You are on page 1of 6

Lớp 4

Phần 1: số và cấu tạo số thập phân của một số

I. Số chẵn, số lẻ
1. Khái niệm: (tr 12 sách toán 4- kết nối tri thức - tập 1)
- Số chia hết cho 2 là số chẵn
- Số không chia hết cho hai là số lẻ
2. Tính chất
- Các số có chữ số tận cùng 0,2,4,6,8 là các số chẵn
Ví dụ: 32; 58: 358: 2858:…
- Các số có chữ số tận cùng 1,3,5,7,9 là các số lẻ.
Ví dụ: 35; 85; 555; 3857;….
3. Ý nghĩa và ứng dụng thực tiễn
- Đánh số vị trí các ngôi nhà trên cùng một con đường, những
căn nhà bên tróa sẽ được đánh số lẻ được gọi là dãy lẻ và những
căn nhà bên phải sẽ được đánh số chẵn gọi là dãy chẵn
4. Các bài toán liên quan
- Nhận biết số chẵn, số lẻ

- Nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp

II. Biểu thức chữ


1. Khái niệm (tr15)
- Để hình thành khái niệm về biểu thức chữ thì ta dùng đến các
chữ cái để biểu tượng cho các con số đang được ẩn danh cho
một số lượng nào đó
- Ví dụ: trong câu chuyện trên thì lấy chữ cái a để biểu thị cho số
cái thuyền mà Mai gấp được . Và ta có số thuyền mà mai và
Nam gấp được là 2+ a.

- Mỗi lần thay chữ a bằng một số ta tính được một giá trị của
biểu thức 2+a
Ví dụ: cho biểu thức : a + b x 2, với a= 4 và b=2 ta có giá trị
của biểu thức bằng 4 + 2x2= 8
2. Các bài toán liên quan (tr 16)
- Tính các giá trị của biểu thức với biểu thức chứa một chữ và
biểu thức chứa hai chữ hay nhiều chữ
III. Số có sáu chữ số, số 1000000
1. Cơ sở toán học hình thành khái niệm
- Số có sáu chữ số bao gồm hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn,
hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
- Ví dụ: 385642, đọc là ba trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm
bốn mươi hai. Số gồm 3 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 5 nghìn, 6
trăm, 4 chục và 2 đơn vị
- Một triệu được hình thành từ một triệu khối lập phương. Một
triệu được viết là 1000000
2. Ý nghĩa thực tiễn, ứng dụng
- Dùng làm đơn vị tiền, thanh toán
- Số lượng dân cư trên một khu vự nhất định, số học sinh trong
trường,…
3. Các bài toán liên quan
- Nhận biết được các số có sáu chữ số, xác định được các hàng
của mỗi chữ số, cách đọc các số
- ứng dụng với các bài học trước để thực hiện các bài toán liên
quan đến số có 6 chữ số
IV. Hàng và lớp
1. Khái niệm
- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị
- Hàng nghìn, hàng chụ nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp
nghìn
- Mười triệu hay một chục triệu viết là 10 000 000
- Một trăm triệu được viết là 100 000 000.
- Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu
Ví dụ: số 852 345 có 8,5 và 2 thuộc lớp nghìn: 3,4 và 5 thuộc
lớp đơn vị
2. Các bài toán liên quan
- Đọc được giá tiền của một số sản phẩm
- Biết được chữ số thuộc hàng, lớp nào
- Kết hợp với các phép toán và các kiến thức trước để làm một số
bài tập
V. Các số trong phạm vi lớp triệu
1. Khái niệm

-
- Số liền sau số 99 999 999 là số 1000 000 000, đọc là: Một tỉ
- Ví dụ: số 853 462 319 có 8 trăm triệu, 5 chục triệu, 3 triệu, 4
trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, một chục và 9 đơn
vị.
2. Các bài toán liền quan
- Đọc, viết các số trong phạm vi lớp triệu
- Nhận biết được các chữ số trong số đó thuộc hàng, lớp nào
VI. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn
1. Hình thành khái niệm
- Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng
chục nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống,
còn lại thì làm tròn lên
- Ví dụ: làm tròn 188 982 356 đến hàng chục nghìn, ta thấy hàng
nghìn của số trên là chữ số 2<5 vì vậy chúng ta làm tròn xuống
188 980 000
- Ví dụ: làm tròn số 1 916 800 lên đến hàng trăm nghìn, vì số
hàng chục nghìn là 1<5 nên ta làm tròn xuống 1900 000.
2. Các bài toán liên quan
- Làm các bài toán làm tròn số lên hàng chục nghìn, trăm nghìn

Phần 2: So sánh các số

I. So sánh các số có nhiều chữ số


1. Tính chất
- Số nào nhiều chữ số hơn thì lớn hơn
- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng
một hàng, kể từ trái sang phải.n chẳng hạn: vì 2> 1 nên 230 000
000 > 183 000 000
Ví dụ: so sánh hai số 23587 và số 265734, ta thấy số 265734 có
sáu chữ số và nhiều hơn số 23587 là một chữ số ví vậy 23587 <
265734
Ví dụ: so sánh hai số 5824374 và số 5824582 ta thấy ở hàng
trăm ở cả hai số thì số 3<5 vì vậy số 5824374<5824582
2. Các bài toán liên quan
- So sánh hai số
II. Dãy số tự nhiên
1. Khái niệm
- Để hình thành khái niệm về dãy số tự nhiên cho các em học
sinh thì sử dụng tia số

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy
số tự nhiên
2. Tính chất
- Số tự nhiên bé nhất là 0
- Không có số tự nhiên lớn nhất
- Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
một đơn vị
3. Ý nghĩa và ứng dụng thực tiễn
- Dùng để đánh số thứ tự cho các học sinh, hay số nhà, …
4. Các bài toán liên quan
- Thực hiện các bài toán tìm số liền trước và số liền sau
- Hoàn thành các dãy số
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại

You might also like