng so với khối lượng dung dịch B là 62 gam.
a) Xác định khối lượng nguyên tử của kim loại M.
b) Tính giá trị m.
c) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch D.
Câu 8 Hướng dẫn giải Điểm
a) 2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
x 3x 0,5x
M + 2H2SO4 MSO4 + SO2 + 2H2O (2)
y 2y y 0,5
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
x x x x
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O (4)
1 1 1 1
* Trong m gam hỗn hợp X: đặt nFe = x mol; nM = y mol
56x 7 0,25
96x – yM = 0 (I)
My 12
Theo (1), (2) có: n H SO 3n Fe 2n M 3x 2y
2 4
1
n Fe2 (SO4 )3 n Fe 0,5x mol; n MSO4 n M y mol
2
0,25
200x + (M + 96)y = 88 (II)
Theo (3) : n H SO (3) n Fe x mol
2 4
Theo (4) cứ 1 mol H2SO4 phản ứng làm khối lượng dung dịch tăng :
M M Na CO MCO 62 gam n H SO ( 4) 1 mol
2 3 2 2 4
n H SO n H SO (3) n H SO ( 4) x 1
2 4 2 4 2 4
0,25
3x + 2y = x + 1 2x + 2y = 1 (III)
x 0,2
Từ (I), (II), (III) y 0,3
M 64
0,25
b) m = 56x + 64y = 56.0,2 + 64.0,3 = 30,4 g 0,25
c) Dung dịch D chứa FeSO4 và Na2SO4.
Ta có: n H SO 3x 2y 1,2 mol
2 4
100
a = 1,2.98. 147 g 0,25
80
Theo (3): n H2 n Fe x 0,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mddH SO mH O mdd B mH
2 4 2 2
12
Câu 8 Hướng dẫn giải Điểm
mdd B mddH SO mH O mH 4a mH
2 4 2 2 2
mdd B 4.147 0,2.2 587,6 (g) mdd D = mdd B + 62 = 649,6 (g) 0,25
0,2.152
C%(FeSO4) = .100% 4,68% ;
649,6
1.142 0,25
C%(Na2SO4) = .100% 21,86%
649,6
13
ĐỀ SỐ 15
Câu 1 (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. Một mẫu đá chứa 17,4 mg 238
92 U và 1,45 mg 206
82 Pb. Biết chu kỳ bán hủy của 238
92 U là
4,51.109 năm. Hỏi mẫu đá đó đã tồn tại được bao nhiêu năm?
2. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y–. Phân tử A chứa 9 nguyên tử
gồm ba nguyên tố phi kim với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2:3:4. Tổng số
proton trong A là 42. Trong ion Y– chứa 2 nguyên tố thuộc cùng một chu kì và thuộc
hai phân nhóm chính liên tiếp.
Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo của Avà cho biết trong
A có những loại liên kết nào.
Câu 2 (2,5 điểm) Động hóa học
Cho phản ứng : (CH3)2O(k) CH4(k) + CO(k) + H2(k). Khi tiến hành
phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ 504oC và đo áp suất tổng
của hệ, người ta được các kết quả sau:
t / giây 0 1550 3100 4650
Phệ / mm Hg 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
1. Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc một.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC.
3. Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần trăm lượng (CH3)2O đã bị phân hủy sau
460 giây.
Câu 3 (2,5 điểm) Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
1. Xét xem phản ứng sau bắt đầu xảy ra ở nhiệt độ nào ?
PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
Cho: PCl5 PCl3 Cl2
ΔH0298 (cal/mol) – 88300 –66700 0
S0298 (cal/mol.K) 84,3 74,6 53,3
2. Cho 1,0 mol PCl5 vào bình chân không, thể tích V. Đưa nhiệt độ bình lên 525 K,
cân bằng sau được thiết lập: PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) + Cl2 (k) Kp = 1,85
Áp suất trong bình tại trạng thái cân bằng là 2,0 atm.
a. Tính số mol từng chất ở trạng thái cân bằng.
b. Cho tiếp 1,0 mol khí He vào bình ở câu (1) và giữ cho thể tích, nhiệt độ bình
không đổi. Hỏi cân bằng có dịch chuyển không? Nếu có thì dịch chuyển theo chiều
nào? Giải thích.
1
Câu 4 (2,5 điểm) Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
Bạc kim loại rắn có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
a. Vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Ag chứa trong một tế bào
cơ sở.
b. Khối lượng riêng của Ag được xác định bằng 10,5g/cm3. Chiều dài mỗi cạnh của
ô mạng cơ sở bằng bao nhiêu ?
c. Tính bán kính của nguyên tử Ag ?
Cho biết : MAg=107,8682 g/mol và số Avogadro NA= 6,022142.1023.
Câu 5 (2,5 điểm) Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Dung dịch A gồm NH3 0,2M; Na2C2O4 0,1M; Na2SO4 0,08M.
Tính pH của dung dịch A. Cho pK a : NH4+ = 9,24; H2C2O4 = 1,25 và 4,27; HSO4– = 2.
2. Trộn 1ml MgCl2 0,01 M với 1 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 2M. Có kết tủa
Mg(OH)2 không? Cho: TMg (OH ) 1010,95 ; K NH 109,24 .
2
4
Câu 6 (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Người ta lập một pin gồm hai nửa pin sau: Zn/Zn(NO3)2 0,1M và Ag/AgNO3 0,1M
có thế khử chuẩn tương ứng là E oZn 2 / Zn 0,76V và E oAg / Ag 0,80V .
a. Thiết lập sơ đồ pin.
b. Viết phương trình phản ứng khi pin làm việc.
c. Tính suất điện động của pin.
2. Hoàn thành các phương trình oxi hóa – khử sau theo phương pháp ion electron:
a. FexOy + H+ + SO42– Fe3+ + SO2 + S + H2O (với tỉ lệ mol SO2 và S là 1:1)
b. Fe2+ + Br– + Cr2O72–+ H+ Cr3+ + Fe3+ + Br2 + H2O
Câu 7 (2,5 điểm) Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
Điều chế clo bằng cách cho 100g MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng với lượng
dư dung dịch HCl đậm đặc. Cho toàn bộ khí clo thu được vào m500ml dung dịch có
chứa NaBr và NaI. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A (muối khan)
có khối lượng m gam.
a. Xác định thành phần chất rắn A nếu m = 117gam
b. Xác định thành phần chất rắn A trong trường hợp m = 137,6 gam. Biết rằng trong
trường hợp này, A gồm hai muối khan. Tỉ lệ số mol NaI và NaBr phản ứng với Cl 2 là
3: 2. Tính nồng độ mol của NaBr và NaI trong dung dịch đầu. Biết các phản ứng đều
hoàn toàn.
2
Câu 8 (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp vô cơ
Đốt cháy hoàn toàn 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất rắn
A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu được
dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch muối này thấy tách ra
15,625g tinh thể muối ngậm nước X, phần dung dịch bão hòa lúc này có nồng độ
22,54%.
1. Xác định kim loại M và công thức hoá học muối tinh thể ngậm nước X.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
a. Đun nóng khí B với nước trong ống kín ở 1500C thấy thoát ra chất rắn màu
vàng.
b. Cho khí B đi qua nước Brom cho đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung dịch.
Sau đó thêm dung dịch BaCl2 vào thấy kết tủa trắng.
3
ĐÁP ÁN
Câu Ý Nội dung Điểm
1 Một mẫu đá chứa 17,4 mg 92 U và 1,45 mg 206
238
82 Pb. Biết chu kỳ bán hủy của
238
92 U là
4,51.109 năm. Hỏi mẫu đá đó đã tồn tại được bao nhiêu năm?
1 mU A 238
Ta có tỷ số = U mU = 1,45. = 1,68 mg tổng mU ban đầu
mPb APb 206 0,5
=17,4+1,68 = 19,08
4,51.109 19, 08
Áp dụng phương trình cho: t = ln = 6. 108 (năm) 0,5
0, 693 17, 4
2 Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y–. Phân tử A chứa 9
nguyên tử gồm ba nguyên tố phi kim với tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là
2:3:4. Tổng số proton trong A là 42. Trong ion Y– chứa 2 nguyên tố thuộc cùng
một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.
Xác định công thức phân tử của A, viết công thức cấu tạo của Avà cho biết
trong A có những loại liên kết nào.
Hợp chất A tạo thành từ X+ và Y– .
pTB = 42/9 = 4,67 . Vậy A có chứa H . Y– chứa 2 phi kim có p1 + 1 = p2 . 0,25
+ TH1: A có 2 ng tử H : 2 + 3p1 + 4(p1+1) = 42 p1 = 36/7(loại). 0,25
Hoặc : 2 + 3(p1+1) + 4p1 = 42 p1 = 37/7 (loại) .
+ TH2: A có 3 ng tử H : 3 + 2p1 + 4(p1+1) = 42 p1 = 35/ 6(loại).
0,25
Hoặc 3 + 2(p1+1) + 4p1 = 42 p1 = 37/6 (loại) .
TH3: A có 4 ngtử H 4 + 3p1 + 2(p1+1) = 42 p1 = 36/5 (loại) .
Hoặc 4 + 3(p1+1) + 2p1 = 42 p1 = 35/5 = 7 Nguyên tố là N 0,25
Vậy p2 = 8 Nguyên tố là O .
Hợp chất là : NH4NO3. Có liên kết ion, CHT, CHT cho nhận.
0,5
2 Cho phản ứng : (CH3)2O(k) CH4(k) + CO(k) + H2(k).
Khi tiến hành phân hủy đimetyl ete (CH3)2O trong một bình kín ở nhiệt độ
504oC và đo áp suất tổng của hệ, người ta được các kết quả sau:
t / giây 0 1550 3100 4650
Phệ / mm Hg 400 800 1000 1100
Dựa vào các kết quả này, hãy:
1. Chứng minh rằng phản ứng phân huỷ đimetyl ete là phản ứng bậc
một.
2. Tính hằng số tốc độ phản ứng ở 504oC.
3. Tính áp suất tổng của hệ trong bình và phần trăm lượng (CH3)2O
đã bị phân hủy sau 460 giây.
4
1 (CH3)2O(k) CH4 (k) + CO(k) + H2(k)
to = 0 Po
t Po – P P P P 0,25
Ở thời điểm t thì áp suất của cả hệ là: Ph = Po + 2P P = (Ph – Po)/2. 0,25
3.Po - Ph
Ở thời điểm t, P(CH ) O = Po – P = . 0,25
3 2
2
Suy ra, ở thời điểm:
* t = 0 s thì P(CH ) O = 400 mm Hg
3 2
0,25
* t = 1550 s thì P(CH ) O = 200 mm Hg
3 2 0,25
* t = 3100 s thì P(CH ) O = 100 mm Hg
3 2 0,25
* t = 4650 s thì P(CH ) O = 50 mm Hg
3 2
Vì nhiệt độ và thể tích bình không đổi nên áp suất tỉ lệ với số mol khí.
Ta nhận thấy, cứ sau 1550 giây thì lượng (CH3)2O giảm đi một nửa. Do 0,25
đó, phản ứng phân hủy (CH3)2O là phản ứng bậc 1 với t1/2 = 1550 s.
2 Hằng số tốc độ của phản ứng là: k = ln2 / t1/2 = 0,693 / 1550 = 4,47.10–4 s– 0,25
1
.
4
Pt = Po.e–kt = 400. e4,47.10 .460 = 325,7 (mm Hg)
3 0,25
P = Po – Pt = 400 – 325,7 = 74,3 (mm Hg)
Áp suất của hệ sau 460 giây là: Ph = Po + 2P = 400 + 2.74,3 = 548,6 0,25
(mm Hg)
74,3
Phần trăm (CH3)2O bị phân huỷ = .100% = 18,58 %
400
3 1 Xét xem phản ứng sau bắt đầu xảy ra ở nhiệt độ nào ?
PCl5 ⇌ PCl3 + Cl2
Cho: PCl5 PCl3 Cl2
ΔH 298 (cal/mol)
0
– 88300 –66700 0
0
S 298 (cal/mol.K) 84,3 74,6 53,3
∆Hpu = – 66700 – (– 88300) = 21600 cal 0,25
∆Spu = (53,3 + 74,6) – 84,3 = 43,6 cal 0,25
∆Gpu = ∆Hpu – T∆Spu 0,25
Để phản ứng xảy ra:
∆Gpu < 0 => ∆Hpu – T∆Spu < 0 => 21600 – T.43,6 < 0
=> T > 495,4 K hay 222,4 0C vậy để phản ứng bắt đầu xảy ra nhiệt độ 0,25
phải lớn hơn 222,40C.
2 a.Cho 1,0 mol PCl5 vào bình chân không, thể tích V. Đưa nhiệt độ bình lên 525 K,
cân bằng sau được thiết lập:
PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) + Cl2 (k) Kp = 1,85
Áp suất trong bình tại trạng thái cân bằng là 2,0 atm. Tính số mol từng chất ở
trạng thái cân bằng.
b.Cho tiếp 1,0 mol khí He vào bình ở câu (1) và giữ cho thể tích, nhiệt độ bình
không đổi. Hỏi cân bằng có dịch chuyển không? Nếu có thì dịch chuyển theo
chiều nào? Giải thích.
a. Xét quá trình:
5
PCl5 (k) ⇌ PCl3 (k) + Cl2 (k) Kp = 1,85.
C 1 mol 0,25
[] (1–x) mol x mol x mol
Ở trạng thái cân bằng số mol hỗn hợp là (1 + x) mol
PPCl = PCl = x P/(1 + x)
3 2
0,25
PPCl = (1 – x) P/(1 + x)
5
4 Bạc kim loại rắn có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện.
a/ Vẽ cấu trúc mạng tế bào cơ sở và cho biết số nguyên tử Ag chứa trong một tế
bào cơ sở.
b/ Khối lượng riêng của Ag được xác định bằng 10,5g/cm3. Chiều dài mỗi cạnh
của ô mạng cơ sở bằng bao nhiêu ?
c/ Tính bán kính của nguyên tử Ag ?
Cho biết : MAg=107,8682 g/mol và số Avogadro NA= 6,022142.1023.
4.rAg
Có: a rAg = 144 pm (1,44.10–8 cm)
2 0,5
5 1. Dung dịch A gồm NH3 0,2M; Na2C2O4 0,1M; Na2SO4 0,08M.
Tính pH của dung dịch A. Cho pK a : NH4+ = 9,24; H2C2O4 = 1,25 và 4,27; HSO4–
= 2.
2. Trộn 1ml MgCl2 0,01 M với 1 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 2M. Có kết tủa
Mg(OH)2 không? Cho: TMg (OH ) 1010,95 ; K NH 109,24 .
2
4
a. Zn2+ + 2e Zn 0,25
0, 059
E1 = E Zn 2 E0 Zn 2 / Zn lg Zn 2
/ Zn
2 0,25
= – 0,76 + (0,059/2).lg0,1 = – 0,7895 V
Ag+ + e Ag 0,25
0, 059
E2 = E Ag E0Ag / Ag lg Ag = + 0,8 + 0,059.lg0,1 = 0,741 V
/ Ag
1 0,25
E1 < E2 nên điện cực kẽm là cực âm và điện cực bạc là cực dương. Sơ đồ
pin điện như sau: (–) Zn Zn(NO3)2 0,1M AgNO3 0,1M Ag (+)
b. Tại (–) có sự oxi hóa Zn – 2e → Zn2+
Tại (+) có sự khử Ag+ : Ag+ + e → Ag 0,25
Phản ứng tổng quát khi pin làm việc:
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
c. Epin = E2 – E1 = 0,741 – (– 0,7895) = 1,5305 V 0,25
2 Hoàn thành các phương trình oxi hóa – khử sau theo phương pháp ion electron:
a) FexOy + H+ + SO42– Fe3+ + SO2 + S + H2O (với tỉ lệ mol SO2 và S là 1:1)
7
b) Fe2+ + Br– + Cr2O72–+ H+ Cr3+ + Fe3+ + Br2 + H2O
a) 8FexOy + (36x – 8y) H+ + (6x – 4y)SO42–8x Fe3+ + (3x – 2y) SO2 0,5
+
(3x – 2y) S + (18x – 4y) H2O 0,5
–
b) 2Fe + 4Br + Cr2O7 + 14H 2Cr + 2Fe + 2Br2 + 7H2O
2+ 2– + 3+ 3+
7 Điều chế clo bằng cách cho 100g MnO2 (chứa 13% tạp chất trơ) tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl đậm đặc. Cho toàn bộ khí clo thu được vào m500ml dung
dịch có chứa NaBr và NaI. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A
(muối khan) có khối lượng m gam.
a, Xác định thành phần chất rắn A nếu m = 117gam
b, Xác định thành phần chất rắn A trong trường hợp m = 137,6 gam. Biết rằng
trong trường hợp này, A gồm hai muối khan. Tỉ lệ số mol NaI và NaBr phản ứng
với Cl2 là 3: 2. Tính nồng độ mol của NaBr và NaI trong dung dịch đầu.
Các phản ứng đều hoàn toàn.
Đốt cháy hoàn toàn 12g một muối sunfua kim loại M (hóa trị II), thu được chất
8 rắn A và khí B. Hoà tan hết A bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 24,5% thu
được dung dịch muối có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dung dịch muối này thấy tách
ra 15,625g tinh thể muối ngậm nước X, phần dung dịch bão hòa lúc này có nồng
độ 22,54%.
1. Xác định kim loại M và công thức hoá học muối tinh thể ngậm nước X.
2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi:
8
a. Đun nóng khí B với nước trong ống kín ở 1500C thấy thoát ra chất rắn
màu vàng.
b. Cho khí B đi qua nước Brom cho đến khi vừa mất màu đỏ nâu của dung
dịch. Sau đó thêm dung dịch BaCl2 vào thấy kết tủa trắng.
9
ĐỀ SỐ 16
Câu 1. (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự
đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa
trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện
tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá–khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
1
2. Số phối trí của Vanadi trong cấu trúc này là bao nhiêu? Giải thích.
3. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong ô mạng cơ sở của Vanadi.
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Dung dịch X gồm H2C2O4 0,1M và axit yếu HA. Để trung hòa 10 ml dung dịch X cần 25 ml dung
dịch NaOH 0,12M.
a. Tính nồng độ mol HA trong dung dịch X.
b. Tính pKa của HA biết độ điện li của HA trong dung dịch X là 3,34.10–2%.
c. Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch X thì thu được dung dịch Y. Tính pH của Y.
Cho H2C2O4 có pKa1 = 1,25; pKa2 = 4,27; pK a(NH ) 9, 24
4
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối MgCl2 10–3M và FeCl3 10–3M. Cho từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch A không đổi).
a. Kết tủa nào tạo ra trước? Giải thích.
b. Tính pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng, một ion
được coi là kết tủa hoàn toàn nếu nồng độ cân bằng của ion đó nhỏ hơn 10–6M.
c. Tính khoảng pH sao cho ion thứ nhất kết tủa được 90% nhưng chưa kết tủa ion thứ hai.
Cho: Ks(Mg(OH) ) 1011;Ks(Fe(OH) ) 1039
2 3
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Cho các thế khử chuẩn sau
EoNO3–/NH3, OH–= – 0,0973V, EoN2/NH4+= 0,306 V, EoNO,H+/N2= 1,715V
pKa(NH4+)=9,24, pK(H2O) = 10–14 ở 25oC
Xác định thế khử chuẩn EoNO3– ,H+/NO
2. Thiết lập sơ đồ pin để
a. xảy ra phản ứng 3Cu + HNO3 3Cu (NO3)2 + NO + H2O,
và phản ứng Cu2+ + 4NH3 → Cu(NH3)4 2+
b. Khi nối hai điện cực
Điện cực 1 : Cu Cu(NH3)4 2+ 0,1M; NH3 1,5M Biết
Điện cực 2: Ag Ag2SO4(bão hoà)
Hãy tính suất điện động của pin
Cho biết: ECu2+ =0,34 V ;ECu(NH3 )2+4 = - 6,625.10 V , KsAg2SO4 = 1,100.10–5
0 0 -3
Cu Cu
Câu 7: (2,5 điểm): Nhóm halogen, oxi –lưu huỳnh
1 Axit closunfonic là một hợp chất thường dùng chủ yếu để làm chất closunfonat hoá trong hoá hữu cơ.
Khi phản ứng với nước tạo ra axit sufuric và axit clohiđric. Khi điều chế axit này thường thu được hỗn
hợp gồm axit closunfonic,axit sunfuric và lưu huỳnh trioxit (hỗn hợp A). Người ta thực hiện những thí
nghiệm sau:
– Lấy 2,9426 gam hỗn hợp trên cho hoà tan trong 50,0 ml dung dịch natri hiđroxit 1,9820M.
Dung dịch sau đó được định mức đến 100,0 ml (gọi là dung dịch B).
– Lấy 20,0 ml dung dịch B, axit hoá bằng dung dịch axit nitric sau đó chuẩn độ với 35,7 ml
dung dịch AgNO3 0,1120M .
– Lấy 20 ml dung dịch B chuẩn độ với 33,6 ml dung dịch axit clohiđric 0,1554M.
a. Viết các phương trình hoá học của các quá trình trên?
b. Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp A?
2
2. Thành phần của thuốc súng đen có thể rất khác nhau nhưng luôn chứa những thành phần cơ bản:
diêm tiêu (kali nitrat), lưu huỳnh và than. Tiến hành phân tích hóa học thuốc súng đen cho kết quả là
75% diêm tiêu, 13% cacbon và 12% lưu huỳnh về khối lượng.
a. Viết phương trình phản ứng thể hiện sự cháy của thuốc súng đen với các thành phần này. Cho
biết vai trò của từng loại nguyên liệu.
b. Nếu như thành phần các nguyên liệu trong thuốc súng đen có thay đổi thì có thể thu được các
loại sản phẩm cháy nào? Minh họa bằng phương trình hóa học.
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch chứa H2SO4
và 0,054 mol NaNO3, thu ðýợc dung dịch B chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có ion Fe 3+) và thấy
thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong X có chứa 0,024 mol H2). Cho
dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B ðến khi thu ðýợc lýợng kết tủa lớn nhất là 38,064 gam thì dùng
hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung dịch B vừa ðủ ðể kết tủa hết SO2-4 ,sau ðó
cho tiếp dung dịch AgNO3 dý vào thì thu ðýợc 307,248 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tính % khối lýợng của FeCO3 có trong hỗn hợp A.
3
ĐÁP ÁN
Câu 1. (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH3. Electron cuối cùng trên nguyên tử X
có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH3 là một chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự
đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm trong phân tử XH3, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa
trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH) có tổng số điện
tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X2−, Y−, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.
c) Trong phản ứng oxi hoá–khử, X2−, Y− thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
Hướng dẫn
1.Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH3 nên là nhóm VA (ns2np3).
Vậy: ms = +1/2; l = 1 ; m = +1 n = 4,5 – 2,5 = 2. Vậy X là Nitơ 0,25
( 1s22s22p3)
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm:
NH3 : N có trạng thái lai hoá sp3.
N
H H 0,25
H
N2O5: N có trạng thái lai hoá sp2.
O O
N O N
0,25
O
O
HNO3 : N có trạng thái lai hoá sp2
O
O N
0,25
H O
2.
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4)
Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16 0,25
16X; 17Y; 18R; 19A; 20B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
1
b) S2–, Cl–, Ar, K+, Ca2+ đều có cấu hình e: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 0,25
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt nhân càng lớn thì bán kính
r càng nhỏ.
r 2- > r - > r > r + > r 2+ 0,25
S Cl Ar K Ca
c) Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S2–, Cl– luôn luôn thể hiện tính khử vì các ion này có số
oxi hóa thấp nhất.
0,25
1. 0,5
T2 T1
vT2 t t 906 906
1 = 10
t2 1
T2 T1
60 32
49, 2 phút
vT1 t2 2,832,8
10
10
0,5
2. Tính năng lượng hoạt hóa của phản ứng
k2 t E 1 1 906 Ea 1 1
ln ln 1 a ln
k1 t2 R T1 T2 49 8,314 305 333
Ea = 87976,179 J.mol–1
3. Vì nồng độ ban đầu của hai chất bằng nhau nên :
1 1 0,5
t1/2 = k=
k[ A]o t1/ 2 [ A]o
1 0,5
Ở 32oC, k = = 0,022 (mol–1.L.phút–1)
906.0, 05
1
Ở 60oC, k = 0, 4065 (mol–1.L.phút–1) 0,5
49, 2.0, 05
2
Câu 3: (2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học
O2(k) Cl2(k) HCl(k) H2O(k)
H (kJ.mol )
0
tt
1
0 0 –92,31 –241,83
S0 (J.K 1 .mol1 ) 205,03 222,9 186,7 188,7
C0p (J.K 1 .mol1 ) 29,36 33,84 29,12 33,56
Coi C0p (J.K 1 .mol1 ) của các chất không phụ thuộc vào nhiệt độ
Với phản ứng: 4HCl(k) O2(k) 2Cl2(k) 2H2O(k)
a. Tính hiệu ứng nhiệt cho phản ứng trên ở nhiệt độ 298K và 1350K.
b. Tính hằng số cân bằng Kp tại 25oC cho phản ứng trên.
c. Xác định nhiệt độ mà tại đó phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
d. Tính hiệu ứng nhiệt cho quá trình sau trong điều kiện không đẳng nhiệt ở 1 atm:
4HCl(k,298K) O2(k,298K) 2Cl2(k,298K) 2H2O(k,298K)
Hướng dẫn
Câu 4: (2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
Vanadi (V) có khối lượng riêng là 5,96 g/cm3, kết tinh theo cấu trúc mạng lập phương với cạnh của ô
mạng cơ sở là 307 pm. Biết khối lượng mol nguyên tử của Vanadi là 50,94.
3
1. Vanadi kết tinh theo kiểu mạng lập phương nào?
2. Số phối trí của Vanadi trong cấu trúc này là bao nhiêu? Giải thích.
3. Tính phần trăm thể tích không gian trống trong ô mạng cơ sở của Vanadi.
Hướng dẫn
1. Thể tích của ô cơ sở của Vanadi là :
v = (307 pm)3 = (3,07108 cm) 3 = 28,9344 1024 cm3
Khối lượng của ô cơ sở là :
m = 28,9344 1024 cm3 5,96 g/cm3 = 172,4493 1024 gam.
Vì chưa biết Vanadi kết tinh theo kiểu mạng lập phương nào nên gọi n là số nguyên tử
Vanadi trong một ô cơ sở thì khối lượng một nguyên tử Vanadi là : 0,25
172, 4493 1024
mV (gam)
n
Biết rằng khối lượng mol nguyên tử của Vanadi (AV) là 50,94 gam
Theo: AV = mV N o ( N o là số Avogađro)
172, 4493
50,94 = 1024 6,022 1023
n 0,25
50,94 = 103,8489 n = 2,0386 n 2.
n
Trong mỗi ô cơ sở của mạng tinh thể Vanadi chứa 2 nguyên tử.
1
Mỗi ô cơ sở của mạng lập phương tâm khối có : 8 đỉnh, mỗi đỉnh chứa nguyên tử, 1 tâm
8 0,25
của khối lập phương chứa 1 nguyên tử.
1
Tổng số : 8 đỉnh nguyên tử mỗi đỉnh + 1 nguyên tử ở tâm = 2 nguyên tử
8
Vậy, Vanadi kết tinh theo kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. 0,25
2. Số phối trí của 1 nguyên tử trong cấu trúc tinh thể đơn chất là số nguyên tử gần nhất vây 0,5
quanh nó. Trong cấu trúc này, Vanadi kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối, số
phối trí của nguyên tử V là 8. B
A B A
E E
a
C
D C
a D
Câu 5 (2,5 điểm): Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Dung dịch X gồm H2C2O4 0,1M và axit yếu HA. Để trung hòa 10 ml dung dịch X cần 25 ml dung
dịch NaOH 0,12M.
a. Tính nồng độ mol HA trong dung dịch X.
b. Tính pKa của HA biết độ điện li của HA trong dung dịch X là 3,34.10–2%.
c. Thêm 90 ml dung dịch NH3 0,04M vào 10 ml dung dịch X thì thu được dung dịch Y. Tính pH của Y.
Cho H2C2O4 có pKa1 = 1,25; pKa2 = 4,27; pK a(NH ) 9, 24
4
2. Dung dịch A chứa hỗn hợp hai muối MgCl2 10–3M và FeCl3 10–3M. Cho từ từ dung dịch NaOH vào
dung dịch A (giả sử thể tích dung dịch A không đổi).
a. Kết tủa nào tạo ra trước? Giải thích.
b. Tính pH thích hợp để tách một trong 2 ion Mg2+ hoặc Fe3+ ra khỏi dung dịch. Biết rằng, một ion
được coi là kết tủa hoàn toàn nếu nồng độ cân bằng của ion đó nhỏ hơn 10–6M.
c. Tính khoảng pH sao cho ion thứ nhất kết tủa được 90% nhưng chưa kết tủa ion thứ hai.
Cho: Ks(Mg(OH) ) 1011;Ks(Fe(OH) ) 1039
2 3
Hướng dẫn
1a.
0,1.10 1
C C2 H 2 O 4 M
10 25 35 0,25
0
C .10 10C0HA 1, 2.25 6
CHA HA M;COH M
10 25 35 10 25 7
PTPƯ:
H 2C2O4 2OH C2O42 2H 2O
1 2
35 35
HA OH A H 2O
10C0HA 10C0HA
35 35
5
2 10C0HA 6
Ta có: C0HA 2,8M
35 35 7 0,25
1b. Ta có các cân bằng:
H 2 C2 O 4 HC2O 4 H K a1 101,25 (1)
HC2O 4 C2O 42 H K a 2 104,27 (2)
0,25
HA A H Ka (3)
H 2O H OH K w 1014 (4)
Ta thấy: C .Ka1 C
0
H2C2O4 .Ka 2 K w
0
H2C2O4
0,25
Giả sử có thể bỏ qua các cân bằng (2), (3), (4)
H 2 C2 O 4 HC2O4 H K a1 101,25 (1)
0,1 x x x
2
x
101,25 x 0, 05197M
0,1 x
0,25
0, 05197.2,8.3,34.105
Ka 104,7605 (thỏa mãn cách giải gần đúng)
2,8
1c.
0,1.10 2,8.10 0, 04.90 0,25
C H 2 C2 O 4 0, 01M , CHA 0, 28M;C NH3 0, 036M
10 90 10 90 10 90
2NH3 H 2C2O4 C2O42 2NH 4
NH3 HA A NH 4
TPGH của Y:
NH4 (0,036 M);C2 O42 (0,01M);HA(0, 264 M);A (0,016M)
pH của dung dịch Y do hệ đêm quyết định
CHA 0, 264
pH Y pK a log 0, 7605 log 3,5425
CA 0, 016 0,25
2a. 0,25
Mg 2 2OH Mg(OH) 2 (1)
Fe3 3OH Fe(OH)3 (2)
1039
Để tạo kết tủa Fe(OH)3 thì: [OH ]> 3
1012 M (1)3
10
1011
Để tạo kết tủa Mg(OH)2 thì: [OH ]> 3
104 M (2)
10
Vậy, Fe(OH)3 kết tủa trước.
0,25
2b. Để tạo kết tủa Mg(OH2) thì [OH] > 10 [H ]<10 pH > 10.
– –4 + –10
0,5
Để tạo kết tủa Fe(OH)3 hoàn toàn: [Fe3+] < 10–6 [OH–]3 >10–33 [H+] < 10–3 pH > 3.
Vậy để tách hoàn toàn Fe3+ ra khỏi dung dịch cần : 3< pH< 10.
2c. Khi Fe3+ kết tủa được 30% thì [Fe3+]còn lại = 10–4 0,5
39
10
nên [OH ] 3 4
1011,6 pH 2, 4
10
Vậy khoảng pH để ion thứ nhất kết tủa nhưng chưa kết tủa ion thứ hai là 2,4< pH< 10.
6
Câu 6 (2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
1. Cho các thế khử chuẩn sau
EoNO3–/NH3, OH–= – 0,0973V, EoN2/NH4+= 0,306 V, EoNO,H+/N2= 1,715V
pKa(NH4+)=9,24, pK(H2O) = 10–14 ở 25oC
Xác định thế khử chuẩn EoNO3– ,H+/NO
2. Thiết lập sơ đồ pin để
a. xảy ra phản ứng 3Cu + HNO3 3Cu (NO3)2 + NO + H2O,
và phản ứng Cu2+ + 4NH3 → Cu(NH3)4 2+
b. Khi nối hai điện cực
Điện cực 1 : Cu Cu(NH3)4 2+ 0,1M; NH3 1,5M Biết
Điện cực 2: Ag Ag2SO4(bão hoà)
Hãy tính suất điện động của pin
Cho biết: ECu2+ =0,34 V ;ECu(NH3 )2+4 = - 6,625.10 V , KsAg2SO4 = 1,100.10–5
0 0 -3
Cu Cu
Hướng dẫn
1 2x NO3– + 6H2O +8 e NH3 + 9OH–
2x NH3 + H+ NH4+
2NH4+ N2 + 8H+ +6e
N2 + 2H2O 2NO +4H+ +4e 0,25
18x H+ + OH– H2O
6. E 0
NO3 ,H
NO
K 10 0,059
(10 0,059
)2 .( Ka 1 )2 .(10 0,059
)(10 0,059
).( Kw -1 )18
6. E 0
NO3 , H
NO 8.( 0,0973) 6.( 0,306) 4.( 1,715)
K 10 0,059
(10 0,059 2
) .(109,24 ) 2 . (10 0,059
)(10 0,059
).(1014 )18
0,25
ENO
0
,H
0,95V
3
NO
2.a Sơ đồ pin điện có phản ứng : 3Cu + HNO3 3Cu (NO3)2 + NO + H2O 0,25
(–) Cu Cu2+(C2) HNO3 NO, Pt (+)
Nửa phản ứng ở anot: Cu → Cu2+ + 2e
Nửa phản ứng ở catot: NO3– + 4H+ +3e → NO + 2H2O
Sơ đồ pin điện có phản ứng: Cu2+ + 4NH3 → Cu(NH3)4 2+
(–) Cu Cu(NH3)4 2+, NH3(C1) Cu2+(C2) Cu (+)
Nửa phản ứng ở anot: Cu + 4NH3 → Cu(NH3)4 2+ + 2e 0,25
Nửa phản ứng ở catot: Cu2+ + 2e → Cu
2.b Điện cực 1: 0,25
Cu 2
4 NH 3 Cu ( NH ) 2
3 4
n. E 0
Cu ( NH3 )24
Cu
2
Cu ( NH ) 3 4 2e Cu 4 NH 3 10 0,059
7
n. E 0 n. E 0
Cu 2 Cu ( NH3 )2
4
Cu Cu
Cu 2
2e Cu 10 0,059
10 0,059
n . E 0 2
Cu
Cu n 0,25
( E 0 2 E 0 ) 2
10 0,059 2
0,059 Cu Cu Cu ( NH3 )4 (0,34 6,625.103 )
n. E 0
10 Cu
10 0,059
1011,75
Cu ( NH3 )2
4
Cu
10 0,059
Thế của điện cực 1 là thế ECu 2 hoặc thế ECu ( NH ) 2
3 4 / Cu
Cu
[Ag+] = 2S = 2.(Ks/4)1/3
E2 = EoAg+/Ag + 0,0592lg[Ag+]
= EoAg+/Ag + 0,0592lg2.(Ks/4)1/3 = 0,8 + 0,0592lg2.(1,1.10–5/4)1/3 = 0,708(V). 0,25
E1>E2 nên điện cực 2 là catot (+) điện 1 là anot (–) 0,25
Sơ đồ pin điện
Catot (+) Cu Cu(NH3)4 2+ ; NH3 Ag2SO4(bão hoà) Ag Anot (–)
Suất điện động của pin Epin = E(+) – E(–) = 0,708+0,057=0,651 V
8
2. Thành phần của thuốc súng đen có thể rất khác nhau nhưng luôn chứa những thành phần cơ bản:
diêm tiêu (kali nitrat), lưu huỳnh và than. Tiến hành phân tích hóa học thuốc súng đen cho kết quả là
75% diêm tiêu, 13% cacbon và 12% lưu huỳnh về khối lượng.
a. Viết phương trình phản ứng thể hiện sự cháy của thuốc súng đen với các thành phần này. Cho
biết vai trò của từng loại nguyên liệu.
b. Nếu như thành phần các nguyên liệu trong thuốc súng đen có thay đổi thì có thể thu được các
loại sản phẩm cháy nào? Minh họa bằng phương trình hóa học.
Hướng dẫn
1 a. HSO3Cl+3OH SO4 +Cl +2H2O
– 2– –
(1) 0,5
H2SO4+2OH SO4 +2H2O
– 2–
(2)
SO3+2OH SO4 +H2O
– 2–
(3)
Ag +Cl AgCl
+ –
(4)
H +OH H2O
+ –
(5)
–
b. Ta có: số mol Cl = số mol HSO3H = 0,02 mol 0,25
khối lượng HSO3Cl = 0,02mol.116,53gam/mol = 2,3306 gam
% m của HSO3Cl=79,2%
Từ (1) suy ra số mol NaOH =0,06 mol 0,25
Vậy số mol NaOH tham gia phản ứng (2) và (3) = 0,013 mol;
khối lượng H2SO4 và SO3=0,612 gam
Gọi số mol H2SO4 là x mol;số mol SO3 là y mol.Ta có:
2x + 2y=0,013
80,07x + 98,09y = 0,612 0,25
x = 1,42.10 mol khối lượng SO3 = 0,114 g
–3
%SO3 = 3,9%
y = 5,08.10 mol khối lượng H2SO4 = 0,489 g
–3
%H2SO4 = 16,9%
2 a. Tỉ lệ thành phần các nguyên liệu là
KNO3 : C : S = 0,743 : 1,08 : 0,375 = 2 : 3 : 1
Điều này phù hợp với phản ứng: 0,25
2KNO3 + 3C + S → K2S + N2 + 3CO2
KNO3 là chất oxy hóa, S là chất buộc (binder) còn C là nguyên liệu (chất khử)
b. Các sản phẩm khác có thể có là: KNO2, SO2, K2CO3, K2SO3 và K2SO4 1,0
4KNO3 + C + S → 4KNO2 + CO2 + SO2
4KNO3 + 2C + 3S → 2K2CO3 + CO2 + N2
2KNO3 + C + S → K2SO4 + CO2 + N2
4KNO3 + 3C + 2S → 2K2SO3 + 3CO2 + 2N2
Câu 8: (2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 bằng dung dịch chứa
H2SO4 và 0,054 mol NaNO3, thu ðýợc dung dịch B chỉ chứa 75,126 gam các muối (không có
ion Fe3+) và thấy thoát ra 7,296 gam hỗn hợp khí X gồm N2, N2O, NO, H2, CO2 (trong X có
chứa 0,024 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B ðến khi thu ðýợc lýợng kết tủa
lớn nhất là 38,064 gam thì dùng hết 1038 ml dung dịch NaOH. Mặt khác, cho BaCl2 vào dung
dịch B vừa ðủ ðể kết tủa hết SO2-4 ,sau ðó cho tiếp dung dịch AgNO3 dý vào thì thu ðýợc 307,248
9
gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính % khối lýợng của FeCO 3 có trong hỗn
hợp A.
Hýớng dẫn
Mg 2+
2+
Mg Cu
2+
Cu NO3 2 H 2SO 4 : 0,546 mol Fe H : 0, 024mol
+
+ 2 H 2 O (1)
Fe NaNO3 : 0, 054mol Na : 0,054 mol NO, N 2 O, CO 2 ..
FeCO SO 2- : 0,546 mol
3
4
7,296 gam 0,25
m (gam) NH 4 : 0,03 mol
75,126 gam
Bảo toàn khối lýợng cho sõ ðồ (2) tính ðýợc nNH3=0,03 moln NH 4 =0,03 mol.. 0,25
0,25
Bảo toàn H cho sõ ðồ (1){A+H2SO4+NaNO3}tính ðýợc số mol H2O = 0,462 mol.
Bảo toàn khối lýợng cho sõ ðồ (1) tính ðýợc m=32,64 gam.
0,25
10
ĐỀ SỐ 17
Câu 1.(2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân.
1.Từ thực nghiệm, biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Li = 5,390 eV.
Quá trình Li Li2+ + 2e cần cung cấp năng lượng E = 81,009 eV.
Li Li+ + 1e ( I1 ) Li+ Li2+ + 1e (I2)
Li2+ Li3+ +1e (I3) Li Li3+ + 3e (I)
Tính năng lượng ion hóa I2 và I.
2. Poloni Po là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân
210
84 Pb . Chu kì bán rã của
206
82 Po là
210
84
140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu
được 10,3gam chì.
a. Tính khối lượng của poloni tại thời điểm t = 0.
b. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ giữa khối lượng giữa chì và poloni là 0,8.
Câu 2.(2,5 điểm): Động hóa học
Một ống thủy tinh hàn kín, có gắn hai sợi tungsten (vonfram) cách nhau 5mm,
chứa đầy không khí sạch và khô tại nhiệt độ và áp suất chuẩn. Phóng điện giữa hai sợi
này. Vài phút sau khí trong ống nghiệm nhuốm màu nâu đặc trưng.
1.Tiểu phân nào gây nên sự biến đổi màu quan sát được nêu trên?. Ước lượng giới hạn
nồng độ lớn nhất trong ống thủy tinh.
2. Màu nâu tương tự cũng thấy xuất hiện khi oxi và nitơ (II) oxit gặp nhau trong bầu
thủy tinh chân không. Viết phương trình phản ứng xảy ra trong bầu thủy tinh.
3. Từ các thí nghiệm ở 25oC có các số đo sau:
Thí
[NO] (mol.L–1) [O2] (mol.L–1) Tốc độ đầu (mol.L–1.s–1)
nghiệm
1 1,16.10–4 1,21.10–4 1,15.10–8
2 1,15.10–4 2,41.10–4 2,28.10–8
3 1,15.10–4 6,36.10–5 6,02.10–9
1
4 2,31.10–4 2,42.10–4 9,19.10–8
5 5,75.10–5 2,44.10–4 5,68.10–9
Hãy: – xác định bậc phản ứng theo O2, theo NO và bậc phản ứng chung.
– xác định hằng số phản ứng tại 298oK.
Câu 3.(2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học.
1. Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k) 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
a. Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđroclorua ở áp suất cố định là 0,5
atm và nhiệt độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp đôi hiđro
clorua, tìm giá trị T (oC).
b. Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở trạng
thái cân bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp suất riêng
phần của oxi tại trạng thái cân bằng?
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (coi không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất O2 (k) HCl(k) Cl2 (k) H2O (k)
ΔHos (kJ/mol) –92,3 –241,8
So (J/molK) 205 186,8 223 188,7
2. Tính biến thiên entropi của quá trình trộn 10 gam nước đá ở 0oC với 50 gam nước
lỏng ở 40oC trong hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4 J.g1;
nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng 4,18 J.K1.g1.
Câu 4.(2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể.
1. Phân tử HF và phân tử H2O có momen lưỡng cực, phân tử khối gần bằng nhau (HF
1,91 Debye; H2O 1,84 Debye; MHF = 20; MH O 18 ) nhưng nhiệt độ nóng chảy của hiđro
2
florua là –83 oC, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0 oC. Hãy giải
thích tại sao.
2. a. Ô mạng cơ sở (tế bào cơ bản) của tinh thể NiSO4 có 3 cạnh vuông góc với nhau,
cạnh a = 6,338 Å; b = 7,842 Å; c = 5,155 Å. Khối lượng riêng gần đúng của NiSO4 là
2
3,9 g/cm3. Tìm số phân tử NiSO4 trong một ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng chính
xác của NiSO4.
b. Niken(II) oxit có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể của natri clorua. Các ion
O2–tạo thành mạng lập phương tâm mặt, các hốc bát diện có các ion Ni2+. Khối lượng
riêng của niken(II) oxit là 6,67 g/cm3. Nếu cho niken(II) oxit tác dụng với liti oxit và oxi
thì được các tinh thể trắng có thành phần LixNi1–xO:
x x
Li2O + (1–x)NiO + O2 → LixNi1–xO
2 4
Cấu trúc mạng tinh thể của LixNi1–xO giống cấu trúc mạng tinh thể của NiO, nhưng một
số ion Ni2+ được thế bằng các ion liti và một số ion Ni2+ bị oxi hóa để bảo đảm tính trung
hòa điện của phân tử. Khối lượng riêng của tinh thể LixNi1–xO là 6,21 g/cm3.
– Vẽ một ô mạng cơ sở của niken(II) oxit.
–Tính x(chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ NiO thành
LixNi1–xO).
– Tính phần trăm số ion Ni2+ đã chuyển thành ion Ni3+ và viết công thức thực nghiệm
đơn giản nhất của hợp chất LixNi1–xO bằng cách dùng Ni(II), Ni(III) và các chỉ số
nguyên.
Cho: Ni =58,69; O =16; S =32,07; NA = 6,022.1023.
Câu 5.(2,5 điểm): Dung dịch điện ly.
Dung dịch A là hỗn hợp của H3PO4 và NaHSO4 0,010 M, có pHA = 2,03.
1. Tính C H PO trong dung dịch A.
3 4
2. Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4
giảm 25%.
3. Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0,010 M. Có Zn3(PO4)2 tách ra
không?
Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho pKa (HSO 4 ) = 2 pK(H3PO4) = 2,15; 7,21; 12,32
pK (HCOOH) = 3,75 pKS (Zn3(PO4)2) = 35,42.
3
Câu 6.(2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa –khử, điện hóa, điện phân.
1. Điện cực loại II được cấu tạo từ kim loại được bao phủ bởi hợp chất khó tan (thường
là muối ít tan) của kim loại đó và được nhúng vào dung dịch chứa anion của hợp chất
khó tan này. Điện cực Ag, AgCl/ Cl– và điện cực calomen Hg, Hg2Cl2/ Cl– là những ví
dụ điển hình của điện cực loại này. Giá trị thế tiêu chuẩn của pin điện hóa
()Ag, AgCl Cl Hg 2Cl2 / Hg() là E0 = 0,0455V ở T = 298K.
a. Viết các nửa phương trình xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình tổng quát khi
pin hoạt động.
b. Tính biến thiên năng lượng tự do chuẩn G 0 của phản ứng xảy ra trong pin ở
298K. Từ đó nhận xét chiều tự diễn biến của phản ứng.
c. Cho E Ag /Ag 0,799V và tích số tan của AgCl là Ks = 1,73.10–10. Tính giá trị thế
0
khử chuẩn của cặp Ag, AgCl/Cl– . Viết phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa
E 0Ag /Ag và E 0Ag,AgCl/Cl .
0
d. Xác định tích số tan của Hg2Cl2 biết rằng E Hg2 /Hg = 0,798V
2. Điện phân dung dịch X chứa: CuSO4 0,1M ; Ag2SO4 0,05M; HClO4 1M ở 25 C.Cho
0
biết thứ tự xảy ra sự điện phân ở catot? Có thể dùng phương pháp điện phân để tách
riêng Cu, Ag ra khỏi dung dịch được không?
0,34V ; E Ag /Ag 0,8V ; E 0O 1, 23V
0
Cho E 0Cu 2
/Cu 2 ,H /H 2O
(5)
KI Cu2I2
2. Giải thích nguyên nhân, hình thành những tinh thể hiđrat Cl2.8H2O. Hiđrat đó có phải
là hợp chất bọc không?
4
3. Hợp chất A chứa S, O và halogen. Trong mỗi phân tử A chỉ có 1 nguyên tử S. Thuỷ
phân hoàn toàn A được dung dịch B. Người ta sử dụng những thuốc thử cho dưới đây để
nhận biết những ion nào có trong B?
Thuốc AgNO3 Ba(NO3)2 NH3+Ca(NO3)2 KMnO4+Ba(NO3)2 Cu(NO3)2
thử +HNO3
Hiện kết tủa vàng Không có Không hiện Mất màu, kết tủa Không có
tượng nhạt kết tủa tượng trắng kết tủa
Qua đó có thể đưa ra công thức phù hợp của A là gì?
Câu 8.(2,5 điểm): Bài tập tổng hợp vô cơ.
Trong công nghiệp người ta thường sản xuất SO2 từ các khoáng vật chứa nhiều S,
sẵn có nhất ở Việt Nam là quặng FeS2. Một mẫu khoáng vật đã được loại bỏ hết tạp chất
trơ X chứa hỗn hợp FeS2 và Cu2S được đốt cháy hoàn toàn bằng không khí vừa đủ thu
được hỗn hợp khí Y chỉ chứa SO2 và N2. Lấy một thể tích Y thực hiện một loạt các thí
nghiệm liên tiếp. Đầu tiên cho hỗn hợp đi qua bình chứa 23,9 gam chì đioxit thu được
30,3 gam muối A. Khí đi ra lại cho tiếp qua bình đựng 8,7 gam mangan đioxit, trong
bình chứa 86 ml nước được đun liên tục trào lên để hòa tan hết muối B sinh ra ta thu
được dung dịch B chứa duy nhất một chất tan có nồng độ phần trăm là 20%. Khí đi ra
cho qua bình chứa đựng Na2O dư thấy khối lượng bình tăng 26,24 gam, khí đi ra có thể
tích 96,1 lit (đktc).
1. Xác định hợp chất A, B và viết các phương trình phản ứng.
2. Xác định hàm lượng phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp Y.
3. Nếu hỗn hợp Y cho đi qua bình chứa bột Zn đun nóng, viết phương trình phản ứng và
biểu diễn cấu trúc anion của muối tạo ra trong phản ứng.
Cho: Pb = 207; Mn =55; O =16; S= 32; Na =23; N =14.
–––––––––––––––Hết –––––––––––––
5
ĐÁP ÁN
Câu 1.(2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân.
1.Từ thực nghiệm, biết năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) của Li = 5,390 eV.
Quá trình Li Li2+ + 2e cần cung cấp năng lượng E = 81,009 eV.
Li Li+ + 1e ( I1 ) Li+ Li2+ + 1e (I2)
Li2+ Li3+ +1e (I3) Li Li3+ + 3e (I)
Tính năng lượng ion hóa I2 và I.
2. Poloni Po là chất phóng xạ α tạo thành hạt nhân
210
84 Pb . Chu kì bán rã của
206
82 Po là
210
84
140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu
được 10,3gam chì.
a. Tính khối lượng của poloni tại thời điểm t = 0.
b. Tại thời điểm t bằng bao nhiêu thì tỉ lệ giữa khối lượng giữa chì và poloni là 0,8.
ý ĐÁP ÁN Điểm
Do Li Li+ + 1e có I1 = 5,390 eV nên
1. Li+ + 1e Li E01 = – I1 = – 5,390eV
Li Li2+ + 2e E2 = 81,009 eV
Tổ hợp 2 quá trình này ta được năng lượng ion hóa I2
Li+ Li2+ +1e I2= E1 + E2 = 81,009 – 5,390 = 75,619 eV 0,5
Muốn tính năng lượng kèm theo quá trình Li Li3+ + 3e ta cần tổ
hợp 2 quá trình:
Li Li2+ + 2e (đã cho) và Li 2+ Li3+ + 1e (I3)
Li2+ là hệ 1e một hạt nhân, nên năng lượng của electron được tính theo
Z2 Z 3
công thức E3 (Li3+ ) = – 13,6. ở đây
n2 n 1
32
E3 (Li ) =–13,6. 2 = –122,4 (eV)
3+
1
84
ln( 1)
t 103 .T t=120,45 ngày
ln 2 0,5
Câu 3.(2,5 điểm): Nhiệt hóa học, cân bằng hóa học.
1. Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k) 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
a. Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđroclorua ở áp suất cố định là 0,5
atm và nhiệt độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp đôi hiđro
clorua, tìm giá trị T (oC).
b. Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở trạng
thái cân bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp suất riêng
phần của oxi tại trạng thái cân bằng?
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (coi không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất O2 (k) HCl(k) Cl2 (k) H2O (k)
ΔHos (kJ/mol) –92,3 –241,8
So (J/molK) 205 186,8 223 188,7
2. Tính biến thiên entropi của quá trình trộn 10 gam nước đá ở 0oC với 50 gam nước
lỏng ở 40oC trong hệ cô lập. Cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá bằng 334,4 J.g1;
nhiệt dung riêng của nước lỏng bằng 4,18 J.K1.g1.
ý ĐÁP ÁN Điểm
O2 (k) + 4 HCl (k) 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
1. Ban đầu (mol) 2,2 2,5
Cân bằng (mol) 2,2–x 2,5–4x 2x 2x
4
Theo đề: 2,2 – x = 2(2,5 – 4x)
x = 0,4 mol
0oC 0oC 20 oC
5
293
H nc dT
Vậy ΔS nước đá = ΔS1 + ΔS2 =
T
+
273
nC p (l)
T
H nc T
= + nCpln 2
T T1
10 334, 4 293
ΔS nước đá = + 104,18ln = 15,20 J.K1 0,5
273 273
Biến thiên entropi của 50 gam nước lỏng ở 40oC xuống 20oC:
293
0,5
dT
nC
293
S nước lỏng = p (l) = 504,18ln = 13,80 J.K1
313
T 313
Câu 4.(2,5 điểm): Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể.
1. Phân tử HF và phân tử H2O có momen lưỡng cực, phân tử khối gần bằng nhau (HF
1,91 Debye; H2O 1,84 Debye; MHF = 20; MH O 18 ) nhưng nhiệt độ nóng chảy của hiđro
2
florua là –83 oC, thấp hơn nhiều so với nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 0 oC. Hãy giải
thích tại sao.
2. a. Ô mạng cơ sở (tế bào cơ bản) của tinh thể NiSO4 có 3 cạnh vuông góc với nhau,
cạnh a = 6,338 Å; b = 7,842 Å; c = 5,155 Å. Khối lượng riêng gần đúng của NiSO4 là
3,9 g/cm3. Tìm số phân tử NiSO4 trong một ô mạng cơ sở và tính khối lượng riêng chính
xác của NiSO4.
b. Niken(II) oxit có cấu trúc mạng tinh thể giống mạng tinh thể của natri clorua. Các ion
O2–tạo thành mạng lập phương tâm mặt, các hốc bát diện có các ion Ni2+. Khối lượng
riêng của niken(II) oxit là 6,67 g/cm3. Nếu cho niken(II) oxit tác dụng với liti oxit và oxi
thì được các tinh thể trắng có thành phần LixNi1–xO:
x x
Li2O + (1–x)NiO + O2 → LixNi1–xO
2 4
Cấu trúc mạng tinh thể của LixNi1–xO giống cấu trúc mạng tinh thể của NiO, nhưng một
số ion Ni2+ được thế bằng các ion liti và một số ion Ni2+ bị oxi hóa để bảo đảm tính trung
hòa điện của phân tử. Khối lượng riêng của tinh thể LixNi1–xO là 6,21 g/cm3.
6
– Vẽ một ô mạng cơ sở của niken(II) oxit.
–Tính x(chấp nhận thể tích của ô mạng cơ sở không thay đổi khi chuyển từ NiO thành
LixNi1–xO).
– Tính phần trăm số ion Ni2+ đã chuyển thành ion Ni3+ và viết công thức thực nghiệm
đơn giản nhất của hợp chất LixNi1–xO bằng cách dùng Ni(II), Ni(III) và các chỉ số
nguyên.
Cho: Ni =58,69; O =16; S =32,07; NA = 6,022.1023.
ý ĐÁP ÁN Điểm
1 Mỗi phân tử H–F chỉ tạo được 2 liên kết hiđro với 2 phân tử HF
khác ở hai bên H–F…H–F…H–F. Trong HF rắn các phân tử H–F liên kết
với nhau nhờ liên kết hiđro tạo thành chuỗi một chiều, giữa các chuỗi đó
liên kết với nhau bằng lực Van der Waals yếu. Vì vậy khi đun nóng đến
nhiệt độ không cao lắm thì lực Van der Waals giữa các chuỗi đã bị phá
vỡ, đồng thời mỗi phần liên kết hiđro cũng bị phá vỡ nên xảy ra hiện
tượng nóng chảy.
Mỗi phân tử H–O–H có thể tạo được 4 liên kết hiđro với 4
phân tử H2O khác nằm ở 4 đỉnh của tứ diện. Trong nước đá mỗi
phân tử H2O liên kết với 4 phân tử H2O khác tạo thành mạng lưới
không gian 3 chiều. Muốn làm nóng chảy nước đá cần phải phá vỡ
mạng lưới không gian 3 chiều với số lượng liên kết hiđro nhiều hơn so 0,5
với ở HF rắn do đó đòi hỏi nhiệt độ cao hơn
2 a.
a = 6,338.10–8 cm; b = 7,842.10–8 cm; c = 5,155.10–8 cm
7
n.M NiSO4
Từ ρ NiSO4 m = m = (1)
V a.b.c N A .a.b.c
ρ NiSO .N A .a.b.c
→ n= 4
(2)
M NiSO4
0,5
b.
– Tính cạnh a của ô mạng cơ sở của NiO
n.M NiO
ρ NiO = 3
→ a3 = n.M NiO
N A .a N A .ρ NiO
4 . 74,69
n = 4 (vì mạng là lập phương tâm mặt) → a 3 = → a=
6,022.1023 . 6,67
4,206.10–8 cm 0,25
Theo đầu bài, ô mạng cơ sở của NiO và ô mạng cơ sở của LixNi1–xO
giống nhau, do đó:
n.M Li x Ni1 x O 4 . x.6,94 + (1-x).58,69 + 16
ρ Li x Ni1 x O = → 6,21 =
N A .a 3
6,022.1023 . (4,206.108 )3
→ x = 0,099 0,10
0,25
– Thay x vào công thức LixNi1–xO, ta có Li0,1Ni0,9O hay công thức là
LiNi9O10. Vì phân tử trung hòa điện nên trong LiNi9O10 có 8 ion Ni2+ và
1 ion Ni3+. Vậy cứ 9 ion Ni2+ thì có 1 ion chuyển thành Ni3+.
8
Phần trăm số ion Ni2+ đã chuyển thành ion Ni3+ là 1 .100 % = 11,1%
9
0,5
Công thức thực nghiệm đơn giản nhất: LiNi(III)(Ni(II))8O10.
Câu 5.(2,5 điểm): Dung dịch điện ly.
Dung dịch A là hỗn hợp của H3PO4 và NaHSO4 0,010 M, có pHA = 2,03.
1. Tính C H PO trong dung dịch A.
3 4
2. Tính nồng độ HCOOH phải có trong dung dịch A sao cho độ điện li của H3PO4
giảm 25%.
3. Thêm dần ZnCl2 vào dung dịch A đến nồng độ 0,010 M. Có Zn3(PO4)2 tách ra
không?
Coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Cho pKa (HSO 4 ) = 2 pK(H3PO4) = 2,15; 7,21; 12,32
pK (HCOOH) = 3,75 pKS (Zn3(PO4)2) = 35,42
ý ĐÁP ÁN Điểm
1 Các cân bằng trong dung dịch gồm
HSO4– H+ + SO42– Ka =10–2 (1)
+ – –2,15
H3PO4 H + H2PO4 Ka1 =10 (2)
– + 2– –7,21
H2PO4 H + HPO4 Ka2 =10 (3)
2– + 3– –12,32
HPO4 H + PO4 Ka3 =10 (4)
+ – –14
H2O H + OH Kw = 10 (5)
Vì pH = 2,03 → bỏ qua sự phân li của nước.
Ka1 >> Ka2 >> Ka3 → quá trình (1) và (2) quyết định pH của hệ
Ka K
Ta có: [H+ ] = [SO 2- ] + [H PO - ] = CHSO . + CH3PO4 . a1
4 2 4 4 K + [H+] K + [H+]
a a1
K Ka
CH PO . a1 [H+] - CHSO .
4 3 K + [H+] 4 K + [H+]
a
a1
Ka K + [H+]
CH ([H+] - CHSO .
). a1
3PO4 4 K + [H+] K
a a1 0,5
10 -2
10 + 102,03
-2,15
CH PO4 (102,03 - 0,010. -2 ). = 9,64.10–3(M)
3 10 + 102,03 10-2,15
[H PO - ]
Ta có: α = α H PO = 2 4 .100 ;
1 3 4 CH3PO4
2
10-2,15
trong đó [H2PO4- ] = 9,64.10-3 . -2,15 = 4,16. 10–3
10 10-2,03
9
4,16.10-3 0,5
α H SO = -3
.100 43,15%
3 4 9,64.10
Khi có mặt HCOOH trong dung dịch A độ điện li của H3PO4 giảm
25%
α2 = α,H3PO4 = 43,15% 0,75 32,36% và trong dung dịch thu được sẽ có 3
quá trình quyết định pH của hệ:
HSO4– H+ + SO42– Ka =10–2 (1)
–2,15
H3PO4 H+ + H2PO42– Ka1 =10 (2)
HCOOH H+ + HCOO– Ka’ =10–3,75
(6)
Ta có: [H+] = [SO 2- ] + [H PO - ] + [HCOO- ]
4 2 4
vì PO43– << HPO42– << H2PO4–
Ka K a, 0,25
+
[H ] = CHSO . + [H PO - ] + CHCOOH .
4 Ka + [H+] 2 4 Ka, + [H+]
Ka K , + [H+]
CHCOOH = (H+ – H2PO4– – CHSO .
). a (7)
4 K + [H+] K a,
a
, [H PO - ]
Từ biểu thức α2 = α H3PO4 = 32,36% 2 4 .100 %
CH PO4 3
H2PO4–= 3,12.10 M –3 0,25
H3PO4 = 9,64.10–3 – 3,12.10–3 = 6,52.10–3 (M).
K .[H PO ] 102,15 6,52.103
H+ =
Từ (2) a1 3 4 0, 0148 M
[H PO - ] 3,12.103
2 4 0,25
Thay giá trị H2PO4– và H+ vào (7), ta được:
10-2 10-3,75 0, 0148
CHCOOH = (0,0148 – 3,12.10–3 – 0,01 ). = 0,644
10-2 0, 0148 10-3,75
M.
Zn2+ + H2O ZnOH+ + H+ =10–8,96
3 C’ 0,1 – x x x x 10–4,98 << 0,10
'
Vậy C Zn2+ = CZn2+ = 0,10 M
0,25
K .K .K
pHA = 2,03 C'PO = CH PO
3- . 3 a1 a2 a3
4 3 4
h +K .h 2 +K .K .h+K .K .K
a1 a1 a2 a1 a2 a3
K .K .K 21,68
C'PO CH PO . a1 a2 a3 9, 64.103. 10 1,41.10–18 M.
6,09 6,21
10
3-
4 3 4 3
h +K .h 2
10 0,25
a1
Xét điều kiện để Zn3(PO4)2 tách ra theo phản ứng:
0,25
10
Không có Zn3(PO4)2
Câu 6.(2,5 điểm): Phản ứng oxi hóa –khử, điện hóa, điện phân.
1. Điện cực loại II được cấu tạo từ kim loại được bao phủ bởi hợp chất khó tan (thường
là muối ít tan) của kim loại đó và được nhúng vào dung dịch chứa anion của hợp chất
khó tan này. Điện cực Ag, AgCl/ Cl– và điện cực calomen Hg, Hg2Cl2/ Cl– là những ví
dụ điển hình của điện cực loại này. Giá trị thế tiêu chuẩn của pin điện hóa
()Ag, AgCl Cl Hg 2Cl2 / Hg() là E0 = 0,0455V ở T = 298K.
a. Viết các nửa phương trình xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình tổng quát khi
pin hoạt động.
b. Tính biến thiên năng lượng tự do chuẩn G 0 của phản ứng xảy ra trong pin ở
298K. Từ đó nhận xét chiều tự diễn biến của phản ứng.
c. Cho E Ag /Ag 0,799V và tích số tan của AgCl là Ks = 1,73.10–10. Tính giá trị thế
0
khử chuẩn của cặp Ag, AgCl/Cl– . Viết phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa
E 0Ag /Ag và E 0Ag,AgCl/Cl .
0
d. Xác định tích số tan của Hg2Cl2 biết rằng E Hg2 /Hg = 0,798V
2. Điện phân dung dịch X chứa: CuSO4 0,1M ; Ag2SO4 0,05M; HClO4 1M ở 25 C.Cho
0
biết thứ tự xảy ra sự điện phân ở catot? Có thể dùng phương pháp điện phân để tách
riêng Cu, Ag ra khỏi dung dịch được không?
0,34V ; E Ag /Ag 0,8V ; E 0O 1, 23V
0
Cho E 0Cu 2
/Cu 2 ,H /H 2O
ý ĐÁP ÁN Điểm
a.Các nửa phản ứng xảy ra ở các điện cực:
1 – Tại catot(xảy ra quá trình khử): ½ Hg2Cl2 + e Hg + Cl–
– Tại anot (xảy ra quá trình oxi hóa): Ag + Cl– AgCl + e
Phản ứng tổng quát: Ag + ½ Hg2Cl2 Hg + AgCl 0,25
b. Biến thiên năng lượng tự do Gip của phản ứng ở 298K
G 0 = – n F E0 = – 1. 96500C mol–1 . 0,0455V = – 43975J.mol–1 < 0
Có G 0 < 0 nên quá trình xảy ra trong pin là tự diễn biến. 0,25
11
0 0 0 K sAgCl
c. Ta có: E Ag,AgCl/Cl = E Ag /Ag + 0,0592lg [Ag+]= E Ag /Ag + 0,0592 lg
[Cl ]
0
= E Ag /Ag + 0,0592 lg KsAgCl (vì [Cl– ] = 1M)
0 0,5
Từ đó tính được E Ag,AgCl/Cl = 0,799 + 0,0592lg (1,73. 10–10) = 0,221V
0 0
d. Ta có E0pin = E Hg,Hg Cl /Cl – E Ag,AgCl/Cl nên
2 2
0
E 0Hg,Hg Cl = E0pin + E Ag,AgCl/Cl = 0,0455+ 0,221 = 0,2665 V.
2 2 /Cl
Lg K s(Hg Cl ) =2.(0,2665–0,798)/0,0592
2 2
K s(Hg2Cl2 ) = 1,106.10–18
0,5
a.– Ở anot: ClO 4 , SO 24 , H2O
2 H2O ½ O2 + 2H+ + 2e
–Ở catot: Ag+ 0,1M; Cu2+ 0,1M ; H+ 1M . Ở đây, nồng độ H+ lớn
bỏ qua sự thủy phân của các ion Ag+ , Cu2+ . Xét các quá trình:
Ag+ + e Ag.
E Ag /Ag E0Ag /Ag 0,0592log[Ag ] = 0,8 + 0,0592log(0,1) = 0,7408 V.
Cu2+ + 2e Cu
0,0592 0, 0592
E Cu 2 /Cu E Cu
0
2
/Cu
log[Cu 2 ] = 0,34 + log (0,1) = 0,3104 V
2 2
2H+ + 2e H2
0,0592
E 2H /H E 0 2H /H log[H ]2 = 0,0592log1 = 0
2 2
2
[Ag+ ] = 5,37 . 10–9 M << 10–6 M ⇒ Coi như Ag+ bị điện phân hoàn
12
toàn.
Khi H+ bắt đầu bị điện phân, thì Ecatot = E 2H
/H 2
= 0. Lúc này ta có:
0,0592
E Cu 2 /Cu = Ecatot E 0Cu 2 /Cu log[Cu 2 ] = 0
2
[Cu
2+
] = 3,26 . 10–12 M<< 10–6 M⇒ Coi như Cu2+ bị điện phân hoàn
toàn. 0,5
Như vậy có thể tách riêng Cu, Ag ra khỏi dd bằng phương pháp điện phân
(5)
KI Cu2I2
2. Giải thích nguyên nhân, hình thành những tinh thể hiđrat Cl2.8H2O. Hiđrat đó có phải
là hợp chất bọc không?
3. Hợp chất A chứa S, O và halogen. Trong mỗi phân tử A chỉ có 1 nguyên tử S. Thuỷ
phân hoàn toàn A được dung dịch B. Người ta sử dụng những thuốc thử cho dưới đây để
nhận biết những ion nào có trong B?
Thuốc AgNO3 Ba(NO3)2 NH3+Ca(NO3)2 KMnO4+Ba(NO3)2 Cu(NO3)2
thử +HNO3
Hiện kết tủa vàng Không có Không hiện Mất màu, kết tủa Không có
tượng nhạt kết tủa tượng trắng kết tủa
Qua đó có thể đưa ra công thức phù hợp của A là gì?
ý ĐÁP ÁN Điểm
o
1. 2HIO3 240 C
I2O5 + H2O
o
1 2. I2O5 + 5CO t C
I2 + 5CO2
3. I2 + 2Na2S2O3 → 2NaI + Na2S4O6
13
4. I2 + 2K → 2KI
5. 4KI + 2CuSO4 → Cu2I2 + I2 + 2K2SO4
6. I2 + 2KClO3 → Cl2 + 2KIO3
o
7. 3Cl2 + 6KOH t C
KClO3 + 5KCl + 3H2O
8. 2KClO3 + SO2 + H2SO4 → 2KHSO4 + 2ClO2
(hoặc: 2KClO3 + H2C2O4 + 2H2SO4 → 2KHSO4 + 2ClO2 + 2CO2 +
2H2O)
9. 2ClO2 + 2KOH → KClO3 + KClO2 + H2O
10. 2ClO2 + Na2O2 → 2NaClO2 + O2 1,5
Phân tử Cl2 không phân cực nên tan ít trong nước, tạo thành dung dịch
2 nước clo. Khi làm lạnh dung dịch nước clo, clo tách ra dạng tinh thể
Cl2.8H2O. Đây là hợp chất bọc được tạo nên nhờ sự xâm nhập của phân
tử clo vào trong khoảng trống của những tập hợp gồm những phân tử
nước liên kết với nhau bằng liên kết hiđro. 0,5
AgNO3 : thuốc thử ion Cl–( kt trắng) ; Br– ( kt vàng nhạt) ; I– ( kt vàng)
3 → Có Br hoặc I
Ba(NO3)2 : thuốc thử ion SO42– ( kt trắng) → không có SO42–
NH3 + Ca(NO3)2 : thuốc thử ion F– (kt CaF2 trắng) → không có F
KMnO4 + Ba(NO3)2 : thuốc thử ion SO32– ( kt BaSO4)
Cu(NO3)2 : thuốc thử ion I– ( I2 + CuI kt trắng) → không có I
+ Từ htg trên kết luận A có S+4, có Br– . Vậy A là: SOBr2 hoặc SOBrCl.
SOBr2 + 2H2O –––> H2SO3 + 2HBr
và SOBrCl + 2H2O –––> H2SO3 + HCl + HBr 1,0
1
muối thu được là PbSO4 (muối A).
0,25
Có: n MnO =0,1mol
2
8, 7 mSO2 (2)
0, 2 mSO2 (2) 12,8 gam
8, 7 mSO2 (2) 86
SO2 PbO 2
PbSO4
2 SO2 MnO 2
MnS2O6
SO2 Na2O
Na 2SO3 1,25
15
V của N2 là 96,1lit
2 26, 24
n SO2 0,1 0, 2
64
0,71
96,1
nO2 1, 0759
22, 4.4
0,25
–––––––––––––––Hết –––––––––––––
16