Professional Documents
Culture Documents
+ Chất ức chế không cạnh tranh: Ảnh hưởng đến liên kết của cơ chất với enzyme
+ Chất ức chế phi (ϕ) cạnh tranh: Tạo phức hợp với phức hợp enzyme-cơ chất
- Chất ức chế không thuận nghịch: Gắn vào enzyme bằng liên kết mạnh (hóa trị/không hóa
trị), bị phân ly từ từ hoặc mất tác dụng khi cơ thể tổng hợp đủ lượng enzyme để khôi
phục chức năng bị ức chế
+ Chất ức chế hướng vị trí hoạt động: Gắn kết (thường bằng liên kết cộng hóa trị
mạnh với nhóm chức) tại/gần vị trí hoạt động của enzyme
+ Chất ức chế tự vẫn: Thường là dẫn chất của cơ chất, bám vào vị trí hoạt động và
bị biến đổi bởi enzyme tạo ra phức hợp chất ức chế-enzyme bền vững 🡪 hoạt động
chuyên biệt, độc tính thấp
- Chất ức chế trạng thái chuyển tiếp: Chất bền vững có cấu trúc tương tự cơ chất trong
trạng thái chuyển tiếp, bám thuận nghịch/không thuận nghịch vào vị trí hoạt động
2. Receptor: Protein tiếp nhận tín hiệu hóa học (ligand) từ bên ngoài, hoạt hóa/ức chế chuỗi
phản ứng sinh hóa liên kết chuyên biệt với nó
- Chất chủ vận: Hoạt hóa receptor, đặc trưng bới EC50
Chất siêu chủ vận
Chất chủ vận toàn phần
Chất chủ vận từng phần (tác dụng của hầu hết các thuốc)
- Chất đối vận: Ngăn chặn hoạt động của chất chủ vận, đặc trưng bởi IC50
- Chất chủ vận ngược: Gây tác động ngược lại với chất chủ vận
3. Acid nucleic: Đại phân tử thiết yếu cho mọi dạng sống, cấu tạo từ đường 5 carbon + nhóm
phosphat + base nitơ purine (A, G) hoặc pyrimidine (T, U, C)
- Chất ức chế quá trình tổng hợp acid nucleic: Ngăn chặn sự tổng hợp DNA
+ Chất chống chuyển hóa: Thay thế chất nội sinh tạo sản phẩm không có vai trò,
hoặc ức chế enzyme tham gia vào con đường chuyển hóa
Kháng folate (cofactor trong tổng hợp A, G, T)
Kháng purine
Kháng pyrimidine
+ Chất ức chế enzyme: Ức chế enzyme trực tiếp chịu trách nhiệm tổng hợp acid
nucleic
- Chất tác động trên phân tử acid nucleic: Ức chế sao chép, nhân đôi, gây chết TB
+ Tác nhân chèn mạch: Thường có vòng hoặc dị vòng ngưng tụ phẳng, chèn vào giữa
các base của DNA (liên kết hydro, Van der Waals, tĩnh điện), làm bung từng phần chuỗi
xoắn DNA
+ Tác nhân alkyl hóa: Hình thành liên kết chéo nội mạch làm vặn chuỗi, hoặc liên
mạch để khóa chúng lại với nhau
+ Tác nhân cắt mạch: Bẻ acid nucleic thành từng mảnh không thể nối lại bằng DNA
ligase
4. Màng và thành TB: Lớp vật chất bao quanh giúp bảo vệ, điều hòa, nâng đỡ TB
- Chất ức chế khả năng duy trì sự toàn vẹn của màng TB-màng lipid kép bán thấm gồm
nhiều loại lipid và protein
- Chất ức chế quá trình tổng hợp thành TB-nằm bao ngoài màng một số loại TB (ở VK là
peptidoglycan)-hoàn chỉnh
- Chất tạo kênh hoặc phá hủy một phần màng/thành TB
Bài 3. Liên quan cấu trúc – tác dụng
1. Mục đích của việc nghiên cứu liên hệ giữa cấu trúc và tác dụng của thuốc
- Khái quát các tác động sinh học của việc thay đổi cấu trúc cụ thể
- Phát triển loại thuốc mới tăng cường hoạt tính hoặc có hoạt tính mới và giảm tác dụng
phụ so với thuốc hiện hành
2. Tác động khi thay đổi hình dạng và kích thước chất lead
- Số lượng nhóm methylene trong chuỗi và vòng
+ Khi tăng ở chuỗi có thể tạo dạng hạt micelle làm giảm hoạt tính thuốc
+ Khi thay đổi ở vòng có thể thay đổi hoạt tính thuốc
- Nồng độ bão hòa (no)
+ Thêm liên kết đôi làm tăng độ “cứng” của cấu trúc và có thể tạo ra đồng phân E và Z
+ Khử liên kết đôi làm cấu trúc linh hoạt hơn
- Hệ vòng
+ Thêm vòng có thể tạo ra “túi” thân dầu giúp thuốc dễ dàng bám vào đích
+ Các hệ vòng lớn có thể phối hợp với nhau tạo ra chất kháng lại sự tấn công từ enzyme
+ Bớt đi hệ vòng thường tạo ra chất hoạt động tự nhiên hơn
3. Tác động khi thêm/thay nhóm thế mới
- Thêm nhóm thế vào vị trí trống
Độ thân
Nhóm thế Ảnh hưởng
dầu
Tăng hấp thụ
Giảm giải phóng từ màng TB
-CH3 Tăng
Có thể thay đổi con đường và khả năng chuyển hóa
Nhóm alkyl dài hơn có tác động tương tự
Tăng hấp thu
-F và Tích tụ lại trong mô lipid
Tăng
-Cl Thường dùng nhóm -CF3 thay cho -Cl vì chúng có kích thước tương
đương
Tạo trung tâm LK hydro, có thể ảnh hưởng khả năng gắn thuốc vào
đích
-OH Giảm
Có thể tăng tỉ lệ loại bỏ thuốc thông qua con đường chuyển hóa
và/hoặc thải trừ mới
-NR3 Giảm Tạo muối
Tạo trung tâm LK hydro, có thể ảnh hưởng khả năng gắn thuốc vào
đích
Tránh các amine thơm vì chúng thường độc và/hoặc gây ung thư
Tạo muối
-COOH
Tăng tỉ lệ loại bỏ thuốc
và Giảm
Gắn nhóm -COOH vào phân tử nhỏ có thể thay đổi hoạt tính
-SO3H
Gắn nhóm -SO3H thường không thay đổi hoạt tính
- Thay nhóm thế mới vào vị trí cũ: Thường tạo ra chất có cùng hoạt tính với lead
+ Nhóm đẳng cấu điện tử (isostere): Phân tử/ion có cùng số nguyên tử và/hoặc số
electron lớp vỏ và/hoặc lớp vỏ electron tương tự nhau
+ Nhóm đẳng cấu điện tử sinh học: Hợp chất chứa isostere có hoạt tính sinh học
4. Định lượng liên quan cấu trúc – tác dụng: QSAR
- Phương trình Hansch cho nhóm thế
log (1/C) = k1*π + k2*σ + k3*ES + k4
C: nồng độ chất tối thiểu gây ra đáp ứng sinh học
π: hằng số thân dầu
σ: hằng số Hammett cho hiệu ứng điện tử
ES: hằng số Taft cho tác động của cấu trúc lập thể
- Biểu đồ Craig: Thể hiện sự kết hợp giá trị của 2 thông số của phương trình Hansch
VD: Để tác dụng cao, nhóm thế cần có giá trị π>0 và σ<0 🡪 chọn những nhóm
thuộc góc phần tư duới phải
- Cây quyết định Topliss: Định hướng nghiên cứu chất tương đồng có tác dụng tốt nhất
Với nhóm thế trực tiếp vào vòng thơm
Với thay đổi trên chuỗi no là nhánh của vòng thơm
Bài 4. Chuyển hóa thuốc và thiết kế thuốc
1. Quá trình chuyển hóa thuốc
- Số phận của thuốc trong cơ thể
Ampicillin
Không bền hóa học, thu được bằng cách Bền hơn Thienamycin, phổ cực rộng trên VK hiếu
lên men Streptomyces, từ đó phát triển khí, kỵ khí, Gram (+) và (-), đặc biệt kháng
các carbapenem khác Pseudomonas aeruginosa và Enterococcus species
- Nhóm monobactam (vòng β-lactam không ngưng tụ): Chỉ tác dụng trên VK Gram (-); chỉ
có aztreonam được thương mại hóa
Bài 3. Họ aminosid
1.Tính chất chung
- Cấu trúc: Heterosid = Genin + Ose
o Genin: aminocyclitol (cycloalkan có ít nhất 3 nhóm OH gắn vòng + nhóm amino)
o Ose: đường có ít nhất 1 ose amin (glucosamin, ribose, streptose…)
o Tính base rất phân cực (khó thấm màng, bài tiết nhanh), kháng penicillinase
o Nguồn gốc thiên nhiên (streptomyces và micromonospora) và bán tổng hợp
- SAR
o Chức amin: Tương tác với receptor ở 30S ribosom
o Nhóm OH: Điều chỉnh sự hấp thu
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh diệt khuẩn, ức chế sinh tổng hợp protein của VK
o Vận chuyển qua màng phụ thuộc oxy
o Gắn vào 30S ribosom gây đọc nhầm tín hiệu, sản xuất protein lạ
o Phổ rộng, chủ yếu là Gram (-) hiếu khí và trực khuẩn Gram (+)
o Tác dụng tốt trên S. aureus, Nesseria miningtidis, N. gonorrhoeae; không tác động H.
influenzae
2.Phân loại
Genin Thuốc điển hình Cấu trúc
Streptomycin
Gentamycin
Tobramycin
Desoxy-2-streptamin
thế 4, 6 Gần giống Gentamycin
Kanamycin
Neomycin
Là hỗn hợp
Dạng base, muối, ester, muối ester
Độc tính thấp, có thể dùng cho phụ nữ mang thai
(trừ dạng estolat)
Roxithromycin
Dirithromycin
Flurithromycin
Azithromycin
Spiramycin
Là hỗn hợp
Độc tính thấp, chỉ định nhiễm toxoplasma ở phụ nữ
16
mang thai
3. Họ streptogramin
Cấu trúc
Phổ kháng khuẩn tương tự macrolid, ít đề kháng, đồng vận với aminosid,
rifampicin
Bài 5. Họ cyclin
1.Tính chất chung
Clotetracyclin
Demeclocyclin
Doxycyclin
Bền hơn, hấp thu tốt, dạng muối HCl, hoạt tính hơn
2-4 lần
Đặc biệt trị Streptococcus viridans, M. marium
Bài 6. Họ lincosamid
1. Tính chất chung
Cấu trúc: Amid = Acid hygric + Ose amin chứa S
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh kìm khuẩn, ức chế giai đoạn đầu tổng hợp protein
Phân phối tốt vào các mô, không vào dịch não tủy
Tác động lên 50S ribosom (giống macrolid) làm peptidyl-tRNA phân ly sớm khỏi
ribosom
Hoạt tính trên trực khuẩn Gram (-), cầu khuẩn Gram (+), một số VK yếm khí, KST
sốt rét
2. Phân loại
Lincomycin (7R) –CHOHCH3
Clindamycin (7S) –CHClCH3
Clindamycin phosphat -O-PO3H2
Clindamycin palmitat -OCO(CH2)14CH3
Bài 7. Họ phenicol
1. Tính chất chung
- SAR
Cần sự toàn vẹn cấu trúc
Nhóm thế âm điện ở p- làm tăng hoạt tính
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh kìm khuẩn, ức chế sinh tổng hợp protein ở VK
Gắn vào 50S ribosom, ngăn tRNA giải mã
Phổ rộng: một số Gram (+), Gram (-), VK kị khí
- Đề kháng: Rất nhanh
Trung gian plasmid: VK tiết acetyl transferase làm acetyl hóa thuốc 🡪 không
kết hợp được với ribosom
Chéo: Giữa cloramphenicol và thiamphenicol
2. Phân loại
Nguồn gốc tự nhiên (streptomyces), nay tổng Hoạt tính yếu hơn, khó thâm qua màng VK
hợp hoàn toàn; dạng alcohol I hoặc ester hơn
Độc tính trên tiêu hóa, máu; gây hội chứng Ít độc hơn do không có nhóm nitro
xám, tai biến loại Herxheimer
Chỉ định dùng khi hết sức cần thiết; nhiễm Chỉ định nhiễm trùng tiêu hóa, hô hấp, gan
trùng nặng mà các kháng sinh an toàn hơn mật do mầm đề kháng kháng sinh khác
không hiệu quả
- Cấu trúc
Rất phân cực, M thấp
Cấu trúc epoxy rất hoạt động
Nguồn gốc tự nhiên (streptomyces), nay tổng hợp toàn phần
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh diệt khuẩn, ức chế giai đoạn đầu của sinh tổng hợp
peptidoglycan thành TB VK
Phổ khá rộng, khuếch tán cao
Không có họ hàng với kháng sinh khác 🡪 không đề kháng chéo, dễ
kết hợp
- Đề kháng: Rất sớm 🡪 bắt buộc phối hợp kháng sinh khác
2. Phân loại (theo dạng dùng)
Fosfomycin monotrometamol
Fosfomycin dinatri
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh diệt khuẩn, ức chế DNA gyrase của VK (enzyme tách 2
chuỗi DNA khi sao chép); nồng độ 100-1000 lần gây ức chế topoisomerase (enzyme
tương tự ở người)
Thận trọng sử dụng
Điều trị nhiễm trùng hiếu khi Gram (+), ít độc tính
- Đề kháng: Chậm
2. Phân loại (thế hệ II trở đi)
Ciprofloxacin
Tác dụng hầu hết Gram (-) hiếu khí, xuất hiện chủng đề kháng
P. aeruginosa
Tác dụng trên Gram (+), đề kháng ở S. aureus
Ofloxacin
Sparfloxacin
- Cấu trúc
Tính acid, tính base
- SAR: Quan trọng
Nhóm –NH2 và –SO2NHR2 ở vị trí p-
Nhóm –NH2 gắn trực tiếp trên nhân benzen không thế, tự do hoặc được giải phóng tự
do
Nhóm –SO2NHR2 không thế hoặc thế dị vòng
- Cơ chế tác dụng: Kháng sinh kìm khuẩn, ức chế cạnh tranh p-aminobenzoic (PAB) trên
VK tự tổng hợp acid folic
Đa số hấp thu nhanh qua ruột, phân phối khắp nơi, sau chuyển hóa vẫn có tác dụng
PAB là thành phần cấu tạo acid folic và hoạt hoá một số enzyme cần thiết cho sự phát
triển của VK
Sulfamid đối kháng tương tranh với PAB theo quy luật khối lượng, gây rối loạn
chuyển hóa PAB, ức chế enzyme hoạt hóa bởi PAB
Phổ rộng trên Gram (+) và (-), Actinomyces, virus mắt hột
- Đề kháng (thu được)
Tạo nhiều PAB hơn, sử dụng hiệu quả hơn
Thay đổi con đường sinh chuyển hóa
Tiết ra chất kết hợp sulfamid làm bất hoạt
2. Phân loại
Vị trí tác dụng Đặc điểm Thuốc điển hình
Hấp thu kém qua đường tiêu hóa Sulfaguanidin
Nhiễm Ftalylsulfathiazol
Tại khuẩn ruột
chỗ Succinylsulfathiazol
Ít dùng do PAB trên vết thương, Sulfadiazin
Ngoài da
tăng mẫn cảm của da Sulfamylon
Toàn Tác dụng Hấp thu và thải trừ nhanh, dùng Sulfanilamid
nhiều lần/ngày *: Hiện ít dùng, chỉ làm nguyên
liệu
nhanh Sulfasalazin
Sulfathiazol
*: Ít độc, ít dị ứng
Hấp thu nhanh, liên hợp protein Sulfadimethoxin
thân cao, thải trừ chậm, 1 liều/ngày,
Tác dụng Sulfamethoxypyridazin
chậm bất lợi khi ngộ độc
Sulfadoxin
Hấp thu nhanh, thải trừ vừa phải, Sulfamethoxazol
Tác dụng
dùng 2 lần/ngày *: Phối hợp kháng sinh khác
trung gian
(Trimethoprim) cho tác dụng tốt
Thải trừ nhanh qua thận dưới Sulfacetamid
Đường tiết niệu dạng có hoạt tính, nồng độ cao
trong nước tiểu, dễ tan Sulfamethizol
2. Flucytosin
- Cấu trúc
Miconazol
Itraconazol
Triazol
(ít ảnh hưởng đến tổng hợp sterol ở
người hơn)
Fluconazol
hoặc
Trifluridin
Cidofovir
Acyclovir
Tương tự purine
Penciclovir
Famciclovir
Amantadin
Ức chế virus nhân đôi giai đoạn sớm hoặc muộn, làm hỏng tiến
trình thành lập Hemaglutinin
Rimantadin
Oseltamivir phosphat
(tiền chất, biến đổi thành
dạng carboxylat) Ức chế enzyme Neuramidase, làm hỏng chức năng kết hợp và
phóng thích của virus, ức chế nhân đôi
Zanamivir
Pyrimidin Zidovudin
e Stavudin
Cấu trúc tương tự
Ức chế enzyme sao chép ngược nucleosid Zalcitabin
RT
Didanosin
Purine
Abacavir
Không có cấu trúc nucleosid Nevirapin
Delaviridin
Efavirenz
Saquinavir
Indinavir
Ức chế enzyme protease Ritonavir
Nelfinavir
Amprenavir
Ngăn chặn kết dính vào màng TB Chuỗi peptid tổng hợp Enfuvirtid
- Pyrantel pamoat*
Cơ chế: Phong bế khử cực thần kinh cơ, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ 🡪 giun bị
liệt, tống ra ngoài
Chỉ định: Giun đũa. Giun kim, giun móc
- Praziquantel*
Cơ chế: Ảnh hưởng chuyển hóa đường, tăng nồng độ Ca2+ nội bào sán máng 🡪 rối
loạn tính thấm màng TB; kích thích enzyme proteolytic của vật chủ 🡪 tiêu vỏ
KST khác, thải ra ngoài
Chỉ định: Sán lá, sán máng, nang sán (trừ ở mắt), sán dây bò-lợn
*: Dẫn chất tetrahydropyrimidin
IV. Thuốc sát khuẩn
1.Đặc điểm
- Định nghĩa
Chất sát khuẩn nhằm vô hoạt hoặc loại bỏ các mầm bệnh hiện diện ở môi trường hay
ở người; ít kích ứng, ăn mòn, trong giới hạn dung nạp của mô sống
Chất tẩy uế nhằm tẩy rửa (không ăn mòn) các vật liệu trơ, không gây độc cho người
sử dụng
Chất tẩy rửa là chất diện hoạt nhằm tẩy rửa dầu mỡ, vi khuẩn khỏi bề mặt
- So sánh
Thuốc sát khuẩn Thuốc kháng sinh
Độc tính Không chọn lọc Chọn lọc
Tác động Giảm tạm thời số lượng VK Kìm hãm/tiêu diệt TB
Mục đích Khống chế, dự phòng nhiễm khuẩn và lây lan Điều trị bệnh
Hoạt phổ Càng rộng càng tốt Rộng hoặc hẹp
Đường Ngoài da Uống, tiêm, ngoài da
dùng
- Hoạt tính: VK Gram (+) > VK Gram (-) > Mycobacteria > Bào tử VK > Nấm > Virus
- Các yếu tố ảnh hưởng
pH: Quá cao hoặc quá thấp đều làm giảm hoạt tính
Dung môi: Hòa tan chất sát khuẩn làm tăng hoạt tính
Nồng độ và thời gian tác động: Tăng làm tăng hoạt tính
Chất điện giải: Thay đổi hoạt tính
Chất diện hoạt: Chất sát khuẩn tiếp xúc dễ dàng với vi khuẩn; nồng độ cao làm giảm
hoạt tính
Protein: Vô hoạt theo nhiều cách và mức độ
Lipid: Ảnh hưởng đến độ tan và độ bền vững của nhũ tương
2. Phân loại
Tên chất Cơ chế tác dụng
Vô cơ Chất oxy Oxy già Phá hủy cấu trúc cơ bản (kìm khuẩn)
và hóa (H2O2)
cơ kim Khả năng oxy hóa cao, làm hư hỏng protein màng TB,
Clor (Cl)
NST, enzyme
Halogen
Tác động trực tiếp lên protein trong TB chất (dạng tự do
Iod (I)
diệt khuẩn rất nhanh)
Muối kim Bạc (Ag) Giải phóng Ag+
loại + Liên kết với peptidoglycan thành TB VK 🡪 phân giải
màng TB
+ Vô hiệu hóa enzyme chuyển hóa oxy 🡪 ức chế hô hấp
TB
+ Trung hòa điện tích gốc phosphat của base DNA 🡪
ngăn chặn sao chép DNA
+ Bất hoạt phosphomannose isomerase; biến tính
ribosome 🡪 ức chế tổng hợp protein
Thủy ngân Liên kết với các nhóm -SH, -COOH, -OH, PO43- của
(Hg) enzyme VK 🡪 rối loạn sự phát triển của VK
Hữu Biến tính protein và enzyme
Cồn (C2H5OH)
cơ
Bài 1. Thuốc chống chuyển hóa: Tác động chuyên biệt lên pha S
1. Chất tương tự acid folic
- Cơ chế tác dụng: Ngăn chặn sự khử dihydrofolate thành tetrahydrofolate (coenzyme
trong quá trình sao chép, trung tâm sự tổng hợp mới base purine và pyrimidine)
Cạnh tranh với folate trong sự hấp thu vào TB
Ức chế sự tổng hợp folate coenzyme
Ức chế phản ứng có sự tham gia của folate coenzyme
Ức chế enzyme dihyrofolate reductase (DHFR) dẫn đến ức chế sự tổng hợp acid
nucleic
- Methotrexate
- Cấu trúc
- Độc tính cao trên những mô có tỷ lệ tăng trưởng cao (ung thư, tủy xương, màng nhày tiêu
hóa, niêm mạc miệng…)
- Chỉ định
Hóa trị liệu ung thư
Bệnh tự miễn (liều thấp)
Chấm dứt thai kỳ giai đoạn sớm
2. Chất tương tự nucleosid
- Cơ chế tác dụng: Được vận chuyển qua màng, phosphoryl hóa thành dạng triphosphat
Cạnh tranh với nucleosid bình thường, kết hợp vào DNA, RNA tạo sản phẩm không
có chức năng
Ức chế các enzyme cần thiết cho việc tổng hợp acid nucleic
Bị giảm hoạt tính bởi các enzyme dị hóa như deaminase và 5’-nucleotidase
- Chất tương tự purine:
Mercaptopurine
Chỉ định: Hóa trị liệu ung thư; bệnh tự miễn
Nhiều tác dụng và độc tính
Thioguanine
- Chất tương tự pyrimidine:
Fluorouracil
Chỉ định: Hóa trị liệu ung thư; chống sẹo trong phẫu thuật nhãn khoa
Độc tính và tác dụng phụ ít hơn
Cytarabine
Gemcitabine
Bài 2. Kháng sinh kháng ung thư: Tác động không chuyên biệt trên chu kì tế bào
1.Cơ chế tác dụng: Nhiều cơ chế khác nhau:
Chèn mạch
Alkyl hóa
Tạo gốc tự do phá hủy các thành phần của TB
Ức chế enzyme topoisomerase
2. Doxorubicin
- Cấu trúc
- Cơ chế tác dụng
Phần mang nhân thơm có cấu trúc phẳng chèn vào giữa 2 base nitơ của DNA, phần
đường tương tác với sườn bên của cặp base nitơ gần đó
Làm bền phức hợp DNA-topoisomerase II sau khi enzyme này cắt chuỗi DNA để
tháo xoắn, ngăn cản DNA nối lại
Làm histon bị tách ra khỏi DNA
Ức chế quá trình sao chép, tổn hại NST, biến đổi biểu hiện gen
- Chỉ định: Dùng dạng muối HCl hoặc liposome
Bài 3. Thuốc kháng vi ống: Tác động chuyên biệt lên pha G2/M
1. Họ taxoid