You are on page 1of 7

BÀI THI CUỐI KỲ TRỰC TUYẾN

HỌC KỲ 20.2A NĂM HỌC 2020- 2021


TÊN MÔN THI: KINH TẾ VI MÔ
MSMH: QT101DV01
Thời gian gửi đề: 10:00 ngày thứ 3, 13.07.2021
Thời gian nộp bài: trước 16:00 ngày thứ 3, 13.07.2021
Ghi chú:
 Sinh viên làm bài thi trực tiếp trên Word file, đặt tên theo quy định:
HSU_KTVM_Cuoiky_202A_MSSV_HoVaTen.doc
(Ví dụ: HSU_KTVM_Cuoiky_202A_22000045_LeMinhThu.doc)
 Trước thời gian quy định, sinh viên nộp bài thi đến GV theo cả 02 hình thức:
 Sử dụng email @sinhvien.hoasen.edu.vn (ưu tiên) (hoặc email cá nhân) nộp file bài
thi lên www.turnitin.com: GV cung cấp ClassID và Key qua email của sinh viên;
 Sử dụng email @sinhvien.hoasen.edu.vn để gửi file bài thi đến email Giảng viên -
chủ đề email: Nộp bài thi cuối kỳ HSU_KTVM_Cuoiky_202A_MSSV_HoVaTen
 GV chấm bài thi được nộp trên Turnitin; bài thi gửi qua email dùng để lưu trữ.

Sinh viên tự ghi vào mục (1), (2), (3) và (4)

Mã đề (1) MSSV (2) Họ và tên sinh viên (3) Số hiệu lớp (4)

QT 101DV01 - __2484
G13 22002212 Ngô Thị Diễm Quỳnh
2033_______

Dành cho giảng viên - SINH VIÊN KHÔNG GHI VÀO ĐÂY
Câu Điểm Ghi chú Tổng điểm - Chữ ký GV
01
02
03
04
05
06
07
08
09

Trang 1 / 7
10

Cam kết Đạo đức liêm chính học thuật: "(i) Mỗi sinh viên cần thực hiện đạo đức liêm chính bằng
cách bảo mật bài thi của mình, tuyệt đối không chia sẻ bài thi cho sinh viên khác; (ii) Kết quả bài thi
của sinh viên chỉ được công nhận trong phạm vi cho phép sao chép giới hạn ở các nguồn tài nguyên
trên internet. Chúng tôi sẽ thực hiện kiểm tra bài thi trên hệ thống Turnitin. Nếu sinh viên vi phạm 1
trong 2 mục trên thì bài thi sẽ được đưa ra hội đồng đánh giá, trừ điểm và xử lý theo quy định của
Nhà trường."

Đề thi gồm 4 trang và gồm 10 câu, sinh viên làm bài thi theo đúng thứ tự câu hỏi và tối đa là nửa
trang A4 cho 1 câu hỏi.

Câu 1 (1,0 điểm

a) Bài báo trên dề cập đến chủ đề Kinh tế vĩ mô vì đây là một vấn đề lớn

Việc nuôi thủy sản để xuất khẩu rất cần thiết ,khâu đánh giá chất lượng và sản lượng nhằm đáp ứng nhu
cầu nhập khẩu thủy sản sạch của nước ta cho các nước bạn trên thế giới

b) Tờ báo trên đề cập đến chủ đề Kinh tế học thực chứng ,vì dây là thông tin đã được chứng thực và được
công bố.

Câu 2 (1,0 điểm)

a) Nội dung chính trong môn kinh tế vi mô

-Giup ta thấy được chi phí cơ hội của bản thân khi đưa ra lựa chọn khác

-Biết đâu là điểm tiêu dùng tối ưu

-Biết cách gia nhập thị trường một cách đúng đắn

b)

-khi kinh doanh biết lựa chọn tối đa hóa sản lượng và tối thiểu hóa chi phí

-khi tiêu dùng biết tiêu dùng phù hợp với ngân sách của mình,và tốii đa hóa lợi ích khi tiêu dùng các loại
hàng hóa

-biết hướng tham gia vào thị trường cạnh tranh hoàn hảo hay thị trường độc quyền bán

-định hướng lượng cung nếu tham giia vào kinh doanh

-biết nhu cầu thiết yếu hay không đối với tùy loại hàng hóa

Câu 3 (1,0 điểm)

Trang 2 / 7
a)

+) Gía cả (giá cả hợp lí ,giá thấp hơn hoặc bằng mức giá cân bằng thì nhu cầu người tiêu dùng tăng,nếu
giá cao hơn mức giá cân bằng làm cho nhu cầu của người mua giảm)

+) Chất lượng dịch vụ (cách phục vụ,chất lượng đồ uống ,món ăn phụ)

+)Sở thích người tiêu dùng ( Trà Dâu tốt cho sức khỏe ,đẹp da thì nhu cầu của người tiêu dùng tăng )

+) Thu nhâp của người tiêu dùng( Trà Dâu là hàng hóa thông thường,khi thu nhập người dùng tăng ,nhu
cầu tiêu dùng tăng và ngược lại :khi thu nhập người dùng giảm thì nhu cầu Trà Dâu cũng giảm)

+) Dân số( Nếu bạn Xuân Hậu cùng bạn bè mở quán ở quận 10 TPHCM là nơi có nhiều trường học,dân
cư thì nhu cầu tăng,ngược lại nếu mở quán ở quận 10 TPHCM ở trong chỗ hẻo vắng ,nhu cầu tiêu dùng ít
hơn)

b)

+) Chi phí sản xuất ,yếu tố đầu vào sản xuất ra Trà Dâu( quả Dâu ,đường,..)

+) kì vọng về giá tăng( cung giảm ở hiện tại)

+) Công nghệ sản xuất tiên tiến hơn ,hiện đại hơn

+)Thuận lợi thời tiết để Dâu được mùa để chi phí sản xuất giảm bớt ,tăng lợi nhuận

+) Thuế của chính phủ đánh giảm

c) nhà xưởng,

- hao mòn máy móc,

-bàn ghế,

-tiền thuê nhà,

-thuê đất,vốn bỏ ra

d)5 chi phíi biến đổi mà người bán phải trả : tiền thuê nhân công ,

Câu 4 (1,0 điểm)

a)

U= [(7% của 100.000.000)+6.800.000+( 180.000.000-173.500.000)]

= 7.000.000+6.800.000+6.500.000

=20.300.000

b) Chi phí cơ hội

= 6.800.000+[(180.000.000-173.500.000]

Trang 3 / 7
=13.300.000

Câu 5 (1 điểm)

A))

Ta có: 0,5+0,3=0,8< 1 → đây là hàm có hiệu suất giảm theo quy. mô

B)

Ta có : 0,5+0,5=1→ đây là hàm có hiệu suất không đổi theo quy mô

c)

tăng cả K và L lên n lần

Q’=4Kn*nL^0,1

=n^2*(4KL^0,1)

Hay Q=n^2*Q

→ Hiệu suất này tăng theo quy mô

d) Hiệu suất này giảm theo quy mô

Nhân cả n vào K và L ta có:

Q’=n*4K^0,7*L^0,3+n*8K^0,4*L^0,6

= 4n^0,7+K^0,7 +L^0,3

Câu 6 (1,0 điểm)

a) Gỉa sử phương trình cầu có dạng Qd= -a*P+b (a>0)

Ta có P = 10 → Qd =150

P=20 → Qd =140

Ta có hệ phương trìinh :

150= -10a + b

140= -20a + b . giải hệ trên ta tìm được a= 1, b=160 →phương trình hàm cầu là : Qd = -P+160

b) Gỉa sử phương trình cung có dạng:Qs= a*P+b (a>0)

Ta có : P=10 → Qs=90

P=20 → Qs=100

Ta có hệ phương trình : 90=10a+b

Trang 4 / 7
100 = 20a+ b.Giải hệ phương trình trên ta được a=1,b=80→ Phương trình hàm
cung là Qs= P+80

C) Tại điểm cân bằng ta có Qs=Qd =Qo <=> P+80=-P+160 => Po=40 (nghìn đồng)

Qo= 40+80=120(kg)

Câu 7 (1,0 điểm)

a) Công thức :

E(XY)=(Qx2-Qx1)/Py2-Py1 *[(Qx1+Qx2)/2]/[(Py1+Py2)/2]

Ta có Qx1 :sản lượng cầu sản phẩm X đầu năm

Qx2: sản lượng cầu sản phẩm X cuối năm

Py1 : giá hàng hóa Y đầu năm

Py2: Gía hàng hóa Y cuối năm

Ta có : Qx1= 50, Py1=50

Qx2=40,Py2=70

Exy= (40-50)/(70-50)*[(50+40)/2]/[(50+70)/2]

= -0,375

b)

Gía sản phẩm Y tăng 1% ,Qx giảm 0,375%

Gia sản phẩm Y giảm 1% ,Qx tăng 0,375%

c) X và Y là hai hàng hóa bổ sung cho nhau (Exy <0). vì X và Y có mối quan hệ ngược chiều Gía sản
phẩm Y tăng (giảm) ,lượng cầu sản phảm X giảm( tăng) .là hai hàng hóa sử dụng đồng thời với nhau.

Câu 8 (1,0 điểm)

TC=3Q^2+ 400Q+12500

a) TFC là chi phí không phụ thuộc vào sản lượng → Q=0 .Khi Q=O → TFC= 12500 TVC=3Q^2+400Q

b) AFC = TFC/Q = 12500/Q

AVC= TVC/Q = (3Q^2+400Q)/Q =3Q+400

C) AC =TC/Q=(3Q^2+400Q+12500)/Q

→ AC= 3Q+400+12500/Q

Trang 5 / 7
Câu 9 (1,0 điểm)

a) TR=P*Q=(-30Q+900)*Q= -30Q^2+900Q

TC= TVC+TFC= 20Q^2+100Q+2000

pi= TR-TC= (-30Q^2=900Q)-(20Q^2+100Q+2000)

b) MR=TR’(Q)= (-30Q^2+900Q)’= -60Q+900

MC= TVC’(Q)=( 20Q^2+100Q)’= 40Q+100

c) Điều kiện tối đa hóa doanh thu :MR=0

<=> -60Q+900 =0

=> Q=15 → P=450

Doanh thu TR=P*Q =15*450=6750 (nghìn đồng)

d) Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận : MR = MC

<=> -60Q + 900 = 40Q + 100

=> Q = 8( KG ) → P=[(-30*8)+900]=660 (nghìn đồng)

Lợi nhuận tối đa pi= TR-TC

Pi= (8*660)-[(20*8^2)+(100*8)+2000]

pi= 5280- 4080 =1200

Câu 10 (1,0 điểm)

a) Phương trình đường ngân sách có dạng: X*Px + Y*Py= pI

→ 20.000X+25.000Y=5000.000

b) Số lương sản phẩm X,Y là :

Nếu X=10Thì Y=192

hoặc

Nếu X=20 Thì Y=184

hoặc

Nếu X=30 Thì Y=176

hoặc

Nếu X= 40 thì Y=168

Trang 6 / 7
c) Khi ngân sách I ,Gía Px,Py cùng giảm xuống 8% thì đường ngân sách mới I1 không đổi so với đường
ngân sách ban đầu I

Trang 7 / 7

You might also like