Professional Documents
Culture Documents
Chú ý:
1. Đôi khi có thể thay thế один (1) bằng раз khi đếm.
Ví dụ: – улыбнись! Я сниму фото. раз, два, три! Всё!
– Раз, два, три! Догоняй-ка!
1. Số МИЛЛИОН và МИЛЛИАРД được viết 2 chữ Л (ЛЛ)
2. Số одиннадцать được viết 2 chữ НН.
3. Các số 5-10, 11-20 và 30: dấu mềm (Ь) chỉ được viết ở cuối từ.
4. Các số chẵn từ 50-80, 500-900: dấu mềm (Ь) được viết ở giữa từ.
5. Các số триста và четыреста ở cách 1 và 4 đều kết thúc bằng -А.
b) Cấu tạo số chục và trăm:
– Số chục = số hàng chục + số hàng đơn vị
23 = 20 + 3: двадцать три
47 = 40 + 7: сорок семь
– Số trăm = số hàng trăm + số hàng chục + số hàng đơn vị
135 = 100 + 30 + 5: сто тридцать пять
217 = 200 + 17: двести семнадцать
601 = 600 + 1: шестьсот один
– Số nghìn = số hàng nghìn + số hàng trăm + số hàng chục + số hàng đơn vị
1954 = 1000 + 900 + 50 + 4: тысяча девятьсот пятьдесят четыре
1316 = 1000 + 300 + 16: тысяча триста шестнадцать
1502 = 1000 + 500 + 2: тысяча пятьсот два
1009 = 1000 + 9: тысяча девять
BÀI 2: SỐ TỪ SỐ LƯỢNG – BIẾN ĐỔI SỐ TỪ (P2)
SỐ 1:
Chú ý:
1. Dạng số nhiều của số 1 (одни) được sử dụng trong một số trường hợp sau:
– Ý nghĩa “chỉ toàn”: в этой группе учатся одни девушки. (trong lớp này chỉ toàn con gái.)
– Danh từ mà nó kết hợp chỉ có ở dạng số nhiều: одни сутки, одни часы, одни брюки, одни ножницы,
…
– Mang ý nghĩa 1 phần nào đó:
a) Я взяла сначала одни книги, потом другие.
b) Одни студенты остались на последней паре, а другие решили уйти.
2. Số 1 có thể không xuất hiện trong câu, nhưng ý nghĩa về số vẫn được giữ lại.
– День прошёл, сутки прошли, я жил в этом городе не более года.
SỐ 2, 3, 4:
Chú ý: Các số đếm thành phần ở các cách đều được biến đổi ở tất cả các số thành phần.
Ví dụ: số 398
SỐ 1,5 và 150