Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Ôn Kinh Tế VI Mô (Phân Theo Chương)
Đề Cương Ôn Kinh Tế VI Mô (Phân Theo Chương)
Câu 9: Các nhà Kinh tế sử dụng cụm từ “Không có bữa ăn nào là miễn phí” để minh họa:
A. Làm thế nào lạm phát tăng giá.
B. Rằng để có được một điều, chúng ta phải từ bỏ một cái gì đó khác.
C. Rằng không có gì là miễn phí trong nền kinh tế thị trường.
D. Rằng nếu một cái gì đó có vẻ quá tốt, chúng ta sẽ không có được.
Câu 10: Các nhà Kinh tế nghiên cứu tất cả những điều sau đây NGOẠI TRỪ:
A. Cách mọi người đưa ra quyết định.
B. Làm thế nào mọi người tương tác với nhau trong nền kinh tế.
C. Các lực lượng và xu hướng ảnh hưởng đến nền kinh tế như một toàn thể.
D. Làm thế nào xã hội thay đổi theo thời gian.
Câu 11: Thái Lan có thể được hưởng lợi từ thương mại:
A. Chỉ với các quốc gia có thể sản xuất được hàng hóa mà Thái Lan không sản xuất được.
B. Với bất kỳ quốc gia nào.
C. Với bất kỳ quốc gia trong cạnh tranh kinh tế với Thái Lan.
D. Chỉ với các quốc gia phát triển.
Câu 12: Nếu Hàn Quốc lựa chọn tham gia vào thương mại, thì:
A. Chỉ sẽ được hưởng lợi nếu nó được giao dịch với các quốc gia sản xuất hàng hóa mà Hàn Quốc
không sản xuất được.
B. Không được hưởng lợi nếu kinh doanh với các nước kém phát triển.
C. Đầu tiên nên cố gắng để tạo ra lợi ích cho chính Hàn Quốc.
D. Có thể có lợi bằng cách kinh doanh với bất kỳ quốc gia nào khác.
Câu 13: Giá trực tiếp hoạt động trong nền kinh tế thị trường:
A. Ảnh hưởng đến hành động của người mua và người bán.
B. Giảm tình trạng khan hiếm hàng hóa và dịch vụ sản xuất.
C. Loại bỏ sự cần thiết về sự can thiệp của chính phủ.
D. Phân bổ hàng hóa và dịch vụ sản xuất theo cách công bằng nhất.
Câu 14: Người ta đưa ra quyết định:
A. Theo truyền thống.
A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
B. Trong những điều kiện khác không thay đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm lượng cầu
giảm
C. Nếu vải là mặt hàng thông thường, với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của
người tiêu dùng tăng lên sẽ làm đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái.
D. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hàng tivi tăng lên sẽ làm lượng cầu tivi giảm.
Câu 6: Đâu là yếu tố làm cho đường cầu dịch chuyển từ D sang D’ như hình vẽ?
A. Thu nhập của người tiêu dùng tăng (nếu mặt hàng này là hàng thông thường)
Câu 7: Giá của gạo tăng và lượng gạo mua bán giảm. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là
do:
Câu 8: Giả sử Pepsi và Coca là hai loại hàng hóa thay thế nhau hoàn toàn. Nếu giá của Pepsi
tăng thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến thị trường Coca?
Câu 9: Trong 20 năm qua, tiến bộ công nghệ đã làm giảm chi phí sản xuất chip máy tính.
Điều này đã tác động đến thị trường máy tính như thế nào?
Câu 10: Khi tăng giá thuốc lá, thì đường cầu sẽ dịch chuyển như thế nào?
A. Đường cầu sẽ dịch chuyển sang trái
B. Đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải
C. Chỉ có sự dịch chuyển dọc đường cầu
D. Không ảnh hưởng đến đường cầu.
Câu 11: Hệ số co giãn của cầu theo giá là 0,4. Điều này có nghĩa là?
A. Nếu giá tăng 10% thì lượng cầu tăng 4% và ngược lại, trong trường hợp các yếu tố khác không
đổi.
B. Nếu giá giảm 1% thì lượng cầu giảm 4% và ngươc lại, trong trường hợp các yếu tố khác không
đổi.
C. Nếu giá tăng 4% thì lượng cầu thay đổi 4% và ngược lại, trong trường hợp các yếu tố khác
không đổi.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 12: Một người thỉnh thoảng thưởng thức một ly cà phê, như vậy đường cầu về cà phê
của người này có dạng:
A. Nằm ngang.
B. Thẳng đứng.
Câu 13: Khi giá một gói kẹo là 0,5$ thì lượng cầu là 400 gói/ngày. Khi giá kẹo giảm còn 0,4$
thì lượng cầu tăng đến 600. Dựa vào phương pháp trung bình cộng, cầu về kẹo
A. Không co giãn.
B. Co giãn.
Câu 14: Nhân tố nào sau đây không làm dịch chuyển đường cầu xe hơi Toyota?
Câu 15: Đường cầu sẽ dịch chuyển như thế nào trong trường hợp: Đưa ra các thông báo
công cộng, cảnh báo sức khỏe bắt buộc trên bao bì thuốc lá, cấm quảng cáo thuốc lá trên
tivi:
Câu 16: Thuế đánh trên người bán một hàng hóa nào đó, sẽ làm:
C. Đường cung dịch chuyển xuống dưới một đoạn nhỏ hơn số thuế.
D. Đường cung dịch chuyển lên trên một đoạn nhỏ hơn số thuế.
Câu 17: Lương tối thiểu trên mức lương cân bằng, lúc này:
A. Lượng cầu lao động lớn hơn lượng cung lao động và thị trường thiếu hụt lao động.
C. Lượng cầu lao động nhỏ hơn lượng cung lao động và thị trường dư thừa lao động.
D. Những ai muốn có việc làm ở mức lương tối thiểu sẽ tìm được việc làm.
C. Thời gian
Câu 2: Giá sản phẩm P giảm, chi tiêu cho sản phẩm X giảm. Chọn câu trả lời đúng
A. |Ed| >1
B. |Ed|<1
C. |Ed|=0
D. |Ed| =1
Câu 3: Đường cầu nằm song song với trục tung có hệ số co giãn của cầu theo giá:
A. Bằng 0.
B. Bằng 1.
C. Bằng -1.
D. bằng
Câu 5: The price elasticity of supply of the mask is 1.5. So that means:
Câu 6: Công thức SAI trong các công thức sau đây là:
A. Độ co giãn của cung theo giá = Phần trăm thay đổi lượng cung/Phần trăm thay đổi giá
B. Độ co giãn của cầu theo giá = Phần trăm thay đổi lượng cầu/Phần trăm thay đổi giá
C. Độ co giãn của cầu theo giá chéo = Tỷ lệ phần trăm thay đổi lượng hàng hóa 2/Tỷ lệ phần trăm
thay đổi lượng hàng hóa 1
D. Độ co giãn của cầu theo thu nhập = Phần trăm thay đổi lượng cầu/Phần trăm thay đổi thu nhập
Câu 7: Khi giá mặt hàng X tăng 10% làm lượng tiêu thụ giảm 20%, độ co giãn theo giá là:
A. -2
B. 2%
C. 0,5
D. 50%
Câu 8: Cho hàm cầu Q = -P/2 +15. Khi P = 12. Tính Ed?
A. 3/2
B. -3/2
C. -2/3
D. 2/3
Câu 9: Giá sản phẩm X giảm, chi tiêu cho sản phẩm X tăng:
A. |Ed|=1
B. |Ed|<1
C. |Ed|>1
D. |Ed|=0
Câu 10: Nếu công ty muốn tối đa hóa doanh thu, cầu co giãn nhiều, công ty nên:
A. Giảm giá
D. Tăng giá
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 12: Hai mặt hàng X và Y có hệ số co giãn chéo là âm. Vậy hai hàng hóa đó là:
A. |Ed|> 1
B. |Ed|<1
C. |Ed|= 1
D. |Ed|= 0
A. Chicken
B. Rice
C. Clothes
D. Car
Câu 15: Phương trình hàm cầu của sản phẩm X có dạng Q= -2P + 60, khi giá P=14 muốn
tăng doanh thu doanh nghiệp cần?
A. Giảm giá
B. Tăng giá
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Câu 16: Thị trường sản phẩm X đang cân bằng ở mức giá P=10 và số lượng Q=20 .Tại điểm
cân bằng này hệ số co dãn theo giá của cầu là ED= -1. Chọn hàm cầu phù hợp?
A. QD= -2P+ 20
C. QD= -P+10
D. QD= -P+20
Câu 17: Tìm câu đúng trong các câu dưới đây
A. Tính chất co giãn theo giá của nhóm hàng thiết yếu là co dãn nhiều
C. Hệ số co giãn cầu theo thu nhập của hàng hóa cao cấp nhỏ hơn 1
D. Giá các yếu tố sản xuất tăng, sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải
Câu 18: Hệ số co giãn của cầu theo giá bằng 0,2. Để tăng doanh thu, doanh nghiệp cần phải:
B. Tăng giá
C. Giảm giá
Câu 19: Câu nào sau đây chính xác nếu đường cầu là đường thẳng dốc xuống:
A. Độ co giãn cầu theo giá cả không thay đổi còn độ dốc thì thay đổi tại các điểm khác nhau trên
đường cầu.
B. Độ co giãn cầu theo giá cả & độ dốc là không đổi tại các điểm khác nhau trên đường cầu.
C. Độ co giãn cầu theo giá cả & độ dốc là thay đổi tại các điểm khác nhau trên đường cầu.
D. Độ co giãn cầu theo giá cả thay đổi, còn độ dốc thì không đổi tại các điểm khác nhau trên
đường cầu.
D. Tất cả người mua đều được hưởng lợi từ chính sách này.
Câu 3: Which statement is true about price ceiling and price floor?
A. Price floor are beneficial to buyers.
B. The sellers will get the advantage when the price ceiling is a binding constraint on the market.
C. The price floor has no effect when the equilibrium price is above the price floor.
D. When the price which balances supply and demand is below the ceiling, the quantity demanded
exceeds the quantity supplied.
Câu 4: Which is an example of a price floor?
A. Apartment price control
B. Minimum wage laws
C. State Farm Insurance
D. “Coulter laws” in Australian rules football
Sử dụng số liệu sau để trả lời cho các câu hỏi 5, 6, 7.
Thị trường sản phẩm X có hàm cung QS = 3PS – 150 và hàm cầu QD = - PD + 150 (đơn vị tính
của P là triệu đồng/sản phẩm, đơn vị tính của Q là sản phẩm)
Câu 5: Nếu Chính phủ quy định giá trần đối với sản phẩm X là 56 triệu đồng/sản phẩm thì
trên thị trường có xảy ra hiện tượng dư thừa hay thiếu hụt không? Nếu có thì với sản lượng
là bao nhiêu?
A. Không xảy ra hiện tượng dư thừa hay thiếu hụt
B. Dư thừa 56 sản phẩm
C. Thiếu hụt 76 sản phẩm
D. Dư thừa 75 sản phẩm
Câu 6: Giả sử sau đó Chính phủ đánh thuế 1 triệu đồng/sản phẩm lên người bán. Xác định
giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X lúc này.
A. P = 75,25 ; Q = 75,75
B. P = 75,75 ; Q = 74,25
C. P = 75,75 ; Q = 75,25
D. P = 74,25 ; Q = 75,75
Câu 7: Tính gánh nặng thuế của người mua trên mỗi đơn vị sản phẩm trong trường hợp
Chính phủ đánh thuế 3 triệu đồng/sản phẩm lên người bán này.
A. 750.000 đồng
B. 250.000 đồng
C. 25.000 đồng
D. 75.000 đồng
Sử dụng số liệu sau để trả lời cho các câu hỏi 8, 9, 10.
Giả sử có hàm cầu và hàm cung của mặt hàng trứng gà như sau: Q D = - 200PD + 560 và QS =
1000PS + 80 (đơn vị tính của P là USD, đơn vị tính của Q là triệu trứng)
Câu 8: Giả sử Chính phủ định ra mức giá sàn bằng 0,6 USD/trứng thì trên thị trường sẽ xảy
ra hiện tượng dư thừa. Nếu Chính phủ muốn mua lại lượng dư thừa đó thì cần phải chi bao
nhiêu tiền?
A. 96 USD
B. 144 USD
C. 96 triệu USD
D. 144 triệu USD
Câu 9: Chính sách giá sàn của Chính phủ đã làm thay đổi PS như thế nào?
A. Tăng 199,2 triệu USD
B. Tăng 87,2 triệu USD
C. Tăng 184,8 triệu USD
D. Tăng 96 triệu USD
Câu 10: Nếu Chính phủ muốn sản xuất trong nước đạt 7 tỉ trứng thì chính phủ cần định giá
bao nhiêu?
A. 0,62 USD/trứng
B. 2,765 USD/trứng
C. 2,45 USD/trứng
D. 6,92 USD/trứng
Sử dụng đồ thị sau của hàng hoá Y để trả lời cho các câu hỏi 11, 12, 13.
Đơn vị tính của P là nghìn đồng/kg, đơn vị tính của Q là nghìn tấn.
Câu 11: Giả sử Chính phủ đánh thuế 20.000 đồng/kg như trong đồ thị, hãy xác định giá mà
người sản xuất nhận được.
A. 72.000 đồng/kg
B. 22.000 đồng/kg
C. 42.000 đồng/kg
D. 54.000 đồng/kg
Câu 12: Ai là người chịu thuế nhiều hơn? Cụ thể là bao nhiêu?
A. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, với mức thuế 576 tỷ đồng.
B. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, với mức thuế 720 tỷ đồng.
C. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, với mức thuế 423 tỷ đồng.
D. Người tiêu dùng chịu thuế nhiều hơn, với mức thuế 960 tỷ đồng.
Câu 13: Chính sách thuế đã gây ra tổn thất bao nhiêu?
A. 540 tỷ đồng
B. 540 nghìn đồng
C. 240 tỷ đồng
D. 240 nghìn đồng
Câu 14: Giả sử Chính phủ muốn giảm lượng hàng hoá giao dịch trên thị trường
xuống còn 500 tấn bằng công cụ thuế, dự tính số tiền Chính phủ thu được là bao
nhiêu?
A. 6666,67 nghìn đồng
B. 416,67 nghìn đồng
C. 229,17 nghìn đồng
D. 24,79 nghìn đồng
Sử dụng số liệu sau để trả lời cho các câu hỏi 15, 16, 17:
Giả sử có hàm cầu và cung của hàng hoá Z như sau: QD = - 4P + 640, QS = 2P – 80.
Câu 15: Nếu Chính phủ định ra mức giá trần bằng 100 (đơn vị giá) thì lượng thiếu hụt là
bao nhiêu?
A. 240 đv sản lượng
B. 160 đv sản lượng
C. 120 đv sản lượng
D. 100 đv sản lượng
Câu 16: Chính sách giá trần đã làm thay đổi thặng dư người tiêu dùng như thế
nào?
A. Tăng 2200 đvt
B. Giảm 2200 đvt
C. Tăng 2800 đvt
D. Giảm 2800 đvt
Câu 17: Chính sách này đã gây ra tổn thất bao nhiêu?
A. 3600 đvt
B. 600 đvt
C. 200 đvt
D. 400 đvt
Câu 18: Nguồn lực khan hiếm của một nền kinh tế được phân phối bởi:
A. Lớn hơn 1
B. Nhỏ hơn 1
C. Bằng 1
Câu 20: Khi một cửa hàng bán sách Kinh tế học đã qua sử dụng (sách đã dùng rồi) với giá
20.000 đồng, họ bán được 70 cuốn/tháng. Nếu cửa hàng này giảm xuống còn 16.000 đồng thì
lượng bán được là 90. Hệ số co giãn của cầu về sách Kinh tế học (tính toán lấy 2 số lẻ) là:
A. 1.1425 và cửa hàng này nên tăng giá bán để tăng doanh thu.
B. 1.1125 và cửa hàng này nên tăng giá bán để tăng doanh thu.
C. 1.1125 và cửa hàng này nên giảm giá bán để tăng doanh thu.
D. 1.1425 và cửa hàng này nên giảm giá bán để tăng doanh thu.
Câu 21: Cầu của sản phẩm X là hoàn toàn không co giãn.Khi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật làm cho đường cung dịch chuyển.Vậy tại điểm cân bằng mới có Es
B. Bằng với Ed
A. Doanh thu biên không nhất thiết nhỏ hơn giá bán.
B. Chính phủ quy định giá tối đa sẽ dẫn đến tình trạng dư thừa hàng hóa.
D. Chi phí sản xuất tăng làm cho đường cung dịch chuyển sang trái.
A. Total revenue.
B. Profits.
C. Costs.
A. Khi chi phí biên nhỏ hơn tổng chi phí bình quân thì tổng chi phí bình quân đang tăng.
B. Đường chi phí biên sẽ đi qua điểm thấp nhất của đường tổng chi phí bình quân.
C. Ở mức quy mô hiệu quả, tổng chi phí bình quân là thấp nhất.
D. Khi sản lượng sản xuất cao, sản lượng biên của người công nhân sẽ thấp.
Câu 8: Which cost reflects the change of total cost as the firm alters its level of production?
A. Average variable cost.
B. Average fixed cost.
C. Total variable cost.
D. Marginal cost.
Số lao động 0 1 2 3 4
Số sản phẩm 0 4 9 13 15
Sản lượng biên của đơn vị lao động thứ 2 là bao nhiêu?
A. 4
B. 5
C. 9
D. 4,5
Câu 15: Khi đường chi phí biên nằm trên đường chi phí bình quân thì
A. Đường chi phí bình quân ở mức tối thiểu của nó.
B. Đường chi phí biên dốc xuống.
C. Đường chi phí bình quân dốc xuống.
D. Đường chi phí bình quân dốc lên.
Câu 16: Khi tổng chi phí bình quân không thay đổi theo mức sản lượng đầu ra, chúng ta gọi
đó là:
A. Lợi thế kinh tế theo quy mô.
B. Bất lợi kinh tế theo quy mô.
C. Lợi thế không đổi theo quy mô.
D. Không phải đáp án trên.
Câu 17: Cho hàm chi phí TC= Q2+20Q+1600
Tính mức sản lượng tối ưu khi ATCmin
A. Q=50
B. Q=40
C. Q=70
D. Q=45
Câu 18: Một xí nghiệp có hàm tổng chi phí như sau TC = Q2 + 2000Q + 5.000.000. Mức sản
lượng có chi phí trung bình thấp nhất là
A. 2236
B. 3226
C. 2322
D. 3662
Câu 19: Chi phí cố định bình quân sẽ thay đổi như thế nào khi sản lượng tăng?
A. Liên tục tăng
B. Không đổi
C. Tăng đến cực đại rồi giảm
D. Liên tục giảm.
A. P=MC
B. P>MC
C. P<MC
D. MC=0
Câu 2: Đối với thị trường cạnh tranh, nếu như các doanh nghiệp hiện có và doanh nghiệp
gia nhập tiềm năng có chi phí giống nhau; và chi phí của mỗi doanh nghiệp không thay đổi
khi doanh nghiệp khác gia nhập hoặc rời khỏi thị trường, đường cung thị trường trong dài
hạn có dạng:
C. Dốc xuống
D. Dốc lên
Câu 3: Đối với doanh nghiệp cạnh tranh, đường cầu của doanh nghiệp có dạng:
C. Dốc xuống
A. Đường MR
B. Đường AR
D. Đường MC
Câu 5: Trong thị trường cạnh tranh yếu tố mà doanh nghiệp có thể chi phối là:
Câu 6: Đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh trong ngắn hạn là:
A. Đường MC
D. Đường MR
Câu 9: Giả sử bạn là người quản lí của một doanh nghiệp sản xuất bánh ngọt hoạt động
trong thị trường cạnh tranh. Hàm tổng chi phí có dạng TC=3.000.000+2Q2 .Nếu giá bán
ngọt là 10.000 đồng/cái để tối đa hóa lợi nhuận bạn nên sản xuất bao nhiêu bánh?
A. 2000
B. 2500
C. 3000
D. 5000
Câu 10: Giả sử chi phí biên của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo được cho bởi MC =
10 +2Q. Nếu giá thị trường sản phẩm của doanh nghiệp là 50 đơn vị tiền.Vậy doanh nghiệp
sẽ sản xuất với sản lượng bao nhiêu?
A. 10
B. 15
C. 20
D. 25
Câu 11: Trong thị trường sản phẩm X ,giả định có 2 người tiêu dùng A và B hàm số cầu cá
nhân mỗi người có dạng :Qa= 12000 – 10P,Qb = 26000-20P.Có 10 người sản xuất sản phẩm
X điều kiện sản xuất như nhau .Hàm chi phí sản xuất của mỗi doanh nghiệp được cho :
Xác định mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng
A. 500 và 20000
B. 600 và 20000
C. 500 và 30000
D. 600 và 30000
Câu 14: Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo như
sau. Điểm đóng cửa sản xuất (AVC min) và điểm hòa vốn (ATC min) của doanh nghiệp là
những điểm tương ứng với các mức sản lượng:
Q: 0 10 12 14 16 18 20
TC: 80 115 130 146 168 200 250
A. Q = 12 và Q = 14
B. Q = 10 và Q = 12
C. Q = 10 và Q = 14
D. Không có câu nào đúng
Câu 15: Một xí nghiệp cạnh tranh hoàn hảo biết chắc rằng:
A. Tổng lợi nhuận tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min.
B. Tổng doanh thu tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min.
C. Lợi nhuận trung bình tiến tới max khi chi phí trung bình tiến tới min
D. Doanh thu tăng khi chi phí biên giảm.
Câu 16: Trong mô hình cạnh tranh hoàn hảo, lợi nhuận giảm xuống bằng 0. Điều này có
nghĩa:
A. Tổng doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí
B. Doanh nghiệp rời khỏi thị trường
C. Lợi nhuận kế toán bằng không
D. Không có đáp án đúng
Câu 17: Hình nào trong các hình sau chỉ ra một cách chính xác mức sản lượng mà người
bán cung ứng trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo sẽ sản xuất số lượng sản phẩm là số
dương:
A. Hình (a)
B. Hình (b)
C. Hình (c)
D. Hình (e)
Câu 18: Trong cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo, mỗi doanh nghiệp
A. Có thể tác động là thay đổi giá
B. Sản xuất mức sản lượng cao nhất có thể.
C. Quyết định giá trên thị trường.
D. Đối diện với đường cầu co dãn hoàn toàn với sản lượng của nó.
Câu 19: John bán dụng cụ chơi thể thao (đây là ngành cạnh tranh). John thuê một người tư
vấn kinh doanh để phân tích báo cáo tài chính của công ty. Người tư vấn nói rằng John nên
tăng cường sản xuất. Điều này hàm ý rằng, việc kinh doanh của John có:
A.Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí kế toán
B. Doanh thu biên lớn hơn tổng chi phí
A. Tại Q1, tại mức sản lượng mà giá của sản phẩm (P) bằng với chi phí biến đổi bình quân (AVC)
B. Tại Q2, tại mức sản lượng mà chi phí biên (MC) bằng với doanh thu biên (MR)
C. Tại Q3, tại mức sản lượng mà doanh thu biên (MR) nhỏ hơn chi phí biên (MC)
D. Tất cả đều sai
Câu 21: Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn sản xuất sản phẩm X có
hàm tổng phí TC=Q2+40Q+5000. Nếu giá thị trường P=200, lợi nhuận tối đa mà doanh
nghiệp có thể đạt được là bao nhiêu:
A. π = 1200
B. π = 1400
C. π = 2400
D. Các câu trên đều sai
Câu 22: Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là TC = Q2 + 14Q + 18, trong đó
Q là sản lượng sản phẩm, TC được tính bằng $. Nếu giá thị trường là 66 $, lợi nhuận tối đa
mà hãng có thể thu được là bao nhiêu
A. 872 $.
B. 1175 $.
C. 1024 $.
D. 658 $.
C. Một rào cản hiệu quả cho việc gia nhập ngành của các nhà cạnh tranh tiềm năng
D. Phải tính đến chiến lược của những nhà cạnh tranh tiềm năng
A. Monopoly resources
B. Government regulations
D. A, B, C are correct
Câu 4: Trong một thị trường độc quyền, cho hàm cầu có dạng: P = aQ + b
A. Doanh thu biên là đường thẳng dốc lên, nằm phía trên đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc
của đường cầu
B. Doanh thu biên là đường thẳng dốc lên, nằm phía dưới đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ dốc
của đường cầu
C. Doanh thu biên là đường thẳng dốc xuống, nằm phía trên đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ
dốc của đường cầu
D. Doanh thu biên là đường thẳng dốc xuống, nằm phía dưới đường cầu và có độ dốc gấp đôi độ
dốc của đường cầu
Câu 5: Công ty Z là một công ty độc quyền, công ty này đang bán hàng ở mức giá 4 USD.
Chi phí biên là 3 USD và độ co giãn theo giá của cầu là – 0,6. Chúng ta có thể kết luận rằng
công ty đang:
A. Tối đa hóa lợi nhuận
B. Phải tăng sản lượng
C. Phải giảm sản lượng
D. Phải giảm giá
***Áp dụng cho câu 6, 7:
Xét thị trường độc quyền hoàn hảo, có hàm số cầu là:
P= 1240 – 2Q
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là:
TC= 3Q2+340Q+35000
Câu 6: Xác định hàm số MC?
A.MC = 6Q + 340
B.MC = 9Q + 340
C.MC = 3Q + 340
D.MC = 32Q+340
Câu 7: Nếu chính phủ định giá trần Pc=980 thì doanh nghiệp sẽ sản xuất bao nhiêu? Sản
lượng thiếu hụt là bao nhiêu?
A. 106 và 23
B. 107 và 25
C. 107 và 23
D. 106 và 25
***Áp dụng cho câu 8, 9: Một hãng độc quyền có đường cầu về sản phẩm và hàm tổng chi
phí của nhà độc quyền này lần lượt là
P = 30 – 0,5Q và TC = 14Q
Câu 8: Tính thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất?
A. CS = 64; PS = 128
B. CS =128; PS = 64
C. CS = 16, PS = 22
D. CS = 22, PS = 16
Câu 9: Khi chính phủ đánh thuế 1/đơn vị sản phẩm thì lợi nhuận của của nhà độc quyền bị
thay đổi như thế nào?
A. Lợi nhuận không thay đổi
B. LN=0
C. LN=12
D. LN=4
Câu 10: Một hãng độc quyền có đường cầu Q = 50 – P, AVC = Q – 6, FC =40. Tại điểm tối đa
hóa lợi nhuận, tính lợi nhuận tối đa đó?
A. 352
B. 14
C. 36
D. 142
Câu 11: Cho đồ thị sau:
Trong hình diện tích nào biểu thị giá trị thặng dư tiêu dùng bị mất do đặt giá độc quyền
bán?
A. DEF
B. ACF
C. BCFD
D. BCED
Câu 12:
Hình trên thể hiện sự phân biệt giá như thế nào?
A. Phân biệt giá hoàn hảo
B. Phân biệt giá cấp 2
C. Phân biệt giá theo thời kì
D. Phân biệt giá theo thời điểm
Câu 13: Trong thị trường độc quyền, hình nào sau đây là đồ thị biểu diễn chính xác đường tổng
doanh thu TR:
A.
B.
C.
D.
Câu 14: So sánh với ngành cạnh tranh có cùng điều kiện chi phí và cầu thì độc quyền
thường:
A.Tăng giá, giảm sản lượng
B.Tăng giá, tăng sản lượng
C.Tăng giá, có cùng mức sản lượng
D.Đặt cùng mức giá và mức sản lượng
Câu 15: Một công ty độc quyền đang sản xuất ở mức doanh thu biên bằng chi phí biên và
bằng chi phí trung bình toàn bộ (ATC), lợi nhuận kinh tế của của công ty này là:
A. Bằng 0
B. Dương
C. Âm
D. Không xác định được
Câu 16: Tìm phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. Đường cung độc quyền là phần của đường chi phí cận biên nằm trên mức chi phí biến đổi
trung bình tối thiểu.
B. Đường cung độc quyền là kết quả của mối quan hệ 1:1 giữa giá và lượng.
C. Nhà độc quyền không có đường cung
D. Nhà độc quyền không có đường cung vì đường chi phí cận biên (của nhà độc quyền) thay đổi
đáng kể theo thời gian.
Câu 17: Một nhà độc quyền có hàm tổng chi phí là TC= Q2 + 6Q +120. Sản phẩm của nhà
độc quyền này được bán trên thị trường có hàm cầu là P = 50 – 0,1Q. Mục tiêu của nhà độc
quyền là tối đa hóa doanh thu. Khi đó lợi nhuận là bao nhiêu?
A. 20
B. 48
C. 25000
D. -57870
Câu 18: Nếu chính phủ phá vỡ thế độc quyền của một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên
bằng việc cho phép nhiều doanh nghiệp khác nhỏ hơn, thì:
A. Chi phí sản xuất trung bình sẽ tăng.
A. $2.
B. $3.
C. $16.
D. $–5.
Câu 20: The application of game theory to economics allows us to understand firm behavior
in some forms of oligopoly. Game theory suggests that in a two-firm industry, each firm will
B. Select high prices and defend that selection because, in the long run, their profits are higher
than if they competed by lowering prices.
C. End up mistaking the other’s intentions, which results in low prices and low profit for both in
the long run.
Câu 21: Doanh nghiệp có tổng chi phí liên tục giảm đến mức tối thiểu để cung cấp sản lượng
cho thị trường được gọi là:
A. Độc quyền tự nhiên
B. Cạnh tranh hoàn hảo
C. Độc quyền chính phủ
D. Độc quyền kiểm soát
A. MR = MC =ATC
B. Chi phí trung bình ATC chưa là thấp nhất (cực tiểu)
C. Chi phí trung bình ATC là thấp nhất (cực tiểu)
D. Các câu trên đều sai.
Câu 5: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, tại điểm cân bằng dài hạn có:
A. Sẽ không có thêm sự nhập ngành hoặc xuất ngành nào nữa
B. Đường cầu mỗi doanh nghiệp là tiếp tuyến đường ATC của nó ở mức sản lượng mà tại đó có
MR=MC
C. Mỗi doanh nghiệp đều tối đa hóa lợi nhuận nhưng chỉ hòa vốn.
D. Cả ba câu đều đúng
Câu 6: Trong thị trường cạnh tranh độc quyền, khi thị trường đạt được cân bằng trong dài
hạn:
A. Phúc lợi xã hội đạt giá trị cao nhất
B. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp trên thị trường bằng 0
C. Doanh nghiệp sản xuất ở quy mô tối ưu
D. Giá bán bằng chi phí biên.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây thể hiện sự khác nhau/giống nhau giữa thị trường cạnh tranh
độc quyền và thị trường độc quyền?
A. Ngành cạnh tranh độc quyền phân bổ nguồn lực hiệu quả như trong thị trường cạnh tranh hoàn
hảo trong khi ngành độc quyền thì không
B. Ngành độc quyền có thể định giá cao hơn chi phí biên còn ngành cạnh tranh độc quyền thì
không thể.
C. Ngành độc quyền và ngành cạnh tranh độc quyền có điểm chung là lợi nhận kinh tế bằng 0
trong cân bằng dài hạn.
D. Doanh thu biên trong ngành độc quyền và ngành cạnh tranh độc quyền nhỏ hơn giá.
Câu 8: Cửa hàng trái cây của Bảo hoạt động trên thị trường cạnh tranh độc quyền . Bảo
hiện đang sản xuất ở mức sản lượng có chi phí trung bình tối thiểu. Trong dài hạn chúng ta
kỳ vọng rằng sản lượng của cửa hàng sẽ:
A. Vẫn không đổi vì những gì Bảo đang làm là điều tốt nhất có thể
TC = Q2 + 240Q + 45.000
P = 1200 – 2Q
Để đạt tối đa sản lượng mà không bị lỗ, doanh nghiệp nên xác định mức sản lượng và giá
bán bao nhiêu?
A. Q = 263; P = 674
C. Q = 300; P = 350
D. Q = 260; P = 672
Câu 13: Chọn câu sai: Thị trường cạnh tranh độc quyền có các đặc điểm sau:
A. Nhiều người bán
B. Sản phẩm khác biệt
C. Tự do gia nhập và rời bỏ ngành
D. Mỗi doanh nghiệp trong thị trường có đường cầu dốc lên
Câu 14: Trong mô hình ……… giá cả thường cứng nhắc:
A. Cournot
B. Stackelberg
D. Bertrand
Câu 15: Trong mô hình đường cầu gãy nếu một hãng giảm giá thì:
D. b và c đều đúng
Câu 2: Trong mô hình doanh nghiệp độc quyền nhóm có ưu thế về quy mô sản xuất, doanh
nghiệp có ưu thế có thể quyết định sản lượng theo cách:
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
Câu 3: Oligopoly is when a […] number of firms collude, either explicitly or tacitly, to
restrict output and/or fix prices, in order to achieve […] normal market returns.
A. Small, Above
B. Large, Under
C. Normal, Above
D. Small, Under
Câu 4: Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường
A. Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả
B. Cấu kết với nhau để cùng hạ giá bán
C. Cấu kết ngầm với nhau để cùng nâng giá bán
D. Đơn phương hạ giá bán để mở rộng thị trường
Câu 5: Collusion is difficult for an oligopoly to maintain:
A. If additional firms enter oligopoly
B. Because antitrust laws (also known as competition laws) make collusion illegal.
C. Because in the case of oligopoly, self-interest is in conflict with cooperation.
D. All of these answers are correct.
Câu 6: The difference between Oligopoly versus Monopoly in competition is:
A. Oligopoly: There is little competition here between the firms; Monopoly: There is no
competition
B. Oligopoly: There is no competition here between the firms; Monopoly: There is little
competition
C. Oligopoly: There is no competition here between the firms; Monopoly: There is much
competition
D. Oligopoly: There is much competition here between the firms; Monopoly: There is no
competition
Câu 7: Câu nào sau đây là rào cản gia nhập ngành?
(i) một nguồn lực quan trọng là thuộc sở hữu của một công ty duy nhất.
(ii) các chi phí sản xuất của một nhà sản xuất duy nhất có hiệu quả hơn so với các nhà sản xuất
khác
(iii) chính phủ đã ban hành độc quyền trong việc sản xuất hàng hóa.
A. (i) và (ii)
B. (ii) và (iii)
C. Chỉ (i)
D. Tất cả các câu đều đúng
Câu 8: Trong thực tế việc duy trì sự hợp tác giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm rất khó
thực hiện bởi vì:
A. Có sự mâu thuẫn lợi ích giữa các doanh nghiệp
B. Do sự giám sát quá chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lẫn nhau.
C. Số doanh nghiệp quá ít trên thị trường
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 9: Nói chung, lý thuyết trò chơi là nghiên cứu về:
A. Cách mọi người cư xử trong các tình huống chiến lược.
B. Cách mọi người cư xử khi các hành động có thể có của người khác là không thích hợp.
C. Thị trường độc quyền nhóm.
D. Tất cả các loại thị trường, kể cả thị trường cạnh tranh, thị trường độc quyền, và thị trường độc
quyền nhóm.
Câu 10: Nếu chính phủ phá vỡ thế độc quyền của một doanh nghiệp độc quyền tự nhiên
bằng việc cho phép nhiều doanh
A. Là một nhóm các doanh nghiệp cùng hoạt động vì lợi nhuận chung.
B. Là một nhóm các doanh nghiệp cùng hoạt động vì lợi ích cá nhân.
C. Là một nhóm các doanh nghiệp cùng hoạt động trên một lĩnh vực cụ thể.
D. Là một nhóm các doanh nghiệp cùng hoạt động vì mục tiêu chung.
Câu 11: Trong thực tế việc duy trì sự hợp tác giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm rất
khó thực hiện bởi vì:
A. Có sự mâu thuẫn lợi ích giữa các doanh nghiệp
B. Do sự giám sát quá chặt chẽ giữa các doanh nghiệp lẫn nhau.
C. Số doanh nghiệp quá ít trên thị trường
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 12: Các doanh nghiệp độc quyền nhóm hợp tác công khai hình thành nên một tổ chức
hoạt động theo phương thức của một doanh nghiệp:
D. Một trong hai doanh nghiệp muốn tính một mức giá cao hơn giá độc quyền.